Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.3 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/02/201- Ngày dạy: 06/03/2014.. Tuần 26 - Tiết 77:. §6. SO SÁNH PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. b. Về kỹ năng: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó. c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ (nếu cần), thước kẻ ... b. HS: Học bài, làm bài ở nhà. 3. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm... 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định lớp (1’) b. Kiểm tra bài cũ, (6’) −3 4 ? Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số và . 4 −5 − 3 −3 .. . .. . 4 − 4 − 4 . . . .. . = = = = = BCNN ( 4 , 5 ) = … 4 4 . .. .. . −5 5 5 .. . .. . 2 ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học em hãy điền dấu ( < , > ) thích hợp vào ô trống: ⎕ 5 4 9 3 ⎕ 5 11 11 * Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số”. c. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: So sánh hai phân số cùng mẫu 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. GV: Từ bài toán KT Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương? HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn * Qui tắc: ( SGK ) hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ Ví dụ: hơn. 3 1 GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số a) 4 < 4 (Vì -3 < -1) nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. 2 4 Em hãy cho VD: HS: Cho ví dụ, so sánh: b) 5 > 5 (Vì 2 > -4) GV: Yêu cầu HS Làm ?1 SGK HS Làm ?1 SGK ?1 GV: Trở lại với câu hỏi đề bài. 3 4 5 ? " Ta qua mục 2. "Phải chăng 4 HĐ 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu 3 4 Ví dụ: So sánh hai phân số 4 và − 5. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: 3 4 Ví dụ: So sánh hai phân số 4 và − 5 .. 4 4 GV: Cho HS hoạt động nhóm 2 em. Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên? 5 Ta có: 5 HS: Nhóm TL 3 ( 3).5 15 4 ( 4).4 16 GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai 4 4.5 20 ; 5 5.4 20 phân số không cùng mẫu? HS: Phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Cho HS làm ?2. 11 ( 11).3 33 12.3 36 HS: a) 12 Câu b: GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho?. 60 HS: Phân số này chưa tối giản; phân số 72 có. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. 15 16 3 4 20 . Vậy: 4 5 Vì -15 > -16 nên 20 * Qui tắc: ( SGK ) ?2. 11 ( 11).3 33 12.3 36 ; a) 12. 17 17.2 34 36 = 18 = 18.2 mẫu âm. Ta có: -33>-34 => > nên > . GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số b, = = ; = = trên? Ta có: -4 < 5 => < nên < . HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có ?3 mẫu âm thành phân số có mẫu dương. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. + Nhận xét: (SGK-23) GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. HS: trả lời theo yêu cầu. GV: Qua ?3 có nhận xét gì: Phân số có tử và mẫu cùng dấu ? Phân số có tử và mẫu khác dấu ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và giới thiệu: Như SGK d. Củng cố * Khắc sâu quy tắc so sánh phân số. * Bài tập 37 (SGK – Tr23): Điền số thích hợp vào ô trống: -11 -10 -9 -8 -7 a) < < < < 13 13 13 13 13 7 3 2 3 * Bài tập 38a, b (SGK- tr23): a) 3 < 4 b) 10 4 e. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. - Bài tập về nhà: bài 37b; 38c,d; 39; 40; 41 (SGK- Tr23, 24) - Hướng dẫn bài 41 SGK: So sánh hai phân số dựa vào số trung gian:. 6 11 a) 7 và 10 ( lấy số 1 làm trung gian) b, c) Lấy số 0 làm trung gian. - Xem trước bài: “Phép cộng phân số”. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Kí duyệt ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>