Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN TRUYỀN THÔNG ĐẠI VIỆT...........................................................3
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty.........................................3
1.1.1Tên và địa chỉ công ty..........................................................................3
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá
trình phát triển của doanh nghiệp................................................................3
1.2 Chức năng,nhiệm vụ của Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt........5
1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu..............6
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp...........................................7
1.5 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp.......................................................7
1.6 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại
Việt..................................................................................................................8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP
PHÁT TRIỂN TRUYỀN THÔNG ĐẠI VIỆT...............................................9
2.1 Khái quát chung về cơng tác kế tốn của CP Phát triển Truyền thơng Đại
Việt..................................................................................................................9
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Phát triển Truyền thông
Đại Việt........................................................................................................9
2.1.2 Công tác bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Phát triển Truyền thơng
Đại Việt......................................................................................................11
2.2. Tổ chức kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ.............................................13
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình cơng tác quản lý vật tư tại Công ty
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
...................................................................................................................13
2.2.2. Thủ tục nhập - xuất vật tư................................................................13
2.2.3. Hệ thống chứng từ sử dụng..............................................................13
2.2.4. Hệ thống sổ sách sử dụng................................................................14
2.2.5. Quy trình hạch tốn..........................................................................14
2.3 Tổ chức kế tốn tài sản cố định của Công ty CP Phát triển Truyền
thông Đại Việt...............................................................................................14
2.3.1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt.....14
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định....................................15
2.3.3. Hệ hống chứng từ sử dụng...............................................................16
2.3.4. Hệ thống sổ sách sử dụng................................................................16
2.3.5. Quy trình hạch toán..........................................................................16
2.3.6. Kế toán khấu hao TSCĐ..................................................................18
2.4 Tổ chức hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
.......................................................................................................................22
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tại Công ty CP Phát triển Truyền
thông Đại Việt............................................................................................22
2.4.2. Hệ thống chứng từ sử dụng..............................................................24
2.4.3. Hệ thống sổ sách sử dụng................................................................24
2.4.4. Quy trình hạch toán..........................................................................24
2.5 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.....................30
2.5.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa................................................................30
2.5.1.1 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán...............30
2.5.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng.........................................................30
2.5.1.3. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng...........................................31
2.5.1.4. Hệ thống sổ sách sử dụng..........................................................31
2.5.1.5. Quy trình hạch tốn bán hàng tại Cơng ty.................................31
2.5.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......32
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2.5.3 Tổ chức kế toán xác đinh kết quả kinh doanh..................................43
2.5.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................43
2.5.3.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................45
2.5.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính..............47
2.5.4.1Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính........................................47
2.5.4.2 Kế tốn chi phí tài chính.............................................................48
2.5.5 Kế tốn thu nhập và chi phí khác......................................................49
2.5.5.1. Kế tốn thu nhập khác...............................................................49
2.5.5.2Kế tốn các khoản chi phí khác...................................................50
2.5.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................50
2.5.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................52
2.6 Tổ chức kế toán các phần hành khác.......................................................56
2.6.1 Tổ chức kế toán các khoản phải thu, phải trả...................................56
2.6.1.1 Kế toán các khoản phải thu........................................................56
2.6.1.2. Kế toán các khoản phải trả........................................................64
2.6.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền.........................................................70
2.6.2.1 Kế toán tiền mặt.........................................................................70
2.6.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.........................................................75
2.6.3. Tổ chức kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh.......78
2.7 Công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ.......................................80
2.8. Báo cáo kế tốn tài chính của Cơng ty CP Phát triển Truyền thông
Đại Việt..........................................................................................................80
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.............................................................84
3.1. Nhận xét về cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty CP Phát triển
Truyền thông Đại Việt...................................................................................84
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................84
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................85
KẾT LUẬN......................................................................................................87
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................89
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
: Công cụ dụng cụ
GTGT
: Giá trị gia tăng
KCPCĐ
: Kinh chi phí cơng đoàn
NVL
: Nguyên vật liệu
PXK
: Phiếu xuất kho
PNK
: Phiếu nhập kho
TSCĐ
: Tài sản cố định
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty...............................................8
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế tốn cơng ty Truyền thơng Đại Việt.................9
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung..................12
Sơ đồ 2.3: Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ......................................17
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ......................................................19
Sơ đồ 2.5: Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . .25
Sơ đồ 2.6: Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng.....................................44
Sơ đồ 2.7: Hạch tốn chi phí quản lý DN tại Cơng ty...................................46
Sơ đồ 2.8: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu nội bộ......................60
Sơ đồ 2.9: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác.........................62
Sơ đồ 2.10:Phương pháp hạch toán tổng hợp kế toán tiên mặt......................72
Sơ đồ 2.11: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng................................76
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sổ cái tài khoản (TK 211)............................................................18
Bảng 2.2: Sổ chi tiết trích khấu hao TSCĐ...................................................20
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản (TK 214)............................................................21
Bảng 2.4
Bảng chấm công...........................................................................26
Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương..........................................................27
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản (TK334).............................................................27
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản (TK 3383)..........................................................28
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho..............................................................................33
Bảng 2.9: Hóa đơn GTGT............................................................................34
Bảng 2.10: Sổ nhật kí bán hàng......................................................................34
Bảng 2.11: Sổ chi tiết bán hàng......................................................................35
Bảng 2.12: Sổ nhật kí chung...........................................................................37
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản (TK156).............................................................38
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản (TK 511)............................................................40
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản (TK 632)............................................................41
Bảng 2.16: Chi phí bán hàng..........................................................................44
Bảng 2.17: Chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................47
Sơ đồ 2.8: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh..................53
Bảng 2.18: Sổ Cái TK 511..............................................................................54
Sơ đồ 2.15:Phương pháp hạch toán các khoản phải thu của khách hàng.......57
Bảng 2.19: Sổ chi tiết công nợ........................................................................58
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản (TK131).............................................................60
Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản (TK 136)............................................................63
Bảng 2.22: Sổ cái tài khoản (TK 138)............................................................65
Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản (TK331).............................................................67
Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản (TK 333)............................................................69
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản (TK 338)............................................................71
Bảng 2.26: Sổ quỹ tiền mặt.............................................................................75
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản (TK111)..............................................................76
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản (TK 112)............................................................79
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản (TK 421)............................................................81
Bảng 2.30: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..........................84
Bảng 2.31: Bảng cân đối kế toán....................................................................85
SV:Nguyễn Thị Hằng
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua nhờ thực hiện chính sách mở cửa diện mạo
nền kinh tế của nước ta ngày càng khởi sắc tạo nhiều cơ hộ cho các doanh
nghiệp phát triển.Để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội chúng ta phải sử
dụng các chính sách nguồn lực, nhân lực, tài lực tiến độ khoa học kỹ thuật.
Trong đó kế tốn được các nhà quản ký doanh nghiệp và chủ doanh
nghiệp coi như một “ Ngôn ngữ kinh doanh”như một “Nghệ thuật” để ghi
chép, phản ánh, phân tích tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sự nhận biết bắt nhịp tầm quan
trọng và sự phát triển của đất nước.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản
xuất tiêu dùng, với doanh nghiệp thương mại thì quá trình kinh doanh là mua
vào - dự trữ - bán ra các hàng hoá, dịch vụ. Trong đó, hoạt động bán hàng là
khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và có tính quyết định đến cả q
trình kinh doanh. Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua
vào - dự trữ cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh
doanh và có tích luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Trong nền kinh tế thị
trường phải xác định rằng việc tiêu thụ sản phẩm là vấn đề quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy đối với doanh nghiệp
thương mại nếu sản phẩm hàng hoá tốt về chất lượng hợp lý về giá cả, đáp
ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng và doanh nghiệp biết tổ chức
quản lý tốt cơng tác kế tốn bán hàng thì sẽ có điều kiện tốt để phát triển.
Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng
cao cho doanh nghiệp thì vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng phải đặt lên hàng đầu. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là
phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ, và với
SV:Nguyễn Thị Hằng
1
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
cương vị là công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả bán hàng thì càng cần phải
được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu tình hình thực tế tại Cơng
ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt, được sự hướng dẫn tận tình của cơ
giáo:Nguyễn Thị Huyền và sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ kế tốn trong
cơng ty, em đã lựa chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh” tại Cơng ty CP Phát triển Truyền thơng Đại Việt.
Ngồi phần mở đầu và kết luận. Nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần 1: Khái qt chung về Cơng ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt
Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Phát triển Truyền
thông Đại Việt.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.
SV:Nguyễn Thị Hằng
2
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG ĐẠI VIỆT
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1Tên và địa chỉ công ty
Tên công ty:Công ty Cổ Phần phát triển truyền thông Đại Việt.
Trụ sở chính:số 35,ngõ 79,phố Đội Cấn -phường Đội Cấn-quận Ba
Đình-HN
Văn phịng giao dịch:số 3b,ngõ 5-Hồng Quốc Việt-Cầu Giâý-HN
ĐT:04.35560168 –Fax:04.35560169
Hotline:0913202095-0912343883
Loại hình cơng ty:cơng ty cổ phần
Vốn pháp định:10.000.000.000(mười tỷ đồng)
Ngày thành lập:25/03/2011
Số đkkd:0105213037
Mã số thuế:0105213037
Tài khoản:0081100506688-Ngân hàng TMCP Quân Đội-chi nhánh Trần
Xuân Hưng(quận Cầu Giâý-HN).
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình
phát triển của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần phát triển truyền thông Đại Việt được thành lập vào
ngày 25/03/2011.
-Vốn điều lệ:10.000.000.000đ(mười tỷ đồng)
-Doanh thu(2011):15.600.000.000đ(mười lăm tỷ sáu trăm triệu đồng)
-Lợi nhuận sau thuế(2011):1.600.000.000đ(một tỷ sáu trăm triệu đồng)
-Doanh thu 06 tháng đầu năm 2012 ước đạt:12.000.000.000đ(mười hai tỷ
đồng)
SV:Nguyễn Thị Hằng
3
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-Lợi nhuận sau thuế ước đạt:2.500.000.000đ(Hai tỷ năm trăm triệu đồng)
Nghành nghề kinh doanh chính:
-Quảng cáo truyền thơng trực tuyến:
+Google Adwords,SEO/SEM,Facebook,Youtube,Yahoo,
+Banner trên các báo điện tử:Dân trí,Vnexpress…sàn giao dịch Thương
mại điện tử:Loinhuan,com.vn
-Thiết kế,phát triển nội dung,nâng cấp,bảo trì,bảo mật website và các
dịch vụ liên quan;
-Thiết kế logo,market,profile…
-Thiết kế,nâng cấp,phát triển hệ thống phần mềm Quản lý:kế toán,bán
hàng,nhân sự,quản lý điểm…dựa trên cơng nghệ điện tốn đám mây hiện đaị
nhất hiện nay.
-Đăng ký/duy trì Domain
-Cho thuê chỗ đặt máy chủ ,hệ thống server/hosting
-Tư vấn, thiết kế,cung cấp các giải pháp tổng thể hệ thống mạng
Lan,Wan
-Cung cấp,hoạch định các giải pháp Thương mại điện tử;
-Cung cấp dịch vụ,giải pháp thanh toán trực tuyến,bảo hiểm mua bán
hàng hóa Online,hệ thống chuyển mạch trong nước và quốc tế.
Năm 2011,Công ty Đại Việt đã thiết kế và cung cấp dịch vụ cho khoảng
5500 khách hang trong cả nước,trong đó cung cấp 1500 website giá rẻ,wed
siêu tốc cho các tổ chức,cá nhân và doanh nghiệp trên cả nước,tiến hành nâng
cấp,cải tiến chức năng,bảo mật và quản trị website cho hàng trăm doanh
nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đến nay,công ty đã xúc tiến nhiều kênh truyền thơng quảng cáo trực
tuyến với các hình thức:đặt Banner quảng cáo và các trang báo điện tử hang
đầu VN như:Dantri.com,VnExpress.net….các dịch vụ PR báo chí,dịch vụ
SV:Nguyễn Thị Hằng
4
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
quảng cáo giao vặt miễn phí và có phí trên sàn giao dịch TMĐT
Hiện tại công ty đã thiết lập được mạng lưới khách hang thân thiết với
hàng trăm doanh nghiệp,thương hiệu lớn nhỏ trong cả nước ,thường xuyên sử
dụng các dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty như:Tổng c.ty May Việt
Tiến,Tổng c.ty May 10,Daewoo,Hitachi,Picanza,Honda Việt Nam,…
Hiện tại công ty đang cung cấp dịch vụ gian hang trực tuyến trên sàn
giao dịch TMĐT www.loinhuan.com.vn với giá cả cạnh tranh,tính ưu việt
vượt trội với hơn 60000 lượt truy cập/ngày trong đó có gần 3000 lượt giao
dịch mua bán trực tyến thành công,dịch vụ gian hang trực tuyến của công ty
đã cung cấp cho hơn 50000 doanh nghiệp và cá nhân trên cả nuớc.
Ngày 29/06/2011,Công ty CP phát triển truyền thông Đại Việt vinh dự
được công nhận là nhà cung cấp các dịch vụ mạng xã hội trực tuyến thông
qua Sàn giao dịch ôTMĐT www.loinhuan.com.vn theo Quết định số 52/GXNTTĐT,của Cục Quản lý Phát thanh,Truyền hình và Thơng tin đện tử-Bộ
Thông tin va truyền thông.
Ngày 05/01/2012,Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt được
công nhận Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội vì có thành tích
nổi bật trong hoạt động thực tiễn ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin
cho các doanh nghiệp
1.2 Chức năng,nhiệm vụ của Công ty CP Phát triển
Truyền thông Đại Việt
Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt đầu tư chuyên sau vào lĩnh
vực Thương mại điện tử,không ngừng nâng cấp và hồn thiện các sản
phẩm,dịch vụ hiện có,cung cấp và cho ra đời thêm nhiều dịch vụ mới nhằm
đáo ứng tối đa nhu cầu sử dụng của các đối tác,khách hàng.
Công ty dựa theo nhu cầu của con người nói riêng và xã hội nói chung
cung cấp những dịch vụ mà xã hội cần. Thiết kế website,đặc biệt là các gói
SV:Nguyễn Thị Hằng
5
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
web giá rẻ,web siêu tóc dành cho các cá nhân,hộ kinh doanh cá thể,các doanh
nghiệp vừa và nhỏ với mong muốn mang đến các kênh kinh doanh,quảng bá
trực tiếp hiệu quả,tiết kiệm chi phí góp phần tạo dựng một nền TMĐT lớn
mạnh.
Công ty Đại Việt cho ra đời các sản phẩm, dịch vụ mới với chat lượng đảm
bảo,được đông đảo khách hàng biết và thường xuyên sử dụng dịch vụ,sản phẩm của
cơng ty,đồng thời tạo được lịng tin,sự mến mộ của các đối tượng người tiêu dùng.
Bên cạnh việc không ngừng hoàn thiện,phát triển thêm các sản phẩm,dịch
vụ mới nhằm đa dạng hóa các tiện ích,mang đến cho khách hàng những giải
pháp kinh doanh ,thương mại hiệu quả,cắt giảm tối đa thời gian,cơng sức và chi
phí cho các hoạt động truyền thơng,quảng bá,Cơng ty cịn đặc biệt quan tâm tới
lợi ích của khách hàng thông qua chính sách bán hàng và dịch vụ hậu mãi chu
đáo.
1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu
Cơng nghệ thiết website:Đại Việt đề xuất sử dụng công nghệ dựa trên
nền tảng mã nguồn mở:Ngôn ngữ phát triển:PHP phiên bản 5.0
Hệ quản trị CSDL:MySQL hệ quản trị nayfnhoatj động ổn định.đáp ứng
lượng truy cập lớn và hỗ trợ tốt Unicode
Web server:Phần mềm máy chủ:Web Apache Tính đến ngày
05/05/2012,Cơng ty Đại Việt đang quản trị và sở hữu 55 Server(máy chủ) các
loại,trong đó 90% là máy cao cấp của IBM X3850 X5(Rack 4U),100% các
máy chủ của công ty đều được thiết kế chuẩn theo công nghệ quốc tế,hệ thống
cân bằng tải,các phần mềm bản quyền,đặt tại IDC của công tại các nhà cung
cấp lớn tại VN như VDC,Viettel,FBT và VTC đảm bảo 99,99% luôn hoạt
động và đảm bảo dữ liệu trong mọi điều kiện.
Vận hành 24/24 đảm bảo hệ thống ổn định trong quá trình sử dụng
hosting
SV:Nguyễn Thị Hằng
6
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Hệ thống email theo chuẩn có thể check mail trên web hoặc
POP3,IMAP,với Hệ thống Mail server riêng,hoặc Hotmail.
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
Việc lựa chọn hình thức sản xuất cho doanh nghiệp trước khi bắt đầu sản
xuất kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp đầu tư rất lớn vào việc tổ
chức sản xuất, trang bị cho sản xuất những thiết bị máy móc hiện đại, khơng
chỉ vậy cơng ty cịn khơng ngừng nâng cao tay nghề của cán bộ nhân viên để
tăng sản lượng và chất lượng của sản phẩm, để sản phẩm có thể cạnh tranh
với những mặt hàng cùng loại.
1.5 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp
Ban lãnh đạo Công ty là những người giàu kinh nghiệm,có trình độ chun
mơn vững vàng,am hiểu về các lĩnh vực kinh doanh,đặc biệt là kinh doanh
TMĐT
Làm việc tại Công ty là đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn kĩ
thuật cao,năng động, sang tạo và khơng ngừng hồn thiện bản thân.
-Tổng số cán bộ, nhân viên:350,làm việc ở 16 Phịng, Ban, các VP đại
diện và các xí nghiệp sản xuất trực tiếp tại các nhà máy liên doanh của Cơng
ty
-Trình độ sau ĐH,ĐH và CĐ: hơn 22. 5%
-Trình độ trung cấp và các bằng cấp khác:63% (tập trung ở đội ngũ công
nhân đang làm việc tại các phân xưởng,nhà máy liên doanh của công ty).
SV:Nguyễn Thị Hằng
7
Lớp: KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
1.6 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc Điều hành
Lớp:KT3T11
VPĐD TP HCM
VPĐD Cần Thơ
VP ĐD Đà Nẵng
P. Kỹ thuật
P. GN&CP hàng hóa
P. PT Thị trường
8
Giám đốc Kỹ thuật
Phịng. Tài chính - KT
P. Kinh doanh
P. Chăm sóc KH
P. Đào tạo & TH
P. báo chí - TT
P. Kế hoạch
Ban dự án
Ban Pháp Chế
Phịng. Hành chính - NS
SV:Nguyễn Thị Hằng
Giám đốc tài chính
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG
TY CP PHÁT TRIỂN TRUYỀN THÔNG ĐẠI VIỆT
2.1 Khái quát chung về cơng tác kế tốn của CP Phát triển Truyền thơng
Đại Việt
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Phát
triển Truyền thông Đại Việt
Dựa vào quy mô của cơng ty để tổ chức bộ máy kế tốn cho phù hợp với
Cơng ty, vì cơng ty vừa thành lập và là công ty tư nhân nên bộ máy kế tốn
chưa được hồn thiện,một bộ phận đảm nhiệm nhiều cơng việc kế tốn khác
nhau.
Cơ cấu bộ máy kế tốn của doanh nghiệp:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế tốn cơng ty Truyền thơng Đại Việt
Kế Tốn Tổng Hợp
Kế Tốn tồn kho
Kế Tốn thanh tốn
Kế Tốn chi phí
Do tổ chức bộ máy quản lý và yêu cầu quản lý quy mô hoạt động sản
xuất nên công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. Theo
hình thức này tồn bộ cơng tác kế tốn đều được tập trung tại phịng tài vụ
của cơng ty từ khâu ban đầu, thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết đến
thanh toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Chính vì vậy mà cơng tác kế tốn
mà cơng ty nắm bắt được tồn bộ thơng tin, từ đó kiểm tra đánh giá,và có sự
chỉ đạo kịp thời của kế toán trưởng cũng như ban lãnh đạo công ty đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
SV:Nguyễn Thị Hằng
9
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Các nhân viên kế toán được điều hành trực tiếp bới kế tốn trưởng. Các bộ
phận kế tốn của cơng ty được tổ chức và đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám
đốc.
Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm có 4 người, trong đó chức năng và
nhiệm vụ của từng người như sau:
-Kế toán thanh toán:chịu trách nhiệm hạch tốn chi phí các TK
111,112,131,141,331,341,511,33311,711.Viết phiếu thu,phiếu chi,làm báo cáo
thuế TK 133,3331
+Theo dõi doanh thu,chi tiết công nợ(đồng trách nhiệm đối chiếu sổ sách
với kế tốn chi phí(phần chi phí dịch vụ mua ngồi bằng tiền),đồng trách
nhiệm so sánh đối chiếu sổ sách với kế toán hàng tồn kho(phần mua hàng))
-Kế
toán
hàng
tồn
kho:chịu
trách
nhiệm
hạch
toán
TK:152,153,155,156,211 .Chuyển kết quả cho kế toán tổng hợp,viết phiếu
nhập mua hàng,phiếu xuất bán hàng,theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa
ngun vật liệu,tình hình tồn kho(mở sổ tổng hợp chi tiết cho từng mặt
hàng).đồng trách so sánh đối chiếu sổ sách với kế toán thanh toán.Đồng trách
nhiệm với kế tốn thanh tốn chi phí phần nhập xuất nội bộ.
-Kế
tốn
chi
phí:
chịu
trách
nhiệm
hạch
tốn
Tk
242,142,241,334,154,632,635,641,642,811.Chuyển kết quả cho kế tốn tổng
hợp,tính chi phí NVL,viết giấy đề nghị xuất kho NVL,CCDC,TSCĐ.tính
lương cho từng bộ phận (quản lý,kĩ thuật,kinh doanh…).Tính khấu hao
TSCĐ,CCDC và cho từng bộ phận sử dụng,tập hợp phân loại chi phí .Đồng
trách nhiệm với kế toán hàng tồn kho.Đồng trách nhiệm so sánh đối chiếu sổ
sách với kế tốn thanh tốn(chi phí lãi vay,chi phí hàng hóa,dịch vụ mua
ngồi chuyển thẳng vào sản xuất hoặc bán ko qua kho).Đồng trách nhiệm với
kế toán tổng hợp so sánh đối chiếu phần chi phí.
SV:Nguyễn Thị Hằng
10
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-Kế tốn tổng hợp:chịu trách nhiệm kiểm tra đơn đốc,giám sát việc hạch
toán và đối chiếu sổ sách giữa các phần hành kế toán.Tổng hợp kết quả,trực
tiếp thanh toán Tk 333,xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ,lập bảng cân đối phát sinh,lập báo các tài chính niên độ kế tốn 1/1-31/12.
2.1.2 Cơng tác bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Phát
triển Truyền thơng Đại Việt
a. Chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn căn cứ vào Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và cập nhật các thông tư, Quyết định
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 tính theo năm dương
lịch
Đơn vị hạch tốn kế tốn theo kỳ kế tốn là q.
Phương pháp tính thuế: Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Cơng ty tính giá xuất kho theo phương
pháp Nhập trước-Xuất trước
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
b. Hệ thống chứng từ và các tài khoản sử dụng tại công ty Đại Việt
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo đúng quy định nhà nước. công
ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. Các chứng từ sử dụng như: phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, bảng sao kê ngân hàng,giấy báo nợ,báo
có,bảng chấm cơng...
Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ
thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
SV:Nguyễn Thị Hằng
11
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
ngày 20/03/2006 của Bộ truởng BTC.
c. Hệ thống báo cáo tại cơng ty Đại Việt
Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty phù hợp vói quy định hiện hành
về nội dung cũng như cả về hình thức và thời gian. Cuối quý, cuối năm, kế
toán tiến hành tổng hợp số liệu và lập các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
d. Hình thức kế tốn
Là một doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất đi kèm với các
hoạt động kinh doanh nên số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều, dễ xẩy ra sai
sót, nhất là đối với cơng ty hạch tốn kế tốn bằng phương pháp thủ cơng như
cơng ty Đại Việt. Chính vì vậy, cơng ty đã sử dụng hình thức nhật ký chung
trong cơng tác kế tốn tại cơng ty mình
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết
Bảng cân đối tài
- Hàng ngày căn cứ vào chứng khoản
từ gốc, ghi vào nhật ký chung sau đó căn
cứ vào nhật ký chung để ghi sổ cái, cuối tháng tổng hợ số liệu của sổ cái và
ghi vào bảng cân đối phát sinh,Báo
kỳ cáo
kế tài
tốn
bất đầu từ ngày 1 tháng 1,kết thúc
chính
SV:Nguyễn Thị Hằng
12
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm,hình thức kế tốn áp dụng là hình thức áp
dụng trên máy tính trên cơ sở sử dụng hình thức nhật ký chung
+Kỳ kế toán năm được bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 1 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
+ Việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn Việt Nam: Báo cáo
tài chính độc lập và trình bày phù hợp vớicác chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:Đồng Việt Nam(VNĐ)
2.2. Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình cơng tác quản lý vật tư tại Công ty
Do đặc điểm của Công ty không phải là DN sản xuất mà là DN thương
mại chuyên mua hàng hóa về để bán nên Cơng ty khơng có NVL, chỉ có ít
CCDC để phục vụ cho cơng tác quản lý ở các phòng như: tủ lạnh, bàn, ghế,
điều hòa…
2.2.2. Thủ tục nhập - xuất vật tư
Thủ tục nhập xuất công cụ dụng cụ ở Công ty cũng rất đơn giản. Khi
các bộ phận có nhu cầu thì Cơng ty sẽ tiến hành mua và đưa vào dùng ngay
chứ không mua để dự trữ trong kho. Đến cuối tháng thì sẽ tiến hành phân bổ
giá trị của công cụ dụng cụ có giá trị lớn vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Đối
với những cơng cụ dụng cụ có giá trị nhỏ mua về dùng cho bộ phận nào thì
được tính ngay vào chi phí của bộ phận đó.
2.2.3. Hệ thống chứng từ sử dụng
Kế tốn cơng cụ dụng cụ của Công ty sử dụng những chứng từ sau:
- Bảng phân bổ ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Biên bản kiểm kê công cụ, vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
SV:Nguyễn Thị Hằng
13
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2.2.4. Hệ thống sổ sách sử dụng
Đặc điểm CCDC của Công ty là mua về và được đưa vào sử dụng ngay
nên khơng hạch tốn vào TK 153, mà được hạch tốn qua TK 142, 242, 641,
642. Do đó, để theo dõi CCDC Công ty sử dụng các loại sổ sau.
- Sổ chi tiết các tài khoản 142, 242, 641, 642.
- Sổ Cái các TK 142, 242, 641, 642.
- Sổ theo dõi thiết bị, dụng cụ
2.2.5. Quy trình hạch tốn
Quy trình hạch tốn CCDC cũng rất đơn giản do nghiệp vụ phát sinh ít.
Chủ yếu là được hạch tốn như sau:
- Khi mua CCDC về sử dụng ngay:
Nợ TK 142: Nếu CCDC có thời gian sử dụng ngắn
Nợ TK 242: Nếu CCDC có thời gian sử dụng dài
Nợ TK 641, 642: Nếu CCDC có giá trị nhỏ (khơng phân bổ)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 1111, 1121: Thanh tốn ngay
Có TK 331 : Chưa thanh toán
-
Khi phân bổ giá trị CCDC:
Nợ TK 641, 642: phân bổ giá trị CCDC sử dụng ở các bộ phận
Có TK 142, 242: Chi phí CCDC trả trước
2.3 Tổ chức kế tốn tài sản cố định của Cơng ty CP Phát triển Truyền
thông Đại Việt
2.3.1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty CP Phát triển Truyền thông Đại Việt
Sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động, TSCĐ của cơng ty khá đơn giản,
chủ yếu là TSCĐ hữu hình: phương tiện vận tải, , nhà xưởng cùng với dây
chuyền sản xuất (đã cho thuê hoạt động), cửa hiệu, máy tính…
Tính tới thời điểm 31/12/2011 tổng giá trị TSCĐ của Công ty có nguyên
SV:Nguyễn Thị Hằng
14
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
giá là: 13.489.091.662 đồng. Giá trị hao mòn lũy kế là: 5.654.128.948 đồng.
Giá trị cịn lại là: 7.834.962.714 đồng.
Cơng ty mới thành lập hơn 2 năm, với ban lãnh đạo ln nhiệt tình trong
cơng tác quản lý, đội ngũ nhân viên ln chủ động. Do đó, đảm bảo theo dõi
chặt chẽ, kip thời báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ đồng thời tính khấu hao
và phân bổ chi phí khấu hao vào chi phí kinh doanh hợp lý.
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định
Bàn giao:
Khi nhận bàn giao TSCĐ, Công ty thành lập hội đồng giao nhận TSCĐ gồm:
-
Giám đốc Cơng ty.
-
Kế tốn trưởng.
-
Một chuyên gia kỹ thuật am hiểu về TSCĐ.
-
Đại diện bên giao TSCĐ.
-
Thành viên khác.
Hội đồng có trách nhiệm nghiệm thu, lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”
rồi giao cho mỗi đối tượng liên quan một bản để lưu vào hồ sơ riêng. Hồ sơ
TSCĐ do kế toán TSCĐ giữ gồm:
-
Biên bản giao nhận tài sản cố định.
-
Quyết định của cấp có thẩm quyền.
-
Các bản sao tài liệu kỹ thuật.
-
Hóa đơn giá trị gia tăng.
-
Giấy bảo hiểm, chứng từ vận chuyển bốc dỡ.
Thanh lý:
Theo quyết định của Cơng ty, khi có TSCĐ thanh lý thì Cơng ty lập hội đồng
thanh lý TSCĐ giống như bàn giao TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra,
xem xét và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu. Biên bản này được lập thành
2 bản: 1 bản cho kê toán theo dõi, 1 bản cho bộ phận sử dụng TSCĐ.
SV:Nguyễn Thị Hằng
15
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2.3.3. Hệ hống chứng từ sử dụng
Kế toán hạch toán TSCĐ tại Công ty sử dụng những chứng từ sau:
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Quyết định tăng (giảm) TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
2.3.4. Hệ thống sổ sách sử dụng
Sổ sách kế tốn mà Cơng ty sử dụng là:
- Sổ, thẻ tài sản cố định TK211
TK214
TK111, 112, 331, 311, 341
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng.
Tăng
mua
sắm
- Sổ cái
TKdo
211,
214.
Thanh lý,nhượng bán
tscđ
2.3.5. Quy trình hạch TK133
tốn
TK811
Khi có nghiệp vụ tăng (giảm) TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có
C/L giảm
641,
liên TK411
quan để ghi tăng (giảm) trên Thẻ
TSCĐ, báo choTK627,
bộ phận
sử 642
dụng ghi
tăng (giảm)Tăng
trên nhận
sổ theo
góp dõi.
vốn Đồng thời kê toán ghi tăng (giảm) trên sổ chi tiết
Chuyển TSCĐ
TSCĐ theo đơn vị sử dụng và sổ tài sản
theo
loạicụTSCĐ.
thành
cơng
Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ trong Cơng ty kế tốn sử dụng TK 211
TK 711
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu được thểTK214
hiện qua sơ đồ sau
Tăng do nhận,biếu
Hao mòn
tặng,viện trợ
TK 338 Sơ đồ 2.3: Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK
1388, 111
về TSCĐ
Kiểm kê phát
hiện thừa
Kiểm kê phát
hiện thiếu
SV:Nguyễn
TK 214 Thị Hằng
Hao mòn
16
Lớp:KT3T11
Trường ĐH Cơng Nghiệp Việt Trì
SV:Nguyễn Thị Hằng
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
17
Lớp:KT3T11