Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

BÁO CÁO THUYẾT MINH BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI TỶ LỆ 1:50.000 Sản phẩm thực hiện năm 2020 của Đề án Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.7 MB, 188 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

BÁO CÁO THUYẾT MINH
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ
KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
TỶ LỆ 1:50.000
Sản phẩm thực hiện năm 2020 của Đề án

Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ
trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam

HÀ NỘI - 2020


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

BÁO CÁO THUYẾT MINH
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ
KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
TỶ LỆ 1:50.000
Sản phẩm thực hiện năm 2020 của Đề án

Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ
trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam

VIỆN KHOA HỌC
ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
VIỆN TRƯỞNG


CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN

TS. Trịnh Xuân Hòa

HÀ NỘI - 2020


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 11
PHẦN I: NỘI DUNG CHÍNH TRÊN BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ . 13
I.1. MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO ............................... 13
I.2. CÁC LỚP BẢN ĐỒ CHÍNH ........................................................................................ 16
I.2.1. Lớp bản đồ nền ........................................................................................................... 16
I.2.2. Lớp bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá ......................................................................... 16
PHẦN II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................ 19
II.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ - DÂN CƯ ......................................................................................... 19
II.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................ 19
II.1.2. Dân cư .................................................................................................................. 20
II.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - ĐỊA CHẤT ....................................................................... 20
II.2.1. Vị trí kiến tạo tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................ 20
II.2.2. Địa tầng ................................................................................................................ 20
II.2.3. Magma xâm nhập ................................................................................................. 22
II.2.4. Cấu trúc - kiến tạo ................................................................................................ 30
II.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO .......................................................................... 37
II.3.1. Địa hình ................................................................................................................ 37
II.3.2. Đặc điểm địa mạo ................................................................................................. 45
II.4. ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC - VỎ PHONG HÓA - THỔ NHƯỠNG .......................... 47
II.4.1. Đặc điểm thạch học .............................................................................................. 47
II.4.2. Vỏ phong hóa ....................................................................................................... 50
II.5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN ................................................................... 52

II.5.1. Đặc điểm khí tượng .............................................................................................. 52
II.5.2. Thủy văn ............................................................................................................... 53
II.6. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG THẢM PHỦ ................................................................... 56
PHẦN III: HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ VÀ TAI BIẾN ĐỊA CHẤT KHÁC LIÊN
QUAN ...................................................................................................................................... 58
III.1. HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ VÀ CÁC TAI BIẾN ĐỊA CHẤT KHÁC LIÊN
QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH QUẢNG NGÃI .................................................... 58
III.1.1. Hiện trạng trượt lở đất đá được xác định từ ảnh viễn thám ................................ 58
III.1.2. Hiện trạng trượt lở đất đá thu thập từ các nghiên cứu trước đây ........................ 59
III.1.3. Hiện trạng trượt lở đất đá và các tai biến địa chất khác liên quan được xác định từ
khảo sát thực địa.............................................................................................................. 62
III.2. HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN .................. 72
III.2.1. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Trà Bồng ............................... 72
III.2.2. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Sơn Tây ................................. 80
III.2.3. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Sơn Hà .................................. 88
III.2.4. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Ba Tơ .................................... 95
III.2.5. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Minh Long .......................... 102
III.2.6. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Nghĩa Hành ......................... 110
III.2.7. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá huyện Mộ Đức ............................... 110
III.2.8. Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá TX. Đức Phổ .................................. 114
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÁC NHÂN CHÍNH GÂY TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ ... 121
IV.1. CẤU TRÚC - ĐỊA CHẤT ........................................................................................ 121
IV.1.1. Địa tầng ............................................................................................................. 121
IV.1.2. Kiến tạo - đới phá hủy....................................................................................... 124
IV.1.3. Yếu tố thạch học - vỏ phong hóa ...................................................................... 126
IV.2. YẾU TỐ ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO ............................................................................ 128

3



IV.2.1. Độ cao địa hình................................................................................................. 128
IV.2.2. Độ dốc địa hình ................................................................................................ 130
IV.2.3. Hướng phơi sườn .............................................................................................. 130
IV.2.4. Mật độ phân cắt địa hình .................................................................................. 131
IV.3. YẾU TỐ THẢM PHỦ, SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................ 134
PHẦN V: ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DỰA TRÊN ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ
ĐẤT ĐÁ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ........................................................................ 137
V.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGUYÊN NHÂN GÂY TRƯỢT LỞ ĐẤT .................... 137
V.2. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CẢNH BÁO
VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI - DÂN CƯ ............................... 137
V.3. MỘT SỐ KHU VỰC ĐỀ XUẤT ĐIỀU TRA CHI TIẾT Ở TỶ LỆ 1:25.000 .......... 140
V.3.1. Khu vực trọng điểm Trà Lâm - Trà Hiệp - Trà Thủy - Trà Sơn, huyện Trà Bồng,
tỉnh Quảng Ngãi (Ký hiệu: A1) .................................................................................... 142
V.3.2. Khu vực trọng điểm Sơn Bua - Sơn Mùa - Sơn Liên, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng
Ngãi (Ký hiệu: A2) ....................................................................................................... 144
V.3.3. Khu vực trọng điểm Ba Giang - Ba Dinh - TT. Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng
Ngãi (Ký hiệu: A3) ....................................................................................................... 147
PHẦN VI: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH VÀ GIẢM THIỂU THIỆT
HẠI ........................................................................................................................................ 151
VI.1. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH ĐỐI VỚI CÁC VÙNG CÓ NGUY CƠ
TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ ....................................................................................................... 151
VI.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH VÀ GIẢM THIỂU THIỆT HẠI DO TRƯỢT
LỞ ĐẤT ĐÁ...................................................................................................................... 152
VI.2.1. Nhóm giải pháp kỹ thuật .................................................................................. 152
VI.2.2. Nhóm giải pháp khác ........................................................................................ 153
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 154
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐƯỢC CHUYỂN GIAO VỀ ĐỊA PHƯƠNG
................................................................................................................................................ 157
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ ĐÃ XẢY RA TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ KHU VỰC
MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI ĐƯỢC ĐIỀU TRA ĐẾN NĂM 2020 ....................... 158


4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Hệ thống phân loại các kiểu trượt lở đất đá theo Varnes (1984). ................................................ 15
Bảng 2. Thống kê diện tích phân bố các phân vị địa chất trên phạm vi phần đất liền tỉnh Quảng Ngãi.. 26
Bảng 3. Thống kê diện tích phân bố các phân cấp độ cao khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................... 38
Bảng 4. Thống kê diện tích phân bố các phân cấp độ dốc khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................... 41
Bảng 5. Thống kê diện tích phân bố các hướng phơi sườn khu vực tỉnh Quảng Ngãi .............................. 42
Bảng 6. Thống kê diện tích phân bố mật độ phân cắt sâu khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................................ 42
Bảng 7. Thống kê diện tích phân bố mật độ phân cắt ngang khu vực tỉnh Quảng Ngãi ........................... 45
Bảng 8. Thống kê diện tích phân bố các nhóm đá khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................................ 48
Bảng 9. Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo mưa trên địa bàn Quảng Ngãi (Nguồn:
Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quảng Ngãi) .................................................................... 52
Bảng 10. Lượng mưa mùa lũ, mùa kiệt và tỷ lệ so với lượng mưa năm tại các trạm đo mưa trên địa bàn
Quảng Ngãi (Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quảng Ngãi) ................................ 53
Bảng 11. Đặc trưng thủy văn của các sơng chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn: Dư địa chí Quảng
Ngãi) ............................................................................................................................................... 56
Bảng 12. Thống kê diện tích phân bố thảm phủ thời kỳ năm 2000 và năm 2017 tỉnh Quảng Ngãi theo kết
quả phân tích ảnh viễn thám .......................................................................................................... 57
Bảng 13. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá và các tai biến địa chất khác liên quan xảy ra trên
địa bàn điều tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................... 62
Bảng 14. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá có thơng tin về hiệt hại xảy ra trên địa bàn các huyện
điều tra HTTL đất đá khu vực tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................... 69
Bảng 15. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các quy mô khác nhau phân bố trên địa bàn các
huyện điều tra HTTL đất đá khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................................................................ 70
Bảng 16. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các kiểu trượt khác nhau phân bố trên địa bàn
các huyện điều tra HTTL đất đá khu vực tỉnh Quảng Ngãi .......................................................... 70
Bảng 17. Thống kê số điểm trượt theo quy mô, kiểu trượt và loại sườn dốc xảy ra trượt trên địa bàn các

huyện điều tra HTTL đất đá khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................................................................ 71
Bảng 18. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi ....................................................... 74
Bảng 19. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................... 74
Bảng 20. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá gây các loại thiệt hại trong khu vực huyện Trà Bồng,
tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................................. 74
Bảng 21. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.......................................................... 82
Bảng 22. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi ..................................................................................... 82
Bảng 23. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá gây các loại thiệt hại trong khu vực huyện Sơn Tây,
tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................................. 82
Bảng 24. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ........................................................... 89
Bảng 25. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................................... 91
Bảng 26. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá gây các loại thiệt hại trong khu vực huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................................. 91
Bảng 27. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................. 96
Bảng 28. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................ 98
Bảng 29. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá gây các loại thiệt hại trong khu vực huyện Ba Tơ,
tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................................. 98
Bảng 30. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi ................................................... 104
Bảng 31. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi .............................................................................. 104
Bảng 32. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá gây các loại thiệt hại trong khu vực huyện Minh


5


Long, tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................................................ 105
Bảng 33. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi ....................................................... 112
Bảng 34. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi................................................................................... 112
Bảng 35. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá theo các cấp quy mô, các kiểu sườn và các khu vực
sử dụng đất trên địa bàn thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi ....................................................... 115
Bảng 36. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá phân loại theo quy mô và kiểu trượt phân bố trên
khu vực thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................. 115
Bảng 37. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá gây các loại thiệt hại trong khu vực thị xã Đức Phổ,
tỉnh Quảng Ngãi........................................................................................................................... 116
Bảng 38. Thống kê số lượng các điểm trượt được xác định từ khảo sát thực địa phân bố trên từng phân vị
địa chất trên diện tích điều tra HTTL đất đá khu vực tỉnh Quảng Ngãi .................................... 121
Bảng 39. Thống kê sự phân bố các điểm trượt theo quy mô trên các phân vị địa chất trong diện tích điều
tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................ 123
Bảng 40. Thống kê sự phân bố các điểm trượt theo kiểu trượt trên các phân vị địa chất trong diện tích điều
tra HTTL khu vực ......................................................................................................................... 124
Bảng 41. Thống kê sự phân bố các điểm trượt theo mức độ dập vỡ phá hủy khu vực tỉnh Quảng Ngãi 125
Bảng 42. Thống kê các kiểu trượt phân bố theo các nhóm đá gốc trên diện tích điều tra HTTL khu vực tỉnh
Quảng Ngãi .................................................................................................................................. 126
Bảng 43. Thống kê các điểm trượt theo quy mô khối trượt phân bố theo các nhóm đá gốc trên diện tích
điều tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................... 127
Bảng 44. Thống kê số lượng điểm trượt phân bố theo cấp độ cao địa hình khu vực tỉnh Quảng Ngãi .. 129
Bảng 45. Thống kê số lượng điểm trượt phân bố theo cấp độ dốc địa hình khu vực tỉnh Quảng Ngãi .. 131
Bảng 46. Thống kê số lượng điểm trượt phân bố theo các hướng phơi sườn khu vực tỉnh Quảng Ngãi 131
Bảng 47. Thống kê số lượng điểm trượt theo sự phân bố của mật độ phân cắt sâu khu vực tỉnh Quảng Ngãi

...................................................................................................................................................... 133
Bảng 48. Thống kê số lượng điểm trượt theo sự phân bố của mật độ phân cắt ngang khu vực tỉnh Quảng
Ngãi .............................................................................................................................................. 134
Bảng 49. Thống kê số lượng các điểm trượt lở đất đá xảy ra trên các loại sườn và các dạng sử dụng đất
khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................. 135
Bảng 50. Thống kê số điểm trượt lở trên kiểu sườn dốc, loại hình sử dụng đất trên diện tích điều tra HTTL
khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................. 135
Bảng 51. Một số vùng nguy cơ được đánh giá theo mức độ hiện trạng trượt lở đất đá trong diện tích điều
tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................... 138
Bảng 52. Định hướng quy hoạch cho các vùng nguy cơ trượt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi 151
Bảng 53: Danh mục các vị trí đã xảy ra trượt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được điều tra đến
năm 2020 bằng công tác khảo sát thực địa................................................................................. 158

6


DANH MỤC HÌNH, ẢNH
Hình 1: Các vị trí trên khối trượt và một số thuật ngữ mô tả tương ứng. .................................................. 15
Hình 2: Ví dụ các lớp bản đồ địa hình lập thể (3D), sơng suối, giao thơng, cụm dân cư... được sử dụng
làm lớp bản đồ nền cho Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:50.000. .................................. 16
Hình 3: Chỉ dẫn ký hiệu các yếu tố chính trên Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:50.000 khu vực
miền núi Việt Nam. ......................................................................................................................... 18
Hình 4: Sơ đồ hành chính phần diện tích đất liền tỉnh Quảng Ngãi. ......................................................... 19
Hình 5. Sơ đồ phân bố các thành tạo địa chất khu vực tỉnh Quảng Ngãi .................................................. 29
Hình 6. Chỉ dẫn sơ đồ địa chất khu vực tỉnh Quảng Ngãi .......................................................................... 30
Hình 7: Sơ đồ đứt gãy phân bố trên phần diện tích đất liền tỉnh Quảng Ngãi. ......................................... 36
Hình 8. Sơ đồ phân cấp độ cao địa hình khu vực điều tra trượt lở đất đá tỉnh Quảng Ngãi .................... 39
Hình 9. Sơ đồ phân bố các phân cấp độ dốc địa hình khu vực tỉnh Quảng Ngãi ...................................... 41
Hình 10. Sơ đồ phân bố các hướng phơi sườn khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................................................. 43
Hình 11. Sơ đồ phân bố mật độ phân cắt sâu khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................................................... 44

Hình 12. Sơ đồ phân bố mật độ phân cắt ngang khu vực tỉnh Quảng Ngãi............................................... 46
Hình 13: Sơ đồ phân bố các nhóm đá trên phần đất liền tỉnh Quảng Ngãi............................................... 49
Hình 14. Sơ đồ mạng lưới thủy văn khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................................................................... 54
Hình 15. Sơ đồ thảm phủ thực vật khu vực tỉnh Quảng Ngãi: a) Thời kỳ năm 2002 và b) Thời kỳ năm 2017
(Nguồn: Đề án Trượt lở) ................................................................................................................ 57
Hình 16. Sơ đồ phân vùng nguy cơ trượt lở đất đá các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi (Phạm Văn Hùng
và nnk, 2014) .................................................................................................................................. 61
Hình 17. Lũ quét tại điểm QG.011084.KS, thôn Bắc 2, xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng (Ảnh: Nguyễn Thanh
Bình, 2019) ..................................................................................................................................... 63
Hình 18. Sơ đồ phân bố các vị trí lũ ống, lũ qt và xói lở bờ sơng, bờ biển tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
........................................................................................................................................................ 64
Hình 19. Sạt lở phá hỏng kè biển Sa Huỳnh, tổ dân phố Thạch Bi 2, phường Phổ Thạnh, TX. Đức Phổ
(Ảnh: Ngọc Viên, 2020; Nguồn: www.baoquangngai.vn) ............................................................ 65
Hình 20. Xói lở bờ sơng Vệ tại thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp, huyện Mộ Đưc (Ảnh: Trần Mai, 2020;
Nguồn: www.tuoitre.vn) ................................................................................................................. 66
Hình 21. Kè bê tơng lát mát chống sạt lở bờ sông tại điểm khảo sát QG.031066.KS, tại Hàng Gòn, TT. Di
Lăng, huyện Sơn Hà (Ảnh: Bùi Trọng Tấn, 2019) ........................................................................ 66
Hình 22. Sơ đồ vị trí các vị trí có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viến thám ........ 67
Hình 23. Sơ đồ phân bố các vị trí đã xảy ra trượt lở đất đá xác định từ khảo sát thực địa trên diện tích
điều tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi....................................................................................... 68
Hình 24. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ công tác khảo sát thực địa (b) huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng
Ngãi ................................................................................................................................................ 75
Hình 25. Vị trí khối trượt QG.012003.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực xã Trà Hiệp,
huyện Trà Bồng .............................................................................................................................. 76
Hình 26. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.012003.KS thuộc khu vực xã Trà Hiệp, huyện Trà
Bồng ................................................................................................................................................ 77
Hình 27. Khối trượt QG.012003.KS tại eo Tà Mã, quốc lộ 24 C, địa phận thôn Cưa, xã Trà Hiệp, huyện
Trà Bồng (Ảnh: Nguyễn Phúc Đạt, 2019) ..................................................................................... 77
Hình 28. Khối trượt QG.012003.KS (Năm 2017) tại eo Tà Mã, quốc lộ 24 C, địa phận thôn Cưa, xã Trà

Hiệp, huyện Trà Bồng (Nguồn: www.nhandan.com.vn) ............................................................... 78
Hình 29. Vị trí khối trượt QG.021028.KS trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực xã Sơn Trà,
huyện Trà Bồng .............................................................................................................................. 79
Hình 30. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.021028.KS thuộc khu vực xã Sơn Trà, huyện Trà
Bồng ................................................................................................................................................ 79
Hình 31. Khối trượt QG.021028.KS thơn Trà Ong, xã Sơn Trà, huyện Trà Bồng (Ảnh: Nguyễn Tiến Quang,
2019) ............................................................................................................................................... 80
Hình 32. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ công tác khảo sát thực địa (b) huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
........................................................................................................................................................ 83
Hình 33. Vị trí khối trượt QG.042004.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực xã Sơn Long,
huyện Sơn Tây ................................................................................................................................ 84

7


Hình 34. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.042004.KS tại thôn Mang Hin, xã Sơn Long, huyện
Sơn Tây ............................................................................................................................................85
Hình 35. Khối trượt QG.042004.KS tại thơn Mang Hin, xã Sơn Long, huyện Sơn Tây (Ảnh: Dương Văn
Phúc, 2019) .....................................................................................................................................85
Hình 36. Vị trí khối trượt QG.043027.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực xã Sơn Mùa,
huyện Sơn Tây .................................................................................................................................86
Hình 37. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.043027.KS tại thôn Huy Em, xã Sơn Mùa,, huyện
Sơn Tây ............................................................................................................................................87
Hình 38. Khối trượt QG.043027.KS tại thơn Huy Em, xã Sơn Mùa,, huyện Sơn Tây (Ảnh: Nguyễn Đức
Thái, 2019) ......................................................................................................................................87
Hình 39. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ công tác khảo sát thực địa (b) huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
.........................................................................................................................................................90
Hình 40. Vị trí khối trượt QG.032026.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực TT. Di Lăng,

huyện Sơn Hà ..................................................................................................................................92
Hình 41. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.032026.KS tại thôn Nước Nia, thị trấn Di Lăng,
huyện Sơn Hà ..................................................................................................................................92
Hình 42. Khối trượt QG.032026.KS tại thơn Nước Nia, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà (Ảnh: Bùi Trọng
Tấn, 2019) .......................................................................................................................................93
Hình 43. Vị trí khối trượt QG.032032.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực TT. Di Lăng,
huyện Sơn Hà ..................................................................................................................................94
Hình 44. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.032032.KS tại thôn Ba Giáo, thị trấn Di Lăng,
huyện Sơn Hà ..................................................................................................................................94
Hình 45. Khối trượt QG.032032.KS tại thôn Ba Giáo, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà (Ảnh: Bùi Trọng
Tấn, 2019) .......................................................................................................................................95
Hình 46. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ cơng tác khảo sát thực địa (b) huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
.........................................................................................................................................................97
Hình 47. Vị trí khối trượt QG.108004.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực thơn Goi Gia, xã
Ba Khâm ..........................................................................................................................................98
Hình 48. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.108004.KS tại thôn Goi Gia, xã Ba Khâm, huyện
Ba Tơ ...............................................................................................................................................99
Hình 49. Khối trượt QG.108004.KS tại thơn Goi Gia, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ (Ảnh: Nguyễn Văn Đạt,
2020)............................................................................................................................................. 100
Hình 50. Vị trí khối trượt QG.067143.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực xã Ba Giang,
huyện Ba Tơ ................................................................................................................................. 101
Hình 51. Khối trượt QG.067143.KS giải đoán trên ảnh viễn thám: a) Ảnh Google quanh khu vực UBND
xã Ba Giang; b) Điểm giải đoán QNG.GD.231; c) Điểm giải đoán QNG.GD.107 và d) Điểm giải
đoán QNG.GD.230 ...................................................................................................................... 101
Hình 52. Ảnh khảo sát thực địa kiểm chứng kết quả giải đốn ảnh viễn thám tại vị trí khối trượt
QG.067143.KS (Ảnh: Đinh Công Tiến và Dương Mạnh Hùng, 2019) ...................................... 102
Hình 53. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ công tác khảo sát thực địa (b) huyện Minh Long, tỉnh Quảng
Ngãi .............................................................................................................................................. 104

Hình 54. Vị trí khối trượt QG.108024.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực Trầm Tịnh, xã
Thanh An, huyện Minh Long ....................................................................................................... 106
Hình 55. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.108024.KS tại Km 37+750 TL628, địa phận thôn
Trầm Tịnh, xã Thanh An, huyện Minh Long ............................................................................... 106
Hình 56. Khối trượt QG.108024.KS tại Km 37+750 TL628, địa phận thôn Trầm Tịnh, xã Thanh An, huyện
Minh Long (Ảnh: Nguyễn Văn Đạt, 2020) .................................................................................. 107
Hình 57. Vị trí khối trượt QG.108026.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực thôn thôn Trầm
Tịnh, xã Thanh An, huyện Minh Long ......................................................................................... 108
Hình 58. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.108026.KS tại Km 35+250 TL628, địa phận thôn
Trầm Tịnh, xã Thanh An, huyện Minh Long (Ảnh: Nguyễn Văn Đạt, 2020) ............................. 109
Hình 59. Khối trượt QG.108040.KS tại Km 35+250 TL628, địa phận thôn Trầm Tịnh, xã Thanh An, huyện
Minh Long (Ảnh: Nguyễn Văn Đạt, 2020) (Ảnh: Nguyễn Văn Đạt, 2020) ................................ 109
Hình 60. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám huyện

8


Nghĩa Hành .................................................................................................................................. 111
Hình 61. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ cơng tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ công tác khảo sát thực địa (b) huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
...................................................................................................................................................... 112
Hình 62. Vị trí khối trượt QG.102036.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực xã Đức Phú,
huyện Mộ Đức .............................................................................................................................. 113
Hình 63. Khối trượt QG.102036.KS thơn Phước Lộc, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức (Ảnh: Dương Công
Hiếu, 2020) ................................................................................................................................... 114
Hình 64. Sơ đồ vị trí các điểm có biểu hiện trượt lở xác định từ công tác giải đốn ảnh viễn thám (b) và
vị trí các điểm trượt lở xác định từ công tác khảo sát thực địa (b) thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng
Ngãi .............................................................................................................................................. 115
Hình 65. Vị trí khối trượt QG.108036.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực thôn Hưng Long,
xã Phổ Châu, thị xã Đức Phổ ...................................................................................................... 116

Hình 66. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.108036.KS thuộc khu vực thôn Hưng Long, xã Phổ
Châu, thị xã Đức Phổ ................................................................................................................... 117
Hình 67. Khối trượt QG.108036.KS thuộc khu vực thơn Hưng Long, xã Phổ Châu, thị xã Đức Phổ (Ảnh:
Nguyễn Văn Đạt, 2020)................................................................................................................ 117
Hình 68. Vị trí khối trượt QG.108040.KS trên nền địa hình tỷ lệ 1:10.000 thuộc khu vực thơn Hưng Long,
xã Phổ Châu, thị xã Đức Phổ ...................................................................................................... 118
Hình 69. Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc khối trượt QG.108036.KS thuộc khu vực thôn Hưng Long, xã Phổ
Châu, thị xã Đức Phổ ................................................................................................................... 119
Hình 70. Khối trượt QG.108040.KS thuộc khu vực thôn Hưng Long, xã Phổ Châu, thị xã Đức Phổ (Ảnh:
Nguyễn Văn Đạt, 2020)................................................................................................................ 120
Hình 71. Sơ đồ phân bố các vị trí đã xảy ra trượt lở đất đá xác định từ khảo sát thực địa theo mức độ dập
vỡ phá hủy trên diện tích điều tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi ........................................... 125
Hình 72. Sơ đồ phân bố các điểm trượt lở đất đá xác định từ khảo sát thực địa trên các nhóm đá gốc và
các đới đứt gãy kiến tạo trong diện tích điều tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi ................... 127
Hình 73. Sơ đồ phân bố các điểm trượt xác định được từ khảo sát thực địa trên các cấp độ cao địa hình
khu vực tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................. 129
Hình 74. Sơ đồ phân bố các điểm trượt xác định được từ khảo sát thực địa trên các các cấp độ dốc địa
hình khu vực tỉnh Quảng Ngãi ..................................................................................................... 130
Hình 75. Sơ đồ phân bố các điểm trượt xác định được từ khảo sát thực địa trên các hướng phơi sườn khu
vực tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................................................... 132
Hình 76. Sơ đồ phân bố các điểm trượt xác định được từ khảo sát thực địa trên các cấp mật độ phân cắt
sâu khu vực tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................................................... 133
Hình 77. Sơ đồ phân bố các điểm trượt xác định được từ khảo sát thực địa trên các cấp mật độ phân cắt
ngang khu vực tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................................. 134
Hình 78. Sơ đồ vị trí vùng nguy cơ được đánh giá theo mức độ hiện trạng trượt lở đất đá trong diện tích
điều tra HTTL khu vực tỉnh Quảng Ngãi..................................................................................... 141
Hình 79. Sơ đồ độ cao địa hình khu vực trọng điểm Trà Lâm - Trà Hiệp - Trà Thủy - Trà Sơn, huyện Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi (Khu A1) ................................................................................................ 142
Hình 80. Sơ đồ độ dốc địa hình khu vực trọng điểm Trà Lâm - Trà Hiệp - Trà Thủy - Trà Sơn, huyện Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi (Khu A1) ................................................................................................ 143

Hình 81. Sơ đồ phân bố các nhóm đá khu vực trọng điểm Trà Lâm - Trà Hiệp - Trà Thủy - Trà Sơn, huyện
Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi (Khu A1) ......................................................................................... 143
Hình 82. a) Khối trượt QG.101003.KS tại sườn núi đầu cầu Hà Dọi, thôn Trà Khương, xã Trà Lâm (Ảnh:
Vũ Hồng Đăng, 2020) và b) Ngôi nhà bị phá hủy do sạt lở cạnh đường huyện ĐH71 phía dưới
sườn đồi khu vực điểm QG.101003.KS (Ảnh: Vũ Hồng Đăng, 2020). ....................................... 144
Hình 83. Sơ đồ độ cao địa hình khu vực trọng điểm Sơn Bua - Sơn Mùa - Sơn Liên, huyện Sơn Tây, tỉnh
Quảng Ngãi (Khu A2) .................................................................................................................. 145
Hình 84. Sơ đồ độ dốc địa hình khu vực trọng điểm Sơn Bua - Sơn Mùa - Sơn Liên, huyện Sơn Tây, tỉnh
Quảng Ngãi (Khu A2) .................................................................................................................. 146
Hình 85. Sơ đồ phân bố các nhóm đá khu vực trọng điểm Sơn Bua - Sơn Mùa - Sơn Liên, huyện Sơn Tây,
tỉnh Quảng Ngãi (Khu A2) ........................................................................................................... 147
Hình 86. Lũ quét xảy ra cuối tháng 10/2020 tại khu dân cư Mang Rin, thôn Măng He, xã Sơn Bua, huyện
Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi (Ảnh: Trường Thịnh; Nguồn: quangngaitv.vn) ............................... 148
Hình 87. Sơ đồ độ cao địa hình khu vực trọng điểm Ba Giang - Ba Dinh - TT. Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh

9


Quảng Ngãi (Khu A3) .................................................................................................................. 148
Hình 88. Sơ đồ độ dốc địa hình khu vực trọng điểm Ba Giang - Ba Dinh - TT. Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh
Quảng Ngãi (Khu A3) .................................................................................................................. 149
Hình 89. Sơ đồ phân bố các nhóm đá khu vực trọng điểm Ba Giang - Ba Dinh - TT. Ba Tơ, huyện Ba Tơ,
tỉnh Quảng Ngãi (Khu A3)........................................................................................................... 149

10


MỞ ĐẦU
Quảng Ngãi là một tỉnh thuộc khu vực ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng sâu sắc
của biến đổi khí hậu tồn cầu. Các hiện tượng thời tiết thất thường gây mưa lớn, cùng với

các hoạt động nhân sinh như phá rừng, khai khống, xây dựng các cơng trình giao thơng,
nhà cửa… thúc đẩy các q trình tai biến địa chất, đặc biệt là hiện tượng trượt lở đất đá, xói
lở bờ sơng, bờ biển phát triển mạnh mẽ với quy mô ngày càng lớn, mức độ thiệt hại ngày
càng tăng, đe dọa đến an sinh cộng đồng. Do vậy, đòi hỏi cần phải tiến hành các hoạt
động nghiên cứu, điều tra một cách hệ thống đối với từng loại thiên tai nhằm hiểu rõ
nguyên nhân, hậu quả, trên cơ sở đó, đề ra được các biện pháp ứng phó thích hợp.
Nhằm điều tra tổng thể hiện trạng trượt lở đất đá các khu vực miền núi Việt Nam,
đánh giá và khoanh định các vùng có nguy cơ trượt lở đất đá phục vụ các cơng tác phịng
tránh và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, cũng như công tác quy hoạch, định hướng phát
triển kinh tế, dân cư, giao thơng, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 351/QĐTTg ngày 27/3/2012 về việc phê duyệt Đề án “Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh
báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam”. Đề án này được giao cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện, trong đó Viện Khoa học Địa chất và Khống sản
là cơ quan chủ trì. Mục tiêu của Đề án là xây dựng bộ cơ sở dữ liệu, bản đồ cảnh báo
nguy cơ trượt lở đất đá tại các vùng miền núi, trung du làm cơ sở phục vụ quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sắp xếp lại dân cư đảm bảo ổn định, bền vững; nâng
cao khả năng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá, phục vụ chỉ đạo sơ tán dân cư kịp thời,
phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.
Từ năm 2012 đến năm 2019, đã có 22 tỉnh (trong số 37 tỉnh miền núi Việt Nam)
được tiến hành công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ
1:50.000, trong số đó có tỉnh Quảng Ngãi được thực hiện vào năm 2019 và khảo sát
kiểm tra, bổ sung và lập báo cáo tổng kết vào năm 2020. Trong thời gian này, tồn bộ
diện tích khu vực miền núi của tỉnh Quảng Ngãi (ngoại trừ các huyện Bình Sơn, Sơn
Tịnh, Tư Ngãi và thành phố Quảng Ngãi) đã được tiến hành các hoạt động điều tra hiện
trạng trượt lở đất đá, trong đó:
- Cơng tác giải đốn ảnh viễn thám và phân tích địa hình trên mơ hình lập thể số
được thực hiện bởi Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, phối hợp với Tổng Công ty
Tài nguyên và Môi trường.
- Công tác điều tra khảo sát thực địa hiện trạng trượt lở đất đá ở tỷ lệ 1:50.000 do
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản trực tiếp triển khai trong khoảng thời gian từ
tháng 7/2019 đến tháng 12/2019 và tháng 7/2020.

Trên cơ sở kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá và sơ bộ đánh giá các điều
kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khu vực tỉnh Quảng Ngãi, Đề án đã khoanh định một số
vùng có nguy cơ trượt lở đất đá cao, có thể ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế, giao thông,
dân cư và kế hoạch phát triển kinh tế địa phương. Từ đó, Đề án đề xuất một số vùng
trọng điểm cần điều tra chi tiết ở tỷ lệ 1:25.000.
Báo cáo Thuyết minh Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:50.000 tỉnh Quảng
Ngãi trình bày tóm tắt các kết quả khảo sát thực địa và kết quả phân tích ảnh viễn thám
kết hợp phân tích địa hình trên mơ hình lập thể số để thành lập bộ bản đồ sản phẩm cho
các khu vực đã điều tra. Nội dung của báo cáo, ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm

11


các phần như sau:
- Phần I: Giới thiệu các thuật ngữ chính được sử dụng trong báo cáo thuyết minh
và những nội dung chính thể hiện trên bản đờ hiện trạng trượt lở đất đá.
- Phần II: Tổng hợp các điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội đóng vai trị quan
trọng đến sự phát triển hiện tượng trượt lở đất đá và các tai biến địa chất khác liên quan
(lũ qt; xói lở bờ sơng) trong khu vực miền núi tỉnh Quảng Ngãi, được điều tra đến
năm 2020.
- Phần III: Thuyết minh đặc điểm hiện trạng trượt lở đất đá và một số tai biến địa
chất khác liên quan (lũ qt; xói lở bờ sơng) trong khu vực miền núi tỉnh Quảng Ngãi,
được điều tra đến năm 2020.
- Phần IV: Đánh giá một số điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội có thể là các tác
nhân gây nên hiện tượng trượt lở đất đá và các tai biến địa chất khác liên quan trong khu
vực miền núi tỉnh Quảng Ngãi.
- Phần V: Đánh giá sơ bộ nguy cơ trượt lở đất đá dựa trên đặc điểm hiện trạng
trượt lở đất đá và thực trạng các điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội trong khu vực miền
núi tỉnh Quảng Ngãi.
- Phần VI: Đề xuất một số giải pháp phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại dựa trên

kết quả công tác điều tra hiện trạng trượt lở đất đá trong khu vực miền núi tỉnh Quảng
Ngãi.
- Phụ lục 1: Danh mục các tài liệu được chuyển giao về địa phương.
- Phụ lục 2: Danh mục các vị trí đã xảy ra trượt lở đất đá khu vực miền núi tỉnh
Quảng Ngãi được điều tra đến năm 2020.
Nhằm phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai trượt lở đất đá gây ra, bộ
sản phẩm của công tác điều tra hiện trạng trượt lở đất đá khu vực miền núi tỉnh Quảng
Ngãi đã được hồn thiện và có kế hoạch chuyển giao trực tiếp về địa phương. Nội dung
các sản phẩm sẽ giúp cho chính quyền các cấp, các ban ngành quản lý, quy hoạch, giao
thơng và xây dựng có cái nhìn tổng quát về hiện trạng trượt lở đất đá tại địa phương, có
cơ sở khoa học phục vụ cơng tác quy hoạch, và có phương án chuẩn bị các biện pháp
phù hợp để phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại tại từng khu vực.
Chú ý: Kết quả điều tra hiện trạng trượt lở đất đá là sản phẩm chính của Bước
1, đồng thời là sản phẩm trung gian trong các Bước 2, 3, 4 theo quy trình tổng thể của
tồn Đề án, để làm số liệu đầu vào cho các bài tốn và mơ hình đánh giá và phân vùng
cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá. Bên cạnh đó, bộ sản phẩm này có thể được chuyển
giao về các địa phương ngay sau Bước 1, nhằm mục đích thơng báo với chính quyền và
nhân dân sở tại về thực trạng các vị trí đã từng xảy ra trượt lở đất đá, mức độ nguy cơ
của các vị trí đó và khu vực lân cận. Trên cơ sở đó, các địa phương có kế hoạch chuẩn
bị các biện pháp ứng phó, phòng, tránh và giảm thiểu thiệt hại trong mùa mưa bão hàng
năm. Công tác đánh giá và phân vùng nguy cơ trượt lở đất đá, xác định cụ thể các mức
độ nguy cơ cho từng khu vực sẽ được thực hiện ở các bước sau trên cơ sở các kết quả
điều tra hiện trạng. Từ đó mới có thể có các kết luận cụ thể hơn về công tác di dời, sắp
xếp dân cư. Công tác chuyển giao kết quả của Bước 1 cần phải đi cùng công tác giáo
dục cộng đồng, hướng dẫn sử dụng và phối hợp với địa phương để cập nhật thông tin

12


thiên tai theo thời gian.


PHẦN I: NỘI DUNG CHÍNH TRÊN BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ
Đây là phần giới thiệu một số thuật ngữ chính được sử dụng trong báo cáo thuyết minh,
và những nội dung chính được thể hiện trên bộ bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ
1:50.000 được chuyển giao về địa phương.

I.1. MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO
1. Trong khuôn khổ Đề án “Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ
trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam”, loại hình thiên tai được nghiên cứu chính
là “trượt lở, sạt lở, đổ lở đất/đá/mảnh vụn/bùn… trên đồi, núi” (tiếng Anh: landslide),
và được gọi tắt là trượt lở đất đá, hoặc trượt lở, hoặc điểm trượt, hoặc khối trượt.
Định nghĩa về “trượt lở đất đá” được quy định trong Quyết định số 2321/QĐBTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như
sau: Trượt lở đất đá là các hiện tượng tai biến địa chất liên quan đến sự dịch chuyển của
vật liệu đất, đá, mảnh vụn từ trên sườn dốc xuống phía dưới và ra phía ngồi dưới tác
động của trọng lực. Các hiện tượng này có thể xảy ra trên bất kỳ địa hình nào khi mà các
điều kiện về vật chất, độ ẩm và độ dốc của sườn cho phép. Một số quá trình phá hủy khác
cũng nằm trong định nghĩa của trượt lở đất, đá như dòng bùn, trượt bùn, dòng mảnh vụn,
đá đổ, đá rơi, mảnh vụn đổ, dòng đất.
2. Thuật ngữ “tai biến” trượt lở đất đá, hoặc “hiểm họa” trượt lở đất đá, hoặc
“nguy cơ” trượt lở đất đá (landslide hazard, landslide susceptibility), hoặc “rủi ro” do
trượt lở đất đá (landslide risk) được sử dụng khi đề cập đến hiện tượng chưa xảy ra.
Thuật ngữ “thiên tai” (landslide disaster) trượt lở đất đá, “hậu quả” hoặc “thiệt
hại” (landslide consequence, landslide damage) được sử dụng khi đề cập đến hiện tượng
đã xảy ra, đã có thiệt hại.
3. Cơng tác điều tra, khảo sát các khối trượt, điểm trượt (các vị trí đã xảy ra trượt lở
đất đá) được gọi là công tác điều tra hiện trạng trượt lở đất đá (hay còn gọi là công tác kiểm
kê các sự kiện trượt lở đất đá trong quá khứ) (landslide inventory) là công tác thu thập tất
cả các thông tin liên quan đến tất cả các sự kiện trượt lở đất đá đã xảy ra trong một khu vực,
đặc biệt các thông tin bao gồm vị trí xảy ra trượt, kiểu trượt, thể tích khối trượt, tình trạng

hoạt động của khối trượt, thời gian xảy ra trượt, mức độ thiệt hại, các yếu tố nguyên nhân...
Sản phẩm chính của cơng tác này là bộ Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá.
4. Công tác thành lập bộ bản đồ phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá
(landslide zoning) là một khái niệm chung về các công tác đánh giá, khoanh định và
phân chia khu vực được điều tra thành các vùng mang những đặc điểm tương đồng về
các mức độ nguy cơ nhạy cảm với trượt lở đất đá, hoặc về mức độ tiềm ẩn tai biến (hiểm
họa) trượt lở đất đá, hoặc về mức độ chịu rủi ro, mực độ thiệt hại có thể gây ra do trượt
lở đất đá. Do vậy, công tác đánh giá, dự báo, phân vùng nguy cơ trượt lở đất đá nhìn

13


chung có thể bao gờm một hoặc nhiều dạng cơng tác sau đây:
A. Công tác đánh giá, dự báo dựa trên các mức độ nhạy cảm của các điều kiện tự
nhiên - môi trường đối với trượt lở đất đá được gọi là công tác phân vùng nhạy cảm với
trượt lở đất đá (hay cịn gọi là cơng tác phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá).
Sản phẩm của công tác này là bộ Bản đồ phân vùng nhạy cảm với trượt lở đất đá, hay
còn gọi là bộ Bản đồ phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá.
B. Công tác đánh giá, dự báo dựa trên các yếu tố kích hoạt tự nhiên (như mưa,
động đất…) để xác định tần suất, cường độ, quy mô, mức độ nguy cơ trượt được gọi là
phân vùng tai biến trượt lở đất đá (hay cũng được gọi là công tác phân vùng hiểm họa
trượt lở đất đá). Sản phẩm của công tác này là bộ Bản đồ phân vùng tai biến trượt lở đất
đá, hay còn gọi là bộ Bản đồ phân vùng hiểm họa trượt lở đất đá.
C. Công tác đánh giá, dự báo dựa trên các yếu tố chịu tổn thương để dự báo thiệt
hại được gọi là công tác đánh giá, dự báo và phân vùng tổn thương và phân vùng rủi ro
do trượt lở đất đá. Sản phẩm của công tác này là bộ Bản đồ phân vùng dễ bị tổn thương
với trượt lở đất đá và bộ Bản đồ phân vùng rủi ro do trượt lở đất đá.
Đến năm 2020, Đề án mới thực hiện dạng cơng tác A.
5. Nội dung chính của bộ Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá cung cấp thơng tin
chi tiết về các vị trí đã từng xảy ra trượt lở đất đá đến thời điểm được điều tra, và khoanh

vùng sơ bộ các khu vực có nguy cơ xảy ra trượt lở đất đá trên cơ sở đánh giá các kết quả
khảo sát. Bộ bản đồ này sẽ giúp các cấp chính quyền địa phương nắm bắt được toàn
cảnh thực trạng xảy ra trượt lở đất đá ở địa phương mình, chi tiết tới từng điểm trượt đã
được khảo sát. Do vậy, địa phương và các đơn vị liên quan có thể sử dụng bộ bản đồ
như một công cụ cảnh báo sơ bộ về nguy cơ tái xuất hiện trượt lở đất đá tại các vị trí đã
từng xảy ra trong các khu vực đã điều tra, cũng như cảnh báo về nguy cơ xảy ra trượt lở
đất đá tại các vị trí, khu vực có điều kiện tự nhiên - mơi trường tương đờng. Trên cơ sở
đó, các địa phương có thể chuẩn bị các biện pháp ứng phó phù hợp tại mỗi vị trí tùy mức
độ quy mơ, nguy cơ (tái) xuất hiện trượt lở trong các mùa mưa bão.
6. Nội dung chính của bộ Bản đồ phân vùng nguy cơ trượt lở đất đá cung cấp các
thông tin về các mức độ nguy cơ xảy ra trượt lở đất đá tại mỗi khu vực khi các yếu tố tự
nhiên - môi trường tại khu vực đó đã hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi, gây phát sinh
và phát triển các q trình trượt lở đất đá.
Bộ bản đờ này sẽ giúp các cấp chính qùn nắm bắt được tồn cảnh mức độ nguy
cơ có thể xảy ra trượt lở đất đá ở địa phương mình, chi tiết tới cấp xã. Do vậy, địa phương
và các đơn vị liên quan có thể sử dụng bộ bản đồ này làm cơ sở khoa học để phục vụ
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sắp xếp lại dân cư cho các tỉnh địa
phương, đờng thời, vẫn đảm bảo cho chính quyền các cấp tỉnh, huyện, xã và nhân dân
địa phương có thể lờng ghép các kế hoạch và biện pháp phòng, chống và giảm thiểu
thiệt hại do trượt lở đất đá gây ra.
7. Trong báo cáo này, một số thuật ngữ dùng để mơ tả các khối trượt được trình
bày trong Bảng 1 và Hình 1.

14


Thể tích của khối trượt được tính bằng đơn vị m3, được ước lượng một cách tương
đối dựa trên các kích thước: chiều cao, chiều rộng và chiều sâu ở các vị trí chân và đỉnh
khối trượt có thể quan sát được tại thời điểm khảo sát, hoặc dựa trên các thông tin thu
thập từ người dân địa phương (phỏng vấn trực tiếp - điều tra cộng đồng). Giá trị thể tích

khối trượt thực tế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị được ước lượng.
Bảng 1: Hệ thống phân loại các kiểu trượt lở đất đá theo Varnes (1984).

Kiểu vật liệu
Kiểu dịch chuyển

Đất
Hạt thô là chủ yếu
Mảnh vụn rơi
Mảnh vụn đổ
Mảnh vụn sụp
Dịch chuyển khối mảnh
vụn
Mảnh vụn dịch chuyển ép
trồi

Đá

Rơi
Đổ

Hạt mịn là chủ yếu
Đất rơi
Đất đổ
Đất sụp
Dịch chuyển khối
đất
Khối đất dịch
chuyển ép trồi


Đá rơi
Đá đổ
Xoay
Đá sụp
Trượt Tịnh
Dịch chuyển
tiến
khối đá
Dịch chuyển ép Khối đá dịch
trồi
chuyển ép trời
Trượt chảy
Dịng đá (lở)
Dịng mảnh vụn
Dịng đất
Trượt dịng
Trượt hỗn hợp bao gờm 2 hoặc nhiều hơn kiểu dịch chuyển cùng xảy ra
Vết nứt trên chỏm
Đỉnh trượt

Chỏm

Vách trượt
chính

Vách trượt
phụ
Vết nứt
ngang
Sống

ngang

Vết nứt
tỏa tia
Mặt trượt
Điểm cuối của
thân trượt
Chân của
thân trượt

Thân trượt
Điểm cuối của
mặt trượt

Mặt phân cách
Hình 1: Các vị trí trên khối trượt và một số thuật ngữ mô tả tương ứng.

15


I.2. CÁC LỚP BẢN ĐỒ CHÍNH
I.2.1. Lớp bản đồ nền
Bao gờm các lớp bản đờ trên đó thể hiện các yếu tố sau đây (Hình 2):
- Khung bản đờ;
- Ranh giới và địa danh hành chính các cấp tỉnh, huyện và xã;
- Đơ cao dịa hình;
- Hệ thống sơng suối chính;
- Hệ thống đường giao thơng (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã, liên thôn);
- Các cụm dân cư, các trung tâm hành chính được biên tập trên cơ sở bản đờ địa
hình tỷ lệ 1:10.000.


Hình 2: Ví dụ các lớp bản đồ địa hình lập thể (3D), sơng suối, giao thông, cụm dân cư... được
sử dụng làm lớp bản đồ nền cho Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:50.000.

I.2.2. Lớp bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá
Bao gồm các lớp bản đồ trên đó thể hiện các yếu tố sau đây:
- Vị trí đã xảy ra trượt lở đất đá được xác định từ khảo sát thực địa.
- Vị trí có biểu hiện trượt lở đất đá được xác định từ kết quả giải đốn ảnh viễn
thám và phân tích địa hình trên mơ hình lập thể số.
- Vị trí đã xảy ra các tai biến địa chất liên quan khác như lũ ống, lũ quét, xói lở

16


bờ sơng, suối, sập, sụt, lún, nứt đất... và có thể bao gờm cả các khu vực có hoạt động
khai thác, chế biến khoáng sản (đang hoặc dừng khai thác) nếu có.
- Vị trí có đá vơi, địa hình karst, có nguy cơ xảy ra hiện tượng đá rơi, đổ, lở, sập,
sụt, lún, nứt đất...
- Vùng nguy cơ trượt lở đất đá theo các mức độ khác nhau (rất cao, cao, trung
bình...) được khoanh định sơ bộ trên cơ sở đánh giá các kết quả khảo sát thực địa.
Các vị trí đã xảy ra trượt lở đất đá được phân loại theo 5 cấp quy mơ dựa trên thể
tích khối trượt với các mức cụ thể như sau:
- Quy mô nhỏ: Khối trượt có thể tích khoảng <200 m3.
- Quy mơ trung bình: Khối trượt có thể tích khoảng 200-1.000 m3.
- Quy mơ lớn: Khối trượt có thể tích khoảng 1.000-20.000 m3.
- Quy mơ rất lớn: Khối trượt có thể tích khoảng 20.000-100.000 m3.
- Quy mơ đặc biệt lớn: Khối trượt có thể tích khoảng >100.000 m3.
Các yếu tố chính thể hiện trên Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:50.000
trong khuôn khổ Đề án“Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất
đá các vùng miền núi Việt Nam” được ký hiệu thống nhất theo quy định (Hình 3).


17


Hình 3: Chỉ dẫn ký hiệu các yếu tố chính trên Bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:50.000
khu vực miền núi Việt Nam.

18


PHẦN II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
Đây là phần thuyết minh tổng hợp các điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội các khu vực
miền núi tỉnh Quảng Ngãi. Các điều kiện này đóng vai trị quan trọng đến sự hình thành,
phát sinh và phát triển các hiện tượng trượt lở đất đá và một số tai biến địa chất liên
quan (lũ quét, xói lở bờ sơng) trên địa bàn của tỉnh. Đặc điểm của các điều kiện được
mô tả chủ yếu tổng hợp từ các kết quả công tác khảo sát thực địa đã điều tra đến năm
2019, và kết hợp sử dụng các tài liệu, số liệu được biên tập từ các cơng trình đã điều
tra, nghiên cứu trước đây.

II.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ - DÂN CƯ
II.1.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa độ địa lý 14o32’-15o25’
vĩ Bắc, 108o06’-109o04’ kinh Đơng. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam trên ranh giới các
huyện Bình Sơn, Trà Bờng; phía nam giáp tỉnh Bình Định trên ranh giới thị xã Đức Phổ,
huyện Ba Tơ; phía tây, tây bắc giáp tỉnh Quảng Nam và tỉnh Kon Tum trên ranh giới
các huyện Trà Bồng, Sơn Tây và Ba Tơ; phía tây nam giáp tỉnh Gia Lai trên ranh giới
huyện Ba Tơ; phía đơng giáp biển Đơng, có đường bờ biển dài gần 130 km, với 5 cửa
biển chính là Sa Cần, Sa Kỳ, cửa Đại, Mỹ Á và Sa Huỳnh.

Hình 4: Sơ đồ hành chính phần diện tích đất liền tỉnh Quảng Ngãi.


19


Quảng Ngãi là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có diện tích tự
nhiên 5.155,8 km2, trong đó diện tích phần đất liền khoảng 5145,4 km2 (Theo Niên giám
thống kê năm 2018). Kể từ ngày 01/02/2020, tỉnh Quảng Ngãi có 13 đơn vị hành chính cấp
huyện, gờm 11 huyện, 1 thành phố và 1 thị xã (TP. Quảng Ngãi, TX. Đức Phổ, các huyện
Trà Bờng, Bình Sơn, Sơn Tây, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Minh Long, Nghĩa Hành, Mộ
Đức, Ba Tơ và huyện đảo Lý Sơn); 173 đơn vị hành chính cấp xã, gờm 148 xã, 17 phường
và 8 thị trấn (Theo Nghị quyết số 867/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
II.1.2. Dân cư
Theo niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi năm 2018, dân số của tỉnh Quảng Ngãi
tính đến năm 2018 là 1.272.827 người, mật độ dân số là 246,9 người/km2. Dân cư trong
tỉnh phân bố rất không đồng đều, chủ yếu tập trung ở khu vực đồng bằng gồm: thành
phố Quảng Ngãi và 6 huyện, thị xã ven biển (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa
Hành, Mộ Đức, Đức Phổ) và huyện đảo Lý Sơn. Mật độ dân số ở thành phố Quảng Ngãi
là 1.635,3 người/km2, huyện đảo Lý Sơn là 1.901,6 người/km2; ở các huyện đồng bằng
ven biển mật độ khoảng 542,9 người/km2; còn các huyện miền núi mật độ rất thấp,
khoảng 68,9 người/km2. Có 84,94% dân cư sinh sống ở nơng thôn, 15,06% sống ở thành
thị. Cơ cấu dân số nông thôn/thành thị thay đổi nhanh theo hướng giảm dân số tại vùng
nơng thơn. Tổng số lao động tồn tỉnh năm 2018 là 763.537 người, chiếm 59,99% dân
số; trong đó, lao động nam chiếm 51,25%, lao động nữ chiếm 48,75%.
II.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - ĐỊA CHẤT
II.2.1. Vị trí kiến tạo tỉnh Quảng Ngãi
Quảng Ngãi nằm ở rìa đơng bắc của khối nâng Kon Tum, là khối cấu trúc móng
cổ thuộc rìa đơng bắc của địa khối Indosinia, chủ yếu trời lộ móng kết tinh tiền Cambri,
được nâng lên, bóc mịn trong Paleozoi giữa. Mặt khác, vùng Quảng Ngãi là một phần
của đai núi lửa Pluton kiểu rìa lục địa tích cực trong Paleozoi muộn, bị hoạt hóa magma
kiến tạo mạnh mẽ do ảnh hưởng của va mảng Mesozoi sớm - giữa và rìa lục địa tích cực

Mesozoi muộn. Trong Kainozoi, chế độ kiến tạo nội mảng chi phối sâu sắc hoạt tính
kiến tạo của vùng, kết hợp với q trình trượt bằng, căng giãn, nâng vịm do plum hoặc
ép trời kiến tạo kèm theo phun trào bazan do ảnh hưởng của va chạm lục địa Ấn - Úc
với lục địa Âu - Á trong chuyển động kiến tạo Hymalaya giao thoa với pha tách giãn
Biển Đông. Theo Trần Văn Trị và nnk (2009), khu vực Quảng Ngãi nằm trong 03 đới
cấu trúc kiến tạo lớn là đới Nam - Ngãi ở phía bắc và đới Ngọc Linh ở phía nam và đới
Kan Nack ở tây nam.
II.2.2. Địa tầng
Theo các tài liệu hiện có, trên phạm vi tỉnh Quảng Ngãi có các phân vị địa tầng
có tuổi từ Paleoproterozoi muộn đến Kainozoi bao gồm:
- Phức hệ Kan Nack (PPkn): Lộ ra ở nửa ĐN diện tích huyện Ba Tơ, bao gờm các
đá biến chất cao đến tướng granulit gồm: gneis 2 pyroxen, đá phiến cordierit silimanit,
amphibolit, gneis biotit-hornblend, đá phiến thạch anh granat silimanit, ít quartzit, đá

20


hoa, calciphyr.
- Phức hệ Ngọc Linh (PP-MPnl): Lộ khá rộng rãi tại địa phận các huyện Ba Tơ,
Minh long, Sơn Hà, Nghĩa Hành và Đức Phổ. Thành phần thạch học gờm amphibolit,
gneis amphibol, gneiss biotit amphibol và nhóm đá phiến kết tinh đá phiến thạch anh
biotit, quartzit, đá phiến biotit hornblend, đá phiến biotit graphit, đá hoa và calciphyr.
- Phức hệ Khâm Đức - Núi Vú (NP-Є1kv): Các đá của phức hệ Khâm Đức
- Núi Vú lộ ra ở phía tây Trà Bồng, núi Sang (xã Trà Lãnh), núi Tà Ớt (xã Trà Khê), tạo
thành các dải rộng (3-8) km, kéo dài theo phương á vĩ tuyến hàng chục kilômét. Tổng
diện lộ khoảng 593 km2. Thành phần đá của phức hệ tầng gồm: 1) Phần dưới: đá phiến
thạch anh biotit amphibol, gneis biotit amphibol, amphibolit, đá phiến thạch anh
plagioclas biotit silimanit granat, gneis biotit, plagiogneis biotit, đá phiến thạch anh mica
nhiễm graphit, xen lớp mỏng quarzit mica, phiến thạch anh mica granat, xen các thấu
kính, vỉa đá hoa; 2) Phần trên: đá phiến thạch anh biotit silimanit, phiến thạch anh felspat

2 mica silimanit, xen lớp mỏng quarzit mica, gneis 2 mica. Các đá của hệ tầng bị vò
nhàu, uốn lượn mạnh, phát triển các nếp uốn đảo, tạo nên phương cấu trúc chung TâyTây Bắc, Đơng-Đơng Nam, với góc dốc thoải 30o-40o. Chiều dày của hệ tầng thay đổi
từ (450-500) m.
- Hệ tầng A Vương (Є-O1av): Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, các đá hệ tầng A
Vương lộ ra ở thượng nguồn sông Trà Bồng tạo thành dải kéo dài theo phương vĩ tuyến,
chạy dọc sông Trà Bồng, diện lộ khoảng 14,0 km2. Thành phần thạch học của hệ tầng
gồm: 1) Phần dưới: đá phiến thạch anh - sericit, quarzit, đá phiến sét vôi silic, xen thấu
kinh, lớp mỏng đá phiến actinolit, epydot clorit, phiến silic, phiến sét than; 2) Phần trên:
đá phiến sericit xen ít đá phiến sét chứa than. Các đá của hệ tầng nằm xen kẽ, phân nhịp,
hướng cắm về nam, góc dốc (60-70)o, có tiếp xúc kiến tạo với hệ tầng Khâm Đức và bị
phủ chỉnh hợp bởi hệ tầng Suối Cát. Tuổi của hệ tầng được xếp vào Cambri-Ordovic.
Chiều dày của hệ tầng thay đổi từ (700-750) m.
- Hệ tầng Suối Cát (O-Ssc): Các đá của hệ tầng Suối Cát lộ thành dải chạy dài
theo bờ sông Trà Bồng, diện lộ khoảng 8,0 km2, dạng vịng cung từ Núi Róc tới suối Cà
Đa, phủ chỉnh hợp trên hệ tầng A Vương. Phương cấu trúc chung đơng-tây, cắm về nam,
góc dốc (60-70)o. Thành phần đá của hệ tầng gồm: 1) Phần dưới: cuội kết cơ sở đa
khoáng, đá phiến thạch anh sericit clorit chứa mangan hàm lượng trên 40%; 2) Phần
trên: phiến sét sericit chứa than, phiến sét than, đá phiến thạch anh sericit có mangan
xen kẽ. Chiều dày của hệ tầng từ (600-650) m.
- Hệ tầng Bình Sơn (J1-2bs): Các đá trầm tích hệ tầng Bình Sơn vùng Quảng Ngãi
phân bố ở khu vực Bình Sơn - An Điềm, ga đường sắt Bình Sơn và quanh huyện lỵ Bình
Sơn, tạo thành một bờn trũng trầm tích, bề rộng khoảng 2,5 km, kéo dài khoảng 5,5 km,
theo phương ĐB-TN, hai cánh thoải 10o tới 20o. Phía bắc của bờn trũng trầm tích bị hệ
đứt gãy á vĩ tuyến sông Trà Bồng làm biến vị mạnh, tạo nên các nếp uốn nhỏ và thế nằm
trở nên dốc đứng. Ở rìa phía tây bờn trũng trầm tích bị khống chế bởi đứt gãy phương
kinh tuyến làm đá dập vỡ nát, biến vị mạnh. Thành phần đá của hệ tầng gồm: cuội kết
cơ sở hạt vừa đến thô, sạn kết hạt vừa, cát kết hạt vừa đến mịn, sét bột kết, bột kết màu

21



đỏ và có di tích thực vật. Cấu tạo phân lớp. Tuổi của hệ tầng được xác lập vào Jura sớmgiữa, chiều dày của hệ tầng khoảng 420 m.
- Hệ tầng Ái Nghĩa (N1an): Các thành tạo lục nguyên hệ tầng Ái Nghĩa vùng
Quảng Ngãi phân bố ở khu vực Vạn Tường, Ba Làng An, nằm dưới phun trào bazan.
Thành phần thạch học của hệ tầng gồm: cuội sạn kết xen cát kết màu trắng, cát bột kết
xen các lớp bột sét kết, cát sạn kết màu trắng loang lổ vàng đỏ. Cấu tạo phân lớp. Tuổi
của hệ tầng được xếp vào Neogen sớm, với giá trị tuyệt đối là 5,93-6,31 triệu năm. Chiều
dày của hệ tầng thay đổi từ (7-27) m.
- Hệ tầng Đại Nga (βN13đn): Các đá bazan hệ tầng Đại Nga vùng Quảng Ngãi
phân bố chủ yếu ở phía đơng, đơng bắc Bình Sơn và rải rác ở một vài nơi khác. Thành
phần đá của hệ tầng gồm: 1) Bazan - augit - olivin: cấu tạo đặc sít hoặc lỗ hổng, hạnh
nhân, kiến trúc porphyr nghèo ban tinh, nền kiến trúc gian phiến; 2) Bazan - augit olivin - plagioclas: cấu tạo khối, đặc sít hoặc lỗ hổng, hạnh nhân, kiến trúc porphyr giàu
ban tinh, nền kiến trúc gian phiến; 3) Bazan - pyroxen, bazan - plagioclas - pyroxen: cấu
tạo khối, đặc sít, lỗ hổng, kiến trúc porphyr; 4) Sét cát, cát sét hạt mịn đến rất mịn, gắn
kết yếu, phân lớp mỏng xen kẽ trong lớp phủ bazan. Tuổi của hệ tầng được xếp vào
Neogen sớm, với giá trị tuyệt đối là 1,5-4,9 triệu năm.
- Hệ tầng Túc Trưng (βN2-Q1tt): Thành phần đá của hệ tầng gồm: Bazan olivin augit, bazan olivin, bazan olivin - augit - plagioclas, cấu trúc porphyr, với nền kiến trúc
gian phiến. Chiều dày của lớp phủ bazan dao động từ (10-31) m.
- Hệ Đệ Tứ (Q): Đồng bằng Quảng Ngãi thuộc kiểu đờng bằng ven biển được
hình thành trên đới nâng tân kiến tạo, nên các trầm tích Đệ tứ có bề dày không lớn, là
vùng chuyển tiếp giữa lục địa và biển, các trầm tích ở đây có sự chuyển hướng khá mạnh
và rõ nét, tạo nên sự đa dạng của địa tầng. Diện phân bố rộng khoảng 1.294,0 km2. Sự
hình thành các tầng trầm tích có ng̀n gốc và tuổi khác nhau liên quan chặt chẽ với dao
động mực nước đại dương. Các nhà địa chất đã phân ra 24 phân vị địa tầng xác định
theo tuổi và nguồn gốc và 2 phân vị không phân chia cho vùng này. Thành phần trầm
tích sơng, sơng - lũ tích, sườn tích - lũ tích, biển, đầm lầy,.. gờm cuội, tảng, khối, dăm,
sạn sỏi hạt thô, bột, cát, sét hạt nhỏ.
II.2.3. Magma xâm nhập
Trong phạm vi tỉnh Quảng Ngãi, hoạt động magma xâm nhập khá phong phú và
đa dạng về thành phần thạch học, từ siêu mafic cho tới axit và kiềm. Các thành tạo

magma xâm nhập vùng Quảng Ngãi có tuổi từ Proterozoi đến Kainozoi, có 7 giai đoạn
phát triển magma lớn. Mỗi giai đoạn xuất hiện một hoặc nhiều phức hệ, có phức hệ phân
dị dài, nhiều pha. Tổng diện lộ các thành tạo magma xâm nhập khoảng 1.485 km2.
- Phức hệ Tà Ma (γMPtm): Các đá xâm nhập magma phức hệ Tà Ma phát triển
mạnh và gắn bó chặt chẽ về không gian với loạt sông Rhe, tổng diện lộ khoảng 253 km2,
gồm 3 khối magma lớn:
Khối Tà Ma là tên làng của người Hrê nằm gần sông Rhe, cách huyện lỵ Sơn Hà
khoảng 15 km về phía nam, phân bố thành dải kéo dài theo phương ĐB-TN, chúng

22


xuyên chỉnh hợp qua các đá gneis loạt sông Rhe dưới dạng tiêm nhập theo mặt gneis và
gây migmatit hóa mạnh các đá loạt này, có ranh giới rất khơng rõ ràng với các đá gneis
và có hình thù kỳ dị, hai đầu nhọn hình lưỡi mác.
Khối Hải Giá nằm tại cầu Hải Giá, cách huyện lỵ Sơn Hà khoảng 10 km về phía
đơng nam, kéo dài theo phương ĐB-TN.
Khối Thạch Nham bắt đầu từ đập Thạch Nham, kéo dài xuống phía nam, cách
thành phố Quảng Ngãi 16 km về phía tây, chúng xuyên chỉnh hợp với các đá gneis loạt
sông Rhe, tạo thành các dải lớn, rộng (1-2) km, kéo dài theo phương TB-ĐN.
Ngồi ra, có 2 khối nhỏ lộ ra ở Phước Giang, núi Vát (xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ)
và các khối vệ tinh nằm rải rác trong vùng.
Thành phần thạch học các khối đá đồng nhất, gồm: đá gneisogranit, granit biotit,
granit 2 mica sáng màu, cấu tạo gneis điển hình với các vệt dải biotit màu đen nằm xen
lẫn, uốn lượn, vân vũ rất đẹp. Xuyên cắt các đá phiến kết tinh của phức hệ Ngọc Linh
nên tuổi của phức hệ được xếp vào Proterozoi giữa.
- Phức hệ Phù Mỹ (ʋNPpm): Các thành tạo magma xâm nhập phức hệ Phù Mỹ
có tổng diện tích lộ khoảng 9,0 km2, gồm 3 khối lớn, phân bố chủ yếu ở Làng Ranh,
Nước Lác (huyện Sơn Hà) và huyện Minh Long. Ngồi ra, cịn có các khối nhỏ nằm rải
rác nhiều nơi trong vùng. Các đá phức hệ Phù Mỹ có thành phần từ siêu mafic đến mafic,

phổ biến là đá: gabro, gabropyroxenit bị amphibol hóa, horblendit, pyroxenit có olivin,
pyroxenit bị amphibol hóa. Đá có màu đen, đen phớt lục, ở ven rìa các khối có cấu tạo
dạng dải, vào dần trung tâm khối có cấu tạo định hướng, có khi dạng khối, kiến trúc
dạng porphyr.
- Phức hệ Ngọc Hồi (νNP-Є1nh): Các đá magma phức hệ Ngọc Hồi vùng Quảng
Ngãi lộ ra trong diện phân bố của phức hệ Khâm Đức - Núi Vú, tổng. Có 2 khối lớn:
khối Suối Rang và khối đèo Thanh Trà, phân bố ở chân cầu Suối Rang (huyện Sơn Hà)
và đỉnh đèo Thanh Trà (huyện Bình Sơn). Ngồi ra, cịn nhiều khối nhỏ nằm ở vùng đèo
Gió và các nơi khác trong vùng. Các đá phức hệ Ngọc Hời có thành phần từ siêu mafic
đến mafic, gồm các đá: gabro, gabropyroxenit, pyroxenit bị amphibol hóa, gabro 2
pyroxen,... Các đá có màu đen, xám đen phớt xanh, cấu tạo định hướng mạnh tới phiến
hóa. Kiến trúc hạt biến tinh, dạng porphyr. Tuổi của phức hệ được xếp vào Proterozoi
muộn - Cambri sớm.
- Phức hệ Chu Lai (γPZ1cl): Các thành tạo magma phức hệ Chu Lai lộ ra ở phía
bắc đứt gãy Sơn Hà - Thanh Trà. Tổng diện lộ khoảng 219 km2, có 2 khối đặc trưng cho
phức hệ:
Khối Đồng Tranh, nằm cách huyện lỵ Trà Bờng khoảng 10 km về phía đơng bắc,
kéo dài theo phương vĩ tuyến 17 km.
Khối núi Cương, nằm về phía đơng bắc huyện lỵ Sơn Hà khoảng 15 km, lộ ra
dưới dạng thấu kính dẹt, bề rộng khoảng 2,5 km, kéo dài khoảng 15 km theo phương
ĐB-TN.
Các đá magma xâm nhập phức hệ Chu Lai có thành phần axit, bao gồm các đá:
23


gneisogranit biotit, granit migmatit, gneisogranit 2 mica.
- Phức hệ Bình Khương (ζPZ1bk)
Các đá của phức hệ thuộc loại cao kiềm, giàu granat, bao gồm các đá
monzoosyenit thạch anh granat, monzonit thạch anh granat, syenit granat. Đá có màu
xám đen phớt trắng, bị phong hóa có màu xám trắng đốm đen. Cấu tạo gneis điển hình,

kiến trúc ban biến tinh.
- Phức hệ Trà Bồng (O-Stb):Các thành tạo magma xâm nhập phức hệ Trà Bồng
lộ ra 2 khối lớn ở Trà Bồng, Gò Ka (xã Ba Động, huyện Ba Tơ) và 3 khối nhỏ ở Tam
Hội, Đá Chờng (xã Bình Đơng và Bình Thuận, huyện Bình Sơn), Tàu Yên (xã Sơn Thủy,
huyện Sơn Hà), tổng diện lộ khoảng 183 km2. Đây là phức hệ magma có tính phân dị
dài, có thành phần từ bazơ đến axit gờm có 3 pha xâm nhập thực thụ: 1) Pha 1 gờm có
đá diorit, diorit thạch anh màu xám tối, hạt nhỏ đến trung không đều, cấu tạo gneis; 2)
Pha 2 gờm có đá granodiorit biotit hornblend, tonalit biotit hornblend và granit biotit
hornblend hạt trung không đều, màu xám trắng sọc đen, cấu tạo gneis; 3) Pha 3 gờm có
đá granit, granit biotit có hornblend hạt nhỏ màu xám trắng, cấu tạo gneis, kiến trúc tàn
dư nửa tự hình hoặc biến tinh và pha đá mạch gờm có đá diorit porphyrit, spesartit, màu
xám đen phớt lục, cấu tạo dạng gneis hoặc định hướng, kiến trúc tàn dư porphyr.
- Phức hệ Đại Lộc (ργaS4-D1đl): Thành tạo magma xâm nhập phức hệ Đại Lộc
lộ ra các khối có thấu kính nhỏ cỡ (0,5-3) km2, xuyên lên các đá của hệ tầng A Vương
ở rìa đứt gãy Trà Bờng, gồm khối Nước Giọt, Trà Thạch, Trà Thủy. Thành phần đá gờm
granit biotit, granit 2 mica hạt lớn, ít hơn là granit 2 mica hạt vừa đến nhỏ. Đá sáng màu,
cấu tạo gneis đến dạng gneis, kiến trúc tàn dư nửa tự hình hoặc dạng porphyr.
- Phức hệ Bến Giằng (PZ3bg-qs): Các đá phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn vùng
Quảng Ngãi ít phát triển, chỉ lộ ra 2 khối nhỏ ở Thiên Ấn, Đảnh Khương nằm phía đơng
của đứt gãy Huy Ba - Bình Sơn. Tổng diện lộ của phức hệ khoảng 217 km2. Phức hệ có
3 pha xâm nhập thực thụ: 1) Pha 1 diện lộ nhỏ, bị các đá pha 2 và pha 3 xuyên cắt, ranh
giới rõ ràng, bị các đá bazan và trầm tích Đệ tứ phủ lên... Thành phần thạch học gồm
các đá diorit, diorit thạch anh và monzodiorit thạch anh. Đá có màu xám đen, cấu tạo
định hướng mạnh, có nơi dạng gneis; 2) Pha 2 chiếm (60-70)% diện tích của phức hệ,
bị các trầm tích bở rời Đệ tứ và bazan phủ và bị các đá granitoid phức hệ Hải Vân xuyên
cắt. Thành phần thạch học gồm granodiorit - biotit - hornblend, granit - biotit hornblend. Đá có màu xám sáng đốm đen, cấu tạo định hướng, kiến trúc hạt trung không
đều; 3) Pha 3 diện lộ nhỏ, xuyên cắt các đá pha 1 và pha 2 và bị trầm tích Đệ tứ phủ lên
trên. Thành phần thạch học gồm granodiorit - biotit có hornblend, màu xám trắng, cấu
tạo định hướng mạnh, kiến trúc nửa tự hình hạt nhỏ và pha đá mạch lộ ra dạng mạch, bề
rộng từ vài centimét đến hàng mét, kéo dài hàng trăm mét. Thành phần thạch học gồm

granit aplit, granit porphyr và thạch anh. Đá sáng màu, hạt nhỏ, cấu tạo khối, kiến trúc
nửa tự hình hạt nhỏ, đều hạt. Tuổi của phức hệ được tạm xếp vào Paleozoi muộn.
- Phức hệ Chà Val (vaT1cv): lộ ra những thể nhỏ, với diện lộ khoảng 0,5 km2 ở
vùng Vạn Lộc (xã Đức Phú, huyện Mộ Đức), Cỏ May (xã Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa),
Tịnh Phong (huyện Sơn Tịnh) và tây sông Rhe. Tổng diện lộ của phức hệ khoảng 2,35

24


km2. Thành phần thạch học gồm các đá gabro, gabrodiorit có màu xám đen đến tối màu,
cấu tạo dạng porphyr, ban tinh lớn, với nền hạt nhỏ. Các đá của phức hệ dùng làm đá ốp
lát rất đẹp. Tuổi của phức hệ được xếp vào Trias.
- Phức hệ Hải Vân (T1hv): Các đá phức hệ Hải Vân phát triển rộng, lộ thành
những khối nhỏ vài kilômét vuông. Riêng vùng Mộ Đức, Đức Phổ, Ba Tơ lộ ra các khối
lớn trên 100 km2, tổng diện lộ khoảng 476 km2. Phức hệ có 2 pha xâm nhập thực thụ và
pha đá mạch. Thành phần đá gồm granit biotit, granit 2 mica hạt trung đến lớn granit 2
mica, granit alaskit hạt nhỏ, granit aplit, pegmatoit, granit porphyr và thạch anh.
Các đá của phức hệ có màu xám trắng đốm đen, cấu tạo khối đến định hướng
yếu, kiến trúc dạng porphyr, các ban tinh là felspat kali màu trắng xám, với nền nửa tự
hình hạt trung đến lớn. Các đá của phức hệ đang được khai thác làm vật liệu xây dựng
với quy mô lớn. Tuổi của phức hệ được xếp vào Trias sớm.
- Phức hệ Bà Nà (ργT2bn): Ở Quảng Ngãi, các đá magma xâm nhập phức hệ Bà
Nà lộ ra 9 khối: 1) Núi Ông (xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ; 3,5 km2); 2) Hố Đá (xã Bình
Chương, huyện Bình Sơn; 1 km2); 3) An Điềm (xã Bình Chương, huyện Bình Sơn; 12
km2); 4) Núi Dầu (xã Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh; 2 km2); 5) Núi Ngang (xã Nghĩa Sơn,
Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa; 1 km2); 6) Núi Gio (xã Sơn Hạ, huyện Sơn Hà; 2 km2);
7) Núi Điệp (xã Sơn Thuỷ, huyện Sơn Hà; 1,5 km2); 8) Gò Ranh (xã Sơn Thủy, huyện
Sơn Hà; 3 km2); 9) Núi Xuân Thu (xã Thanh An, huyện Minh Long; 55 km2). Ngồi ra,
cịn những vệ tinh nhỏ nằm rải rác trong vùng, tổng diện lộ của phức hệ khoảng 97 km2.
Phức hệ có 2 pha xâm nhập thực thụ và pha đá mạch. Thành phần thạch học gồm các đá

granit 2 mica, granit biotit hạt lớn (Pha 1), granit 2 mica, granit alaskit hạt nhỏ (Pha 2),
granit aplit, pegmatoit, granit porphyr, thạch anh (Pha đá mạch). Các đá của phức hệ
sáng màu. Cấu tạo khối, kiến trúc dạng porphyr. Đặc biệt, trong đới nội và ngoại tiếp
xúc của khối có các đới greisen hóa chứa quặng hóa wolfram, thiếc. Tuổi của phức hệ
được xếp vào Trias giữa.
- Phức hệ Trà Phong (T2-3tp): Các đá magma xâm nhập nông sẫm màu cao kiềm
phức hệ Trà Phong phát triển rầm rộ ở phía Tây Trà Bờng, lộ ra ở vùng Trà Phong, Trà
Hiệp, Trà Thọ và rải rác ở vùng Măng Xim, Trà Xinh, Núi Sương, Gia Vân dưới dạng
các đai mạch sẫm màu, bề dày thay đổi (0,4-20) m, kéo dài hàng trăm mét. Thành phần
đá gờm syenit felspat kiềm pyroxen và ít hơn là shonkinit, orendit. Đá có cấu tạo khối,
kiến trúc dạng porphyr.
- Phức hệ Măng Xim (γζπT2-3mx): Các đá magma xâm nhập nông á kiềm phức
hệ Măng Xim lộ ra dưới dạng các đai mạch nằm rải rác ở vùng Măng Xim, Trà Phong,
Trà Xinh, Trà Thọ, Núi Sương (xã Trà Thanh, Trà Hiệp, huyện Trà Bồng), Gia Vân (xã
Trà Lãnh, huyện Tây Trà). Thành phần thạch học gồm các đá granosyenit porphyr,
syenit, syenit thạch anh felspat kiềm sáng màu, ban tinh là felspat kali kích thước vừa
đến lớn, màu hờng nổi trên nền hạt nhỏ với kiến trúc dạng porphyr.
Diện tích và các địa bàn phân bố chủ yếu của các địa tầng địa chất và phức hệ
magma xâm nhập được thống kê trên Bảng 2 và minh họa ở Hình 5, Hình 6.
Theo kết quả tổng hợp trong Bảng 2, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi các thành tạo

25


×