Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.92 KB, 127 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16 tháng 08 năm 2013 Ngày dạy 20/08/2013 Lớp dạy 6A1. 20/08/2013 6A2. Tuần: 1 20/08/2013 6A3. Tiết: 1 20/08/2013 6A4. MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ: Một số ĐV và TV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: Ổn dịnh lớp 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết vật sống và vật không sống HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS lấy vài ví dụ về đồ vật, cây cỏ, con vật mà hằng ngày HS thấy được. - GV : + Con gà cần điều kiện ghì đề sống? + Hòn đá có lớn lên khi chúng ta chăm sóc không? - GV chia những ví dụ ra làm 2 nhóm vật sống và vật không sống. Vật sống Vật không sống Con gà Hòn đá Cây đậu Cái bàn - GV yêu cầu học sinh tìm ra điểm khác nhau giữa hai nhóm? - GV nhận xét => kết luận Kết luận:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS suy nghĩ đưa ra được ví dụ: Cây đậu, cái bàn, con gà, hòn đá. HS thảo luận theo nhóm, trả lới các cấu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến của nhóm mình. - nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng nhóm đưa ra các đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm vật sống và vật không sống. - Nhóm khác nhận xét, bổsung.. - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lấy nước uống, không lớn lên và không sinh sản.(VD). Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống GV yêu cầu HS lập bảng so sánh giữa vật sống và vật không sống. GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng. - Giáo viên điều chỉnh => kết quả đúng. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng tìm đặc điểm của cơ thể sống. - GV nhận xét => kết luận Kết luận: Ñặc điểm quan trọng của cơ thể sống là: - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. - Cảm ứng.. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: Nêu những đặc điểm cơ bản của cơ thể sống? Tổng kết: ( Ghi nhớ SGK) V/ DẶN DÒ : Học bài – xem bài mới.. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Làm việc theo nhóm hoàn thiện bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào bảng => những đặc điểm của cơ thể sống..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 19 tháng 08 năm 2013 Ngày dạy 22/08/2013 Lớp dạy 6A1. 22/08/2013 6A2. Tuần: 1 22/08/2013 6A3. Tiết: 2 22/08/2013 6A4. Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng 2. Kỹ năng. - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm - Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa 3. Thái độ. - Có thái độ tốt với môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ : cảnh quan tự nhiên, ĐV, TV III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp b/ KT bài cũ: Nêu những đặc điểm của cơ thể sống ? Nó khác với vật không sống như thế nào? 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a/ Sự đa dạng của thế giối sinh vật: - GV yêu cầu HS lập bảng thống kê trong SGK. - GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng. - GV kẽ sẳn bảng cho HS chữa bài. - GV nhận xét kết quả. GV?: Qua bảng trên các em thấy thế giới SV ntn? b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - Cho HS đọc thông tin mục b. GV?: Thế giới SV được phân chia ntn? - GV nhận xét, bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS làm việc theo nhóm, dựa vào hướng dẫn của GV hoàn thiện bảng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Rất đa dạng và phong phú. - HS đọc và tìm hiểu thông tin - Trả lời được : VK, nấm, ĐV & TV. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.. Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm những nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm, Động vật và Thực vật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học: - Cho HS đọc thông tin mục 2 SGK. - Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra nhiệm vụ của sinh học. - GV nhận xét, nói thêm cho học sinh nắm tầm quan trọng của bộ môn và một số thành tựu. - HS tiến hành đọc thông tin - Thảo luận tìm ra câu trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Sinh học nghiêm cứu các đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường; tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Tóm tắt bài giảng - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : - Học bài, chuẩn bị bài mới, mang theo mẫu vật TV, tranh vẽ về TV.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 24 tháng 08 năm 2013 Ngày dạy 27/08/2013 Lớp dạy 6A1. 27/08/2013 6A2. Tuần: 2 27/08/2013 6A3. Tiết: 3 27/08/2013 6A4. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3 - 4 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật 2. Kĩ năng - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm - Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ: H3.1, 3.2, 3.3, 3.4 - Học sinh: các TV mang theo, tranh ảnh về thực vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp. b/ KT bài cũ: Không KT 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Sự đa dạng phong phú của thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh H3.1 3.4 - GV nêu câu hỏi: + TV sống ở những nơi nào? + Kích thức của chúng ntn? + Sự phát triển của thực vật ở các vùng khác nhau?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh - Tiến hành làm việc theo nhóm, trả lới các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS nhận xét về sự đa dạng của TV - GV nhận xét các câu trả lời => kết luận Kết luận: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, chúng tồn tại khắp nơi, có hình dạng to, nhỏ tuỳ loài. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục 2. - GV nhận xét => KQ đúng - Đọc thông tin . - Rút ra đặc điểm chung của thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Tất cả HS làm bài tập. - Đại diện HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin. - Tiến hành làm việc theo nhóm => đặc điểm chung của TV.. Kết luận: Đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp chất hữu cơ. - Không di chuyển được. - Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài. Hoạt động 3: Thực vật không có hoa và thực vật có hoa HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS quan sát H. 4.1 đối chiếu bảng 1/13 - Cho HS quan sát H. 4.2 hướng dẫn HS làm BT ở bảng 2/13 - GV nêu câu hỏi: Ở địa phương em thấy cây nào có hoa? - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát đối chiếu các cơ quan của cây cải - Quan sát tranh tiến hành làm BT - HS tiềm hiểu thảo luận trả lời câu hỏi - HS làm BT đứng dậy nêu kết quả cả lớp nhận xét. Kết luận:Thực vật chia làm hai nhóm : TV có hoa và TV không có hoa - Thực vật có hoa đến thời kỳ sẽ ra hoa tạo quả -Thực vật không có hoa suốt đời không có hoa Hoạt động 4: Cây một năm và cây lâu năm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát những cây mang theo, nêu HS quan sát những cây mang theo câu hỏi: + Ở xung quanh chúng em thấy những cây gì? Chúng sống bao lâu? + Cây lâu năm có vòng đời như thế nào? + Cây một năm có vòng đời như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cho HS so sánh sự sinh sản của cây môt năm và cây lâu năm. - GV nhận xét => kết luận Kết luận:. - Cây một năm: có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. - Cây lâu năm: có vòng đời kéo dài trong nhiều năm.. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: Học thuộc ghi nhớ SGK - HS lấy ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa, cây lâu năm và cây một năm, cho điểm. V/ DẶN DÒ : - Học thuộc bài, mang theo một số TV và hoa. Ngày soạn: 25 tháng 08 năm 2013 Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày dạy 29/08/2013 29/08/2013 29/08/2013 29/08/2013 1 2 3 Lớp dạy 6A 6A 6A 6A4. Bài 5. Thực hành: KÍNH LÚP - KÍNH HIỂN VI - CÁCH SỬ DỤNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật.. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Kính lúp, kính hiển vi, một số TV và hoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: -Ổn định lớp (1 phút) -GV nêu vấn đề vào bài 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (18 phút) 1.Kính lúp và cách sử dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV đặt câu hỏi: Muốn quan sát những vật nhỏ bé hơn ta phải làm như thế nào -GV đưa ra kính lúp cho học sinh quan sát yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của kính lúp - GV thuyết trình cách sử dụng, cho HS quan sát mẫu vật. -HS thảo luận trả lời : Phải sử dụng những dụng cụ đặt biệt của kính lúp. HS quan sát kính lúp , dựa vào SGK cấu tạo kính lúp =>độ phóng đại của kính lúp -HS sử dụng kính lúp quan sát lại mẫu vậtmang theo. Mô tả lại những gì quan sát được.. Kết luận: Muốn quan sát những vật mà mắt thường không nhìn thấy được, ta phải sử dụng kính lúp. Để quan sát được ta phải đặt kính sát mẫu vật điều chỉnhkính cho đến khi nhìn rõ.. Hoạt động 2: (18 phút) 2. Kính hiển vi và cách sử dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -GV thuyết trình chức năngcủa kính hiển vi, cho HS quan sát kính hiển vi -Cấu tạo kính hiển vi như thế nào? -GV làm mẫu quan sát trên kính hiển vi -GV hướng dẫn HS điều chỉnh quan sát mẫu vật. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát kính , dựa vào SGK miêu tả cấu tạo của kính hiển vi:3 bộ phận :-chân kính - Thân kính (ống kính , ống điều chỉnh) -HS quan sát GV thực hiện -HS dựa theo hướng dẫn thực hiện. Kết luận: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiêuanhs sáng. Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để phan sát rõ vậ mẫu Ghi nhớ: SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) Cho HS trình bày cách sử dụng kính lúp , kính hiển vi -cho hai em điều chỉnh kính hiển vi quan sát mẫu vật, cho điểm V/ DẶN DÒ (1 phút) -Học thuộc bài, xem SGK -Mang củ hành , cà chua..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 31 tháng 08 năm 2013 Ngày dạy 03/09/2013 Lớp dạy 6A1. 03/09/2013 6A2. Tuần: 3 03/09/2013 6A3. Tiết: 5 03/09/2013 6A4. Bài 6. Thực hành: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kĩ năng - Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi - Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua. - Vẽ tế bào quan sát được 3. Thái độ - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kính hiển vi, la men , lam kính, lọ đựng nước cất , ống nhỏ giọt giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: -Ổn định lớp (1 phút) 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (19 phút) Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV vừa giảng vừa làm tiêu bản cho HS xem +Đầu tiên nhỏgiọt nước lên lam kính +Lột tế bào vảy hành bằng kim mũi mác +Đặt TB lên lam kính lấy la men đậy lại +Cố định trên bàn kính +Điều chỉnh và quan sát. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS lắng nghe, quan sát cách thực hiện của GV - HS quan sát làm tiêu bản theo GV -HS đem tiêu bản của mình để quan sát - Vẽ hình. Hoạt động 2: (19 phút) Quan sát tế bào vỏ thịt cà chua HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV thực hiện phần hai vừa giảng vừa thực hiện(tương tự phần một) -Cắt hai quả và chua, cạo một ít thịt quả bỏ lên lam kính đã nhỏ nước sẵn, đậy la men lên, để lên bàn kính quan sát. - GV cho HS thực hành Ghi nhớ: vẽ hình IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) -Thu dọn đồ thực hành. - Trả lời các câu hỏi SGK. V/ DẶN DÒ (1 phút) Học bài chuẩn bị bài mới.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS quan sát GV thực hiện -Thực hiện các gước theo GV - Tiến hành quan sát theo nhóm - Vẽ hình.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 07 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 10/09/2013 Lớp dạy 6A1. 10/09/2013 6A2. Tuần: 3 10/09/2013 6A3. Bài 7. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.. Tiết: 6 10/09/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh TB lá, rể, thân, lá, cấu tạo TB III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: 2/ Bài mới: -Ôn đinh lớp (1 phút) Hoạt động 1: (13 phút) Hình dạng và kích thước TB HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Cho HS quan sát những lát cắt mỏng của Tb rể, thân, lá được phóng to. GV cho HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi: +thực vật được cấu tạo như thế nào? +Rể, thân, lácó đặc điểm gì giống nhau? + Kích thước ở những bộ phận khác như thế nào? => GV giảng =>kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS quan sát trả lời câu hỏi -TV được cấu tạo bởi các TB -Rể, thân, lá đều được cấu tạo từ TB -TB ở các bộ phận khác nhau thì có hình dạng và kích thước khác nhau -Đại diện tổ trảlời, HS khác bổ sung. Kết luận: TV được cấu tạo bởi TB, nhưng các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Hoạt động 2: (14 phút) Cấu tạo tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Cho HS quan sát tranh vẽ cấu tạo TB thực -HS quan sát nghiên cứu thảo luận => vật. GV đặt câu hỏi: cấu tạo TB gồm: + Ở ngoài cùng la gì? + Vách TB + Màng sinh chất nằm ở đâu? + Màng sinh chất + Miêu tả chất TB? + Chất TB + Ngoài ra còn những gì? + Nhân + Không bào Kết luận: Tuy có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng TBcùng có một kiểu cấu tạo:Vách TB, màng sinh chất, chất TB nhân và một số TB khác. Hoạt động 3 (11phút) Mô HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho học sinh quan sát hình vẽ mô. Thảo luận trả lời câu hỏi. - Những tế bào trên hình có hình dạng như thế nào?. - Những tế bào mô phân sinh ngọn như thế. HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH - Học sinh quan sát thảo luận: - Trong một m,ô các tế bào có hình dạng CT gốngnnhau. - Có nhiều loại mô. - Mỗi mô có chức năng khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nào? => Cả lớp bổ xung => KL đúng. - Có những laọi mô nào? Mô có chức năng gì? Kết luận: Mô là nhóm tế bào có hình dạng, có cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) Sử dụng câu hỏi SGK Ghi nhớ: SGK V/ DẶN DÒ :(1 phút) Học bài, xem bài mới.. Ngày soạn: 09 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 12/09/2013 Lớp dạy 6A1. 12/09/2013 6A2. Tuần: 4 12/09/2013 6A3. Tiết: 7 12/09/2013 6A4. Bài: 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ phóng to H8.1, 8.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: 2/ Bài mới: -Ổn định lớp (1 phút) -Kiểm tra bài cũ (5 phút): -Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo tế bào -Đáp án: Tuy có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng TBcùng có một kiểu cấu tạo:Vách TB, màng sinh chất, chất TB nhân và một số TB khác. Hoạt động 1:(16 phút) 1. Sự lớn lên của TB. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Cho HS quan sát hình 8.1 kết hợp với thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Các TB lớn lên ntn? - Nhờ đâu các TB lớn lên. - GV nhận xét giảng cho HS=> Kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS quan sát thảo luận nhận xét được các TB có sự lớn lên. - TB non có kích thước bé lớn dần TB trưởng thành. -TB lớn nhờ quá trình trao đổi chất. Đại diện nhóm phát biểu HS cả lớp nhận xét.. Kết luận: Khi mới sinh ra TB con có kích thước bé, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất . Hoạt động 2: (17 phút) 2. Sự phân chia tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Giáo viên cho HS quan sát tranh phóng to 48.2 và đọc thông tin SGK. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi: + Tế bào phân chia như thế nào?. + Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?. + Các cơ quan của tế bào lớn lên như thế nào?. - Giáo viên nhận xét => kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh quan sát tranh đọc thông tin tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến của tổ mình. + Đầu tiên xuất hiện hai nhân + Tế bào chất được phân chiaxuất hiện vách ngăn, tạo thành hai tế bào con + Các tế bào con bắt đầu lớn lên - Nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kết luận: Tế bào con lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia - Đầu tiên hình thành 2 nhân tách xa nhau. - Sau đó tế bào chất được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ tạo thành hai tế bào con. Ghi nhớ: SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) - Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia?. Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? V/ DẶN DÒ :(1 phút) - Học thuộc bài, xem bài mới , sưu tầm các rễ cây mang đến lớp.. Ngày soạn: 14 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 17/09/2013 Lớp dạy 6A1. 17/09/2013 6A2. Tuần: 5 17/09/2013 6A3. Bài :9 CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ. Tiết: 8 17/09/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số cây rễ cọc và một số cây rễ chùm - Tranh phóng to H9.1, 9.2, 9.3, SGK - Học sinh mang theo các loại rễ sưu tầm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh (2 phút) 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (13 phút) 1. Các loại rễ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Giáo viên cho HS quan sát tranh 9.1 SGK - Cho HS quan sát mẫu vật mang theo, yêu cầu đối chiếu với SGK phân chia thành hai loại. Thảo luận - Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm - Giáo viên nhận xét kết quả của HS => kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh và mẫu vật tiến hành làm việc theo nhóm - Phân chia rễ thành hai loại : thảo luận => Rễ cọc có rễ cái to và các rễ bên mọc xiên.. Kết luận: Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm - Rễ cọc có rễ cái to và các rễ bên mọc xiên. Từ các rễ con mọc ra các rễ bé hơn - Rễ chùm gồm các rễ to, dài bằng nhau mọc toả ra thành một chùm. Hoạt động 2: (13 phút) 2.Các miền của rễ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS quan sát tranh H 9.3 SGK đối - HS xem hình , đối chiếu so sánh thảo chiếu với bảng vẽ bên hình luậntìm ra - Thảo luận theo câu hỏi: + Có 4 miền + Có mấy miền của rễ? + Chức năng của mỗi miền + Chức năng của mỗi miền? - Các nhóm phát biểu ý kiến , nhóm khác bổ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên nhận xét => kết luận. sung. Kết luận: Rễ có 4 miền: - Miền sinh trưởng - Miền hấp thụ - Miền trưởng thành - Miền chóp rễ IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(15 phút) - Ghi nhớ: SGK - Học sinh viết thu hoạch: - Em hãy liệt kê 5 loại cây mà em quan sát được STT 1 2 3 4 5. Tên cây. Rễ cọc. Rê chùm. V/ DẶN DÒ:(1 phút) Học bài chuẩn bị bài mới .. Ngày soạn: 16 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 19/09/2013. 19/09/2013. Tuần: 5 19/09/2013. Tiết: 9 19/09/2013.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lớp dạy. 6A1. 6A2. 6A3. 6A4. Bài :10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút) 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu vật: Cấu tạo của rễ, tranh vẽ phóng to H.10.1, H10.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: - Ổn định lớp.(1 phút) - KT bài cũ: (5 phút) - Rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền? 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) 1.Cấu tạo của miền hút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát mẫu vật: Cấu tạo của rễ. GV xác định miền hút của rễ cho HS quan sát. GV cho HS quan sát tiếp tranh H10.1. Y/c HS thảo luận theo câu hỏi: Miền hút của rễ gồm những phần nào? - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành quan sát và thảo luận nhóm xác định các phần của miền hút của rễ: + vỏ: thịt vỏ, biểu bì ( có lông hút) + Trụ giữa: bó mạch, ruột - Đại diện nhóm phát biểu. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận:. - Miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. - Voû goàm: + Biểu bì bảo vệ, các lông hút hút nước và muối khoáng + Thòt voû chuyeån caùc chaát - Trụ giữa gồm: + Các bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) vận chuyển nước và các chất + Ruột chứa chất dự trữ. Hoạt động 2 (17 phút) 2.Chức năng miền hút của rễ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc bảng cấu tạo và chức - HS đọc bảng, tìm hiểu chúc năng của các năng của miền hút. Thảo luận tìm hiểu chức bộ phận. năng của từng bộ phận. - Đại diện nhóm trình bày K/q. - GV nhận xét => kết luận - Nóm khác bổ sung. Kết luận: - Lông hút có chức năng. Hút nước và muối khoáng hoà tan. - Trụ giữa có chức năng vận chuyển các chất. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - Cho HS làm bài tập 2 SGK. Chấm điểm 3 HS. - Ghi nhớ: SGK V/ DẶN DÒ: (1 phút) Học bài, làm bài tập chuẩn bị cho bài sau..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 21 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 24/09/2013 Lớp dạy 6A1. 24/09/2013 6A2. Tuần: 6 24/09/2013 6A3. Tiết: 10 24/09/2013 6A4. Bài 11. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò của lông hút. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Bảng báo cáo bài tập ở nhà. GV: Tranh phóng to H11.1, 11.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: - Ổn định lớp.(1 phút) - KT bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi: Nêu cấu tạo miền hút của rễ? Lông hút có chức năng gì? -Đáp án:Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính vỏ và trụ giũa lông hút có chức năng hút nứớc và muối khoáng hoà tan. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (15 phút) 1. Nhu cầu nước của cây. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc TN SGK. - HS đọc TN, thảo luận => -Y/c HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Thí nghiệm tren nhằm mục đích gì? + Tìm hiểu nhu cầu nước của cây. + Dự đoán kết quả và giải thích? + Một cây chết, một cây tươi tốt. - GV nhận xét. - Đại diện nhóm phát biểu. Nhóm khác bổ - GV yêu cầu các nhóm báo cáo K/q TN ở sung. nhà. - Đại diện nhóm trình bày, => Thảo luận : nhu cầu nước của cây. - Nhómkhác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kết luận: Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ítcòn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn, các bộ phận khác nhau của cây. Hoạt động 2: (18 phút) 2.Nhu cầu muối khoáng của cây. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TN3: GV treo tranh cho HS quan - HS quan sát tranh, nghe hướng dẫn của sát( Bảng số liệu) Y/c HS vừa quan sát vừa GV. Thảo luận: trình bày thiết kế TN của tìm hiểu thông tin SGK. nhóm mình, và yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày. Y/c HS thảo luận: Thí nghiệm nhằm mục - Nhóm khác bổ sung. đích gì? - Lấy ví dụ về nhu cầu cần muối khoáng của cây? Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối khoáng hoà tan. Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. - Cây cần chủ yếu: Đạm, Lân, Kali. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) - HS trả lời các câu hỏi cuối bài Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ: (1 phút) Học bài – Xem bài mới..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 21 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 26/09/2013 Lớp dạy 6A1 Bài 11.. 26/09/2013 6A2. Tuần: 6 26/09/2013 6A3. Tiết: 11 26/09/2013 6A4. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt). I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Trình bày được cơ chế hút nước và chất khoáng. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Nghiêm túc tự giác trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Bảng báo cáo bài tập ở nhà. GV: Tranh phóng to H11.1, 11.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: - Ồn định lớp.(1 phút) - KT bài cũ: Không KT 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (18 phút) 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS quan sát tranh H11.2. đối chiếu với hình SGK. Y/c HS làm bài tập điền vào chỗ trống. - GV gọi HS phát biểu các từ điền - GV=> K/q đúng, GV yêu cầu học sinh dựa vào bài tập, thông tin SGK tranh thảo luận. Con đường rễ hút nước và muối khoáng. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, tự làm bài tập, học sinh trình bày bài làm của mình. - HS tiến hành thảo luận: Từ lông hút vỏ mạch gỗ của rễ thân lá cành. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kết luận: Con đường hút nước và muối khoáng hoà tan từ lông hút qua vỏ mạch gỗ của rễ thân Lá cành. Hoạt động 2: (20 phút) 2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hoà tan. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a) GV cho Hs đọc thông tin SGK liên hệ thực tế: - Đất đai bạc màu, xói mòn có ảnh hưởng gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận tìm hiểu các loại đất ở địa phương và năng suất cây trồng trên các loại đất đó. - Đại diện nhóm trả lời. - HS khác bổ sung.. b) NHững điều kiện như thời tiiết, khí hậu có ảnh hưởng không?. Kết luận: Nhu cầu nước và muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) - Rễ hút nước và muối khoáng ntn? - Các điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ. Nhận xét cho điểm. - Ghi nhớ: SGK V/ DẶN DÒ:(1 phút) Học bài, chuẩn bị bài mới, tìm mẫu vật..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2013 Ngày dạy 31/09/2013 Lớp dạy 6A1. 31/09/2013 6A2. Tuần: 7 31/09/2013 6A3. Tiết: 12 31/09/2013 6A4. Bài 12. THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : tranh phóng to H12.1, mẫu vật , tranh ảnh. - HS : các mẫu vật rễ biến dạng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ (15 phút). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 1 điểm: Caâu 1: Ñaëc ñieåm cuûa cô theå soáng laø: a. Biết di chuyển, ăn được b. Có trao đổi chất, lớn lên, sinh sản c. Không có trao đổi chất, lớn lên, sinh sản d. Lấy các chất cần thiết, thải chất thừa Câu 2: Sinh vật được chia làm ....... nhóm: a. 1 nhoùm b. 2 nhoùm c. 3 nhoùm d. 4 nhoùm Câu 3: Đặc điểm chung của thực vật là: a. Tự tổng hợp được chất hữu cơ, không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm b. Có khả năng hút các chất hữu cơ, nước, muối khoáng trong đất c. Có khả năng tự sống được d. Thực vật không di chuyển được Câu 4: Nhóm những cơ quan nào sau đây là cơ quan sinh dưỡng của thực vật: a. Reã, hoa, quaû b. Thaân, laù, hoa, quaû c. Hoa, quaû, haït d. Reã, thaân, laù Câu 5: Cấu tạo tế bào thực vật gồm: a. Vaùch teá baøo, maøng sinh chaát, chaát teá baøo vaø nhaân b. Vaùch teá baøo, vaùch teá baøo beân caïnh, maøng sinh chaát, chaát teá baøo vaø nhaân.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> c. Vaùch teá baøo, vaùch teá baøo beân caïnh, maøng sinh chaát, khoâng baøo, chaát teá baøo vaø nhaân d. Vaùch teá baøo, vaùch teá baøo beân caïnh, maøng sinh chaát, khoâng baøo, luïc laïp chaát teá baøo vaø nhaân Caâu 6: Coù 2 teá baøo sau 2 laàn phaân chia thì taïo thaønh ...... teá baøo con: a. 2 b. 4 c. 6 d. 8 Câu 7: Chức năng của miền sinh trưởng rễ là: a. Huùt caùc chaát b. Laøm cho reã daøi ra c. Daãn truyeàn caùc chaát d. Bảo vệ đầu rễ Caâu 8: Caáu taïo mieàn huùt cuûa reã goàm: a. Bieåu bì, thòt voû b. Thòt voû c. Vỏ, trụ giữa d. ruoät vaø boù maïch Câu 9: Tế bào lớn lên nhờ quá trình: a. Phaân chia b. Trao đổi chất c. Huùt caùc chaát d. Thaûi caùc chaát Câu 10: Là thành phần điều khiển hoạt động của tế bào: a. Vaùch teá baøo b. Chaát teá vaøo c. Nhaân d. Maøng sinh chaát. Líp. SÜ sè. 6A1 6A2 6A3 6A4 TC. 30 31 31 29 121. 9 -- 10 SL %. ThèNG K£ §IÓM 6 -- 7 5 SL % SL. 3 -- 4 %. SL. 1 -- 2 %. SL. %. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Đặc điểm một số loài rễ biến dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát mẫu vật đối chiếu với H12.1 - Yêu cầu HS phân loại các loại rễ dựa trên hình dạng đặc điểm. -Đặc điểm của từng loại. - GV nhận xét, giảng giải, kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tến hành quan sát mẫu vật, phân chia mẫu vật thành các nhóm, HS thảo luận theo nhóm: + Có 4 loại rễ biến dạng. + Rễ củ: phình to. + Rễ móc : mọc ra từ thân và cành. + Rễ thở: mọc ra từ đất. + Rễ giác mút: đâm vào thân cây khác. - Đại diện nhóm phát biểu. - HS khác bổ sung. Kết luận: Có 4 loại rễ biến dạng: rễ cọc, rễ móc, rễ thở và rễ giác mút. Rễ củ phình to, rễ móc mọc ra từ thân trên và cành, rễ thổ mọc ra ngược trên mắt đất giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác. Hoạt động 2 : Chức năng của rễ biến dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát mẫu vật, thảo luận - HS tiến hành quan sát mẫu vật, thu thập theo yêu cầu: thông tin ,thảo luận. + Tại sao rễ phình to? +Rễ móc có nhiệm vụ gì? - Nêu ví dụ cách sống của một số loài cây - Đại diện nhóm trình bày, yêu cầu rút ra.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ký sinh=> chức năng của giác mút. - GV nhận xét, giảng giải kết luận.. được chức năng của các loài rễ biến dạng. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: - Rễ củ có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng. - Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên. - Rễ thổ giúp cây hô hập. - Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) Tổng kết: Ghi nhớ SGK Cho HS làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK, tóm tắt bài giảng. V/ DẶN DÒ (1 phút) Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, tiết sau cầm theo thân cây. Ngày soạn: 31 tháng 09 năm 2013 Tuần: 7 Ngày dạy 03/10/2013 03/10/2013 03/10/2013 1 2 Lớp dạy 6A 6A 6A3. Tiết: 13 03/10/2013 6A4. CHƯƠNG III: THÂN Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H13.1,13.2, 13.3 SGK. - HS : các vật mẫu mang theo. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Em hãy nêu các loại rễ biến dạng Đáp án: Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm - Rễ cọc có rễ cái to và các rễ bên mọc xiên. Từ các rễ con mọc ra các rễ bé hơn - Rễ chùm gồm các rễ to, dài bằng nhau mọc toả ra thành một chùm. 2/ Bài mới: Hoạt động 1 (16 phút) 1. Cấu tạo ngoài của thân.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cậu HS quan sát mẫu vật mang theo và đối chiếu với H13.1. - GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi : + Thân có hình gì? + Chồi ngọn và chồi hoa khác chỗ nào? Giống nhau chỗ nào?. - GV nhận xét, giảng giải kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành thảo luận theo nhóm: + Thân hình trụ + Các bộ phận của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nạnh. - HS tìm sự khác nhau giữa thân và cành. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Các bộ phận của thân gồm : thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách( chồi lá và chồi hoa). Hoạt động 2 : (17 phút) 2.Các loại thân: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV treo tranh các loại thân. - Vị trí các loại thân trên mặt đất - Độ cứng mềm của thân cây? - Sự phân cành của thân? -Thân đứng độc lập hay không? - GV nhận xét, giảng giải kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đặt mẫu vật lên bàn học sinh quan sát đối chiếu. - HS tiến hành thảo luận nhóm => đặc điểm các loại thân. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: tuỳ theo cách mọc của thân người ta chia thân ra làm 3 loại: + Thân đứng: - Thân gỗ - Thân cột - Thân cỏ. + Thân leo: - Thân quấn. - Tua cuốn + Thân bò.–Bò sát mặt đất IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tổng kết: Ghi nhớ SGK - Cho HS làm bài tập , trả lới câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DÒ (1 phút) - Học thuộc bài, xem bài mới: “ Thân dài ra do đâu”, làm thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 05 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 08/10/2013 Lớp dạy 6A1. 08/10/2013 6A2. Tuần: 8 08/10/2013 6A3. Tiết: 14 08/10/2013 6A4. Bài 14. THÂN DÀI RA DO ĐÂU I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài). 2. Kĩ năng. - Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân . 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh phóng to H 14.1; 13.1 - HS: Làm thí nghiệm báo cáo kết quả III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ(5 phút) Câuhỏi. Em hãy nêu các loại thân ? *Đáp án: Tuỳ theo cách mọc của thân người ta chia thân ra làm 3 loại + Thân đứng: Thân gỗ, thân cột, thâncỏ. + Thân leo:Thân quấn, tua cuốn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Thân bò. –Bò sát mặt đất 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) 1 Sự dài ra của thân HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS trình bày thí nghiệm. - Y/c HS báo cáo kết quả thí ngiệm làm ở nhà. - GV nhận xét hướng dẫn HS thảo luận: + So sánh chiều cao của 2 cây? => thân dài ra do đâu? + Vì sao thân dài ra + Sự dài ra ở các loài cây có giống nhau không? + Khi bấm ngọn cây phát triển như thế nào? - GV nhận xét , giảng giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trình bày thí nghiệm: - Các nhóm đưa ra kết quả thí nghiệm. - Tiến hành thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả,. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn, các loại cây khác nhau thì sự dài ra khác nhau. - Bấm ngọn tỉa cành giúp cây phát triển tốt. Hoạt động 2 (17 phút) 2 Liên hệ thực tế. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV giới thiệu cho HS thực tế ( Bấm ngọn, tỉa cành) trong sản xuất. + Các loại cây nào có thể tỉa cành? Vì sao? + Các loại cây nào có thể bấm ngọn? Vì sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS theo hướng dẫn của giáo viên tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - Đại diện học sinh trả lời. - HS khác bổ sung. Kết luận: - Đối với cây trồng để tăng năng suất người ta thường bấm ngọn (Cà, đậu ...) hoặc tỉa cành (xoan, bạch đàn…) IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt bài. - HS trả lời các câu hỏi cuối bài. - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ (1 phút).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Học bài, chuẩn bị bài mới: “Cấu tạo trong của thân non” xem lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”. Ngày soạn: 07 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 10/10/2013 Lớp dạy 6A1. 10/10/2013 6A2. Tuần: 8 10/10/2013 6A3. Bài 15. CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H15.1, 10.1 SGK - HS chuẩn bị bài cũ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Tiết: 15 10/10/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu hỏi: Sự dài ra của thân do bọ phận nào của cây?Kể tên một số loại cây có thể bấm ngọn và tỉa cành để tăng năng suất? Đáp án: Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn, các loại cây khác nhau thì sự dài ra khác nhau. - Bấm ngọn tỉa cành giúp cây phát triển tốt. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: 1.Cấu tạo trong của thân non.(15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV treo tranh H 15.1 cho HS quan sát nhận biết các bộ phận của thân non. - Y/c HS dựa vào tranh chỉ các bộ phận. - Hoàn thành bảng. + Cấu tạo trong của thân non ntn? Chức năng? + Cấu tạo của vỏ? Trụ giữa? Chức năng? - GV nhận xét => giải thích. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, nhận biết các bộ phận. Tiến hành thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện HS lên bảng để hoàn thành bảng. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kết luận: Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. Biểu bì - Vỏ Thịt vỏ Mạch gỗ Bó mạch Trụ giữa. Mạch rây Ruột. Hoạt động 2 : (18 phút) 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS tìm đặc điểm cấu tạo giữa rễ và thân non. - GV nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm khác nhau của thân non và miền hút của rễ. + Biểu bì của thân khác rễ ntn? + Các bó mạch khác ntn? - GV nhận xét , bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành thảo luận tìm điểm giống nhau. - Đại diện nhóm cho biết ý kiến, nhóm khác bổ sung. - HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: - Giống nhau: Đều có cấu tạo bằng TB, đều có 2 phần vỏ và trụ giữa. - Khác nhau : Biểu bì của rễ có lông hút, rễ có mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ, thân có một vòng bó mạch (mạch gỗ ở trong). IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) - Tóm tắt nội dung bài - Tổng kết: V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: 2 tầng phát sinh: vỏ, trụ giữa.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 15/10/2013 Lớp dạy 6A1. 15/10/2013 6A2. Tuần: 9 15/10/2013 6A3. Tiết: 16 15/10/2013 6A4. Bài 16. THÂN TO RA DO ĐÂU I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đoạn thân cây gỗ già - Tranh phóng to H15.1, 16.1, 16.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi:So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ? -Đáp án: -Giống nhau: Đều có cấu tạo bằng TB, đều có 2 phần vỏ và trụ giữa. - Khác nhau : Biểu bì của rễ có lông hút, rễ có mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ, thân có một vòng bó mạch ( mạch gỗ ở trong ). 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Tầng phát sinh:(12 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV treo tranh H16.1 cho HS quan sát xác định 2 tầng phát sinh. - Cho HS thảo luận: So sánh sự khác nhau và giống nhau gữa thân trưởng thành và thân non? - Thân to ra do bộ phận nào? - GV cho HS quan sát mẫu vật chỉ ra 2 tầng phát sinh. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, đọc thông tin tiến hành xác định 2 tầng phát sinh. - Tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Đại diện HS phát biểu. - HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kết luận: Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ: - Tầng sinh vỏ giúp vỏ to ra. - Tầng sinh trụ giúp trụ giữa to ra. Hoạt động 2: (11 phút) Vòng gỗ hàng năm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh + thông tin SGK: + Thế nào là vòng gỗ hàng năm? + Qua quan sát vòng gỗ ta biết được gì? - GV đưa cho các nhóm các mẫu vật: tập đếm vòng gỗ để xác định tuổi của cây.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành quan sát tranh và tìm hiểu thông tin. - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm tiến hành đếm vòng gỗ => tuổi của cây.. Kết luận: Hằng năn cây sinh ra các vòng gỗ, dự vào vòng gỗ ta có thể xác định tuổi của cây. Hoạt động 3 : (10 phút) Dác và ròng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS quan sát mẫu vật và tìm hiểu - HS quan sát mẫu vật và tìm hiểu thông tin thông tin SGK: thế nào là dác và ròng? => dác và ròng. - GV nhận xét? - Đại diện HS trả lời. - HS khác bổ sung Kết luận: Cây gỗ lâu năm có dác và ròng: + Dác là phần tế bào sống, màu sáng, có chức năng vận chuyển. +Ròng : tế bào chết có màu sẩm, cứng hơn, có chức năng nâng đỡ. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) - HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ (1 phút) - Về nhà học bài, tập đếm vòng gỗ, GV hướng dẫn HS làm TN ở nhà, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 14 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 17/10/2013 Lớp dạy 6A1. 17/10/2013 6A2. Tuần: 9 17/10/2013 6A3. Tiết: 17 17/10/2013 6A4. Bài 17. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá thân, rễ. 2. Kĩ năng -Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thí nghiệm, tranh phóng to H17.1, 17.2 - HS báo cáo thí nghiệm ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi: Thế nào là vòng gỗ hàng năm? Dụa vào vòng gỗ chung ta có thể biết điều gì? -Đáp án: Hằng năn cây sinh ra các vòng gỗ, dự vào vòng gỗ ta có thể xác định tuổi của cây. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) Vận chuyển nước và muối khoáng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV trình bày thí ngiệm cho HS quan sát. - Y/c HS trình bày lại các bước. Đặt câu hỏi:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trình bày lại các bước thí nghiệm. - Đại diện HS nêu mục đích của thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Mục đích của thí ngiệm là gì? - GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng, quan sát - Lắng nghe GV giảng bó mạch gỗ bị nhiễm màu. - Đại diện HS trả lời: nhờ mạch gỗ. - Qua thí nghiệm => Nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân nhờ bộ phận nào của cây? Kết luận: Qua thí nghiệm chứng tỏ nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ. Hoạt động 2 (17 phút) Vận chuyển các chất HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV hướng dẫn HS tìm hiểu tông tin SGK => Các chất được vận chuyển lên thân nhờ vào đâu? - Tại sao phần phía trên lại phình ra? - Để nhân giống cây ăn trái người ta thướng dùng cách nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tìm hiểu và ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm: Cây vận chuyển các chất nhờ mạch rây. - Các nhóm thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Kết luận: Cây vận chuyển các chất nhờ mạch rây. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - GV tóm tắt bài, Y/c HS trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ :(1 phút) - Học bài. Tập chiết cây, chuẩn bị các mẫu vật cho bài mới..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 19 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 22/10/2013 Lớp dạy 6A1. 22/10/2013 6A2. Tuần: 10 22/10/2013 6A3. Tiết: 19 22/10/2013 6A4. Bài 18. THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng một số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Nghiêm túc tự giác trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh phóng to H 18.1, 18.2 SGK - HS: các mẫu vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi:Cây vận chuyển các chất nhờ bộ phận nào? -Đáp án: Cây vận chuyển các chất nhờ mạch rây. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) Quan sát các loại thân biến dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát đối chiếu với tranh H18.1: + Chúng có đặc điểm gì giống thân? + Phân biệt các loại thân qua hình dạng. + Thế nào là thân củ? Thân rễ? + Vị trí của chúng ở mặt đất? + Tìm hiểu chức năng các loại thân biến dạng?. - HS tiến hành quan sát mẫu vật, đối chiếu tranh => có chồi nách, chồi ngọn. - Các nhóm thảo luận phân loại các loại thân biến dạng: + Thân củ trên mặt đất + Thân củ dưới mặt đất. + Thân rễû trên mặt đất. + Thân rễû trên mặt đất.. Kết luận: Một số loại thân biến dạng làm chức năng khác của cây: + Thân cũ.(Chứa chất dự trữ) + Thân rễ. (Chứa chất dự trữ) + Thân mọng nước. (Chứa nước dự trữ) Hoạt động 2. (17 phút) Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng trong SGK. - GV nhận xét => bảng đúng. + Các em có nhận xét gì giữa hình thái và chức năng? - GV nhận xét, giảng thêm cho HS hiểu. Kết luận: Bảng SGK trang 59 IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) HS làm bài tập cuối bài. Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, chuẩn bị ôn tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hoàn thành bảng. - Đại diện HS lên bảng hoàn thành. - HS khác nhận xét. - HS trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 24/10/2013 Lớp dạy 6A1. 24/10/2013 6A2. Tuần: 10 24/10/2013 6A3. Tiết: 20 24/10/2013 6A4. Bài : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ chương I đến chương III. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ. - Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh ảnh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: Không KT 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (13 phút) Chương I HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giới thiệu khái quát toàn bộ kiến thức - HS lắng nghe. chươngI. - Đại diện HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào? - HS khác nhận xét. + Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? - GV nhận xét, giảng thêm cho HS khắc sâu KT. Hoạt động 2 : (13 phút) Chương II HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV đặt câu hỏi: - Có những loại rễ nào? Đặc điểm? - Miền hút của rễ có cấu tạo như thế nào? - Các loại rễ biến dạng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành trả lời những câu hỏi - Có 2 loại rễ:+ Rễ cọc + Rễ chùm - Miền hút : + Vỏ + Trụ giữa. Hoạt động 3 : (12 phút) Chương III HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV đặt câu hỏi? - Cấu tạo ngoài của thân ? - Thân dài ra do đâu/ to ra?. - Vận chuyển các chất trong thân? - Muốn nhân giống cây ăn quả người ta làm NTN? - GV nhận xét, giảng giải. Tổng kết: IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) Tóm tắt bài ôn tập V/ DẶN DÒ : (1 phút) Tiết sau kiểm tra 1 tiết, cố gắng học bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trả lời các câu hỏi nêu được các khiến thức về thân, sự to ra do đâu, dài ra của thân. - Nêu được cách chiết cành. - Hs cả lớp nhận xét từng câu trả lời..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 26 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 29/10/2013 Lớp dạy 6A1. Tuần: 11 29/10/2013 29/10/2013 2 6A 6A3 KIỂM TRA MỘT TIẾT. Tiết: 20 29/10/2013 6A4. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu rõ ràng các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng. - Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu. 3. Thái độ. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề KT, đáp án. III/ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA : 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: Nhắc nhở những quy định khi KT 2/ Bài mới: Hoạt động kiểm tra Đề bài: I. Xác định mục đích của đề kiểm tra: Bài kiểm tra nhằm thu thập thông tin để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Đại cương thực vật, Tế bào thực vật, rễ, thân II. Xác định hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra hình thức: Tự luận III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 Đại cương về giới thực vật Số câu:1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: (10%) Chủ đề 2 Tế bào thực vật Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: (20%) Chủ đề 3 Rễ Số câu:2 Số điểm:3 Tỉ lệ:(30%) Chủ đề 4 Thân Số câu:3 Số điểm:4 Tỉ lệ:(40%) Tổng số câu hỏi Tổng số điểm (%) Tỉ lệ:. Nhận biết. Thông hiểu. TL - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống. TL. 1 1,0 10% - Nêu được cấu tạo chung tế bào thực vật 1 2 20% - Nêu được các miền của rễ 1 1 10%. - Trình bày sự hút nước và muối khoáng của rễ. 1 2 20%. - Thân dài ra, to ra do đâu. - Trình bày cấu tạo ngoài của thân. 1 1 10% 4 5 50%. 1 2 20% 2 4 40%. Vận dụng Cấp độ thấp TL. Cấp độ cao TL. - Tại sao người ta phải ngắt ngọn hay tỉa cành cho một số loại cây trồng, cho ví dụ 1 1 10% 1 1 10%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 6 – LẦN 1 – HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: Nêu các đặc điểm của cơ thể sống (1đ) Câu 2: Cấu tạo tế bào gồm những phần nào? (1đ) Câu 3: Nêu các miền của rễ (1đ) Câu 4: Trình bày sự hút nước và muối khoáng của rễ (2đ) Câu 5: Thân dài ra, to ra do đâu? (1đ) Câu 6: Trình bày cấu tạo ngoài của thân (2đ) Câu 7: Giải thích tại sao người ta phải ngắt ngọn hay tỉa cành cho một số loại cây trồng, cho ví dụ (1đ) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU Ý TRẢ LỜI Có sự trao đổi chất với môi trường 1- Nêu các đặc điểm - Lớn lên và sinh sản của cơ thể sống - Vách tế bào 2- Cấu tạo tế bào - Màng sinh chất gồm những phần - Chất tế bào nào? - Nhân - Miền trưởng thành 3- Nêu các miền của - Miền hút rễ - Miền sinh trưởng - Miền chóp rễ. SỐ ĐIỂM 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4- Trình bày sự hút - Nước và muối khoáng hòa tan được lông hút hấp thụ chuyển nước và muối khoáng qua vỏ - Tới mạch gỗ đi lên các bộ phận khác của cây của rễ - Thân dài ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh ngọn 5- Thân dài ra, to ra - Thân to ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh tầng do đâu? sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân chính 6- Trình bày cấu tạo - Cành ngoài của thân - Chồi ngọn - Chồi nách 7- Giải thích tại sao - Để tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà người ta bấm người ta phải ngắt ngọn hay tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp ngọn hay tải cành - Cây bấm ngọn: cây đậu, cây cà phê, cây bông … cho một số loại cây - Cây tỉa cành: cây bạch đàn, cây lim, cây gai, cây đay … trồng, cho ví dụ. 1.0 đ 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ. IV/ THU BÀI – NHẬN XÉT V/ DẶN DÒ : Chuẩn bị bài mới, sưu tập các cành cây có lá, lá cây. Líp. SÜ sè. 6A1 6A2 6A3 6A4 TC. 30 31 31 29 121. 9 -- 10 SL %. ThèNG K£ §IÓM 6 -- 7 5 SL % SL %. Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy 31/10/2013 Lớp dạy 6A1. 31/10/2013 6A2. 3 -- 4 SL. Tuần: 11 31/10/2013 6A3. 1 -- 2 %. SL. %. Tiết: 21 31/10/2013 6A4. Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá. - Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá 2. Kĩ năng - Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hoa hồng, cành khế, dâm bụt, mồng tơi. - HS : Sưu tầm các lạoi lá, cành mang theo. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1/ Mở đầu: GV giớii thiệu cho HS chương mới: chương lá. Các kiến thức cần nắm ở chương này và vấn đề cần tìm hểu của tiết học. a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ :(không kiểm tra) 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (19 phút) Đặc điểm bên ngoài của lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a) Phiến lá: - GV yêu cầu HS đặt các loại lá lên bàn, quan sát lá đối chiếu H 19.1=> Mô tả phiến lá. - GV nhận xét => kết luận. b) Gân lá: - Gv yêu cầu HS quan sát mặt sau của lá, dựa vào thông tin SGK phân loại các loại gân lá: Có mấy loại gân lá? c) Lá đơn – Lá kép: GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát các loại cành mang theo và H19.4 trả lời câu hỏi: + Thế nào là lá đơn, lá kép? Cho ví dụ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành quan sát mẫu vật + Phiến lá có màu xanh. + Có kích thước lớn. + Các loại lá đều có phiến lá lớn hơn các phần còn lại. - Đại diện HS trình bày. - HS khác bổ sung. - HS quan sát mẫu vật tiến hành phân loại => có 3 loại gân lá: gân hình mạng, gân hình cung và gân song song. - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV Mô tả được lá đơn và lá kép.. Kết luận: a/ Phiến lá: Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, có nhiều hình dạng kích thước khác nhau, diện tích lớn hơn so với các phần còn lại phù hợp với chúc năng thu nhận ánh sáng. b/ Gân lá: Có 3 loại gân lá: + Gân hình mạng, gân hình cung và gân song song. c/ Lá đơn: Lá kép: Hoạt động 2 :(19 phút) Các kiểu xếp lá trên thân và cành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS quan sátmẫu vật và hoàn thành bảng SGK. - GV kẻ bảng cho HS lên bảng làm. - GV nhận xét => bảng đúng. - Y/c HS dựa vào bảng cho biết: có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành? Tên các kiểu? Đặc điểm?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành quan sát, thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện HS lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Đại diên HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét.. Kết luận: Lá xếp trên thân và cành có 3 kiểu: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Các kiểu xếp lá giúp lá nhận nhiều ánh sáng hơn..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Tổng kết: HS đọc ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ (1 phút) Về nhà học bài, đọc mục “ Em có biết”, xem bài mới.. Ngày soạn: 01 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 05/11/2013 Lớp dạy 6A1. 05/11/2013 6A2. Tuần: 12 05/11/2013 6A3. Tiết: 22 05/11/2013 6A4. Bài 20. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H20.4 SGK.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS: Một số lá. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Đáp án:- Phiến lá: Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, có nhiều hình dạng kích thước khác nhau, diện tích lớn hơn so với các phần còn lại phù hợp với chúc năng thu nhận ánh sáng. -/ Gân lá: Có 3 loại gân lá: + Gân hình mạng, gân hình cung và gân song song. -/ Lá đơn: Lá kép: 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) 1. Biểu bì HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS quan sát H 20.2 và 20.3, tìm hiểu thông tin SGK thảo luận: + Tìm những đặc điểm phù hợp với chức năng bảo vệ? + Tìm những đặc điểm phù hợp với chúc năng cho ánh sáng xuyên qua? + Hoạt động đóng mở lỗ khí có ý nhĩa gì? - GV nhận xét, bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin,tiến hành thảo luận nhóm. + Hoạt động đóng mở lỗ khí để trao đổi khí và thoát hơi nước. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: - Biểu bì là lớp tế bào trong suốt có vách ngoài dày, xếp sát nhau, có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua. - Hoạt động đóng mở lổ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. Hoạt động 2 : 2. Thịt lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS quan sát tranh H 20.4 yêu cầu - HS quan sát tranh, thảo luận thực hiện HS thực hiện lệnh : theo yêu cầu, trả lời các câu hỏi. - Gv nhận xét các câu trả lời, nhấn mạnh: - Đại diện nhóm trình bày. chức năng tạo chất hữu cơvà trao đổi khí là - Nhóm khác bổ sung. hai chức năng chính của lá và rất có ý nghĩa cho cây và tự nhiên. Kết luận: Lớp tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp gồm nhiều lớp có nhiều đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Hoạt động 3: 3. Gân lá.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Y/c HS tìm hiểu thông tin SGK, trả lời - HS tự tìm hiểu thông tin, tìm câu trả lời. câu hỏi: - Đại diện HS trả lời câu hỏi. + Gân lá có chức năng gì? - HS khác nhận xét, bổ sung. + Đặc điểm cấu tạo của gân lá? Kết luận: - Gân lá nằm xen kẽ thịt lá gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Tóm tắt bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK - Cho HS đọc phần “ Em có biết”. V/ DẶN DÒ : - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài (Không trả lời câu 4,5/67SGK). Xem bài mới “Quang Hợp”. Ngày soạn: 04 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 07/11/2013 Lớp dạy 6A1. 07/11/2013 6A2. Tuần: 12 07/11/2013 6A3. Tiết: 23 07/11/2013 6A4. Bài 21. QUANG HỢP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, CO2 ,muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm không khí luôn được cân bằng. 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ thí nghiệm. Dụng cụ thí nghiệm. Kết quả. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ:(5 phút) - Câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của biểu bì? Gân lá? Chức năng của từng bộ phận? -Đáp án:-Biểu bì là lớp tế bào trong suốt có vách ngoài dày, xếp sát nhau, có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua. Hoạt động đóng mở lổ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước - Gân lá nằm xen kẽ thịt lá gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất. 2/ Bài mới: Hoạt động 1:(16 phút) 1. Xác định chất mà lá cây tạo ra được khi có ánh sáng. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV trình bày thí nghiệm, giải thích: chất - HS quan sát GV trình bày thí nghiệm. tác dụng với dung dịch iốt, cho HS thảo - Tiến hành thảo luận theo yêu cầu. luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thí + Việc bịt lá cây bằng vải đen có mục ngiệm. đích gì? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Phần nào của lá chế tạo được chất hữu cơ? Vì sao? - Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì? - GV nhận xét, giảng thêm: Vì thế khi trồng cây ta nên trồng những nơi có đầy đủ ánh sáng. Kết luận: - Lá cây chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng Hoạt động 2: (17 phút) 2. Xác định khí thải ra trong quá trình lá chếtạo tinh bột. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV trình bày TN cho HS quan sát. - Y/c HS trình bày lại các bước tiến hành TN. ( lưu ý HS khí O2 có tác dụng đến sự cháy). Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cành rong nào chế tạo được tinh bột? - Hiện tượng nào chứng tỏ cành cây rong trong cốc thải khí?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát GV trình bày. - HS trình bày lại các bước thí nghiệm. - Tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Chất khí đó là khí gì? - GV nhận xét => kết luận. Kết luận: Lá cây nhả khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - Tóm tắt bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. - HS tả lời câu hỏi 2, 3 cuối bài. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, xem phần tiếp theo.. Ngày soạn: 09 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 12/11/2013 Lớp dạy 6A1. 12/11/2013 6A2. Tuần: 13 12/11/2013 6A3. Tiết: 24 12/11/2013 6A4. Bài 21. QUANG HỢP (tt) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích thí nghiệm, khái quát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi: Khi quang hợp lá cây tạo ra chất gì ? thải ra khí gì?-Đáp án: Lá cây chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng Lá cây thải khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) 1. Cây cần chất gì để chế tạo tinh bột. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV trình bày thí nghiệm cho HS quan sát. - Yêu cầu HS trình bày lại các bước của thí nghiệm. - Yêu cầu HS thảo luận: + Thí nghiệm nhằm mục đích gì? + Lá cây ở chuông nào chế tạo được tinh bột? Vì sao? + Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì về các chất mà lá cây cần khi chế tạo tinh bột?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát GV trình bày. - Đại diện HS trình bày lại các bước. - Tiến hành làm việc theo nhóm với những câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Cây cần nước, khí Cacbonic và ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột. Hoạt động 2 : (16 phút) 2.Khái niệm về quang hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ SGK - HS nghiên cứu sơ đồ => Quang hợp là gì? - Đại diện HS phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung. Giảng cho HS - HS khác nhận xét. nghe về ý nghĩa của quang hợp => giáo dục lòng yêu thiên nhiên…. Kết luận: Sơ đồ SGK ( HS xem thêm thông tin SGK).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - Tổng kết: HS đọc ghi nhớ SGK - Em hãy nêu lợi ích của quang hợp đối với sinh giới? V/ DẶN DÒ :(1 phút) Học bài, đọc phần “ Em có biết”, xem bài mới. Ngày soạn: 11 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 14/11/2013 Lớp dạy 6A1. 14/11/2013 6A2. Tuần: 13 14/11/2013 6A3. Tiết: 25 14/11/2013 6A4. Bài 22. ẢNH HƯỞNG CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP. Ý NGHĨA QUANG HỢP..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh về loài cây ưa tối, ưa sáng. Tranh ảnh về ý nghĩa của quang hợp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút) Đê ra: Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của biểu bì? Gân lá? Chức năng của từng bộ phận? Câu2:Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật: Câu 3 Em hãy nêu các loại thân ? -Đáp án: Câu 1: -Biểu bì là lớp tế bào trong suốt có vách ngoài dày, xếp sát nhau, có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua. Hoạt động đóng mở lổ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước(1,5 điểm) - Gân lá nằm xen kẽ thịt lá gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất. (1,5 điểm) Câu2: Đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp chất hữu cơ.(1 điểm) - Không di chuyển được.(1 điểm) - Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài.(1 điểm) Câu 3 : Tuỳ theo cách mọc của thân người ta chia thân ra làm 3 loại (1điểm) + Thân đứng: Thân gỗ, thân cột, thâncỏ.(1điểm) + Thân leo:Thân quấn, tua cuốn (1điểm) + Thân bò. –Bò sát mặt đất(1điểm) 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (18 phút) 1.Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I. - Thảo luận theo câu hỏi: + Nhũng điều kiện nào ảnh hưởng đến quang hợp? + Tại sao không nên trồng cây quá dày? + Tại sao muốn cây phát triển tốt phải. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tìm hiểu thông tin. Ghi nhớ thông tin. - Tiến hành thảo luận theo yêu cầu GV. + Nhiệt độ, ánh sáng, nước, khí CO2 + Cây thiếu ánh sáng, không khí, t0 tăng. - Đại diện nóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> chống nóng, chống rét? - GV nhận xét, giải thích => kết luận. Kết luận: Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp: Aùnh sáng, hàm lượng khí CO2, nước, nhiệt độ. Các loài cây khác nhau thì các điều kiện ảnh hưởng cũng khác nhau. Hoạt động 2 : (15 phút) 2. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nhắc lại quá trình quang - HS nhắc lại kiến thức cũ hợp? - Lần luợt HS trả lới các câu hỏi. - Trả lời câu hỏi: - HS khác nhận xét. + Khí O2 thải ra cần cho những sinh vật nào? + Những sản phẩm mà cây xanh mang lại cho ĐV? Con người? GV nhận xét, giảng giải. Hỏi thêm: Vậy chúng ta phải làm gì đối với cây xanh? Kết luận: Chất hữu cơ và oxi do cây xanh quang hợp tạo ra cần cho hầu hết các sinh vật trên trái đất và cần cho con người. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - Tổng kết: HS đọc ghi nhớ SGK - Ở địa phương em rừng có được bảo vệ tốt không? Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì? V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, xem bài mới.. Ngày soạn: 16 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 19/11/2013 Lớp dạy 6A1. 19/11/2013 6A2. Tuần: 14 19/11/2013 6A3. Tiết: 26 19/11/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 23. CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ? I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng. - Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, tìm kiến thức. - Tập thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng say mê môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ thí nghiệm, tranh H 23.1 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? -Đáp án: Chất hữu cơ và oxi do cây xanh quang hợp tạo ra cần cho hầu hết các sinh vật trên trái đất và cần cho con người. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (17 phút) 1. Các thí ngiệm chứng minh sự hô hấp của cây. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a/ Tìm hiểu thí nghiệm: - GV trình bày các bước thí ngiệm cho HS quan sát. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước. + Thí nghiệm nhằm mục đích gì? + Không khí ở hai chuông có khí gì? + Vì sao lớp ván đục ở chuông A dày hơn? + Qua thí nghiệm ta rút ra điều gì? - GV nhận xét, giải thích thêm => KL. b/ Tìm hiểu thí nghiệm của An và Dũng: - Y/c HS tìm hiểu thí nghiệm. + Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? - GV nhận xét, giảng thêm => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát, trình bày lại các bước thí ngiệm - HS thảo luận, tìm ra được: + Đều có khí CO2 vì làm cốc nướcvôi có ván đục. + Vì cây đã thải ra khí CO2 ---Đại diện HS trả lời. HS khác bổ sung. - HS tìm hiểu. - Đại diện HS trả lời. Kết luận: Khi không có ánh sáng thì cây hô hấp, thải ra khí CO2 và hút vào khí O2..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 2: (16 phút) 2.Hô hấp của cây HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/C HS đọc thông tin mục II - Thảo luận: + Hô hấp của cây là gì? + Có ý ngiã gì đối với cây? + Cơ quang nào tham gia hô hấp? + Biện pháp tạo thuận lợi cho cây hô hấp? - GV hận xét, giảng giải thêm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tìm hiểu thông tin. - Tiến hành thảo luậnthe câu hỏi. - Đại diện HS trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Cây hô hấp suốt ngày đêm. Tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp Chất hữu cơ +khi oxi Năng lượng + khí cácboníc +Hơi nước IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt nội dung bài. - Nêu các bước thí nghiệm chứng minh sự hô hấp của cây. V/ DẶN DÒ: (1 phút) - Học bài, trả lới câu hỏi cuối bài (Không trả lời câu 4, 5/79 SGK). Chuẩn bị bài mới “Phần lớn nước vào cây đi đâu?”. Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2013. Tuần: 14. Tiết: 27.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày dạy Lớp dạy. 21/11/2013 6A1. 21/11/2013 6A2. 21/11/2013 6A3. 21/11/2013 6A4. Bài 24. PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí. 2. Kĩ năng - Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng sajy mê môn học, ham hiểu biết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chậu cây thí nghiệm, tranh phóng to H 24.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi: Hô hấp của cây là gì? -Đáp án: Cây hô hấp suốt ngày đêm. Tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp Chất hữu cơ + khí oxi Năng lượng + khí cácboníc + Hơi nước 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (12 phút) 1.TN xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV trình bày và giải thích các bước thí nghiệm cho HS quan sát. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước. - Y/C HS đọc thông tin SGK. ?: Hơi nước thoát ra qua bộ phận nào của cây? - Y/C tìm hiểu thí nhiệm của T và H. - Thảo luận theo lệnh SGK - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát, trình bày lại các bước thí nghiệm. - Tìm hiểu thông tin SGK. Trả lời: Nước do rễ cây hút vào và thải ra ngoài qua lá. - HS tìm hiểu TN, tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Phần lớn nước do cây hút vào đều thoát ra ngoài qua lá. Hoạt động 2 : (11phút) 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS tìm hiệu thông tin SGK, đặt - HS tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi. câu hỏi: Sự thoát hơi nước qua lá có ý - Đại diện HS trả lời. nghĩa nhu thế nào đối với cây? - Một vài HS khác nhận xét. - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Kết luận: Sự thoát hơi nước qua lá giúp cho sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá không bị đột nóng. Hoạt động 3 :(10 phút) 3. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III, GV - HS đọc thông tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi. gợi ý cho HS trả lời câu hỏi: - Đại diện HS trả lời. + Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc váo - Một vài HS khác nhận xét. những điều kiện nào? - GV nhận xét, giảng giải => KL Kết luận: - Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm không khí. Do đó cần tưới đầy đủ nước cho cây, nhất là thời kỳ khô hạn. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt bài, HS trả lời các câu hỏi cuối bài. - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ: (1 phút) Về nhà học bài, đọc mục “Em có biết” chuẩn bị bài mới, tiết sau mang các loại lá biến dạng đến lớp.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 23 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 26/11/2013 Lớp dạy 6A1. 26/11/2013 6A2. Tuần: 15 26/11/2013 6A3. Tiết: 28 26/11/2013 6A4. Bài 25: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh: H 25.1 25. 7 Mẫu lá biến dạng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ(5 phút) -Câu hỏi: Em hãy nếu ý nghĩa của sự thoát hơi nước. -Đáp án: Sự thoát hơi nước qua lá giúp cho sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá không bị đột nóng. 2/ Bài mới: Hoạt động 1:(18 phút) Quan sát các loại lá biến dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -GV cho HS quan sát tranh h 25.1 25.1 đối chiếu với mẫu vật. Thảo luận theo lệnh ( ) - GV nhận xét. - Yêu cầu HS miêu tả các đặc điểm của các loại lá biến dạng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát mẫu vật, tranh thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Các loại lá biện dạng: Lá biến thành gai, lá biến thành tua cuốn hoặc móc, lá vảy, lá dự trữ chất hữ cơ, la bắt mồi … Hoạt động 2 (15 phút) Ý nghĩa của lá biến dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Yêu cầu HS quan sát lại các loại lá biến dạng, thảo luận hoàn thành bảng SGK. - GV kẽ sẵn bảng cho HS sửa bài. - GV nhận xét bảng đúng. - ?: Ý nghĩa của các loại lá biến dạng? - GV nhận xét. - HS dựa vào mục 1, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Vài HS khác nhận xét.. Kết luận: Bảng đúng. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: Mẫu vật: cây rau má, Khoai lang, lá thuốc bỏng..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 25 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 28/11/2013 Lớp dạy 6A1. 28/11/2013 6A2. Tuần: 15 28/11/2013 6A3. Tiết: 29 28/11/2013 6A4. GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG IV I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về cấu tạo và chức năng của lá. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng điền bảng câm, giải thích hiện tượng dựa trên kiến thức cấu tạo phù hợp với chức năng. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh là bào vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Sách Bài tập, Chuẩn bị các bảng câm theo vở bài tập sinh 6. - HS : Vở Bài tập – Sinh 6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a/ Ổn định lớp (1 phút) Hoạt động1: 1- Điền vào bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Gọi HS lên bảng điền trên bảng câm – - Mỗi tổ cử 1 học sinh lên điền. Trang 37, 38, 39, 49 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kết luận: Hoàn thiện các bảng.. Hoạt động 2: 2- Trả lời các câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS trả lời câu 3*/38. - Trả lời câu 2/39 - Trả lời câu 4*/40 - Trả lời câu 2/41. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Có nhiều hình dạng khác nhau (hình tim, tròn, dài, bầu dục…) - Có nhiều lục lạp. - Mặt trên có nhiều lục lạp, phù hợp với chức năng quang hợp. - Để thải thêm nhiều O2 cho cá hô hấp..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Trả lời câu 3*/42 - Vì thịt vỏ của thân non có diệp lục, cây GV gút lại cho học sinh sửa vào vở bài xương rồng thì quang hợp do thân đảm nhận. tập. Kết luận: Sửa vào vở bài tập. Hoạt động 3: 3- Điền từ vào ô trống. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho học sinh điền vào phần ghi nhớ / 39 - Biểu bì, lỗ khí, lục lạp, mạch gỗ, mạch - Cho học sinh viết sơ đồ quang hợp và hô rây. hấp DL AS - Quang hợp: Nước + CO2 TB + O2 - Hô hấp: CHC + O2 năng lượng + CO2, - Điền phần ghi nhớ / 42 TB O2. - Điền phần ghi nhớ / 46 - O2, CO2, nước, cả ngày lẫn đêm, tham - Điền phần ghi nhớ / 48 gia hô hấp đất tơi xốp, - Lá, thoát hơi nước, nước và muối khoáng khô. Kết luận: Điền vào vở bài tập. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - GVKT vở bài tập của một số học sinh. V/ DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài sản sinh dưỡng tự nhiên. - Chuẩn bị 1 đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng/ 1 nhóm..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 30 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy 03/12/2013 Lớp dạy 6A1. 03/12/2013 6A2. Tuần: 16 03/12/2013 6A3. Tiết: 30 03/12/2013 6A4. Bài 26. SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 261 26.4 - Mẫu vật đã dặn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2/ Bài mới: Hoạt động 1(19 phút) Sự tạo thanh cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát mẫu vật + tranh phóng to. - Y/c HS thực hiện lệnh () SGK - GV nhận xét => đáp án đúng. - Y/c dựa vào câu trả lời, thảo luận hoàn thành bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát mẫu vật trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện HS đưa ra kết quả. - Một vài HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV nhận xét => bảng đúng Kết luận: Một số cây, trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá Hoạt động 2 : (19 phút) Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu hS dựa vào bảng 1 làm bài tập - HS tiến hành làm bài tập. điền vào chỗ trống. - Một vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét => khái niệm. - HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hình thành cá thể mới từ bộ phận sinh dưỡng của cây. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Nêu vài ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ (1 phút) - Học bài, chuẩn bị bài mới.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 02 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 05/12/2013 Lớp dạy 6A1. 05/12/2013 6A2. Tuần: 16 05/12/2013 6A3. Tiết: 31 05/12/2013 6A4. Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người - Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm 2. Kĩ năng - Biết cách giâm, chiết, ghép. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H 27.2 27.4 Mẫu vật cành cây sắn, ngọn mía v.v.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ(5 phút) -Câu hỏi:Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiêncủa cây. -Đáp án: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hình thành cá thể mới từ bộ phận sinh dưỡng của cây. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (8 phút) Giâm cành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát cành cây mía, sắn, - HS quan sát mẫu vật suy ngĩ trả lời câu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> đặt câuhỏi: Giâm chúng xuống đất ẩm sau hỏi. một thời gian có hiện tượng gì? - Đại diện HS trả lời. - GV nhận xét hướng dẫn HS => Thế nào - Một vài HS khác nhận xét. là giâm cành? - GV nhận xét, bổ sung, Kết luận: Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ phát triển thành cây mới. Hoạt động 2 : (10 phút) Chiết cành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - - GV cho HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK, Trả lời câu hỏi: - Vì sao rễ lại mọc trên mép cắt? - Thế nào là chiết cành. - GV nhận xét => KL.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Chiếc cành là làm cho cành ra rễ từ trên cây rồi mới cắt đem trồng. Hoạt động 3: (8phút) Ghép cây HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi: Thế nào là ghép cây? - Có mấy cách ghép cây? - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Ghép cây là lấy bộ phận sinh dưỡng (Mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt nội dung bài - Kể tên một vài loại cây có thể giâm cành, chiết cành, ghép cây? - Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ (1 phút) Học bài, chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số loại hoa..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 07 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 17/12/2013 Lớp dạy 6A1. 10/12/2013 6A2. Tuần: 17 10/12/2013 6A3. Tiết: 32 10/12/2013 6A4. Bài 28. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA.. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây - Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính. - Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 28.1, 28.2, 28.3SGK. Một số loại hoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút).
<span class='text_page_counter'>(67)</span> b/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Câu hỏi:1. Thế nàolà giâm cành ? Thế nào là chiết cành? -Đáp án:-Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ phát triển thanàh cây mới. -Chiếc cành là làm cho cành ra rễ từ trên cây rồi mới cắt đem trồng 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) Các bộ phận của hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh vẽ. Y/c HS đối chiếu với mẫu vật mang theo, thảo luận theo câu hỏi: - Hoa gồm những bộ phận nào? - Nhị hoa gồm những bộ phận nào - Hạt phấn nằm ở vị trí nào? Noãn nằm ở vị trí nào? - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hoa gồm có: Đài, tràng, nhị, nhụy. - Một vài Hs trả lời. - HS khác bổ sung.. Kết luận: Hoa gồm các bộ phận chính: Đài, tràng, nhị và nhụy. Hoạt động 2 : (17 phút) Chức năng của từng bộ phận. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS tìm hiểu thông tin SGK Thảo luận theo câu hỏi: + Tế bào sinh dục đực nằm ở đâu? thuộc bộ phận nào của hoa? + Tế bào sinh dục cái nằm ở vị trí nào? Thuộc bộ phận nào của hoa? + Các bộ phận khác có chức năng gì? - GV nhận xét => kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát lại mẫu vật và tranh, tìm hiểu thông tin, làm việc theo nhóm + Nhị và nhụy có chức năng sinh sản chính, + Các bộ phận khác có chức năng che chở - Đại diện HS trả lời. - Một vài HS khác nhận xét và đưa ra ý kiến của mình. Kết luận: Đài hoa và tràng hoa làm nhiệm vụ bảo vệ nhị và nhuỵ Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chính của hoa Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:(5 phút) - Tóm tắt bài, HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Ghi nhớ SGK..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, chuẩn bị bài mới “ Các loại hoa” Sưu tầm một số loại hoa.. Ngày soạn: 09 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 21/12/2013 Lớp dạy 6A1. 12/12/2013 6A2. Tuần: 17 12/12/2013 6A3. Tiết: 33 12/12/2013 6A4. Bài 29. CÁC LOẠI HOA I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to. Sưu tầm một số hoa và cành mang hoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ (5 phút).
<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Câu hỏi:Nêu cấu tạo và chức năng của các bộ phận của hoa? -Đáp án:- Hoa gồm các bộ phận chính: Đài, tràng, nhị và nhụy. - Đài hoavà tràng hoa làm nhiệm vụ bảo vệ nhị và nhuỵ Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chính của hoa,nị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (16 phút) Phân chia các loại hoa dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu hS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát đối chiếu với tranh SGK. - Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng lệt kê các bộ phận sinh sản chủ yếu. - GV nhận xét => bảng đúng. + Dựa vào bộ phận sinh sản chính người ta chia hoa làm mấy loại? Loại nào? - GV nhận xét => kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đại diện HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Chia làm 2 loại: Ha đơn tính và hoa lưỡng tính.. Kết luận: Dựa vào bộ phận sinh sản của hoa người ta chia hoa làm 2 nhóm: + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhụy. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị ( hoa đực) hoặc nhụy ( hoa cái). Hoạt động 2 : (17 phút) Phân chia nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên thân HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Y/c HS đọc thông tin mục 2, hướng dẫn - HS tìm hiểu SGK, => VD HS tìm ra ví dụ về cách xếp hoa trên thân - Suy nghĩ tìm ra câu trả lời. - Có thể chia mấy nhóm hoa khi dựa vào - Đại diện HS trả lời. cách xếp hoa trên thân và cành? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét => KL Kết luận: Dựa vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm: + Hoa mọc đơn độc. + Hoa mọc thành cụm. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắc nội dung bài. - HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học thuộc bài, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 01 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 04/12/2013 Lớp dạy 6A1 Tiết PPCT:34,35. 04/12/2013 6A2. Tuần: 16 04/12/2013 6A3. Bài: ÔN TẬP HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: - Củng cố lại các kiến thức đã học - Phát triển tư duy so sách, - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho thi HK I II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: b/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới:. Tiết: 35 04/12/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 1: Chương I HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào? - HS lắng nghe. + Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? - Đại diện HS trả lời. - GV nhận xét, giảng thêm cho HS khắc sâu - HS khác nhận xét. KT. Hoạt động 2 : Chương II HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV đặt câu hỏi: - Miền hút của rễ có cấu tạo như thế nào? - Các loại rễ biến dạng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành trả lời những câu hỏi - Miền hút : + Vỏ + Trụ giữa. Hoạt động 3 : Chương lll HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV đặt câu hỏi? - Đại diệnHS trả lời các câu hỏi . - Vận chuyển các chất trong thân? - Hs cả lớp nhận xét từng câu trả lời. - Muốn nhân giống cây ăn quả người ta làm NTN? - GV nhận xét, giảng giải. Hoạt động 4: Chương IV HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời: + Đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của lá? - HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời các câu + Thế nào là quang hợp? hỏi + Nêu sơ đồ tóm tắt quang hợp? Các điều - Đại diện HS trả lời. liện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình - HS khác nhận xét. Bổ sung. quang hợp? Nếu ý nghĩa của quang hợp. GV nhận xét, giảng lại cho HS nắm. + Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp của cây? Ý nghĩa? - GV nhận xét. Giảng thêm cho HS nắm. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: V/ DẶN DÒ : - Về nhà học bài, chuẩn bị cho thi HK I chiều ngày 09/12/2013.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> chuẩn bị bài mới - Tiết sau tìm các loại lá biến dạng. Ngày soạn: 06 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 09/12/2013 Lớp dạy 6A1. 09/12/2013 6A2. Tuần: 17 09/12/2013 6A3. Tiết: 36 09/12/2013 6A4. KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU: - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong thời gian qua, từ đó có kết quả giảng dạy tốt hơn. - Rèn luyện tính tự lực, trung thực trong kiểm tra, thi của học sinh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề KT, đáp án. III/ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA : ĐỀ KIỂM HỌC KỲ I Môn: Sinh - Lớp 6 I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Bài kiểm tra nhằm thu thập thông tin để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Đại cương thực vật, Tế bào thực vật, rễ, thân, Lá, Sinh sản sinh dưỡng II. Xác định hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra hình thức: Tự luận III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 Đại cương về giới thực vật Số câu:1 Số điểm:1,0 Tỉ lệ:10% Chủ đề 2 Tế bào thực vật Số câu:1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Chủ đề 3 Rễ Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% Chủ đề 4 Thân Số câu:2 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% Chủ đề 5 Lá Số câu:3 Số điểm:4 Tỉ lệ:40% Chủ đề 6 Sinh sản sinh dưỡng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu hỏi Tổng số điểm Tỉ lệ (%). Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TL. Cấp độ cao TL. - Đặc điểm của vật sống 1 1 10% Cấu tạo chung tế bào thực vật 1 1 10% Các miền rễ và chức năng của các miền 1 2 20% Các chất trong thân được vận chuyển như thế nào: 1 1 10% Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ở cây xanh:. Thân dài ra do đâu: 1 1 10% Phần lớn nước vào cây đi đâu? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước?. 1 1 10%. 1 2 20%. 4 5 50%. 3 4 40%. Tại sao trong trồng trọt người ta phải tưới nước bón phân và tỉa cành hoặc bấm ngọn cho cây trồng? 1 1 10%. 1 1 10%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 6 – LẦN 1 – HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014. Câu 1: Nêu các đặc điểm của cơ thể sống (1đ) Câu 2: Cấu tạo tế bào gồm những phần nào? (1đ) Câu 3: Nêu các miền của rễ (1đ) Câu 4: Trình bày sự hút nước và muối khoáng của rễ (2đ) Câu 5: Thân dài ra, to ra do đâu? (1đ) Câu 6: Trình bày cấu tạo ngoài của thân (2đ) Câu 7: Giải thích tại sao người ta phải ngắt ngọn hay tỉa cành cho một số loại cây trồng, cho ví dụ (1đ).
<span class='text_page_counter'>(74)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU Ý TRẢ LỜI 1- Nêu các đặc điểm - Có sự trao đổi chất với môi trường - Lớn lên và sinh sản của cơ thể sống - Vách tế bào 2- Cấu tạo tế bào gồm - Màng sinh chất những phần nào? - Chất tế bào - Nhân - Miền trưởng thành - Miền hút 3- Nêu các miền của rễ - Miền sinh trưởng - Miền chóp rễ 4- Trình bày sự hút - Nước và muối khoáng hòa tan được lông hút hấp thụ nước và muối khoáng chuyển qua vỏ - Tới mạch gỗ đi lên các bộ phận khác của cây của rễ - Thân dài ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh 5- Thân dài ra, to ra do ngọn đâu? - Thân to ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân chính 6- Trình bày cấu tạo - Cành ngoài của thân - Chồi ngọn - Chồi nách 7- Giải thích tại sao - Để tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà người ta người ta phải ngắt ngọn bấm ngọn hay tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp hay tải cành cho một số - Cây bấm ngọn: cây đậu, cây cà phê, cây bông … loại cây trồng, cho ví dụ - Cây tỉa cành: cây bạch đàn, cây lim, cây gai, cây đay …. SỐ ĐIỂM 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 1.0 đ 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ. IV/ THU BÀI – NHẬN XÉT V/ DẶN DÒ : Chuẩn bị bài mới, sưu tập các cành cây có hoa ThèNG K£ §IÓM Líp. SÜ sè. 6A1 6A2 6A3 6A4 TC. 30 31 31 29 121. 9 -- 10 SL. 6 -- 7 %. SL. 5 %. Ngày soạn: 14 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 26/12/2013 Lớp dạy 6A1. SL. 3 -- 4 %. 17/12/2013 6A2. Bài 30. THỤ PHẤN I/ MỤC TIÊU:. SL. Tuần: 18 17/12/2013 6A3. 1 -- 2 %. SL. %. Tiết: 34 17/12/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Kiến thức - Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng + Làm việc nhóm nhỏ. + Quan sát mẫu vật, tranh vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cấu tạo hoa, Một số hoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Phân chia các loại hoa dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Thì chung ta chia hoa lam máy loại? - Đáp án: Dựa vào bộ phận sinh sản của hoa người ta chia hoa làm 2 nhóm: + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhụy. + Hao đơn tính: chỉ có nhị ( hoa đực) hoặc nhụy ( hoa cái). 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (10 phút) Hiện tượng thụ phấn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giảng hướng dẫn hS nắm khhái niệm - HS quan sát tranh lắng nghe GV giảng. thụ phấn kết hợp với tranh: hiện tượng thụ - Đại diện vài HS nhắc lại phấn là bắt đầu quá trình sinh sản hữu tính của cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy - Gọi HS nhắc lại. Kết luận: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy Hoạt động 2 : (13 phút) Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, hướng - HS quan sát và phân chia mẫu vật. dẫn HS phan chia thành 2 nhóm: Hoa tự - Tiến hành thảo luận: thụ phấnvà hoa giao phấn. + Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Thảo luận: Tìm các đặc điểm của 2 nhóm vào đầu nhụy của chính hoa đó. hoa trên. + Hoa giao phấn: hạt phấn chuyển đến đàu nhụy hoa khác. - Đại diện HS trình bày. - GV nhận xét, giảng => KL - Một vài HS khác nhận xét. Kết luận: - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy hoa khác. - Các yếu tố giúp hoa thụ phấn: Sâu bọ, gió, nước.con người. Hoạt động 3 (9 phút) Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát tranh hoa thụ phấn - HS quan sát tranh. Suy nghĩ trả lời câu hỏi nhờ sâu bọ. - Đại diện HS trả lời. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi SGK - HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. Kết luận: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to, có gai dính, đầu nhụy có chất dinh. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ (5 phút) - HS lấy vài VD về hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ : ( 1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 28 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 31/12/2013 Lớp dạy 6A1. 31/12/2013 6A2. Tuần: 20 31/12/2013 6A3. Bài 31. THỤ PHẤN (tt). Tiết: 37 31/12/2013 6A4.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được hiện tượng giao phấn. Biết được vai trò của con người giúp thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho hoa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hoa Ngô, các loại hoa TP nhờ gió. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Thế nào là hoa tự thụ phấn, thế nào là hoa giao phấn? - Đáp án:- Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy hoa khác. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: ( 16 phút) Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS quan sát mẫu vật mang theo, tìm hiểu thông tin SGK: + Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? + Tác dụng của những đặc điểm đó? + So sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Gv nhận xét, bổ sung từng câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát mẫu vật, tìm hiểu thông tin, thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện HS trả lời - Một vài HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Những cây có hoa thụ phấn nhờ gió thường có hoa ở trên ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy có lông dính Hoạt động 2 : ( 17 phút) Ứng dụng kiến thức về thụ phấn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - GV giới thiệu cho HS nắm các ứng dụng trong thực tế. HS tìm hiểu SGK, trả lời câu hỏi: + Tại sao phải thụ phấn thêm cho hoa? Bằng cách nào? + Con người thực hiện những biện pháp gì để ứng dụng kiến thức thụ phấn - GV nhận xét, giảng => KL. - HS lắng nghe - Nhắc lại các ứng dụng + Chủ động thụ phấn cho hoa để tăng năng suất + Tạo ra các giống lai có năng suất cao - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Con người chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt. Tạo được giống lai mới có phẩm chất tốt năng sấut cao. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ ( 5 phút) - HS làm bài tập cuối bài - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : ( 1phút) Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới.. Ngày soạn: 30 tháng 12 năm 2013 Ngày dạy 02/01/2014. 02/01/2014. Tuần: 19 02/01/2014. Tiết: 38 02/01/2014.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Lớp dạy. 6A1. 6A2. 6A3. 6A4. Bài 31. THỤ TINH, KẾT QUẢ VÀ TẠO HẠT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. - Kĩ năng quan sát, nhận biết. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 31.1 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:( 1phút) b/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Câu hỏi: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - Đáp án: Những cây có hoa thụ phấn nhờ gió thường có hoa ở trên ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy có lông dính 2/ Bài mới: Hoạt động 1: ( 13 phút) Sự nảy mầm của hạt phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh H31.1 Y/c HS tìm hiểu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: thế nào là sự nảy mầm của hạt phấn? - GV nhận xét, bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS qua sát tranh, tìm hiểu thông tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trả lời. - Vài HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn là hiện tượng hạt phấn hút chất nhầy trương lên thành ống phấn. Hoạt động 2 ( 10 phút).
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Thụ tinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS tìm hiểu thông tin mục 2. thảo luận: + Thụ tinh là gì? + Sau khi thụ phấn đến quá trình thụ tinh có hiện tượng gì xảy ra? - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tìm hiểu thông tin, thảo luận: + Thụ tinh là: kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Sinh sản có hiệu tượng hụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. Hoạt động 3:( 9 phút) Kết quả và tạo hạt HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Giáo viên yêu cầu HS tìm hiểu thông tin - HS tìm hiểu thông tin, suy nghĩ trả lời câu mục 3, trả lời câu hỏi: hỏi. + Hạt do bộ phận nào tạo nên? + Hợp tử biến thành gì? Ở đâu? + Noãn phát triển thành + Quả do bộ phận nào tạo thành? + Phôi nằm trong hạt - GV nhận xét => KL + Bầu phát triển thành quả Kết luận: Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi, noãm phát triển thành hạt chứa phôi, bầu phát triển thành quả. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ( 5 phút) - Tóm tắt nội dung bài - HS trả lời câu hỏi cuối bài - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ ( 1phút) - Học bài, chuẩn bị bài mới : sưu tầm một số loại quả..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 04 tháng 01 năm 2014 Ngày dạy 07/01/2014 Lớp dạy 6A1. 07/01/2014 6A2. Tuần: 21 07/01/2014 6A3. Tiết: 39 07/01/2014 6A4. Bài 32. CÁC LOẠI QUẢ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. - Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu vật các loại quả. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp:(1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Thế nào là thụ tinh? Kết quả và tạo hạt? - Đáp án: -Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Sinh sản có hiệu tượng hụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. - Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi, noãm phát triển thành hạt chứa phôi, bầu phát triển thành quả. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: ( 16 phút) Căn cứ đặc điểm nào để phân chia các loại quả. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật mang theo + thông tin SGK. - GV hướng dẫn HS phân chia các nhóm quả. + Ta dựa vào những đặc điểm nào để phân chia các nhóm quả? - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát, phân chia các loại quả theo hướng dẫn. - Tìm hiểu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi: Dựa vào vỏ quả. - Đại diện HS trả lời. - Vài HS khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Kết luận: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân chia các nhóm quả khác nhau. Hoạt động 2 : ( 17 phút) Các nhóm quả. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS chia 2 nhóm quả thịt HS tiến hành phân chia. và quả khô. a/ Phân chia quả thịt và quả khô: + Quả thịt có những đặc điểm gì? + Quả khô có vỏ cứng mỏng. + Quả khô có những đặc điểm gì? + Khi chín mềm chứa đầy thịt quả - GV nhận xét. - Đại diện HS trả lời. HS khác nhận xét. b/ Đặc điểm của 2 loại quả khô: - Y/c HS tìm hiểu đặc điểm khác nhau? - HS tiến hành quan sát, trả lời. - Gv nhận xét giảng c/ Đặc điểm của 2 loại quả thịt: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Y/c HS thực hiện lênh () SGK. - Đại diện HS trả lời - Vài HS khác nhận xét. - Tìm điểm khác nhau của 2 loại quả thịt. - GV nhận xét. Kết luận: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Phân chia các nhóm quả ở H 31.1 - Đưa ra vài ví dụ về các nhóm quả. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: 06 tháng 01 năm 2014 Ngày dạy 09/01/2014 Lớp dạy 6A1. 09/01/2014 6A2. Tuần: 21 09/01/2014 6A3. Tiết: 40 09/01/2014 6A4. Bài 33. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh kể tên được các bộ phận của hạt. - Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. - Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ - Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ các bộ phận của hạt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) -Có mấy loại quả? Đặc điểm của từng loại? 2/ Bài mới: Hoạt động 1( 19 phút) Các bộ phận của hạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh của hạt. Đối chiếu với hình SGK. Thảo luận hoàn thành bảng SGK. - Hạt gồm những bộ phận nào? - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét. - HS căn cứ vào bảng trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Kết luận: Bảng hoàn chỉnh. Hoạt động 2 : (19 phút) Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Y/c HS dựa vào bảng so sánh giữa hạt ngô - HS dựa vào bảng so sánh. và hạt đỗ đen. - Đại diện HS trả lời - GV nhận xét => KL - HS khác nhận xét. + Đặc điểm của hạt 1 lá mầm? Hạt 2 lá mầm? - GV nhận xét Kết luận: Cây hai lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm, cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Tóm tắt bài. - HS làm bài tập cuối bài - Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) Học bài, xem bài mới.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 11 tháng 01 năm 2014 Ngày dạy 14/01/2014 Lớp dạy 6A1. 14/01/2014 6A2. Tuần: 22 14/01/2014 6A3. Tiết: 41 14/01/2014 6A4. Bài 34. PHÁN TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết. - Kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 34.1 SGk III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm? - Đáp án: Cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm. Cây hai lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm Hạt có những bộ phận nào? Có mấy loại hạt? 2/ Bài mới: Hoạt động 1: ( 16 phút) Các cách phát tán của quả và hạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - GV giảng cho HS nắm: Phát tán là gì? - Cho HS quan sát tranh H34.1. yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng. - GV treo bảng cho HS sửa bài. - GV nhận xét. Hỏi: Có mấy cách phát tán của quả và hạt? - GV nhận xét => KL. - HS lắng nge. - HS tiến hành thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. Kết luận: Có 3 cách phát tán chủ yếu: Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán. Ngoài ra, còn phát tán nhờ nước, nhờ con người.. Hoạt động 2 : (17 phút) Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thực hiện lệnh ( ) SGK. - HS thực hiện theo yêu cầu - Thảo luận tìm ra các đặc điểm thích nghi - Thảo luận tìm ra đặc điểm thích nghi. - Đại diện HS trình bày. với từng cách phát tán: - Vài HS khác nhận xét. + Nhờ gió + Nhờ ĐV + Tự phát tán. - GV nhận xét => ND Kết luận: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt bài - HS nêu ví dụ về từng cách phát tán. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, làm thí ngiệm SGK Tr 113..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 13 tháng 01 năm 2014 Ngày dạy 16/01/2014 Lớp dạy 6A1. 16/01/2014 6A2. Tuần: 22 16/01/2014 6A3. Tiết: 42 16/01/2014 6A4. Bài 35. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thực hiện trước TN. - Báo cáo k/q TN III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Câu hỏi: Các cách phát tán của quả và hạt? - Đáp án: Có 3 cách phát tán chủ yếu: Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán. Ngoài ra, còn phát tán nhờ nước, nhờ con người 2/ Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động 1: (17 phút) Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV trình bày TN. - Y/c HS báo cáo K/q TN ở nhà - GV nhận xét TN của HS. - Thảo luận: Muốn cho hạt nảy mầm thì cần những điều kiện gì? - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát TN - Đại diện nhóm trình bày TN. + Độ ẩm, không khí, nhiệt độ - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét. Kết luận: Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng hạt còn cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.. Hoạt động 2 : ( 16 phút) Ứng dụng vào sản xuất. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Y/c các nhóm thảo luận các ứng dụng - HS thảo luận => các biện pháp: SGK + Tháo nước để hạt khỏi bị úng. + Làm đất để hạt đủ không khí. + Gieo đúng vụ để hưởng điều kiện thuận lợi - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét. Kết luận: Khi gieo hạt cần phải làm đất tơi xốp, chăm sóc hạt gieo, chống úng, chống hạn, chống rét, gieo đúng vụ. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt bài - Em hãy nêu thời gian các vụ mùa ở địa phương. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, chuẩn bị kiến thức cũ về cây có hoa.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 18 tháng 01 năm 2014 Ngày dạy 21/01/2014 Lớp dạy 6A1. 21/01/2014 6A2. Tuần: 23 21/01/2014 6A3. Tiết: 43 21/01/2014 6A4. Bài 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này: - HS hệ thống hoá các kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 36.1 36.3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> a/ Ổn định lớp ( 1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ ( 5phút) - Câu hỏi: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? - Đáp án: Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng hạt còn cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (30 phút) Cây là một thể thống nhất HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a/ Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng: - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK. - Y/ c HS nhận xét mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng. - GV nhận xét => KL - Tổ chức lớp chơi trò chơi giải ô chữ. b/ Sự thống nhất giữa các cơ quan: - Y/c HS tìm hiểu thông tin mục 2. - Trả lời câu hỏi: Các cơ quan của cây có hoa có mối liên hệ như thế nào? VD? GV Nhận xét, bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành làm bài tập. - Đại diện HS lên bảng giải bài tập. - Một vài HS khác nhận xét. -HS => Nhận xét về sự thống nhất. - Tham gia giải ô chữ. - HS tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Đại điện HS phát biểu. - HS khác nhân xét.. Kết luận: Cây có hoa là một thể thống nhất vì: Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. Có sự thông nhất giữa chức năng của các cơ quan. Tác động vào một cơ quan sẽ đến cơ quan khác và toàn bộ cây. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (8 phút) -Sử dụng các câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DÒ (1phút) -Học bài, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 20 tháng 01 năm 2014 Ngày dạy 23/01/2014 Lớp dạy 6A1. 23/01/2014 6A2. Tuần: 23 23/01/2014 6A3. Tiết: 44 23/01/2014 6A4. Bài 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (TT) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này: - HS hệ thống hoá các kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 36.1 36.3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp ( 1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ (5phút) Hoạt động 1 : (35 phút) Cây với môi trường HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a/ Môi trường nước: - GV cho HS quan sát tranh. Y/C HS thảo luận: môi trường nước có tác động ntn đối với cây? - Cây sống trong môi trường nước có những đặc điểm nào? - Cho vài ví dụ? - GV Nhận xét. b/ Cây sống trên cạn: - GV cho HS tìm hiểu thông tin SGK. - Y/c HS giải thích tác dụng của những đặc điểm của cây sống trên cạn? - Giải thích các đặc điểm thích nghi của cây? - GV nhận xét => KL.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh tiến hành thảo luận: đưa ra được tác động của mt nước đối với cây. - Một vài HS trả lời. - HS khác bổ sung.. - HS tìm hiểu thông tin, Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua các quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thich nghi. Nhờ khả năng thich nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãn khắp nơi trên Trái Đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh . . . IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (8 phút) -Sử dụng các câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DÒ (1phút) -Học bài, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 08 tháng 02 năm 2014 Ngày dạy 11/02/2014 Lớp dạy 6A1. 11/02/2014 6A2. Tuần: 24 11/02/2014 6A3. Tiết: 45 11/02/2014 6A4. CHƯƠNG VIII : CÁC NHÓM THỰC VẬT Bài 37. TẢO I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. - Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh sgk phong to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Hãy nêu hoạt động sống cây với môi trường ? - Đáp án: Sông trong các môi trường khác nhau, trải qua các quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thich nghi. NHờ khả năng thich nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãn khắp nơi trên Trái Đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vung lạnh . . . 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (11 phút) Quan sát tảo xoắn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV giới thiệu cho HS nắm được nơi sống của tảo xoắn. - Cho học sinh quan sát tranh 371 SGK, tìm hiểu thông tin SGK. - Hình dạng tảo xoắn như thế nào?. - Cấu tạo. - GV nhận xét => bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS bổ sung - HS quan sát tranh tìm hiểu thông tin . - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Tảo xoắn có màu lục, do chứa thể màu có chất diệp lục, mảnh như tơ, sờ thấy nhớt,sinh sản sinh dưỡng hay kết hợp 2 tế bào gần nhau.. Hoạt động 2 (12 phút) Quan sát rong mơ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho học sinh quan sát tranh H372, tìm hiểu thông tin SGK , đặt câu hỏi. - Rong mơ sống ở đâu? - Có hình dạng như thế nào? - GV nhận xét, giảng => ND. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi. - Sống ở biển , có màu nâu, chưa có rễ thân, lá thạt sự - Đại diện HS trả lời. - Một vài HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Rong mơ sống thành từng đám lớn, bám vào đá, san hô, có màu nâu, chưa có rễ, thân , lá thật sự, sinh sản sinh dưỡng và hữu tính..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 3 :(10 phút) Vai trò của tảo HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận - HS tìm hiểu thông tin, tiến hành thảo luận đưa ra vai trò của tảo: lợi ích không tác hại theo yêu cầu. - GV nhận xét, giảng giải => KL - Đại diện HS trả lời. - Một vài HS khác nhận xét. Kết luận: Góp phần cung cấp ôxi, làm thức ăn cho động vật nhỏ, dùng làm thức ăn cho người, cho gia súc,làm thuốc, bê cạnh đó tảo còn có những tác hại. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tóm tắt bài, HS làm bài 4 SGK. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) Về nhà học bài, đọc mục “Em có biết” chuẩn bị bài mới, “cây rêu”. Ngày soạn: 08tháng 02 năm 2014 Ngày dạy 13/02/2014 Lớp dạy 6A1. 13/02/2014 6A2. Tuần: 24 13/02/2014 6A3. Tiết: 46 13/02/2014 6A4. Bài 38. RÊU – CÂY RÊU I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này: - HS xác định được môi trường sống của rêu liên quan tới cấu tạo của chúng. - HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa. - Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử là cơ quan sinh sản của rêu..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ rêu, bao tử của rêu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của tảo? - Đáp án: Góp phần cung cấp ôxi, làm thức ăn cho động vật nhỏ, dùng làm thức ăn cho người, cho gia súc,làm thuốc, bê cạnh đó tảo còn có những tác hại. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (8phút) Môi trường sống của rêu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin SGK, tìm hiểu: rêu thường sống ở đâu? Điều kiện môi trường NTN?. - GV nhận xét => bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh tìm hiểu được: Rêu thường sống ở nơi ẩm thấp. - Đại diện học sinh trả lời - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Hoạt động 2 : (9 phút) Quan sát cây rêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho học sinh quan sát tranh cây rêu - HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu H38.1 đối chiếu với tranh H38.1 SGK. Yêu cầu SGV Hs nêu các bộ phận chủ yếu của cây rêu - Y/ c nêu được :- Rễ giả - GV nhận xét, giảng => ND - Thân - Lá - Đại diện HS phát biểu. - Một vài HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Rêu là thực vật có thân, rễ, lá. Nhưng chỉ có rễ giả, chưa có mạch dẫn. Hoạt động 3 :.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> (8 phút) Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của rêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho học sinh quan sát tranh, y/c học sinh tìm hiểu thông tin SGV( GV hướng dẫn HS tìm hiểu) - Thảo luận : Bộ phận sinh sản của rêu là gì? - Đặc điểm của túi bào tử - GV nhận xét, giảng giải => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS Tiến hành quan sát, tìm hiểu thông tin - Thảo luận: rêu sinh sản bằng bào tử, phân biệt được các thành phần của bào tử - Đại diện HS trả lời. - Một vài HS khác nhận xét.. Kết luận: Rêu sinh sản bằng bào tử, bào tử nảy mần phát triển thành cây rêu con. Hoạt động 4: (8 phút) Vai trò của rêu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Y/c học sinh đọc thông tin SGK => nêu - Hs tìm hiểu vai trò của rêu được vai trò của rêu. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, giảng thêm sự tạo thành mùn rêu Kết luận: Góp phần tạo thành mùn, thành bùn, dùng làm phân bón chất đốt. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) - Tại sao rêu sống ở cạn và lại sống ở những nơi ẩm ướt. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới, “Quyết – cây dương xỉ”. Ngày soạn: 15 tháng 02 năm 2014 Ngày dạy 18/02/2014 Lớp dạy 6A1. 18/02/2014 6A2. Tuần: 25 18/02/2014 6A3. Bài 39. QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Tiết: 47 18/02/2014 6A4.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Khi học xong bài này: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh H9.2 SGK , mẫu duơng xỉ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi:Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của rêu? Vai trò của rêu? -Đáp án: -Rêu sinh sản bằng bào tử, bào tử nảy mần phát triển thành cây rêu con. - Góp phần tạo thành mùn, thành bùn, dùng làm phân bón chất đốt. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: ( 12 phút) Quan sát cây dương xỉ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho học sinh quan sát tranyh vẽ 39.1, mẫu vật dương xỉ, kết hợp với tìm hiểu thông tin SGK, yêu cầu thảo luận:. + Miêu tả đặc điểm cây dương xỉ + Túi bào tử của dương xỉ?. - GV nhận xét => bổ sung, giảng giải thêm cho học sinh hiểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh quan sát tranh mẫu vật, cá nhân tìm hiểu thông tin, tiến hành thảo luận nhóm: Có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. + So sánh bằng túi bào tử. - Đại diện học sinh trả lời - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Dương xỉ có rễ, thân lá thật, bên trong có mạch dẫn, dương xỉ sinh sản bằng bào tử, mọc thành nguyên tán, phát triển thành cây con. Hoạt động 2 :(12 phút) Một vài dương xỉ thường gặp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu học sinh quan sát H39.3 nêu - HS quan sát hình, miêu tả các đặc điểm lên đặc điểm để nhận biết của cây lông cu li và rau bợ - GV nhận xét, giảng => ND - Đại diện HS phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Một vài HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Cây rau bợ, cây lông cu li Hoạt động 3 :(9 phút) Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. - GV dựa vào thông tin SGK giảng cho HS nắm + Đặc điểm của Quyết cổ đại + Nguyên nhân quyết chết + Sự hình thành than đá. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: (5 phút) Tóm tắt bài: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) -Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới,. Ngày soạn: 15 tháng 02 năm 2014 Ngày dạy 20/02/2014 Lớp dạy 6A1. 20/02/2014 6A2. Tuần: 25 20/02/2014 6A3. ÔN TẬP CHƯƠNG VIII. Tiết: 48 20/02/2014 6A4.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa lại kiến thức đã học trong chương hoa, quả, hạt, rêu, quyết……nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản trong các phần. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp. Từ đó rút ra đặc điểm chung 3. Thái độ - Yêu thích môn học, yêu thích thiên nhiên (thực vật). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : chuẩn bị các sơ đồ cấu tạo. HS : ôn lại kiến thức cũ từ thụ phấn quyết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (8 phút) Thụ phấn, thụ tinh - GV hỏi: 1) Thế nào là thụ phấn ? Có mấy cách? 2) Thế nào là thụ tinh ? 3) Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? Kết luận:. - Gọi HS cho trả lời. tự thụ phấn. Thụ phấn. nhờ động vật Giao phấn nhờ gió Nhờ người Thụ tinh : Tế bào sinh dục đực + Tế bào sinh dục cái hợp tử phôi Noãn hạt; bầu quả Hoạt động 2: (8 phút) Quả và hạt 1) Có mấy loại quả ? Cho biết đặc điểm của mỗi loại quả ? 2) Cho biết đặc điểm cấu tạo của hạt ? Kết luận: Khô. khô nẻ không nẻ. - Gọi HS trả lời. Mầm Vỏ. Thân.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Quả Thịt. mọng hạch. ; Hạt. Phôi. Chồi Lá. Chất dinh dưỡng dự trữ - Phôi của hạt có 1 lá mầm cây 1 lá mầm - Phôi của hạt có 2 lá mầm cây 2 lá mầm Hoạt động 3: (7 phút) Phát tán 1) Em hiểu thế nào là phát tán ? 2) Có mấy hình thức phát tán?. - Gọi HS trả lời. Kết luận: Phát tán là hiện tượng quả và hạt chuyển đi xa chỗ nó sống, phát tán nhờ động vật, nhờ gió, tự phát tán (phát tán nhờ người và nước). Hoạt động 4: (7 phút) Cây xanh có hoa 1) Cây xanh có hoa gồm những bộ phận nào ? 2) Tại sao nói cây xanh là 1 thể thống nhất ? 3) Môi trường sống có liên quan gì đến đặc điểm hình thái của chúng?. - Gọi HS trả lời. Kết luận: Cây xanh có hoa gồm : rễ, thân, lá hoa, quả hạt là 1 thể thống nhất, cấu tạo luôn phù hợp với chức năng và thích nghi với mọi môi trường sống. Hoạt động 5: ( 8 phút) Các ngành thực vật đã học 1) Tảo có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói tảo là thực vật bậc thấp? - Gọi HS trả lời 2) Thực vật bậc cao gồm những ngành nào? Nêu những đặc điểm cơ bản và sự sinh sản của rêu và dương xỉ ? Kết luận: Bậc thấp : Tảo (cơ thể đơn bào Thực vật (cơ thể đa bào) Bậc cao Rêu Quyết (dương xỉ) Hạt trần Hạt kín IV. Kiểm tra - đánh giá: (5 phút) - GV nhắc lại bài - So sánh thụ phấn và thụ tinh? V. Dặn dò: (1 phút) - Học kỹ các bài từ thụ phấn dương xỉ.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 22 tháng 02 năm 2014 Ngày dạy 25/02/2014 Lớp dạy 6A1. 25/02/2014 6A2. Tuần: 26 25/02/2014 6A3. Tiết: 49 25/02/2014 6A4. KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu rõ ràng các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng. - Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu. 3. Thái độ. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề KT, đáp án. III/ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA : 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: Nhắc nhở những quy định khi KT 2/ Bài mới: Hoạt động kiểm tra Đề bài: I. Xác định mục đích của đề kiểm tra: Bài kiểm tra nhằm thu thập thông tin để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Đại cương thực vật, Tế bào thực vật, rễ, thân II. Xác định hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra hình thức: Tự luận III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 Thụ phấn Số câu:1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: (10%) Chủ đề 2 Thụ tinh Số câu:1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: (20%) Chủ đề 3 Quả và hạt Số câu:4 Số điểm:4 Tỉ lệ:(55%) Chủ đề 4 Tảo - Rêu - Quyết Số câu:1. Nhận biết. Thông hiểu. TL - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió 1 1,0 10% - Thụ tinh là hiện tượng? 1 2 20% - Nêu được các loại quả chính - Nêu các cách phát tán của quả và hạt 2 2 20%. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TL. - Hạt và các bộ phận của hạt - Điều kiện nẩy mầm của hạt 2 2 35% So sánh cấu tạo thân và môi trường sống của tảo, rêu và quyết 1. Cấp độ cao TL.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Số điểm:1.5 Tỉ lệ:(15%) Tổng số câu hỏi Tổng số điểm (%) Tỉ lệ:. 4 5 50%. 1.5 15% 1 1 15%. 2 4 35%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 6 – LẦN 1 – HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: Nêu các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió (1đ) Câu 2: Thụ tinh là hiện tượng? (2đ) Câu 3: Nêu các loại quả chính (cụ thể từng loại) (1đ) Câu 4: Nêu các cách phát tán của quả và hạt (1đ) Câu 5: Hạt gồm các bộ phận nào? (2đ) Câu 6: Trình bày những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm (1.5đ) Câu 7: So sánh cấu tạo thân của tảo - rêu - quyết (1.5đ) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU Ý TRẢ LỜI 1- Nêu các đặc điểm - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa tiêu giảm, chỉ nhị của hoa thụ phấn nhờ dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ, đầu gió hoặc vòi nhụy dài có nhiều lông. SỐ ĐIỂM 1.0đ. Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt 2- Thụ tinh là hiện phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo tượng? thành một tế bào mới gọi là hợp tử 3- Nêu các loại quả chính. 2.0đ. Quả khô: gồm quả khô nẻ và quả khô không nẻ. 0.5đ. Quả thịt: gồm quả hạch và quả mọng. 0.5đ. 4- Nêu các cách phát Phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán và phát tán nhờ người tán của quả và hạt - Vỏ hạt 5- Hạt gồm những bộ - Phôi gồm rễ mầm, thân mầm và chồi mầm phận nào? - Chất dự trữ. 1.0 đ 0.5đ 1.0đ 0.5đ. - Nước 6- Những điều kiện - Không khí cần cho hạt nẩy mầm - Nhiệt độ thích hợp. 0.5đ 0.5đ 0.5đ. 7- So sánh cấu tạo - Tảo sống trong môi trường nước, thân chưa có mạch dẫn thân và môi trường - Rêu sống trong môi trường ẩm ướt, thân chưa có mạch dẫn sống của tảo, rêu và - Quyết sống trong môi trường cạn, thân đã có mạch dẫn quyết. 0.5đ 0.5đ 0.5đ. IV/ THU BÀI – NHẬN XÉT V/ DẶN DÒ : Chuẩn bị bài mới, sưu tập các cành cây thông, quả thông. Líp. SÜ sè. 9 -- 10 SL %. ThèNG K£ §IÓM 6 -- 7 5 SL % SL. 3 -- 4 %. SL. 1 -- 2 %. SL. %.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> 6A1 6A2 6A3 6A4 TC. 30 29 30 28 117. Ngày soạn: 22 tháng 02 năm 2014 Ngày dạy 27/02/2014 Lớp dạy 6A1. 27/02/2014 6A2. Tuần: 26 27/02/2014 6A3. Tiết: 50 27/02/2014 6A4. Bài 40. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông. - Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H 40.1, 40.2, 40.3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (13 phút) Cơ quan sinh dưỡng cây thông HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV giới thiệu sơ lược về nơi sống của cây thông. - Cho HS quan sát tranh H 40.1, 40.2 - Đặt câu hỏi: + Cành thông có đặc điểm bên ngoài như thế nào? + Đặc điểm của lá thông như thế nào? GV nhận xét => giảng thêm .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe. - HS tiết hành quan sát tranh, đối chiếu với SGK, trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Kết luận: Cành xù xì, có nhiều vết seo do lá rụng để lại Lá mọc rất đặc biệt: 2 lá mọc ra trên một cành con rất ngắn. Hoạt động 2 : (13 phút) Cơ quan sinh sản. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát Tranh H 40.1, 2 đặt câu hỏi: + Miêu tả đặc điểm của nón đực và nón cái? + So sánh đặc điểm nón đực và cái?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, tìm hiểu thông ti, làm việc theo nhóm, - Nón đực mang túi phấn, hạt phấn, - Nón cái mang lá, noãn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Cơ quan sinh sản của thông là nón (Nón được và nón cái). - Ở thông hạt vẫn lộ ra ngoài (Nên gọi là hạt trần) chưa có quả thật sự. Hoạt động 3:(11 phút) Giá trị của hạt trần HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK => Thảo luận tìm ra lợi ích của hạt trần. - GV nhận xét, giảng cho HS nắm => Chúng ta phải bảo vệ rừng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành tìm hiểu thông tin, thảo luận tìm ra lợi ích của hạt trần. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét.. Kết luận: Nhiều cây hạt trần có giá trị: cho gỗ tốt, trồng làm cảnh ... IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - GV yêu cầu HS so sánh cơ quan sinh sản của cây thông và hoa của cay có hoa. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Hạt kín – đặc điểm của thực vật hạt kín”.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 01 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 04/03/2014 Lớp dạy 6A1. 04/03/2014 6A2. Tuần: 27 04/03/2014 6A3. Tiết: 51 04/03/2014 6A4. Bài 41. HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín. - Biết cách quan sát một cây Hạt kín. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng khái quát hoá. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 13.3 H 29.1, một vài cây hạt kín. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) -Câu hỏi: Hãy nêu cơ quan sinh dưỡng, Cơ quan sinh sản của cây thông, -Đáp án:- Cành xù xì, có nhiều vết seo do lá rụng để lại Lá mọc rất đặc biệt: 2 lá mọc ra trên một cành con rất ngắn. - Cơ quan sinh sản của thông là nón( Nón được và nón cái). Ở thông hạt vẫn lộ ra ngoài ( Nên gọi là hạt trần) chưa có quả thật sự. Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông. 2/ Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động 1 (17 phút) Cơ quan sinh dưỡng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV chia nhóm học tập. - GV cho HS quan sát mẫu vật mang theo và Tranh H 13.1, 29.1, - Miêu tả đặc điểm của thân, lá, cành của thực vật hạt kín? - GV nhận xét, giảng thêm Kết luận: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đơn, lá kép, . . .). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS làm việc theo nhóm. - Tiến hành quan sát mẫu vật, thảo luận nhóm thực hiện lệnh => đại diên nhóm ghi chép. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung đa dạng( Rễ cọc rễ chum thân gỗ, thân cỏ , lá. Hoạt động 2 : ( 16 phút) Cơ quan sinh sản HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS quan sát tranh 29.1. - Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm ra đặc điểm của cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín, hoa, đài, tràng, nhị, nhụy. - GV nhận xét bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh. - Tiến hành thảo luận tìm ra đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả(trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưư thế của một cây hạt kín, vì nó bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả rất nhiều dạng khác nhau. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật hạt kín. - Tóm tắt bài - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) Học bài, chuẩn bị bài mới, tiết sau mang theo mẫu vật vài cây một lá mầm, vài cây 2 lá mầm..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn: 03 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 06/03/2014 Lớp dạy 6A1. 06/03/2014 6A2. Tuần: 27 06/03/2014 6A3. Tiết: 52 06/03/2014 6A4. Bài 42. LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ rễ cọc, rễ chùm, một số kiểu gân lá, H42.2. - HS : một số cây 1 lá mầm và một số cây 2 lá mầm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Câu hỏi: Cơ quan sinh dưỡng, Cơ quan sinh sản của hạt kín? - Đáp án:-Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng( Rễ cọc rễ chum thân gỗ, thân cỏ , lá đơn, lá kép, . . .) - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả(trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưư thế của một cây hạt kín, vì nó bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả rất nhiều dạng khác nhau. 2/ Bài mới: Giới thiệu sơ lược sự phân chia của thực vật hạt kín Hoạt động 1: ( 16 phút) Cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho Hs quan sát tranh vẽ, các loại gân - HS tiến hành quan sát chia ra làm 2 nhóm. lá( đã phân chia thành 2 nhóm). - Thảo luận tìm ra các đặc điểm..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Y/c HS thảo luận rút ra được đặc điểm của - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm xét, bổ sung. - GV nhận xét , bổ sung, yêu cầu hS thực hiện lệnh SGK - GV nhận xét kết quả => bảng đúng. Kết luận: - Cây hai lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa có 5 cánh ( Một số loại hoa 4 cánh. VD: Mẫu đơn) - Cây 1 lá mầm: Rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song, hoa có 6 cánh ( có loài có 3 cánh. VD: Rau má). Hoạt động 2 ( 17 phút) Phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn. - Đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS xếp thành 2 nhóm. - GV: Giúp HS xếp đúng. - Đặt câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào mà các em sắp xếp - GV nhận xét, bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành lấy mẫu vật và tìmhiểu thông tin. - Tiến hành sắp xếp. - Tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi: Kiểu rễ - kiểu gân lá – Số cánh hoa, số lá mầm của phôi. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác bổ sung.. Kết luận: Đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm: Chủ yếu dựa vào số lá màm của phôi. Ngoài ra: Kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút)Tóm tắt bài - So sánh đặc điểm lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, chuẩn bị bài mới: “ Khái niệm phân loại thực vật” + Phân loại là gì? + Các bậc phân loại? + Các ngành thực vật?.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: 08 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 11/03/2014 Lớp dạy 6A1. 11/03/2014 6A2. Tuần: 28 11/03/2014 6A3. Tiết: 53 11/03/2014 6A4. Bài 43. KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC PHÂN LOẠI THỰC VẬT. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Biết được phân loại thực vật là gì? - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh sơ đồ phân loại thực vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Câu hỏi: Cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? - Đáp án: - Cây hai lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa có 5 cánh ( Một số loại hoa 4 cánh. VD: Mẫu đơn) - Cây 1 lá mầm: Rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song, hoa có 6 cánh ( có loài có 3 cánh. VD: Rau má). 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (13phút) Phân loại thực vật là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giới thiệu vào bài như SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ. - HS tiến hành làm bài tập. Đại diện HS nêu - GV nhận xét => kết quả đúng. kết quả, vài HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin => khái - HS tiến hành thảo luận => KN. niệm phân loại thực vật?.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Kết luận: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật. Hoạt động 2 ( 11 phút) Các bậc phân loại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK. - HS tìm hiểu SGK => Ngành – Lớp – Bộ – - Khi phân chia các nhóm thực vật người ta Họ – Chi – Loài. dùng những bậc phân loại nào? - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét. - GV nhận xét => KL Kết luận: Người ta phân chia thục vật thành các bậc phân loại từ cao đến thập theo trật tự sau: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài. - Loài là bậc phân loại cơ sở. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các loài cùng bậc càng thấp. Hoạt động 3: (9 phút) Các ngành thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh sơ đồ phân loại TV. - Yêu cầu HS nêu được các tên ngành thực vật. - Yêu cầu HS làm bài tập mục ( ) SGK. - GV nhận xét, giải thích thêm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Kết luận: Sơ đồ SGK. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - Em hãy kể tên các ngành thực vật đã học? - Trong các ngành TV, ngành nào là ngành thực vật bậc thấp. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 10 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 13/03/2014 Lớp dạy 6A1. 13/03/2014 6A2. Tuần: 28 13/03/2014 6A3. Tiết: 54 13/03/2014 6A4. Bài 45. NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại với cây trồng và giải thích lí do khác nhau. - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo thực vật. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát – thực hành. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cây dại và cây trồng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Đáp án: Quá trình xuất hiện của giới thực vật. - Đáp án: Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất, thể hiện sự phát triển. Trong quá trình này, thực vật và điều kiện sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau: Khi điều kiềnsống thay đổi thì thực vật nào không thích nghi sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hảo hơn và do đó tiến hóa hơn. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (11 phút) Cây trồng bắt nguồn từ đâu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV: Hãy nêu vài loài cây trông mà em biết? - Cho biết người ta trồng những cây ấy với mục đích gì - Yêu câu HS tìm hiểu thông tin SGK. Thảo. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu lên vài loại cây và mục đích của việc trồng các loại cây đó. - Tiến hành tìm hiểu thông tin SGK và thảo luận xác định nguồn gốc cây trồng. - Đại diện HS phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> luận => Nguồn gốc cây trồng? - GV nhận xét, giảng => KL. - HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại. - Có rất nhiều loài cây trồng khác nhau. Cây được trồng nằm mục đích phục vụ con người. Hoạt động 2 : (13 phút) Cây trồng khác cây dại như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS thực hiện mục ( ) SGK , phân biệt được sự khác nhau giữa cải dại và bắp cải, súp lơ, su hào. - GV nhận xét giảng cho HS nắm tùy theo nhu cầu sử dụng mà người ta chọn lọc theo các dạng khác nhau. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ so sánh điền vào bảng. - GV nhận xét, => sự khác nhau giữa câ trồng và cây hoang dại?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh. Tìm điểm khác nhau về lá (bắp cải), thân (su hào), hoa (súp lơ) với cây cải dại. - Đại diên HS phát biểu. - HS khác nhận xét. - HS lấy ví dụ. - Dựa vào các ví dụ HS nêu được sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại.. Kết luận: Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu người ta đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên của chúng. Hoạt động 3 : (9 phút) Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, - HS tìm hiểu thông tin, nêu lên được các nêu lên biện pháp để cải tạo cây trồng? biện pháp chính để cải tạo cây trồng. - GV nhận xét => KL - Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận xét. Kết luận: SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - HS trả lới câu hỏi cuối bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, đọc phần “Em có biết”, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 15 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 18/03/2014 Lớp dạy 6A1. 18/03/2014 6A2. Tuần: 29 18/03/2014 6A3. Tiết: 55 18/03/2014 6A4. ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa lại kiến thức đã học trong chương hoa, quả, hạt, rêu, quyết……nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản trong các phần. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp. Từ đó rút ra đặc điểm chung 3. Thái độ - Yêu thích môn học, yêu thích thiên nhiên (thực vật). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : chuẩn bị các sơ đồ cấu tạo. HS : ôn lại kiến thức cũ từ thụ phấn quyết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2/ Bài mới: Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng : 1/. H¹t mét l¸ mÇm kh¸c víi h¹t hai l¸ mÇm lµ: a. Cã ph«i nhò b. Ph«i cã mét l¸ mÇm c. Ph«i cã hai l¸ mÇm §¸p ¸n: b 2/. T¶o lµ thùc vËt bËc thÊp v×: a. Cơ thể cấu tạo đơn bào b. Sống dới nớc c. Cha cã rÔ, th©n, l¸ thËt sù §¸p ¸n: c Bµi tËp 2: H·y chän c¸c côm tõ sau ®©y: Th©n, bµo tö, rÔ, tói bµo tö, l¸, m¹ch dÉn, ngän. ®iÒn vµo chæ trèng cho thÝch hîp: “C¬ quan sinh dìng của rªu gåm cã …...,.….., cha cã ….. thËt sù. Trong th©n vµ l¸ rªu cha có …….. Rêu sinh sản bằng……. đợc chứa trong….. cơ quan này nằm ở….. cây rêu” §¸p ¸n: Th©n, l¸. RÔ. M¹ch dÉn. Bµo tö. Tói bµo tö. Ngän Bài tập 3: Hãy lấy vd về tên các loại quả, hạt và đánh dấu (x) vào bảng cho thích hợp với c¸c c¸ch ph¸t t¸n mµ em biÕt TT Tªn qu¶, h¹t 1. Qu¶ chß. Nhê giã x. C¸ch ph¸t t¸n cña qu¶ vµ h¹t Nhờ động vật Tù ph¸t t¸n.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2 3 4 5. H¹t th«ng Qu¶ c¶i. x x. Bài tập 4: Ngời ta nói rằng những hạt rơi chậm thờng đợc gió mang đi xa hơn. Điều đó đúng hay sai?V× sao? Cho vd. Trả lời: Đúng vì những hạt đó nhẹ( Hạt hoa sữa, hạt hoa cỏ mây) Bài tập 5: Phân biệt hình dạng và cấu tạo nón đực và nón cái của thông Tr¶ lêi: - Nón đực: + H×nh d¹ng: Nhá mµu vµng, mäc thµnh côm + CÊu t¹o: Trôc nãn, v¶y( nhÞ) mang tói phÊn, tói phÊn chøa h¹t phÊn - Nãn c¸i: + Hình dạng: Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc + CÊu t¹o: Trôc nãn, v¶y( l¸ no·n) , no·n. - C©y hai l¸ mÇm ph«i cña h¹t 2 l¸ mÇm - C©y mét l¸ mÇm ph«i cña h¹t 1 l¸ mÇm IV. Kiểm tra - đánh giá: (5 phút) - GV nhắc lại bài V. Dặn dò: (1 phút) - Học kỹ các bài.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 17 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 20/03/2014 Lớp dạy 6A1. 20/03/2014 6A2. Tuần: 29 20/03/2014 6A3. Tiết: 56 20/03/2014 6A4. Bài 46. THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát , phân tích. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ sơ đồ trao đổi khí III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) -Câu hỏi: Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - Đáp án: Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại. Có rất nhiều loài cây trồng khác nhau. Cây được trồng nằm mục đích phục vụ con người. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (12 phút) Nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh H46.1 SGK. - Đặt câu hỏi: thành phần nào sử dụng khí oxi? Thành phần nào sử dụng khí CO2 ? - Vai trò của thực vật đối với việc điều hòa lượng khí CO2 và O2 . - GV nhận xét => KL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành quan sát sơ đồ và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Nêu được vai trò của thức vật trong việc điều hòa lượng khí CO2 và O2 trong không khí. - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét.. Kết luận: Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng lượng khí này trong không khí. Hoạt động 2: (12 phút) Thực vật giúp điều hòa khí hậu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin SGK, - HS tiến hành nghiên cứu SGK, thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> nghiên cứu bảng. Và trả lời câu hòi mục nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét. SGK. - GV nhận xét, giảng thêm cho HS nắm ND Kết luận: Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa trong khu vực. Hoạt động 3: (9 phút) Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin - HS tìm hiểu thông tin SGK => tác dụng SGK, của thực vật trong việc làmgiảm ô nhiễm - Thực vật giúp làm giảm ô nhiễm môi môi trường. trường như thế nào? Kết luận: Những nơi có nhiều cây cối như ở rừng núi thường có không khí trong lành, vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - HS trả lới câu hỏi cuối bài. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: 22 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 25/03/2014 Lớp dạy 6A1. 25/03/2014 6A2. Tuần: 30 25/03/2014 6A3. Tiết: 57 25/03/2014 6A4. Bài 47. THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt…), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh H 47.1 47.3, một số tranh về hạn hán, ngập lụt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ( 5 phút) - Câu hỏi: Hãy nêu thực vật giúp điều hòa khí hậu? Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường.? - Đáp án: - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa trong khu vực. - Những nơi có nhiều cây cối như ở rừng núi thường có không khí trong lành, vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: (12 phút) Thực vật giúp giữ đất và chống xói mòn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS quan sát Tr.H 47.1, tìm hiểu thông tin SGK. - Trả lời câu hỏi: Điều gì xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Tại sao. - Nêu vai trò của thực vật trong việc giữ đất khi có mưa? - GV nhận xét, giảng thêm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin, thảo luận thống nhất nội dung trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu: - Nước sẽ chảy nhanh, gây xói lơ đất. - Tán lá cản bớt sức chảy, hệ rễ giữ đất. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy do mưa lớn gây ra nên có vai trò quan trong trong việc chống xói mòn, lở đất..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động 2 : (12 phút) Thực vật hạn chế ngập lụt, hạn hán. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi - HS tiến hành thảo luận. Yêu cầu nêu mục SGK được: + Nước ở đồi cao sẽ chảy vể khu vực thấp hơn với tốc độ nhanh, lượng nước nhiều gây lũ, lụt. + Tại nơi đó đất không giữ được nước gây - GV nhận xét, bổ sung. ra hạn hán. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Kết luận: Khi có mưa lớn xảy ra, nếu ở các khu vực đồi núi có hệ thực vật phát triển thì sẽ hạn chế được lũ quét, ngập lụt. Hoạt động 3: ( 9 phút) Thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV dựa vào thông tin SGk, giảng cho HS nắm nội dung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Kết luận: SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - Sử dụng câu hỏi cuối bài. - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển thực vật rừng? - Tổng kết: Ghi nhớ SGK V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. Đọc phần “Em có biết”.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: 24 tháng 03 năm 2014 Ngày dạy 27/03/2014 Lớp dạy 6A1. 27/03/2014 6A2. Tuần: 30 27/03/2014 6A3. Tiết: 58 27/03/2014 6A4. Bài 48. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật Động vật Con người). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh H 48.1, 48.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tim SGK và bảng Tr 153. - trả lời câu hỏi mục - GV nhận xét => Vai trò của thực vật đối với động vật?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tiến hành tìm hiểu thông tin, tảo luận theo nội dung câu hỏi. - Giúp sinh vật khác hô hấp. - cung cấp thức ăn. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.. Kết luận: Thực vật cung cấp oxi, thức ăn cho động vật. Hoạt động 2 : thực vật cung cấp nơi ở, sinh sản cho động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sat 1tranh H48.2, trả - HS dựa vào trah, kiến thức tìm thêm vài.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> lời câu hỏi mục SGK. ví dụ. - Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung.. Kết luận: Trong thiên nhiên thực vật còn cung cấp nơi ở, sinh sản cho động vật. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Thực vật có vai trò gì đối với động vật? - Kể tên một số động vật ăn thực vật. - Tổng kết: Ghi nhớ SGK. V/ DẶN DÒ : - Về nhà học bài, chuẩn bị phần tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn:. /. /20. Ngày dạy:Lớp 6A Lớp 6B. / /. /2010 /2010. TUẦN 30 Tiết PPCT:59 Bài 48. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI.(tt) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. 3. Thái độ - Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh H 48.1, 48.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ. ( thông qua) Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng. Mục tiêu:HS nêu được một số cây mà con người sử dung trong cuộc sống. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêucầu HS trả lời câu hỏi: Thực vật có - HS dựa vào thực tế trả lời câu hỏi và thể cung cấp cho chúng ta những gì dùng hoàn thành bảng. trong đời sống hằng ngày? - Đại diện nhóm trình bày - - GV nhận xét, yêu cầu HS tìm thêm các - Nhóm khác bổ sung. VD điền vào bảng Tr155. Kết luận: Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có công dụng rất nhiều mặt, ý nghĩakinh tế của chúng rất lớn: dùnglấy gỗ, cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc… Hoạt động 2 : Những cây có hại cho sức khỏe con người. Mục tiêu: Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Nêu - HS dựa vào thông tin, nêu được tác hại.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> tác hại của cây thuốc lá, thuốc phiện, cần của các loại cây kể trên. sa. - Đưa ra ý kiến của bản thân. - Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn các tác hại đó? GV nhận xét => ND Kết luận: Bên cạnh các lợi ích của thực vật , còn có những cây gây tác hại đến con người. Cần hết sức thận trọng trong khai thác và sử dụng. Tổng kết: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DÒ : - Học bài, đọc phần “Em có biết”, chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 1.......................................................................................................................................... 2.......................................................................................................................................... 3.......................................................................................................................................... ----Hết---.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn:. /. /20. Ngày dạy:Lớp 6A Lớp 6B. / /. /2010 /2010. TUẦN 30 Tiết PPCT: 60 Bài 49. BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì? - Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ vài thực vật quý hiếm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Đa dạng thực vật là gì? Mục tiêu: Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK => - HS nêu được: + Số lượng các loài và số Đa dạng thực vật ? lượng cá thể của loài. + Đa dạngvề môi trường sống. - GV nhận xét , giảng thêm => ND Kết luận: Sự đa dạngcủa thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên. Hoạt động 2 : Tình hìnhđa dạng thực vật ở Việt Nam. Mục tiêu: HS thấy được tính đa dạng của thực vật Việt nam, hậu quả của việc khai thác bừa bãi. Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV dựa vào SGK giảng cho HS nắm sự - HS lắng nghe. đa dạng của thực vật Việt Nam. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, nêu - HS dựa vào thông tin nêu được: Nhiều hậu quả của việc khaithác bừa bãi. loài cây bị giảm về số lượng, môi trường sống bị thu hẹp,… - GV nhận xét, yêu cầu HS kể tên một số - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét. loài cây quý hiếm. Kết luận: Việt Nam có sự đa dạng về thực vật khácao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng bị giảm sút do khai thác và môi trường sống củachúng bị tàn phá. Hoạt động 3 : Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. Mục tiêu: Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nêu các biện pháp bảo vệ - HS dựa vào thông tin SGK => Biện pháp. thực vật. - HS nêu ý kiếnm của mình. - Là HS em phải làm gì để góp phần bảo - HS khác nhận xét vệ thực vật? - GV nhận xét. Kết luận: SGK Tổng kết: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: ( 5 phút) - Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật Việt Nambị giảm sút? - Thế nào là thực vật quý hiếm? V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, xem phần “Em có biết”, chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 1.......................................................................................................................................... 2.......................................................................................................................................... 3.......................................................................................................................................... ----Hết---.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn: TUẦN 31 Tiết PPCT: 61. /. /20. Ngày dạy:Lớp 6A Lớp 6B. / /. /2010 /2010. Bài 50. VI KHUẨN. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 50.1 50.3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp: (1 phút) b/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước, cấu tạo của vi khuẩn. Mục tiêu:HS nắm được đặc điểm hình dạng, kích thước của vi khuẩn Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát tranh H50.1, yêu - HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin, yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, nêu những cầu nêu được: đặc điểmvề hình dạng của vi khuẩn. + Kích thước nhỏ bé. - GV nhận xét, giảng thêm cho HS nắm vi + Có nhiều hìnhdạng khác nhau: Hình cầu, khuẩn có cấu tạo đơn giản. hình sợi, hình hạt … - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét. Kết luận: Vi khuẩn là những sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản, có nhiều hìnhdạng khác nhau. Hoạt động 2 : Cách dinh dưỡng Mục tiêu: HS nắm được cách dinh dưỡng của vi khuẩn. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS tìmhiểu thông tin => cách - HS tìm hiểu thông tin => hoại sinh, ký dinh dưỡng của vi khuẩn. sinh một số ít có thể tự dưỡng. - GV nhận xét => KL Kết luận: SGK.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động 3 : Phân bố và số lượng. Mục tiêu: Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK => sự phân bố và số lượng của vi khuẩn Kết luận: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường có số lượng rất lớn. Hoạt động 3: Vai trò của vi khuẩn Mục tiêu:HS thấy được vai trò quan trọng của vi khuẩn trong thiên nhiên Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a/ Vi khuẩn có ích: - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 50.2, - HS tiến hành làm bài tập điền từ làm bài tập điền từ. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét K/q. Yêu cầu HS nêu lên lợi - Nhóm khác bổ sung. ích của vi khuẩn? b/ Vi khuẩn có hại: - GV yêu cầu HS thực hiện mục () SGK. - GV nhận xét = nêu lên tác hại của vi khuẩn? Kết luận: Ghi nhớ SGK. Hoạt động 4 : Sơ lược về virút. Mục tiêu: HS biết được sơ lược về vi rút. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu tìm hiểu thông tin SGK, kể - HS tìm hiểu thông tin, tìm được ví dụ: tên một vài loại vi rút gây bệnh? virút cúm, H5N1, HIV… - Đại diện HS trả lời. - HS khác bổ sung. Kết luận: SGK Tổng kết: IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ:( 5 phút) - Sử dụng câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DÒ : (1 phút) - Học bài, chuẩn bị bài mới. ----Hết---.
<span class='text_page_counter'>(128)</span>