Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Báo cáo thực tập công ty sứ vệ sinh viglacera bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.65 MB, 37 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là chiếc cầu nối giữa lý thuyết và thực hành. Nó tạo điều kiện cho sinh
viên tiếp cận với sản xuất thực tế, kiểm nghiệm và thực hành những kiến thức đã được
học trong nhà trường và có cái nhìn tổng quan hơn về nghề nghiệp trong tương lai sau
này của mình.
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Công Ty Sản Xuất Sứ Vệ Sinh Viglacera
Bình Dương, được sự giúp đỡ của anh chị trong cơng ty chúng em đã có cơ hội tiếp
xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, làm quen với quy trình cơng nghệ, máy
móc thiết bị, sản phẩm và áp dụng được những kiến thức đã học vào thực tế.
Chúng em xin chân thành cảm ơn chú Quang và các anh chị trong phịng kỹ thuật
cơng ty đã tận tình giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập tại công ty. Xin cảm ơn
các anh chị trong phân xưởng tạo hình đã hướng dẫn cúng như giải đáp các thắc mắc
xung quanh các vấn đề kỹ thuật cho chúng em một cách chi tiết và rõ ràng, giúp chúng
em có cái nhìn sâu sắc và rõ ràng về q trình sản xuất tại cơng ty.
Chúng em chân thành cảm ơn các thầy cơ trong bộ mơn Hóa Vơ Cơ – Silicate
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí minh đã tạo điều kiện cho chúng
em được đi thực tập và sự giúp đỡ tận tình để chúng em hoàn thành tốt báo cáo thực
tập tốt nghiệp này.
Kính chúc q cơng ty ngày càng phát triển, vươn xa, vươn cao hơn trong sản
xuất kinh doanh và tên tuổi ngày càng được khẳng định trong và ngoài nước. Kính
chúc thầy cơ, ban lãnh đạo cùng tồn cơng nhân viên trong Công ty dồi dào sức khỏe,
thành công trong cuộc sống.


XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự..................................................................................4
Hình 1.2: Sơ đồ bố trí mặt bằng...................................................................................7
Hình 2.1: Mẫu kiểm tra thông số hồ - mộc - xương trong phịng thí nghiệm...............29
Hình 2.2: Mẫu kiểm tra các thơng số của men trong phịng thí nghiệm.......................33
Hình 3.1: Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ ..................................................................36
Hình 3.2: Bản vẽ mơ phỏng quy trình cơng nghệ........................................................37
Hình 4.1: Sơ đồ phân xưởng gia cơng hồ....................................................................40
Hình 4.2: Sơ đồ phân xưởng gia cơng men..................................................................50
Hình 4.3: Sơ đồ bố trí lị nung.....................................................................................58
Hình 4.4: Đường cong nung........................................................................................60


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của đất sét................................................................20
Bảng 2.2: Các thông số kỹ thuật của cao lanh.............................................................21
Bảng 2.3: Các thông số kỹ thuật của feldspar..............................................................23
Bảng 2.4: Các thông số kỹ thuật của silica..................................................................24
Bảng 2.5: Các thông số kỹ thuật của talc.....................................................................25
Bảng 2.6: Các thông số kỹ thuật của wallastonite........................................................26
Bảng 2.7: Khả năng thay thế nguyên liệu....................................................................28
Bảng 4.1: Thông số sàng rung SPB 121......................................................................42
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật của đất sét sau khuấy.....................................................42
Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật của hồ nguyên thủy........................................................46
Bảng 4.4: Thông số kỹ thuật hồ đổ rót tại hầm cấp cho xưởng đổ rót.........................47


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU

Công nghệ gốm sứ là ngành công nghệ mà q trình sản xuất sử dụng các cơng
nghệ hiện đại nhất sẽ ln song hành với các q trình cổ xưa nhất để sản xuất ra các
sản phẩm đa dạng phục vụ hầu hết các nhu cầu trong xã hội cũng như phục vụ các
ngành công nghiệp khác. Cùng với sự tăng mạnh nhu cầu xây dựng trong những năm
vừa qua và sắp tới đây, công nghiệp sản xuất vật liệu gốm sứ xây dựng đang và sẽ tiếp
tục chiếm một vị trí quan trọng trong ngành gốm sứ nói riêng và cơng nghiệp Việt
Nam nói chung.
Sứ vệ sinh là một mặt hàng không thể thiếu trong những ngôi nhà hiện đại. Do
nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao, nhu cầu của người
tiêu dùng đối với loại mặt hàng này cũng ngày càng khắt khe về chất lượng cũng như
yêu cầu về tính thẩm mĩ. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ đã tạo nên
những bước đột phá ngoạn mục thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất sứ vệ sinh tiến
một bước dài: từ chỗ sản xuất thủ công với các lò nung gián đoạn năng suất thấp,
lượng nhiệt tiêu hao lớn, thời gian sản xuất lâu, cho chất lượng sản phẩm không đồng
đều…, người ta đã từng bước cơ giới hóa, tự động hóa sử dụng các lị nung liên tục (lò
tunnel và gần đây là lò con lăn) cho chất lượng sản phẩm đồng đều, ổn định, năng suất
cao, thời gian sản xuất rút ngắn, tiêu hao một lượng nhiên liệu ít hơn rất nhiều… Đồng
thời các sản phẩm sứ vệ sinh cũng được cải tiến liên tục về mẫu mã, ngày càng có
nhiều tính năng ưu việt thỏa mãn khách hàng ở mọi tầng lớp.
Bài báo cáo mang đến một cái nhìn tổng thể về quy trình cơng nghệ sản xuất sứ
vệ sinh tại Cơng ty Sứ Viglacera Bình Dương nói riêng và trong nước nói chung. Nội
dung báo cáo gồm 4 chương:



Chương 1: Giới thiệu một cách tổng quan về đơn vị sản xuất.
Chương 2: Trình bày về các nguyên liệu trong sản xuất và cách kiểm tra

đánh giá hồ - men thông qua các thơng số liên quan.
• Chương 3: Quy trình cơng nghệ bao gồm một bản sơ đồ khối quy trình

cơng nghệ sản xuất và một bản mô phỏng dây chuyền công nghệ sản
xuất,
• Chương 4: Các phân xưởng chính trong máy: Khn, gia cơng hồ, gia
cơng men, tạo hình, sấy mộc, kiểm mộc-phun men, lò nung, phân loại sản
phẩm

7


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị sản xuất
1.1.1. Lịch sử hình thành

Cơng ty Sứ Viglacera Bình Dương là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh
và Gốm xây dựng, nay là Tổng công ty Viglacera. Được biết đến là đơn vị chuyên sản
xuất và kinh doanh các chủng loại sản phẩm Sứ vệ sinh cao cấp, được thành lập theo
QĐ số 1165/QĐ- BXD ngày 16/9/2002 với tên gọi ban đầu là Cơng ty Sứ Bình
Dương.
Tháng 9 năm 2004 do cơ cấu chuyển đổi hình thức doanh nghiệp để tiến đến cổ
phần hóa. Cơng ty sứ Bình Dương trở thành nhà máy sứ Bình Dương hạch tốn phụ
thuộc cơng ty sứ Thanh Trì.
Từ năm 2005 đến nay cơng ty đổi thành cơng ty sứ Viglacera Bình Dương.
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển đến nay Cơng ty đã từng bước phát
triển vững chắc và có uy tín trên thị trường. Các mặt hàng do Cơng ty sản xuất luôn
được khách hàng trong nước và nhiều nước trên thế giới tín nhiệm, ưa chuộng.
1.1.2. Phương hướng phát triển của cơng ty trong q trình hội nhập

Phát triển nhà máy ngày một lớn mạnh hơn không chỉ đáp ứng nhu cầu trong
nước mà còn vươn xa, xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài. Tạo thương hiệu lớn mạnh

không những Việt Nam mà cả các nước trên thế giới điều biết đến. Muốn vậy công ty
đã đặt ra các mục tiêu trước mắt để thực hiện: có quy mơ sản xuất rộng lớn, hiện đại
hóa thiết bị kỹ thuật nhằm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tăng chất lượng sản phẩm đạt được các chỉ tiêu về chất lượng. Hiện nay chất
lượng sản phẩm là điều kiện quan trọng để có được lịng tin của khách hàng cũng như
khả năng cạnh tranh của công ty. Công ty cũng đã xác định và đưa việc đảm bảo chất
lượng sản phẩm lên hàng đầu.
Đội ngũ nhân sự cũng là một điểm khá quan trọng. Công ty đã tuyển chọn kỹ
lưỡng những người có năng lực làm việc cho công ty. Không những kỹ năng làm việc
tốt mà cũng phải có đạo đức nghề nghiệp, hịa đồng, khơng khí làm việc khơng căng
thẳng, phải thoải mái làm tăng năng suất làm việc.
Đảm bảo môi trường làm việc tốt cho cơng nhân trực tiếp sản xuất. Có chế độ đãi
ngộ với công nhân theo đúng quy định của nhà nước đề ra.
8


Thuận lợi và thách thức trong quá trình sản xuất kinh doanh
a. Thuận lợi

Cơng ty có quy mơ phân xưởng rộng lớn đảm bảo cho việc giao hàng nên tạo
được uy tín với các đối tác trong việc ký kết hợp đồng.
Cơng ty có địa bàn hoạt động cũng như mạng lưới sản xuất kinh doanh khá ổn
định, có uy tín. Đội ngũ cơng nhân viên có năng lực, tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm,
có đạo đức, nhiệt tình trong công việc. Ban lãnh đạo năng động, nhạy bén, định hướng
đúng đắn và phát huy nội lực toàn nhà máy để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh. Có một lượng lớn khách hàng quen thuộc, ln tìm kiếm được những khách
hàng mới. Phương thức kinh doanh: sản xuất và làm theo đơn đặt hàng của khách
hàng.
Cơ sở vật chất và kỹ thuật: nhìn chung cơ sở vật chất và kỹ thuật của nhà máy
tương đối hiện đại và đã mang lại năng suất cao.

b. Thách thức

Sau khi gia nhập WTO áp lực nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, cùng
với việc cạnh tranh các mặt hàng sứ vệ sinh nước ngoài như: Trung quốc, Nhật, Mỹ là
các nước có truyền thống sản xuất mặt hàng sứ lâu đời hơn nước ta.
Số lượng đội ngũ công nhân viên có trình độ chưa thực sự đáp ứng nhu cầu mở
rộng và phát triển sản xuất như hiện nay.
Nguy cơ cạn kiệt nguồn nguyên liệu sản xuất là đất sét, một số loại đất khơng
cịn khả năng khai thác ở địa phương nữa mà phải tìm kiếm nguồn đất ở xa hơn dẫn
đến chi phí sản xuất tăng (do chi phí vận chuyển tăng) dẫn đến giá thành tăng.
1.2.

Địa điểm xây dựng
Địa chỉ: Khu sản xuất Tân Đông Hiệp – Thị xã Dĩ An – Bình Dương
Điện thoại: 0650 3710 801

Fax: 0650 3071 0334

Cơng ty có địa điểm nằm trong khu sản xuất Tân Đông Hiệp, thuộc tổ hợp nhà
máy của tổng cơng ty Viglacera bao gồm: nhà máy Kính nổi Viglacera, nhà máy gạch
Cotto Viglacera, nhà máy sứ Bình Dương Viglacera. Ví trí cơng ty cách quốc lộ 13, đại
lộ Bình Dương khoảng 9km, đường xá có chất lượng tốt nên giao thông thuận tiện,
khu sản xuất được quy hoạch tốt với hệ thống điện, năng lượng và hệ thống xử lý nước
9


tập trung. Bình Dương là tỉnh cơng nghiệp phát triển nên thu hút được nguồn lao động
dồi dào.
1.3.
1.3.1.


Sơ đồ tổ chức nhân sự
Sơ đồ tổ chức nhân sự

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban
• Ban giám đốc:
Chịu tồn bộ trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy, điều
hành các trưởng phòng, quản đốc thực hiện theo mục tiêu của nhà máy.


Phịng kinh tế:

Lên kế hoạch thực hiện sản xuất vào những tháng kế tiếp, chịu trách nhiệm với
giám đốc về việc sản xuất tiếp theo, tiếp nhận đơn đặt hàng của khách , phân tích tình
hình và lên kế hoạch sản xuất, báo cáo, xin chỉ thị, ý kiến của cấp trên trước khi đưa kế
hoạch vào thực hiện sản xuất.
Giúp ban giám đốc thực hiện tốt việc marketing trên thị trường, chịu trách nhiệm
vào việc cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo
về chất lượng nguyên liệu đầu vào.
Thực hiện cơng tác hạch tốn giá thành và quản lí tình hình sử dụng vốn, sự cân
đối giữa vốn và nguồn vốn, cập nhật chứng từ thu chi và hạch toán theo đúng quy định
của Nhà nước, theo dõi và báo cáo kịp thời cho ban giám đốc tình hình thu nhập tài
chính trong sản xuất kinh doanh và các khoản nộp ngân sách theo quy định của Nhà
nước.

10





Phịng tổ chức hành chính

Có nhiệm vụ quản lý nhân sự trong công ty, chịu trách nhiệm về tuyển dụng lao
động trong công ty. Phụ trách văn thư , nhận thông báo và ban hành các báo cáo và văn
bản trong cơng ty.


Bộ phận thiết kế khn mẫu

Nghiên cứu sản xuất các loại khn mẫu, có nhiệm vụ sáng tạo và tìm tịi, thiết
kế mẫu mã mới đa dạng cho sản phẩm.


Phân xưởng gia cơng Hồ - Men

Sản xuất hồ và men theo đơn vị phối liệu của PTN – KT đã đưa. Điều chỉnh các
thông số hồ và men đúng với yêu cầu sản xuất.
Cung cấp hồ cho phân xưởng đổ rót và men cho bộ phận phun men.
Hướng dẫn đào tạo công việc cho mọi người trong phân xưởng.


Phân xưởng tạo hình

Tạo hình sản phẩm đúng theo tiêu chuẩn và yêu cầu sản xuất, thiết kế đưa ra. Báo
cáo về những lỗi của sản phẩm do khuôn.
Hướng dẫn đào tạo cơng việc cho mọi người trong phân xưởng.


Phân xưởng kiểm mộc – phun men


Kiểm tra và vệ sinh sản phẩm mộc
Phun men đúng yêu cầu và tiêu chuẩn (men màu, độ dày men…)
Hướng dẫn đào tạo công việc cho mọi người trong phân xưởng.


Phân xưởng lị nung

Triển khai phân bố nguồn lực, kiểm tra – giám sát việc vận hành lị nung, đảm
bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp trong phân xưởng.
Tìm ngun nhân và cách khắc phục, phịng ngừa những sản phẩm khơng phù
hợp để nâng cao chất lượng.
Hướng dẫn đào tạo công việc cho mọi người trong phân xưởng.


Phân xưởng cơ điện
11


Kiểm tra theo dõi thực hiện kế hoạch bảo dưỡng các máy móc thiết bị.



Phịng Kỹ thuật – Thí nghiệm

Kiểm tra tồn bộ các thơng số cơng nghệ trong sản xuất: nguyên liệu đầu vào,
thông số hồ men sản xuất, chất lượng sản phẩm khi nung. Nghiên cứu phát triển xương
men và sản phẩm mới. Xử lý các hiện tượng không phù hợp trong sản xuất. Giải quyết
các sự việc liên quan đến kỹ thuật trong sản xuất.
Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, thực hiện theo

tiêu chuẩn chất lượng quy định của Việt Nam. Vì yêu cầu về chất lượng của sản phẩm
ngày một cao nên bộ phận này luôn cập nhật thông tin về chất lượng sản phẩm.


Phân xưởng phân loại, kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS)

Chịu trách nhiệm chung trước Giám đốc Công ty về mọi mặt hoạt động của phân
xưởng. Phân công nhiệm vụ cho Đốc công và công nhân thuộc phân xưởng mình đang
quản lý.
Lập báo cáo tổng hợp sản lượng và chất lượng để báo cáo Giám đốc và các đơn
vị phịng ban có liên quan.
Kiểm tra chất lượng của sản phẩm theo đúng thiết kế và các tiêu chuẩn hiện
hành.
Phản ánh kịp thời về các khuyết tật của sản phẩm cho các phân xưởng trong dây
chuyền sản xuất của Nhà máy Sứ Bình Dương.
1.4.

Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể

12


1.5.
Xử lý nước thải
1.5.1. Hóa chất và quy trình xử lý nước thải
a. Hóa chất được dùng để xử lý nước thải
-

Anionic polyacrylmic (PAM) là polymer trợ lắng có kích thước hạt nhỏ, màu trắng.
Polyaluminium Chloride (PAC): có tác dụng làm sạch, tiệt trùng nước và trợ lắng, có

kích thước hạt nhỏ, màu vàng.
b. Quy trình xử lý nước thải
Bước 1: khi nước đầy bể 2 có thể tích 3m3. Đóng các van cũng cấp nước thải lại.
Bước 2: bật bể khuấy 2
Bước 3: cho 3 kg dung dịch PAC có nồng độ 5% vào bể 2
Bước 4: sau 30s, cho 60kg dung dịch PAM có nồng độ 0.1% vào bể 2
Bước 5: kiểm tra pH bằng giấy quỳ, giấy quỳ hiển thị màu từ 6,5 – 8,5 thì bơm
lên bể lắng 3. Chình pH bằng ammoniac (NH3) có nồng độ từ 23 – 28%
Bước 6: sau khi lượng nước đã xử lý ở bể 2 được bơm cạn thì tắt bơm, tắt khuấy.
sau đó mở van cung cấp nước thải và thực hiện lại bước 1.
Bước 7: khi lượng nước xử lý đạt yêu cầu đến mức xả tràn của bể 3, thì cho
lượng nước này tràn sang đường rãnh dẫn nước từ nhà máy ra khu công nghiệp.
Bước 8: khi lượng bùn ở bể lắng 3 vượt qua đường ống xã bùn thì mở van cho
lượng bùn chảy qua bể 4, dùng bơm màng bơm vào thùng chứa đưa về khu nguyên
liệu tái sử dụng.
1.5.2. An toàn trong quá trình xử lý nước thải
a. Biện pháp sơ cứu y tế

-

Khi dính da: tháo bỏ quần áo nhiễm hóa chất và rửa thật kĩ phần thân thể bị dính bằng
xà phịng và nước.
Khi dính mắt: sau khi rửa mắt bằng nước nhiều lần, thấy mắt cịn rát, đỏ thì đưa đến
bác sĩ nhãn khoa.
Khi nuốt phải: nếu nạn nhân vẫn còn tỉnh táo phải cho uống thật nhiều nước và phải
đưa đến bác sĩ ngay.
Khi hít phải: chuyển nạn nhân ra chỗ thống khí, nếu tình trạng khơng khá hơn thì đưa
đến bác sĩ.
b. Biện pháp phịng ngừa ứng phó với sự cố


-

Khi tràn đổ rị rỉ ở mức nhỏ: dùng các dụng cụ thích hợp gom vào thùng chứa, sau đó
dùng nước rửa sạch lại.

13


-

-

Khi tràn đổ trên diện rộng: dùng các dụng cụ thích hợp gom vào thùng chứa sau đó
dùng nước rửa sạch lại
Thao tác sử dụng với hóa chất: đeo bao tay bảo vệ thích hợp, sử dụng kính bảo hộ,
tránh tiếp xúc với mặt. Không được ăn uống, hút thuốc khi làm việc tránh hóa chất vào
đường tiêu hóa.
Điều kiện áp dụng khi bảo quản hóa chất: bảo quản thùng chứa, đậy kín bằng nắp để
trong kho chứa, tránh tiếp xúc với khơng khí, nhiệt độ bảo quản khơng được lớn hơn
300C.
c. Yêu cầu thiết bị bảo vệ cá nhân
Sử dụng thiết bị bảo hộ lao động
1.6. Các sản phẩm chính của nhà máy
1.6.1. Bàn cầu
1.6.1.1. Bàn cầu két liền
Thiết kế khuôn mẫu Italia
Men Nano nung: Diệt khuẩn, chống bám dính.
Cơng nghệ xả khơng vanh: Tiết kiệm nước tối đa, giảm tiếng ồn. Các mẫu sản
phẩm nổi bật


- Nắp được thiết kế bằng nhựa cao
cấp PP. Hệ thống xả nhấn 2 chế độ.

- Mức nước xả ra : 3/6L
- Kích thước:

375 x 695 x 638

mm (RxDxC)

- Áp lực

nước : 0.05 Mpa ~ 0.75

MPa

- Màu sắc: trắng sáng
- Nắp rơi êm kháng khuẩn. Hệ thống
xả Siphon xốy nhanh mạnh khơng
gây tiếng ồn.
-

Nắp bệ rơi không gây tiếng động 2
chế độ xả nhấn

- Mức nước xả: 03/03 L
14


- Kích thước: 375x700x710 mm

(R*D*C)

- Màu: sáng trắng đẹp mắt
- Thiết kế đẹp mắt sang trọng. Nắp
bồn cầu rơi êm nhẹ nhàng. Tiết
kiệm nước tối đa

- 2 chế độ xả nhấn. Mức nước xả:
03/06 L

- Kích thước: 386x715x692 mm
(R*D*C)

- Màu: sáng trắng đẹp mắt
- Nắp bồn cầu rơi êm nhẹ nhàng.
Tiết kiệm nước tối đa nhờ hệ thống
van tiên tiến nhất hiện nay

- Bệt két liền nhau tạo sự vững chắc
dễ dàng khi vệ sinh

- 2 nhấp xả nhẹ nhàng tiết kiệm
nước tối đa

- Nắp rơi không gây tiếng ồn
- Công nghệ tráng men Nano giúp
cho bàn cầu viglacera chống nấm
mốc vi khuẩn gây hai, chống bám
dính hiệu quả, tăng khả năng trắng
sáng lâu năm hơn.


- Bàn cầu két liền V60 Nano nung
- Thiết kế tinh tế tỉ mỷ với độ chuẩn
xác cao đến từ Italy.
15


- công nghệ nano nung siêu chống
bám dinh, diệt khuẩn cao.

- Nắp rơi êm không gây tiếng ốn.
- Công nghệ xả hút mạnh mẽ tiết
kiệm nước.

1.6.1.2. Bàn cầu két rời
Thiết kế khuôn mẫu Việt Nam
Công nghệ xả 1 nhấn Các mẫu sản phẩm nổi bật:

- Nắp bệ ngồi : Nắp thường
- Hệ thống xả : Xả nhấn 1 chế độ
Lượng nước xả : 06 L

- Kích

thước(RxDxC)

:

365x740x780 mm


- Áp lực nước : 0.05 MPa ~ 0.75
MPa

- Màu sắc : Màu trắng

- Thiết kế sang trọng , hiện đại và
đẹp

- Có hệ thống xả Siphon cực mạnh
Có đến 2 chế độ nhấn là 3 và 6 lít
tiết kiệm nước

- Sản xuất từ cơng nghệ tráng men
chống dính hiện đại và cao cấp

- Tay cầm dễ dàng, thoải mái khi sử
dụng

- Nắp bệ ngồi : Nắp thường
16


- Hệ thống xả : dùng gạt tay
- Lượng nước xả : 06 L
- Kích thước(RxDxC) : 375 x 720 x
735 mm

- Áp lực nước : 0.05 MPa ~ 0.75 M

- Nắp bệ ngồi : thiết kế đặc biệt giúp

nắp rơi êm ái không gây tiếng ồn

- Hệ thống xả : hai chế độ xả nhấn
- Lưu lượngnước ra: 03/06 L
- Kích

thước

(RxDxC)

:

360x715x765 mm

- Áp lực nước rất mạng : 0.05 MPa ~
0.75 MPa

- Màu sắc : Màu trắng sáng

17


1.6.1.3. Bàn cầu âm tường
Giảm trọng lượng sàn 900kg/1 phòng vệ sinh 3m2 (do không phải tôn nền).
Chống thấm tuyệt đối
2 chế độ xả nhấn, nắp rơi êm
Men Nano nung: Diệt khuẩn, chống bám dính.
Các mẫu sản phẩm nổi bật:

- Tận dụng tối đa không gian, công

nghệ chống thấm tuyệt đối, chế độ
xả nước tiết kiệm, nắp rơi nhẹ
nhàng không gây tiếng động

- Bàn cầu được bao phủ lớp men
Nano chống vi khuẩn.

- Thiết kế nhỏ gọn làm giảm tối đa
khơng gian phịng vệ sinh

- Tiết kiệm nước với 2 chế độ nhấn
xả, nắp của bàn cầu rơi không gây
tiếng động lớn

- Cơng nghệ men nano giúp chống
bám dính, thuận tiện và an toàn khi
sử dụng,…

18


1.6.2. Bồn tiểu
1.6.2.1. Bồn tiểu nam đứng

1.6.2.2. Bồn tiểu nam treo tường
Tiểu nam treo tường, cảm ứng đồng bộ.
Men Nano nung: Diệt khuẩn, chống bám dính
Các mẫu sản phẩm nổi bật:

19



1.6.3 Lavabo

• Chậu bàn đá
Chậu đặt dưới mặt bàn đá.
Men Nano nung: Diệt khuẩn, chống bám dính. Các mẫu sản phẩm nổi bật:

20




Chậu chân lửng

Chậu treo tường, chân lửng.
Chân chậu treo tường giúp tiết kiệm không gian tối đa và dễ dàng vệ sinh. Các
mẫu sản phẩm nổi bật:



Chậu chân đứng:

21


CHƯƠNG 2: CÁC NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.1 Nguyên liệu
2.1.1 Kiểm tra nguyên liệu
2.1.1.1 Phương pháp kiểm tra ngoại quan


Dùng các giác quan để kiểm tra tình trạng bên ngồi của nguyên liệu gồm: nhãn
mác, bao bì (quan sát bằng mắt thường), màu sắc, kích thước (đo bằng thước), cỡ hạt
hoặc độ mịn.
Phương pháp kiểm tra độ ẩm
Đầu tiên đem sấy cốc hoặc lau cốc thật khô và cân khối lượng cốc (m c). Cân
m1(g) mẫu cho vào cốc. Sau đó đem sấy ở ở nhiệt độ t o = 110oC đến khối lượng khơng
đổi. Sau đó đem cân lại cốc được m2(g)
W
2.1.1.3 Phương pháp kiểm tra lượng sót sàng
Từ độ ẩm mẫu, tính và cân lượng mẫu ẩm ứng với 100g mẫu khô cho vào ca nhựa,
thêm 300g nước và khuấy cho đến khi đồng nhất phân tán hoàn toàn để xác định độ
sót sàng. Dùng nước rửa sạch tồn bộ mẫu trong cốc, bám trên cốc rồi cho vào sàng
khác nhau, lần lượt 63, 45 (đối với nguyên liệu dẻo hồ men) và 150, 63 (đối với
nguyên liệu gầy là tràng thạch và silica).
Dùng chổi lông đánh tan lượng mẫu trên sàng cho đến khi nước qua sàng không còn
đục. Đưa sàng chứa mẫu vào tủ sấy, sấy đến khối lượng không đổi, sau khi sấy cân lại
khối lượng trên sàng được a (g), lượng cịn lại chính là % sót sàng.
2.1.2 Ngun liệu
2.1.1.2

-

-

Ngun liệu chính để sản xuất các loại gốm sứ nói chung cũng như các sản phẩm
sứ vệ sinh là các loại đất sét, cao lanh, tràng thạch, cát thạch anh, talc, đơlơmít,...Các
loại ngun liệu này thường được dùng chủ yếu ở dạng tự nhiên với thành phần hóa,
thành phần khống, kích thước hạt cũng như hàm lượng tạp chất khác nhau,…vì thế độ
ổn định và tính chất ngun liệu khơng cao. Để ồn định thành phần và tính chất

ngun liệu người ta có thể làm giàu trước nguyên liệu khi khai thác hoặc bổ sung các
loại ngun liệu kỹ thuật như: các ơxít kỹ thuật (CaO, MgO, Al 2O3,…) hay các chất
khi phân hủy vì nhiệt cho các ơxít…
Ngun liệu để làm khn người ta có thể dùng khn thạch cao (phương pháp
đổ rót) hay mới hơn là dùng các khuôn polime; dùng khuôn kim loại đối với phương
pháp tạo hình ép,…
Ngun liệu chính là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định
chất lượng của sản phẩm trong công nghệ gốm sứ nói chung cũng như cơng nghệ sản
22


xuất sứ vệ sinh nói riêng. Có nhiều cách phân loại nguyên liệu khác nhau như: nguyên
liệu tự nhiên, nguyên liệu kỹ thuật,…phổ biến và hay dùng nhất là phân loại theo tính
chất của ngun liệu trong dây chuyền cơng nghệ: nguyên liệu dẻo, nguyên liệu gầy và
nguyên liệu làm khuôn. Ở đây sẽ đề cập đến một số loại nguyên liệu thường dùng
trong công nghệ sản xuất sứ vệ sinh.
2.1.2.1 Nguyên liệu cho xương
a. Nguyên liệu dẻo.

Là nguyên liệu cơ bản của cơng nghệ silicat. Đóng vai trị là chất tạo dẻo cho
phối liệu cho quá trình tạo hình sản phẩm. Bên cạnh đó, ngun liệu dẻo cịn đóng vai
trò liên kết các hạt phối liệu với nhau hay nói cách khác nguyên liệu dẻo là cầu nối
giữa các hạt. Ngun liệu dẻo điển hình trong cơng nghệ gốm sứ là đất sét và cao lanh.
-

• Đất sét:
Là các alumosilicat ngậm nước có cấu trúc lớp, có độ phân tán cao, khi trộn với nước
có tính dẻo, khi nung tạo thành sản phẩm kết khối rắn chắc. Đất sét được tạo thành từ
quá trình thứ sinh đá gốc, quá trình này bao gồm:
• Q trình hóa học: là q trình hịa tan và rửa trơi các acid kiềm và kiềm


thổ trong đá gốc, nước, H2CO3 và các acid hữu cơ.
• Q trình cơ học: là q trình thay đổi khí hậu làm cho đá mẹ bị vỡ ra, bào


-

-

-

mịn.
Ngồi ra cịn có sự đóng góp của q trình phong hóa sinh học: trong khi

tìm kiếm các chất dinh dưỡng, rễ cây lan dần trên bề mặt đất làm cho đá bị
biến chất, bùn ra hay bị mòn đi.
Trong đất sét có chứa các khống như: Khống Caolinhit: Al 2O3.2SiO2.2H2O, Khoáng
Halloysit: Al2O3.2SiO2.4H2O, Khoáng Montmorillonit: (Al2O3.2SiO2.H2O + nH2O),
Khoáng Pirophilit: Al2(Si2O5)2(OH)2
Đất sét là nguyên liệu cung cấp đồng thời Al 2O3 và SiO2. Trong đó, đất sét ln có lẫn
cát, đá vơi, tràng thạch và các tạp chất khác. Nhờ đó tính dẻo và độ phân tán cao, đất
sét có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc tạo hình vật liệu silicat.
Vì là sản phẩm của q trình phong hóa thứ sinh nên kích thước hạt đất sét trịn và ít
khuyết tật làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt hoá của đất sét.
Đất sét có độ mịn cao nên khơng cần phải nghiền. Khả năng hút ẩm của đất sét cũng
rất lớn do kích thước của hạt rất nhỏ. Đất sét nguyên khai độ ẩm lơn hơn 20%.
Khi đất sét được trộn chung với nước, tùy theo lượng nước sử dụng mà tính chất của
hỗn hợp đất sét – nước khác nhau (ít dẻo, rất dẻo, chảy dẻo và thành dịng liên tục).
Tính dẻo của đất sét:


23


Đất sét có những khống có tính dẻo (halloysit, montmorillonite) kích thước hạt
đất sét rất mịn, độ phân tán cao nên nước có khả năng bao bọc xung quanh hạt đất sét
tạo nên lớp vỏ mỏng không bền, hạt đất sét thường trịn, khơng có góc cạnh nên màng
hydrate bị giữ trên bề mặt chủ yếu nhờ lực tĩnh điện. Khi đất sét chịu tác dụng lực thì
các lớp vỏ trượt lên nhau tạo tính dẻo của đất sét.
-

Sự keo tụ của đất sét trong huyền phù đất sét - nước:
Tùy thuộc vào mức độ phân tán của đất sét trong nước, hệ đất sét – nước có thể
ổn định hoặc không ổn định. Nếu cỡ hạt từ 0,001 – 0,1 , dung dịch keo ổn định. Nếu
cỡ hạt trong khoảng 0,1 - 10 tạo hệ huyền phù không ổn định, dễ bị kết tụ. Để tạo
huyền phù ổn định, ta có thể dùng hai phương pháp:
• Làm bền tĩnh điện: dùng các muối kim loại kiềm khi hydrate hóa trong


-

mơi trường acid yếu như: Na2O3 (soda), Na2SiO3 (thủy tinh lỏng).
Làm bền bằng các polymer: một số các phân tử khi đưa vào huyền phù đất

sét – nước sẽ ngăn cản khơng cho các hạt rắn xích lại gần nhau. Các chất
có thể dùng: cao su mủ (latex), CMC (carboxyl methyl cellulose)
Tác dụng của đất sét trong hồ đổ rót:
Tạo ra độ dẻo có thể tạo hình được, mộc có độ bền nhất định, khơng vỡ, nứt
trong q trình vận chuyển. Tuy nhiên hàm lượng đất sét có trong toa phối liệu phải
thích hợp, khơng được ít hay nhiều q. Nếu ít đất sét, hồ sẽ kém dẻo, dẫn đến khả
năng tạo hình kém, ngược lại sản phẩm mộc co nhiều.


24


-

Tiêu chuẩn kỹ thuật của đất sét:
Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của đất sét
STT

Thông số kỹ thuật

1

Độ ẩm (%)

≥ 20

2

Sót sàng 45

<4

3

Tỷ trọng

1,65


4

Thơng số lưu biến V (oG)

> 250

5

Thông số lưu biến T1 (oG)

<5

6

Mất khi nung (%)

< 10

7

Cường độ mộc (kg/cm2)

> 60

8

Thủy tinh lỏng (%)

< 0,6


Cao lanh:
Cao lanh là tên chỉ chung nguyên liệu đất có chứa nhóm alumosilicat ngậm nước,
trong đó khống chính là caolinit. Đây là hạt khơng có tính dẻo nhưng trong thực tế
ngun liệu cao lanh vẫn có tính dẻo (tuy rất ít) do cỡ hạt nhỏ từ 5 - 10 và lẫn các loại
khống khác.
Cao lanh là sản phẩm phong hóa ngun sinh từ đá gốc, q trình phong hóa tương tự
như đất sét. Khác với đất sét, cao lanh không bị rửa trôi nên hàm lượng tạp chất trong
cao lanh không nhiều, hạt cao lanh có từ màu vàng đến trắng ngà, dễ bóp vụn, hút
nước mạnh nên giá thành của cao lanh cao hơn đất sét.
Cao lanh có hàm lượng Al 2O3 cao tạo điều kiện xuất hiện khoáng mulite trong q
trình nung. Khống mulite giúp sản phẩm có cường độ cao, hút ẩm thấp (do kích thước
hạt nhỏ) nên chất lượng sản phẩm tốt hơn.
Do nguồn gốc đá mẹ, tuổi mỏ và mức độ phong hóa khác nhau, thành phần khống
hóa các lớp cao lanh biến động ngay khi được khai thác ở cùng một mỏ. Vì vậy cao
lanh phải được tuyển lọc trước khi sử dụng. Ngoài ra phải loại bỏ sắt trong cao lanh vì
tạp chất sắt làm xương bị chấm đen.
Do cao lanh bị phong hóa tại chỗ nên hạt cao lanh bị phong hóa tại chỗ thường gồ ghề,
chứa nhiều khuyết tật, nên khả năng hoạt hóa của cao lanh cao.
Cao lanh khi mới nhập kho có chứa ẩm nên màu hơi sẫm, khi làm bay hơi hết lượng
ẩm thì cao lanh trở lại như cũ.
Vai trị của cao lanh:


-

-

-

-


-

25


×