Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án tin học 12 đầy đủ, đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 88 trang )

Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Qua chương này học sinh cần:
 Biết được bài toán quản lí;
 Biết các công việc thường gặp khi xử lí thông của một tổ chức;
 Biết các khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
 Biết các mức thể hiện của CSDL;
 Biết các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL;
 Biết các chức năng của hệ QTCSDL, hoạt động của hệ QTCSDL, vai trò của con người khi làm
việc với hệ CSDL;
 Biết các bước để xây dựng CSDL.
2. Kĩ năng:
 Xây dựng được một cơ sở dữ liệu đơn giản.
3. Thái độ:
 Nhận thức được tầm quan trọng của CSDL với bài toán quản lí trong sự phát triển của xã hội tin
học ngày nay.
II. NỘI DUNG
Chương I gồm 2 bài học và được dạy trong 8 tiết. (5 tiết lý thuyết, 1 tiết thực hành, 2 tiết bài tập).
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 1 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
§ 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 Biết được bài toán quản lí;
 Biết các công việc thường gặp khi xử lí thông của một tổ chức;
 Biết các khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
 Biết các mức thể hiện của CSDL: Mức vật lý, mức khái niệm, mức khung nhìn;
 Biết các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: Tính cấu trúc, tính toàn vẹn, tính nhất quán, tính an toàn


và bảo mật, tính độc lập, tính không dư thừa dữ liệu;
 Phân biệt được giữa CSDL và hệ QTCSDL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sơ đồ máy vi tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội Dung
- Dẫn vấn đề vào bài mới:
GV: Ngày nay công việc quản lí
là rất phổ biến, có thể nói mọi tổ
chức dều có nhu cầu quản lí…
Theo em để quản lí thông tin về
điểm học sinh của lớp ta nên lập
danh sách chứa các cột ?
GV: Để quan lí thông tin của một
tổ chức nào đó chúng ta có rất
nhiều công việc phải làm. Theo
các em chúng ta sẽ làm những
công việc gì ?
GV: Phân tích câu trả lời của học
sinh để đưa ra các công việc
thường gặp khi xử lí thông tin của
một tổ chức.
HS: suy nghĩ và trả lời
câu hỏi. Cần tạo một
bảng gồm các cột chứa
các thông tin: STT, Họ

tên, Ngày sinh, Giới
tính, Điểm Toán, Điểm
Tin,…
HS: tham khảo SGK suy
nghĩ và trả lời câu hỏi.
HS: ghi các công việc
thường gặp khi xử lý
thông tin của tổ chức
vào vở.
§ 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ
BẢN
1. Bài toán quản lý
Để quản lý học sinh trong nhà
trường, người ta thường lập các
biểu bảng gồm các cột, hàng để
chứa các thông tin cần quản lý.
2. Các công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một tổ
chức
 Tạo lập hồ sơ về các đối tượng
cần quản lí;
 Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa
hồ sơ);
 Khai thác hồ sơ (Tìm kiếm,
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 2 
Tuần 1, 2
Tiết: 1, 2, 3
Ngày soạn: 09/08/2010
Ngày dạy: 11, 12, 13/08/2010 ; 18, 19, 20/08/2010

Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
GV: Sau khi thực hiện hai công
việc Tạo lập và cập nhật hồ sơ
chúng ta sẽ có một khối lượng
thông tin để quản lí. Khối lượng
thông tin đó được gọi với một
khái niệm mới là Cơ sở dữ liệu
(CSDL).
GV: Theo em CSDL là gi?
GV: Để tạo lập, cập nhập, lưu trữ
và khai thác CSDL trên máy tính
chung ta cần phải có phần mềm.
Phần mềm đó được gọi là Hệ
QTCSDL.
GV: Hiện nay chúng ta đang sử
dụng khá nhiều hệ QTCSDL.
GV: Sự kết hợp giữa CSDL và hệ
QTCSDL sẽ cho ta một khái niệm
mới đó là khái niệm của Hệ
CSDL.
GV: Để khai thác CSDL thuận
tiện người ta đã xây dựng các
phần mềm ứng dụng trên hệ
QTCSDL để đáp ứng nhu cầu của
người khai thác.
HS: nghe giảng bài.
HS: suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
HS: nghe giảng bài và
ghi khái niệm hệ

QTCSDL.
HS: nghe giảng bài và
ghi khái niệm hệ CSDL.
HS: nghe giảng bài và
ghi bài.
sắp xếp, thống kê, lập báo
cáo).
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a) Khái niệm
• Cơ sở dữ liệu (Database)
- Là tập hợp các dữ liệu có liên
quan với nhau, chứa thông tin
của một đối tượng nào đó;
- Được lưu trữ trên các thiết bị
lưu trữ;
- Được khai thác và sử dụng.
• Hệ quản trị CSDL (Hệ
QTCSDL – Database
Management System)
- Là phần mềm cung cấp mô
trường thuận lợi và hiệu quả để
tạo lập, cập nhật, lưu trữ và
khai thác thông tin của CSDL.
- Các hệ quản trị CSDL phổ
biến được nhiều người biết đến
là MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL Server, MS-
Access,…
• Hệ cơ sở dữ liệu
- Là sự kết hợp giữa CSDL với

hệ QTCSDL quản trị và khai
thác CSDL đó.
Như vậy, để khai thác thông tin
bằng máy tính cần phải có:
- CSDL
- Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
cứng, mạng máy tính...)
- Ngoài ra, các phần mềm ứng
dụng được xây dựng trên hệ
QTCSDL giúp thuận lợi cho người
sử dụng khi muốn tạo lập và khai
thác CSDL
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 3 
csd
l
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
GV: Khi chúng ta có một CSDL
thì tuỳ vào chức năng của những
người làm việc khác nhau đối với
CSDL họ sẽ nhìn CSDL dưới các
mức nhìn khác nhau.
GV: Ta có thể lấy ví dụ CSDL là
một bài văn như vậy ta sẽ xác
định các mức thể hiện như thế
nào.
GV: Mức vật lý của bài văn là
gì ?
GV: Mức khái niệm của bài văn

là gì ?
GV: Mức khung nhìn của bài văn
là gì ?
GV: Một hệ CSDL cần phải có
các cơ chế để đảm bảo các yêu
cầu của một CSDL.
GV: cấu trúc của CSDL lớp 12A4
là được xác định như thế nào ?
GV: Điểm của hoc sinh trong
CSDL lớp 12A4 phải có điều kiện
gì?
GV: lấy ví dụ như trong sách để
giải thích cho tính nhất quán của
CSDL cho học sinh hiểu.
GV: CSDL lớp 12A4 không thể
HS: nghe giảng bài và
ghi bài.
HS: Là bài văn đó chứa
trên bao nhiêu trang
giấy.
HS: là bài văn đó được
viết mấy phần, các phần
liên quan với nhau như
thế nào.
HS: Giáo viên chấm bài
văn sẽ nhìn bài văn ở
góc độ khác với người
chỉ quan tâm đến ai là
tác giả của bài văn.
HS: nghe giảng bài trả

lời các câu hỏi và ghi
bài.
HS: là một bảng gồm 11
cột và 38 hàng
HS: 0 <= điểm <= 10
b) Các mức thể hiện của CSDL
- Mức vật lý: CSDL vật lý của một
CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu
tồn tại thường xuyên trong các
thiết bị nhớ.
Ví dụ: CSDL của lớp 12A4 gồm 1
tệp chứa dữ liệu thực tế của 37 học
sinh.
- Mức khái niệm: CSDL khái
niệm của một CSDL là tập hợp các
dữ liệu cần lưu trữ của các đối
tượng có trong CSDL.
Ví dụ: Với CSDL của lớp 12A4
chúng ta có một bảng dữ liệu gồm
các hàng và các cột, mỗi cột là một
thuộc tính, mỗi hàng tương ứng
với thông tin của một học sinh.
- Mức khung nhìn: CSDL khung
nhìn của một CSDL là các giao
diện chứa các thông tin khác nhau
của CSDL khi người khai thác
CSDL có các yêu cầu khai thác
khác nhau.
Ví dụ: Khi nhìn các thông tin
trong CSDL lớp 12A4 thì giáo

viên chủ nhiệm sẽ nhìn khác với
giáo viên bộ môn Tin học chỉ quan
tâm đến điểm môn Tin học.
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL
- Tính cấu trúc: Dữ liệu trong
CSDL được lưu trữ theo một cấu
trúc xác định.
- Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ
liệu lưu trữ trong CSDL phải thoả
mãn một số ràng buộc điều kiện
tuỳ theo yêu cầu của tổ chức.
- Tính nhất quán: Sau các thao
tác cập nhật dữ liệu (ngay cả khi
có sự cố phần cứng hoặc phần
mềm) dữ liệu trong CSDL phải
được đảm bảo đúng đắn.
- Tính an toàn và bảo mật: CSDL
cần phải được bảo mật một số
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 4 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
cho phép ai cũng có quyền truy
cập vào sửa điểm của học sinh.
GV: Chính vì sự dư thừa nên khi
sửa đổi dữ liệu thường hay sai
sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
quán trong CSDL.
GV: Hiện nay việc xây dựng, phát
triển và khai thác CSDL ngày

càng nhiều hơn, đa dạng hơn
trong hầu hết tất cả các lĩnh vực
của xã hội như: kinh tế, giáo dục,
y tế, tài chính, ngân hàng, công ty,
các cơ quan,…
HS: nghe giảng bài và
ghi bài
HS: nghe giảng bài và
ghi bài
HS: nghe giảng bài và
ghi bài
thông tin và CSDL phải được bảo
vệ an toàn. Phải ngăn chặn các
truy xuất không được phép vào
CSDL và phải khôi phục được
CSDL khi có sự cố.
- Tính độc lập: Một CSDL có thể
sử dụng cho nhiều chương trình
ứng dụng, đồng thời CSDL không
phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ
và hệ máy tính nào cũng sử dụng
được nó.
- Tính không dư thừa: Một
CSDL tốt thường không lưu trữ
những dữ liệu trùng nhau, hoặc
những thông tin có thể dễ dàng
tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
d) Một số ứng dụng
- Cơ sở giáo dục và đào tạo quản lí
thông tin người học, môn học,…

- Ngân hàng cần quản lí các thông
tin về tài khoản, các khoản vay,…
- Hãng hàng không cần quản lí các
chuyến bay, tuyến bay, đăng kí vé
và lịch bay,…

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
• Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
• Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ
những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ
thư?
• Nhắc lại các khái niệm trọng tâm: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL,…
2. Dặn dò:
• Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập. chuẩn bị tiết tiếp theo làm bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 5 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
§ 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Qua bài học này học sinh cần:
 Biết được chức năng của hệ QTCSDL;
 Hoạt động của một hệ QTCSDL;
 Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng

dụng, người dùng;
 Biết trình tự các bước để xây dựng một CSDL của một tổ chức nào đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Dẫn vấn đề
Ở bài 1 chúng ta đã có khái
niệm hệ QTCSDL, hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu đầy đủ hơn
về hệ QTCSDL.
Hoạt động 2: Giảng bài mới
GV: Dựa vào khái niệm của hệ
QTCSDL ta thấy hệ QTCSDL
các các chức năng để làm việc
với CSDL.
GV: Trong Pascal để khai báo
biến i, j là kiểu số nguyên, k là
kiểu số thực để dùng trong
chương trình em làm thế nào?
GV: những thao tác trên là thao
tác khai báo dữ liệu.

HS: ghi tựa đề bài mới vào
vở.
HS:
Var i,j: integer;
k: real;
§ 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU
1. Các chức năng của hệ
QTCSDL:
a) Cung cấp môi trường tạo lập
CSDL: Thông qua ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo
kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng
buộc trên dữ liệu được lưu trữ
trong CSDL.
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 6 
Tuần 2, 3
Tiết: 4, 5
Ngày soạn: 16/08/2010
Ngày dạy: 18, 19, 20/08/2010; 25, 26, 27/08/2010
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
GV: Cũng trong Pascal để khai
báo cấu trúc bản ghi Học sinh
có 9 trường: hoten, ngaysinh,
gioitinh, doanvien toan, ly, hoa,
van, tin ta khai báo như thế
nào?
GV: Khai báo như trên thực

chất là khai báo kiểu dữ liệu
cấu trúc và ràng buộc dữ liệu.
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu
tác động trên các mẩu tin (bản
ghi) bao gồm:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ
liệu.
- Tìm kiếm, thống kê, sắp xếp
và kết xuất dữ liệu.
GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển
dữ liệu cho phép xác lập quyền
truy cập vào CSDL.
GV: Chức năng nào của hệ
QTCSDL mà con người sử
dụng nhiều nhất trong công việc
quản lý ?
GV: Người khác muốn có thông
tin từ CSDL phải đưa ra các yêu
cầu (truy vấn) cho hệ QTCSDL
vì vậy hệ QTCSDL hoạt động
thông qua 2 thành phần chính là
Bộ xư lý truy vấn và Bộ quản lí
dữ liệu.
HS:
Type
Hocsinh = record;
Hoten: string[30];
Ngaysinh: string[10];
Gioitinh: Boolean;

Doanvien: Boolean;
Toan, ly, hoa, van, tin: real;
End;
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS: chức năng khai thác
CSDL.
HS: nghe giảng và ghi bài.
b) Cung cấp môi trường cập
nhật và khai thác CSDL
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ
liệu, người ta thực hiện được các
thao tác sau:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
- Khai thác: Tìm kiếm, thống kê,
sắp xếp và kết xuất báo cáo,…
c) Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển việc truy cập vào
CSDL
Để góp phần đảm bảo các yêu cầu
cơ bản của một hệ CSDL, hệ
QTCSDL cung cấp các công cụ
sau:
- Phát hiện và ngăn chặn các truy
cập không được phép vào CSDL;
- Duy trì tính nhất quán của dữ
liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy
cập đồng thời;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở

phần cứng hay phần mềm;
- Quản lí các mô tả dữ liệu.
2. Hoạt động của hệ QTCSDL
Mỗi hệ QTCSDL là một phần
mềm phức tạp gồm nhiều thành
phần, trong đó hai thành phần
chính là:
- Bộ xư lý truy vấn;
- Bộ quản lí dữ liệu.
Ta có sơ đồ tương tác của hệ
QTCSDLvới người dùng và với
CSDL như sau:
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 7 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
GV: Một hệ CSDL muốn hoạt
động được phải có nhiều người
làm việc với nó. Mỗi người có
chức năng khác nhau sẽ có vai
trò nhất định khi làm việc với
CSDL.
GV: Muốn khai thác CSDL
người dùng phải sử dụng các
chương trình ứng dụng chứa
các câu lệnh yêu cầu hệ
QTCSDL thực hiện một số thao
tác trên CSDL để đáp ứng các
HS: vẽ sơ đồ tương tác vào
vở.
HS: nghe giảng và ghi bài.

HS: nghe giảng và ghi bài.
Con người
Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
CSDL
3. Vai trò của con người khi làm
việc với hệ CSDL
a) Người quản trị CSDL: Là một
người hay một nhóm người được
trao quyền điều hành hệ CSDL.
Họ có chức năng:
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
QTCSDL, và các phần mềm có
liên quan;
- Cấp phát các quyền truy cập
CSDL;
- Duy trì các hoạt động hệ thống.
b) Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần
phải có các chương trình ứng dụng
đáp ứng nhu cầu khai thác của các
nhóm người dùng. Đây là công
việc của người lập trình ứng dụng.
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 8 
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy
vấn
Bộ quản lí dữ
liệu
CSDL

Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
nhu cầu về khai thác.
GV: Để khai thác được CSDL
cần phải có người viết ra các
chương trình ứng dụng.
GV: khi đã có hệ thống quản lý
CSDL thì tuỳ vào nhu cầu và
quyền hạn nhất định sẽ có nhiều
nhóm người truy cập và khai
thác CSDL.
GV: Để xây dựng một hệ CSDL
cho đáp ứng nhu cầu quản lý
của một tổ chức ta thực hiện
những công việc nào ?
GV: Hệ thống lại và giải thích
thêm một số công việc cho học
sinh hiểu.
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS: suy nghĩ, tham khảo
SGK trả lời câu hỏi.
c) Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người
dùng đầu cuối) là tất cả những
người có nhu cầu khai thác thông
tin từ CSDL.
4. Các bước xây dựng CSDL
Bước 1: Khảo sát hệ thống
+ Tìm hiểu các yêu cầu của công
tác quản lí;
+ Xác định và phân tích mối liên

hệ giữa các dữ liệu cần lưu trữ;
+ Phân tích các chức năng cần có
của hệ thống;
+ Xác định khả năng phần cúng và
phần mềm có thể khai thác và sử
dụng CSDL.
Bước 2: Thiết kế hệ thống
+ Thiết kế CSDL;
+ Lựa chọn hệ QTCSDL để triển
khai;
+ Xây dựng hệ thống chương trình
ứng dụng.
Bước 3: Kiểm thử hệ thống
+ Nhập dữ liệu cho CSDL;
+ Chạy thử hệ thống.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Các chức năng của hệ QTCSDL;
Hoạt động của hệ QTCSDL; Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Các bước để xây dựng hệ thống CSDL.
2. Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập;
+ Học kĩ lý thuyết chương I để tiết tiếp theo làm bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 9 
Tuần 3, 4

Tiết: 6, 7
Ngày soạn: 23/08/2010
Ngày dạy: 25, 26, 27/08/2010; 01, 02, 03/09/2010
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
• Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ
QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các mức thể hiện của
CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Sử dụng phòng máy chiếu, bài tập được soạn bằng phần mềm Violet.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào
đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay

c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 10 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Khi xây dựng một CSDL ta tiếp cận theo trình tự mức nhìn nào sau đây ?
a. Vật lý, khung nhìn, khái niệm
b. Khái niệm, vật lý, khung nhìn
c. Vật lý, khái niệm, khung nhìn
d. Khung nhìn, khái niệm, vật lý
Câu 8: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324

d. 1432
Câu 9: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được
lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo
lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL
này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn
thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để
quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 20: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 11: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai chiều?
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
• Xem trước bài 2: HỆ QUẢN TRỊ CSDL.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 11 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
• Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ

QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các mức thể hiện của
CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL; Hoạt động của hệ
QTCSDL, vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL, các bước để xây dựng CSDL qua hệ
thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Sử dụng phòng máy chiếu, bài tập được soạn bằng phần mềm Violet.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu các chức năng của hệ QTCSDL?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu

Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 12 
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn: 30/08/2010
Ngày dạy: 01, 02,
03/09/2010
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng:
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo

d. Cả ba câu trên
Câu 9: Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ
chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa
là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng
máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính

b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 13 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu
trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì
khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao?
Câu 9: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họa.
Câu 10: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết.
Câu 11: Xây dựng CSDL quản lý học sinh của lớp 12A… để dùng cho chương II.
C) Kiểm tra 15 phút
GV cho học sinh kiểm tra 15 phút trên máy bằng phần mêm Emp-Test, thông qua hệ thống câu
hỏi của chương I.
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để

đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào
đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu
cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d.Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 14 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.

a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp công cụ tạo lập CSDL và công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 9: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 10: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 11: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL

Câu 12: Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 13: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 14: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 15: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng
máy tính.
a. Người dùng cuối
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 15 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 16: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.

Câu 17: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
• Xem trước bài 3 chương II: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 16 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
CHƯƠNG 2
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Qua chương này học sinh cần:
 Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật và
kết xuất thông tin;
 Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo;
 Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu;
 Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng;
 Biết tạo và sửa cấu trúc bảng;
 Hiểu việc tạo liên kết giữa các bảng;
 Biết các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản, tạo biểu
mẫu;

 Biết khái niệm và vai trò của mẫu hỏi;
 Biết các bước chính để tạo ra một mẫu hỏi;
 Biết khái niệm báo cáo và vai trò của nó;
 Biết các bước lập báo cáo.
2. Kĩ năng:
 Thực hiện được khởi động và thoát khỏi Access;
 Tạo một CSDL mới, mở một CSDL đã có;
 Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu;
 Thực hiện việc khai báo khoá;
 Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng;
 Thực hiện các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản, tạo
biểu mẫu;
 Viết đúng các biểu thức điều kiện đơn giản;
 Tạo được mẫu hỏi đơn giản;
 Tạo được báo cáo bằng Wizard;
 Thực hiện lưu trữ và in báo cáo.
3. Thái độ:
 Nhận thức được tầm quan trọng của Hệ QTCSDL với bài toán quản lí trong sự phát triển của xã hội
tin học ngày nay.
II. NỘI DUNG
Chương II gồm 7 bài học và được dạy trong 24 tiết. (7 tiết lý thuyết, 15 tiết thực hành, 2 tiết bài
tập).

Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 17 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
§ 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Qua bài học này học sinh cần:
 Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật và

kết xuất thông tin;
 Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo;
 Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng và máy chiếu.
 Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Hệ QTCSDL là gì ?
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá, cho điểm.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Dẫn vấn đề vào
bài mới
Trong chương trình tin hoc lớp
10 các em đã được học phần
mềm nào của Microsoft ?
GV: trong bộ phần mềm Office
các em còn thấy những phần
mềm nào?
GV: trong chương trình lớp 12
chúng ta học về CSDL và
chúng ta sẽ sử dụng phần mềm
Micosoft Office Access để cài
đặt và khai thác CSDL.
Hoạt động 2: Giảng bài mới
GV: Access nghĩa là gì ?

HS: Micosoft Office Word
HS:
- Micosoft Office Excel
- Micosoft Office Access

HS: ghi tựa đề bài mới vào
vở.
HS: Access có nghĩa là truy
cập, truy xuất
§ 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT
ACCESS
1. Phần mềm Micosoft Access
- Microsoft Access gọi tắt là
Access, là hệ QTCSDL nằm trong
bộ phần mềm tin học văn phòng
Micosoft Office do hãng Microsoft
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 18 
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày dạy: 08, 09,
10/09/2010
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
GV: Access là một hệ QTCSDL
vậy nó cung cấp cho con người
những khả năng nào ?
GV: Tổng hợp các câu trả lời
của HS để đưa ra các khả năng
của Access.

GV: Access giúp người làm
CSDL tạo CSDL, nhập dữ liệu,
sửa chữa dữ liệu và khai thác
thông tin từ CSDL thông qua
các đối tượng chính sau:
GV: lấy ví dụ về bài toán quản
lý học sinh để minh hoạ một số
ví dụ về các đối tượng của
Access.
GV: Theo các em có mấy cách
để khởi động Access?
HS: tham khảo sgk trả lời
câu hỏi của GV
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS: có 2 cách
- Khởi động bằng biểu tượng
của Access trên desktop
- Khởi động Access bằng
Start menu.
sản xuất.
- Access ngày càng phát triển và
hoàn thiện hơn qua các phiên bản:
Access 97, Access 2003, Access
2007.
2. Khả năng của Microsotf
Access
a) Access có những khả năng
nào?

- Tạo và lưu trữ CSDL gồm các
bảng, quan hệ giữa các bảng;
- Giải quyết các bài toán quản lý;
- Cung cấp công cụ cập nhật và
khai thác CSDL.
b) Ví dụ: lấy ví dụ ở SGK
3. Các đối tượng chính của
Access
a) Các đối tượng chính
• Bảng (Table): được dùng để
lưu trữ CSDL. Mỗi bảng chứa
thông tin về một chủ thể quản
lý và bao gồm các hàng, các
cột chứa thông tin về một cá
thể xác định của chủ thể đó.
• Mẫu hỏi (Query): là đối
tượng cho phép tìm kiếm,
thống kê, sắp xếp và kết xuất
dữ liệu từ một hay nhiều bảng.
• Biểu mẫu (Form): giúp nhập
hoặc hiển thị thông tin một
cách thuận tiện hoặc để điều
khiển thực hiện một ứng dụng.
• Báo cáo (Report): là đối
tượng được thiết kế để định
dạng, tính toán, tổng hợp các
dữ liệu và in ra.
b) Ví dụ: lấy ví dụ ở SGK
4. Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Access:

C1: Nhấp đôi chuột vào biểu
tượng của Access trên Desktop.
C2: Start → All Programs →
Microsoft Office → Microsoft
Office Access.
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 19 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
 Màn hình làm việc của Access
b) Tạo cơ sở dữ liệu mới
Bước 1: Chọn lệnh File → New… → Khung tác vụ xuất hiện tác vụ New File
Bước 2: Chọn Blank database… → xuất hiện hộp thoại File New Database
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 20 
Thanh bảng
chọn
Thanh công
cụ
Khung tác vụ
làm việc
Khung tác vụ
New File
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
Bước 3: Chọn nơi lưu trữ tệp CSDL, nhập tên tệp vào ô File name sau đó nháy vào nút Create để tạo
CSDL mới.
Sau khi thực hiện đúng 3 bước nêu trên ta có CSDL mới như sau:
c) Mở CSDL đã có
C1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung tác vụ New File
C2: Chọn lệnh File → Open…→ Xuất hiện hộp thoại → Chọn tệp CSDL → Open
Hộp thoại mở CSDL đã có

Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 21 
Các đối
tượng của
CSDL
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
d) Kết thúc phiên làm việc với Access
Để kết thúc phiên làm việc với Access ta thực hiện một trong các cách sau:
C1: Chọn File → Exit
C2: Nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
GV: Khi làm việc với các đối
tượng trong Access chúng ta có
ba chế độ đối với đối tượng
bảng và hai chế độ đối với các
đối tượng còn lại. HS: ghi bài và xem GV minh
hoạ trên phần mềm Access.
5. Làm việc với các đối tượng
a) Chế độ làm việc với các đối
tượng
• Chế độ thiết kế (Design View):
Là chế độ cho phép tạo mới hoặc
thay đổi các thiết kế của các đối
tượng trong Access.
* Chọn chế độ này ta thưc hiện:
Chọn đối tượng → New →
Design View → OK hoặc nháy
chuột vào biểu tượng
Hình minh hoạ: Chế độ thiết kế (Design View)
GV: Khi làm việc với các đối
tượng trong Access chúng ta có

ba chế độ đối với đối tượng
bảng và hai chế độ đối với các
đối tượng còn lại.
HS: ghi bài và xem GV minh
hoạ trên phần mềm Access.
• Chế độ trang dữ liệu
(Datasheet View): Là chế độ cho
phép nhập trực tiếp dữ liệu vào
bảng (chỉ áp dung cho bảng).
* Chọn chế độ này ta thưc hiện:
Chọn đối tượng → New →
Datasheet View → OK hoặc
nháy đôi chuột vào bảng.
• Chế độ thuật sĩ (Wizard): Ở chế
độ này Access sẽ hướng dẫn thực
hiện làm việc với đối tượng theo
từng bước (khó thực hiện với HS
vì hướng dẫn bằng tiếng anh).
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 22 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
HS: ghi bài và xem GV minh
hoạ trên phần mềm Access.
* Chọn chế độ này ta thưc hiện:
Chọn đối tượng → New → …
Wizard → OK → thực hiện theo
hướng dẫn.
Hình minh hoạ: Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
GV: Trong Access có nhiều
cách khác nhau để tạo mới một

đối tượng.
GV: Khi làm việc với đối tượng
ta cần mở đối tượng đó ra. Có
hai thao tác mở đối tượng là mở
để thiết kế và mở để nhập dữ
liệu.
HS: ghi bài và xem GV minh
hoạ trên phần mềm Access.
HS: ghi bài và xem GV minh
hoạ trên phần mềm Access.
b) Tạo mới đối tượng
Access có 3 cách khác nhau để tạo
mới một đối tượng:
C1: Người dùng tự thiết kế;
C2: Dùng các mẫu dựng sẵn
(Wizard – thuật sĩ);
C3: Kết hợp hai cách trên.
c) Mở đối tượng
• Mở để thiết kế: Chọn đối tượng
→ nháy .
• Mở nhập dữ liệu: Nháy đôi
chuột vào đối tượng.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố: Cho học sinh lên thực hiện lại các thao tác đã học trong bài, giáo viên hướng dẫn
thêm nếu học sinh chưa nhớ được.
2. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập;
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 23 
Tuần: 5
Tiết: 10
Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày dạy: 08, 09,
10/09/2010
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
§ 4. CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Qua bài học này học sinh cần:
 Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc bảng bao gồm: Trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, mô tả dữ
liệu, khoá chính.
 Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sử dụng bảng và máy chiếu để mô tả trực tiếp các thao tác trên
phần mềm Access.
 Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Bảng là gì ?
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá, cho điểm.
4. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Dẫn vấn đề

Ở tiết trước chúng ta đã học
khái niệm bảng, hôm nay chúng
ta tiếp tục nghiên cứu các thành
phần chính của bảng, cách tạo
và thay đổi cấu trúc bảng.
Hoạt động 2: Giảng bài mới
GV: em hãy cho biết trên bảng
gồm có những thành phần nào?
GV: Trong Access cột được gọi
là trường và hàng được gọi là
bản ghi.
HS: lên bảng trả lời câu hỏi
của giáo viên.
HS: nghe giảng và ghi tựa đề
bài học vào vở
HS: gồm hai thành phần là
hàng và cột.
HS: nghe giảng và ghi bài
§ 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là tập hợp dữ liệu
về một chủ thể nào đó gồm có
nhiều hàng và nhiều cột.
- Trường (cột) – Field: Là các
thuộc tính cần quản lí của chủ thể.
Mỗi trường là một thuộc tính.
Quy tắc đặt tên trường:
Tên trường <=64 ký tự, không
chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn
(‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt

đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên
cột không nên bỏ dấu tiếng việt
không nên chứa ký tự trắng.
Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 24 
Trường THCS & THPT Lộc Phát Giáo án tin học khối 12
GV: các em có nhận xét gì về
các dữ liệu của bảng nằm trên
cùng một trường?
HS: nghe giảng và ghi bài
HS: Các dữ liệu có cùng một
kiểu dữ liệu nào đó.
HS: nghe giảng và ghi bài
cùng tên cho một trường xuất hiện
ở nhiều bảng.
- Bản ghi (hàng) còn gọi là mẩu
tin (Record): gồm các dòng ghi dữ
liệu lưu giữ các giá trị của trường.
- Kiểu dữ liệu (Data type): Là
kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong
các trường. (Mỗi trường chỉ chọn
một kiểu dữ liệu)
Bảng dưới đây mô tả một số kiểu dữ liệu trong Access.
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Text
Dữ liệu kí tự, chữ và số (0 – 255 kí
tự)
THPT Phan Chu Trinh,
Lớp 12A4,…

Memo
Dữ liệu văn bản (0 – 65.536 kí tự) Tương tự như trên nhưng độ dài nhiều
hơn
Number Dữ liệu kiểu số
123, -123
1.23, …
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/08, 1:23:45 PM,...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 VND,...
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tự động tạo số
nguyên theo thứ tự
1
2
3
4
....
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic.
Lưu giữ các giá trị Yes/No, True
/False, On/off
Nam hoặc Nữ, hoặc đã vào Đoàn hay
chưa,... (dữ liệu chỉ có hai giá trị chọn
lựa)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
GV: Sau khi đã thiết kế cấu trúc
bảng trên giấy, ta sẽ thực hiện
tạo cấu trúc bảng trong Access.
GV: trong bảng mỗi bản ghi
phải là duy nhất, nghĩa là không
HS: nghe giảng và ghi bài

vào vở
2. Tạo và thay đổi cấu trúc bảng
a) Tạo bảng (bằng chế độ thiết
kế)
B1: Chọn Tables sau đó
C1: Nháy đúp: Create table in
design view
C2: New → Design View → OK.
B2: Thiết kế
- Field name: tên trường;
- Data type: xác định kiểu dữ liệu
cho trường;
- Description: mô tả nội dung
trường.
B3: Chọn khoá chính cho bảng:
- Chọn trường làm khoá chính;
- Edit → Primary Key hoặc Nháy
Giáo viên: Phạm Ngọc Cảnh
 Trang 25 

×