Tải bản đầy đủ (.docx) (400 trang)

Bộ giáo án sinh học 9 đầy đủ cả năm biên soạn theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 400 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MƠN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2021 – 2022

Giáo viên :.......................................
Tở :.................................

Năm học : 2021 – 2022

1


CHUYÊN ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
Sinh học 9
+ Bài 1. MenĐen và di truyền học
+ Bài 2. Lai một cặp tính trạng
+ Bài 3. Lai một cặp tính trạng(tiếp)
+ Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
+ Bài 5. Lai hai cặp tính trạng(tiếp)
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
Chuyên đề 1. Các thí nghiệm của Menđen là chuyên đề đầu tiên được học trong
chương trình Sinh học 9, bước đầu cung cấp cho học sinh các khái niệm cơ bản đầu
tiên về Di truyền học. Trong chuyên đề giới thiệu về các thí nghiệm của Menđen từ
đó đưa ra các quy luật di truyền do ơng phát biểu, đó là quy luật phân li và qui luật
phân li độc lập – các quy luật mở đầu trong việc tiên phong trong quá trình nghiên
cứu di truyền học.
3. Thời lượng của chuyên đề


Tổng số
Tuần
Tiêt
Tiết theo
Nội dung của từng hoạt động
tiết
thực
theo
chủ đề
hiện
KHDH
5
1,2,3
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Di truyền
học
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen và
1
1
Di truyền học
Hoạt đơng 3: Tìm hiểu các thuật ngữ
và khái niệm cơ bản trong Di truyền
học
Hoạt động 4: Tìm hiểu thí nghiệm
2
2
của Menđen
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách giải
thích của Menđen về kết quả thí
nghiệm
Hoạt động 6: Tìm hiểu phép lai phân

3
3
tích
Hoạt động 7: Tìm hiểu ý nghĩa của
tương quan trội – lặn
Hoạt động 8: Tìm hiểu thí nghiệm
2


4

4

5

5

của Menđen
Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm
biến dị tổ hợp
Hoạt động 10: Tìm hiểu cách giải
thích kết quả thí nghiệm của Menđen
Hoạt động 11: Tìm hiểu ý nghĩa của
quy luật phân li

II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
- Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát
biểu được nội dung quy luật phân li.
1.1.2. Thông hiểu
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
1.1.3. Vận dụng
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen.
1.1.4. Vận dụng cao
- Biện luận và giải được các bài tập lai 1 cặp tính trạng và lai nhiều cặp tính trạng
1.2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin.
- Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin. Viết sơ đồ lai.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính
trạng.
1.3. Thái độ
3


- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
- Giáo dục ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn nuôi, trồng
trọt

- Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực - Năng lực tri thức về sinh học.
tự học, giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng
- Năng lực nghiên cứu.
lực tự quản lí, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
- Năng lực thực hiện thí nghiệm.
- Năng lực về quan hệ xã hội: năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác.
Năng lực cơng cụ: Sử dụng ngơn ngữ chính xác có
thể diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Năng lực tính tốn;
năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông.
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp – tìm tịi
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
- Kỹ thuật phòng tranh
- Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ.
III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua
chuyên đề
Nội
dung

Mức độ nhận thức
Nhận biết


- Học sinh trình
Bài 1. bày được nhiệm
Menđen vụ, nội dung và
với di vai trò của di
truyền
truyền học.
học
- Giới thiệu
Menđen

người đặt nền

Thơng hiểu
- Nêu được
các
thí
nghiệm của
Menđen và
rút ra nhận
xét
- Hiểu và ghi
nhớ một số
4

Vận dụng

Vận dụng
cao


Các
Kn/NL
hướng tới
- NL chung :
NL
định
nghĩa, NL
quan sát, NL
giao tiếp, NL
tự quản lí‎,
NL sử dụng
ngôn ngữ,
NL hợp tác.


móng cho di
truyền học
- Nêu được
phương
pháp
nghiên cứu di
truyền
của
Menđen
Lai
1 - Học sinh trình
cặp tính bày và phân tích
trạng
được thí nghiệm
lai một cặp tính

trạng
của
Menđen.
Giải
thích được kết
quả thí nghiệm
theo quan điểm
của Menđen.
- Học sinh hiểu
và trình bày
được nội dung,
mục đích và ứng
dụng của các
phép lai phân
tích.

thuật ngữ và
kí hiệu trong
di
truyền
học.

Lai hai - Học sinh mơ
cặp tính tả được thí
trạng
nghiệm lai hai
cặp tính trạng
của
Menđen.Biết
phân tích kết

quả thí nghiệm
lai 2 cặp tính
trạng
của
Menđen.
- Học sinh hiểu
và giải thích
được kết quả lai

- Hiểu và
phát biểu
được nội
dung,
ý
nghĩa quy
luật phân li
độc lập của
Menđen.

- Hiểu và ghi
nhớ các khái
niệm
kiểu
hình,
kiểu
gen, thể đồng
hợp, thể dị
hợp;
phát
biểu

được
nội dung quy
luật phân li.

5

NL
chuyên biệt:
NL nghiên
cứu
khoa
học, Nl kiến
thức
sinh
học.

- Hiểu và
giải thích
được

sao
quy
luật phân li
chỉ nghiệm
đúng trong
những điều
kiện nhất
định.
- Nêu được
nội dung, ý

nghĩa của
quy
luật
phân li đối
với
lĩnh
vực
sản
xuất.
- Nhận
biết được
biến dị tổ
hợp xuất
hiện
trong
phép lai
của
Menđen.
- Phân
tích
được ý
nghĩa
của quy

- Biện luận

giải
được các
bài tập lai
1 cặp tính

trạng.

- NL chung :
NL
định
nghĩa, NL
quan sát, NL
giao tiếp, NL
tự quản lí‎,
NL sử dụng
ngơn ngữ,
NL hợp tác.
NL
chun biệt:
NL nghiên
cứu
khoa
học, Nl kiến
thức
sinh
học.

- Biện luận

giải
được các
bài tập lai
nhiều cặp
tính trạng.


- NL chung :
NL
định
nghĩa, NL
quan sát, NL
giao tiếp, NL
tự quản lí‎,
NL sử dụng
ngôn ngữ,
NL hợp tác.
NL
chuyên biệt:
NL nghiên
cứu
khoa
học, Nl kiến
thức
sinh


hai cặp tính
trạng theo quan
điểm
của
Menđen

luật
phân li
độc lập
đối với

chọn
giống
và tiến
hố.

học.

IV. Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nhận biết
Câu 1: Thế hệ F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen có đặc trưng
là:
A. Thuần chủng.
C. Đồng tính về tính trạng trội.
B. Phân tính
D. Đồng tính về tính trạng lặn
Câu 2: Thế hệ F2 trong lai một cặp tính trạng của Men Đen có đặc trưng là gì:
A. Đều đồng tính.
B. Phân tính kiểu hình 1: 1
C. Phân tính kiểu hình 3: 1
D. Tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa: 1aa
Câu 3: Tính trạng được biểu hiện ở F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Men Đen gọi là:
A. Tính trạng trội.
B. Tính trạng trung gian.
C. Tính trạng lặn.
D. Tính trạng tương ứng.
Câu 4: Tính trạng đến F2 mới biểu hiện trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Men đen gọi là:
A. Tính trạng trội.
B. Tính trạng lặn.

C. Tính trạng trung gian.
D. Tính trạng tương ứng
Câu 5: Khi P khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì tỉ lệ phân
tính đặc trưng ở F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen là bao
nhiêu?
A. 9: 3: 3:1
B. 1: 1:1: 1
C. 3: 3: 1: 1
D. 3: 6: 3: 1: 2: 1
Câu 6: Trong phép lai hai cặp tính trạng phản ánh quy luật phân ly độc lập của Men
Đen, số loại giao tử F1 là bao nhiêu?
A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Câu 7: Trong phép lai hai cặp tính trạng phản ánh quy luật phân ly độc lập của Men
Đen, số kiểu tổ hợp hợp tử của F2 là bao nhiêu?
6


A. 4

B. 8

C. 32


D. 16

Câu 8 : Trong thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men Đen có thể giải thích hiện
tượng phân tính ở F2 như thế nào?
A. F1 có kiểu gen Aa.
B. F1 cho hai loại giao tử A và a với tỉ lệ tương đương và các loại giao tử tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
C. Gen A trội hoàn toàn so với a.
D. B và C
2. Thông hiểu
Câu 9: Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan có thể sử dụng kết quả như phép lai
phân tích?
1 AA x AA
4 Aa x Aa
2 AA x Aa

5 Aa x aa

3 AA x aa

6. aa x aa

A. 1và 3

B. 3 và 6

C. 3 và 5

D. 4 và 5


Câu 10: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ
kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 1DD: 1dd
B. 1DD: 2Dd: 1dd
C. 1Dd: 2Dd: 1dd
D. 1Dd : 1dd
Câu 11: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn tồn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1
trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?
A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng
B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng
C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng
D. 100 % Quả đỏ
Câu 12: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do
gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con
mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A. Mắt đen (ĐĐ)
B. Mắt đen(Đđ)
C. Mắt nâu (đđ)
D. Khơng thể có khả năng đó.
Câu 13: (Bài 2/ SGK- trang 22)
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự
di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm à F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy
chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
7


C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa
Câu 14 ( Bài 4-SGK trang 23).
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ
và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để sinh ra
con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
E. Cả B và C
Câu 15: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen ở đời con ít nhất:
A: AaBb x AaBb
B: AaBb x Aabb
C: Aabb x aaBb
D: AaBB x aaBB
Câu 16: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen nhiều nhất:
A: aabb x AABB
B: aaBb x AaBb
C: aabb x AaBB
D: Aabb x aaBb
Câu 17: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ sau phân tính ( 1: 1: 1: 1)
A: Aabb x Aabb
B: Aabb x AaBb
C: AaBb x aabb
D: AABb x AABB
3. Vận dụng
Câu 18: ( Bài 5 - SGK trang 23)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn,
b quy định quả bầu dục. khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả
vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn

với nhau được F2 có (901 cây đỏ, trịn: 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng,
tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục).
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AABB x aabb
B. P: Aabb x aaBb
C. P: AaBB x AABb
D. P: AAbb x aaBB
Câu 19. Giả thuyết của Men Đen có nội dung là:
A. Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
B. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao
tử
C. Các nhân tố di truyền được tổ hợp với nhau trong quá trình thụ tinh
D. Cả A,B,C
Câu 20. Quy luật phân li có nội dung là:
A. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
8


B. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng
tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
C. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
thì F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ cịn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn.
D. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P
Câu 21. Lai phân tích nhằm mục đích:
A. Nhằm kiểm tra kiểu gen.
B. Nhằm kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội
Câu 22. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta
phải tiến hành:
A. Lai F1 với bố hoặc mẹ
B. Lai một cặp tính trạng.
C. Lai kinh tế.
D. Lai phân tích
4.Vận dụng cao
Câu 23. Bằng kết quả kiểu hình của F2 nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự
phân li độc lập các cặp nhân tố di truyền
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 3 vàng: 1 xanh.
C. 3 trơn : 1 nhăn.
D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 24. Khái niệm nào sau đây là biến dị tổ hợp :
A. Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại
các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. Kiểu hình này gọi là biến dị tổ
hợp.
C. Kiểu hình vàng, nhăn, xanh trơn những kiểu hình này được gọi là biến dị tổ
hợp.
D. Bên cạnh kiểu hình giống P. Cịn kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp
Câu 25. Men Đen giải thích cơ thể F1 của lai hai cặp tính trạng tạo được 4 loại giao
tử bằng cơ chế:
A. Khi F1 hình thành giao tử do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 16 loại
giao tử ngang nhau.


9


B. Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng
tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 4 loại giao tử ngang nhau:
AB,
Ab, aB, ab.
C. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử.tạo ra 4 loại giao tử
D. Cả a, b, c đúng
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 9/ Bài 1, 2,3,4,5.
- Sưu tầm các hình ảnh về thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng, các
hình ảnh và tư liệu về Menđen và Di truyền học
- Phiếu chấm
- Laptop và máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sưu tầm các tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến Menđen và Di truyền học
VI. Hoạt động dạy và học

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung v nng lc chuyờn bit
Năng lực chung
Năng lực chuyên biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa hc
- Nng lc t hc
- Năng lực sử dụng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
10


1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người
giữa các cá thể trong cùng một dịng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện
những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện
tượng trên? Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV u cầu HS n/cứu thơng
tin mục I/SGK và nêu thêm
một số ví dụ về hiện tượng di
truyền: trong một gia đình có
một cháu bé mới sinh, người ta
thường tìm hiểu xem cháu bé
có điểm gì giống bố, điểm gì
giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ,

mũi giống bố ... Giống bưởi
Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến
nay vẫn giữ được các đặc điểm:
vị ngọt thanh và hình dáng quả
đẹp...

- HS n/cứu thơng tin mục I. Di truyền học (15p):
I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ - Di truyền là hiện tượng truyền
ví dụ.
đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ
tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con cái
sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên.
- Nhiệm vụ: Di truyền học
nghiên cứu bản chất và tính quy
luật của hiện tượng di truyền và
biến dị.
- Nội dung: Di truyền học đề
cập đến cơ sở vật chất, cơ chế
- HS trả lời các câu hỏi của và tính quy luật của hiện tượng

11


? Qua các VD trên, em hãy
GV. Y/cầu hiểu được: đó là di truyền và biến dị.
cho biết những đ/điểm mà thế
những đ/điểm h/thái, cấu tạo,
hệ trước truyền cho thế hệ sau sinh lý, sinh hóa ... của một
thuộc loại đặc điểm nào ?

cơ thể.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến
- GV nhận xét, bổ sung thêm: thức.
con cái chỉ giống bố mẹ ở một
số đặc điểm, đó là hiện tượng
di truyền; còn khác với bố mẹ
và khác nhau về nhiều chi tiết,
đó là hiện tượng biến dị.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác
Di truyền là gì ? Cho ví dụ ?
nhận xét, bổ sung. Yêu cầu
Biến dị là gì ? Cho ví dụ ?
hiểu được :
- GV hồn thiện, giảng giải: + Khái niệm di truyền và lấy
hai hiện tượng này thể hiện được ví dụ minh họa.
song song và gắn liền trong + Khái niệm biến dị và lấy
q
được ví dụ minh họa.
trình sinh sản.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
- Đối tượng, nội dung và ý + Hiểu được đối tượng, nội
nghĩa thực tiễn của DT học là dung và ý nghĩa thực tiễn
gì ?
của di truyền học.
GV bổ sung nhiệm vụ của Di - ND của DT học: nghiên cứu
truyền học: nghiên cứu bản
cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui
chất và quy luật của hiện tượng luật của các hiện tượng DT và
di truyền và biến dị. Trong

BD
phạm vi kiến thức THCS,
- Ý nghĩa của DT học: là cơ
chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội sở cho khoa học chọn giống
dung cơ bản của Di truyền học: và có vai trị quan trọng trong
đó là các kiến thức về cơ sở vật y học đặc biệt là trong công
chất, cơ chế và quy luật của
nghệ sinh học hiện đại
hiện tượng di truyền và biến dị. - HS liên hệ bản thân trả lời
- GV y/cầu HS thực hiện lệnh và giải thích ’ HS khác nxbs
∆/SGK.
- HS lấy ví dụ
- GV nhận xét và yêu cầu HS
lấy ví dụ tương tự đối với vật
nuôi và cây trồng
II. Menđen người đặt nền
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 - HS: QS tranh vẽ hình 1.2 móng cho Di truyền học
SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, đọc SGK ’ thảo luận (14p).
SGK, QS tranh vẽ hình ’ Nêu trả lời câu hỏi.
- Phương pháp nghiên cứu di
NX về từng cặp tính trạng đem - Yêu cầu hiểu được : Các truyền học của Menđen là

12


lai?
- GV gợi ý: Đặc điểm của các
cặp t.trạng mang hiện tượng
tương phản là: trơn : nhăn;
vàng : xanh; xám : trắng; đầy :

có ngấn...
Phương pháp nghiên cứu độc
đáo của Men Đen là PP nào?
Vì sao gọi là độc đáo?
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến
thức.
- HS: Nghe và tiếp thu kiến
thức.
- GV nhấn mạnh: M.Đen đã
chọn cây đậu Hà Lan làm đối
tượng để n.cứu bởi vì chúng có
3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian
sinh trưởng và phát triển ngắn;
là cây tự thụ phấn cao độ; có
nhiều t.trạng tương phản và trội
át lặn một cách hoàn toàn.
Điểm độc đáo trong PPPTTHL
là tách từng cặp tính trạng và
theo dõi sự thể hiện cặp tính
trạng qua các thế hệ lai. Nhờ
có phương pháp nghiên cứu
khoa học đúng đắn, Menđen đó
tìm ra các quy luật di truyền đặt
nền móng cho Di truyền học.
- GV: YCHS đọc SGK để nêu
lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của di truyền học.
- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’
HS khác nxbs.
- GV phân tích: Khái niệm

thuần chủng và gợi ý cách viết
công thức lai:
Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố:
viết bên phải dấu x
VD: P:
Mẹ x Bố.
*GV nhấn mạnh: Đây là các

tính trạng đem lai tương phản phương pháp phân tích các thế
nhau về đặc điểm DT
hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau
về một hoặc một số cặp tính
- HS: Đại diện trả lời ’ hs trạng rồi theo dõi sự di truyền
khác theo dõi, nhận xét, bổ riêng rẽ của từng cặp tính
trạng đó ở các thế hệ con cháu.
sung.
+ Dùng toán thống kê để phân
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Là PP p.tích các thế hệ lai tích các số liệu thu thập được
để rút ra quy luật di truyền.
thông qua:
* Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số
cặp t.trạng tương phản, rồi
theo dõi sự di truyền riêng rẽ
của từng cặp tính trạng đó ở
con cháu của từng cặp bố mẹ
trên cấy đậu Hà Lan.
* Dùng tốn thống kê để phân

tích, xử lý các số liệu thu
được. Từ đó rút ra q.luật di
truyền các tính trạng.
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến
thức.

- HS: đọc SGK -> Tìm hiểu
kiến thức.

- Đại diện HS trả lời ’ theo
dõi nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Tính trạng; cặp tính trạng
tương phản; gen; giống (dòng)
thuần chủng.
+ Ký hiệu:
P: là cặp bố mẹ xuất phát.

13

III. Một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của di truyền
(9p).
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng
- Nhân tố di truyền
-Giống (hay dịng) thuần
chủng
* Một số kí‎ hiệu:

- P : Cặp bố mẹ xuất phát;
- X: Phép lai.
- G : Giao tử;


khái niệm cơ bản do đó cần G: là giao tử.
phải nhớ kĩ.
F: là thế hệ con.
- GV yêu cầu HS đọc phần kết - HS đọc kết luận cuối bài
luận chung

- ♂: Giao tử đực (hoặc cơ thể
đực)
- ♀ : Giao tử cái (hoặc cơ thể
cái)
- F : Thế hệ con.
- F1: Thế hệ thứ nhất.
- F2: Thế hệ thứ hai.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1)
a. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
b. Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
c. Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết

d. Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ
Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1)
a. Tính trạng
b. Kiểu hình
c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2)
a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng.
b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3)
Đáp án:
Câu 1:a
câu 2:a
câu 3: a
Câu 4: HS tự lấy VD
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm
tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và

14



ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?
(MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
(Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng
qua các thế hệ lai)
Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN
4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời)
- Đọc mục “em có biết?”. Kẻ bảng 2.
- Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng.

TIẾT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
15


1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Giải thích được kết quả của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất và đời sống.
2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lc chuyờn bit
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Nng lc phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực t hc
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
3. V phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
Câu hỏi Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là
gì?
Đáp án :
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích giống lai : Lai các cặp bố mẹ khác
nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Dùng
toán thống kê phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính
trạng.


3. Bài mới:

16


HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Menđen tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậu Hà Lan từ năm 1856 → 1863 trên mảnh vườn
của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền đã
được cơng bố chính
thức vào năm 1866. Để tìm ra được các quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều
phép lai.

Một trong những phép lai cơ bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai Một cặp
tí‎nh trạng
Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép
lai.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hồn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- GV treo tranh vẽ hình 2.1
sgk, giới thiệu về sự thụ phấn - HS lắng nghe tiếp thu
nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
(đây là công việc mà Menđen
tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ
và công phu)
- HS: QS tranh, đọc thông tin
SGK.

I. ThÝ nghiƯm
Men®en

cđa

1. Thí nghiệm:
Menđen cho lai 2 giống
đậu Hà Lan khác nhau về
-HS: Trình bày thí nghiệm của 1 cặp tính trạng thuần
MĐ.
chủng tương phản.

Pthuần chủng: hoa đỏ x
-HS: thảo luận nhóm -> tìm hoa trắng
100% hoa
-> u cầu HS: Quan sát hiểu thí nghiệm xác định KH F1:
17


tranh vẽ hình 2.1 và 2.2, đọc
SGK .

- HS: Quan sát tranh vẽ, đọc
thơng tin -> trình bày thí
nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận,
xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2
’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2
SGK/8.
- GV: Hướng dẫn HS tìm tỉ lệ
KH F2 = cách lấy tỉ lệ ≈ 3:1.
- GV: Sử dụng bảng 2 để
phân tích các khái niệm: kiểu
hình, tính trạng trội, tính
trạng lặn.
(GV bổ sung: Tính trạng biểu
hiện ở F1 hồn tồn là t.trạng
trội. T.trạng biểu hiện ở F2 có
cả tính trội và tính lặn.)
- GV thơng báo: Dù thay đổi
vị trí của các giống làm cây
bố và cây mẹ nhưng kết quả
phép lai vẫn khơng thay đổi.
Điều này chỉ giải thích là bố
và mẹ đều có vai trị di truyền
như nhau.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận,
hoàn thành mục sSGK/9.

F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành
cột 4 ở bảng 2 SGK/8.
- Đại diện trình bày ’ nhóm

khác nxbs.

- GV: u cầu HS quan sát
tranh phóng to hình 2.3 sgk/9
và nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm -> trả lời các câu
hỏi:

- HS: Nghiên cứu TT SGK và
tranh vẽ -> thảo luận nhóm, trả
lời các câu hỏi.
-> Đại diện HS trả lời ’ theo
dõi nhận xét bổ sung, hoàn

đỏ
Cho F1 tự thụ phấn.
F2 thu được tỉ lệ:3 hoa
đỏ:1 hoa trắng.

2. Các thuật ngữ:
- Kiểu hình: là tồn bộ
các tính trạng của cơ thể.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ KH F1: đồng tính (hoa đỏ, - Tính trạng trội: được
biểu hiện ngay ở F1
thân cao, quả lục)
+ KH F2 phân ly theo tỉ lệ 3 (trong thí nghiệm)
- Tính trạng lặn: đến F2
trội : 1 lặn.
- HS: Nghe và tiếp thu kiến mới biểu hiện (trong TN)

thức.

-HS: Thảo luận mục s/SGK.
- Đại diện trả lời ’ Theo dõi
3. Kết luận
nxbs:
Điền các cụm từ: đồng tính; 3 Khi lai 2 cặp bố mẹ khác
nhau về 1 cặp tính trạng
trội: 1 lặn.
thuấn chủng thì F1 đồng
tính tính trạng của bố
hoặc mẹ, F2 phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình
- Gọi 1 vài HS trả lời ’ GV
3 trội : 1 lặn.
kết luận.YC HS nhắc li.
- GV nhn xột, cht kin thc

18

II. Menđen giải thích
kết qu¶ thÝ nghiƯm.
- Menđen giải thích kết
quả thí nghiệm :
+ Mỗi nhân tố tính trạng


-Menđen giải thích kết quả thí thiện kiến thức.
nghiệm như thế nào?
=> Yêu cầu hiểu được :

+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và 1A:1a, nên tỉ lệ KG ở F2 là
tỉ lệ các loại KG F2 như thế 1AA : 2Aa : 1aa.
nào?
+ Vì AA và Aa đều biểu hiện
-Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 KH trội (hoa đỏ) còn aa biểu
hoa đỏ:1 hoa trắng?
hiện KH lặn (hoa trắng).
- GV: YC đại diện HS trả lời - HS: Nghe và tiếp thu kiến
’ gọi HS khác nhận xét, bổ thức.
sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến
thức.
- GV thông báo: Menđen cho
rằng mỗi t.trạng trên cơ thể
do 1 cặp nhân tố di truyền
(cặp gen) q.định. Ở thế hệ P,
F1, F2: mỗi tính trạng do 1
cặp gen qui định.
- GV hồn thiện và giải thích
thêm cho HS rõ: Như vậy
theo Menđen: Sự phân li của
cặp NTDT trong quá trình
phát sinh giao tử và sự tổ hợp
của chúng trong q trình thụ
tinh là cơ chế di truyền các
tính trạng.
GV yêu cầu HS:
Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F 2
trong thí nghiệm của Menđen

?
- Từ kết qủa trên GV phân
tích, khắc sâu các khái niệm:
kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
- GV: u cầu HS tìm hiểu
thơng tin trong sgk.

do cặp nhân tố di truyền
quy định .
+ Trong q trình phát
sinh gtử có sự phân li của
cặp nhân tố di trưyền .
+ Các nhân tố di truyền
được tổ hợp lại trong quá
trình thụ tinh
- Sơ đồ lai:
P:
AA
x
aa
G/P:
A
a
F1:
Aa
F1 X F1 : Aa x Aa
G/F1: A, a
A, a
F2:

1AA : 2Aa :
1aa
- Quy luật phân li: Trong
quá trình phát sinh g.tử,
mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di
truyền phân li về 1 g.tử và
giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng của
P.

III. Phép lai phân tích
- HS trả lời:
(18p).
Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 * Một số khái niệm :
trong thí nghiệm 1 AA: 2 Aa : - Kiểu gen là tổ hợp toàn
1 aa.
bộ các gen trong tế bào
của cơ thể.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- Thể đồng hợp: kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen
tương ứng giống nhau.
- HS:đọc thơng tin tìm hiểu Ví dụ: AA, aa, ...
kiến thức.
- Thể dị hợp: kiểu gen
19


- GV: Yêu cầu HS thảo luận

trả lời câu hỏi:
Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ và
hoa trắng (ở F2 trong TN của
M.đen) giao phấn với nhau
thì k.quả thu được sẽ như thế
nào?
- GV gợi ý để HS viết sơ đồ
lai. Tính trạng hoa đỏ ở F2 có
những loại KG nào? (AA
hoặc Aa).
- GV: Gọi đại diện HS trả lời
’ Yêu cầu nhóm khác nhận
xét, bổ sung.

chứa cặp gen gồm 2 gen
tương ứng khác nhau. Ví
- HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận: dụ: Aa.
Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi. *Xét ví dụ: (SGK/T )
- HS: Đại diện trình bày ’ * Kết luận:
- Phép lai phân tích là
nhóm khác nxbs:
phép lai giữa cá thể mang
Phép lai 1:
tính trạng trội cần xác
P: AA x
aa
định KG với cá thể mang
(h.đỏ)
(h.trắng)
trính trạng lặn. Nếu kết

GP: A
a
quả phép lai là đồng tính
F1: Aa (tồn h.đỏ)
thì cá thể mang tính trạng
trội có KG đồng hợp trội (
phép lai 1), còn kết quả
Phép lai 2:
phép lai là phân tính thì
P: Aa
x
aa
cá thể đó có KG dị hợp
(hoa đỏ)
(hoa trắng)
(phép lai 2)
GP: 1A ; 1a
a
F1:
1Aa(hoa đỏ) : 1aa (hoa
trắng)
-HS hiểu được :
+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và
Aa
+ Lai với cá thể mang tính
trạng lặn.

Làm thế nào để xác định
được kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội?

- GV thơng báo: Phép lai trên
được gọi là phép lai phân
tích.
Vậy phép lai phân tích là gì?
(u cầu HS chọn từ thích
hợp để điền vào chỗ trống …
SGK/11)
- GV gọi 1 vài HS trả lời’gọi
- HS: chọn từ hay cụm từ để
HS nxbs
hoàn thành các khoảng trống ở
- GV hoàn thiện.
bài tập.
Các từ hay cụm từ cần điền
theo thứ tự: (trội, kiểu gen, lặn,
đồng hợp trội, dị hợp)
- HS: Đại diện nêu định nghĩa:
lai phân tích.
- HS thảo
định được
thể mang
phải thực
20

luận trả lời: để xác
kiểu gen của các cá
tính trạng trội cần
hiện phép lại phân



tích, nghĩa là lai nó với cá thể
mang tính trạng lặn. Nếu kết
quả phép lai là:
+ 100% cá thể mang tính trạng
trội thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang
tính trạng trội đó có KG dị
hợp.
GV: u cầu HS đọc SGK,
thảo luận nhóm trả lời
Trong chọn giống, người ta
xác định tính trạng trội, lặn
nhằm mục đích gì?
- GV gợi ý: Các tính trạng
trội phần lớn là tính trạng tốt,
còn t.trạng lặn phần lớn là
t.trạng xấu.
Việc xác định độ thuần chủng
của giống có ý nghĩa gì?
Muốn xác định độ thuần
chủng của giống cần thực
hiện phép lai nào?

IV. Ý nghĩa của tương
- HS: Đọc SGK, thảo luận trả quan trội- lặn (12p).
lời câu hỏi.
- Trong chọn giống, vận
dụng tương quan Trội- Đại diện HS trả lời ’ theo Lặn, người ta có thể xác
dõi nxbs, nghe và hồn thiện định được các tính trạng

trội và tập hợp nhiều gen
kiến thức.
+ Trong chọn giống vật nuôi, trội quý vào 1 cá thể để
cây trồng vận dụng tương tạo ra giống có giá trị
quan trội-lặn, người ta có thể kinh tế cao.
x.đ được t.trạng trội và tập - Trong sản xuất, để tránh
trung nhiều gen trội quý vào 1 có sự phân li tính trạng
cơ thể, tạo ra giống có giá trị (xuất hiện tính trạng
xấu), người ta phải tiến
kinh tế cao.
hành lai phân tích để
- HS: Sử dụng phép lai phân kiểm tra độ thuần chủng
của giống.
tích.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt
vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F 1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F 2 như
thế nào?
a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
21


c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh


d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh

Câu 2: Nét độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà khoa học
đương thời là gì?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền
các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai phân tích cơ thể lai F1.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dịng thuần?
A. Có hoa lưỡng tính.
B. Có những cặp tính trạng tương phản.
C. Tự thụ phấn cao.
D. Dễ trồng.
Câu 4: Cặp tính trạng tương phản là gì ?
A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.
B. Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
C. Là hai tính trạng khác nhau.
D. Là hai tính trạng khác loại.
Câu 5 : Dịng thuần là gì ?
A. Là dịng có kiểu hình đồng nhất.
B. Là dịng có kiểu hình lặn đồng nhất.
C. Là dịng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước.
D. Là dịng có kiểu hình trội đồng nhất.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ?
A. Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

Câu 7: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở
22


F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
lặn.

B. 2 trội: 1 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.

D. 4 trội : 1

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm
tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Cho 2 giống cà chua quả đỏ thuần chủng và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau

thu được F1 toàn quả đỏ. Khi cho các con cá F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ KH ở F 2 như
thế nào? Cho biết màu quả chỉ do một nhân tố di truyền qui định.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

23


TUẦN 2
Ngày soạn: 10 / 9 / 2020
Ngày dạy:
Tiết 4 : BÀI TẬP CHƯƠNG LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.

2. Năng lực
Phát trin cỏc nng lc chung v nng lc chuyờn bit
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Nng lc phỏt hin vn đề
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác
- Năng lc nghiờn cu khoa hc

- Nng lc t hc
- Năng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1. Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li?
A. Trong hiện tượng phát sinh giao tử, có hiện tượng giao tử thuần khiết có sự phân
li tính trạng
B. Trong thế hệ lai F2 thể hiện cả tính trạng trội và tính trạng lặn theo tỉ lệ trung bình
là 3 trội : 1 lặn
C. Trong cơ thể lai F1, nhân tố di truyền lặn không bị trộn lẫn với nhân tố di truyền
trội
D. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
2. Phát biểu nào sau dây là đúng về quy luật phân li độc lập?

24


A. Mỗi cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1
B. Các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân

C. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh
D. Cả A và B

Hoạt động 2: bài tập vận dụng
1. Ví dụ 1: ở chuột tính trạng lơng đen là trội hồn tồn so với lông trắng. Khi cho
chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lơng trắng thì kết quả sẽ như thế nào?
Giải
Bước 1:
Quy ước gen:
+ Gen A quy định lông đen
+ Gen a quy định lông trắng
Bước 2:
Chuột đực lơng đen có kiểu gen AA hoặc Aa
Chuột cái lơng trắng có kiểu gen aa
Bước 3:
Do chuột đực lơng đen có 2 kiểu gen nên có 2 trường hợp xảy ra
* Trường hợp 1:
P:
AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP :
A
,
a
F1
Aa
Kiểu gen 100% Aa
Kiểu hình 100% lơng đen
* Trường hợp 2:
P:

Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
GP :
A: a
,
a
F1
Aa: aa
Kiểu gen 50% Aa: 50% aa
Kiểu hình 50% lơng đen: 50% lơng trắng
2. Ví dụ 2: Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao người ta thu được kết quả như
sau: 3018 hạt cho cây thân cao và 1004 hạt cho cây thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ
cho phép lai trên.
Giải
Bước 1:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai
Cay
â than
â cao 3016 3
=
;
Cay
â than
â thap
á 1004 1

Tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật phân li của Menđen.
Suy ra: Tính trạng thân cao là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp.

25



×