Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 21 DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.14 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. TUẦN 21 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2014. Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I.Mục tiêu: - Kĩ năng: + Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi. +Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo - Kiến thức: Hiểu nội dung bài: ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền kế hoạch của đất nước ( trả lời được câu hỏi trong SGK) - Thái độ: Học tập tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK + Bảng phụ ghi đoạn văn ( năm 1946…….lô cốt của địch ) - HS: SGK TV. III.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: -. Trình bày ý kiến cá nhân. - Trình bày 1 phút. - Thảo luận nhóm. IV.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (3’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét ghi điểm - Treo tranh giới thiệu bài B.Bài mới 1) Luyện đọc (8’) - GV chia 4 đoạn ….. - Cho HS đọc nối tiếp ( 2 lượt ) - HD cho HS đọc các từ ngữ khó… - HD cho học sinh giải nghĩa - Cho luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm bài 2) Tìm hiểu bài (13’) + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ” có nghĩa là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu những đống góp của ông cho sự GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 học sinh lên bảng - Nghe - Dùng bút chì đánh dấu - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - 1 học sinh đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc cả bài - HS đọc. Trình bày ý kiến cá nhân. - Là nghe theo tình cảm yêu nước…. - ông nghiên cứu, chế ra vũ khí có sức công phá lớn….. - …..XD nền KH trẻ của nước nhà…. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. nghiệp XD Tổ quốc? + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông NTN? + Nhờ đâu ông có được cống hiến như vậy? - Yêu cầu nêu ý nghĩa. 3) Đọc diễn cảm (7’) - Treo bảng phụ HD luyện đọc - Cho học sinh đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương 4) Củng cố dặn dò: (3’) - Em học được gì ở anh hung TĐN? - Nhận xét tiết học, dăn về học bài. - năm 1948 ông được phong thiếu tướng.. - Thảo luận nhóm * Ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng khoa học trẻ của đất nước. - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - Vài học sinh thi. Toán: Rút gọn phân số I.Mục tiêu: - KT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản ( trường hợp đơn giản). - KN: Biết cách thực hiện rút gọn phân số ( trường hợp các phân số đơn giản ) - TD: Nhanh nhẹn , tự tin trong học toán. *Bài 1b; 2b; 3 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi BT 1 - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (5’) - KTBC: 2 HS nêu KL về tính chất cơ bản cuả phân số ? Tìm 2 phân số bằng mỗi phân số sau:. 1 2. và. Học sinh - 2 học sinh lên bảng. 18 24. - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới 1) GT rút gọn phân số: (13’) GV Lê Quốc Dũng. 10 - Thảo luận tìm cách giải quyết 15 =. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4/1 - Cho phân số. Năm học 2013 - 2014 10 15. yêu cầu HS tìm. 2 3. phân số bằng phân số đó nhưng có tử số 2 và mẫu số bé hơn. - Tử số và mẫu số của nhỏ hơn 3 - Yêu cầu HS nêu cách làm 10 + Hỏi: hãy so sánh tử số và mẫu số của 15 2 phân số trên với nhau? - Gợi ý để hs nêu kết luận - Ghi bảng - HS nêu .Vài học sinh nhắc lại - GV đưa ví dụ : rút gọn phân số 18 54. và phân số. 18 54. yêu cầu HS. làm -Yêu cầu HS đọc kết luận ở SGK 2) Luyện tập (17’) BT 1: Rút gọn phân số sau - Treo bảng phụ - Nhận xét BT 2 a) : Tìm phân số tối giản. - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở 4 4 :2 2 = = 6 6:2 3. ;. 12 12 :4 3 = = 8 8 :4 2. ;… - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở a) Phân số tối giản :. * b) HS tự làm vào vở - Nhận xét * BT 3:Viết số thích hợp vào ô trống - Nhận xét 3) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau. 1 3. ;. 4 7. ;. 72 73. Vì cả tử và mẫu số không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1 - Đọc yêu cầu - Nêu miệng - Nhận xét. Chính tả: (nhớ- viết ) Chuyện cổ tích về loài người I.Mục tiêu - Kiến thức: + Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày lại đúng 4 khổ thơ trong bài chuyện cổ tích về loài người. + Làm đúng BT3 ( Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) - Kĩ năng: Rèn viết đúng chính tả, Trình bày sạch đẹp.. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi bài tập 3 - VBT TV III.Hoạt động dạy học Giáo viên A.Khởi động (5p) - KTBC: đọc cho HS ghi các tiếng: chuyền bóng chim hót, trẻ em, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài B.Bài mới 1) Nhớ viết (20p) - Yêu cầu các em viết 1 đoạn từ mắt tre em sáng lắm .... hình tròn là trái đất . - Yêu cầu nêu ý chính đoạn thơ. Học sinh - 2 học sinh lên bảng. - Nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Trả lời - Học sinh tự viết bài - Đổi vở chữa lổi. - GV nhắc cách trình bày và chú ý viết các từ dễ sai: sáng, rõ, lời ru, rộng…. - Đọc yêu cầu - H/D chữa lỗi - Lớp làm vào vở - Thu chấm 6 - 8 bài dáng thanh –– thu dần –– một điểm –– 2) Luyện tập (10p) rắn chắc –– vàng thẩm ––cánh dài –– BT 3: Treo bảng phụ, chọn các tiếng rực rỡ –– cần mẫn thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống - Nhận xét chốt lời giải đúng 3) Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học, dặn dò - Dặn chuẩn bị tiết sau. Đạo đức: Lịch sự với mọi người (t1) I.Mục tiêu: + Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. + Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh + Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. + KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. KN ứng xử lịch sự với mọi người. KN ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. KN kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. + Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh. + Đồng tình khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độ lịch sự. + Cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. + Thẻ màu đỏ, vàng, xanh. - HS: SGK III.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Đóng vai. - Nói cách khác. - Thảo luận nhóm - Xử lý tình huống. IV.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (3’) - Giới thiệu bài B.Bài mới 1) Phân tích truyện (10’) - GV kể truyện “Chuyện ở tiệm may” - Lớp thảo luận các câu hỏi sau: + Hỏi: Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong chuyện?. Học sinh. - Nghe và nhớ nội dung chuyện - Làm việc nhóm 4 + Trang là người sự vì đã biết chào hỏi mọi người , ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may, ….Còn Hà thì chưa lịch sự với người khác. + … khuyên Hà cần biết tôn trọng và cư xử cho lịch sự . + Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên + HS trả lời bạn điều gì? + Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? -Nhận xét, nêu kết luận .... - HS trao đổi N4 và đóng vai 2) Xử lý tình huống (20’) - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng - Các nhóm nhận xét, biểu dương GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. vai xử lý các tình huống sau: - 2 HS đọc ghi nhớ + Hỏi: Gìờ ra chơi mãi vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã 1 em HS lớp dưới. + Trên đường về Lan trông thấy bà cụ đang xách làn đựng đồ, tỏ vẻ nặng nhọc. + Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt. - GV kết luận 3) Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài Thứ ba ngày 27 tháng 01 năm 2014. Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết câu kể ai thế nào ? (Nội dung ghi nhớ) - Kĩ năng: Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT1) ; bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?( BT2). - Thái độ: Hứng thú học môn TV. * Viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi đoạn văn ở phần nhận xét, ghi BT1 ở phần luyện tập - HS: SGK TV III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (3’) -KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài B.Bài mới 1) Phần nhận xét (15’) BT 1,2: Treo bảng phụ, đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái .. - Nhận xét chốt ý BT 3: Treo bảng phụ, tìm từ ngữ chỉ các sự vật - Nhận xét, chốt ý đúng GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 học sinh lên bảng - Nghe - Đọc yêu cầu - Làm việc - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. BT 4: Đặt câu hỏi cho các từ gạch chân ở BT 2 - Nhận xét chốt ý đúng BT 5: Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ở BT 4 - Nhận xét, chốt ý đúng - Nêu kết luận .... 2) Luyện tập (13’) BT1: treo bảng phụ yêu cầu HS xác định CN và VN trong các câu sau. - Nhận xét chốt ý đúng BT 2: Yêu cầu HS viết 1 đoạn văn - Nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học -Dặn về làm bài vào vở và chuẩn bị tiết sau. - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở Câu 1 : Rồi những người con cũng lớn lên CN VN và lần lượt lên đường. Câu 2: Căn nhà trống vắng. CN VN Câu 3: Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. CN VN Câu 4: Anh Đức lầm lì, ít nói. CN VN Câu 5: Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. CN VN - Đọc yêu cầu, viết bài - Nối tiếp nhau kể. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - HS củng cố hình thành kĩ năng rút gọn phân số - Củng cố và nhận biết 2 phân số bằng nhau II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 4 III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động (5’) GV Lê Quốc Dũng. Học sinh. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - KTBC: 2 HS: nêu cách rút gọn phân số và rút gọn các phân số sau:. - 2 HS làm bảng. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Luyện tập: (30’) BT 1: Nhắc HS rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản. - Nghe. 18 ; 27. 75 100. - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở 14 14 :7 2 1 = = = 28 28 :7 4 2. ;. 25 25: 25 1 = = 50 50:25 2. Các bài khác tương tự - Nhận xét - Đọc yêu cầu BT 2: Tìm phân số sau - Phân số nào được rút gọn thành phân số 2 2 + Hỏi : để biết phân số nào bằng phân thì phân số đó bằng 2 3 3 số ta làm như thế nào? 20 8 3 - 1 HS làm bảng ; 30 12 - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng * BT 3: Phân số nào bằng. 25 100. - Giao việc .... - Nhận xét BT 4: Tính theo mẫu - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm. - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng - Lớp làm vở. - Nhận xét 3) Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục tiêu: - Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Kĩ năng: + Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.: + Giao tiếp.Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. - Thái độ: Hứng thú học TV GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Bảng phụ ghi dàn ý 2 cách kể - HS: Chuẩn bị chuyện ở nhà III.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Trình bày 1 phút - Hỏi và trả lời IV.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (5p) - KTBC: Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài B.Bài mới 1) Tìm hiểu bài (7p) - Ghi đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài - Cho HS nói về nhân vật mình chọn * Lưu ý: khi kể các em nhớ kể có đâu, có đuôi phải có xưng tôi hoặc em , em là nhân vật trung tâm 2) HS kể chuyện (18p) - Cho học sinh kể theo cặp , GV đến từng nhóm nghe kể, h/d góp ý (KNS) - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Cho học sinh thi kể chuyện - Nhận xét, khen ngợi 3) Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau. Học sinh - 2 học sinh lên bảng - Nghe - Vài học sinh đọc đề. - Phát biểu. - Từng cặp kể - Vài học sinh đọc - Đại diện thi kể (Thể hiện sự tự tin). Khoa học: Âm thanh I.Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác tạo ra âm thanh: kéo, lược… - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: 1) Khởi động (5p) - KTBC: Gọi 2 HS + Nêu một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch ? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới HĐ 1: (12p) Tìm hiểu cá âm thanh xung quanh ta + Hỏi: Nêu các âm thanh mà các em biết - Yêu cầu HS thảo luận: Trong các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối…?. - Nhận xét, chốt ý HĐ 2: (12p) Khi nào vật phát ra âm thanh - Yêu cầu HS làm các thí nghiệm như SGK để tạo ra âm thanh. - Yêu cầu nhóm gõ trống để thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra (khi rung mạnh hơn thì kêu to hơn, khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ…) - Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. GV Lê Quốc Dũng. - 2 HS lên bảng. - Nghe - Trả lời - Làm việc nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên báo cáo + Những âm thanh do con người gây ra : tiếng xe cộ, trống, tiếng va chạm các vật, … + Những âm thanh thường nghe vào buổi sáng, buổi tối: Tiếng gà gáy, tiếng chim hót, … - Các nhóm làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm lên báo cáo - Làm việc theo nhóm - Thực hành - HS kết luận ( phần mục bạn cần biết) - Vài HS nhắc lại - HS tham gia chơi - Lớp nhận xét , biểu dương. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - Gợi ý để hs nêu kết luận HĐ 3: Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế ? -GV phổ biến và HD cách chơi 3) Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Buổi chiều. Tiếng Việt: * Ôn luyện (Tiết 1 – T 21) I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng đọc hiểu bài văn, ôn tập mẫu câu: Ai thế nào? thông qua các bài tập T1-T21 trang 17-18. II.Lên lớp: Giáo viên 1) HD đọc bài : Bà cụ bán hàng nước chè 2) Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng 3) Đánh dấu x vào ô bên cạnh từ chỉ đặc điểm, tính chất. Học sinh - HS đọc - HS chọn câu trả lời đúng a) ý 3 b) ý 3 c) ý 3 1 e) ý 2 g) ý 3 h) ý 2 - HS đọc đề - Làm theo N2 - Trình bày bài làm - Nhận xét , bổ sung. d) ý. Nhận xét tiết học. Khoa học:* Âm thanh I.Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác tạo ra âm thanh: kéo, lược… - HS: SGK. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. III.Hoạt động dạy học: 1) Khởi động (5p) - KTBC: Gọi 2 HS + Nêu một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch ? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới HĐ 1: (12p) Tìm hiểu cá âm thanh xung quanh ta + Hỏi: Nêu các âm thanh mà các em biết - Yêu cầu HS thảo luận: Trong các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối…?. - Nhận xét, chốt ý HĐ 2: (12p) Khi nào vật phát ra âm thanh - Yêu cầu HS làm các thí nghiệm như SGK để tạo ra âm thanh. - Yêu cầu nhóm gõ trống để thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra (khi rung mạnh hơn thì kêu to hơn, khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ…) - Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói - Gợi ý để hs nêu kết luận HĐ 3: Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế ? -GV phổ biến và HD cách chơi 3) Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng. - Nghe - Trả lời - Làm việc nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên báo cáo + Những âm thanh do con người gây ra : tiếng xe cộ, trống, tiếng va chạm các vật, … + Những âm thanh thường nghe vào buổi sáng, buổi tối: Tiếng gà gáy, tiếng chim hót, … - Các nhóm làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm lên báo cáo - Làm việc theo nhóm - Thực hành - HS kết luận ( phần mục bạn cần biết) - Vài HS nhắc lại - HS tham gia chơi - Lớp nhận xét , biểu dương. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2014. Tập đọc: Bè xuôi sông la I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được 1 đoạn thơ trong bài) - Yêu thích vẽ đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh hoạ SGK + Bảng phụ ghi khổ thơ 2 - HS: SGK TV III. Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (3p) -KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh giới thiệu bài B.Bài mới 1) Luyện đọc (8p) - Cho HS luyện đọc nối tiếp 3 khổ - HD học sinh đọc các từ khó - HD học sinh giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm bài thơ GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 học sinh lên bảng - Nghe - Đọc nối tiếp ( 3 lượt ) - Luyện đọc - 1 học sinh chú giải - Từng cặp luyện đọc - 2 học sinh đọc cả bài - Đọc Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. 2) Tìm hiểu bài (14p) + Sông La đẹp NTN? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? + Vì sao đi trên bè t/g lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái hồng + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - Yêu cầu nêu ý nghĩa bài. - Nước trong veo như ánh mắt….. - Ví với đàn trâu …. - Vì t/g mơ tưởng đến ngày mai…. - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta… *Ý nghĩa : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người VN trong công cuộc XD quê hương đất nước - Luyện đọc - Vài học sinh thi đọc - 3 học sinh thi đọc thuộc lòng. 3) Đọc diễn cảm (7p) - Treo bảng phụ HD luyện đọc - Cho học sinh thi đọc diễn cảm - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng 4) Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Toán: Qui đồng mẫu số các phân số I.Mục tiêu: - Học sinh biết quy đồng mẫu số 2 phân số - HS biết thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số * Bài 2 II.Hoạt động dạy học: Giáo viên A) Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài B) Bài mới: (32’) 1) HD cách quy đồng 1 - Cho cho số 3. Học sinh - 2 HS lên bảng - Nghe. 2 và 5 tìm 2 phân số - Suy nghĩ tìm cách làm. có cùng mẫu số . Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có:. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. 1 1 x5 5 2 2x 3 6 = = ; = = 3 3 x 5 15 5 5 x 3 15 5 6 + Hỏi: 2 phân số và có 15 15. - Cùng có mẫu là 15 1 5 = 3 15. -. ;. 2 6 = 5 15. điểm gì chung? - HS trả lời như SGK + Hai phân số này bằng 2 phân số nào? - HS nêu - Vài HS nhắc lại + Hỏi: thế nào là quy đồng mẫu 2 phân số? - Đọc yêu cầu - Gợi ý để hs nêu kết luận - 3 HS làm bảng, lớp làm vở 5 1 - Ghi bảng và ta có : 2) Luyện tập 6 4 5 5 x 4 20 1 1 x 6 6 BT 1: Quy đồng mẫu số các phân số = = ; = = 6. 6 x 4 24 4 4 x 6 24 3 3 và ta có : 5 7 3 3 x 7 21 3 3 x 5 15 = = ; = = 5 5 x 7 35 7 7 x 5 35. - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Trình bày bài làm - Nhận xét *BT 2: Quy đồng mẫu số các phân số - Nhận xét 3) Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) - Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Thái độ: GD tính tự giác. * Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Bảng phụ ghi lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu + Phiếu thống kê các lỗi. - HS: VBT TV III.Hoạt động dạy học:. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4/1 Giáo viên A.Khởi động (3’) - Giới thiệu bài B.Bài mới 1) Nhận xét chung (10’) - Ghi đề bài lên bảng - GV nhận xét - Ưu điểm - Khuyết điểm - Thông báo điểm cho học sinh, những học sinh viết bài chưa đạt Gv cho về nhà làm lại - Trả bài cho học sinh 2) Chữa bài (17’) - Phát phiếu học tập cho học sinh - Giao việc: đọc bài mình thật kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và tự chữa lỗi, đổi phiếu cho bạn để rà soát lỗi - GV treo bảng phụ viết 1 số lỗi điển hình. Năm học 2013 - 2014 Học sinh. - 1 học sinh đọc - Nghe - Nghe. - Học sinh chữa lỗi và đổi phiếu - 1 số học sinh lên bảng chữa - Lớp chữa vào nháp - Học sinh chép bài chữa đúng vào sổ - Thảo luận , rút kinh nghiệm. - Nhận xét chữa lại cho đúng - GV đọc 1 số bài văn hay 3) Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học , khen ngợi - Dặn về chuẩn bị tiết sau Thứ năm ngày 29 tháng 01 năm 2014. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhạn biết VN trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ) - Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III). - Thái độ: Hứng thú học môm TV. * Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu nhất( BT2, mục III) GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Bảng phụ ghi đoạn văn ( phần nhận xét) + Bảng phụ ghi bài tập 1 phần luyện tập - HS: SGK TV III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động (5p) -KTBC: đọc 2 đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu ai thế nào - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài B.Bài mới 1) Phần nhận xét (15p) BT 1,2: Treo bảng phụ - Các em tìm các câu kể ai thế nào, có trong đoạn văn - Nhận xét chốt lời giải đúng BT 3: Tìm CN và VN trong các câu - Nhận xét, chốt lời giải đúng BT4: VN do những từ ngữ nào tạo thành - Nhận xét, chốt lời giải đúng . - Nêu kết luận 2) Luyện tập (12p) BT 1: Tìm câu kể ai thế nào và VN của các câu đó .. - Nhận xét, chốt lời giải đúng:. GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu - 1 học sinh làm bảng - Học sinh gạch vào SGK - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp và làm vào vở Câu 1: Cánh đại bàng rất khỏe. CN VN Câu 2: Mỏ đại bàng dài và rất cứng. CN VN Câu 3: Đôi chân của nó giống như cái móc CN VN hàng của cần cẩu. Câu 4: Đại bàng rất ít bay. CN VN Câu 5: Khi chạy trên mặt đất, nó giống như CN VN một con ngỗng cụ nhanh nhẹn hơn Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. BT 2: Yêu cầu học sinh đặt câu. trước.. - Nhận xét, khen ngợi 3) Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Đọc yêu cầu - Học sinh nối tiếp nhau đặt câu. Toán: Qui đồng các phân số (tt) I.Mục tiêu: - Biết quy đồng mẫu số của 2 phân số, trong đó mẫu số của 1 phân số được chọn làm mẫu số chung - Củng cố về quy đồng mẫu số 2 phân số II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 2 II.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới: (32’) *HĐ 1: HD cách quy đồng 7 5 - Cho cho số 6 và 12 , yêu cầu. HS hãy tìm MSC để quy đồng + Hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số trên? - 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC của 2 phân số - Yêu cầu HS thực hiện quy đồng 2 phân số đó với MSC là 12 - Gợi ý để hs nêu kết luận - Ghi bảng * HĐ 2: Luyện tập BT 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau……. Học sinh 2 HS lên bảng - Nghe. - Suy nghĩ tìm cách làm - Ta thấy 6x 2 = 12 và 12: 6 = 2. - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - HS nêu - Vài HS nhắc lại - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở a). GV Lê Quốc Dũng. 9 2 và 7 5. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014 9 9 x 5 45 2 2 x 7 14 = = ; = = 7 7 x 5 35 5 5 x 7 35 4 11 và b) 10 20 4 4 x 20 80 11 11 x 10 110 = = ; = = 10 10 x 20 200 20 20 x 10 200. - Nhận xét, ghi điểm 3) Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. Lịch sử: Nhà hâu Lê và việc tổ chức nhà nước I.Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. - Yêu thích học môn sử II.Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (5p) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài (1p) 2) Bài mới HĐ2: GV giới thiệu 1 số nét về nhà Hâu Lê (25p) - Yêu cầu HS đọc SGk và trả lời: + Hỏi: nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu + Vì sao triều đại nay gọi là triệu đại Hậu Lê? + Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? - Giáo viên nêu kết luận ... - Treo bảng phụ sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà Hậu Lê GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe - Đọc SGK và trả lời. - Quan sát - Đọc SGK. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - Yêu cầu HS đọc SGK - Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ + Hỏi: Để quán lý đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì? - HS kết luận phần ghi nhớ + Luật Hồng Đức bảo vệ cho ai? - Vài em nhắc lại. + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - Gợi ý để hs nêu kết luận 3) Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Buổi chiều. Kỹ thuật: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau,hoa I.Mục tiêu: - HS biết được các đ/k ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật II.Đồ dùng dạy học: - Hình SGK phóng to III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét - Giới thiệu bài 2) Bài mới: (25’) - GV treo tranh cho HS Q/S + Hỏi: Q/S hình trên en hãy cho biết cây rau, hoa cần những đ/k ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển? - Nêu KL HĐ1: Nhiệt độ + Hỏi: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? Nêu VD? + Hãy nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? - Nêu KL: * HĐ 2: Nước + Hỏi: Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 HS lên bảng - Nghe - Quan sát - Trả lời : Ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng không khí, … - Đọc SGK + ..từ Mặt Trời + … Không giống nhau , … + Mùa đông: trồng bắp cải, su hào,… Mùa hè: trồng rau muống, mướp, rau dền, …. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. + Nước có tác dụng như thế nào đ/v cây? + Từ đất, không khí và mưa + Nước hòa tan chất dinh dưỡng ở + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc trong đất để cay dễ hút nước, … thừa nước? + Cây thiếu nước sẽ khô heo và chết. - Nêu KL Cây thừa nước bị úng , rễ không hoạt động được, ..… * HĐ 3: Ánh sáng - Nêu câu hỏi ( SGV ) + Mặt Trời + Cây nhận ánh sáng từ đâu ? + Giúp cho cây quang hợp , tạo thức + Ánh sáng có tác dụnh ntn đối với cây ăn nuôi cây. rau và hoa ? + Cây yếu ớt, thân dài,… + Cây trồng trong bóng râm có hiện + Trồng cây ở nơi nhiều ánh sáng, … tượng gì ? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải - Trả lời làm ntn ? - GV kết luận + … đạm, lân, ka li, can xi * HĐ 4 và 5: Chất dinh dưỡng và không khí - Vài HS đọc ghi nhớ - Nêu câu hỏi Hãy nêu nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây - Nêu KL 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Toán:* Ôn luyện (Tiết 1 – T 21) I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng về rút gọn phân số thông qua các bài tập T1-T21 trang 22. II.Lên lớp: Giáo viên 1) Rút gọn phân số. Học sinh - HS tự làm vào vở. 2) Khoanh tròn phân số tối giản. - Trình bày bài làm -HS khoanh vào vở. 12 2 = 42 7. 2 7. 3) Nối 2 phân số bằng nhau. GV Lê Quốc Dũng. 48 24 8 = = 54 27 9. ;. 4 9. ;. 64 65. - HS trao đổi theo cặp - Trình bày bài làm Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014 - Nhận xét , sửa chữa - 2 HS làm trên bảng. 4) Tính. 3x 5x 7 5 = 8x 7 x3 8 2x 9 x 4 4 = 12 x 2 x 9 12. 5) Đố vui. - HS trình bày Nhận xét tiết học. 8 x 9 x 15 =3 12 x 6 x 5. Lịch sử:* Nhà hâu Lê và việc tổ chức nhà nước I.Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. - Yêu thích học môn sử II.Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (5p) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài (1p) 2) Bài mới HĐ2: GV giới thiệu 1 số nét về nhà Hâu Lê (25p) - Yêu cầu HS đọc SGk và trả lời: + Hỏi: nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu + Vì sao triều đại nay gọi là triệu đại Hậu Lê? + Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? - Giáo viên nêu kết luận ... - Treo bảng phụ sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc SGK + Hỏi: Để quán lý đất nước vua Lê Thánh GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe - Đọc SGK và trả lời. - Quan sát - Đọc SGK - Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4/1 Tông đã làm gì? + Luật Hồng Đức bảo vệ cho ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - Gợi ý để hs nêu kết luận 3) Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Năm học 2013 - 2014 - HS kết luận phần ghi nhớ - Vài em nhắc lại.. Thứ sáu ngày 30 tháng 01 năm 2014. Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của 1 bài văn miêu tả cây cối ( ND ghi nhớ) - Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1,mục III). Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học ( BT2). - Thái độ: Yêu thích học môn TV. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh ảnh 1 số cây ăn quả + Bảng phụ ghi lời giải BT 1 ( phần nhận xét ) - HS: SGK TV. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A.Khởi động (3p) - Giới thiệu bài - Nghe B.Bài mới 1)Phần nhận xét (13p) - Đọc yêu cầu BT1: đọc thầm bài Bãi ngô, xác định - Đọc thầm đoạn và nội dung từng đoạn - Phát biểu - Treo bảng phụ nhận xét, chốt lời giải đúng BT 2: đọc thầm bài Cây Mai Tứ Quý và so sánh với bài Bãi Ngô + Hỏi: Cây mai tứ quý có mấy đoạn. Nêu nội dung của từng đoạn - Nhận xét chốt ý đúng. BT 3: em hãy xem bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần - Nêu KL GV Lê Quốc Dũng. - Đọc yêu cầu - Đọc thầm - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu – Đọc thầm bài : Cây Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. 2) Luyện tập (13p) gạo BT1: chỉ rõ bài Cây Gạo được miêu tả - Phát biểu : Bài văn tả cây gạo già theo theo trình tự như thế nào? từng thời kỳ phát triển của bông gạo , từ lúc còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra , lộ những bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - Nhận xét, chốt ý đúng: được miêu tả theo từng thời kì phát triển của bông - Đọc yêu cầu gạo BT 2: Treo tranh, các em có thể chọn 1 - Học sinh làm bài trong số các loại cây ăn quả đó và lập - Trình bày bài làm dàn ý để miêu tả - Nhận xét, khen ngợi 3) Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Học sinh củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số 2 phân số - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số ( trường hợp đơn giản ) * Bài 1b, bài 3, bài 5 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 1 III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (5’) - KTBC: Gọi 2 HS quy đồng mẫu số các phân :. 5 5 ❑ và 12. ;. - 2 HS lên bảng. 5 6 và. 9 8. - Nhận xét, ghi điểm 2) Luyện tập: (32’) BT 1a : Quy đồng mẫu các phân số sau - Treo bảng phụ. GV Lê Quốc Dũng. Học sinh. - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở. 1 4 và 6 5 1 1 x 5 5 4 4 x 6 24 = = ; = = 6 6 x 5 30 5 5 x 6 30. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - Nhận xét. Các bài khác làm tương tự * HS tự làm - Đọc yêu cầu -. * 1b) BT 2: Quy đồng mẫu số. 3 và 2 5. - Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng 2 phân số đó. - Nhận xét , sửa chữa * BT 3: quy đồng mẫu số 3 phân số sau BT 4: Quy đồng mẫu số của 2 phân số với MSC là 60. 3 5. và. 2 1. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở 3 3 x 1 3 2 2 x 5 10 = ; = = 5 5 x1 5 1 1x 5 5. - Đọc yêu cầu - HS làm lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. 7 7 x 5 35 23 23 x 2 46 = = ; = = 12 12 x 5 60 30 30 x 2 60. * Đọc y/c - Tự làm vào vở. - Nhận xét, sửa chữa * BT 5: 3) Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. Địa lí: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I.Mục tiêu: - KT: Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh ,Khơ me, Chăm, Hoa. - KN: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB + Nhà dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi , kênh rạch,nhà cửa đơn sơ . + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. - TĐ: Có ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa của dân tộc * Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ : vùng nhiều kênh rạch – nhà cửa ở dọc sông ; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Phiếu học tập + Tranh ảnh sưu tầm ( nếu có ) - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài 2) Bài mới HĐ1:Nhà ở của người dân:(13’) - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ để trả lời các câu hỏi + Hỏi: Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân là gì? - Nhận xét, chốt ý ... HĐ 2: Trang phục và lễ hội (13’) - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh thảo luận các câu hỏi ( phiếu học tập ) - Nhận xét, chốt ý - Nêu gợi ý để hs kết luận .. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời - Nghe - Đọc và quan sát - Trả lời. - Đọc SGK và quan sát - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày - HS kết luận (phần ghi nhớ) - Vài em nhắc lại - Quan sát. 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Cho HS xem tranh ảnh sưu tầm được - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học: Sự lan truyền âm thanh I.Mục tiêu: - Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng , chất khí. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học:. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. - GV: 2 lon bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mền ( bằng sợi gai, bằng đồng…) trống, đồng hồ, túi ni lông ( để bọc đồng hồ ), chậu nước. - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1) Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới (25’) * HĐ1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh - Quan sát - Làm t/n như H.1 SGK , thảo luận các - Làm việc N.4 câu hỏi sau: - Đại diện nhóm báo cáo + Do mặt trống rung làm cho không + Hỏi: Nguyên nhân nào làm cho tấm khí xung quanh rung động truyền tới ni lông rung. miệng trống lầm cho tấm ni lông rung động. … + Âm thanh truyền từ trống đến tai ta +…tiếng trống rung động truyền tới NTN? tai làm cho màng nhĩ rung đông, … - Nhận xét và nêu KL ở SGK. - Làm t/n 2 SGK, thảo luận câu hỏi: + Hỏi: Âm thanh có thể truyền qua được những chất nào? - Yêu cầu 1 em lên gõ đều lên bàn, 1 em đi xa dần xem nguồn âm thanh càng xa thì NTN? + Hỏi: Trong t/n gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ra xa dần ( trong khi vẫn đang gõ trống ) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi NTN? - Gợi ý để hs nêu kết luận. - Quan sát + Am thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn - Càng xa nguồn âm thanh càng yếu đi. - Rung động yếu dần khi đi ra xa trống. - HS kết luận ( phần mục bạn cần biết) - Vài HS nhắc lại. *HĐ 2:T.C “Nói chuyện qua điện thoại” - GV nêu cách chơi và luật chơi - Tham gia T.C - Nhận xét, tuyên dương. 3) Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Biết phê và tự phê của mình và các bạn .Từ đó phát huy những mặt tốt ,hạn chế để cả lớp ngày càng tiến bộ.. - Rèn luyện thái độ tự tin , mạnh dạn cho học sinh trước đông người. - Hs đoàn kết , thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau .Tham gia chơi các trò chơi tích cực. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng tổng kết cá nhân. - Phương hướng h|động tuần 22 III.Các hoạt độnh dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1: Nhận xét đánh giá. - TT yêu cầu các tổ bình bầu cá nhân đã - Bình bầu trong tổ 2 ban để gắn lên có thành tích trong tuần bảng vàng danh dự - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt của cả tổ . Yêu cầu hs nêu ý kiến. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp trưởng nhận xét –đánh giá. HĐ2: Giáo viên nhận xét – Nêu phương hướng tuần 21 - Chú trọng nề nếp,chuyên cần - học Học sinh lắng nghe. tập. Các nhóm học tập báo cáoviệc học - Lao động vệ sinh lớp. nhóm của mình. - Đánh giá hoạt động các nhóm và đề ra nhiệm vụ các nhóm. - Tiếp tục truy bài đầu giờ. Hs ôn lại các bài hát tập thể. HĐ 3: Hát tập thể: Hs lắng nghe cách chơi. Trò chơi- Nhảy lướt sóng Hs chơi thử. - Yêu cầu hs chơi thử. Hs tham gia chơi. - Kết thúc giờ sinh hoạt. Lắng nghe. Buổi chiều. Tiếng Việt: * Ôn luyện (Tiết 2 – T 21) I.Mục tiêu: Ôn luyện cho HS kỹ năng về từ ghép,dàn bài của bài văn miêu tả thông qua các bài tập T2-T21 trang 19-20. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp 4/1. Năm học 2013 - 2014. II.Lên lớp: Giáo viên. Học sinh - HS ghép từ vào vở - Trình bày bài làm - HS nối vào vở a) –––– 3 b) –––– 1 c) –––– 5 d) –––– 2 e) –––– 4 - Trình bày bài làm - Lớp nhận xét , bổ sung - HS tự làm bài - Trình bày bài làm - Nhận xét , bổ sung. 1) Ghép từ 2) Nối tên các loài hoa, quả với câu đố cho phù hợp. 3) Đọc bài văn : Cây si a)Xác định các phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn trên b) Tác giả tả cây si theo trình tự nào ? Nhận xét tiết học. Toán: * Ôn luyện (Tiết 2 – T 21) I.Mục tiêu: Ôn tập và luyện kỹ năng rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số và so sánh phân số thông qua các bài tập T2-T21 trang 23. II.Lên lớp: Giáo viên 1)Quy đồng mẫu số các phân số. Học sinh - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm vào vở - nhận xét ,sửa chữa. 3 1 3 3X2 6 1 1X5 5 và ; = = ; = = 5 2 5 5 X 2 10 2 2 X 5 10 7 9 9 9 X 6 54 và ; = = b) 24 4 4 4 X 6 24 5 5 5 5 X 4 20 5 5 X 6 30 và ; = = ; = = c) 6 4 6 6 X 4 24 4 4 X 6 24. a). 2) Viết. 4 và 5 thành 2 phân số 7. có mẫu số là 7 3)Viết các phân số lần lượt bằng 11 9 ; 16 10. Và có mẫu số chung là 80 GV Lê Quốc Dũng. - HS làm vào vở - Lớp nhận xét. 4 5 5 5 X 7 35 và ; = = 7 1 1 1X7 7. - HS trao đổi N2 - Trình bày. 11 11 X 5 55 9 9 X 8 72 = = ; = = 16 16 X 5 80 10 10 X 8 80. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp 4/1. 4) Đố vui Nhận xét tiết học. Năm học 2013 - 2014 - HS thảo luận và nêu kết quả - Mẫu số chung bé nhất là 150. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian.. GV Lê Quốc Dũng. Trường tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×