Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.28 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai, ngày 24 tháng 02 năm 2014 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 51: THẮNG BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). GDKNS: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định , ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Gọi Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và - 2 Học sinh đọc thuộc lòng và nêu nội nêu nội dung bài dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu - Nhận xét, cho điểm nước. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của - Lắng nghe con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) của bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, - Luyện cá nhân cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, - Lắng nghe, giảng nghĩa xung kích, chão - Bài đọc với giọng như thế nào? - Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. - Y/c Học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi Học sinh đọc cả bài - 1 Học sinh đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng cơn bão biển được miêu tả theo trình tự biển (đoạn 3) như thế nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh sự đe dọa của cơn bão biển? mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. KNS*: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. - YC Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như được miêu tả như thế nào? không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển đoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Trong đoạn 1, 2 tác giả sử dụng biện + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh con mập đớp con cá chim - như một của biển cả? đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh dụng gì? động, gây ấn tượng mạnh mẽ. - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, + Hơn hai chục thanh niên mỗi người hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau của con người trước cơn bão biển? thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn KNS*: - Ra quyết định , ứng phó. dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. c) HD đọc diễn cảm - Gọi Học sinh đọc lại 3 đoạn của bài - 3 Học sinh đọc lại 3 đoạn của bài - YC Học sinh lắng nghe, suy nghĩ tìm - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu những từ cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) - HD Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - YC Học sinh luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Vài Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng Học sinh nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài văn có ý nghĩa gì? - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy Môn: TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 126: I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bài 4* dành cho Học sinh khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A/ KTBC: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi Học sinh lên bảng tính. 3 Học sinh thực hiện theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 5 6 5 8 40 5 :     8 8 8 6 48 6 9 3 9 2 18 6 :     7 2 7 3 21 7. -Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, - Lắng nghe các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan 2) HD luyện tập - 1 Học sinh đọc yêu cầu Bài 1: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Thực hiện Bảng - YC Học sinh thực hiện Bảng 4 4 3 ; ; a) 5 3 2. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC Học sinh tự làm bài. 1 3 ; ;2 b) 2 4. - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Tự làm bài (1 Học sinh lên bảng thực hiện) 20 5 ; b) x  8 a ) x = 21. *Bài 3: Gọi 3 Học sinh lên bảng tính, - Tự làm bài cả lớp làm vào vở nháp 2 3 6. - Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? *Bài 4: Gọi Học sinh đọc đề bài - Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? - YC Học sinh tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp.   1 3 2 6 4 7 4 7 1 2 2 ; b)   1; c )   1 2 1 2 a) 7 4 7 4. - Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất - Bằng 1 - 1 Học sinh đọc đề bài - Ta lấy diện tích chia cho chiều cao - Tự làm bài Độ dài đáy của hình bình hành là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. 2 2 : 1(m) 5 5. Đáp số: 1 m.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2014 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 26: THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. GDBVMT: Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết 2) HD Học sinh nghe-viết - Gọi Học sinh đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD Học sinh phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi Học sinh đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - YC Học sinh gấp sách, GV đọc cho Học sinh viết theo qui định - Đọc lại bài - Chấm chữa bài, YC Học sinh đổi vở kiểm tra - Nhận xét 3) HD Học sinh làm bài tập 2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa.. Hoạt động học - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe - 2 Học sinh đọc to trước lớp - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết - Lần lượt phân tích và viết vào B - Vài Học sinh đọc lại - Nghe-viết-kiểm tra - Viết bài - Soát bài - Đổi vở nhau kiểm tra. - Lắng nghe, thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm - Học sinh lên thi tiếp sức lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) - Mời đại diện nhóm đọc kết quả - Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông C/ Củng cố, dặn dò: minh. - Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có - Lắng nghe, thực hiện vần in, 5 từ có vần inh. - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) - Nhận xét tiết học Môn: TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 127: I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho Học sinh khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số B/ HD luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính rồi rút gọn - Yc Học sinh thực hiện B - Thực hiện B 5 4 2 1 ; b) ; c ) ; d ) a) 14 27 3 3. Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137 - Học sinh theo dõi - YC Học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp - Học sinh lần lượt lên bảng thực hiện, cả tự làm bài lớp làm vào vở nháp 21 ; b)12; c)30 a) 5. *Bài 3: Gọi 2 Học sinh lên bảng làm bài, - Tự làm bài cả lớp làm vào vở nháp a) Cách 1: (. 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4  )  (  )      3 5 2 15 15 2 15 2 30 15. Cách 2: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 16 4 (  )           3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 60 60 15. b) Cách 1: (.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 1 1 5 3 1 2 1 2 1  )  (  )      3 5 2 15 15 2 15 2 30 15. Cách 2: ( 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4 1  )         3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 15. - YC Học sinh nêu cách tính C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số; một hiệu nhân với 1 số. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?. Tiết 51 : I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng nhóm viết lời giải BT1 - Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: MRVT: Dũng cảm - Gọi Học sinh nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm, làm BT4. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học 2) HD Học sinh làm BT Bài 1: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Gọi Học sinh phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận. Hoạt động học - 2 Học sinh thực hiện theo yêu cầu Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hiểm nghèo. Anh hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn sống mãi. - Lắng nghe - 1 Học sinh đọc yc - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu kể Ai là gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi Học sinh phát biểu ý kiến. - Gọi Học sinh có đáp án đúng lên bảng làm bài. Tác dụng Câu giới thiệu câu nêu nhận định câu giới thiệu câu nêu nhận định - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Lần lượt phát biểu - Vài Học sinh lên bảng làm bài Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nộp Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công Bài 3: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình - Lắng nghe, tự làm bài huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong nhóm 5 theo cách phân vai (bạn học - Thực hành trong nhóm 5 sinh, bố Hà, mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ Hà. - Gọi lần lượt từng nhóm Học sinh lên - Vài nhóm lên thể hiện thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà, trong đoạn văn. bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bàc. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bạn): đây là Thuý - lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Trúc, Trúc là Học sinh giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ. - Cùng Học sinh nhận xét, tuyên dương - Nhận xét nhóm đóng vai chân thực, sinh động. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm BT 3 vào vở - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2014 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). TT.HCM@: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước. II/ Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi Học sinh kể lại 1-2 đoạn - 2 Học sinh thực hiện theo yêu cầu của câu chuyện Những chú bé không Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 chết, trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến là "Những chú bé không chết"? tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này B/ Dạy-học bài mới: làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. 1) Giới thiệu bài: Ngoài những truyện - Lắng nghe đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên. - Kiểm tra việc chuẩn bị của Học sinh 2) HD Học sinh kể chuyện a) HD Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi Học sinh đọc đề bài - 1 Học sinh đọc đề bài - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, - Theo dõi được đọc . - Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, - 4 Học sinh nối tiếp nhau đọc 2, 3, 4 - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ - Lắng nghe trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu - Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn "Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn" + Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý hai em nhỏ. nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho Học sinh thi kể trước lớp - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn - Vài Học sinh thi kể, cả lớp lắng nghe những câu hỏi về nội dung truyện, ý và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu nghĩa hay tình tiết trong truyện. chuyện. * Học sinh kể chuyện hỏi: * Học sinh nghe kể hỏi: + Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe không? Tại sao? câu chuyện này? + Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi truyện? đọc truyện này? + Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc + Nếu là nhân vật trong truyện bạn có động nhất? làm như vậy không? Vì sao? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ + Tình tiết nào trong truyện để lại ấn làm gì? tượng cho bạn nhất? + Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? - Nhận xét - Cùng Học sinh nhận xét bình chọn bạn - Học sinh kể. có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. TT.HCM@: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các - Lắng nghe, thực hiện bạn kể ở lớp cho người thân nghe. Những em kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập - Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. Môn: KĨ THUẬT Tiết 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II/ Các hoạt động dạy-học: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy I/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học II/ Bài mới: Hoạt động 1: HD Học sinh gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ - Cho Học sinh xem bộ lắp ghép và giới thiệu: Có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính, lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết theo mục 1 (SGK) - YC Học sinh quan sát, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết dụng cụ trong bảng. - Phát bộ lắp ghép cho từng Học sinh , YC Học sinh tự gọi tên một vài nhóm chi tiết - Chọn một số chi tiết và hỏi để Học sinh nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết. + Đây gọi là gì? (lần lượt hỏi như thế). Hoạt động học. - Lắng nghe. - Quan sát, thực hiện theo yêu cầu - Nhóm trục; ốc và vít; cờ-lê, tua vít… - Lần lượt trả lời + Đây là tấm lớn, số lượng 1 + Đây là tấm nhỏ, số lượng 1 + Đây là tấm 25 lỗ, số lượng 2… + Đây là thanh chữ U dài, số lượng 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lắng nghe, quan sát trong hộp đồ dùng - HD cách sắp xếp các chi tiết: Các loại chi tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. - Cho Học sinh gọi tên, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo nhóm 4 Hoạt động 2: HD Học sinh cách sử dụng cờ-lê, tua vít a/ Lắp vít - HD thao tác: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau (hinh2) - Gọi Học sinh lên thực hiện - YC Học sinh tự tập lắp vít. b/ Tháo vít - Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. - Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít như thế nào? c/ Lắp ghép một số chi tiết - Quan sát hình 4, em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép - Thao tác mẫu mối ghép b hình 4 - Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. III/ Củng cố, dặn dò: - Gọi Học sinh đọc ghi nhớ SGK/81 - Về nhà tập lắp ghép (nếu có bộ dụng cụ ở nhà) - Bài sau: Lắp cái đu. - Gọi tên, nhận dạng chi tiết, dụng cụ trong nhóm 4. - Theo dõi, quan sát. - 2 Học sinh lên thực hiện - Tự lắp vít - Lắng nghe, theo dõi - Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. - Lần lượt Học sinh trả lời - Quan sát - Thực hiện sắp xếp dụng cụ, chi tiết vào hộp - Vài Học sinh đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Môn: TẬP ĐỌC GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY. Tiết 52: I/ Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). GD KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thắng biển - 3 Học sinh đọc và trả lời Gọi Học sinh đọc và trả lời câu hỏi: 1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão 1) Cuộc tấn công của cơn bão biển biển được miêu tả như thế nào? được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ. 2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn 2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chảo - đám người không sợ chết đã cứ chiến thắng của con người trước cơn được quãng đê sống lại. bão biển? 3) Cuộc chiến đấu giữa con người với 3) Biển đe doạ - biển tấn công - người con bão biển được miêu tả theo trình tự thắng biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng như thế nào? Bài văn nói lên điều gì? cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, - Nhận xét, cho điểm bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình B/ Dạy-học bài mới: yên. 1) Giới thiệu bài: - Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu - Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy tả những gì thể hiện trong bức tranh? trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. - Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một - Lắng nghe chú bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Gavrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài của bài + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại + Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng- - Luyện cá nhân giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. - HD Học sinh đọc đúng các câu hỏi, - Chú ý đọc đúng câu cảm, câu khiến trong bài. + Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa - Lắng nghe, giải nghĩa quân, thiên thần, ú tim. - Bài đọc với giọng như thế nào? - Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau trị cá nhân. lo lắng. Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. - YC Học sinh luyện đọc trong nhóm - Luyện đọc trong nhóm đôi đôi - 1 Học sinh đọc cả bài - Gọi Học sinh đọc cả bài - Lắng nghe - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài KNS*: - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm - Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo - Yc Học sinh đọc lướt phần đầu truyện, nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài trả lời: Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân làm gì? có đạn tiếp tục chiến đấu. - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài - YC Học sinh đọc thầm đoạn còn lại, chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân trả lời: Những chi tiết nào thể hiện lòng dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phâydũng cảm của Ga-vrốt? rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Gavrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện - YC Học sinh đọc thầm đoạn cuối bài, trong làn khói đạn như thiên thần. trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là + Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú một thiên thần? bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> với cái chết. + Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng vrốt? + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt + Em rất xúc động khi đọc truyện này. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Học sinh đọc theo cách phân vai - 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc) - Yc Học sinh theo dõi, lắng nghe, tìm - Lắng nghe, trả lời những từ cần nhấn giọng trong bài - HD Học sinh luyện đọc 1 đoạn. + YC Học sinh luyện đọc trong nhóm 4 + Luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai + Tổ chức cho Học sinh thi đọc diễn - Vài nhóm thi đọc trước lớp cảm trước lớp - Nhận xét - Cùng Học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 Học sinh đọc lại toàn bài - 1 Học sinh đọc toàn bài - Bài nói lên điều gì? - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Ga-vrốt. - Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 128: I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho Học sinh khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số B/ HD luyện tập Bài 1: YC Học sinh thực hiện Bảng con - Thực hiện B 35 3 ; b) a) 36 5. Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137 - Theo dõi - YC Học sinh tiếp tục thực hiện Bảng - Thực hiện B con 5 5 5 :3   7 x3 21 a) 7 1 1 1 :5   2 x5 10 b) 2. - Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. - Tự làm bài *Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi Học a) sinh nêu cách tính 3 2 1 3 2 1 1 1 1 2 3 1 - Gọi 2 Học sinh lên bảng làm bài, cả 4 9  3  4 9  3  6  3  6  6  6  2 lớp làm vào vở nháp 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 : .   .  .  . . b) 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4 Bài 4: Gọi Học sinh đọc đề bài - 1 Học sinh đọc to trước lớp - Gọi Học sinh nêu các bước giải + Tính chiều rộng + Tính chu vi + Tính diện tích - YC Học sinh làm bài vào vở ( 1 Học - Tự làm bài sinh lên bảng làm) Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 36(m) 60 x 5. Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) - Cùng Học sinh nhận xét, kết luận lời Đáp số: 192 m; 2160 m2 giải đúng - Đổi vở nhau kiểm tra - Chấm bài, yc Học sinh đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có) - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2014 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả cây cối Gọi Học sinh đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả (BT4) - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã học về 2 cách kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. 2) HD Học sinh luyện tập Bài 1: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao? - Gọi Học sinh phát biểu ý kiến. Hoạt động học 2 Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 Học sinh đọc to trước lớp - Trao đổi nhóm đôi. - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a , nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi - Lắng nghe là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. -Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn - Kết bài mở rộng là nói lên được tình miêu tả cây cối? cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. Bài tập 2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài - Dán bảng tranh, ảnh một số cây - Gọi Học sinh trả lời từng câu hỏi. - Quan sát. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời a. Em quan sát cây bàng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. a. Em quan sát cây cam b. Cây cam cho quả ăn. c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông. Bài 3: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy - Tự làm bài viết kết bài mở rộng cho bài văn - Gọi Học sinh đọc bài của mình trước lớp - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích. - 1 Học sinh đọc yêu cầu Bài 4: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Tự làm bài - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2) - Gọi Học sinh đọc bài viết của mình - 3-5 Học sinh đọc bài làm của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho Học sinh - Tuyên dương bạn viết hay C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài theo yc BT4 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối Nhận xét tiết học Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. Tiết 52: I/ Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ ngữ về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4 - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV. - 5 bảng nhóm kẻ bảng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - 4 Học sinh lên thực hiện đóng vai - Gọi Học sinh lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3) - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC - Lắng nghe trước, các em đã được học MRVT về chủ đề dũng cảm. Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn luyện và phát triển một.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm 2) HD Học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC Học sinh làm bài trong nhóm 4 (phát bảng nhĩm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Lắng nghe. - Làm bài trong nhóm 4. - Trình bày * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Bài tập 2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm - Lắng nghe, tự làm bài vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Gọi Học sinh đọc câu mình đặt. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. + Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. + Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng. Bài tập 3: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế - Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào nào? chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. - Yc Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến, - Phát biểu ý kiến, 1 Học sinh lên gắn gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi + dũng cảm bênh vực lẽ phải mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. + khí thế dũng mảnh + hi sinh anh dũng Bài tập 4: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành - Làm bài theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm bài tập này. - Gọi Học sinh phát biểu - Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm + Vào sinh ra tử - Giải thích từng câu thành ngữ cho Học + Gan vàng dạ sắt sinh hiểu - Lắng nghe, ghi nhớ + Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả. + Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. + Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ + Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. + Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn + Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. - YC Học sinh nhẩm HTL các câu thành - Nhẩm HTL ngữ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Vài Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp Bài tập 5: Gọi Học sinh đọc yc - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ - Lắng nghe, tự làm bài tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt) - Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai. - Gọi Học sinh đọc câu của mình - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt + Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần + Bộ đội ta là những con người gan vàng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dạ sắt + Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành - Lắng nghe, thực hiện ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ - Bài sau: Câu khiến Nhận xét tiết học Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo). Tiết 129: I/ Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính với phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 và bài 5* dành cho Học sinh khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, - Lắng nghe các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số B/ HD luyện tập Bài 1: Gọi Học sinh lên bảng làm bài, - Tự làm bài 22 7 cả lớp làm vào vở ; b) a) 15 12 Bài 2: YC Học sinh tự làm bài - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm Bài 3: YC Học sinh thực hiện Bảng con. 14 5 ; b) vào vở a) 15 14. - Thực hiện B 5 52 ; b) 5 a) 8. Bài 4: YC Học sinh tiếp tục thực hiện - Thực hiện B Bảng con 8 1 8 3 24 :  x  a) 5 3 5 1 5 *Bài 5: Gọi Học sinh đọc đề bài - Gọi Học sinh nêu các bước giải. 3 3 3 :2   7 x 2 14 b) 7. - 1 Học sinh đọc to trước lớp + Tìm số đường còn lại + Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán được cả hai buổi - YC Học sinh làm vào vở ( 1 Học sinh - Tự làm bài lên bảng giải) Số đường còn lại.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 50 - 10 = 40 (kg) Số đường bán buổi chiều: - Chấm bài, yêu cầu Học sinh đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu có) - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. 3 15 40 x 8 (kg). Số đường bán cả hai buổi: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg. Môn: Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. Tiết 26: I/ Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đang tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II/ Đồ dùng học tập: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Trịnh-Nguyễn phân tranh - 2 Học sinh trả lời 1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta 1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các lâm vào thời kì bị chia cắt? tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt. 2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK 2) Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn gây ra những hậu quả gì? ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ - Nhận xét, cho điểm phải xa chồng. Con không thấy bố, đời B/ Dạy-học bài mới: sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, - Lắng nghe địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bi mới: Hoạt động 1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - YC Học sinh lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - YC Học sinh dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập) Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. 1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? Dựng nhà cho dân khẩn hoang Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. 4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?. - Theo dõi - 2 Học sinh lên bảng chỉ: + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - Chia nhóm 4 làm việc. 1. Nông dân, quân lính. 2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dâ khẩn hoang. 3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.. 4. Lập làng, lập ấp mới.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lập làng. lập ấp mới Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. Tất cả các việc trên - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang là nông dân và quân lính. Họ được chính quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng SCL ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành những xóm làng đông đúc và trù phú. Kết luận: Trước TK XVI, từ sông - Lắng nghe Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. * Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang - Gọi Học sinh đọc SGK đoạn cuối/56 - 1 Học sinh đọc to trước lớp - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở - Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, phía nam đã đem lại kết quả gì? bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc. - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như - Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp thế nào đối với việc phát triển nông tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, nghiệp? đời sống nhân dân ấm no hơn. Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang - Lắng nghe ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi Học sinh đọc ghi nhớ SGK/56 - Vài Học sinh đọc to trước lớp - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, - Lắng nghe, thực hiện tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK - Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu, ngày 30 tháng 2 năm 2014. Môn: ĐỊA LÝ Tiết 26: ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. @Giảm tải: không yều hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,.. của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN - Lược đồ trống VN treo tường III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Thành phố Cần Thơ 1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?. Hoạt động học 2 Học sinh trả lời 1) + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giớ. + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới… 2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành 2) Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan Hậu ở trung tâm của ĐBSCL. Nhờ có vị trọng? trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm iknh tế, văn hóa, khoa học quan - Nhận xét, cho điểm trọng. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn - Lắng nghe tập để nắm chắc những kiến thức về.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ĐBBB và ĐBNB cùng với một số thành phố ở 2 đồng bằng này. 2) Ơn tập: Hoạt động 1: câu 1 SGK - Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ - Làm việc nhóm đôi trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó. - YC Học sinh lên bảng chỉ - 2 Học sinh lên bảng + Học sinh 1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng, sông Hậu + Học sinh 2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu - Lắng nghe Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta. - Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì - Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi Học sinh Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu. Cửu Long Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của @Giảm tải: không yều hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK) tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,.. của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - YC học sinh làm việc theo nhóm 6, dựa - Chia nhóm 6 làm việc vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm - Các nhóm lần lượt trình bày 1 đặc điểm) - YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp - Lần lượt lên bảng điền Học sinh đền đúng các kiến thức vào bảng. Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng - Lắng nghe bằng song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau. Hoạt động 3: câu 3 SGK/134 - Gọi Học sinh đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - 1 Học sinh đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Lần lượt trình bày a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB. b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP HCM. đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. (đúng) vì nơi đây có nhiều nhiều ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử... - Lắng nghe. Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, chính trị lớn nhất nước. C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo - Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Môn: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI. Tiết 52: I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. GDBVMT: Học sinh thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài : Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoat động dạy A/ KTBC: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối - Gọi học sinh đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27 2) HD Học sinh làm bài tập a) HD Học sinh hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi học sinh giới thiệu cây mình định tả. Hoạt động học - 2 học sinh đọc to trước lớp. - Lắng nghe. - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả. - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây dừa ở đầu làng + Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH - Gọi học sinh đọc gợi ý - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết - Lập dàn ý bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết b) Học sinh viết bài - YC học sinh đổi bài cho nhau để góp ý - Tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài viết của mình - Đổi bài góp ý cho nhau - Cùng học sinh nhận xét, khen ngợi bài - 5-7 học sinh đọc to trước lớp viết tốt - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa - Lắng nghe, thực hiện xong) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo). Tiết 130: I/ Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4 và bài 2* ; bài 5 dành cho học sinh khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe B/ HD Học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi học sinh nêu y/c của bài - YC học sinh kiểm tra từng phép tính, - 1 học sinh đọc yêu cầu sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài - Lần lượt nêu ý kiến của mình a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> số khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Cùng học sinh nhận xét câu trả lời của học sinh *Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số ta làm sao? nhân với nhau - YC Học sinh thực hiện - Thực hiện 1 1 1 1x1x1 1 x x   a) 2 4 6 2 x 4 x6 48 1 1 1 1 1 6 6 3 x :  x x   b) 2 4 6 2 4 1 8 4 1 1 1 1 4 1 4 1 : x  x x   c) 2 4 6 2 1 6 12 3. Bài 3: YC Học sinh tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé - 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào nhất vở. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài - Gọi học sinh nêu các bước giải. 5 1 1 5 x1 1 5 1 10 3 13 x         a) 2 3 4 2 x3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7  :   x      c) 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. - 1 học sinh đọc đề bài + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - YC học sinh tự làm bài (gọi 1 Học - 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào sinh lên bảng giải) vở nháp Số phần bể đã có nước là: 3 2 29   7 5 35 (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29 6  1 - 35 35 (bể).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *Bài 5: YC học sinh tự làm bài vào vở toán lớp. 6 Đáp số: 35 bể. - Tự làm bài Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phên còn lại trong kho là: 23450 - 8130 = 15320 (kg) - Chấm bài, gọi 1 học sinh lên bảng Đáp số: 15320 kg cà phê sửa bài - YC học sinh đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Đổi vở nhau kiểm tra - Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×