Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hoàn thiện công tác dự thầu cung cấp hàng hóa tại Công ty cổ phần Viễn Thông Tin học Bưu điện ( CT-IN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.01 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM GIA DỰ THẦU
CUNG CẤP HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
TIN HỌC BƯU ĐIỆN (CT- IN) GIAI ĐOẠN 2008 – 2011..........................3
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Viễn thơng Tin học Bưu điện.................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viễn thông
Tin học Bưu điện.........................................................................................3
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần Viễn thông Tin học
Bưu điện ( CT – IN )....................................................................................4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức :.................................................................................5
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh,lực lượng lao động của CT-IN :
7
1.1.5. Các đối tác :.......................................................................................9
1.1.6. Các dự án tiêu biểu :........................................................................10
1.1.7. Thông tin khác :...............................................................................11
1.2. Đặc điểm các gói thầu cung cấp hàng hóa mà Cơng ty đã tham gia......11
1.3. Quy trình tham gia đấu thầu..................................................................12
1.3.1. Sơ đồ quy trình tham gia dự thầu....................................................12
1.3.2. Sự phối hợp giữa các bộ phận trong thực hiện công tác tham gia
dự thầu .....................................................................................................14
1.3.2.1. Thu thập thông tin.....................................................................14
1.3.2.2. Xem xét,mua hồ sơ mời thầu.....................................................15
1.3.2.3. Chuẩn bị hồ sơ thầu:..................................................................16
1.3.2.4. Phê duyệt...................................................................................21
1.3.2.5. Đàm phán hợp đồng :................................................................22
1.4. Ví dụ minh họa về công tác dự thầu:.....................................................22


SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

1.5. Đánh giá hoạt động dự thầu của công ty...............................................29
1.5.1. Những kết quả đạt được...................................................................29
1.5.1.1. Một số hợp đồng cung cấp hàng hóa có giá trị lớn cơng ty đã
trúng thầu trong 4 năm qua ( 2008 – 2011 )...........................................30
1.5.1.2. Tỷ lệ trúng thầu, số lượng và quy mơ gói thầu trúng thầu........33
1.5.1.3. Một số kết quả khác...................................................................34
1.5.2. Những tồn tại trong công tác dự thầu..............................................34
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHĂM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC DỰ THẦU CỦA CÔNG TY CT-IN TRONG
THỜI GIAN....................................................................................................37
2.1.Mục tiêu phát triển chung của công ty đến năm 2015............................37
2.1.1. Mục tiêu phát triển chung của công ty đến năm 2015.....................37
2.1.2. Định hướng phát triển cho hoạt động đấu thầu trong thời gian tới
...................................................................................................................39
2.2. giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tham gia dự thầu...........................40
2.2.1. Đẩy mạnh quá trình thu thập và xử lý thông tin..............................40
2.2.2. Nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu.................................................41
2.2.3. Xây dựng chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách đấu thầu..........43
2.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ trong và sau đấu thầu........................44
2.3. Kiến nghị với cơ quan nhà nước............................................................45
KẾT LUẬN.....................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................49

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................6

Bảng 1.3.1.

Sơ đồ quy trình tham gia dự thầu............................................13

Bảng 1.4.1 :

Bảng giá chào thầu..................................................................25

Bảng 1.5.1.1.a. Danh sách một số hợp đồng có giá trị lớn cơng ty đã trúng
thầu cung cấp thiết bị Viễn thông , Công nghệ thông tin, IP
.................................................................................................30
Bảng 1.5.1.1.b: Một số hợp đồng lớn kinh doanh thiết bị truyền dẫn................31
Bảng 1.5.1.2: Số gói thầu tham dự, số gói thầu trúng thầu, tỷ lệ thắng thầu,
giá trung bình các gói thầu trúng thầu.....................................33


SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

MỞ ĐẦU
Thực tập là giai đoạn quan trọng và cần thiết với mỗi sinh viên.Đây là
giai đoạn sinh viên nhìn lại về kiến thức đã học trên giảng đường, so sánh với
cơng việc thực tế để bổ sung và hồn thiện và học hỏi những kiến thức thực tế
khác với lý thuyết thế nào. Đến thực tập ở cơ sở thực tế, sinh viên hiểu được
hệ thống quy trình làm việc, quen với tác phong làm việc mới khác hoàn tồn
với mơi trường sư phạm từ trước tới nay. Kì thực tập như một bước đệm ,một
bước chuyển giao quan trọng đi từ lý thuyết tới thực tế.
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập và thời đại công nghệ thông tin phát
triển nhanh chóng, do vậy việc cung cấp các dịch vụ viễn thơng, sản xuất máy
tính, internet, …. đây là ngành nghề kinh doanh phát triển nhất hiện nay. Do
đặc thù là ngành kinh tế kĩ thuật có tính khai thác sử dụng các sản phẩm công
nghệ cao, do vậy hoạt động đấu thầu cung cấp các thiết bị,máy móc, vật tư
chun dụng cho ngành viễn thơng, cơng nghệ thông tin, bưu điện là hoạt
động quan trọng để tạo doanh thu lớn cho công ty. Công ty cổ phần Viễn
thông tin học Bưu điện tham gia vào hoạt động đấu thầu với tư cách nhà thầu
cung cấp hàng hóa.
Trong thời gian thực tập tạo cơng ty CT-IN, em tìm hiểu và nghiên cứu
về hoạt động đấu thầu cung cấp hàng hóa của cơng ty. Với nỗ lực khơng
ngừng, bên cạnh nhưng kết quả mà CT-IN đạt được trong suốt nhiều năm qua

thì vẫn cịn tồn tại nhất định. Bằng những kiến thức bản thân thu nhận trong
quá trình học tập và nhận thức được tầm quan trọng của công tác này trong
thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện cơng tác dự thầu cung cấp hàng hóa tại Cơng ty cổ phần Viễn
Thông Tin học Bưu điện ( CT-IN )” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của
mình.

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

1

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Trong khn khổ bài viết này, em muốn trình bày và phân tích nơi dung
quy trình dự thầu, thực trạng cùng kết quả hạn chế của công tác dự thầu và
một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty. Kết cấu bài gồm
2 chương:
Chương 1: Thực trạng công tác tham gia dự thầu cung cấp hàng hóa tại
Cơng ty cổ phần Viễn Thơng Tin học Bưu điện ( CT- IN) giai đoạn 2008 –
2011.
Chương 2: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác dự
thầu của công ty trong thời gian tới.
Bài viết vẫn cịn thiết sót song với cố gắng của mình, em hy vọng bào
viết sẽ góp phần nhỏ trong việc tìm hiểu sau hơn về thực trạng và nguyên
nhân, đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cơng ty CT-IN

trong thời gian tới. Để hồn thành bào viết này em chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn nhiệt tình của TS. Đinh Đào Ánh Thủy và cán bộ, nhân viên Phòng
Kinh doanh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em tham gia tìm hiểu và nghiên
cứu cơng tác dự thầu của Công ty

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

2

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM GIA DỰ THẦU
CUNG CẤP HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THƠNG TIN HỌC BƯU ĐIỆN (CT- IN) GIAI ĐOẠN 2008 – 2011
1.1.

Tổng quan về Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Bưu điện

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viễn thông
Tin học Bưu điện
Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Bưu điện, viết tắt là CT-IN, là đơn
vị thành viên của tổng công ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam, hoạt động
trong lĩnh vực viễn thông tin học, được thành lập theo quyết định số 537/QĐTCBĐ của Tổng cục bưu điện vào ngày 20 tháng 11 năm 2001. Tiền thân là
Xí nghiệp Khoa học Sản xuất thiết bị thông tin I, thuộc Tổng cục bưu
điện,được thành lập 1972, Cổ phần hóa năm 2001)

Tên công ty:

Công ty Cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện

Tên giao dịch Quốc tế:

Joint Stock Company for Telecoms and Informatics

Tên viết tắt:

CT-IN

Ngày thành lập:

20/11/2001 (tiền thân là Xí nghiệp Khoa học Sản

xuất thiết bị thông tin I, thuộc Tổng cục Bưu điện, được thành lập năm 1972,
Cổ phần hóa năm 2001).
Trụ sở chính:

158/2 Hồng Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Số điện thoại:

04- 8 634597

Số fax:

04- 8 630227


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0100683374
Do Sở kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 12/12/2001, cấp lại ngày
29/12/2010.
Vốn điều lệ:

157.000.000.000 đ

Tổng số nhân lực:

535 người

Chi nhánh miền nam:

354/2 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Thành

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

3

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

phố Hồ Chí Minh (điện thoại: 08-8647751 fax: 08-8638195).
Chi nhánh miền Trung: Số 02 đường Thanh Hải- Quận Hải Châu- TP Đà
Nẵng (điện thoại: 0511 3833 222 Fax: (0511)3656964)
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Bưu

điện ( CT – IN )
- Cung cấp thiết bị Viễn thông, Công nghệ thông tin:
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu thiết bị Viễn thông, công nghệ thông tin
bao gồm thiết bị truyền dẫn quang, truyền dẫn viba, thiết bị truy nhập đa dịch
vụ, đa phương tiện, thiết bị đầu cuối, máy trạm, máy chủ, các thiết bị mạng
(định tuyến, chuyển mạch, tường lửa…), Data Center, Contact Center… và
các thiết bị phục vụ mạng thông tin di động, Wimax, NGN…
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các phần mềm bao gồm các hệ điều hành,
phần mềm ứng dụng, BCCS (Billing Customer Care System)…
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các vật tư khác phục vụ mạng viễn thông
và công nghệ thông tin như cáp các loại, anten, nguồn…
- Sản xuất thiết bị phục vụ mạng Viễn thông, công nghệ thông tin,
phần mềm ứng dụng:
+ Sản xuất các thiết bị phụ trợ mạng viễn thông như thiết bị cảnh báo
trạm không người, bộ gá antenna, tủ rack, cầu cáp…
+ Sản xuất phần mềm ứng dụng trong các lĩnh vực quản lý khai thác và
dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông, internet.
+ Gia công, xuất khẩu phần mềm ứng dụng.
- Cho thuê cơ sở hạ tầng, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin:
+ Cho thuê nhà trạm cho các mạng di động.
+ Cho thuê hoạt động các thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin: như
truyền dẫn quang, viba, truy nhập đa dịch vụ, router, Data Center…
+ Cho thuê cơ sở hạ tầng hệ thống phủ sóng (In-Building Coverage)

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

4

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

trong các tòa nhà cao tầng, nhà ga, hầm… phục vụ mạng di động, Wimax.
- Cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực Viễn thông, công nghệ thông tin:
+ Lắp đặt từng phần, hạng mục hoặc các dự án chìa kháo trao tay các hệ
thống viễn thông, công nghệ thông tin: lắp đặt thiết bị viba, truyền dẫn quang,
tổng đài, truy nhập, thiết bị mạng di động (BTS, MSC, BSC), các thiết bị
mạng như Router, switch…
+ Bảo trì bảo dưỡng thiết bị viễn thông: Viba, truyền dẫn quang, tổng
đài, truy nhập đa dịch vụ, DSLAM, BRAS, Server…
+ Dịch vụ đo kiểm chất lượng mạng viễn thông, công nghệ thông tin.
+ Xuất khẩu lao động theo dự án.
+ Sửa chữa các thiết bị viễn thông, tin học, nguồn…
- Thực hiện tư vấn trong lĩnh vực viễn thông, tin học:
+ Lập dự án, thiết kế, tư vấn mạng viễn thông, công nghệ thông tin.
+Tích hợp hệ thống theo yêu cầu.
- Quản trị dịch vụ (Managed services):
+ Cung cấp dịch vụ trọn gói hoặc từng phần trong lĩnh vực viễn thông tin
học theo yêu cầu của khách hàng (gồm cả đầu tư thiết bị, thiết kế, đường
truyền, bảo trì bảo dưỡng…) với cam kết phục vụ 24x7.
+ Cung cấp các hệ thống, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin cho
các khu công nghiệp, các tịa nhà cao tầng (tịa nhà thơng minh), hầm… với
chất lượng tốt nhất, hiện đại, tạo sự thuận lợi cho khách hàng.
+ Quản trị mạng viễn thông, công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức :
Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty tổ chức
theo hình thức hỗn hợp, đó là sự kết hợp của hai kiểu cấu trúc tổ chức theo

trực tuyến và theo chức năng.
Hệ thống chỉ huy trực tuyến từ Ban lãnh đạo công ty đến các trung tâm
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

5

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

của công ty ( điều khiển,công nghệ thông tin và công nghệ viễn thông ). Hệ
thống các trung tâm này có nhiệm vụ tham mưu cho cán bộ trực tuyến.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phầnViễn thông Tin học
Bưu điện
Bảng 1.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Nguồn: CT-IN.COM.VN
- Ban lãnh đạo công ty :
Hội đồng quản trị:
1. Ơng Nguyễn TRí Dũng

Chủ tịch HĐQT

2. Ơng Tơ Hồi Văn

Phó chủ tịch HĐQT


3. Bà Lâm Nhị Hà

Ủy viên

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

6

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

4. Ơng Hồng Anh lộc

Ủy viên

5. Ơng Nguyễn Thế Thịnh

Ủy viên

Ban Kiểm Sốt:
1. Ơng Nguyễn Ngọc Sơn

Trưởng ban

2. Ơng Phạm Văn Hạnh


Ủy viên

3. Ông Vũ Đức Khuê

Ủy viên

Ban Giám đốc điều hành:
o Ơng Nguyễn Trí Dũng

Tổng Giám đốc

o Ơng Tơ Hồi Văn

Phó Tổng giám đốc

o Ơng Nguyễn Thế Thịnh

Phó Tổng Giám đốc

1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh,lực lượng lao động của CT-IN :
- Kết quả hoạt động kinh doanh
CT-IN có một tiềm lực tài chính vững chắc. Là cơng ty nhiều năm liên tục đạt
doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng cao.
Vốn điều lệ: 157.000.000.000 đ
Tài sản:

TT
TÀI SẢN
1 Tổng số tài sản
2 Tài sản lưu động

4 Nguồn vốn chủ sở

NĂM 2008
767.595.497.787
709.124.844.600
130.309.288.153

NĂM 2009
1.029.254.643.663
969.642.362.860
196.478.571.648

NĂM 2010
804.977.275.928
654.765.282.391
301.916.036.199

Năm 2011
925.134.703.095
764.044.415.833
334.547.952.261

5

hữu
Lợi nhuận trước

26.981.632.293

102.217.253.319


95.998.032.307

84.411.349.503

6

thuế
Lợi nhuận sau thuế

19.519.943.553

76.908.176.103

72.014.606.652

64.579.894.627

Nguồn : Phịng Kinh doanh
Tổng tài sản của Cơng ty năm 2009 là 1.029.254.643.663 so năm 2008 là
767.595.497.787 tăng 29.04 %. Tuy nhiên năm 2010 so năm 2009 tổng tài
sản có giảm 21,79 %. Năm 2011 so với năm 2010 tổng tài sản tăng 19,92 %.
Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm cũng có thể thấy rằng Cơng ty có hoạt
động kinh doanh rất tốt mang lại nhiều lợi ích giúp Cơng ty có tiềm lực tài
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

7

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

chính tốt.
Doanh thu:

TT

Năm

Doanh thu (triệu đồng)

Quy đổi ra USD (triệu USD)

1
2
3
4

2008
2009
2010
2011

515.473
1.310.498
862.737
1.432.843


29,45
68,97
44,24
68,12

Nguồn : Phịng Kinh doanh
Doanh thu hàng năm của cơng ty tăng qua các năm cũng cho thấy rằng
Công ty hoạt động rất tốt , đây cũng là chứng tỏ năng lực của cơng ty trên thị
trường có thể cạnh tranh với các công ty khác. Doanh thu năm 2009 so năm
2008 tăng 154,2 % . Tuy nhiên năm 2010 do ảnh hưởng sự suy thối tồn cầu
phần doanh thu của Cơng ty có giảm so với năm 2009. Nhưng đến năm 2011
doanh thu của Công ty tăng vọt so với năm 2010 tăng 66,08 %.
- Lực lượng lao động :
Tổng số cán bộ nhân viên của công ty 535 người( Trụ sở chính: 334
người,Chi nhánh Đà Nẵng: 36 người,Chi nhánh miền Nam: 165 người) ,trong
đó:
+ Trình độ trên đại học :4,67 %
+ Trình độ Đại học : 49,72%
+ Cao đẳng : 10,09 %
+ Trung cấp :10,09 %
+ Công nhân lành nghề : 16,64%
Với Tổng số lao động và cán bộ chuyên môn của CT-IN cũng cho thấy được
sự vững mạnh của Công ty trong vẫn đề đào tạo và tuyển dụng . Đậy là lực
lượng nịng cốt của Cơng ty mang lại nhiều lợi ích thiết thực đưa Cơng ty đi
lên và phát triển.
1.1.5. Các đối tác :
Một số đối tác lớn của Công ty, và từ những đối tác lớn này đã mang lại rất nhiều lợi ích
cho cơng ty giúp Cơng ty nâng cao tầm vóc và uy tín trên thị trường. Sau đây các đối tác :


SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

8

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

MOTORO
LA

NOKIASIEMENS

- Các khách hàng

:

CPT
BƯU ĐIỆN
TW

1.1.6. Các dự án tiêu biểu :
- Bảo trì bảo dưỡng mạng truyền dẫn cho các Viễn thông tỉnh, thành phố thuộc
VNPT: Hiện nay thị phần mảng bảo dưỡng hãng năm của CT-IN chiếm 40% toàn
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

9


Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

bộ mạng VNPT.
- Dịch vụ lắp đặt thiết bị mạng di động: BTS, MSC, BSC : chiếm phần lớn thị
phần, là công ty số 1 tại Việt Nam về triển khai lắp đặt, hòa mạng cơ sở hạ tầng,
thiết bị cho mạng di động.
- Hệ thống phủ sóng trong các tòa nhà cao tầng, nhà ga, đường hầm…: hiện
nay CT-IN đã xây dựng được các hệ thống tăng cường vùng phủ sóng tại nhiều tịa
nhà trên cả nước, chiếm 50% trên tổng số các tòa nhà đã được trang bị hệ thống này.
Hiện nay đnag cho các nhà khai thác Vinaphone, Mobifone, Viettel thuê cơ sở hạ
tầng này.
- Tham gia cùng hãng AMDOCS xây dựng hệ thống Billing cho VTN.
- Cung cấp hệ thống truyền số liệu cho các cơ quan Đảng, nhà nước (do Cục
Bưu điện Trung ương đầu tư). Dự án triển khai trên 64 tỉnh thành phố.
- Cung cấp hệ thống mạng MAN (Metro Area Netwwork), hệ thống BRAS
cho Viễn thông Hà Nội và Viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cung cấp hệ thống truyền dẫn viba cho mạng thông tin di động Vinaphone
và Mobifone.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin cho các khu công
nghiệp và triển khai lắp đặt hệ thống tịa nhà thơng minh cho các cao ốc.

1.1.7. Thông tin khác :
Hiện nay công ty CT-IN đang là đối tác Bạc và là nhà tích hợp hệ thống (SI)
của hãng Cisco. Để đạt được điều này CT-IN phải địi hỏi có một đội ngũ kỹ thuật

giỏi, đạt được các kỳ sát hạch nghiêm ngặt của Cisco và đặc biệt phải có tối thiểu 2
kỹ sư đạt chứng chỉ cao nhất của Cisco là CCIE.
Hiện nay nhiều cán bộ kỹ thuật CT-IN đã đạt được các chứng chỉ CCNA,
CCNP… và đặc biệt có 2 kỹ sư đạt chứng chỉ CCIE của Cisco.
Ngoài ra, để triển khai các dự án với các hãng nước ngoài, các cán bộ kỹ thuật
CT-IN đã cử các cán bộ kỹ thuật theo học các khóa đào tạo của chính các hãng như
Huawei, NEC, Motorola…
Chất lượng dịch vụ, sản phẩm ln là tiêu chí hàng đầu của CT-IN trong hoạt
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

10

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

động sản xuất kinh doanh của mình.
Cơng ty CT-IN đã đạt chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
CT-IN, sự lựa chọn đúng đắn của khách hàng.

1.2.

Đặc điểm các gói thầu cung cấp hàng hóa mà Cơng ty đã tham gia
Các gói thầu cung cấp hàng hóa là thiết bị truyền dẫn , máy tính, phần

mềm… khơng có u cầu kỹ thuật phức tạp, không nhiều phương án kỹ
thuật để thực hiện gói thầu nên nhà thầu có khả năng cạnh tranh nhau về giá

cả.
Phương thức tổ chức đấu thầu là phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ. Hồ
sơ dự thầu của nhà thầu bao gồm hai phần: đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài
chính.
Đề xuất kỹ thuật là bản mơ tả phương pháp thực hiện gói thầu của nhà thầu
như công nghệ được ấp dụng, phương án bố trí lao động, tiến độ, phương án
vận chuyển, bảo hành bảo dưỡng, đào tạo chuyển giao công nghệ, an tồn lao
động, phịng cháy chữa cháy, đảm bảo vệ sinh mơi trường… Đề xuất tài
chính bao gồm những thơng tin về đồng tiền thanh toán, phương thức thanh
toán, giá cả cụ thể…
1.3. Quy trình tham gia đấu thầu
1.3.1. Sơ đồ quy trình tham gia dự thầu
Cơng tác dự thầu là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
cơng ty. Nó bao gồm những cơng việc liên quan đến q trình tìm kiếm thơng
tin và cuối cùng là tham gia vào đấu thầu để ký kết hợp đồng cung cấp hàng
hóa.
Ta nhận thấy, cơng tác dự thầu là bước khởi đầu cho tồn bộ q trình
kinh doanh tiếp theo, nó lien quan đến việc tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Do
đó mà nhà thầu tham gia dự thầu phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có giấy đăng ký kinh doanh. Đối với đấu thầu mua sắm thiết bị phức
tạp được quy định trong hồ sơ mời thầu, ngồi giấy đăng ký kinh doanh phải
có giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.
+ Có đủ năng lực tài chính đáp ứng u cầu gói thầu
+ Chỉ được tham gia một đơn vị thầu trong gói thầu, dù đơn phương
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

11

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

hay liên doanh dự thầu.
Nhìn vào sơ đồ này chúng ta có thể biết được quy trình tham gia dự thầu
của công ty và sự phối hợp giữa các bộ phận trong cơng ty.

Bảng 1.3.1. Sơ đồ quy trình tham gia dự thầu
Thu thập
thập thơng
thơng tin
tin

Trách nhiệm

Tiến trình

Tài liệu / Mơ tả cơng
việc

Phịng Kinh doanh

-

Xem
xét
Xem xét
+


Lãnh đạo Cơng ty

Trả lời
lời
Trả
và lưu
lưu

hồ sơ
hồ sơ

1.3.2.1
Thu thập thơng tin

1.3.2.2

Mua hồ sơ thầu
Phịng

Kinh

doanh,

1.3.2.2

Phịng HCQT
bị hồ
hồ sơ
sơ thầu

Chuẩn bị
Phòng Kinh doanh, Tổ

1.3.2.3

thầu, Các đơn vị liên
quan

-

+

Lãnh đạo Cơng ty
Phịng Kinh doanh

PL.CT-IN.01.01

Phê duyệt

PL.CT-IN.01.04
1.3.2.4

Nộp hồ sơ và tham
dự mở thầu
thầu
dự

1.3.2.4
1.3.2.4


Trúng
thầu

Trượt
thầu

1.3.2.5

Lãnh đạo Công ty
Đàm
phán
SV: Nguyễn Cảnh Thịnhphán


Kết thúc
thúc

12

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Phòng Kinh doanh
1.3.2.5

Nguồn: Phòng Kinh Doanh

1.3.2. Sự phối hợp giữa các bộ phận trong thực hiện công tác tham gia
dự thầu
1.3.2.1. Thu thập thông tin
Đây là bước đầu tiên trong quuy trình dự thầu của cơng ty,nội dung này
là tìm kiếm và phân tích thơng tin về các cuộc đấu thầu. Phịng kinh doanh
sau khi nắm bắt các thơng tin sau :
- Tìm hiều người phụ trách dự án, phụ trách gới thầu tiện cho việc liên
hệ.
- Tìm hiểu thơng tin về dự án,gói thầu xem dự án chia thành bao nhiêu
gói thầu, gói thầu nào sẽ có phân cung cấp hàng hóa viễn thơng tin hoc bưu
điên để cơng ty có thể tham dự gói thầu đó.
- Tìm hiểu nguồn tài chính chi trả cho gói thầu từ đâu,là tư vốn ngân
sách, vốn vay tín dụng nước ngồi, vốn hỗ trợ hay vốn tự có của chủ đầu tư vì
nguồn tài chính của chủ đầu tư ảnh hưởng tới việc thanh tốn trong khi cung
cấp hàng hóa sau này. Nếu nguồn vốn ngân sách thì việc cấp vốn thường
chậm và nhỏ giọt. Hơn nữa tìm hiểu nguồn tài chính chi trả cho gói thầu là để
xem chủ đầu tư có ràng buộc với bên cho vay khơng (với vốn vay tín dụng
nước ngồi,phía cho vay thường đưa ra các điều kiện rang buộc mà hầu như
chỉ có các cơng ty họ mới có thể trúng thầu được, phía cơng ty ta khơng nên
tham gia dự thầu).
- Tìm hiểu sơ bộ thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu cho từng gói thầu
để kịp thời chủ động chuẩn bị tốt cho việc dự thầu.
- Tìm hiểu hình thức hợp đồng,nếu là hợp đồng có điều chỉnh giá, bộ
phận lập giá dự thầu phải thận trọng trong giá dự thầu, vì có thể nó sẽ ảnh
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

13

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

hưởng đến việc (chi phí) cung cấp hàng hóa sau này.
-Tìm hiểu thời gian thực hiện hợp đồng để chủ động lên kế hoạch bố
trí lao động và thiết bị để cung cấp thích hợp nếu trúng thầu.
-Tìm kiếm đối thủ cạnh tranh,về năng lực tài chính,kỹ thuật,cơng nghệ
của họ,nghiên cứu những điểm mạnh,điểm yếu của họ sau khi tham gia gói
thầu này,nếu điểm mạnh của họ lại là điểm cịn hạn chế của bên ta có thể đề
xuất hai bên cùng liên danh đấu thầu,khả năng trúng thầu liên danh sẽ cao hơn
và cả hai bên cùng có lợi.
- Tìm kiếm thơng tin về nhà cung cấp,nhà cung cấp các yếu tố đầu vào
để chuẩn bị tốt cho việc dự thầu. Có thể ký thỏa thuận hợp tách hay biên bản
ghi nhớ với các nhà cung cấp độc quyền sử dụng sản phẩm của họ khi tham
gia dự thầu. Sau khi có có đầy đủ thơng tin Phịng kinh doanh trình ban Lãnh
đạo Cơng ty xem xét.
Tìm kiếm thơng tin về cơng trình đấu thầu.Đây chức năng của Phịng
Kinh doanh của Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Bưu điện.Cán bộ phịng
Kinh doanh có trách nhiệm tiến hành thu thập thông tin về dự án, về đơn vị
mời thầu, đặc điểm gói thầu ( đối tượng, địa điểm, thời gian… ) qua các
phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, báo chí, Viễn thơng tỉnh
thành phố, các Cơng ty thuộc Tập đồn BCVTVN , và các cơng ty ngồi
ngành khác.
Với những gói thầu cạnh tranh rộng rãi bên nhà thầu sẽ thông báo mời
thầu trên các phương tiện đại chúng,sách báo chuyên ngành trên 3 kỳ liên tục
trước khi phát hành hồ sơ thầu từ 5-10 ngày.Do đó Phịng kinh doanh nắm bắt
được thơng tin này càng sớm càng tốt để kịp chuẩn bị cho một bộ hồ sơ dự
thầu hồn chỉnh. Sau khi tìm kiếm cơ hội dự thầu,Phịng Kinh doanh sẽ

chuyển thơng tin cho Lãnh đạo xem xét.
1.3.2.2. Xem xét,mua hồ sơ mời thầu
Đây là bước quan trọng tiếp theo công ty cần thực hiện sau khi được
phép tham gia dự thầu. Nó quyết định sự thành công hay thất bại của nhà thầu

SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

14

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

khi tham gia dự thầu. Sau khi xem xét Lãnh đạo công ty ra quyết định:
- Nếu Công ty không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu,trả
lời Chủ đầu tư về việc không tham gia thầu và lưu hồ sơ.
- Sau khi có đầy đủ thơng tin của dự án , phòng Kinh doanh,các đơn vị
liên quan nghiên cứu tính khả thi của dự án cũng như phối hợp cung cấp
thông tin nhà thầu theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Nếu công ty đáp ứng được
các yêu cầu của dự án, bắt đầu tiến hành mua hồ sơ mời thầu, chuẩn bị tham
gia đấu thầu.
Mua hồ sơ mời thầu gồm các công việc : Ngay khi có quyết định tham
gia dự thầu của Lãnh đạo cấp cao, người được giao vào sổ , lịnh công tác, báo
cáo trưởng bộ phận. Trước thời điểm này một ngày gọi điện mua hồ sơ thầu
do Lãnh đạo công ty ký, có đóng dấu của cơng ty, bản tự kê khai, trong đó
nêu rõ tên, tuổi vị trí cơng tác, địa chỉ và điện thoại liên hệ, cam kết việc mình
đúng là người của doanh nghiệp có giấy giới thiệu đến mua hồ sơ mời thầu,

và phải ký vào bản tự khai đó. Để được mua hồ sơ phải có các nội dung
này,nếu thiếu khơng được mua hồ sơ mời thầu.
1.3.2.3. Chuẩn bị hồ sơ thầu:
Chất lượng hồ sơ dự thầu là một trong những tiêu chí cơ bản quyết
địnhviệc nhà thầu trúng thầu hay khơng vì bên mời thầu chỉ biết thông tin của
công ty về mọi mặt qua hồ sơ dự thầu.Tổ chức lập hồ sơ dự thầu là cơng việc
hết sức phức tạp,chỉ cần sai sót hay đánh giá khơng chính xác, khơng thể hiện
ưu điểm của phương án giải pháp thì sẽ có thể bị trượt thầu, hơn nữa yêu cầu
thực hiện trong khoảng thời gian thường tất hạn chế.Vì vậy, Lãnh đạo phịng
Kinh doanh với phịng Tài chính và đơn vị liên quan nghiên cứu chi tiết năng
lực và giải pháp kĩ thuật, tài chính, giải trình Lãnh đạo Cơng ty.
Khi người mua hồ sơ thầu về, người được giao phải đọc nhanh qua hồ sơ
để biết mức độ cấp thiết phải nộp hồ sơ như thế nào và hoàn thiện đủ các nội
dung cơng việc như sau: lập trình thực hiện hồ sơ: thời gia nộp thầu, thời gian
mở thầu,tóm tắt các yêu cầu của bảng dự liệu đấu thầu ( yêu cầu năng lực
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

15

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

kinh nghiêm, quan hệ sản xuất, chủng loại hàng hóa, các điều kiện đặc biệt
khác…), các tiêu chí đánh giá. Nếu gói thầu Cơng ty đáp ứng được Lãnh đạo
phịng Kinh doanh của nhân viên phụ trách , giao việc thơng qua email đến
các nhân viên tham gia. Nếu gói thầu quá lớn,vượt quá trách nhiệm phòng

Kinh doanh , Lãnh đạo Công ty ra quyết định thành lập tổ đấu thầu.
Chuẩn bị các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ và năng lực nhà thầu:

Tư cách hợp lệ
- Hồ sơ dự thầu: có đủ số lượng bản gốc,bản sao theo yêu cầu của chủ
đầu tư,Hồ sơ dự thầu có hiệu lực theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư.
- Chuẩn bị các file, làm bìa, đơn dự thầu có chữ ký hợp lệ : Khi
uyết định mua hồ sơ mời thầu, đồng thời một cán bộ được giao thảo ngay một
đơn dự thầu. Trong đơn dự thầu nêu ra giá dự thầu của công ty và đưa ra cam
kết nếu hồ sơ dự thầu được chấp nhận thì cơng ty sẽ tiến hành ngay công việc
sau khi nhận lệnh giao hàng, hoàn thành bàn giao đúng thời hạn đã nêu trong
hồ sơ mời thầu, cam kết tiến hành bảo hành, bảo trì thời gian được quy định
cụ thể trong hồ sơ dự thầu.

Giá dự thầu :
Trong đấu thầu, chỉ tiêu giá bỏ thầu có vai trị quan trọng nhất trong
việc doanh nghiệp trúng thầu hay không, và ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lập giá dự thầu là một trong
công việc hết sức phức tạp,và cần nhiều đến trí tuệ của người có kinh nghiệm,
phải lập được giá dự thầu sao cho càng sát với giá chủ đầu tư đưa ra càng tốt
nhưng khơng được nhỏ hơn giá đó, đồng thời giá dự thầu vẫn phải đảm bảo
cạnh tranh được với giá đối thủ cùng tham gia dự thầu đưa ra.
Việc lập giá dự thầu được dự trên đ
ịnh mức và quy định của Nhà
nước,định mức giá trong nội bộ ngành cũng như mức giá thực tế thị trường có
thể chấp nhận được.
Lập bảng giá chào thầu với các nội dung như : thời gian giao hàng, địa
điểm giao hàng, điều kiện bảo hành, hình thức thanh tốn, bảng phụ lục các
thiết bị chào thầu với giá chào thầu được lập sau khi công ty đã nghiên cứu kỹ
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh


16

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

càng và có sự lựa chọn các nhà cung cấp thích hợp, phù hợp chủ đầu tư.
Để lập giá dự thầu: người được giao dự tốn các chi phí như: dự tốn chi
phí vật liệu, dự tốn chi phí nhân cơng, dự tốn chi phí bảo hành bảo trì sau
lắp đặt, dự tốn chi phí chung, lãi dự kiến, thuế doanh thu và VAT, sau đó tổng
hợp các chi phí này lại. Với những dự án ở xa, công ty phải nghiên cứu tính
tốn cả cước phí và thời gian vận chuyển sao cho hợp lý tức vẫn đưa ra được
giá cạnh tranh đối với gói thầu. Ngồi ra, tùy từng gói thầu mà người được
giao có tính thêm hệ số trượt giá và yếu tố rủi ro trong giá.
- Hàng hóa chào thầu: Đáp ứng tối thiểu yêu cầu của chủ đầu tư (nêu
trong hồ sơ mời thầu), Phòng Kinh doanh sẽ chuẩn bị các tài liệu chứng minh
tính hợp lệ và sự phù hợp của hàng hóa đối với hồ sơ mời thầu.
Người được giao sẽ liên hệ với các nhà cung cấp và yêu cầu được cung
cấp đầy đủ những chứng nhận và tài liệu, giấy tờ về hàng hóa mà mình sẽ
mua, có thể bằng văn bản, bản vẽ, số liệu như:
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nhà sản xuất,
+ Giấy chứng nhận về chất lượng của thiết bị công nghệ thông tin,
+ Giấy ủy quyền cung cấp của nhà sản xuất,
+ Bản mơ tả về đặc tính kỹ thuật và cấu hình của thiết bị, năm sản xuất,
thời hạn bảo hành của thiết bị, thuyết minh tính năng sử dụng của thiết bị và
của từng bộ phận,

+ Một danh mục cho toàn bộ các thiết bị công nghệ thông tin bao gồm
các nguồn sẵn có và giá cả hiện hành của từng chi tiết, phụ tùng... cần thiết
cho lắp đặt.
- Cam kết thương mại kèm theo bảng giá:
+ Cam kết thiết bị mới 100%,
+ Cam kết thời gian giao hàng,
+ Cam kết vận hành thử và hướng dẫn sử dụng cho bên B,
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

17

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

+ Cam kết thời gian bảo hành theo tiêu chuẩn của hãng sản xt.
- Hình thức thanh tốn, điều kiện thanh toán…
- Bảo lãnh dự thầu : giá trị và hiệu lực theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư
(nêu trong hồ sơ mời thầu), cơng việc này do phịng kế toán đảm nhiệm liên
hệ với Ngân hàng Ngoại thương để được ngân hàng bảo lãnh dự thầu và bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, khi lập bảo lãnh dự thầu người được giao phải tuân
thủ các quy định, các biểu mẫu có trong hồ sơ mời thầu và phải tính đúng,
tính đủ thời gian hiệu lực để đảm bảo khơng có sai sót dẫn đến ảnh hưởng đến
khả năng thắng thầu.
- Yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu (nếu có).



Kinh nghiệm, năng lực sản xuất, kinh doanh:

- Giấy phép kinh doanh: giấy phép kinh doanh giúp cho bên chủ đầu tư
kiểm chứng lại sự tồn tại của công ty là thật, do cán bộ lưu trữ hồ sơ trong
công ty cung cấp. Người này sẽ lấy các thông tin về danh sách các cổ đông
sáng lập ra công ty và người đại diện theo pháp luật của công ty, về lĩnh vực
hoạt động phù hợp với gói thầu và số năm phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
- Giới thiệu về công ty: do cán bộ lưu trữ hồ sơ trong phòng dự án đảm
nhiệm, người này có trách nhiệm chọn lọc những thơng tin cần thiết nhất, xác
đáng nhất theo yêu cầu của gói thầu để cho vào hồ sơ dự thầu. Trong bản giới
thiệu này công ty giới thiệu lại một lần nữa về công ty như: tên công ty bằng
tiếng việt, tên công ty bằng tiếng anh, địa chỉ liên hệ của công ty, số điện
thoại giao dịch, website của công ty, mã số thuế của công ty cùng với số tài
khoản được mở tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.
+ Giới thiệu một cách tổng quan về lịch sử phát triển của công ty.
+ Giới thiệu sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty để phần nào khẳng định
được năng lực quản lý của công ty.
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

18

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

+ Giới thiệu về lĩnh vực hoạt động chính của công ty.

+ Giới thiệu các sản phẩm mà công ty cung cấp, đặc biệt là các sản phẩm
phần mềm đi theo cơng trình mà cơng ty đang chuẩn bị tham dự thầu, qua đó
nêu bật được kinh nghiệm sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Giới thiệu các đối tác chiến lược của cơng ty, các khách hàng chính của
cơng ty, mục tiêu – định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. Qua
đó thể hiện chất lượng hàng hóa của cơng ty.
- Danh sách các hợp đồng đã thực hiện của công ty: là danh sách và giá
trị các cơng trình mà cơng ty đã trúng thầu trong thời gian 02, 03 năm tùy
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (Có thể kèm theo các bản hợp đồng sao y
bản chính có tính chất tương tự): do cán bộ lưu trữ hồ sơ trong phòng dự án
đảm nhiệm. Thông qua danh sách này để phản ánh tình hình hoạt động tham
gia đấu thầu của cơng ty và năng lực kinh nghiệm của công ty. Cũng thông
qua danh sách này để khẳng định thành công của công ty trên lĩnh vực cung
cấp hàng hóa thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin.
- Cam kết hỗ trợ từ nhà sản xuất của thiết bị chào hàng: cán bộ phòng
kinh doanh sẽ liên hệ với nhà cung ứng thiết bị để yêu cầu giấy cam kết này.
- Danh sách nhân viên hiện có, nhân viên tham gia dự án này (chú ý số
lượng nhân viên đạt tối thiểu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu): người được
giao kết hợp với bộ phận nhân sự để lên danh sách nhân viên tham gia dự án
theo chỉ thị của trưởng phòng Kinh doanh.


Thuyết minh biện pháp quản lý kỹ thuật:

Trên cơ sở nội dung, các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, các
thông tin từ việc khảo sát mặt bằng, năng lực thiết bị, năng lực con người hiện
có, cán bộ phịng kinh doanh và phịng kỹ thuật sẽ phối hợp với nhau để phân
tích rõ ràng đặc điểm kinh tế kỹ thuật của địa điểm được giao nhận hàng , bến
bãi , kho chứa hàng từ đó lập ra các nội dung sau:
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh


19

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

- Mô tả địa điểm giao nhận hàng, đặc điểm và các thông số kinh tế kỹ
thuật của thiết bị cung cấp.
- Biện pháp quản lý kỹ thuật:
+ Những công việc chung bao gồm:
o

Công tác tổ chức tiếp nhận, bảo quản thiết bị hàng hóa do bên vật tư

cung cấp, lắp ráp trước một số thiết bị.
o

Công tác vệ sinh môi trường: đưa ra các biện pháp tránh gây bụi, gây

ồn ảnh hưởng đến mơi trường.
o

Cơng tác phịng chống cháy nổ: thực hiện nghiêm chỉnh nội quy phòng

chống cháy nổ được Nhà nước ban hành.
o


Cơng tác an tồn lao động: hướng dẫn biện pháp thi cơng an tồn lao

động để đảm bảo tối đa an toàn lao động cho mọi người xung quanh khi khi
giao nhận hàng, bốc dỡ hàng hóa. Thực hiện đầy đủ quy trình về trang bị bảo
hộ lao động cho cán bộ phụ trách và nhân viên bốc dỡ hàng .
1.3.2.4. Phê duyệt
Sau khi tập hợp đầy đủ thơng tin hồ sơ và kiểm tra, Phịng Kinh doanh
trình hồ sơ dự thầu và phương án chào giá lên Lãnh đạo Công ty phê duyệt.
Bước tiếp theo là nộp hồ sơ dự thầu đúng thời hạn, địa điểm đã quy định
trong hồ sơ mời thầu. Người được giao cần lưu ý các điểm sau khi nộp hồ sơ
dự thầu:
- Đóng gói và kiểm tra hồ sơ lần cuối trước khi niêm phong
- Tính tốn thời gian nộp hồ sơ dự thầu đảm bảo an toàn về thời gian
- Khi nộp hồ sơ phải chú ý lấy thông tin của các đối thủ cạnh tranh đã
nộp trước đó (nếu có).
Đến ngày giờ mở thầu như thơng báo,phịng kinh doanh của cán bộ phụ
trách chính việc làm hồ sơ dự thầu để tham gia mở thầu.Cán bộ này cần đến
đúng giờ, kiểm tra sư niêm phong chứng kiến bên mời thầu bóc hồ sơ, thuyết
trình tính năng sử dụng, tính hiệu quả khi sử dụng máy móc, thiết bị công ty
cung cấp. Chú ý lắng nghe thuyết minh của các nhà thầu cùng tham dự để học
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

20

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

hỏi trau dồi thêm kinh nghiệm lập hồ sơ.
 Nếu dự án trúng thầu , Lãnh đạo công ty , Lãnh đạo Phòng kinh
doanh/Tổ thầu của người tham gia thương thảo hợp đồng với chủ đầu tư
 Nếu dự án khơng trúng thầu,phịng Kinh doanh/Tổ thầu lưu hồ sơ
1.3.2.5. Đàm phán hợp đồng :
Khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu ,nhà thầu khẩn
trương chuẩn bị để cùng Chủ đầu tư thương thảo ký kết hợp đồng kinh tế :
- Phòng Kinh doanh cử người chuẩn bị các thông tin để đàm phán hợp
đồng => Báo cáo Lãnh đạo Công ty
- Những dự án Lãnh đạo công ty tham gia đàm phán thì phịng Kinh
doanh chuẩn bị các phương án báo cáo Lãnh đạo Công ty trước khi tham gia
đàm phán, tham gia trực tiếp trong quá trình đàm phán cùng Lãnh đạo Cơng
ty.
Việc đàm phán và ký kết này phải phù hợp với lợi ích của cả hai bên,
không trái quy định nhà nước, gây thiệt hại cho đơn vị khác, cho quốc gia.
Nếu vi phạm sẽ bị xủa lý theo quy định của hợp đồng và của nhà nước. Tuy
nhiên, với chức năng của phòng kinh doanh của Công ty sẽ cố gắng để đạt
được kết quả tốt nhất về phía mình, nhưng vẫn đảm bảo lợi ích cho bên mời
thầu, tạo dựng uy tín với khách hàng.
1.4. Ví dụ minh họa về cơng tác dự thầu:
Để hiểu rõ hơn về qui trình dự thầu tại Cơng ty CT-IN, có thể xem xét
cụ thể qua ví dụ về gói thầu “ Cung cấp và lắp đặt hệ thống thiết bị Công
nghệ thông tin ” được công ty thực hiện năm 2010.
Bước 1: Thu thập thông tin
- Thơng tin về gói thầu
Gói thầu được bên mời thầu tổ chức đầu thầu rộng rãi và công bố thơng
tin trên phương tiện thơng tin là Internet. Gói thầu nằm trong kế hoạch mua
sắm máy móc thiết bị cơng nghệ thơng tin của tập đồn VNPT ( thuộc sự quản

lý của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng ).
Nguồn vốn thực hiện : Vốn đầu tư phát triển của Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng
Hình thức đấu thầu : Đấu thầu rộng rãi theo phương thức 1 túi hồ sơ
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

21

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

- Thơng tin bên mời thầu
Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt nam là một đối tác lâu năm của
Công ty CT-IN. Một tập đoàn lớn mạnh về tiềm lực tài chính do đó có đủ khả
năng để chi trả cho gói thầu.
- Thơng tin về nhà cung cấp máy móc, thiết bị
Qua tìm hiều các hang sản xuất trên thị trường, nhận thấy Microsoft là
hang sản xuất có uy tín , đã cung cấp cho nhiều khách hàng trên thế giới và
cũng là bạn hàng cung cấp máy móc thiết bị Công nghệ thông tin cho Công ty
CT-IN trong nhiều gói thầu đã thực hiện. Các máy móc thiết bị mà Microsoft
sản xuất ln hoạt động tốt và có sự thích nghi tốt với chương trình cơng nghệ
ở Việt Nam.
Vì lẽ đó, Cơng ty CT-IN đã lựa chọn Microsoft là đối tác cung cấp máy
móc thiết bị cho gói thầu này. Công ty đã liên lạc trực tiếp bằng điện thoại và
cũng gửi mail cho Microsoft để tìm hiểu thông tin một cách chi tiết, cụ thể về
các đặc tính của loại thiết bị do hang sản xuất.

- Thơng tin về tình hình cạnh tranh chung trên thị trường
Đây là gói thầu cung cấp thiết bị Cơng nghệ thơng tin , thiết bị đặc chủng
của ngành Công nghệ thông tin và viễn thơng do đó khả năng cạnh tranh của
CT-IN trên thị trường là rất cao. Một phần, Công ty là nhà thầu đã thực hiện
nhiều gói thầu cho chủ đầu tư là Tập đồn Bưu chính Viễn thơng . Mặt khác
Cơng ty CT-IN cũng có lợi thế là nhà cung cấp cá thiết bị Công nghệ thông tin
và viễn thơng nhiều năm trên thị trường.Vì thế, khả năng thắng thầu của công
ty là rất cao.
Sau khi các nhân viên Phịng Kinh doanh tiến hành nghiên cứu thơng tin
về cuộc đấu thầu, về gói thầu, về chủ đầu tư, về tình hình cạnh tranh trên thị
trường của gói thầu này, Cơng ty xét thấy có đủ khả năng thực hiện.
Bước 2: Xem xét, mua hồ sơ mời thầu.
Sau khi nghiên cứu thơng tin đầy đủ liên quan gói thầu thì thầy Cơng ty
hồn tồn có đủ khả năng thực hiện gói thầu. Trưởng phịng Kinh doanh trình
Ban lãnh đạo xem xét và đã được xét duyệt tham gia đấu thầu. Nhân viên
SV: Nguyễn Cảnh Thịnh

22

Lớp: Kinh tế đầu tư 51E


×