Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TIET 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 27 tiết PPCT 26
Ngày dạy:


<b>ÔN TẬP</b>


<b>1 / MỤC TIÊU</b>



<b>Hoạt động 1: Điện tích và các loại điện tích.</b>
<b> 1.1 / Kiến thức:</b>


Học sinh biết: Nêu được có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
Các vật nhiểm điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại hút nhau.
Học sinh hiểu:


+ Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang
điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.


+ Một vật nhiểm điện âm khi nhận them electron,nhiểm điện dương nếu mất bớt
electron


1.2 / Kĩ năng:


HS thực hiện được: Thí nghiệm vật bị nhiểm điện do cọ xát.


HS thực hiện thành thạo: Thí nghiệm đơn giản và báo cáo thí nghiệm.
1.3 / Thái độ<b> : </b>


Thói quen: Tự giác, tích cực.
Tính cách: Tự tin, mạnh dạn.


<b>Hoạt động 2: Dòng điện và các tác dụng của dòng điện. </b>


2.1 / Kiến thức:


Học sinh biết:


+Khái niệm dòng điện và dòng điện trong kim loại.
+ Năm tác dụng của dòng điện .


Học sinh hiểu: Ứng dụng trong thực tế về các tác dụng của dòng điện.
<b> 2.2 / Kĩ năng</b>


HS thực hiện được: Lắp mạch điện đơn giản.


HS thực hiện thành thạo: Thí nghiệm đơn giản và báo cáo thí nghiệm.
<b> 2.3 / Thái độ </b>


Thói quen: Tự giác, tích cực.
Tính cách: Tự tin, mạnh dạn.


<b>2 / NỘI DUNG HỌC TẬP</b>



- Điện tích và các loại điện tích.


- Dịng điện và các tác dụng của dòng điện.
<b>3/ CHUẨN BỊ</b>


<b> 3.1 / Giáo viên:</b>


- Hệ thống kiến thức ôn tập .
<b> 3.2 / Học sinh: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4 / TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b> 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện:( 1 phút) </b>


- Lớp 7A1:


- Lớp 7A2:


- Lớp 7A3:


<b> 4.2 Kiểm tra miệng:( 5 phút)</b>


<b>Câu 1: ( 8 điểm ) Nêu các tác dụng của dịng điện? Ví dụ? </b>


<b>Câu 2 (2 điểm ): Hãy nêu nội dung các bài đã học trong chương III.</b>
ĐÁP ÁN


<b>Câu 1 Các tác dụng của dòng điện:</b>


- Tác dụng nhiệt của dòng điện: Dịng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường đều làm
cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng.


- Tác dụng phát sáng: Dịng điện có thể làm làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn.
- Tác dụng từ: Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dịng điện chạy qua là nam châm


điện.


- Tác dụng hóa học của dòng điện: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng sunfat
CuSO4 làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp bằng đồng.


- Tác dụng sinh lí: Dùng xung điện thích hợp để làm tim ngừng đập hoạt động trở lại..


<b>Câu 2: Nội dung các bài đã học:</b>


- Sự nhiểm điện do cọ xát.
- Hai loại điện tích.


- Dịng điện- Nguồn điện.


- Chất dẫn điện và chất điện. dòng điện trong kim loại.
- Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng điện.


- Tác dụng phát nhiệt, tác dụng phát sang của dòng điện trong kim loại.


- Tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí của dịng điện
<b> </b>


<b> 4.3 / Tiến trình bài học : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


<b>Hoạt động 1:Điện tích, các loại điện</b>
<b>tích.( 10 phút)</b>


GV: Điện tích có mấy loại? Đó là những
loại nào?


HS: Điện tích có hai loại, đó là điện tích
âm (+) và điện tích dương( +)


GV: Cấu tạo của nguyên tử?



HS: Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các electron
mang điện tích âm chuyển động quanh hạt
nhân.


GV: Khi nào vật bị nhiểm điện tích âm,


<b>I. Điện tích, các loại điện tích.</b>


Có hai loại điện tích là điện tích dương và
điện tích âm.


Các vật nhiểm điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, khác loại hút nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điện tích dương?


HS: Một vật nhiểm điện âm khi nhận thêm
electron,nhiểm điện dương nếu mất bớt
electron.


<b>Hoạt động 2: Dòng điện, tác dụng của</b>
<b>dòng điện.( 20 phút)</b>


GV: Chia lớp thành 4 nhóm, vẽ sơ đồ tư
duy về dòng điện và tác dụng của dòng
điện.


HS: Hoạt động theo nhóm( 10 phút) vẽ sơ
đồ tư duy.



GV: Gọi 1 nhóm bất kì trà lời.
HS: Trà lời:


HS: Nhận xét.


GV gợi ý: Sơ đồ tư duy sẽ có hai nhánh
chính:


- Nhánh 1: + Dòng điện gồm khái niệm
dòng điện và khái niệm dòng điện trong
kim loại.


+ Kí hiệu sơ đồ mạch điện.
+ Quy ước chiều dòng điện.
+ Chất dẫn điện và chất cách
điện.


- Nhánh 2: Năm tác dụng của dòng điện và
ứng dụng.


electron,nhiểm điện dương nếu mất bớt
electron.


<b>II. Dòng điện, tác dụng của dòng điện.</b>
- Dòng điện là dòng dịch chuyển có


hướng của các điện tích.


- Dịng điện trong kim loại là dịng dịch


chuyển có hướng của các electron.


- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi
qua, chất cách điện là chất khơng ch
dịng điện đi qua.


- Quy ước chiều dịng điện: Dịng điện
có chiều từ cực dương qua dây dẫn và
các thiết bị điện tơi cực âm của nguồn
điện.


Năm tác dụng của dòng điện:


- Tác dụng nhiệt: Bàn ủi, nồi cơm điện…
- Tác dụng phát sáng: Bóng đèn….


- Tác dụng từ: Nam châm điện…


- Tác dụng hóa học: mạ vàng, điều chế
các chất( O2 và


<b>5/ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP( 8 phút)</b>
<b> 5.1/ Tổng kết :</b>


- Làm bài tập: 23.1- 23.4 SBT.
23.1. B: Các vụn sắt.


23.2. C: Tác dụng từ của dòng điện.


23.3 D: Làm biến đổi thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong


dung dịch.


<b>5.2 / Hướng dẫn học tập</b>


Đối với bài học ở tiết này: Học bài theo sơ đồ tư duy.


+ Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, hút nhau?


+ Dịng điện là gì? Dịng điện trong kim loại là gì? Dịng điện có những tác dụng gì?
Đối với tiết sau: Học bài phần nội dung ơn tập để kiểm tra 1tiết giữa kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×