Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án HH 9 (3 cột T7 - 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.66 KB, 7 trang )

Tiết 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 HS thực hành tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn khi biết độ dài các cạnh của ∆
vuông.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Thước thẳng + compa
 HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1)- Phát biểu các đònh nghóa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Viết
CT?
- Bài tập 11 , 13 / SGK. (kiểm tra 2 HS)
 Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
+ GV gọi 1 HS phát
biểu lại các đònh
nghóa về tỉ số lượng
giác theo cách hiểu.
+ GV gọi 3 HS cùng
1 lượt làm câu a, b,c.
+ Để chứng minh
các công thức trên,
ta có thể dựa vào
một hình vẽ ∆
vuông.
* Bài tập 14/ SGK
+ 1 HS :
“Tìm Sin lấy đối chia


huyền
Cosin thì lấy kề huyền
chia nhau.
Tìm tang lấy đối chia
kề
Kề trên đối dưới ra
liền cotang”.
+ 1 HS lên bảng làm
câu d.
1
cossin)
2
2
2
22
2
2
2
2
22
22
==
+
=
+=







+






=
=+
BC
BC
BC
ABAC
BC
AB
BC
AC
BC
AB
BC
AC
d
αα

* GV hướng dẫn HS
sử dụng các công
thức ở bài tập 14 để
giải.
* Bài tập 15 / SGK


8,0cos
=
B

* Ta có : sin
2
B + cos
2
B = 1
<=> sin
2
B = 1 – cos
2
B
= 1 – 0,8
2
= 0,36
=> sinB = 0,6
75,0
4
3
sin
cos
cot*
3,1
6,0
8,0
cos
sin

*
===
≈==
B
B
gB
B
B
tgB

Trang
1
Giáo viên Học sinh
* Tỉ số lượng giác
nào có liên quan
đến cạnh đối của
góc nhọn ?
* Theo đề bài, ta áp
dụng tỉ số lượng
giác nào?
* Bài tập 16 / SGK
* sin, tang, cotg
* Tỉ số lượng giác
SIN
Ta có :
34
2
38
2
3

8
sin60sin
0
==⇔
=⇔
==
AC
AC
BC
AC
B

 Củng cố :
 Nhắc lại các đònh nghóa về tỉ số lượng giác.
 Hướng dẫn HS học ở nhà:
 Xem lại các đònh nghóa về tỉ số lượng giác.
 Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong
SBT.
Tiết 8 + 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3:
Trang
2
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm cách sử dụng bảng để dò kết quả tỉ số lượng giác của góc nhọn không
phải là góc đặc biệt đã biết.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: bảng số với bốn chữ số thập phân.
 HS : Làm các bt đã dặn tiết trước , bảng kê số tính tỉ số lượng

giác.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra : 1)- Phát biểu đònh nghóa tỉ số lượnbg giác của góc nhọn ?
- Bài tập tìm x (hình 23 / SGK)
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
1) Cấu tạo của bảng lượng giác :
* GV giới thiệu :
+ Ta sử dụng bảng VIII, IX, X của cuốn “Bảng số
với bốn chữ số thập phân của Bra-đi-xơ để dò tỉ số
lượng giác của góc nhọn.
+ Hãy nhắc lại tỉ số lượng giác của hai góc phụ
nhau: Nếu hai góc nhọn phụ nhau, ta suy ra được
điều gì?
 Nếu hai góc nhọn
βα
,
phụ nhau, tức có tổng
bằng 90
0
, thì
βαβα
sincos,cossin
==
βαβα
tgggtg
==
cot,cot
.
* Bảng VIII dùng để tìm SIN, COSIN của góc

nhọn. Đồng thời tìm góc nhọn khi biết SIN,
COSIN của nó.
- Cột 1 và cột 13 ghi số nguyên độ. Lưu ý: Kể từ
trên xuống dưới, cột một ghi số độ tăng dần từ 0
0
đến 90
0
. còn cột 13 ghi số độ giảm dần từ 90
0
đến
0
0
.
- Cột 2 đến cột 12 ghi số độ lẻ (số phút), hàng 1 và
hàng cuối ghi các số phút là bội của 6 từ 0
|
đến 60
|
.
(Hàng đầu ghi theo chiều số phút tẳng dẫn, còn hàng
cuối ghi theo chiều số phút giảm dần ). Các hàng giữa
ghi các trò SIN, COSIN của các góc tương ứng.
- 3 cột cuối ghi các giá trò dùng để hiệu chính đối
với các góc sai khác 1
|
, 2
|
, 3
|
.

+ Bảng IX dùng để tính tang, cotang của các góc
từ 0
0
đến 76
0
.
+ Bảng X dùng để tính tang cotang các góc từ 14
0
đến 90
0
.
1) Cấu tạo của bảng lượng giác :
+ HS dở bảng số ra xem (Bảng kê số).
+ Nếu hai góc nhọn phụ nhau thì sin góc
này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng
cotang góc kia.
* HS dở bảng số ra do xét.
Bài 3: BẢNG LƯNG GIÁC (tiếp theo)
Giáo viên Học sinh
* Hãy quan sát kỹ bảng số ta thấy : Khi góc
α
tăng từ 0
0
đến 90
0
thì giá trò của SIN như thế
* Quan sát bảng số ta thấy : Khi góc
α
tăng
từ 0

0
đến 90
0
thì giá trò của SIN , TANG tăng
Trang
3
nào và giá trò của COSIN như thế nào? và giá trò của COSIN , COTANG giảm.
2) Cách dùng bảng :
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho
trước :
* Khi dùng bảng VIII và IX để dò tìm tỉ số
lượng giác của góc nhọn ta thực hiện các bước
nào ?
* VÍ DỤ 1 : Tìm sin46
0
12
|
.
+ Tìm sin , cosin thì tra bảng mấy?
+ Trong cột 1, ở hàng 46
0
tra ngang qua đến cột
12
|
. Ta được số mấy ?
 Kết quả đó là phần thập phân của tỉ số
lượng giác. Vậy sin46
0
12
|



0,7218.
2) Cách dùng bảng :
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho
trước :
* 1 vài HS đọc trong sách giáo khoa :
+ Bước 1: Tra số độ ở cột 1 đối với SIN và
TANG (cột 13 đối COSIN và COTANG).
+ Bước 2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và
tang (hàng cuối đối với cosin và cotang).
+ Bước 3: Lấy giá trò tại giao của hàng ghi số
độ và cột ghi số phút.
Trong trường hợp số phút không phải là bội
của 6 thì lấy cột phhút gần nhất với số phút
phải xét, số phút chênh lệch còn lại xem ở
phần hiệu chính.
* VÍ DỤ 1 : Tìm sin46
0
12
|
.
+ Tìm sin , cosin thì tra bảng VIII.
+ Các HS dò. 1 HS đứng lên phát biểu : 7218.
+ Vậy sin46
0
12
|



0,7218.
* VÍ DỤ 2 : Tìm cos33
0
14
|
.
+ Muốn tìm cos thì dò số độ ghi ở cột 13, còn
số phút thì tra ở hàng cuối.
+ 14
|
có ghi trong bảng không?
+ Số phút có trong bảng gần với 14
|
là mấy?
+ Giao của hàng 33
0
và cột 12
|
là mấy ?
+ Ta có cos33
0
14
|
= cos(33
0
12
|
+ 2
|
). Xét thấy

cos33
0
14
|
< cos33
0
12
|
, nên giá trò của cos33
0
14
|
được suy ra từ giá trò của cos33
0
12
|
. bằng cách
trừ đi phần hiệu chính tương ứng ( đối với sin
thì cộng thêm).
+ Tại giao của hàng 33
0
và cột 2
|
ở phần hiệu
chính bằng mấy ?
 Ta dùng số 3 để hiệu chính chữ số cuối ở số
0,8368. Bằng cách lấy chữ số cuối trừ đi 3 ta
được mấy ?
 Vậy, cos33
0

14
|


0,8365
* VÍ DỤ 2 : Tìm cos33
0
14
|
.
+ HS dò bảng.
+ 14
|
không có trong bảng.
+ 12
|
.
+ Giao của hàng 33
0
và cột 12
|
là 8368.
Vậy, cos33
0
12
|


0,8368.
+ bằng 3.

+ Chữ số cuối là 8 – 3 = 5
+ Vậy, cos33
0
14
|


0,8365.
Bài 3: BẢNG LƯNG GIÁC (tiếp theo)
Giáo viên Học sinh
* VÍ DỤ 3 : Tìm tg52
0
18
|
.
+ Để tìm tang , cotang ta dùng bảng số mấy?
+ Tìm tang thì dò ở cột 1 và số phút ở hàng
1. Giao của hàng 52
0
và cột 18
|
có giá trò là
* VÍ DỤ 3 : Tìm tg52
0
18
|
.
+ Để tìm tang , cotang ta dùng bảng IX.
+ Giao của hàng 52
0

và cột 18
|
có giá trò là 2938.
Trang
4
mấy?
 Đó là phần thập phân, còn phần nguyên
là phần nguyên gần nhất cho trong bảng.
 Vậy tg52
0
18
|


1,2938.
+ Phần nguyên gần nhất trong bảng là 1.
+ tg52
0
18
|


1,2938.
* Bài tập ?1 / SGK
* VÍ DỤ 4 : Tìm cotg8
0
32
|
.
+ Sử dụng bảng X, dò ở cột cuối hàng cuối.

+ Phân tích : cotg8
0
32
|
= (cotg8
0
30
|
+ 2
|
).
 Lấy giá trò ghi ở giao 8
0
30
|
với số hiệu
chính ở cột 2
|
. Vậy, cotg8
0
32
|


6,665.
* VÍ DỤ 4 : Tìm cotg8
0
32
|
.

cotg8
0
32
|


6,665.
* Bài tập ?2 / SGK
* Lưu ý HS : Có thể chuyển từ tìm cos
α
sang tìm sin(90
0

α
).
* HS xem phần chú ý trong SGK.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ
số lượng giác của góc nhọn đó :
* VÍ DỤ 5: Tìm góc nhọn
α
(làm tròn đến
phút), biết sin
α
= 0,7837.
+ Cho biết SIN thì tra bảng mấy ở cột mấy
hàng mấy ?
+ Tìm xem số 7837 nằm ở giao của hàng nào
cột nào?
 Vậy,
α


51
0
36
|
.
* Chú ý : Khi biết tỉ số lượng giác của góc
nhọn , nói chung ta tìm được góc nhọn sai
khác không đến 6. Tuy nhiên, trong tính toán
ta thường làm tròn đến độ.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số
lượng giác của góc nhọn đó :
* VÍ DỤ 5: Tìm góc nhọn
α
(làm tròn đến
phút), biết sin
α
= 0,7837.
+ Cho biết SIN thì tra bảng VIII ở cột đầu hàng
đầu.
+ Số 7837 là giao của hàng 51
0
và cột 36
|
.
 Vậy,
α

51
0

36
|
.
* Bài tập ?3 / SGK
* HS xem phần chú ý trong SGK.
* VÍ DỤ 6: Tìm góc nhọn
α
(làm tròn đến
độ), biết sin
α
= 0,4470.
+ Tra bảng VIII không thấy số 4470. Nhưng
ta xét thấy có hai số gần với số 4470 đó là
4462 và 4478. Trong đó số 4462 gần nhất.
Ta có ; 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
Hay sin26
0
30
|
< sin
α
< sin26
0
36
|
.
=> 26
0
30
|

<
α
< 26
0
36
|
=>
α


27
0
.
* VÍ DỤ 6: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ),
biết sin = 0,4470.
Tra bảng thấy: 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
Hay sin26
0
30
|
< sin
α
< sin26
0
36
|
.
=> 26
0
30

|
<
α
< 26
0
36
|

=>
α


27
0
.
* Bài tập ?4 / SGK
 Củng cố :  BT 18, 19 / SGK
 Hướng dẫn HS học ở nhà:
 Xem kỹ SGK và các VD / SGK .
 BTVN : 20, 21, 22, 23 / SGK

Trang
5

×