Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

ĐỒ ÁN PTSP: TÌM HIỂU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH GẠO LỨT HUYẾT RỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 90 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
-------------------------------------

MƠN:
ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
TÌM HIỂU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA
ĐẬU NÀNH GẠO LỨT HUYẾT RỒNG
GVHD: Lê Nguyễn Doan Duy
SVTH:
1. Bùi Thị Minh Ngọc_ 2005180491
2. Phan Thị Kim Ngân_2005181170

TP. HCM, ngày 15/06/2021
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Cơng nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
-------------------------------------

MƠN:
ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
TÌM HIỂU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA
ĐẬU NÀNH GẠO LỨT HUYẾT RỒNG
GVHD: Lê Nguyễn Doan Duy


SVTH:
1. Bùi Thị Minh Ngọc_ 2005180491
2. Phan Thị Kim Ngân_2005181170

TP. HCM, ngày 15/06/2021
SVTH: Bùi Thị Minh Ngọc - 2005180491
SVTH:Phan Thị Kim Ngân – 2005181170

2


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
STT

Họ và tên

MSSV

Nhiệm vụ

Mức độ
hồn thành

- Làm Chương 1 phần
-


1

Bùi Thị Minh Ngọc

20051804
91

-

2

Phan Thị Kim
Ngân

20051811
70

-

SVTH: Bùi Thị Minh Ngọc - 2005180491
SVTH: Phan Thị Kim Ngân – 2005181170

1.2
Làm Chương 2 phần
2.5; 2.6
Làm Chương 3 phần
3.3
Làm Chương 4
Làm Chương 6
Làm Chương 7

Làm Chương 8
Chỉnh sửa, tổng hợp
Word
Mục tiêu và mục đích
Lý do chọn đề tài
Làm Chương 1 phần
1.1
Làm Chương 2 phần
2.1; 2.2; 2.3; 2.4
Làm Chương 3 phần
3.1; 3.2
Làm Chương 5
Làm Chương 9
Làm Powerpoint

Tốt

Tổt

3


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

LỜI MỞ ĐẦU

Thị trường nước giải khát ở nước ta hiện nay vô cùng đa dạng và phong phú
với nhiều chủng loại sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm nước gi ải khát có

nguồn gốc thực vật, tốt cho sức khỏe đang được người tiêu dùng ưa chuộng. Vi ệt
Nam là một nước nông nghiệp, được thiên nhiên ban tặng cho m ột khí h ậu thích
hợp cho rất nhiều lồi cây nơng nghiệp khác nhau, trong đó th ực phẩm chính mà
người Việt Nam mình dùng hàng ngày ngồi cơm ra thì phải nói đ ến đó là các
loại đậu. Đậu nằm một trong năm loại ngũ cốc, được dân gian ví như “Cây đ ậu
vàng, đậu bạc” là thức ăn chính dùng để ni sống con người và gia súc.
Trong các loại đậu thì đậu nành có nguồn dinh dưỡng cao nh ất. L ợi ích mà nó
mang lại là vơ cùng lớn, song nó ít được nhiều người bi ết đ ến như nh ững lo ại
đậu khác. Giá trị dinh dưỡng trong đậu nành giúp cải thi ện ngăn ngừa m ột s ố
bệnh cho con người.
Từ đó, chúng em quyết định tiến hành nghiên cứu phát sản ph ẩm “Sữa đ ậu
nành hương vị mới”, nhằm tạo ra một loại sản phẩm mới góp phần làm phong
phú thêm cho thị trường nước giải khát đồng th ời tận dụng đ ược ngu ồn nguyên
liệu từ các sản phẩm nồng nghiệp đồi dào ở Việt Nam.
Chúng em đã rất cố gắng trong việc thực hiện đ ồ án, tuy nhiên v ới ki ến th ức
còn hạn chế nên sẽ có những thiếu sót khơng mong muốn. Chúng em r ất mong
nhận được sự đóng góp từ thầy cô trong nghành Công nghệ thực phẩm để rút
kinh nghiệm và thực hiện tốt hơn trong những đề tài tiếp theo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2021

SVTH: Bùi Thị Minh Ngọc - 2005180491
SVTH: Phan Thị Kim Ngân – 2005181170

4


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy


MỤC LỤC
Trang

SVTH: Bùi Thị Minh Ngọc - 2005180491
SVTH: Phan Thị Kim Ngân – 2005181170

5


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

MỤC LỤC BẢNG
Trang

SVTH: Bùi Thị Minh Ngọc - 2005180491
SVTH: Phan Thị Kim Ngân – 2005181170

6


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Trang


SVTH: Bùi Thị Minh Ngọc - 2005180491
SVTH: Phan Thị Kim Ngân – 2005181170

7


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

BIÊN BẢN KẾ HOẠCH LÀM VIỆC NHÓM
Bang 1: Bảng kế hoạch làm việc nhóm

STT

Họ và tên

1
(18/03/202125/03/2021)

Phan Thị Kim Ngân
Bùi Thị Minh Ngọc
Phan Thị Kim Ngân

2
(27/03/2021)
Bùi Thị Minh Ngọc

Phan Thị Kim Ngân
3

(29/03/202130/03/2021)
Bùi Thị Minh Ngọc

4
(31/03/202105/04/2021)

Bùi Thị Minh Ngọc
Phan Thị Kim Ngân

5
(06/04/202111/04/2021)
Phan Thị Kim Ngân

Bùi Thị Minh Ngọc

Cơng việc
Tìm hiểu về nhu
cầu thị trường
Tìm hiểu về nhu
cầu thị trường
Phân tích khảo sát
thơng tin thị trường
chọn
loại
sản
phẩm thích hợp
Phân tích khảo sát
thơng tin thị trường
chọn
loại

sản
phẩm thích hợp
Chọn lựa tiêu chí
phù hợp để hình
thành ý tưởng sản
phẩm, liệt kê các ý
tưởng
Phân tích ưu nhược
điểm và chọn 3 ý
tưởng sản phẩm
phù hợp với tiêu
chí
Phân tích chọn lọc
và lập mẫu câu hỏi
khảo sát
Khảo sát và Xử lí
kết quả khảo sát
Phân tích sàng lọc
các dữ liệu kết quả
khảo sát thị trường,
người tiêu dung,
mục tiêu, mục đích
dự án để chọn 1 ý
tưởng sản phẩm
khả thi nhất
Phân tích sàng lọc
các dữ liệu kết quả
khảo sát thị trường,
người tiêu dùng,
mục tiêu, mục đích


Mức độ hoàn
thành
Đạt
Đạt
Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt
Đạt

Đạt

Đạt


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

6
(12/04/202123/04/2021)

7
(24/04/202127/04/2021)

Phan Thị Kim Ngân

Bùi Thị Minh Ngọc

Phan Thị Kim Ngân

Bùi Thị Minh Ngọc
Phan Thị Kim Ngân
8
(28/04/202102/05/2021)

Bùi Thị Minh Ngọc
Phan Thị Kim Ngân

9
(03/05/2021) Bùi Thị Minh Ngọc
10
(04/05/202109/05/2021)

Phan Thị Kim Ngân

11
(10/05/202115/05/2021)

Phan Thị Kim Ngân

Bùi Thị Minh Ngọc

Bùi Thị Minh Ngọc

dự án để chọn 1 ý
tưởng sản phẩm

khả thi nhất
Xây dựng bản mơ
tả sản phẩm
Phát triển concept
sản phẩm
Tìm các văn bản
pháp luật liên quan
thơng số thiết kế
sản phẩm thích
hợp
Sàng lọc và chọn
lựa các thông số
thiết kế sản phẩm
Lập kế hoach thử
nghiệm tạo sản
phẩm
Xây dựng phương
án thiết kế thí
nghiệm sản phẩm,
viết quy trình sản
phẩm
Viết kế hoạch
nghiên cứu, thử
nghiệm, hồn thiện
sản phẩm
Chỉnh sửa bài
Tổng hợp Word báo
cáo hoàn chỉnh
Thiết kế Power
Point trình bày


GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

Đạt
Đạt

Đạt

Đạt
Đạt

Đạt

Đạt

Đạt
Đạt
Đạt


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Bang 2: Kế hoạch tổng thể thực hiện đồ án phát triển sản phẩm

STT

1

2

Hạng
mục công
việc

Diễn
giai

Người
thực hiện

Thời gian
thực hiện

Nơi
thực
hiện

Kết qua
cầ n đ ạ t

WHAT


HOW

WHO

WHEN

WHERE

WHY

Xác định
mục đích,
mục tiêu

Lý do
chọn đề
tài

Thảo
luận ý
kiến

Thảo
luận ý
kiến

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị

Minh
Ngọc

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

18/03/202
125/03/202
1

27/03/202
1

Xác định
được mục
đích, mục
tiêu, loại
Thư viện
sản phẩm
trường
trong thời
HUFI
gian đề ra
và được
GVHD xác
nhận


Qn trà
sữa Sinh
Viên

Tìm được
lí do chọn
lựa sản
phẩm “Sữa
đậu nành
có hương
vị mới”.


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Cơng nghệ thực phẩm

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

Hình
thành ý
tưởng

Cho ra 3
ý tưởng
sả n
phẩm
phù hợp
với mục
đích,
mục tiêu
đề tài và

phân tích
ưu
nhược
điểm 3 ý
tưởng.

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

29/03/202
130/03/202
1

Quán trà
sữ a
Hope

4

Khảo sát
người tiêu
dùng

Lập mẫu
câu hỏi
khảo sát,
khảo sát

người
tiêu dùng

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

31/03/202
105/04/202
1

Thu nhận
Thư viện kết quả
trường
khảo sát
HUFI
được 111
câu trả lời.

5

Phân tích
và lựa
chọn 1 ý
tưởng
phù hợp
Sàng lọc
với nhu

và chọn ý
cầu
tưởng khả
người
thi
tiêu
dùng,
mục tiêu,
mục đích
dự án.

06/04/202
111/04/202
1

Chọn ra
được 1 ý
tưởng sản
phẩm “Sữa
đậu nành
gạo lứt
huyết
rồng”.

3

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh

Ngọc

Quán trà
sữ a
Hope

Có 3 ý
tưởng đều
phù hợp
với mục
đích, mục
tiêu đề tài.


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Cơng nghệ thực phẩm

6

7

Nêu đặc
điểm
sả n
phẩm,
xử lí số
Phát triển
liệu
concept
khảo sát
sản phẩm

Phát
triển
concept
sả n
phẩm
Chuyển
các
thông tin
trên
thành số
Xây dựng liệu cụ
bản mô tả thể trên
sản phẩm bao bì,
thời gian
sử dụng,
cách
thức bảo
quản.

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc


GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

12/04/202
116/04/202
1

Nắm rõ các
đặc tính
của nguyên
liệu cũng
Thư viện
như sản
trường
phẩm
HUFI
nhằm đáp
ứng nhu
cầu người
tiêu dùng

18/04/202
123/04/202
1

Nêu rõ
từng thơng
số đẻ
người tiêu
dùng có

thể nắm
bắt được
thơng tin
trên sản
phẩm.

Qn trà
sữ a
Hope


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Công nghệ thực phẩm

8

9

Xây dựng
các thông
số thiết
kế sản
phẩm

Xây dựng
các
phương
án nghiên
cứu, thiết
kế thí
nghiệm

sản phẩm

Chuyển
tải các
đặc tính,
lợi ích
của sản
phẩm
thành
các
thơng
số/chỉ
tiêu kỹ
thuật để
thực
hiện
nghiên
cứu thiết
kế.

Thảo
luận ý
kiến

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc


Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

Nêu ra
được các
chỉ tiêu và
chọn một
giá trị lý
tưởng.

24/04/202
127/04/202
1

Quán trà
sữa Sinh
viên

28/04/202
102/05/202
1

Đưa ra
dựng các
phương án

nghiên
Thư viện
cứu, thiết
trường
kế thí
HUFI
nghiệm
phù hợp
với sản
phẩm.


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Cơng nghệ thực phẩm

10

11

12

Lập kế
hoạch
nghiên
cứu, thử
nghiệm,
hồn
thiện sản
phẩm

Làm mẫu

sản phẩm
sơ bộ

Chỉnh sửa
bài

Thảo
luận mơ
tả các
hạng
mục
cơng
việc từ
lúc bắt
đầu
nghiên
cứu đến
khi hồn
thiện
sả n
phẩm
Chạy thí
nghiệm
sả n
phẩm
theo các
phương
án
nghiên
cứu,

thiết kế
thí
nghiệm
đã đưa
ra.

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

Phan Thị
Kim Ngân,
Bùi Thị
Minh
Ngọc

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

03/05/202
1

Xây dựng

được bản
kế hoạch
nghiên
Thư viện
cứu, thử
trường
nghiệm,
HUFI
hồn thiện
sản phẩm
hồn
chỉnh.

28/04/202
0

Trung
tâm thí
nghiệm
HUFI

Do tình
hình dịch
bệnh và
thời gian
phân bố
lên phịng
thí nghiêm
hạn chế
nên khơng

thể hồn
thành
100% các
phương án
thiết kế bố
trí thí
nghiệm.

04/05/202
1
09/05/202
1

Qn trà
sữ a
Hope,
Thư viện
trường
HUFI

Hoàn
thành
chỉnh sửa
bài


Đồ án Phát triển sản phẩm – Trường ĐHCNTP – Khoa Cơng nghệ thực phẩm

13


Tổng hợp
Word bài
báo cáo
hồn
chỉnh

14

Thiết kế
Power
Point
trình bày

Thảo
luận ý
kiến qua
mạng xã
hội
Thảo
luận ý
kiến qua
mạng xã
hội

GVHD: Lê Nguyễn Đoan Duy

Bùi Thị
Minh
Ngọc


10/05/202
115/05/202
1

Tại nhà

Hoàn
thành

Phan Thị
Kim Ngân

10/05/202
115/05/202
1

Tại nhà

Hoàn
thành



MỤC TIÊU VÀ MỤC ĐÍCH
I. BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG:
1. Cơ cấu chi tiêu trung bình hàng tháng của người tiêu dùng Vi ệt Nam:

Dựa theo những thông tin khảo sát từ Công ty Vietnam Report, xu h ướng s ử
dụng những mặt hàng thực phẩm – đồ uống hiện nay đang chi ếm ph ần trăm
cao nhất trong cơ cấu chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng. Điều này chứng

tỏ rằng thực phẩm - đồ uống hiện đang chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu chi
tiêu hàng tháng của người tiêu dùng (chiếm khoảng 34% mức chi tiêu); trong khi
đó giải trí, giáo dục chiếm 16%; điện, nước sinh ho ạt chi ếm 13%; Qu ần áo, giày
dép chiếm 11%; Dịch vụ giao thông, viễn thông chi ếm10%; Đ ồ đi ện tử, gia d ụng
chiếm 9%; và y tế, sức khỏe chiếm 7% trong 9 tháng đầu năm 2018.
Từ kết quả khảo sát trên cho thấy Việt Nam là một trong những qu ốc gia có
thị trường tiêu thụ những mặt hàng thực phẩm - đồ uống đầy tiềm năng và tri ển
vọng. [1]

Hình 1: Cơ cấu chi tiêu trung bình hàng tháng của người tiêu dùng Việt Nam
2. Doanh thu ngành sữa qua các năm 2015-2019:

Nhận xét: Doanh thu ngành sữa qua các năm 2015 - 2019 có xu h ướng tăng t ừ
92 nghìn tỷ - 121 nghìn tỷ, tăng 29 nghìn tỷ đạt 29%.
- Giai đoạn từ 2015 - 2017, doanh thu ngành sữa tăng chậm từ 92 nghìn tỷ - 100
nghìn tỷ, tăng 8 nghìn tỷ đạt 8%.
- Giai đoạn từ 2017 - 2019, doanh thu ngành sữa tăng nhanh từ 100 nghìn tỷ 121 nghìn tỷ, tăng 21 nghìn tỷ đạt 21%.
- Kết quả biểu đồ cho thấy doanh thu ngành sữa từ 2017 về sau đã có s ự thay
đổi lớn , sự tìm kiếm quan tâm và sử dụng của người tiêu dùng dành cho
những thức uống từ sữa tăng lên mạnh mẽ, từ đó cho thấy ngành sữa vẫn đã
và đang dần chiếm ưu thế trong phân khúc thị trường thực phẩm, đồ uống.


Hình 2: Doanh thu ngành sữa giai đoạn 2015-2019
3. Mức độ tăng trưởng các dòng san phẩm từ sữa

Hiện nay tại Việt Nam, số lượng người lựa chọn tiêu dùng sữa hạt đang gia
tăng một cách mạnh mẽ. Sự đa dạng hóa các sản phẩm sữa có ngu ồn gốc từ th ực
vật khác nhau trên thị trường để thay thế sữa bò như sữa hạnh nhân, s ữa h ạt
điều, sữa đậu nành, sữa yến mạch, sữa dừa, … sẽ ngày càng tr ở nên thu hút

người tiêu dùng. [3]
Biểu đồ mức độ tăng trưởng các dòng sản phẩm từ sữa qua các năm 2013 2018 cho thấy:
- Sữa chua có xu hướng giảm từ 19% - 10%, giảm 9%.
- Sữa nước có xu hướng giảm khơng ổn định từ 23% - 11%, gi ảm 12%. Giai
đoạn từ năm 2016 - 2018 có tăng chậm 1% từ 10% đến 11%.
- Sữa đặc có xu hướng giảm khơng ổn định từ 9% - 5%, giảm 4%.
- Sữa bột có xu hướng giảm không ổn định từ 11% - 1%. Giai đoạn từ năm 2013
-2015 có xu hướng giảm 11% - (-5)%, giảm 16% và giai đoạn từ 2015 - 2018
tăng từ (-5)% - 1%, tăng 6%.
- Riêng sữa thay thế có xu hướng giảm khơng ổn định từ 22% - 15%. Giai đo ạn
năm 2013-2016 có xu hướng giảm 21% - 8%, giai đoạn từ năm 2016 - 2018 có
xu hướng tăng từ 8% - 15%, tăng 7%. Nhìn chung sau năm 2016 , đây là m ột
trong những dòng sữa có mức CAGR tăng đều và ổn định sau trong tình hình
nhu cầu càng cao của của người tiêu dùng với những sản ph ẩm s ữa th ực v ật
sau những thông tin phổ biến về việc giá trị dinh dướng khơng thua kém đ ối
với các dịng sữa có nguồn gốc động vật.


Hình 3: Mức độ tăng trưởng các dòng sản phẩm từ sữa

Thêm vào đó, thị trường sữa hạt thực sự sôi động khi Vinamilk và TH True
MILK bắt đầu đưa ra thị trường các sản phẩm sữa thực vật đa dạng hương vị từ
nhiều loại hạt giàu dưỡng chất từ 2018. [3]

Hình 4: Sữa đậu nành óc chó của Vinamilk

Hình 5: Sữa đậu hạt macca và
sữa hạt óc chó của TH true MILK

4. Đạm đậu nành và xu hướng tăng trưởng giai đoạn 2016-2020:


Vào năm 2020 sản lượng tiêu thụ đạm từ đậu nành đạt mốc 10, 12 tỷ USD,
với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 7,3% (Theo s ố li ệu c ủa công ty
Research và Markets).[4]
Đạm đậu nành được đánh giá là loại đạm có chất lượng cao nh ất. D ựa theo
đánh giá chất lượng đạm trên người lớn và trẻ em của tổ chức Y t ế th ế gi ới WHO, kết quả cho thấy đạm đậu nành đạt chất lượng với số đi ểm là 1,0 đi ểm
PDCAAS (PDCAAS là tiêu chuẩn đo lường chất lượng đạm) – đây là s ố đi ểm ở
mức cao nhất có thể của chỉ số này, nó được xem là loại đạm ngang b ằng v ới
đạm từ trứng và sữa, và thậm chí cịn cao hơn đạm từ thịt bị (có điểm PDCAAS là
0, 92). [4]
Ngoài ra, việc tiêu thụ 25g đạm đậu nành trong 1 chế độ ăn tốt cho s ức kh ỏe
ít chất béo bão hịa được tổ chức FDA (tổ chức quản lý dược phẩm và thực phẩm
Mỹ) khuyến khích để phịng tránh hiệu quả các bệnh liên quan đ ến tim m ạch.


Đây là một khuyến cáo đối với loại đạm đậu nành mà các nguồn đạm khác thì
khơng. [4]
Ngồi nguồn đạm dồi dào , đậu nành hay thực phẩm từ đậu nành cịn chứa các
chứa béo có lợi như omega 3, omega 6, giàu chất x ơ, ho ạt ch ất isoflavones, canxi,
kẽm, magie, các loại vitamin B, vitamin E …. [4]
Đặc biệt ở Việt Nam, cây đậu nành là một trong những loại cây thực ph ẩm có
truyền thống lâu đời được trồng hoàn toàn tại Việt Nam, vùng nguyên li ệu d ồi
dào quanh năm, giá cả hợp lí. Theo các nhà máy chế bi ến đậu nành, giá đ ậu nành
trong nước dao động trong khoảng 16.000 - 17.000 đồng/kg (0,77 - 0,82
USD/kg). [4]

Hình 6: Đậu nành

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều lựa chọn thay thế cho trẻ lớn hơn, như
sữa tươi hay các loại sữa hạt, ngũ cốc, cháo tươi, và các loại khác. Trong m ột báo

cáo phân tích mới đây, Cơng ty chứng khoán SSI đã đưa ra một số xu hướng thay
đổi mang tính cấu trúc tác động đến ngành sữa Việt Nam. [4]
Số lượng tiêu thụ các loại sữa có nguồn gốc thực vật sẽ tăng . H ơn th ế, s ữa
đậu nành và sữa lúa mạch được coi là lựa ch ọn thay thế tốt nhất cho s ữa bò, nh ờ
hàm lượng đạm cao. Theo Nielsen, tổng giá trị tiêu thụ sữa đậu nành có th ương
hiệu tăng 13% trong 10 tháng đầu và doanh thu của Vinasoy đạt 15% tăng
trưởng sau 9 tháng đầu năm 2019. Điều này chứng tỏ sữa đậu nành vẫn còn
nhiều tiềm năng phát triển. [3]

Hình 7: Sữa đậu nành Fami của Vinasoy

Kết luận:


Với xu hướng thị trường sữa hạt sôi động ngày càng tăng cao theo nghiên c ứu
hiện trường trong những năm gần đây, loại hình sản phẩm nhóm muốn ti ến
hành phát triển trong dự án là sữa đậu nành được làm từ 100% h ạt nguyên ch ất
có hương vị mới lạ.
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Sản phẩm có đặc điểm như sau:
+ Dạng sữa nước.
+ Nguồn gốc: Có nguồn gốc tự nhiên, được trồng tại Việt Nam.
+ Thành phần: nước, hạt nguyên chất 100%, đường, chất ổn định, chất bảo

-

quản.
+ Giá trị dinh dưỡng cao.
+ Vị thơm, ngọt thanh từ hạt, không đắng.
+ Màu sắc tự nhiên hài hòa hấp dẫn người tiêu dùng.

+ Bảo quản trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn nguyên liệu sẵn có tại Việt Nam, chất lượng cao, giá thành h ợp lí, b ảo
đảm sẵn có quanh năm, bảo quản được dài hạn.
Sản phẩm chưa xuất hiện tại thị trường Việt Nam.
Phân khúc thị trường: giới trẻ học sinh/sinh, đặc biệt phái nữ trong độ tuổi từ
18-22 tuổi.
Xây dựng được quy trình sản xuất ở quy mơ thủ cơng và tiêu chuẩn chất
lượng của sản
Sản phẩm có mặt tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, bách hóa,. . . .
Dự đốn bán được 3000 lít/ngày với mức doanh thu trên 1 t ỷ đ ồng trong năm
đầu tiên.

III. MỤC ĐÍCH DỰ ÁN:
- Hình thành, phát triển và đánh giá một ý tưởng về sản phẩm th ực ph ẩm.
- Phát triển một sản phẩm thực phẩm, thiết kế bao bì s ản ph ẩm, đánh giá ch ất

lượng sản phẩm.

- Mở rộng chiến lược marketing.
- Thâm nhập thị trường mở rộng thị phần sản phẩm sữa hạt.
- Sử dụng nguyên liệu mới lạ phục vụ cho mọi đối tượng

-


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Cuộc sống năng động và bận rộn đang tạo xu hướng tiêu dùng mới trong phân

khúc nước giải khát đóng chai “có lợi cho sức khỏe”. Những s ản ph ẩm v ừa
ngon vừa tiện lợi đang ngày càng được ưa chuộng.

- Xuất phát từ ý tưởng làm sao để có một sản ph ẩm m ới có h ương v ị m ới l ạ v ề
khẩu vị và có giá trị cao về dinh dưỡng, các nguyên li ệu mang l ại nhi ều l ợi ích
cho sức khỏe người sử dụng. Và các thành phần nguyên liệu này phải đạt
được tiêu chí cung cấp cho con người một nguồn năng l ượng đầy đủ cho ho ạt
động sống cũng như sinh hoạt của con người. Sản phẩm mới phải có tính quy
mơ cơng nghiệp và có nguồn cung cấp ngun liệu ổn định, dồi dào . Đ ặc bi ệt,
nguyên liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, phổ biến. Từ đó s ản phẩm giá bán
phù hợp với mọi người tiêu dùng.
- Hiện nay, sữa đậu nành là loại sản phẩm phổ bi ến xuất hiện đã lâu trên th ị
trường Việt Nam nhưng chưa có nhiều hương vị để người tiêu dùng l ựa ch ọn
vì vậy chúng tơi quyết định phát tri ển một dòng s ản phẩm sữa đậu nành k ết
hợp với một nguyên liệu thực phẩm cho ra một sản phẩm sữa đậu nành m ới
với hương vị thơm ngon, hấp dẫn, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.


CHƯƠNG 1: HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG
1.1. Ý TƯỞNG SẢN PHẨM
1.1.1 Tiêu chí lựa chọn ý tưởng:
- Nguồn nguyên liệu (hạt) được trồng 100% tại Việt Nam, sẵn có quanh năm,
thời gian bảo quản dài, giá thành hợp lí, nguồn gốc rõ ràng.
- Màu sắc của hạt bắt mắt hòa quyện với màu sữa đậu nành, h ấp dẫn người
tiêu dùng.
- Hạt có giá trị dinh dưỡng cao, mang lại nhi ều l ợi ích cho s ức kh ỏe khi k ết h ợp
với đậu nành.
- Sữa đậu nành có hương vị mới sẽ kết hợp với một loại h ạt t ạo ra s ản ph ẩm
mới trên thị trường Việt Nam.
 Lựa chọn được 3 ý tưởng đáp ứng các tiêu chí trên:
 Sữa đậu nành gạo lứt huyết rồng
 Sữa đậu nành đậu đen
 Sữa đậu nành đậu xanh

1.1.2 Phân tích ý tưởng san phẩm
Ý tưởng sản phẩm 1: Sữa đậu nành gạo lứt huyết rồng
Bang 3: Phân tích ý tưởng “Sữa đậu nành gạo lứt huyết rồng”

Tiêu chí phân
Ưu điểm
loại
1. Nguyên liệu
- Nguyên liệu giá thành hợp lí
(Gạo lứt huyết
dao động 23.000 – 35.000
rồng)
đồng/kg, dễ tìm vùng nguyên
liệu ở tại Việt Nam.
- Điều kiện bảo quản đơn giản.
2. Dây chuyền Khơng q phức tạp, chi phí
sản xuất
đầu tư khơng q đắt.
3. Quy trình sản Quy trình cơng nghệ dễ tiến
xuất
hành và trong phạm vi kiểm
sốt sản xuất.
4. Giá trị dinh - Gạo lứt cung cấp nhiều chất
dưỡng
xơ, chất dầu, vitamin B1, B2,
B3, B6, vitamin E và các
khống chất cũng được tìm
thấy ở gạo lứt.
- Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu
đường.

- Chống oxy hóa tự nhiên.

5. Khách hàng
- Giá thành

- Giá thành hợp lí.
- Mùi thơm của gạo lứt.

Nhược điểm

Máy móc thiết bị khơng có
sẵn phải đặt mua.

Màng gạo lứt có chứa độc
tố assenic vơ cơ, các chất
kháng tiêu hóa như IP6,
oligo, Saccharide, kháng
tinh bột.


- Mùi vị
- Cảm quan
6. Thị trường

- Màu nâu đỏ đặc trưng của
gạo lứt bắt mắt.
Chỉ ở dạng thủ công, vẫn chưa
phát triển ở quy mô công
nghiệp nên sản phẩm này có
khả năng phát triển và đáp ứng

yêu cầu ở ngoài thị trường.
Dẫn đầu thị trường sữa hạt.

Nội dung:
Gạo lứt huyết rồng là loại gạo huyết rồng là loại gạo khá phổ biến ở Việt Nam
được xay sơ qua và vẫn giữ được lớp cám dày bên ngoài nên chứa hàm l ượng dinh
dưỡng cao. Ở Việt Nam, gạo lứt đang được nhiều người tiêu dùng quan tâm và
lựa chọn. Dựa vào đặc tính đó sản phẩm sữa đậu nành được b ổ sung các d ưỡng
chất từ gạo lứt sẽ là một lựa chọn mới hấp dẫn cho người tiêu dùng.
Trong ý tưởng này, đậu nành sau khi được ngâm và rửa sẽ được xây nhuy ễn và
lọc để loại bỏ bã, sau đó được đem đi gia nhi ệt. G ạo l ứt được rang đ ến khi nghe
được tiếng nổ lách bách và màu của gạo lứt ngã màu nâu cánh gián, có mùi th ơm
và có độ bóng sẽ được đem đi rửa rồi mang đi xây nhuy ễn. D ịch g ạo l ứt sau khi
xây nhuyễn được lọc cho hết cặn bã rồi đem đi gia nhi ệt. Cuối cùng đem d ịch
đậu nành và dịch gạo lứt đã gia nhiệt phối trộn theo tỷ lệ phù h ợp r ồi đi rót chai
và tiệt trùng.
Ý tưởng sản phẩm 2: Sữa đậu nành đậu đen
Bang 4: Phân tích ý tưởng “Sữa đậu nành đậu đen”

Tiêu chí phân
loại
1. Nguyên liệu
(Đậu đen)

Ưu điểm

Nhược điểm

- Nguyên liệu giá thành hợp lí


dao động 28.000 - 40.000/kg
dễ tìm vùng nguyên liệu ở tại
Việt Nam.
- Sản lượng ổn định, quanh
năm.
- Điều kiện bảo quản đơn giản.
2. Dây chuyền Không quá phức tạp, chi phí
sản xuất
đầu tư khơng q đắt.
3. Quy trình sản Quy trình cơng nghệ dễ tiến
xuất
hành và trong phạm vi kiểm
soát sản xuất.
4. Giá trị dinh - Đậu đen giúp hạ huyết áp,
dưỡng
bảo vệ tim mạch, ngăn ngừa
loãng xương.

Máy móc thiết bị khơng có
sẵn phải đặt mua.
Cần nhiều thời gian nấu
để đậu đen đạt được độ
mềm (45-60 phút).
Đậu đen chứa chất phytat
gây cản trở hấp thu
vitamin và khoáng chất


×