Thất Nghiệp
Các vấn đề liên quan đến thất nghiệp
Table of Contents
01
02
03
Định Nghĩa
Thất nghiệp là gì?
Phân loại
Có bao nhiêu loại thất
nghiệp?
Thời kỳ đất nước tiến
hành đổi mới( 1)
GĐ1: Từ 1986- 2006
04
Thời kỳ đất nước tiến
hành đổi mới( 2)
GĐ2: Từ 2007 đến nay
0
Thất Nghiệp
Thất nghiệp là gì?
Phân loại thất nghiệp
●
●
●
●
Thất
Thất
Thất
Thất
nghiệp
nghiệp
nghiệp
nghiệp
tự nhiên
tạm thời
cơ cấu
chu kỳ
Thời kỳ đất nước
tiến hành đổi mới
Giai đoạn 1
Thực hiện đường lối đổi mới kinh tế( từ năm 19862006)
Những thay đổi trong nền
kinh tế
Đường lối của
Đảng
Chuyển đổi từ nền
kinh tế kế hoạch
hóa tập trung,
bao cấp sang nền
kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần,
hoạt động theo cơ
chế thị trường, có
sự quản lý của
Nhà nước và định
hướng xã hội chủ
nghĩa.
Nông nghiệp
Giải quyết vững chắc
vấn đề lương
thực, đảm bảo an
ninh lương thực
quốc gia, đưa Việt
Nam từ nước
thiếu lương thực
trở thành nước
xuất khẩu gạo lớn
thứ hai thế giới
Công nghiệp
Sản xuất công nghiệp
đi dần vào thế
phát triển ổn định
với tốc độ tăng
bình quân mỗi
năm trong thời kỳ
1986- 2006 đạt
11,09%
Giai đoạn 2
Thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng( từ năm 2007
đến nay)
Hai chiến lược phát triển
kinh tế- xã hội
Chiến lược 20012010
Chiến lược 20112020
Những cột mốc
2018
2008
Tỷ lệ nghèo
chung giảm
còn 6,7%
Nước ta đã ra
khỏi nhóm
nước và vùng
lãnh thổ thu
nhập thấp
2020
2010
Hoạt động kinh
tế đối ngoại
phát triển toàn
diện và sâu
rộng
Kinh tế – xã
hội của Việt
Nam chịu ảnh
hưởng nặng
nề bởi đại dịch
Covid-19
Giai đoạn 19862006
Thực hiện đường lối
đổi mới nền kinh tế
3 cuộc khủng hoảng
trong 20 năm đổi mới
(1986-2006)
Hướng
phânkhoảng
tích
Cuộc khủng
01
lần
bbbbbthứ n
02
Thực trạng
03
Tác động
04
Nguyên nhân
05
Giải pháp
0
Cuộc khủng
hoảng thứ nhất
1970s - 1980s
1. Thực trạng
● Tỷ lệ thất nghiệp vào năm 1989 - 1990 lên đến
13%, tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố là 13,2% và ở
nông thôn là 4%
● Kinh tế suy thoái, cán cân thanh toán thâm hụt
lớn; tỷ lệ nhập siêu khá cao: tính từ năm 1975 1990 lên đến 141%, trong đó có những năm nhập
siêu gấp nhiều lần mức xuất khẩu, như các năm
1975 - 1981 (317,8%)
=> thất nghiệp trá hình: những người lao động
khơng được sử dụng đúng hoặc không được sử dụng
hết kỹ năng (người thất nghiệp theo thời vụ).
2. Tác động
Một lao động bình qn phải ni
dưỡng nhiều người:
- Từ cơ cấu dân số, ta thấy số
người dưới 15 tuổi chiếm 40%
trong khi đó tỷ lệ gia tăng tự nhiên
cao (2,2%).
- Nếu lao động khơng có việc hoặc
năng suất lao động kém thì mỗi gia
đình và tồn xã hội sẽ rất khó
khăn.
- Theo thống kê 1996 ở Việt nam
thì dù cho hệ số co giãn về việc
làm có thể tăng từ mức 0,25 lên
0,33, trong vài năm tới cũng cần có
mức tăng GDP trên 10%/ năm mới
có thể ổn định được tình hình việc
làm
Your logo
3. Ngun nhân
Khó khăn sau
chiến tranh
Cơ chế kế hoạch
hố tập trung, bao
cấp
Bao vây cấm vận
của Mỹ
Nhu cầu nhân cơng cịn ít ỏi và chưa tìm kiếm được cơng việc phù
hợp với trình độ, kỹ năng.
4. Giải pháp
Nguồn lực
Môi trường
Huy động mọi nguồn lực để
tạo ra môi trường kinh tế phát
triển nhanh có khả năng tạo
ra nhiều chỗ làm việc mới
thường xuyên và liên tục
Tạo ra một mơi trường pháp lý
đồng bộ khuyến khích tạo mở và
duy trì chỗ làm việc khuyến
khích tự tạo việc làm
02
Cuộc khủng
hoảng thứ hai
1989-1994
1. Thực trạng
● Giá tiêu dùng năm 1989 chỉ còn tăng 36%, thấp
hơn nhiều so với tốc độ tăng 339,4% của năm
1988 thì năm 1990 lại tăng 67,1%, năm 1991
tăng 67,5%
● Năm 1994, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong
độ tuổi thành thị chiếm 6,08%. Tỷ lệ thất nghiệp
cao ở lứa tuổi thanh niên (từ 15 đến 30 tuổi)
chiếm 85% tổng số người thất nghiệp và tăng dần
=> Thất nghiệp chu kỳ
Tình hình thất nghiệp 19891994
Năm
1989
1991
1993
1994
Số người thất nghiệp
(triệu người)
1,2
1,4
2
2,3
Vốn đầu tư và thị trường xuất nhập khẩu bị hụt hẫng, kéo dài mãi cho đến năm 1994.
2. Tác động
Tỷ lệ lao động đã qua đào
tạo chưa đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội
trong giai đoạn này (10,5%
lực lượng lao động).
Trong khi có hàng triệu
người khơng tìm được việc
làm, thì ở một số ngành
nghề và rất nhiều cơ sở
sản xuất, kinh doanh thiếu
lao động kỹ thuật, lao động
có nghề nghiệp và trình độ
phù hợp với yêu cầu của
công nghệ sản xuất
3. Nguyên nhân
Duy trì quá lâu cơ chế quản lý
kinh tế tập trung, quan liêu
bao cấp
Thiếu hệ thống chính sách nhằm sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động
4. Giải pháp
Phát triển
nâng cao chất
lượng hoạt
động của hệ
thống trung
tâm dịch vụ
việc làm...
Trung tâm dịch
vụ việc làm là
một đơn vị sự
nghiệp hoạt
động vì mục
tiêu xã hội
Nó là chiếc cầu
rất quan trọng và
không thể thiếu
giữa cung và cầu
lao động
Chức năng cơ bán: tư
vấn, cung cấp thông tin
cho người lao động và sử
dụng lao động và học
nghề, việc làm