Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty cổ phần Đon Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 68 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
ĐỀ TÀI: “ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
tiền lương tại Công ty cổ phần Đon Việt ”

Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp: KTTH22.23

Khóa: 22

Hệ: VB2

Giáo viên hướng dẫn: Thạc sỹ Đàm Thị Kim Oanh

Hà Nội tháng 10/2012


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐON VIỆT


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TNCN: Thu nhập cá nhân
SDCK: Số dư cuối kỳ
SDĐK: Số dư đầu kỳ
SPS: Số phát sinh
NTGS: Ngày tháng ghi sổ
VNĐ: Việt Nam Đồng
STT: số thứ tự
CV: Công việc
TN: thu nhập
Nghỉ CĐ: Nghỉ chế độ
Điểm HTCV: Điểm hồn thành cơng việc
TK: Tài khoản
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
CB: cơ bản
HSLCV: Hệ số lương cơng việc
GĐ: Giám đốc
PGĐ: Phó giám đốc
TP: Trưởng phịng
PP: Phó phòng
NV: Nhân viên

1



Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BIỂU 2.1: HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG.....................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.2: HỆ SỐ TÍNH CHẤT CƠNG VIỆC................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.3: PHIẾU TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN...ERROR: REFERENCE SOURCE
NOT FOUND
BIỂU 2.4: PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỞNG PHÒNG ERROR: REFERENCE SOURCE
NOT FOUND
BIỂU 2.5: BẢNG CHẤM CÔNG......................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.6: BẢNG TỔNG HỢP CHẤM CÔNG KHỐI VĂN PHÒNG.. .ERROR: REFERENCE SOURCE
NOT FOUND
BIỂU 2.7: BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT CBCNV......ERROR: REFERENCE SOURCE
NOT FOUND
BIỂU 2.8: BẢNG TỔNG HỢP CHẤM CÔNG BỘ PHẬN NHÀ HÀNG THÁNG 2/2011...............ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.9: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG VIỆC KHỐI VĂN PHÒNG THÁNG 02 NĂM 2011
...............................................................................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.10: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NĂNG SUẤT KHỐI VĂN PHÒNG ERROR: REFERENCE
SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.11: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3341................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.12: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3342................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.13: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3348................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.14: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334.............................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.15: BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG KHỐI VĂN PHÒNG.....................ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.16: BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG BỘ PHẬN BẾP BÁNH.................ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND

BIỂU 2.17: BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG BỒ PHẬN BẾP NÓNG.................ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.18: BẢNG PHÂN BỞ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG............ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.19: GIẤY BÁO CÓ................................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.20: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3383................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.21: SỔ CHI TIẾT TK 3384..................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
BIỂU 2.22: SỔ CHI TIẾT TK 3389.....................................................................................................................42


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình tuyển dụng
Sơ đồ 1.2. Quy trình xét nâng lương, điều chỉnh lương, chuyển ngạch lương
chức danh
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần Đon Việt

LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc quan trọng nhất của con người để
tạo ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của
con người. Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không
tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình
sản xuất. Trong nền kinh tế thị trường, lao động có năng suất, chất lượng, hiệu quả
là nhân tố góp phần quyết định sự phát triển của đất nước. Do vậy, việc sử dụng lao
động hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh chính là tiết kiệm lao động sống,
góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cải thiện đời

sống cho nhân dân.
Để cho q trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất – kinh
doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên, liên tục thì một vấn
đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu
dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất ở các
doanh nghiệp thì đỏi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ. Trong nền
kinh tế hàng hóa, thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền
lương.


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

Tiền lương là một sản phẩm xã hội được Nhà nước phân cho người lao động
một cách có kế hoạch căn cứ vào kết quả lao động mà con người đã cống hiến cho
xã hội. Tiền lương là một vấn đề kinh tế xã hội phức tạp liên quan đến việc làm và
đời sống (lợi ích, thói quen, tâm lý) của hàng chục triệu người, liên quan đến quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, tiền lương là bộ
phận cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh, còn đối với lao động tiền lương là một
nguồn thu chủ yếu, quan trọng giúp họ đảm bảo cuộc sống bản thân và gia đình.
Trong nền kinh tế hiện nay, tiền lương ngày càng được quan tâm bởi ý nghĩa
kinh tế và xã hội lớn lao. Nó là yêu cầu cấp thiết khách quan của doanh nghiệp và là
động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động của người lao động. Tình hình tổ chức
hoạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp là một bộ
phận công việc hết sức quan trọng và phức tạp trong hoạch tốn chi phí kinh doanh.
Bởi vì, quản lý tốt tiền lương trong doanh nghiệp góp phần tích lũy vốn cho xã hội,
giảm chi phí giá thành sản phẩm. Nó khơng chỉ là cơ sở để xác định giá thành sản
phẩm mà còn là căn cứ để xác định các khoản phải nộp ngân sách, các tổ chức phúc
lợi xã hội, đảm bảo tính đúng, tính đủ tiền lương cho người lao động và công bằng

quyền lợi cho họ. Do đó, nó là tác nhân khuyến khích tinh thần tự giác trong lao
động của công nhân viên và làm cho họ quan tâm hơn đến kết quả sản xuất kinh
doanh, thúc đẩy họ phát huy khả năng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay
nghề. Do vậy, tiền lương được tổ chức tốt thì tiền lương thực sự trở thành động lực
mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả.
Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, tuỳ theo đặc điểm của
mỗi doanh nghiệp mà thực hiện hoạch toán tiền lương sao cho chính xác, khoa học,
đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và người lao động, đồng thời phải đảm bảo cơng
tác kế tốn thanh tra, kế tốn kiểm tra được dễ dàng, thuận tiện.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của kế toán tiền, đặc biệt là vai trị
của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong quản lý doanh nghiệp.
Qua quá trình học tập tại trường và trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đon
Việt, em đã lựa chọn đề tài:


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

“ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Cơng ty
cổ phần Đon Việt ” làm chun đề khố luận tốt nghiệp của mình.
Ngồi lời mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền lương của
Công ty cổ phần Đon Việt
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty cổ phần Đon Việt
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty cổ phần Đon Việt.



Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐON VIỆT
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần Đon Việt
Thời gian đầu bước vào hoạt động, số lao động của cơng ty chỉ có 30 người
nhưng đến nay con số ấy đã tăng lên là 120 người, trong đó có 100 nhân việt làm
việc cố định tại nhà hàng đã được ký hợp đồng lao đồng dài hạn (01 năm trở lên), số
còn lại là thực tập, làm bán thời gian, nhân viên được thuê khoán như bảo vệ nhà
xe, nhà hàng và nhân viên ký hợp đồng ngắn hạn (03 tháng).
Trong tổng số 120 lao động hiện nay của công ty, lao động nữ chiếm tỷ lệ
37% nhỏ hơn nam giới, nữ giới chủ yếu tập trung ở bộ phần hành chính, kế tốn.
STT
1
2
3

Giới tính
Nam
Nữ
Tổng cộng

Số lượng
76
44
120


Chiếm tỷ lệ
63 %
37 %
100%

Độ tuổi lao động: từ 18 đến 38 tuổi
Trình độ văn hóa:
1/ Trung cấp, cao đẳng nghề chiếm: 57/120
2/ Cao đẳng quản trị: 45/120
3/ Đại học: 15/120
4/ Thạc sỹ: 3/120
Trình độ tay nghề:
1/ Kinh nghiệm làm việc <1 năm: 12/120
2/ Kinh nghiệm làm việc 1-3 năm: 45/120
4/ Kinh nghiệm làm việc 3-7 năm: 38/120

1

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

5/Kinh nghiệm làm việc >7 năm: 25/120
Với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chun mơn cao, có nhiều năm kinh
nghiệm và được phân bổ vào các bộ phận như sau: bộ phận quản lý có 07 người
Việt Nam và 03 người nước ngồi có trình độ đại học và trên đại học. Trong đó bộ

phận nhà hàng có 03 người quản lý, bếp 03 người quản lý, cịn lại mỗi bộ phận có
một người quản lý.
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ tương đối cao và ổn định, phần
lớn họ đều được đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp và các trường dạy nghề nên khả năng làm việc tốt và hiệu quả cao, phát huy
tốt khả năng của mình cũng như việc vận dụng kiến thức vào thực tế. Dù qn số
đơng nhưng Cơng ty bố trí phù hợp cho từng bộ phận nên kết cấu hợp lý, không bị
xáo trộn mà vẫn tăng được quân số, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao
động. Hàng năm Công ty cũng tổ chức đào tạo, nâng cao nghiệp vụ bằng nhiều hình
thức như cử đi học ở các trường đại học, trường bồi dưỡng nghiệp vụ nấu ăn,
nghiệp vụ pha chế cho nhân viên phòng bếp, quầy bar, đăng ký khóa học thêm
nghiệp vụ kế tốn thuế … cho nhân viên kế toán tại các trung tâm uy tín. Cơng ty
cịn kết hợp đào tạo tại chỗ thường xuyên như mời chuyên gia ẩm thực các nơi khác
về giao lưu, đào tạo thêm cho nhân viên bếp của nhà hàng, mời giáo viên tiếng Anh
bản ngữ tới bổ túc thêm tiếng anh cũng như những nghiệp vụ phục vụ khách hàng,
tâm lý khách hàng, quy cách phục vụ cho nhân viên chạy bàn của nhà hàng… nhằm
nâng cao trình độ, phấn đấu phát huy thế mạnh và tạo điều kiện phát triển Công ty.
Kết quả của việc phân cơng lao động hợp lý trong tồn Cơng ty không những đã
giúp giảm được lượng lao động không cần thiết, tạo niềm tin, phấn khởi trong công
việc cho người lao đơng mà cịn vẫn đảm bảo việc tăng năng suất lao động.
- Phân loại lao động trong Công ty:
Cách phân loại lao động trong Công ty là phân loại lao động theo quan hệ với quá
trình sản xuất kinh doanh, với cách phân loại này thì có 2 nhóm lao động gián tiếp
và lao động trực tiếp.

2

SV: Nguyễn Thị Thúy



Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

+ Lao động trực tiếp là những người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong Công ty như bộ phận nhân công trực tiếp tham gia sản xuất
kinh doanh, tạo sản phẩm cho công ty như bộ phận nhà bếp: bếp bánh và bếp nóng
của nhà hàng. Bộ phận phịng bar, pha chế đồ uống.
+ Lao động gián tiếp là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty, ví dụ: nhân viên kế tốn, thu ngân, tạp vụ,
bảo vệ …
Số lượng nhân cơng sản xuất chiếm tỷ lệ cao trong tổng số lao động của cơng ty. Họ
là những thành phần chính tạo ra doanh thu. Để làm cơ sở tính lương cho từng lao
động, công ty dựa vào số năm kinh nghiệm và trình độ tay nghề của từng người để
quy định mức lương cụ thể cho từng người.
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty cổ phần Đon Việt
Công ty cổ phần Đon Việt áp dụng hai hình thức trả lương: lương thời gian
áp dụng với bộ phận văn phòng, lương sản phẩm áp dụng đối với công nhân.
1.2.1. Lương thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian là thực hiện việc tính trả lương cho người
lao động theo thời gian làm việc và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chun
mơn của người lao động. Đơn vị tính tiền lương trả cho người lao động theo tháng
với chính sách trả lương “NET”. Có nghĩa là: Cơng ty sẽ chi trả toàn bộ tiền BHXH,
BHYT, BHTN, các loại thuế thu nhập, các loại phí dựa trên hợp đồng lao động.
Lương chuyển một lần theo tháng với nhân viên làm toàn bộ thời gian. Đối với
những nhân viên làm theo giờ: sẽ được thanh toán sau thời gian làm việc. Với nhân
viên full time chế độ lương được xây dựng theo hai mức: lương chính và lương kinh
doanh. Hiện tại mức lương chính thấp nhấp là 2,140,000 đồng/ tháng cao nhất là
8,000,000 đồng/ tháng. Một năm đánh giá tăng lương 2 lần vào tháng 6 và tháng 10.
Nhân viên được tăng lương khi: hồn thành tốt các cơng việc được giao, không vi

phạm kỷ luật lao động và quy chế công ty cũng như vi phạm pháp luật. Mức tăng
lương từ 5% đến 25% tùy vị trí và phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của Cơng ty.

3

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

Hằng năm công nhân được trả thêm tháng lương thứ 13. Tháng lương thứ 13 phụ
thuộc vào tình hình kinh doanh của Công ty.
1.2.2. Lương theo sản phẩm
- Lương nhân viên = Lương sản phẩm + lương nghỉ việc + phụ cấp ăn trưa
- Lương sản phẩm của công ty được tính căn cứ vào khối lượng sản phẩm hồn
thành của công nhân. Lương sản phẩm được áp dụng chủ yếu cho bộ phận bếp
bánh, sản xuất với số lượng lớn để bán tại nhà hàng và bán buôn cho các đối tác
khác như: siêu thị, nhà hàng, khách sạn khác.
+ Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành * đơn giá tiền lương
Công ty sau khi trừ các khoản lợi nhuận của sản phẩm, khấu hao thiết bị, nhà
xưởng, nguyên vật liệu, chi phí điện nước, quản lý, lương bộ phận quản lý ... số cịn
lại chính là tiền cơng làm ra sản phẩm đó. Đơn giá tiền lương để tính lương sản
phẩm được tính căn cứ vào hệ số lương của công nhân, đơn giá tiền lương của mỗi
công nhân làm từng giai đoạn, hệ số lương khác nhau là khác nhau.
+ Lương nghỉ việc được tính dựa vào lương cơ bản
Lương nghỉ việc = (Lương cơ bản * ngày công nghỉ việc) /ngày công tiêu chuẩn
trong tháng
Ví dụ ơng Nguyễn Duy Nam có ngày cơng nghỉ việc trong tháng là 4 ngày, lương

cơ bản là 2.140.000 đồng. Vậy lương nghỉ việc của ông Nam được tính như sau:
Lương nghỉ việc = (2.140.000*4)/22= 389.090 đồng
+ Phụ cấp ăn trưa: cơng ty có người nấu ăn riêng nên khoản phụ cấp này khơng tính
vào lương.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty cổ
phần Đon Việt
Bảo hiểm xã hội: Cơng ty trích bảo hiểm xã hội theo mức Nhà nước quy định
doanh nghiệp phải trích bằng 24% mức lương cơ bản của người lao động. Trong đó
17% tính vào chi phí kinh doanh của cơng ty, 7% người lao động phải nộp từ thu
nhập của mình. Qũy BHXH dùng để chi trả bảo hiểm xã hội thay người lao động
trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không

4

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về hưu, trợ cấp
tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
Ví dụ: Lương cơ bản của ông Trần Văn Trung là 2.140.000 đồng. Cơng ty trích 7%
lương của ơng Trung để đóng bảo hiểm xã hội. Vậy mỗi tháng ông Trung phải đóng
số tiền bảo hiểm xã hội là: 2.140.000* 7% =149.800 đồng
Bảo hiểm y tế: Cơng ty trích theo mức Nhà nước quy định trích 4.5% theo mức
lương cơ bản của người lao động, trong đó 3 % doanh nghiệp tính vào chi phí kinh
doanh, 1.5 % người lao động phải nộp. Qũy BHXH chi phí cho việc khám chữa

bệnh, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú...chi phí khám sức khỏe định kỳ cho
người lao động.
Ví dụ: Lương cơ bản ông Trần Văn Trung là 2.140.000 đồng. Tiền bảo hiểm y tế mà
ơng Trung sẽ đóng hàng tháng là: 2.140.000*1.5% = 32.100 đồng.
Kinh phí cơng đồn: Cơng ty trích 2% theo tiền lương thực tế của người lao động
tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng trích trừ 1% vào
lương của người lao động, tối đa là 45.000 đ. Kinh phí cơng đồn cơng ty tính trên
lương thực tế trả cho người lao động. Qũy công đồn được cơng ty sử dụng tổ chức
các hoạt động mang tính cộng đồng trong cơng ty, thăm hỏi khi cơng ty có người
ốm đau, tai nạn...
Ví dụ: Lương cơ bản ơng Trần Văn Trung là 2.140.000 đồng. Kinh phí cơng đồn
mà ơng Trung sẽ đóng hàng tháng là : 2.140.000 * 1% =21.400 đồng.
Bảo hiểm thất nghiệp: Công ty trích theo quy định của nhà nước bằng 2% theo mức
lương cơ bản của người lao động. Trong đó 1% cơng ty tính vào chi phí kinh doanh,
1% trừ vào lương của người lao động. Qũy bảo hiểm thất nghiệp được dùng để chi
trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định, chi hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
hàng tháng, chi hỗ trợ tìm việc cho người lao động, chi đóng bảo hiểm y tế cho
người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp...

5

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định của luật thuế thu nhập cá nhân mới, người

lao động có thu nhập từ tiền lương tiền công sau khi giảm trừ gia cảnh, giảm trừ cho
bản thân, nếu có thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân
được tính theo biểu thuế lũy tiến quy định trong thơng tư 84/2008/TT-BTC
Ví dụ: Tổng tiền lương tháng 2/2011 của ơng Trần Văn Trung là 10.800.000 đồng.
Ơng Trung đăng ký 01 người phụ thuộc.
Vậy thu nhập được miễn thuế của ơng Trung là : 4.000.000+ 1.600.000=5.600.000
đồng
Thu nhập tính thuế: 10.800.000 – 5.600.000 = 5.200.000 đồng
Thuế TNCN phải nộp: 5.200.000 *5% = 260.000 đồng.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần Đon Việt
Tiền lương trả cho người lao động tại công ty cổ phần Đon Việt dựa trên
nguyên tắc:
- Đảm bảo tái tạo sức lao động, phù hợp với mặt bằng thị trường, việc chi trả phải
đảm bảo các chỉ tiêu tài chính trong kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ưu tiên cán bộ cơng nhân viên có thâm niên làm việc gắn bó lâu dài với cơng ty.
- Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn về số lượng, chất lượng và tiến độ
hồn thành cơng việc của người lao động, phù hợp với kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Tiền lương trả tới từng cán bộ được gắn liền với yêu cầu về trình độ chuyên môn,
yêu cầu công việc được giao, hiệu quả công việc, cấp bậc, chức vụ, thâm niên công
tác, đảm bảo khuyến khích được người lao động hồn thành tốt nhiệm vụ được giao
và thu hút được người lao động có trách nhiệm và trình độ chun mơn cao.
- Người lao động được trả lương vào 01 lần vào ngày 10 hàng tháng. Tiền lương
cơng việc được trả bằng hình thức chuyển khoản.
- Vào ngày cuối cùng của tháng, các phịng ban chuyển bảng chấm cơng về phịng
hành chính – quản trị để tập hợp trình giám đốc đánh giá.
- Sau khi giám đốc đánh giá, phịng hành chính chuyển tồn bộ chứng từ lương cho
phịng kế tốn, phịng kế tốn tính tốn và chi trả lương.

6


SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

* Về tuyển dụng, đào tạo:
Sơ đồ 1.1: Quy trình tuyển dụng

Phịng ban có nhu cầu nhân sự

TGĐ, GĐ phê duyệt

Phịng hành chính lập kế hoạch
tuyển dụng, tổ chức thi tuyển

GĐ, trưởng phịng ban có nhu
cầu tuyển dụng, trưởng phịng
hành chính phỏng vấn

Phịng hành chính, phịng ban có
nhu cầu tuyển dụng chấm, chọn
ứng viên

TGĐ, GĐ phê duyệt
Thông báo trúng tuyển

( Nguồn: Phịng hành chính – quản trị cơng ty cổ phần Đon Việt)


7

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

* Về xét nâng lương, điều chỉnh lương:
Sơ đồ 1.2: Quy trình xét nâng lương, điều chỉnh lương,
chuyển ngạch lương chức danh
( Nguồn: Phịng Hành chính – quản trị cơng ty cổ phần Đon Việt)

Tổng giám đốc

Giám đốc

Hội đồng lương

Phòng hành chính

Các phịng ban

8

SV: Nguyễn Thị Thúy



Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐON VIỆT
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty cổ phần Đon Việt
2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng hệ số lương tại các phịng ban
- Bảng hệ số tính chất cơng việc
- Bảng chấm công
- Tự nhận xét đánh giá của nhân viên
- Bảng nhận xét đánh giá của trưởng phòng
- Bảng tổng hợp chấm công nhân viên
- Bảng tổng hợp đánh giá năng suất lao động của cán bộ công nhân viên
- Phiếu đánh giá năng suất lao động tồn cơng ty và hiệu quả lao động của từng
phòng ban
- Hợp đồng lao động
- Biên bản thanh lý hợp đồng lao động
- Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Biểu 2.1: Hệ số tiền lương
Nhóm

Chức danh

I

Lãnh đạo cơng ty


Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

1

Tổng Giám đốc

23.000

27.00

33.00

38.00

45.00

2

Giám đốc

15.00


17.50

21.00

26.00

32.00

II

Lãnh đạo các phòng ban

1

Trưởng phòng

12.60

13.96

15.3

16.24

16.6

18.1

Đội trưởng


12.50

13.40

15.24

16.16

16.18

17.30

6.20

6.49

6.81

7.15

7.51

7.89

III

Chun viên các phịng ban

1


Giám sát viên cấp 1
Nhóm 1

9

Hệ số lương
Bậc 6

Bậc 7

8.30

SV: Nguyễn Thị Thúy

Ghi
chú


Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Nhóm 2
2

Báo cáo chuyên đề thực tập
5.50

5.75

5.90


6.32

6.23

6.34

7.25

Nhóm 1

5.50

5.99

6.32

6.56

6.89

7.29

7.35

Nhóm 2

5.12

5.21


5.43

5.68

5.93

6.21

6.50

Giám sát viên cấp 2

IV

Cán sự, cơng nhân, nhân viên

1

Cán sự, công nhân

2.32

3.50

2.72

2.99

3.29


3.64

3.96

2

Lái xe

2.50

2.69

2.86

3.08

3.29

3.56

3.75

Lái xe

3
4

Nhân viên bảo vệ
Cấp dưỡng


1.55
0.85

1.61
0.86

1.72
0.92

1.88
0.99

1.99
1.09

2.18
1.17

2.25
1.20

phụ

Biểu 2.2: Hệ số tính chất cơng việc
Số thứ
tự
1
2
3
5

..

Phịng/ ban
Ban giám đốc
Phịng kế hoạch kinh doanh
Phịng bếp
Phịng kế tốn


Hệ số tính chất cơng
việc
1.26
1.2
1.2
1.16


(Nguồn: Phịng hành chính cơng ty cổ phần Đon Việt)

Biểu 2.3: Phiếu tự nhận xét đánh giá của nhân viên
PHIẾU TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ (Tháng 2/2011)
10

SV: Nguyễn Thị Thúy

cấp 0.2


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Báo cáo chuyên đề thực tập

Họ và tên: Trần Văn Trung
Phòng: Kế hoạch kinh doanh
1. Ngày công tiêu chuẩn trong tháng: 22
2. Ngày công thực tế đi làm trong tháng: 18
Điểm
STT

Nội dung

Thang điểm

trong

số
Ghi chú

tháng
1
2
3

Chất lượng công việc
Khối lượng và tiến độ thực hiện
công việc
Ý thức tổ chức kỷ luật, thái độ và tác
phong làm việc

10-30 điểm


21

0 - 9 điểm

8

0 - 9 điểm

9

Tổng điểm

38

(Nguồn: Phòng hành chính cơng ty cổ phần Đon Việt )

Biểu 2.4: Phiếu nhận xét đánh giá của trưởng phòng

PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
11

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

Tháng 2/2011

Phịng: Kế hoạch kinh doanh
1. Ngày cơng tiêu chuẩn trong tháng: 22
STT

Họ và tên

Cá nhân tự
đánh giá

Trưởng
phòng đánh
giá

1

Trần Văn Trung

38

38

2

Nguyễn Kim Bình

37

37

3


Nguyễn Thị Lan

37

38

...

...

...

..

Ghi
chú

...

(Nguồn: Phịng hành chính cơng ty cổ phần Đon Việt )

12

SV: Nguyễn Thị Thúy


Trường ĐH Kinh tế quốc dân
tập


Báo cáo chuyên đề thực

Biểu 2.5: Bảng chấm cơng
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 2/2011
Phịng: Kế hoạch kinh doanh
Số
Số
cơng
STT

Họ và tên

Chức
vụ

1

2

3

4

5

6

7


8

9

1
0

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22


23

24

25

26

27

28

hưởng
lương
thời
gian

cơng
nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng

Số
cơng
hưởng
BHXH


…%
lương

1

Trần Văn Trung

NV

+

+

+

+

+

0

½

+

+

+

+


+

0
2
3

Nguyễn Kim Bình

NV

+

+

Nguyễn Thị Lan

NV

+

+





..

..


+
+

+

+

+

+

..

..

½

+
+

+
+

+
+

+
+


+
+

Cộng

(Nguồn: Phịng hành chính cơng ty cổ phần Đon Việt)
13

½

0

0

+

+

+

0
½

0

0

½

+


+

+

+

+

0
½

0

0

½

0
0

0
0

+
+

+
+


+
+

½

0
½

0

0

½

+
+

+
+

+
+

+
+

+
+

18

18

½
0

½

18

4

0

4

0

4

0


Trường ĐH Kinh tế quốc dân
tập

Báo cáo chuyên đề thực

Biểu 2.6: Bảng tổng hợp chấm công khối văn phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHẤM CƠNG NHÂN VIÊN
Tháng 02/2011

Ngày cơng tiêu chuẩn trong tháng: 22 ngày công
STT

Họ và tên

1

Donald Berger

2

Nguyễn Hải Phong

Bộ
phận

Lãnh
Đạo

TGĐ

Ngày công trong tháng
Làm thêm giờ
Cơng
Thứ 7,
Lễ
Thường
thực tế
CN
4

18



17

4

Chức
vụ

Hệ số
Phép

Học
tập

Đau ốm

Việc

Mất

riêng

điện

lương

Lương vị trí


CV

Lương



bản

50.000.000
1

27

37.125.000

3.050.000

14

19.250.000

2.800.000

3

Nguyễn Tiến Dũng

P.GĐ


18

4

4

Trần Văn Trung

TP

18

4

8.4

10.164.000

2.140.000

PP

18

4

6.00

7.260.000


2.600.000

NV

18

4

3.43

4.150.300

2.300.000

NV

18

4

3.28

3.968.000.

2.450.000

NV

18


4

2.86

3.460.600

2.450.000

...

...

..

..

..

..

5

Bùi Phương Thái

6

Nguyễn Kim Bình

7


Nguyễn Thị Lan

8

Phí Thị Mai

....

...

14

Phòng
kinh
doanh

..

1

..

..

Ghi chú

..

..


..

..

..

..


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

Biểu 2.7: Bảng tổng hợp đánh giá năng suất CBCNV
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT CBVCNV
Tháng 2 năm 2011
Điểm Điểm
S
T

Họ và tên

T

1
2
3
4
5
6

7

Bộ

Chức

phận

vụ

Donald
Berger
Nguyễn Hải Lãnh
Phong
Nguyễn

Đạo

Tiến Dũng
Trần
Văn
Trung
Bùi Phương
Thái
Nguyễn

Lan

8


Phí Thị Mai

...

...

vị Lương cơ

trí

bản

giá

của

của

NV

TP

duyệt
của


50.000.000
37.125.000

3.050.000


38

P.GĐ

14

19.250.000

2.800.000

38

TP

8.4

10.164.000

2.140.000

38

7.260.000

2.600.000

37

37


4.150.300

2.300.000

38

38

3.968.000.

2.450.000

38

38

3.460.600

2.450.000

38

38

...

...

...


...

NV
NV

...

6.0
0
3.4
3
3.2
8
2.8
6
...

.
(Ng̀n: Phòng hành chính kế tốn cơng ty cổ phần Đon Việt
Người lập: Hoàng Thị Lan, Thời gian lập: 01/03/2011)

15

giá

Phê

27


NV
....

V

Lương

đánh đánh



Phịng
Kinh

LC

TGĐ

PP

Kim Bình
Nguyễn Thị doanh

HS

...


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Tháng 02 năm 2011

Báo cáo chuyên đề thực tập

Ngày làm việc
1

Bộ
Phận

Vũ Thị Lan Phương
Đinh Phương Thái
Lê Thị Thu
Nguyễn Thị Thúy
Nguyễn Văn Tú
Caitlin Worsham
Charlotte Picant
Nguyễn Viết Tiến
Vũ Khắc Quân
Đặng Tiến Đông
Lê Văn Trường
Vũ Lê Uyên
Phùng Thu Nga
Lê Xuân Thu

1
2
3
4
5

6
7
Ngu
9
10
11
12
13
14

1

1

2

3

4

5

6

7

8

9


0

11

X
X
X
X
X

X
O
X
X
X

X
O
X
X
X

X
O
X X
X
X

X
X

X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X

X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X

X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X


X

X

X

X

X

X X

X

X

X

2

1

1

14

5

16


7

18

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X


X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X

X

X

X

X


X

X

X

Nhà
Hàng

Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chấm cơng bộ phận nhà hàng tháng 2/2011
NGƯỜI CHẤM CƠNG

GIÁM SÁT

1

13

NGƯỜI LẬP

(Ng̀n: Phòng hành chính kế tốn cơng ty cổ phần Đon Việt, Người lập: Hồng Thị Lan – Phịng hành chính kế tốn. Thời gian lập: 28/02/2011)

2

2

2

20


1

22

3

4

5

X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X

X


X

X

X
X

X
X

X
X

9

X

2


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

17

Báo cáo chuyên đề thực tập


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Báo cáo chuyên đề thực tập

2.1.2. Phương pháp tính lương
Lương của khối văn phịng được tính theo lương thời gian, bao gồm
lương cơng việc và lương năng suất (đã đề cập ở trên)
a) Lương công việc
Ví dụ về cách tính lương cơng việc trong tháng 2 năm 2011 của cơng ty
Ví dụ 1: Ơng Trần Văn Trung trong tháng 2 năm 2011 có ngày cơng thực tế
đi làm là 18 công, ngày công nghỉ phép là 4 cơng. Tiền lương vị trí của ơng Trung
trong hợp đồng lao động là 10.164.000 đồng, lương cơ bản là 2.140.000 đồng,
phụ cấp trong tháng của ông Trung là 1.500.000 đồng. Tiền lương của ơng Trung
được tính như sau:
- Lương công việc

= (10.164.000 * (18 +4)/22)* 70%
= 7.114.800 đồng

- Lương khác (phụ cấp)

=

1.500.000 đồng

- Tổng lương công việc

= 8.614.800 đồng

- BHXH, BHYT, BHTN

= 2.140.000 * 8.5% = 181.900 đồng


- Tổng lương cơng việc cịn nhận = 8.614.800 – 181.900 = 8.432.900
đồng
Tương tự tính lương của cán bộ cơng nhân viên khác, có bảng thanh tốn
lương cơng việc như sau:

18


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Báo cáo chuyên đề thực tập

Biểu 2.9: Bảng thanh tốn lương cơng việc khối văn phòng tháng 02 năm 2011
BHXH,

Ngày cơng

TT

Họ và tên

Thực
tế

Nghỉ
chế

Lương vị trí


Lương CB

Tổng

Lương CV

Lương

trong tháng

khác

Tổng tiền
lương
CV tháng này

độ

1

2

4

5

6

II


Phòng kinh doanh

81

16

97

1

Trần Văn Trung

18.0

4.0

2

Bùi Phương Thái

18.0

3

Nguyễn Kim Bình

4

BHYT,


Tổng tiền lương

BHTN

cơng việc cịn được nhận tháng

(8.5%)

này

8

10

11

12

13

15

29,020,300

11,940,000

18,883,028

2,000,000


20,883,028

1,014,900

19,868,128

22.0

10,164,000

2,140,000

7,114,800

1,500,000

8,614,800

181,900

8,432,900

4.0

22.0

7,260,000

2,600,000


5,082,000

500,000

5,582,000

221,000

5,361,000

18.0

4.0

22.0

4,150,300

2,300,000

2,905,210

2,905,210

195,500

2,709,710

Nguyễn Thị Lan


18.0

4.0

22.0

3,986,000

2,450,000

2,790,200

2,790,200

208,250

2,581,950

5

Phí Thị Mai

18.0

4.0

22.0

3,460,000


2,450,000

990,818

990,818

208,250

782,568

..



..

..



..

..

..

..

..


..

.

276.093.350

50.300.000

193.265.345

20.042.789

213.308.134

5.190.000

208.118.134

Tổng cộng

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty cổ phần Đon Việt)
Người lập: Nguyễn Thị Lan – Kế toán tiền lương. Ngàylâp: 28.02.2011

19


×