Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÁO cáo kết QUẢ KHẢO sát KHẢO sát HIỆN TRẠNG hạ TẦNG CNTT của các PHƯỜNG, các PHÒNG tại UBND QUẬN và cơ QUAN QUẬN ủy THUỘC QUẬN THANH XUÂN năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.33 KB, 15 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN THANH XUÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG CNTT CỦA CÁC PHƯỜNG, CÁC
PHÒNG TẠI UBND QUẬN VÀ CƠ QUAN QUẬN ỦY THUỘC QUẬN
THANH XUÂN NĂM 2014

Đơn vị quản lý (Chủ đầu tư): UBND quận Thanh Xuân
Phạm vi khảo sát: Hiện trạng hạ tầng CNTT của các Phường, các phòng của UBND
và HĐND Quận và cơ quan Quận ủy thuộc quận Thanh Xuân.
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
UBND QUẬN THANH XUÂN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ HỖ TRỢ PT CÔNG NGHỆ IVT
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Đăng Hậu

Hà Nội, tháng 7/2014
1




BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6

Từ viết tắt
CNTT
CNTT-TT
CSDL
LAN
WAN
TSL

7
8
9
10
11
12

QU
UBND
HĐND
TT&TT

KT-XH
TTCN

Diễn giải
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Cơ sở dữ liệu
Mạng nội bộ
Mạng diện rộng
Mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan đảng, nhà
nước
Quận ủy
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Thông tin và Truyền thông
Kinh tế - Xã hội
Thông tin Công nghệ

2


MỤC LỤC
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................2
1

Phần I: THÔNG TIN CHUNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT........................5
1.1 Nhiệm vụ khảo sát:.....................................................................................5
1.2 Tóm tắt mục tiêu:.......................................................................................5
1.3 Cơ sở pháp lý.............................................................................................5
1.4 Phạm vi khảo sát:.......................................................................................7

1.5 Quy mô khảo sát.........................................................................................7
1.6 Thời gian thực hiện khảo sát:.....................................................................8

2

Phần II: NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH KHẢO SÁT................9
2.1 Mục tiêu khảo sát.......................................................................................9
2.2 Quy mô khảo sát.........................................................................................9
2.3 Phạm vi, nội dung công tác khảo sát..........................................................9
2.4 Tiêu chuẩn, kỹ thuật khảo sát.....................................................................9
2.5 Kế hoạch chi tiết phục vụ khảo sát:............................................................9

3

PHẦN III: KẾT QUẢ KHẢO SÁT...........................................................10
3.1 Thực hiện kế hoạch khảo sát:...................................................................10
3.2 Thực trạng hạ tầng CNTT của Quận Thanh Xuân...................................10
3.2.1

Hạ tầng mạng WAN Quận Thanh Xuân............................................................10

3.2.2

Thực trạng hạ tầng mạng LAN tại quận Thanh Xuân:.....................................10

3.2.3

Máy tính và thiết bị đầu cuối trang bị trong quận.............................................11

3.2.4


Bộ phận một cửa UBND quận..........................................................................12

3.2.5

Bộ phận một cửa của UBND các phường.........................................................13

3.2.6

An tồn thơng tin..............................................................................................14

3.3 Thực trạng nguồn nhân lực CNTT-TT của quận Thanh Xuân.................14
3.3.1

Thực trang bộ phận chuyên trách về CNTT.....................................................14

3.4 Bản vẽ mặt bằng hiện trạng các Phường..................................................15
3


3.4.1

Phường Hạ Đình...............................................................................................15

3.4.2

Phường Khương Mai........................................................................................16

3.4.3


Phường Kim Giang...........................................................................................17

3.4.4

Phường Phương Liệt.........................................................................................18

3.4.5

Phường Khương Đình.......................................................................................19

3.4.6

Phường Khương Trung.....................................................................................20

3.4.7

Phường Nhân Chính..........................................................................................20

3.4.8

Phường Thanh Xn Bắc..................................................................................22

3.4.9

Phường Thanh Xn Nam................................................................................23

3.4.10

Phường Thanh Xuân Trung...............................................................................24


3.4.11

Phường Thượng Đình.......................................................................................25

CÁC PHỤ LỤC....................................................................................................26

4


1

Phần I: THÔNG TIN CHUNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT

1.1 Nhiệm vụ khảo sát:
Đánh giá chi tiết hiện trạng hạ tầng CNTT phục vụ thiết kế hạ tầng CNTT
cho các Phường và các đơn vị trực thuộc Quận của các đơn vị chuyên môn và các
phường thuộc quận Thanh Xuân theo đề án đã được duyệt.
1.2 Tóm tắt mục tiêu:
Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin của đơn vị; Từ
đó làm cơ sở xây dựng lập kế hoạch đầu tư CNTT cho các đơn vị trong năm
2014; Đảm bảo đầu tư đúng đối tượng, thống nhất, đúng định hướng của Đề án
đã được duyệt.
1.3 Cơ sở pháp lý
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11, ngày 29/11/2005 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11;
- Luật Cơng nghệ thơng tin số 67/2006/QH11, ngày 29/06/2006 của Quốc
hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản

lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2006-2010;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thơng tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đưa Việt nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông
tin và truyền thông”;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&DT-BTTTT ngày
5


15/02/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch Đầu tư và Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chương trình Quốc Gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
- Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/09/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động
ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu
cầu phải lập dự án;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và

Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT và
Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18/03/2011 của Bộ Thơng tin và Truyền
thơng đính chính Thơng tư số 06/2011/TT-BTTTT;
- Công văn số 270/BTTTT-ƯDCNTT của Bộ TTTT ngày 06/02/2012 về
việc Hướng dẫn mơ hình thành phần chính quyền điện tử cấp tỉnh (cơ quan
chính quyền các cấp có thể tham khảo để phát triển hệ thống thông tin của
mình)
- Chỉ thị 13-CT/TU ngày 09/06/2009 của Thành ủy thành phố Hà Nội về
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về việc ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc và
các đồn thể chính trị - xã hội thành phố;
- Quyết định số 84/2009/QĐ-UBND ngày 1/7/2009 của UBND Thành
phố về việc ban hành Qui định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành
chính nhà nước của Thành phố Hà Nội;
- Quyết định 1909/QĐ-UBND ngày 08/05/2012 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc Ban hành kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước của Thành
phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
- Kế hoạch 80/KH-UBND ngày 10/06/2010 của UBND thành phố Hà Nội
về Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
thành phố Hà Nội đến 2010, định hướng đến năm 2015;
- Chương trình số 08-Ctr/TU ngày 18/10/2011 của Thành ủy Hà Nội về
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ
của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2011-2015;
- Kế hoạch số 39/KH – UBND ngày 22/03/2012 của UBND Thành Phố
Hà Nội v/v Ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan Nhà nước Thành
phố Hà Nội năm 2012;
- Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 8/03/2013 của UBND Quận Thanh
Xuân về việc Ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin năm 2013.
- Quyết định 1296/QĐ-UBND ngày21/05/2013 của UBND Quận Thanh

6


Xuân về việc ban hành ” Quy chế tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng hệ
thống mạng máy tính của UBND Quận Thanh Xuân
- Quyết định 1297/QĐ-UBND ngày21/05/2013 của UBND Quận Thanh
Xuân về việc ban hành ” Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thư
điện tử của UBND Quận Thanh Xuân
- Quyết định số 3211-QĐ/ĐU ngày 26/07/2013 của Quận Ủy Thanh
Xuân về Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT Quận Thanh Xuân.
- Căn cứ Quyết định số 01/BCĐ-QU ngày 15/10/ 2013 của BCĐ CNTT
quận Thanh Xuân Về việc ban hành “Quy chế quy định về nhiệm vụ của Ban
chỉ đạo, phân công nhiệm vụ các thành viên Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT
quận Thanh Xuân”.
- Căn cứ Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2013 về
Ứng dụng CNTT quận Thanh Xuân 2014.
- Căn cứ Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử quận Thanh Xuân giai
đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020”.
- Công văn số 790/UBND-VP ngày 17/7/2014 về việc: Thông báo Lịch
khảo sát hiện trạng CNTT các đơn vị trên địa bàn quận Thanh Xuân.
1.4 Phạm vi khảo sát:
- Khảo sát hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin của đơn vị.
1.5 Quy mô khảo sát
- Tổng số đơn vị thực hiện khảo sát: 28 đơn vị (gồm: các Phòng
chuyên môn thuộc UBND Quận, các Phường và các đơn vị thuộc cơ quan
Quận ủy)
- Danh sách các đơn vị:
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Tên đơn vị
Văn phịng HĐND&UBND
Phịng Tài chính - Kế hoạch
Phịng LĐ-TBXH
Phịng Quản lý đơ thị
.
Phịng Tư pháp
Phịng Tài ngun & Mơi trường
Phịng Văn hóa &Thơng tin
Phịng Giáo dục và Đào tạo
Phịng Kinh tế
Phòng Nội vụ
Thanh tra Quận Thanh Xuân
Phòng Y tế
VP Quận uỷ quận Thanh Xuân
Ban Tổ chức Quận uỷ quận Thanh Xuân
7



15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Ban Tuyên giáo Quận uỷ
Ban Dân vận Quận uỷ
Uỷ ban Kiểm tra Quận uỷ
UBND phường Hạ đình
UBND Phường Kim Giang
UBND phường Khương Đình
UBND phường Khương Mai
UBND phường Khương Trung
UBND phường Nhân Chính
UBND phường Phương Liệt
UBND phường Thanh Xuân Bắc
UBND phường Thanh Xuân Nam
UBND phường Thanh Xuân Trung

UBND phường Thượng Đình
Tổng số : 28 đơn vị; Trong đó:
+ 12 phịng chun môn thuộc UBND Quận, HĐND Quận
+ 5 đơn vị thuộc Cơ quan Quận Ủy
+ 11 Phường

1.6 Thời gian thực hiện khảo sát:
Từ ngày 21/7/2014 đến 28/7/2014

8


2

Phần II: NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH KHẢO SÁT

2.1 Mục tiêu khảo sát
Thu thập số liệu chính xác hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ triển khai việc đầu tư hạ tầng CNTT của các đơn vị thuộc quận Thanh
Xn, thuộc Đề án “Mơ hình chính quyền điện tử Quận Thanh Xuân giai đoạn
2014-2015”
2.2 Quy mô khảo sát
Khảo sát các đơn vị quản lý hành chính cấp quận, bao gồm: 11 UBND
phường, 12 các phịng chun mơn của UBND-HĐND quận, các Ban của
Quận uỷ.
2.3 Phạm vi, nội dung công tác khảo sát
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT
 Hạ tầng mạng truyền dẫn LAN, WAN, Internet
 Hạ tầng kỹ thuật đầu cuối (Máy PC, xách tay, máy in, máy
quét, máy photocopy…)

 Hạ tầng kỹ thuật của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC
theo cơ chế “Một cửa” của các Phường và của Quận
 Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an tồn an ninh thơng tin và mạng
 Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo quản lý và điều hành hệ thống.
- Nguồn nhân lực phục vụ quản lý, ứng dụng CNTT.
2.4 Tiêu chuẩn, kỹ thuật khảo sát
- Dùng mẫu phiếu điều tra hiện trạng:
Mẫu phiếu: Phiếu khảo sát phục vụ thiết kế hạ tầng CNTT: Điều
tra khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật CNTT-TT: Áp dụng chung cho các
Phòng, các Phường, cơ quan Quận ủy của quận Thanh Xuân.
(Phụ lục 1: Mẫu phiếu điều tra hiện trạng)
- Tri thức chuyên gia, thu thập dữ liệu đã có sẵn từ các cuộc điều tra
trước, từ các báo cáo tình hình ứng dụng CNTT.
- Trực tiếp phỏng vấn lãnh đạo và cán bộ phụ trách CNTT (cán bộ
chuyên trách và bán chuyên trách) tại các đơn vị được khảo sát.
2.5 Kế hoạch chi tiết phục vụ khảo sát:
Kế hoạch chi tiết được duyệt bằng Công văn số 790/UBND-VP ngày
17/7/2014 về việc: Thông báo Lịch khảo sát hiện trạng CNTT các đơn vị trên
địa bàn quận Thanh Xuân. (Kế hoạch chi tiết tại phần phụ lục 2)
9


3

PHẦN III: KẾT QUẢ KHẢO SÁT

3.1 Thực hiện kế hoạch khảo sát:
- Tổ chức đoàn khảo sát: Đoàn khảo sát được tổ chức gồm ít nhất 3 thành
viên. (1 Trưởng đoàn và 2 thành viên)
- Thực hiện khảo sát: Đoàn khảo sát tiến hành trực tiếp khảo sát các đơn vị

theo kế hoạch đã được sắp xếp theo Công văn số 790/UBND-VP ngày
17/7/2014 về việc: Thông báo Lịch khảo sát hiện trạng CNTT các đơn vị
trên địa bàn quận Thanh Xuân.
- Nội dung và phương pháp khảo sát được tiến hành theo các nội dung và
phương pháp đã nêu tại phần II của Báo cáo này.
- Các nội dung khảo sát được ghi nhận thông qua Biên bản khảo sát tại từng
đơn vị và ghi nhận thông qua Phiếu Khảo sát của các đơn vị gửi qua thư
điện tử. (Các Biên bản Khảo sát được đính kèm Báo cáo này)
- Các số liệu khảo sát được tổng hợp làm cơ sở cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng
CNTT theo Đề án: “Mơ hình Chính quyền điện tử quận Thanh Xuân giai
đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020”. Biểu tổng hợp số liệu kèm
theo Báo cáo này là được thu thập thông qua các Biên bản khảo sát, các
phiếu khảo sát và phỏng vấn trực tiếp.
3.2 Thực trạng hạ tầng CNTT của Quận Thanh Xuân
3.2.1 Hạ tầng mạng WAN Quận Thanh Xuân
Đơn vị
UBND quận
UBND Phường
Quận Ủy
HĐND Quận

Hiện trạng
Kết nối với TP bằng cáp quang
Kết nối với Quận qua Internet thông qua mạng của các nhà cung cấp
Kết nối với Thành uỷ bằng cáp quang
Kết nối với TP bằng cáp quang

Tại quận: Theo quy định của Thành phố, hạ tầng mạng WAN của quận do
Thành phố chịu trách nhiệm. Qua khảo sát các đơn vị của Quận, thì hiện nay tại
Trụ sở Quận kết nối mạng WAN và Internet với Thành phố và các đơn vị bằng 3

đường riêng biệt, dùng cáp quang.
Tại phường: Mạng WAN chưa kết nối đến các phường. Các phường kết nối
đến Trụ sở quận chỉ thơng qua đường internet: tốc độ chậm, khơng an tồn.
3.2.2 Thực trạng hạ tầng mạng LAN tại quận Thanh Xuân:
Đơn vị
UBND quận

UBND 11 Phường

Hiện trạng
Đã có hệ thống mạng nội bộ LAN. Tuy đã được đầu tư nhưng hệ thống
không đồng bộ, hoạt động không ổn định, hay gặp trục trặc về kỹ thuật.
Kết nối bằng cáp đồng đã cũ
Hệ thống mạng nội bộ đã được đầu tư tại 4 Phường đạt tiêu chuẩn về kết

10
4894856


nối. Các Phường còn lại chưa được đầu tư hệ thống mạng LAN
Đã có hệ thống mạng nội bộ LAN, tốc độ ổn định 100Mbps sử dụng
mạng hữu tuyến
Dùng chung với UBND Quận

Quận Ủy
HĐND Quận

Tại các Phường, có 4 đơn vị có mạng LAN. Trong năm 2012 được sự quan
tâm của thành phố, các sở ban ngành, UBND quận Thanh Xn đã được đầu tư
mơ hình thí điểm tại 3 phường Khương Mai, Phương Liệt và Kim Giang; triển

khai xây dựng hệ thống hạ tầng mạng LAN đồng bộ, trang bị hệ thống internet
cáp quang đạt tiêu chuẩn về kết nối, đảm bảo tính sẵn sàng làm nền cho các ứng
dụng liên thơng.
Hệ thống mạng LAN tại 8 phường cịn lại đều đã tự đầu tư theo từng giai
đoạn, tuy nhiên còn thiếu đồng bộ, chưa đảm bảo kỹ, mỹ thuật, chưa đáp ứng
được việc kết nối nội bộ tại UBND các phường.
Tại 8 phường cịn lại đều đã có kết nối internet ADSL, có một số phường
đã có kết nối mạng cáp quang của các nhà cung cấp khác nhau như VNPT, FPT,
Viettel, CMC.
3.2.3 Máy tính và thiết bị đầu cuối trang bị trong quận

Qua khảo sát, Số lượng máy tính cần cung cấp cho CBCCVC (của 28 đơn
vị của Quận được khảo sát) sử dụng đạt tỷ lệ xấp xỉ 79% so với tổng số
CBCCVC cần có máy tính để làm việc . Trong đó, Số lượng máy tính có cấu hình
thấp đang sử dụng, hay hỏng hóc chiếm tỷ lệ khoảng 21%.
Trong đó:
Số lượng máy tính cần cung cấp cho CBCCVC các phòng tại UBNDHĐND Quận sử dụng đạt tỷ lệ xấp xỉ 85% so với tổng số CBCCVC cần có máy
tính để làm việc. Trong đó, Số lượng máy tính có cấu hình thấp đang sử dụng,
hay hỏng hóc chiếm tỷ lệ khoảng 27%.
Số lượng máy tính cần cung cấp cho CBCCVC của 11 phường trong Quận
sử dụng đạt tỷ lệ xấp xỉ 70% so với tổng số CBCCVC cần có máy tính để làm
việc. Trong đó, Số lượng máy tính có cấu hình thấp đang sử dụng, hay hỏng hóc
chiếm tỷ lệ khoảng 21%.
TÊN THIẾT BỊ

Các Phòng
UBND
Quận

11


11
Phường

Quận uỷ

TỔNG
HỢP


SL

SL

SL

Nhân lực (Tổng nhân lực)
Máy tính

155

250

38

SL
443

Tổng số hiện có
Đang dùng được

Số máy lạc hậu, hỏng cần thay thế
Số máy cần bổ sung theo nhu cầu
Máy in
Tổng số hiện có
Đang dùng được
Số máy lạc hậu, hỏng cần thay thế
Số máy cần bổ sung theo nhu cầu
Máy Scan
Số máy cần bổ sung theo nhu cầu
UPS
Số máy cần bổ sung theo nhu cầu

132
116
36
31

176
133
37
80

41
33
1
12

349
282
74

123

85
60
25
3

139
121
17
10

32
26
6
1

256
207
48
14

14

8

4

26


56

104

20

180

79%
81%
21%
28%

3.2.4 Bộ phận một cửa UBND quận

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả TTHC theo cơ chế Một cửa tại UBND
Quận, đã được đầu tư theo tiêu chuẩn đã nhiều năm trước.
Hiện tại đã có nhiều thiết bị lạc hậu và hỏng hóc cấn được bổ sung thay
thế. Qua khảo sát hiện trạng cơ sở hạ tầng thiết bị của Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả TTHC theo cơ chế Một cửa tại UBND Quận được tổng hợp theo bảng
dưới đây:
STT

Loại

Tổng

Dùng
được


2

1

Số lượng
Hết
Hỏng
Khao

1

HT Camera giám sát

2

Patch panen

3

Tủ mạng

4

Máy quét (Scan)

1

5

Lưu điện (UPS)


6

1

6

Máy tính để bàn

6

6

7

Máy in

3

3

8

Kiosk tra cứu thơng tin

1

1

9


Hệ thống xếp hàng tự động
Máy photocoppy

1

1

1

1

10

12

Nhu cầu
Bổ sung

1

2
5
6
3


Hạ tầng mạng LAN tại bộ phận “Một cửa” Quận cầnp được đầu tư và xây
dựng mới đảm bảo yêu cầu về kết nối liên thông.
3.2.5 Bộ phận một cửa của UBND các phường


Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả TTHC theo cơ chế Một cửa tại UBND 3
phường điểm (Kim Giang, Khương Mai, Phương Liệt) đã được đầu tư cơ bản.
Đáp ứng yêu cầu của hoạt động của phòng “Một cửa cấp phường”.
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả TTHC theo cơ chế Một cửa tại UBND 8
phường đều chưa đáp ứng, không đủ tiêu chuẩn về hạ tầng mạng LAN, Internet,
các thiết bị CNTT còn thiếu, chưa đồng bộ, các thiết bị CNTT hiện có mới chỉ có
2-3 máy tính cho mỗi phường, các thiết vị khác đều chưa được đầu tư.
Qua khảo sát hiện trạng cơ sở hạ tầng thiết bị của Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả TTHC theo cơ chế Một cửa tại UBND 8 phường được tổng hợp theo
bảng dưới đây:
Số lượng
STT

Loại

1

HT Camera giám sát

2

Patch panen

3

Tủ mạng

4


Tổng

Dùng
được

Hết
Khao

Hỏng

Nhu cầu
Bổ sung

4

7

Máy quét (Scan)

3

8

5

Lưu điện (UPS)

9

14


6

Máy tính để bàn

25

15

7

Máy in

17

9

8

Kiosk tra cứu thơng tin

3

7

9

Hệ thống xếp hàng tự động

1


10

1

12
5

3.2.6 An tồn thơng tin

- Chống virus: Việc triển khai công tác đảm bảo an ninh thông tin và mạng
được triển khai đơn lẻ, không thành hệ thống. Việc sử dụng các phần mềm
diệt vi rút bản quyền cịn ít và cũng triển khai đơn lẻ.
- Lưu điện:
Tại các đơn vị trên địa bàn Quận việc đảm bảo an toàn cung cấp điện cho
hệ thống thiết bị CNTT còn thấp. Tỷ lệ thiết bị lưu điện trên số đầu máy tính cịn
13
Tải bản FULL (File Word 31 trang): bit.ly/2TQwIWP
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net


thấp. Qua khảo sát hiện trạng và căn cứ nhu cầu thực tế của nhiệm vụ để đầu tư
số lượng bộ lưu điện cho hợp lý theo từng đơn vị. (Đã được tổng hợp theo các
bảng trên)
3.3 Thực trạng nguồn nhân lực CNTT-TT của quận Thanh Xuân
3.3.1 Thực trang bộ phận chuyên trách về CNTT

Tại văn phòng UBND&HĐND quận đã bố trí bộ phận chun trách CNTT
trực thuộc Văn phịng. Phụ trách trực tiếp là lãnh đạo Văn phịng. Có phòng làm
việc riêng và kết hợp làm phòng máy chủ của Quận. Tuy nhiện việc trang bị cho

bộ phận chuyên trách CNTT chưa đồng bộ và chưa phù hợp với nhiệm vụ.
Tại các phòng ban trực thuộc quận và các phường chưa có cán bộ chuyên
trách CNTT, đều là cán bộ được phân công kiêm nhiệm (đều là các cán bộ cơng
chức khơng được đào tạo chính quy chun ngành CNTT)

Tải bản FULL (File Word 31 trang): bit.ly/2TQwIWP
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

14


3.4 Bản vẽ mặt bằng hiện trạng các Phường
3.4.1 Phường Hạ Đình

15
4894856



×