Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAOANLOP3 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.33 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Cách ngôn. “Tấc đất , tấc vàng”. Thứ. Môn. Tiết. Hai 07- 4. SHĐT TĐ TĐ T. 30 88 89 146. Tên bài dạy Chào cờ Ai ngoan sẽ được thưởng ( GDKNS ) Ai ngoan sẽ được thưởng ( GDKNS ) Kilômét. Ba 08- 4. KC ÂN CT T. 30 60 59 147. Ai ngoan sẽ được thưởng ( GDKNS ) Học hát bài: Bắc kim thang (NV) Ai ngoan sẽ được thưởng Milimet. Tư 09 - 4. TĐ T LT&C TD. 90 148 30 59. Cháu nhớ Bác Hồ Luyện tập Mở rộng vốn từ: từ ngữ về Bác Hồ Tâng cầu: Tung vòng vào đích. Năm 10 - 4. TV T CT TD. 30 149 60 60. Chữ hoa M ( kiểu 2) Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (NV) Cháu nhớ Bác Hồ Tâng cầu: TC: Tung vòng vào đích. Sáu 11 - 4. ĐĐ T TLV HĐTT. 30 150 30 30. Bảo vệ loài vật có ích( tiết 1) ( GDKNS ) ( GDBVMT ) Phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 1000 Nghe – TLCH Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30/4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ Sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Đạo đức: (30). BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (tiết1). I. Mục tiêu - Kể được ích lợi của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích . - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp vói khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà , ở trường và ở nơi công cộng . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích . III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sủ dụng : - Thảo luận nhóm – Động não . IV. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. V. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Bài cũ Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) - GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó. - GV nhận xét 3. Bài mới  Giới thiệu: - Bảo vệ loài vật có ích.  Hoạt động 1: Phân tích tình huống. Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay…. Hoạt động của HS. - HS trả lời. - Lớp nhận xét.. Lớp theo dõi. - Nghe và làm việc cá nhân. - Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau: + Mặc các bạn không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con - Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? nữa mà thả chú về với gà mẹ. - Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên - Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. chọc hoặc đánh đập chúng.  Hoạt động2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật * Mục tiêu: HS biết được 1 số loài vật có ích. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc - 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo hiểu biết khác về con vật đó. vệ chúng. * GDKNS : Mỗi HS chúng ta cần phải biết chăm sóc và phải biết bảo vệ loài vật có ích .  Hoạt động 3: Nhận xét hành vi đúng sai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Mục tiêu:Giúp hs biết việc làm đúng sau khi đối xử với loài vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. * GDBVMT : Chúng ta tham gia nhắc nhở mọi người giứ gìn bảo loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái MT , thân thiện với MT là góp phần BVMT tự nhiên . 4. Hoạt độnh nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2.. Tập đọc: (88+89). - Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.. Cả lớp lắng nghe. HS theo dõi. Thứ Hai ngày 07 tháng 4 năm 2014 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi . Thiếu nhi phải thật thà ,xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( trả lời được câu hỏi 1, 3 , 4 , 5 ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Tự nhận thức – Ra quyết định . III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm . IV. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. V. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Cây đa quê hương - 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm HS. Lớp nhận xét . 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của Cả lớp cùng hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh .... nhạc sĩ Phong Nhã. - Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.  Luyện đọc a. Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui - Theo dõi và đọc thầm theo. mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè. b. Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe - Đọc bài. HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,… - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. đọc đồng thanh. c. Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý - Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ - 1 HS khá đọc bài. và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần - 1 HS đọc lại bài. thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi - 1 HS khá đọc bài. - Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp được gặp Bác. trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của - Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi. Bác trong đoạn 3. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.//.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d. Thi đọc e. Cả lớp đọc đồng thanh Tìm hiểu bài Tiết 2 - GV đọc lại cả bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. - Bác Hồ hỏi các em HS những gì? Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? -. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?. -. Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?. -. - 1 HS khá đọc bài. - Luyện đọc câu:. - 1 HS đọc đoạn 3. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS theo dõi bài trong SGK. - HS đọc. - Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.. - Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? Tại sao Bác khen Tộ ngoan? - Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai đoạn nào? Em hãy kể lại? không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.. 4. Luyện đọc lại - 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại. - Yêu cầu HS đọc phân vai. - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn - Nhận xét, ghi điểm HS. chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) * GDKNS : Các em phải thật thà , dũng cảm . 5. Hoạt động nối tiếp - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. -HS thi đọc 5 điều Bác Hồ dạy . - Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy - Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ - HS theo dõi Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán:(146). Thứ Hai ngày 07 tháng 4 năm 2014 KILÔMET. I. Mục tiêu - Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km). - Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m). - Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet. - Biết so sánh các khoảng cách(đo bằng km) - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Mét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. - Chữa bài và ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - Kilômet.  Giới thiệu kilômet (km) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là kilômet. - Kilômet kí hiệu là km. - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.  Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? - Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4:(Giảm tải ) 4. Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, … - Chuẩn bị: Milimet. - Nhận xét tiết học. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. - HS theo dõi , lắng nghe .. - HS đọc: 1km bằng 1000m.. - Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. - Quan sát lược đồ.. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán: (147). Thứ Ba ngày 08 tháng 4 năm 2014 MILIMET.. I. Mục tiêu - Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm) - Hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét. - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Kilômet. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài 267km . . . 276km ra giấy nháp. 324km . . . 322km 278km . . . 278km - Chữa bài và ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Milimet.  Giới thiệu milimet (mm) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. - HS theo dõi Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet. - Milimet kí hiệu là mm. - Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được - Được chia thành 10 phần bằng nhau. chia thành mấy phần bằng nhau? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm. - Viết lên bảng: 10mm = 1cm. - Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet? - Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm. - Cả lớp đọc: 10mm = 1cm. - Viết lên bảng: 1m = 1000mm. - 1m bằng 100cm. - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. - Nhắc lại: 1m = 1000mm.  Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để - HS làm bài kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn - 3-4 HS đọc bài thành. Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả - Tiếp nối nhau trả lời lời câu hỏi của bài. Bài 3: - 1 HS đọc - Gọi HS đọc đề bài. - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các - Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn? cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình - Yêu cầu HS làm bài. tam giác. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Chu vi của hình tam giác đó là: - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số: 68mm. Bài 4: - Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4, tiết 140. - Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng. 4. Hoạt động nối tiếp: - Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với - HS trả lời, bạn nhận xét. xăngtimet và với mét. - HS theo dõi - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học. - Chuẩn bị: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ Ba ngày 08 tháng 4 năm 2014 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. Kể chuyện: (30) I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung. - Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Tự nhận thức – Ra quyết định . III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm . IV. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. - HS: SGK. V .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ Những quả đào. - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả - 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn đào. chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt). - Nhận xét, ghi điểm từng HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau: - Tranh 1 - Bức tranh thể hiện cảnh gì? - Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu? -. Thái độ của các em nhỏ ra sao?. -. Tranh 2 Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?. - HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn. - Mỗi nhóm 2 HS lên kể. - Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS). - Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. - Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa… - Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.. - Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. - Ơ trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã - Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu nói chuyện gì? không, các cháu có thích ăn kẹo không? - Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai - Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác? không ngoan thì không được ạ. - Tranh 3 - Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. - Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? - Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia - Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. kẹo cho Tộ? b. Kể lại toàn bộ truyện - Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn. - Yêu cầu HS tham gia thi kể. - 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm HS. - Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm HS. c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ - Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu - HS suy nghĩ trong 3 phút. chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. - Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi - Gọi 1 HS khá kể mẫu. thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi. - 3 đến 5 HS được kể. - Nhận xét, ghi điểm từng HS. * GDKNS : Các em luôn luôn thật thà, dũng cảm . 4. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? - Thật thà, dũng cảm. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe -HS theo dõi Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.. Thứ Ba ngày 08 tháng 4 năm 2014 Chính tả: ( Nghe viết) ( 59). AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. I. Mục tiêu - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Hoa phượng. - Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng - Viết từ theo lời đọc của GV. con các từ do GV đọc. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn 1 - HS lắng nghe của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.  Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc đoạn văn cần viết. - Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được - Theo dõi bài đọc của GV. - Đây là đoạn 1. thưởng? - Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi - Đoạn văn kể về chuyện gì? đồng. b. Hướng dẫn cách trình bày.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?. - Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn? - Cuối mỗi câu có dấu gì? c. Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào. - Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d. Chép bài e. Soát lỗi g. Chấm bài  Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.. Tập đọc (90). - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. - Tên riêng: Bác, Bác Hồ. - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc viết các từ này vào bảng con.. - Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống? - Làm bài theo yêu cầu. Đáp án: a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở. b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.. Thứ Tư ngày 09 tháng 4 năm 2014 CHÁU NHỚ BÁC HỒ. I. Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Biết ngắt nhịp thơ hợp lý ; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng , tình cảm . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu -Hiểu được nội dung : Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu ( trả lời được câu hỏi 1, 3 , 4 ; thuộc 6 dòng thơ cuối ) II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ. Băng bài hát Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ (Nhạc và lời của XUÂN GIAO) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Gọi HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài: Ai - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi cuối ngoan sẽ được thưởng bài. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài:  Luyện đọc a. Đọc mẫu - Theo dõi và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ. b. Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: - Mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng) - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung trán, ngẩn ngơ,… vào các HS mắc lỗi phát âm).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. c. Luyện đọc đoạn - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó Đọc từ đầu cho đến hết bài. ngắt. - Luyện ngắt giọng các câu sau: Đêm nay/ bên bến/ Ô Lâu/ Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ/! Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/ Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.// Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/ - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 2 đoạn. Đoạn 1: Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn.// 8 câu thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối. - Nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi d. Thi đọc giữa các nhóm HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. e. Đọc đồng thanh  Tìm hiểu bài - Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS đọc bài. 1 HS đọc phần chú giải. - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu: Ô Lâu là một - Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu. con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm. - Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác? - Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác. - Ơ trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân - Nghe giảng. dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. - Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu? - Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác - Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác Hồ của bạn nhỏ? ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ - Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và thiếu nhi của cả nước rất kính yêu ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình Bác Hồ. cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ?  Học thuộc lòng - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ. - GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ. đầu dòng. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, ghi điểm HS. 4. Hoạt động nối tiếp - 6 -7 HS đọc thuộc lòng. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các - HS lắng nghe câu chuyện về Bác. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: (148). Thứ Tư ngày 09 tháng 4 năm 3014 LUYỆN TẬP.. I. Mục tiêu - Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét (m), kilômet (km), milimet(mm) - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II. Đố dùng dạy học - GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Milimet. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra Số? giấy nháp. 1cm = . . . mm 1000mm = . . . m 1m = . . . mm 10mm = . . . cm 5cm = . . . mm 3cm = . . . mm. - Chữa bài và ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - HS đọc lại - Luyện tập.  Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các - Là các phép tính với các số đo độ dài. phép tính trong bài tập là những phép tính ntn? - Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn? - Ta thực hiện bình thường đó ghép tên - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi đơn vị vào kết quả tính. điểm HS. Bài 2: - Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như - 1 HS đọc đề bài. sau: - 1 HS làm bảng, lớp làm vở 18km 12km Nhà-----------------------/-----------------/ Thành phố Bài giải. Thị xã Người đó đã đi số kilômet là: - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30km. Bài 3:( Giảm tải ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng - Các cạnh của hình tam giác là: AB = cho trước, cách tính chu vi của một hình tam 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài. Bài giải Chu vi của hình tam giác là: - Chữa bài và ghi điểm HS. 3 + 4 + 5 = 12 (cm) 4. Hoạt động nối tiếp Đáp số: 12cm - Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét và tổng kết tiết học.. Thứ Tư ngày 09 tháng 4 năm 2014 Luyện từ & câu: ( 30). MỞ RỘNG VỐN TỪ:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.. I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác ( BT 1) ; Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 ( BT2) - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3 ) II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to. - HS: SGK. Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì? - Ví dụ: - Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây - HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,… và các từ dùng để tả từng bộ phận. - HS 2: Lá cây: xanh mướt,… - Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ - HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,… “Để làm gì?” - HS 1: Cậu đến trường để làm gì? - Nhận xét, ghi điểm từng HS. - HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi 3. Bài mới cùng bạn bè.  Giới thiệu bài: - HS đọc lạ iđề bài - Từ ngữ về Bác Hồ.  Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài - Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận trong SGK. 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: - Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm. + Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a. + Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b. - Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, kết quả hoạt động. - Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ: a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay. săn sóc, chăm chút, chăm lo,… b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,… Bài 2 - Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình Ví dụ: nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể - Em rất yêu thương các em nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đặt câu nói về các mối quan hệ khác.. - Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo. - Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của - Tuyên dương HS đặt câu hay. dân tộc ta… Bài 3 - Đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS quan sát và tự đặt câu. - Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng - Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. ghi bảng các câu hay. - Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ. - Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. 4. Hoạt động nối tiếp - HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác. - Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác - HS xung phong đọc. trong 5 phút. - Gọi một số HS xung phong đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, - HS theo dõi dấu phẩy. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thủ công: (30). LÀM VÒNG ĐEO TAY ( TIẾT 2). I. Mục tiêu: - HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy - Làm được vòng đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra II. Chuẩn bị - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy - Giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Yêu cầu nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay có mấy bước - Ghi bảng các bước - Vài hs nhắc lại * Bước 1: Cắt thành các nan - Dán nối các đầu nan * Bước 2: Dán nối các nan giấy * Bước 3:Gấp các nan giấy * Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay - Yêu cầu HS thực hành cắt các nan làm vòng đeo tay theo nhóm 4 - Theo dõi chỉ dẫn thêm những em yếu. - Thực hành theo yêu cầu của GV - Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra tiêu chí nhận xét - Tuyên dương 1 số em đã hoàn thành sản phẩm tốt - Cử đại diện 3 em cùng nhận xét LG:Tổ chức giao lưuthieeus nhi các nước trong khu vực và trên thế giới. IV. Nhận xét - Dặn dò: - HS nhắc lại các bước - Sự chuẩn bị của HS - Tjnh thần học tập - CB: Giấy màu, kéo, hồ dán, Thực hành làm vòng đeo tay..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ Năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Toán: (149). VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.. I. Mục tiêu - Ôn luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số. - Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Luyện tập. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . . giấy nháp. c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000. - Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được. - Chữa bài và ghi điểm HS. - Bài mới  Giới thiệu bài: - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.  Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy - Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị. trăm, chục, đơn vị? - Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5 - 300 là giá trị của hàng trăm. - Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375? - 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục. - 70 là giá trị của hàng trong số 375? -. -. 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân - Phân tích số. tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 456 = 400 + 50 + 6 Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 764 = 700 + 60 + 4 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 893 = 800 + 90 + 3 Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra - HS có thể viết: 820 = 800 + 20 + 0 giấy nháp. 820 = 800 + 20 Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó. Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú 703 = 700 + 3 ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó. Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 - Phân tích số: 450 = 400 + 50 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 803 = 800 + 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 707 = 700 + 7  Luyện tập, thực hành. Bài 1, 2: - Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được. - Chữa và chấm điểm một số bài. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số. - Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích - HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5 - 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -. Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.. Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4:(Giảm tải ) 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Tâp viết: (30). CHỮ HOA M (kiểu 2).. I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết M kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - Viết : Ao liền ruộng cả. con. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.  Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ M kiểu 2 - 5 li. - Chữ M kiểu 2 cao mấy li? - 3 nét - Viết bởi mấy nét? - HS quan sát - GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái. - HS quan sát. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - HS đọc câu 1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. 2. Quan sát và nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt. 3. HS viết bảng con * Viết: : Mắt - GV nhận xét và uốn nắn.  Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Hoạt động nối tiếp - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. - Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).. - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thứ Năm ngày10 tháng 4 năm 2914 Chính tả: ( nghe viết ). CHÁU NHỚ BÁC HỒ. ( 60 ) I. Mục tiêu - Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Ai ngoan sẽ được thưởng. - Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - HS đọc - Nhận xét các tiếng HS tìm được. 3. Bài mới  Giới thiệu bài:  Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Theo dõi. - GV đọc 6 dòng thơ cuối. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? miền Nam đối với Bác Hồ. - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. kính yêu Bác Hồ? - Đoạn thơ có 6 dòng. b. Hướng dẫn cách trình bày - Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? - Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. điều gì? - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì Nhìn, Càng, Om. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với sao? Bác Hồ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ c. Hướng dẫn viết từ khó bên bảng con. - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài  Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và - Bài 2 cùng suy nghĩ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y - Gọi HS nhận xét, chữa bài. tế. - Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. bài) HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi 4. Hoạt động nối tiếp - Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc cácc câu vừa đặt được. - HS theo dõi .. Thứ Sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Toán:( 150). PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000. I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm - Rèn tính nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a. 234, 230, 405 b. 675, 702, 910 c. 398, 890, 908 - Chữa bài và ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.  Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a. Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. b. Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c. Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. -HS đọc lại đề bài. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép cộng 326+253.. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Có tất cả 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.  Luyện tập, thực hành. Bài 1:( Giảm tải 2 cột cuối ) - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và chữa bài. Bài 2:(Giảm tải cột b ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài.. 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.. - Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. - Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số bài tập. - Là các số tròn trăm. ntn? 4. Hoạt động nối tiếp - HS theo dõi - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. Thứ Sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Tập làm văn: ( 30 ). NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu - Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Viết được câi trả lời theo ý hiểu của mình. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. - HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH: - Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. - 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu - Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận - Cây hoa xin Trời điều gì? xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -. Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới  Giới thiệu bài: - Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến - HS theo dõi thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các em sẽ hiểu thêm về điều đó.  Hướng dẫn làm bài - Bài 1 - Quan sát. - GV treo bức tranh. - Lắng nghe nội dung truyện. - GV kể chuyện lần 1. - Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a. Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?. - HS đọc bài trong SGK. - Quan sát, lắng nghe.. - Bác và các chiến sĩ đi công tác. - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm có một hòn đá bị kênh. - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc gì? để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - 6 cặp HS thực hiện hỏi đáp. - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - HS 1: Đọc câu hỏi. - HS 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS kể lại. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài 2 - Đọc đề bài trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS 1: Đọc câu hỏi. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. - HS 2: Trả lời câu hỏi. - HS tự làm. - Yêu cầu HS tự viết vào vở. - 1 số HS trình bày. - Gọi HS đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét ghi điểm 4. Hoạt động nối tiếp - Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài - Phải biết quan tâm đến người khác./ học gì? Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình đến người khác. nghe. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ Sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Hoạt động tập thể. ( 30). TÌM HIỂU Ý NGHĨA NGÀY KỈ NIỆM 30– 4. I. Mục tiêu - Nắm được ưu khuyết điểm tuần qua - Biết được ý nghĩa ngày 30 – 4 II. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Tổng kết tuần qua - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi tuần qua về các mặt trong tuần. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần. Nhắc nhở cá nhân, tổ chưa tốt. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: - Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30– 4 - GV cung cấp thêm: Ngày chiến thắng, giải phóng hoàn toàn miền Nam voà lúc 11 giời ngày 30 – 4 – 1975, chiếc xe tăng mang số hiệu 843 ( do Bùi Quang Thân chỉ huy) dẫn đầu đội hình tiến đến hàng rào Dinh Độc Lập, húc thẳng vào cổng phụ bên trái,… cùng với Vũ Đăng Toàn húc đổ cổng chính, lúc đó Bùi Quang Thận cầm cờ Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, lao lên trong sự yểm hộ của đồng đội, chạy thẳng đến ban công thượng Dinh Độc lập, hạ lá cờ địch xuống, kéo lá cờ cách mạng tung bay. Hoạt động của HS - Lớp hát tập thể 1 bài - Tổ trưởng báo cáo - Ý kiến tổ viên. - HS nêu ý nghĩa ngày 30 -4 theo hiểu biết của mình - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trên nóc Phủ Tổng thống nguỵ báo hiệu sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử . Miền Nam được giải phóng đất nước hoàn toàn độc lập. - Giáo dục cho HS yêu quê hương đất nước, thấy được sự giàu có quê hương. - Hát tập thể bài Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng( Pham Tuyên). 5 . Kế hoạch tuần đến: - Tiếp tục phát huy những mặt tốt tuần qua. - Tiếp tục duy trì phụ đạo cho hs trung bình. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 30 – 4 - Chuẩn bị: Tìm hiểu về ngày thành lập Đội. - Hát cá nhân, tập thể - Tiếp nối nhau trả lời - Hát tập thể. Thứ Tư ngày 09 tháng 4 năm 2014 Thể dục :. TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “ TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”. ( Tiết 59 ) I. Mục tiêu : - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ . - Bước đầu biết cách chơi và và tham gia chơi được . II. Địa điểm phương tiện : Địa diểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập . Phương tiện : Chuẩn bị một còi , mỗi đội 3-10 quả bóng nhỏ và một xô ( hoặc rổ ) làm đích , kẻ vạch dưới hạn cho trò chơi “ Tung bóng vào đích” cùng HS chuẩn bị đủ quả cầu cho các em chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1phút . * Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp : 1phút . - Xoay các khớp cổ chân , cổ tay , đầu gối , hông : 1-2 phút . - Ôn các động tác tay , chân , lườn , bụng , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung : mỗi động tác 2x8 nhịp . 2. Phần cơ bản : - Tâng cầu bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ : 6-8 phút . Cách tổ chức và phưong pháp giảng dạy như bài 58 . - Trò chơi “ Tung bóng vào đích” : 10 – 12 phút . GV nêu tên trò chơi , làm mẫu và giải thích cách chơi ( tương tự như cách chơi “ Tung vòng vào đích” ) Cho HS chơi thử 1-2 lần sau đó chơi chính thức ( xem hình 72 ) 3. Phần kết thúc : - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát : 2-3 phút . Do cán sự hoặc GV điều khiển . - Một số động tác thả lỏng : 1-2 phút ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Trò chơi hồi tĩnh ( do GV chọn ) : 1phút - GVcùng HS hệ thống bài : 1phút . GV nhận xét giờ học , giao bài tập về nhà : 1phút .. Thứ Năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Thể dục :. TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”. ( Tiết 60 ) I. Mục tiêu : - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ . - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II . Địa điểm, phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập . Phương tiện : Chuẩn bị một còi , bóng và vật đích , cùng HS chuẩn bị đủ số quả cầu cho các em chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1phút . - Xoay các khớp cổ tay , vai , đầu gối , hông : 1phút - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 90- 100m . - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1phút . - Ôn các động tác vươn thở , tay , chân , toàn thân , nhảy của bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2x 8 nhịp , do cán sự điều khiển . 2. Phần cơ bản : - Ôn tâng cầu : 5-6 phút . - Trò chơi “ Tung bóng vào đích” : 10 – 12 phút . GV nhắc lại cách chơi . Chia tổ để từng tổ tự chơi trong 5-6 phút , sau đó tổ chức thi xem Tổ nào ném trúng đích nhiều nhất ( mỗi em ném 1 quả ) GV có thể cho HS cùng đếm số bóng trúng đích của từng tổ để xác định thắng , thua và có hình thức khen thưởng . 3. Phần kết thúc : - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát : 2-3 phút , do cán sự điều khiển . - Một số động tác thả lỏng : 1-2 phút . - GV cùng HS hệ thống bài : 1-2 phút . - GV nhận xét giờ học , giao bài tập về nhà : 1phút ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tự nhiên & xã hội: (30). MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC. I . Mục tiêu - HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích. - HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt. - HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. - 1 HS hát – cả lớp theo dõi. - Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? - Sống dưới nước. - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.  Hoạt động 1:Làm việc vói SGK * Mục tiêu: 1. Nhận biết các con vật sống dưới nước 2. Biết tên một số loài vật ở nước ngọt, nước mặn * cách tiến hành - Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào - Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 nhau. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, quan sát viên. 61 và cho biết: - Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi + Tên các con vật trong tranh? của GV. + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? - 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo - Gọi 1 nhóm trình bày. viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). - Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. -. Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …), có những loài vật sống ở nướ mặn.  Hoạt động 2: Người đi câu giỏi nhất - Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá. - GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. - Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật - Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? - Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. - Có cần bảo vệ các con vật này không? - Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. -. Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, … - Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. - 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tự nhiên & xã hội:(31). NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT. I. Mục tiêu - HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng. - HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả. - HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin vể cây cối và các con vật . - Kĩ năng ra quyết định ; Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật . - Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ . III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Thảo luận nhóm – Trò chơi . IV. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính. - HS: SGK. V Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Các em đã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật. - HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài. 2. Bài mới  Giới thiệu bài: - Nhận biết cây cối và các con vật.  Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. - Nhận biết một số cây cối và các con vật mới. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây HS thảo luận nhóm đôi. cối trong tranh vẽ theo trình tự sau: 1. Tên gọi. 2. Nơi sống. 3. Ích lợi. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm - Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên nhất lên trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, - Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, nhận xét và bổ sung. dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.  Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ Bước 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: - Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong 1. Tên gọi. đất). 2. Nơi sống. - Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng 3. Ích lợi. trong nước). Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS thảo luận. - Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có - 1 nhóm trình bày.Các nhóm khác nghe, thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.  Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về cây cối và các con vật * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm. - GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận -. -. Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.  Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật - Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 1. Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. 2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. - Yêu cầu: HS trình bày. * GDKNS : HS phải biết yêu quí các loài cây , các con vật và biết bảo vệ chúng . 4. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống. - Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng. - Chuẩn bị: Mặt Trời.. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. - Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. - Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Cá nhân HS giơ tay trả lời. (1 – 2 HS) - HS thảo luận cặp đôi. - Cá nhân HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×