Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

GIÁO án HOÁ 10 THEO CÔNG VĂN 5512 VIOLET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 151 trang )

Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Tiết: 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp.
2. Kĩ năng
- HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo cơng thức và phương trình phản ứng
- Tỉ khối của chất khí.
- Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc
(V), số mol phân tử chất (A).
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức thông qua họat động giải BT
III. Phương pháp


Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
I. Các khái niệm về chất
GV cho HS xem bộ phim về cậu bé nguyên tử,
1. Nguyên tử
yêu cầu HS trả lời em đã thu nhận được thông - Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất
tin gì từ bộ phim trên?
- Ngun tử gồm có:
+ Hạt nhân mang điện tích dương, nằm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
ở tâm nguyên tử.
THỨC
+ Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp
nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn thành từng lớp.
chất, hợp chất. Lấy ví dụ.
- Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n.
+ Hạt proton (p) : mang điện tích (+)
+ Hạt nơtron (n) : khơng mang điện
- Khối lượng nguyên tử
mngtư = mp + mn
- Trong nguyên tử : số p = số e.
vd : Nguyên tử Oxi
+ Hạt nhân có 8p và 8e.
+ Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq
hạt nhân trên 2 lớp .



Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

2. Phân tử
- Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Thơng thường phân tử gồm 2 nguyên
tử trở lên.
- Phân tử có thể gồm những nguyên tử
cùng lọai : O2, Cl2, N2…,có thể gồm
những nguyên tử khác loại : H2O, CaO,
NaOH …
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân
tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
vd :
Phân tử khối của CO 2 =12+16.2 = 44
đvc.
* Nếu phân tử bị chia nhỏ thì khơng cịn
mang tính chất của chất.
vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân
hủy thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo
thành khơng cịn tính chất của CaCO3.
3. Ngun tố hóa học
- Là tập hợp những nguyên tử của cùng 1
nguyên tố, có cùng số proton.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1 ngun tố

có tính chất hóa học giống nhau.
vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p
trong hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố
Clo.
4. Đơn chất, hợp chất
a. Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt
(Fe), nhơm (Al) …
b. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2
vd1 : Trong phân tử nước (H2O)
hay nhiều nguyên tố hóa học.
Tỉ lệ nguyên tử :
H : O = 2:1.
vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và
Thứ tự liên kết : H-O-H
O
vd2 : Trong phân tử axit sunfuric (H2SO4)
H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O.
Tỉ lệ nguyên tử :
H : S : O = 2: 1 : 4
II. Mol
Thứ tự liên kết :
1. Mol là gì?
Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử
O
H
O
hay phân tử của chất đó.
S

- Con số 6.1023 gọi là số Avogadro, ký
O
hiệu là N.
H
O
- Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi
nói mol cần phân biệt mol nguyên tử hay
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: mol, mol phân tử.
2. Khối lượng mol


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

khối lượng mol nguyên tử, phân tử; thể tích
* Ký hiệu : M
mol chất khí. Lấy ví dụ.
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng
của 1 mol chất đó (tức là khối lượng của
N nguyên tử hay phân tử) tính bằng gam,
có trị số bằng số ngun tử khối hay
phân tử khối.
vd :
+ K.lượng mol nguyên tử Oxy : M O = 16
g.
+ K.lượng mol phân tử Oxy : M O2 =
32g.
+ K.lượng mol phân tử nước : M H 2 O =
18 g.

3. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N
phân tử) chất khí đó.
- Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể
tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau.
- Ở đkc (t0 = 00C, P= 1atm), thể tích mol
của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít .
- GV gọi HS lên bảng viết công thức.
V0 H 2 = V0 O2 = V0 CO2 = … = 22,4 lít
III. Tỉ khối của chất khí
1. Tỉ khối của khí A so với khí B
Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn khí
B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ
khối.
dA/B =

MA
MB

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cơng thức tính tỉ vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí
khối của khí A so với khí B, tỉ khối của A so Hydro bao nhiêu lần.
M CO
44
với khơng khí. Lấy ví dụ.
dco2/H2 =
=
= 22
2


M H2

2

Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần.
2. Tỉ khối của khí A so với khơng khí
KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng
mol TB của KK (đkc) bằng 29.
dA/KK =

MA
M
= A
M KK
29

vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khơng khí
bao nhiêu lần.
dso2/KK =

M SO2
M KK

=

64
= 2,21
29

Khí SO2 nặng hơn khơng khí 2,21 lần.

C. LUYỆN TẬP
1. Tính khối lượng mol của các chất sau:


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

H2SO4, Na2SO4, Cu(NO3)3, Al2O3.
2. Tính khối lượng mol của các chất sau:
- Tỉ khối của X so với H2 là 22
- Tỉ khối của X so với so với CO2 là 1,02
Tiết 2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trò chơi: MẢNH GHÉP HỒN HẢO
GV chuẩn bị các mảnh ghép về các cơng thức,
chia lớp thành 8-10 nhóm, trong thời gian 3
phút, ghép các cơng thức tương ứng. Đội nào
nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng.
1) Khối lượng m
2) Thể tích khí (đkc)
3) Thể tích khí ở t0C, P, V
4) Thể tích dd, CM
5) Khối lượng chất tan, %C
6) Thể tích dd, D
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC

IV. Cơng thức
1. Tính số mol (n)


m
vd : Hòa tan hh gồm (Fe và Zn) trong 500 ml
M
dd HCl 0,4M thu được dd A và 1,792 lít khí
V

n
=
Hydro (đkc). Cơ cạn dd A thu được 10,52 gam
22,4
muối khan.
PV
→ n=
a) Tính khối lưọng hh ban đầu ?
RT

→ n=

b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ?

→ n = CM . V
2. Tính khối lượng dung dịch
→ mdd =

mct .100
%C

→ mdd = V. D
- GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ V. Phân loại chất vô cơ

1. Oxit: Là hợp chất gồm nguyên tố Oxy
như: oxit, axit, bazơ, muối.
và nguyên tố khác.
- GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất
a. Oxit bazơ (oxit KL)
CaO + CO2 → CaCO3
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
b. Oxit axit (oxit PK)
SO2 + CaO → CaSO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
c. Oxit lưỡng tính (oxit của KL)
Tác dụng với axit hay baz tạo thành
muối


Giáo án hóa học cơ bản 10

C. LUYỆN TẬP
1. Viết phản ứng (nếu có) khi cho H 2SO4
lỗng tác dụng với : Mg, Al2O3, K2CO3,
Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2.
2. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 →
Cu(OH)2 → CuO → CuCl2 → Cu(NO3)2

Năm học: 2020 – 2021

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
2. Bazơ : là hợp chất gồm KL kết hợp

với nhóm –OH.
+ Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH) 2,
Ca(OH)2
+Baz không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 ….

Hóa tính
- Làm quỳ tím hóa xanh.
- Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2
3. Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp
với gốc axit .
+ Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, …
+Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 ….

Hóa tính
- Làm quỳ tím hóa đỏ .
- Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit
baz, muối.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2HCl + CuO
→ CuCl2 + H2O
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
4. Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết
hợp với gốc axit.
+ Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, …
+Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl
….


Hóa tính
Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz
kiềm , muối.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O+
CO2↑
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3
CuSO4 + Fe
→ FeSO4 + Cu↓


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Tiết: 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp.
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hồn thành nhiệm vụ học tập.
- Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thơng tin.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV:
+ Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo ngun
tử.

+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám
phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK).
- Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 3: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tử (đã
học lớp 8), nguyên tử được tạo thành từ những
hạt nào? Kí hiệu của các hạt?
GV tóm tắt sơ đồ
Hạt nhân (p, n)
Nguyên tử
Vỏ (các e)

Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử được cấu tạo
từ các hạt nào? Kích thước và khối lượng như thế
nào? Bài học hơm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm ra electron và Thí nghiệm tìm ra hạt nhân ngun tử:


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

(Khuyến khích HS tự đọc)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
- Proton là gì? Khối lượng và điện tích của - Hạt nhân được tạo nên từ các hạt
proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích proton và nơtron.
của nơtron?
- mp = mn = 1,6726. 10-27kg
+ Hạt nhân chưa phải là phần nhỏ nhất của - qp = 1+
nguyên tử.
qn = 0
+ Hạt nhân gồm các proton và nơtron.
+ Khối lượng và điện tích của proton và nơtron
- Các thí nghiệm đã xác nhận nguyên tử là có
thật, có cấu tạo rất phức tạp. Vậy kích thước và
khối lượng của nguyên tử như thế nào?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu kích thước và khối lượng của ngun tử (Tự học có hướng
dẫn)
GV giúp HS hình dung ngun tử có kích thước 1. Kích thước
rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì - Nguyên tử các ngun tố khác nhau
đường kính của nó ~10–10 m. Hạt nhân có kích có kích thước khác nhau.

thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của - Đơn vị đo kích thước nguyên tử là Å,
hạt nhân ~10–5 nm (nhỏ hơn nguyên tử ~ 10000 nm.
lần).
1 Å = 10–10m, 1nm = 10 Å
- Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối 2. Khối lượng
lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta - mngtử = mp + me + mn
sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng - Do me << mhạt nhân
nguyên tử cacbon làm đơn vị ?
→ mngtử = mp + mn
- Dùng các đơn vị như gam hay kg để đo khối - 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng nguyên
lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ tử C = 1/N
âm rất lớn, như 19,9264.10–27kg là khối lượng
1u =1,6605.10-27 kg
nguyên tử cacbon. Do đó, để thuận tiện hơn trong
tính tốn, người ta dùng đơn vị u (đvC).
C. LUYỆN TẬP
- Tổng kết các nội dung đã học:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng và phức tạp.
+ Cách tính khối lượng nguyên tử.

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG
1) Tính khối lượng ngun tử Hiđro, kẽm, iot
theo u. Biết:
mH = 1,6735. 10-27 kg; mZn = 108,58. 10-27 kg
mI = 210,725. 10-27 kg.
2) Tính khối lượng nguyên tử của Beri và oxi
theo kg biết: mBe = 9,012u; mO = 15,99u.


Giáo án hóa học cơ bản 10


Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Tiết 4, 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với điện tích hạt nhân (Z+).
- Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử.
- Khái niệm nguyên tố hoá học, số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của
nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
V. Trọng tâm
Đặc trưng của nguyên tố là điện tích hạt nhân (số p) → nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p)
thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các
đồng vị.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 4: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm,
a) Phiếu học tập số 1
phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho
(1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân.
từng nhóm.
(3) hạt nhân.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ (4) proton
trống:
(5) nơtron
Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… Phiếu học tập số 2:
…(3)…nguyên tử là phần mang điện dương a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u)
nằm chính giữa ngun tử và có cấu tạo


Giáo án hóa học cơ bản 10


gồm các hạt ..(4)…và…(5)….
b) Phiếu học tập số 2:
Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n
và 17e. Tính khối lượng ngun tử và khối
lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So
sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng
hạt nhân của Cl.
Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n
và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối
lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So
sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng
hạt nhân của Cl.
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho từng
thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu
của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã
học.
3/Báo cáo kết quả và thảo luận
HĐ chung cả lớp:
Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1
và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các
nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung.
4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.
Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận
dụng kiến thức đã học về thành phần
nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ
những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng

nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của
bài mới.
Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết
quả của các bài tốn này để giúp học sinh
tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên
tử khối trong bài mới.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc
của HS:
Vì sao đều là nguyên tử của cùng một
nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên
tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu
thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu
khái niệm về ngun tố hóa học và đồng vị.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ
hình thành kiến thức.

Năm học: 2020 – 2021

mhạt nhân = mp + mn = 35(u)
so sánh:

mng/t
≈1 hay
mhn
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u)
mhạt nhân = mp + mn = 37(u)
so sánh:

mng/t

≈1 hay
mhn
mnguyên tử ≈ mhạt nhân


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ?
- Yêu cầu HS tái hiện các đặc trưng của proton, I. Hạt nhân nguyên tử
nơtron về khối lượng và điện tích.
1. Điện tích hạt nhân
- Thơng báo số khối A = Z + N, trong đó Z là số - Nguyên tử trung hòa về điện, cho
đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron có trong nên: số đơn vị điện tích hạt nhân Z
hạt nhân nguyên tử. A và Z là những đặc trưng rất = số proton = số electron.
quan trọng của nguyên tử. Vì khi biết A và Z của 2. Số khối
một nguyên tử thì sẽ biết được P, N, và E.
- Số khối = số p + số n
- Vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số
A= Z + N
đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy - 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ( Z € [2; 82])
nguyên tử nitơ có :
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số
+ 7 proton và 7 electron.
khối A là đại lượng đặc trưng cho
+ Số khối A = 7 + 7 = 14
hạt nhân và cũng là đặc trưng cho
nguyên tử.

Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm ngun tố hố học
- Tính chất hóa học của một ngun tố phụ thuộc II. Nguyên tố hóa học
vào số e và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích 1. Định nghĩa
hạt nhân nguyên tử Z của nguyên tử. Như vậy hạt - Nguyên tố hoá học là những
nhân nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt ngun tử có cùng điện tích hạt
nhân Z thì có cùng tính chất hóa học.
nhân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa - Nguyên tử là hạt vi mô đại diện
nguyên tố hoá học, so sánh với nội dung này ở lớp cho nguyên tố hoá học.
8.
GV tổng kết : - Ngun tố hố học là những
ngun tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Chú ý nhấn mạnh các ngun tử có cùng số đơn
vị điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học
giống nhau. Nếu điện tích hạt nhân thay đổi thì
tính chất ngun tử sẽ thay đổi theo (tức là tạo ra
một nguyên tố mới).
Như vậy đại lượng vật lí đặc trưng của một ngun
tố hố học là điện tích hạt nhân.
- Hãy phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
Nguyên tử là nói đến 1 loại hạt vi mơ trung hịa về
điện gồm hạt nhân và lớp vỏ e. Nguyên tố là nói
đến tập hợp các ngun tử có cùng điện tích hạt
nhân.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử
GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố 2. Số hiệu nguyên tử (Z)
là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của - Số hiệu nguyên tử của ngun tố là
ngun tố đó, được kí hiệu là Z.
số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo của ngun tố đó.

luận về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử.
- Số hiệu nguyên tử của một nguyên
tố cho biết:
GV yêu cầu HS xét thí dụ :
cho biết số hiệu
+ Số TT của nguyên tố trong BHTTH.
nguyên tử của Fe là 26, hạt nhân nguyên tử Fe có
+ Số P, E trong nguyên tử
26 proton, số khối của hạt nhân Fe là 56.
+ Số đơn vị điện tích HNNT
NFe = 56 – 26 = 30


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

GV: Kí hiệu ngun tử cho biết những gì?
3. Kí hiệu nguyên tử
A
- Tên và kí hiệu nguyên tố
ZX
- Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số A: Số khối
electron trong nguyên tử.
Z: Số hiệu nguyên tử
- Số khối và số nơtron trong hạt nhân.
X: Kí hiệu nguyên tố
C. LUYỆN TẬP
- HS tham gia “ĐẤU TRƯỜNG HẠT NHÂN” thông qua web />Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron.

B. Electron protonvà nơtron.
C. Proton và nơtron.
D. Electron và proton.
Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron.
B. Electron và nơtron.
C. Proton và nơtron.
D. Electron và proton.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 4: Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n.
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân .
D. Số p bằng số e.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng khơng đáng kể so với các hạt cịn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG

- Nội dung HĐ: u cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ?
2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu,
phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người.
4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó.
5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các
công việc được giao.
-GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến
tranh cho tới thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố
Hirisima và Nagasaki của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật
cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Xơ cũ mà cho đến bây giờ vẫn cịn ngơi làng ma khơng một bóng người.
Tiết 5: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Hãy tính số p, số n của proti, đơteri, triti
theo các kí hiệu ngun tử sau:
1
1

H

2
1


H

3
1

H

Từ đó rút ra nhận xét.
HS: Proti hạt nhân chỉ có 1p, khơng có n. Đơteri
có 1p, 1n. Triti có 1p, 2n.
Như vậy các nguyên tử trên có cùng số p, khác số
n.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đồng vị
GV: Các nguyên tử trên có cùng số p nên có
cùng điện tích hạt nhân và do vậy thuộc cùng
một nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, chúng có số
khối A khác nhau do số n khác nhau.
GV: Cho các nguyên tử sau:

III. Đồng vị
- Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá
học là những nguyên tử có cùng số
Proton nhưng khác nhau về số nơtron,
do đó số khối A của chúng khác nhau.
Vd: Clo có 2 đồng vị là : 3517 Cl và
37
17Cl

IV. Nguyên tử khối và nguyên tử
12
15
14
15
16
17
A
B
C
D
E
F
khối trung bình của các nguyên tố
6
7
7
8
6
8
hóa học
Các nguyên tử nào là đồng vị với nhau?
1. Nguyên tử khối:
HS trả lời và giải thích.
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho
GV lưu ý:
− Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất nên biết khối lượng của nguyên tử đó nặng
gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
các đồng vị có
ngun tử.

+Tính chất hóa học giống nhau.
- Do me<<0
+ Một số tính chất vật lí khác nhau (số n khác)
→ mnguyên tử = mhạt nhân nguyên tử = A
Hoạt động 2: Nguyên tử khối
Vd: 3115P : Số P =15= Số e, n=31–15
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa nguyên tử khối
=16
trong SGK.
-27
GV: Khối lượng nguyên tử H là 1,67.10 kg = → mnguyên tử = 15 + 16 = 31
1u đó là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử H. 2. Nguyên tử khối trung bình ( A )
aX + bY
Nguyên tử khối (khối lượng tương đối của
;
A=
100
nguyên tử H) là: 1u / u = 1.
Như vậy, nguyên tử khối của một nguyên tử cho a,b: Số % của đồng vị X, Y
biết khối lượng nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần X: Nguyên tử khối của đồng vị X
so với đơn vị u. Do đó, ngun tử khối khơng có Y: Ngun tử khối của đồng vị Y
Tổng quát
thứ nguyên.
GV: Vì khối lượng electron quá nhỏ nên một A− = x1. A1 + x2 . A2 + x3. A3 + x4 . A4 + ... + xn An
100
cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử
bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt Trong đó x1, x2, x3…xn là % và A1, A2,
A3…An là nguyên tử khối của các đồng
nhân, tức là mngử = A.
HS làm bài tập: Xác định nguyên tử khối của P, vị 1, 2, 3…n

Vd1: Clo có 2 đồng vị: 3517Cl (chiếm
biết P có Z = 15, N = 16.
Hoạt động 3: Nguyên tử khối trung bình của 75,77%) và 3717Cl (chiếm 24,23%)
- Hãy tìm A Cl =?
các nguyên tố hóa học
75,77 * 35 + 24,23 * 37
GV: Vì hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của
=35,5
A Cl =
nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố
100


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các Vd2: Cho A Cu = 63,54 . Tìm %
đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của 6529Cu và % 6329Cu?
mỗi đồng vị.
- Gọi % 6529Cu là x thì %6329Cu là 100-x
HS lên bảng làm ví dụ trong SGK.
65 x + 63(100 − x)
= 63,54
GV hướng dẫn, HS lên bảng làm.
100
→ x = 27% = % 6529Cu
C. LUYỆN TẬP
→ %6329Cu = 100 - 27 = 73%
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận, cử đại diện

lên bảng trình bày.
1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số
nơtron, số electron, số khối của:
7
23
39
4
12
16
3Li, 11Na,
19K, 2He,
6C,
8O
= 58,74
19
3
11
2
6
8
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG
Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố
niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của
niken tồn tại theo tỉ lệ :
Ni,
Ni,
67,76% 26,16%

Ni,
2,42%


Ni
3,66%


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Tiết 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, đồng vị, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
- Xác định số e, p, n, số khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
- Giải các bài tập liên quan đến nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, một số bài tập để ôn tập.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt

- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Bài 4:
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4, 5 (SGK- 37 Li : có 3p, 3e và 4n. nguyên tử
tr14).
khối là 7.
19
9 F : 9p, 9e, 10n. NTK: 19
24
12 Mg : 12p, 12e, 12n. NTK: 24
40
20 Ca : 20p, 20e, 20n. NTK: 40
Bài 5:
65
Gọi x là % của đồng vị 29 Cu ta có:
A=

65.x + 63(100 − x)
= 63,54 =>
100

x


= 27%
65
63
Vậy có 27% 29 Cu và 73% 29 Cu .
I. Các kiến thức cần nắm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Nguyên tử được tạo nên từ hạt
GV: Thành phần cấu tạo nguyên tử?
HS: Nguyên tử được tạo nên từ hạt nhân và electron. nhân và electron. Hạt nhân được
tạo nên từ nơtron và proton.
Hạt nhân được tạo nên từ nơtron và proton.
me = 0,00055u; qe = 1–
me = 0,00055u; qe = 1–
mp = 1u; qp = 1+
m = 1u; q = 1+
p

p


Giáo án hóa học cơ bản 10

mn = 1u; qn = 0.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK - trang 18)
HS: a/ m7p = 7.1,6726.10–27 kg
= 11,7082.10–27 kg
m7n = 11,7236.10–27 kg
m7e = 0,0064.10–27 kg
mN = m7p + m7n + m7e

= 23,4382.10–27 kg
me
= 0, 00027
mN

Năm học: 2020 – 2021

mn = 1u; qn = 0.
- Trong nguyên tử:
A= Z +N
Nguyên tử khối = ∑ n + ∑ p
- Nguyên tố có nhiều đồng vị có
ngun tử khối trung bình:
A=

aX + bY
100

- Nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng số Z.
GV: Nêu nhận xét về khối lượng của e so với khối - Đồng vị của nguyên tố hóa học là
lượng tồn ngun tử?
các ngun tử có cùng Z, khác N.
HS: Khối lượng e rất bé. Vì vậy khối lượng hạt nhân - Số hiệu nguyên tử Z và số khối A
xem như khối lượng toàn nguyên tử.
đặc trưng cho nguyên tử, kí hiệu
GV: Củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng ZA X
vị, nguyên tử khối trung bình của ngun tố hóa
học?
- u cầu HS làm bài tập 2 (SGK - tr 18).

b/

HS: A =

39.93, 256 + 0,012.40 + 6, 73.41
= 39.135
100

C. LUYỆN TẬP
Thảo luận làm các bài tập 4, 5, 6 trang 18.
GV hướng dẫn giải bài tập, nhận xét bài giải của học
sinh.
HS: Nghe hướng dẫn và thảo luận.

Bài 4:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và
số khối đặc trưng cho mỗi nguyên
tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân
được gọi là số hiệu ngun tử của
ngun tố đó kí hiệu là Z.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có số
e thay đổi cịn số p khơng thay đổi.
- Từ hidro (Z=1) đến urani (Z=92)
có các số nguyên tử nguyên dương
là: 2, 3, …, 91, có tất cả là 90 số
tương ứng với 90 nguyên tố hóa
học.
Bài 5:
- Thực tế các nguyên tử canxi chỉ
chiếm 74% nên thể tích thực của 1

mol nguyên tử canxi là:
V1 mol Ca = 25,87.0,74
= 19,15 (cm3)
- 1 mol ngun tử canxi có NA hạt.
Thể tích của 1 hạt là:
V1 nguyên tử Ca =

19,15
6, 022.1023

= 3.10–23 (cm3)
- Ta có V =

4
π r3
3


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

=> r = 3

3V
= 1,93.10–8 cm


Bài 6:
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG

Có 6 cơng thức đồng (II) oxit:
Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số các loại hạt bằng 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O
115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O
điện là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên của R.
Bài 2: Magiê có hai đồng vị X và Y. Nguyên tử khối
của X là 24. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Số nguyên
tử X và Y trong tự nhiên chiếm theo tỉ lệ 3:2. Tính
ngun tử khối trung bình của Magiê.


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Tiết 7: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp
(K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kĩ năng
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3. Thái độ
- Có hứng thú trong học tập hóa học.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.

II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
- Lớp và phân lớp electron.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các em có biết các trong hệ mặt trời
các hành tinh chuyển động như thế nào
không? Trong nguyên tử elcetron ở vỏ
nguyên tử chuyển động hay đứng yên?
Với các nguyên tử có nhiều electron thì

có sự sắp xếp như thế nào? Có va chạm
với nhau hay không?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Lắng nghe, bị kích thích và có nhu cầu tìm hiểu
về sự chuyển động và sắp xếp của các electron
- Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm
vụ


Giáo án hóa học cơ bản 10

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự chuyển động của e
trong nguyên tử
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mẫu
hành tinh nguyên tử của Rơ- dơ- pho và
Bo và nhận xét sự chuyển động của
electron.
GV: Nêu những ưu điểm của thuyết Bo
và những mặt hạn chế.
Mơ hình hành tinh ngun tử của Rơdơ-pho và Bo có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển lí thuyết cấu tạo ngun tử
nhưng khơng đầy đủ để giải thích mọi
tính chất của nguyên tử.
Ngày nay, người ta đã biết các electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân

nguyên tử không tuân theo những quỹ
đạo xác định tạo nên vỏ electron của
nguyên tử.
GV: Vậy thì các electron được phân bố
xung quanh hạt nhân theo quy luật nào?
Hoạt động 2: Lớp electron
GV: Trong nguyên tử, mỗi e có một
mức năng lượng nhất định. Các electron
có mức năng lượng gần bằng nhau được
xếp vào cùng một lớp. Có 7 lớp electron
được đánh số và kí hiệu lần lượt là K, L,
M, N,…
GV: Em hãy cho biết nguyên tử được
tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của
chúng ra sao?
HS: Nguyên tử gồm:
+ hạt nhân mang điện tích dương
+ electron mang điện tích âm.
GV: Như vậy hạt nhân có hút e khơng?
Nếu có, các e gần bị hút mạnh hay yếu
hơn các e ở xa nhân? Tại sao?
HS: Electron xa hạt nhân hơn có mức
năng lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu
hơn.
GV: Như vậy, lớp K là lớp gần nhân
nhất có mức năng lượng thấp nhất.
Càng ra xa nhân năng lượng electron
càng cao.
Hoạt động 3: GV củng cố các nội dung
trên, tập trung vào hai ý:

1. Nguyên tố Ca thuộc ơ thứ 20 trong
HTTH, có thể suy ra số hạt nào trong

Năm học: 2020 – 2021

I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC
ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
- Theo mẫu hành tinh nguyên tử của Bo: sgk
- Theo quan điểm hiện đại, các e chuyển động rất
nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân
nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định tạo
nên vỏ nguyên tử.

II. Lớp và phân lớp electron
1. Lớp electron:
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau.
- Các lớp electron được xếp theo mức năng
lượng từ thấp đến cao:
n =
1
2
3
4
5
6
7
Tên lớp K
L
M

N
O
P
Q


Giáo án hóa học cơ bản 10

cấu tạo nguyên tử?
2. Có mấy lớp electron? Lớp electron
nào có mức năng lượng thấp nhất?
Hoạt động 4: Phân lớp electron
GV: Các e có năng lượng như thế nào
thì thuộc cùng một phân lớp?
HS: Các electron có năng lượng bằng
nhau xếp vào cùng một phân lớp .
GV thông báo: Tùy thuộc vào đặc điểm
của từng lớp mà mỗi lớp có thể có một
hay nhiều phân lớp. Lớp thứ n có n
phân lớp.
Các phân lớp được kí hiệu: s, p, d, f…
Suy ra lớp thứ 1 có 1 phân lớp: 1s
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp: 2s, 2p
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
Lớp thứ 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f
Hoạt động 5: Số electron tối đa trong
1 phân lớp, 1 lớp
GV: Phân lớp s chứa tối đa 2 electron,
phân lớp p chứa 6 electron, phân lớp d
chứa tối đa 10 electron.

Phân lớp electron đã có đủ số electron
tối đa gọi là phân lớp electron đã bão
hòa.
GV hướng dẫn HS điền vào các ơ trong
bảng. Từ đó rút ra số electron tối đa ở
mỗi lớp là 2n2.
Hoạt động 6: GV cho HS nghiên cứu
bảng 2 trong SGK
C. LUYỆN TẬP
GV làm thí dụ minh họa: Sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên tử nitơ
14
7

N

HS lập luận tương tự để sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên tử
24
12

Mg

GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK
thể hiện sự phân bố electron trên các
lớp của nguyên tử N và Mg để củng cố
kiến thức phần này.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ
RỘNG
1. Số dơn vị điện tích hạt nhân của Flo

là 9. Cho biết mức năng lượng cao nhất
của F có chứa mấy electron?
2. Các electron của nguyên tử nguyên tố
X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba

Năm học: 2020 – 2021

2. Phân lớp electron
− Mỗi lớp chia thành các phân lớp.
− Các electron trên cùng một phân lớp có năng
lượng bằng nhau.
− Các phân lớp được ký hiệu : s, p, d, f
Số phân lớp = số thứ tự của lớp
(Thực tế chỉ đúng tới lớp thứ tư)
Lớp Số phân lớp Phân lớp
1
1
s
2
2
s
p
3
3
s
p
d
4
4
s

p
d
f
− Các e ở phân lớp s gọi là electron s.
− Các e ở phân lớp p gọi là electron p
III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một
lớp
1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp
Phân lớp
s
p
d
f
Số e tối đa
2
6
10
14
2
6
10
Sự phân bố e s
p
d
f14
vào phân lớp

2. Số electron tối đa trong 1 lớp
Lớp


Các
phân
lớp

lớpK(n=1 s
)
lớpL(n=2 s, p
)
lớpM(n=3) s, p, d

Phân bố
electron
trên
các
phân lớp
1s2

Số electron
tối đa của
lớp

2s22p6

8

3s23p63d1

18

2


0

Tóm lại:
n phân lớp
- Lớp thứ n có
tối đa 2.n2 electron
- Phân lớp có chứa đủ số electron tối đa gọi là
phân lớp bão hoà.


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

có 6 electron. Cho biết nguyên tố X có - Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là
bao nhiếu số đơn vị điện tích hạt nhân? lớp electron bão hoà.
VD: Xác định số lớp electron của nguyên tử sau:
14
7

N,

24
12

Mg

- Nguyên tử N có Z = 7  hạt nhân có 7 proton,
vỏ nguyên tử có 7 electron được phân bố: 2

electron trên lớp K (n = 1) và 5 electron trên lớp
L (n = 2).
- Mg ( Z = 12) có: 7 proton và 7 electron gồm: 2
electron trên lớp K (n = 1); 6 electron trên lớp L
(n = 2) và 2 electron trên lớp M (n = 3).


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Tiết 8, 9: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron nguyên tử.
- Sự phân bố các electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
- Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng: Lớp ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns 2np6),
lớp ngoài cùng của ngun tử khí hiểm có 8 electron (riêng Heli có 2 electron). Hầu hết các
nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5,
6, 7 electron ở lớp ngồi cùng.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron ngun tử của một nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất hóa học cơ bản
của ngun tố tương ứng.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh

* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Dựa vào cấu hình của lớp electron ngồi cùng suy ra tính chất hóa học cơ bản của ngun
tố.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - Theo mơ hình hành tinh ngun tử
của Bo, Rodopho và Zommophen thì các
electron chuyển động thư thế nào? Nó có
ý nghĩa gì? Quan niệm ngày nay về sự
chuyển động này ra sao?
- Có bao nhiêu lớp? Kể tên lớp và phân
lớp. Số e tối đa trên lớp?



Giáo án hóa học cơ bản 10

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng
lượng trong nguyên tử
GV: Cho HS quan sát tranh sơ đồ phân
bố các mức năng lượng của lớp và phân
lớp. Hãy nhận xét?
GV: Hãy sắp xếp các mức năng lượng
trong nguyên tử?
HS: Mức năng lượng electron được xắp
xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
GV: Mức năng lượng của các lớp tăng
theo thứ tự từ 1 đến 7. Khi Z tăng thì xảy
ra sự chèn mức năng lượng làm cho mức
năng lượng 3d > 4s, 5d > 4f >6s,…
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên
tử
GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng cấu
hình electron nguyên tử của 20 nguyên
tố đầu trong SGK.
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn
sự phân bố electron trên phân lớp thuộc
các lớp khác nhau.
GV trình bày quy ước viết cấu hình
electron:
+ Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1,
2, 3,…)

+ Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường
(s, p, d, f,..).
+ Số electron được ghi bằng số ở phía
trên bên phải của phân lớp (s2, p6,…)
GV: Nghiên cứu SGK hãy nêu cách viết
cấu hình electron của ngun tố?
GV: - Xét ví dụ về cấu hình của Li: 1s 2
2s1. Electron cuối cùng của nguyên tử
được điền vào lớp s → Li là nguyên tố s.
- Vậy dựa vào bảng SGK cho biết Cl, là
nguyên tố gì?
GV: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
HS: - Nguyên tố s là những nguyên tố
mà nguyên tử có electron cuối cùng được
điền vào phân lớp s.
- Tương tự đối với các nguyên tố s, p, d,
f.
GV: Viết cấu hình electron của nguyên
tố sắt (Z = 26). Cho biết Fe là nguyên tố
gì?

Năm học: 2020 – 2021

I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên
tử
- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ
bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao.

- Mức năng lượng electron được xắp xếp: 1s

2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…

II. Cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron nguyên tử:
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau.
- Người ta quy ước viết cấu hình như sau:
+ Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, 2, 3,
…)
+ Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường (s, p,
d, f,..).
+ Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên
phải của phân lớp (s2, p6,…)
- Cách viết cấu hình electron của các nguyên
tố:
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
5s...)
HS: - Theo mơ hình HTNT thì các e chuyển
động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo
xác định hình trịn hay hình bầu dục. Mơ hình
này có ý nghĩa rất lớn đến sự phát triển của lý
thuyết cấu tạo nguyên tử nhưng nó khơng giải
thích được một số tính chất của ngun tử.
- Ngày nay, ta đã xác định được electron

chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
không theo quĩ đạo xác định tạo thành lớp vỏ
nguyên tử.
- Có 7 lớp: K, L, M, N, O, P, Q; phân lớp s, p,
d, f,…


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

Số e tối đa trên lớp là 2n2.
HS: Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
HS: Cách viết cấu hình electron của các
nguyên tố:
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
5s...)
HS: Nguyên tử Cl thuộc nguyên tố p.
HS: + Fe có Z = 26 nên có 26e
+ Thứ tự năng lượng:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Cấu hình e:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
→ Fe là nguyên tố d (dựa theo mức năng

lượng).
HS: - Tất cả các ngun tử của ngun tố, lớp
ngồi cùng có tối đa là 8e (trừ He).
HS: Viết cấu hình và nhận xét:
+ Na có 1e ở lớp ngồi cùng.
+ Ca có 2e ở lớp ngồi cùng.
+ Al có 3e ở lớp ngồi cùng.
+ O có 6e ở lớp ngồi cùng.
+ Cl có 7e ở lớp ngồi cùng.
+ N có 5e ở lớp ngoài cùng.
C. LUYỆN TẬP
- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên
Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong tử có electron cuối cùng được điền vào phân
các nguyên tử:
lớp s.
O
;
P
;
Na
;
Cl
;
Ar
- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên
8
15
11
17
18

tử có electron cuối cùng được điền vào phân
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ lớp p.
- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên
RỘNG
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
Câu 1: Cho biết các nguyên tố có số
lớp d.
hiệu từ 1 đến 36, nguyên tố nào có:
- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên
a) 8 electron ở lớp ngoài cùng;
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
b) 2 electron ở lớp ngoài cùng;
lớp f.
c) 7 e ở lớp vỏ ngồi cùng.
2. Cấu hình ngun tử của 20 ngun tố đầu:
(Tr.26 SGK)
Tiết 9 :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu


Giáo án hóa học cơ bản 10

Năm học: 2020 – 2021

GV: Cho HS tự chọn Z từ 1 → 20 để viết
cấu hình của ngun tố đó, sau đó đối
chiếu với SGK.
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:

- Đối với tất cả các ngun tố, lớp electron
ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
- Các ngun tử có 8 electron ngồi cùng
KIẾN THỨC
(ns2np6) và ngun tử heli không tham gia liên
3. Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng kết hóa học, đây là ngun tố khí hiếm.
GV: Nghiên cứu bảng SGK cho biết - Các ngun tử có 1,2,3 electron ở lớp ngồi
ngun tử chỉ có thể có tối đa bao nhiêu cùng dễ nhường electron là nguyên tử của
e ở lớp ngoài cùng?
nguyên tố kim loại.
2
GV: Ngun tử có 8e ở ngồi cùng (ns - Các ngun tử có 5,6,7 electron ở lớp ngồi
np6) đều rất bền vững chúng không tham cùng dễ nhận electron là nguyên tử của nguyên
gia vào phản ứng hóa học (trừ một số tố phi kim.
trường hợp đặc biệt). Đó là các nguyên - Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngồi cùng
tố khí hiếm.
có thể là ngun tử của nguyên tố kim loại
GV: Hãy viết cấu hình e của các nguyên hoặc phi kim.
tử Na, Ca, Al, O, Cl, N và cho biết chúng Khi biết cấu hình electron của ngun tử có thể
có bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng?
dự đốn được loại ngun tố.
GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- M (Z = 33) nên có 33e
+ Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp - Các mức năng lượng:
ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3
tử của nguyên tố kim loại.
- Cấu hình e:
+ Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p3 3d10
ngoài cùng dễ nhận electron là nguyên tử → M có 5e ở lớp ngồi cùng nên nó là phi kim.

của nguyên tố phi kim.
+ Những nguyên tố khí hiếm có 8
electron ở lớp ngồi cùng.
GV: Các ngun tử có 4 electron ở lớp
ngồi cùng có thể là nguyên tử của
nguyên tố kim loại (nếu thuộc chu kì
lớn) hoặc phi kim (nếu thuộc chu kì
nhỏ).
C. LUYỆN TẬP
Viết cấu hình electron của nguyên tử M
(Z=33) cho biết chúng thuộc nguyên tố
gì? Là kim loại hay phi kim?
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ
RỘNG
Câu 1: Phân lớp e ngồi cùng (theo mức
năng lượng) của 2 nguyên tử A và B lần
lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân
lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng
3.
a) Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu
nguyên tử của 2 nguyên tố?
b) Hai nguyên tử này có số nơtron hơn


Giáo án hóa học cơ bản 10

kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng
ngun tử là 71 đvc. Tính số nơtron và
số khối của mỗi nguyên tử?
Câu 2: Nguyên tố R có cấu hình e cuối

cùng là 3p3. Tỉ số số nơtron và số đơn vị
điện tích hạt nhân bằng 1,067. Xác định
số khối của R.

Năm học: 2020 – 2021


×