Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giao an cn6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.36 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu , nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được một số kiến thức đã học vào hoạt động hàng ngày ở gia đình để nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Nghiên cứu SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (2 phút) GIỚI THIỆU BÀI GV: “Kinh tế gia đình” là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn “Kinh tế gia đình”. Hoạt động 2 (15 phút) VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: - Gia đình là nền tảng của - Yêu cầu học sinh nghiên xã hội, ở đó mỗi người cứu phần I-SGK. - Nhu cầu của gia đình được sinh ra và lớn lên, ? Em hãy cho biết vai trò ngày càng cao và không được nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình? ngừng cải thiện. và chuẩn bị nhiều mặt cho - Hs trả lời cuộc sống tương lai. ? Em có nhận xét gì về nhu cầu của gia đình về.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vật chất và tinh thần hiện nay? - Hs: Những công việc cần ? Em hãy cho biết trách làm trong gia đình: nhiệm của mỗi thành viên + Tạo ra nguồn thu nhập trong gia đình? bằng tiền hoặc hiện vật. + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí. ? Trong gia đình có rất + Làm các công việc nội nhiều công việc cần làm, trợ. em hãy kể tên chúng? - Hs trả lời. - Mục đích: Giúp chúng ta - Gv nhấn mạnh: Đó là các nhận thức được điều trên để tích cực tham gia vào lĩnh vực của kinh tế gia các công việc gia đình. đình. ? Vậy em hiểu Kinh tế gia đình là gì? Mục đích của việc học môn này? ? Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia - Hs liên hệ thực tế. đình mà em đã tham gia?. - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình... Hoạt động 3 (15 phút) MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình: 1. Mục tiêu: - GV tổ chức cho HS làm HS làm việc theo nhóm: a. Về kiến thức: việc theo nhóm: Tìm hiểu Tìm hiểu Mục tiêu của Mục tiêu của chương trình chương trình công nghệ 6- - Biết được một số kiến công nghệ 6- Phân môn Phân môn kinh tế gia đình. thức cơ bản, phổ thông thuộc một số lĩnh vực liên kinh tế gia đình. quan đến đời sống của con - Các nhóm trình bày kết người. quả thảo luận. - Biết được quy trình công - Yêu cầu các nhóm trình nghệ tạo nên một số sản bày kết quả thảo luận HS : Theo dõi lắng nghe. phẩm đơn giản mà các em nhóm. thường phải tham gia ở gia đình. GV chốt lại những kiến b. Về kĩ năng: thức hs cần nắm được sau Vận dụng được một số khi học xong chương trình kiến thức đã học vào các KTGĐ. hoạt động hàng ngày ở gia đình để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. c. Về thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu hs theo dõi toàn HS lắng nghe bộ chương trình SGK ? Chương trình Công nghệ 6 gồm những nội dung chính nào? - GV khái quát lại nội dung. Hoạt động 4 (6 phút) PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP -Yêu cầu 1 học sinh đọc to Các HS nghiên cứu nội thông tin SGK dung SGK, ghi nhớ, trả lời. ? Để học tập được hiệu quả bộ môn Công nghệ 6 chúng ta phải có phương pháp học tập như thế nào? - Giáo viên tổng kết. Say mê ,hứng thú học tập KTGĐ và tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. 2. Nội dung - Chương I: May mặc trong gia đình. - Chương II: Trang trí nhà ở. - Chương III: Nấu ăn trong gia đình. - Chương IV: Thu, chi trong gia đình.. III. Phương pháp học tập: - Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện bải thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống. - Tích cực thảo luận các vấn dề nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng kiến thức đó vào đời sống.. Hoạt động 5 (6 phút) CỦNG CỐ - Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững: - ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người? - ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào? - ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6? Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Xem lại bài cũ. - Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2. Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3. Thái độ: - Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình,bền đẹp,dễ sử dụng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đọc kĩ SGV-SGK ,tài liệu tham khảo. - Tranh1.1, 1.2 SGK- Bảng1. - Dụng cụ thử nghiệm - Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần. 2. Học sinh: - Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần; một số vải vụn các loại. - Chuẩn bị bài ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI - Nêu các công việc phải làm trong gia đình. - Nêu một số kiến thức , kĩ năng , thái độ khi học xong chương trình KTGĐ. GV: Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó. Hoạt động 2 (30 phút) NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: - Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu SGK.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SGK ? Những loại vải nào thường được dùng trong may mặc?. - Có 3 loại: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. - Hs quan sát. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh (hình 1.1 SGK) ? Có mấy loại vải sợi thiên nhiên? Cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng dệt vải? ? Quy trình sản xuất vải sợi bông? - GV mở rộng: từ cây bông ra hoa kết trái cho quả bông, quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. ? Quy trình sản xuất vải tơ tằm? - Gv mở rộng: từ con tằm cho kén tằm và từ kén tằm cho sợi tở tằm sau một quá trình ươm tơ, người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan bớt, kén tơ mềm ra, dễ dàng rút thành sợi, sợi tơ rút từ kén còn ướt được chập với nhau nối thành sợi tơ, sau đó dệt thành vải tơ tằm. ? Vậy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? ? Theo em để tạo ra vải sợi thiên nhiên cần thời gian như thế nào? ? Khi nuôi trồng cây, con để sản xuất vải sợi thiên. - Có 2 loại: vải sợi tơ tằm (lấy từ kén con tằm)và vải sợi bông (lấy từ cây bông). 1. Vải sợi thiên nhiên: a. Nguồn gốc:. - Cây bôngquả bôngxơ bôngsợi dệtvải sợi bông. - Con tằmkén tằmsợi tơ tằmsợi dệtvải tơ tằm. - Hs trả lời - Cần thời gian dài, từ lúc bắt đầu trồng cây con đến khi cho thu hoạch. - Trồng cây đúng kĩ thuật để hạn chế sâu bệnh, hạn chế phun thuốc trừ sâu. Nuôi tằm, khi ươm tơ cần tìm biện pháp hạn chế khỏi thải ra môi trường. - Hs quan sát dưới sự. - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc thực vật như sợi từ cây bông, cây đay, cây gai, cây lanh…hoặc có nguồn gốc động vật như sợi từ lông cừu, lông vịt, kén tằm.... b. Tính chất: - Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoáng hơi, chịu nhiệt tốt, dễ bị co nhàu khi giặt. Khi đốt tro ít, dễ vỡ, màu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiên cần chú ý gì để bảo vệ môi trường?. hướng dẫn của giáo viên. - Hs trả lời. - Hs nghiên cứu tài liệu. - Học sinh trả lời.. - Giáo viên giới thiệu một số mẫu vải sợi thiên nhiên, hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK. - Học sinh quan sát, thảo ? Vải sợi thiên nhiên có luận, làm bài tập, rồi đại tính chất như thế nào? diện báo cáo, nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Yêu cầu học sinh đọc Các từ cần điền lần lượt SGK. là: ? Vải sợi hoá học có + vải sợi nhân tạo , vải nguồn gốc từ đâu? Có sợi tổng hợp mấy loại vải sợi hoá học? + visco, axetat; gỗ, tre, - GV treo hình 1.2, yêu nứa cầu học sinh thảo luận + sợi nilon, polyeste; than nhóm, hoàn thành bài tập đá, dầu mỏ SGK trang 8. - Cần khai thác hợp lí, kế - Gv chốt lại. hoạch, không bừa bãi và ? Khi khác thác các tài đảm bảo an toàn. nguyên để sản xuất vải hóa học, cần chú ý điều - HS quan sát mẫu vải kết gì? hợp nghiên cứu thông tin - Giáo viên giới thiệu một SGK trả lời câu hỏi. số mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải sợi nhân tạo. ? Tính chất của vải sợi nhân tạo ? Tính chất của vải sợi tổng hợp? - Cho hs quan sát một số mẫu vải sợi pha. ? Thế nào là vải sợi pha? Người ta tạo ra sợi pha bằng cách nào? - Gv kết luận.. - Hs quan sát, nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi. trắng. - Vải tơ tằm: mềm mại, bóng mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt, thoáng mát, hút ẩm. Khi đốt cháy chậm, mùi khét, tàn tro đen, vón cục, dễ vỡ. 2.Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc: - Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ dầu mỏ, than đá, gỗ, tre, nứa... - Vải sợi hóa học chia thành 2 loại: Vải sợi nhân tạo (dệt bằng sợi nhân tạo) và vải sợi tổng hợp (dệt bằng sợi tổng hợp).. b. Tính chất: - Vải sợi nhân tạo: mềm, Hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt tro bóp dễ tan - Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm ít, bền, mau khô, không nhàu. Khi đốt tro màu đen, vón cục, bóp không tan.. 3. Vải sợi pha: a. Nguồn gốc: - Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp giữa hai hay nhiều loại sợi khác nhau theo tỉ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Vải sợi pha có ưu điểm như gì so với hai loại vải trên? - Giáo viên lấy ví dụ: Vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp kết hợp được ưu điểm hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát của vải sợi bông và ưu điểm bền, đẹp, không nhàu của sợi tổng hợp. - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác minh hoạ. lệ nhất định tạo thành sợi dệt. - Có ưu điểm hơn hẳn vì b. Tính chất: nó kết hợp ưu điểm của - Vải sợi pha mang ưu hai loại vải trên. điểm của các dạng sợi thành phần: + Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô, bền, đẹp. - Học sinh chú ý lắng nghe + Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải vận dụng lấy ví dụ PECO + Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn.. Hoạt động 3 (9 phút) CỦNG CỐ ?1: Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste vào mùa hè? ?2: Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao? ?3: Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trường như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường? Trả lời ?1: Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bông, vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm mồ hôi, sẽ không thoải mái. ?2: Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu điểm bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, dễ giặt, nhanh khô, phù hợp với khí hậu, thị hiếu và điều kiện kinh tế của nước ta. ?3: Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động đến môi trường. Cụ thể như sau: - Trồng cây bông, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phòng bệnh, chúng ta đã làm ô nhiễm môi trường, không khí. - Nuôi tằm, trong quá trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra môi trường một lượng khói. - Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên nhiên của dất nước. Muốn bảo vệ môi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện: - Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ sâu bệnh. - Khai thác nguyên liệu, nhiên liệu có kế hoạch, không khai thác bữa bãi, lãng phí, thực hiện an toàn lao động..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 4 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ và trả lời hệ thống câu hỏi SGK - Chuẩn bị các mẫu vải thường dùng trong may mặc ở gia đình và địa phương, diêm (bật lửa), bát đựng nước… để giờ sau thực hành. TUẦN 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3. Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được : 1. Kiến thức: - Củng cố tính chất của các loại vải đã học. - Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản. 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: - Một số băng vải nhỏ, bao diêm (hoặc bật lửa), một số mẫu vải các loại, phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (10 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI - Câu 1: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất (bằng cách khoanh tròn vào ý trả lời đó) 1. Căn cứ vào nguồn gốc và tính chất, vải được chia làm a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại 2. Vải sợi hoá học được chia làm: a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. nhiều loại 3. Vải sợi pha là vải a. Có sẵn trong thiên nhiên c. Được dệt bằng sợi pha b. Do con người tạo ra từ tre, d. Được dệt bằng sợi tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nứa gỗ, than đá ,dầu mỏ ... - Giáo viên treo bảng phụ, học sinh lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét, giáo viên tổng kết cho điểm - Câu 2: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. GV: Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc. Hôm nay, để nhận biết rõ hơn các loại vải đó, chúng ta cùng vào thực hành một số phương pháp đơn giản để phân biệt một số loại vải. Hoạt động 2 (30 phút) THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1. Điền tính chất của một số loại - Giáo viên treo bảng - Học sinh chú ý lắng vải phụ (bảng 1), hướng nghe hướng dẫn, dẫn học sinh làm bài nhận phiếu học tập tập và thảo luận theo - Giáo viên phân nhóm chia nhóm học sinh, (nội dung bảng phụ phát phiếu học tập và phiếu học tập) Loại Vải sợi Vải sợi hoá học yêu cầu học sinh làm - Đại diện các nhóm vải thiên Vải Lụa bài tập thảo luận theo báo cáo, nhóm khác nhiên(vải visco, nilon, nhóm nhận xét, bổ sung bông, vải xatanh polyeste - Giáo viên tổng kết, Tính tơ tằm) thu phiếu chấm điểm chất Độ - Dễ -Ít - Không nhàu nhàu nhàu nhàu Độ - Vải sợ -Tro -Tro vụn bông: tro màu đen, - ? Căn cứ vào bài tập - Hs trả lời: Có 3 của màu đen, vón cục, phần II.1, em hãy cho cách tro trắng, dễ vón bóp biết có mấy cách để vỡ; vải cục, không phân biệt các loại tơ tằm dễ vỡ tan vải? - Học sinh lắng nghe, tro đen, - Giáo viên hướng quan sát vón cục, dẫn học sinh làm dễ vỡ thao tác vò vải, ngâm vải trong nước và đốt 2. Thử nghiệm để phân biệt một số sợi vải, lưu ý học loại vải: sinh xếp vải theo - Thao tác vò vải nhóm có tính chất - Học sinh làm thử - Thao tác ngâm vải trong nước.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giống nhau và phân loại - Giáo viên phân nhóm, vị trí của các nhóm làm thử nghiệm, phân chia dụng cụ cho các nhóm . - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Giáo viên nhận xét kết quả tiến hành thử nghiệm, ,tuyên dương các nhóm làm tốt. nghiệm phân biệt các - Thao tác đốt sợi vải loại vải theo vị trí nhóm được phân công. - Giáo viên giới thiệu mẫu các băng nhỏ có đính trên quần áo(kết hợp hình 1.3sgk), hướng dẫn học sinh đọc các thành phần. - Giáo viên uốn nắn cách đọc của học sinh cho chuẩn xác.. - Học sinh thực hành đọc thành phần sơi vải trên các băng vải nhỏ. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành - Học sinh quan sát, chú ý lắng nghe 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ trên quần áo:. Hoạt động 3 (4 phút) CỦNG CỐ - Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần “Ghi nhớ” - Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục “Có thể em chưa biết “ Hoạt động 4 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nhận biết và phân biệt các loại vải thường dùng trong gia đình. - Đọc trước bài 2: “Lựa chọn trang phục” - Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các bộ trang phục..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4. Bài 2. LỰA CHỌN TRANGPHỤC. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các yêu cầu dưới đây: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chứ năng của trang phục. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh xã hội. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang phục. II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm một số rranh ảnh minh hoạ về trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (8 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI - Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? - Câu 2: Nêu tính chất của vải sợi? GV: May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người(ăn, mặc, ở). Vậy cần may mặc như thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn tiết kiệm? Hoạt động 2 (30 phút) TRANG PHỤC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC I. Trang phục và chức năng của trang phục: 1. Trang phục là gì? - Cho học sinh nghiên cứu Học sinh nghiên cứu thông tin SGK thông tin SGK và trả lời ? Trang phục là gì, bao - Trang phục bao gồm các gồm các vật dụng nào ? loại quần áo và một số ? Em có nhận xét gì về các - Hs: Trang phục hiện nay dụng cụ đi kèm: giầy mũ,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> loại trang phục hiện nay?. rất đa dạng, phong phú về khăn quàng, túi xách. kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại… 2. Các loại trang phục: Học sinh nghiên cứu + Trang phục theo thời - Yêu cầu học sinh nghiên thông tin SGK, trả lời tiết: trang phục mùa lạnh, cứu SGK - Có 4 loại trang phục… trang phục mùa nóng. ? Mấy loại trang phục? + Trang phục theo công Cho ví dụ về mỗi loại. dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường - Giáo viên huớng dẫn học - HS quan sát, thảo luận, ngày, trang phục lễ hội, sinh quan sát hình 1.4a, b, đại diện báo cáo, nhóm đồng phục, bảo hộ lao khác nhận xét bổ sung c động, trang phục thể ? Em hãy mô tả các trang + Hình a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực thao… phục đó? rỡ, loại vải sợi bông thấm + Trang phục theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, mồ hôi, dễ chịu. trang phục người đứng + Hình b: trang phục thể thao, vải co giãn tốt, bó sát tuổi… + Trang phục theo giới người, màu sác phong tính: trang phục nam, phú, tôn dáng vóc người trang phục nữ. mặc. + Hình c: trang phục bảo hộ lao động của nhân viên lâm trường cao su, kích thước rộng, thoải mái, thấm mồ hôi, màu sẫm. - Giáo viên mở rộng vấn - Học sinh liên hệ trả lời đề về trang phục của một câu hỏi, nhận xét bổ sung số ngành nghề: + Trang phục của ngành y + Trang phục ngành y: + Trang phục của quân đội màu trắng, màu xanh nhạt Việt Nam hoặc xanh sẫm. + Trang phục của ngành + Trang phục ngành quân cảnh sát đội: rằn ri, màu xanh lục, - Giáo viên tổng kết. - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk. ? Trang phục có chức năng gì?. màu nâu sẫm, nâu sáng… + Ngành công an: màu vàng - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời. 3. Chức năng của trang phục:. a. Bảo vệ cơ thể tránh tác.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Hãy lấy ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục?. - Học sinh liên hệ lấy ví hại của môi trường dụ: + Trang phục bảo hộ lao động giúp công nhân tránh tác hại của môi trường, bụi, nắng, mưa… + Quần áo mùa lạnh đảm bảo giữu nhiệt cho cơ thể. + Những vùng nắng nóng, quần áo mùa hè phải thoáng mát, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng để hạn b. Làm đẹp cho con người chế tác động của ánh trong mọi hoạt động - Yêu cầu hs đọc và giải nắng… - Hs đọc và trả lời (chọn ý quyết tình huống sgk thứ 2 và thứ 3): + Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. + Mặc quần áo giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. ? Vậy theo em thế nào là - Trang phục đẹp là trang trang phục đẹp? phục phù hợp với đặc - Giáo viên tổng kết điểm người mặc (lứa tuổi, vóc dáng cơ thể, nghề nghiệp), phù hợp hoàn cảnh xã hội và môi trường giao tiếp. Hoạt động 3 (5 phút) CỦNG CỐ ? Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao. - Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người không chỉ cần mặc ấm, mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn rất nhiều. Hoạt động 4 (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tiếp tục siêu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục khác nhau - Đọc trước phần II: Lựa chọn trang phục.. TUẦN 3. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5. Bài 2. LỰA CHỌN TRANGPHỤC (tiếp). I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được ảnh hưởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm mĩ, làm đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (8 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI - Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục? - Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ? GV: Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục đối với con người. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi người khác nhau lại có kiểu trang phục phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn được một bộ trang phục đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động 2 (30 phút) LỰA CHỌN TRANG PHỤC ? Để có một trang phục đẹp cần chú ý điều gì?. - Cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng; lứa tuổi và có sự đồng bộ về trang phục. - Học sinh nghiên cứu. II. Lựa chọn trang phục: 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK ? Màu sắc, hoa văn của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng người mặc? ? Lấy ví dụ về 1 bạn cao, gầy và một bạn béo, thấp trong lớp để cả lớp nhận xét về cách lựa chọn trang phục của bạn đó. - Yêu cầu hs quan sát hình 1.5, nhận xét về cách lựa chọn trang phục và ảnh hưởng của trang phục với người mặc. - Giáo viên kết luận - Hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung bảng 3 SGK ? Kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?. thông tin để trả lời câu hỏi thể: - Hs nghiên cứu bảng 2, trả lời. a. Lựa chọn vải: - Vải tạo cho cảm giác gầy đi, cao lên: vải mềm, màu tối; mặt vải trơn, phẳng, mờ đục; kẻ sọc dọc, hoa + Màu sắc, hoa văn, chất văn nhỏ. liệu vải có thể làm cho - Vải tạo cảm giác béo ra, người mặc có vẻ cao lên, thấp xuống: màu sáng; gầy đi, béo ra… mặt vải bóng láng , thô - Hs quan sát, thảo luận và xốp; kẻ sọc ngang, hoa to đưa ra nhận xét. Các nhóm khác bổ sung. - Hs nhận xét và bổ sung cho nhau.. - Học sinh nghiên cứu bảng 3, trả lời câu hỏi - HS quan sát, thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung - Hình 1.6: (từ trái qua - Gv hướng dẫn HS quan phải) sát hình 1.6, hình 1.7, thảo + Người gầy, vai ngang, luận theo nhóm. mặc comple, may các * Nhóm 1+ nhóm 2 đường dọc thân thì người ? Em hãy nêu nhận xét về càng gầy; cách lựa chọn kiểu may + Người hơi đậm, may áo của người mặc trong hình có đường dọc thân áo, 1.6 chiết ly, sát eo khiến người cáo cảm giác gầy hơn, cao hơn. + Người cao, vai xuôi nên chọn kiểu may vai thẳng, áo thụng tạo cảm giác người béo ra. + Người béo, may các đường ngang, kiểu thụng trông càng béo hơn. - Hình 1.7: + Người cân đối: thích * Nhóm 3 +nhóm 4 hợp với nhiều loại trang ? Em hãy nêu ý kiến của phục, cần chọn màu sắc, mình về cách lựa chọn vải hoa văn phù hợp với lứa. b. Lựa chọn kiểu may: - Tạo cảm giác gầy đi và cao lên: kiểu may chiết ly vừa người, đường may dọc theo thân (áo 7 mảnh). - Tạo cảm giác béo ra và thấp xuống: vai bồng, có cầu vai, cầu ngực, quần kiểu thụng, ống rộng, đường may ngang..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> may, kiểu may cho từng người ở trong hình 1.7. tuổi. + Người cao, gầy cần chọn màu sáng, hoa to, kẻ ngang, chất liệu vải thô, xốp, tay bồng. + Người thấp bé: chọn màu sáng, may vừa người +Người béo, lùn: chọn vải trơn, màu tối, hoa nhỏ, kẻ dọc, đường may dọc. - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời. - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu điều kiện sinh hoạt ,làm việc ,vui chơi và tính cách khác nhau nên chọn vải may mặc cũng khác nhau - Hs trả lời. 2. Sự lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi - Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: vải mềm, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hình vẽ sinh động, kiểu may đẹp, rộng rãi. - Thanh, thiếu niên: có nhiều kiểu trang phục theo sở thích, tính cách. Cần sử ? Em hãy nêu cách lựa dụng trang phục đúng lúc, chọn vải và kiểu may phù đúng chỗ. hợp với mỗi lứa tuổi? - Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may - Giáo viên tổng kết trang nhã, lịch sự. 3. Sự đồng bộ của trang - Học sinh nghiên cứu phục thông tin liên hệ thực tế - Các vật dụng đi kèm như - Yêu cầu hs nghiên cứu trả lời mũ, khăn, giày dép, túi sgk - Mũ, khăn, giày dép, túi xách, thắt lưng…phải phù ? Ta có thể chọn các vật xách, thắt lưng… hợp với màu sắc, hình dụng nào đi cùng quần áo? dáng của quần áo để tạo sự - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh quan sát hình học sinh quan sát hình 1.8 vẽ trả lời câu hỏi, nhận xét đồng bộ của trang phục. - Nên chọn những vật ? Em hãy nhận xét về sự bổ sung dụng có thể đi kèm nhiều đồng bộ của trang phục loại quần áo. trong hình? - Giáo viên kết luận - Giáo viên tổng kết - Cho HS nghiên cứu thông tin SGK. ? Tại sao phải lựa chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi?. Hoạt động 3 (5 phút) CỦNG CỐ - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với vóc dáng người mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh các em sưu tầm được hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp. - Học sinh thảo luận trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, giáo viên tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 4 (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học bài cũ. - Trả lời câu hỏi SGK - Mỗi em tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và kiểm tra xem sự lựa chọn vải và kiểu may của các bộ trang phục của mình đã phù hợp chưa. - Hướng dẫn học sinh yếu kém: Biết cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với bản thân. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 + 7. Bài 3. THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Biết đựơc cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản thân. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI - Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy lấy ví dụ? - Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua tranh ảnh chuẩn đã chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu may và sự đồng bộ của trang phục trong tranh? - Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi kèm? Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó? GV: Bài học trước đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về lựa chọn trang phục, các em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trang phục sao cho phù hợp và tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng được kiến thức đó vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực hành lựa chọn trang phục.. - GV khuyến khích động viên HS có thể lựa chọn vải cũng như kiểu cho cả trang phục mùa nóng và mùa lạnh.. -Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận ở tổ làm 2 phần: a- Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ.. Hoạt động 2 LÀM VIỆC CÁ NHÂN Từng HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân; kiểu áo quần định may; chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. - Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn.. Hoạt động 3 THẢO LUẬN TRONG TỔ - HS trình bày phần viết của mình trong tổ - Các bạn góp ý kiến - Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét góp ý của các bạn vào chính tờ bài làm. Lựa chọn trang phục Ví dụ: chọn người có vóc dáng to khoẻ, may mặc thời tiết nóng: - Vóc dáng: to khoẻ - Kiểu may: Đồ tây - Chọn vải: vải sợi pha, sợi vải mịn, mềm Người có vóc dáng to chọn màu sẫm, hoa văn chìm, vải mềm rũ, sợi vải nhuyễn. Hạn chế màu đen vì thời tiết nóng. -Vật dụng kèm theo: mũ, giày, dép, túi xách… Ví dụ: Chọn người có vóc dáng gầy nhỏ may mặc thời tiết lạnh. - May kiểu comlê dài tay. - Chất liệu vải sợi bông, vải dày, sáng màu, hoa văn lớn, chìm -Vật dụng kèm theo: mũ len, áo lạnh, bao tay, tất giày….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b-Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn về: + Màu sắc của vải, chất liệu vải + Chọn kiểu may và vật dụng đi kèm - Sự lựa chọn đồ của bạn đã hợp lý chưa? - Nếu chưa hợp lý thì nên sửa như thế nào? GV theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá.. của mình.. Hoạt động 4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - GV nhận xét đánh giá về: + Tinh thần làm việc + Nội dung đạt được so với yêu cầu + Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý. - GV yêu cầu học sinh về vận dụng tại gia đình - Thu các bài viết của học sinh để chấm điểm. - Để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý cần chú ý đến những điểm nào?. - HS thu dọn phòng thực hành.. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản trang phục..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8. Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường, công việc. 2. Kĩ năng: - Mặc phối hợp được quần và áo có tính thẩm mĩ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục được sử dụng theo nhu cầu, hoàn cảnh khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (1 phút) GIỚI THIỆU BÀI GV: Có một trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng và bảo quản những bộ trang phục của mình sao cho đúng để luôn giữ được vẻ đẹp, bền và hiệu quả của nó. Bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó. Hoạt động 2 (39 phút) SỬ DỤNG TRANG PHỤC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV đưa ra tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lý, không phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh…để nói lên tác hại của việc sử dụng chưa đúng đồng thời gây hứng thú cho HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục. Ví dụ: Khi lao động đất, cát bẩn… em lại mặc chiếc áo trắng có được không? Tại sao? GV: Các em có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản thân nhưng một yêu cầu quan trọng là các em phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội. -Nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động? Hàng ngày trong mọi hoạt động nếu chúng ta không biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện sinh hoạt thì sẽ dẫn đến: + Khi làm việc sẽ lhông được thoải mái + Dễ bị hiểu lầm chúng ta là người không hiểu và không biết vận dụng hợp lý trang phục, không hiểu. I. Sử dụng trang phục 1. Cách sử dụng trang phục a. Trang phục phù hợp với hoạt động:. - Không vì sẽ mau bẩn và lao động không thoải mái.. - HS nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.. - Đi học, đi chơi, đi lao động, ở nhà…. - Đồng phục: quần xanh, áo trắng may bằng vải pha, kiểu may đơn giản, dễ mặc.. - Trang phục đi học: May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản. -Trang phục đi lao động:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> về thẩm mỹ trong sử dụng trang phục. + Không biết tiết kiệm. - Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động? - Em hãy kể những hoạt động thường ngày của các em? -Khi đi học các em mặc như thế nào?. - Chọn quần áo mặc thoải mái, màu sẫm để khi làm việc không sợ bẩn.Ngoài ra cần chọn vật dụng phù hợp đi kèm như mũ, nón, dép, giày vải…. -HS quan sát H1.10 SGK mô tả trang phục lễ hội . - Khi đi lao động chúng ta nên mặc như thế nào? Tại sao?. -Gọi HS làm bài tập tr.19SGK.. - Em có thể mô tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết? GV:Trang phục lễ hội của Việt Nam tiêu biểu là chiếc áo dài dân tộc. Ngoài ra từng dân tộc từng vùng miền đều có trang phục lễ hội riêng: như ở. - Mặc đẹp, có thể kiểu cách, làm dáng một chút để tôn vẻ đẹp. - Đi chơi với bạn nên mặc giản dị, nhã nhặn để hoà đồng cùng các bạn, tránh gây mặc cảm cho bạn.. -Mặc đồ ka ki nhạt màu, dép cao su. -Phù hợp công việc trang trọng. Vải sợi bông màu sẫm, kiểu may đơn giản , rộng, giày ba ta hoặc dép thấp.. - Trang phục đi dự lễ hội, lễ tân: + Trang phục lễ hội: tiêu biểu của dân tộc Việt Nam là chiếc áo dài dân tộc. Ngoài ra từng dân tộc, từng vùng miền đều có trang phục lễ hội riêng. + Trang phục lễ tân ( lễ phục) được mặc trong các buổi nghi lễ, các buổi họp trọng thể.. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: - Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình. Kết luận: * Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> vùng Kinh Bắc có áo dài tứ thân; lễ phục của mỗi dân tộc một khác (dân tộc Tày, Nùng, Thái….) -Trang phục lễ tân (còn gọi là lễ phục) là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. ? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan…. Em thường mặc như thế nào? *Cho HS đọc bài "Bài học về trang phục của Bác” -Khi đi thăm đền Đô năm 46 Bác Hồ mặc như thế nào? -Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại “Bắt các đồng chí cùng đi phải mặc com lê cà vạt nghiêm chỉnh” -Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân khi bác mặc comlê, cà vạt, áo cổ hồ cứng, giày da bóng lộn …để đón Bác? GV hướng cho HS tự rút ra kết luận: trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình.. -Áo sơ mi trắng cổ hồ cứng, cà vạt đỏ chói, giày ba ta bóng lộn, com lê sáng ngời nổi bật hẳn lên.. việc và hoàn cảnh xã hội có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình.. Hoạt động 3 (4 phút) CỦNG CỐ ? Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 4 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang phục cho hợp lí. - Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần cảu bản thân và gia đình. - Đọc trước phần II. Bảo quản trang phục. TUẦN 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9. Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng trang phục hợp lý. 3. Thái độ: - Biết cách mặc quần áo phối hợp giữa áo và quần hợp lý phù hợp với công việc. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị nội dung SGK và tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh, mẫu vật. - Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI ?Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc? GV: Giờ học trước, chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp. Nhưng đi cùng với việc sử dụng trang phục hợp lí, chúng ta cần biết bảo quản cho trang phục luôn đẹp, bền để tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc. Hoạt động 2 (15 phút) CÁCH PHỐI HỢP TRANG PHỤC 2. Cách phối hợp trang.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phục: GV nêu vấn đề.(sgk tr20) a. Phối hợp vải hoa văn - Phối hợp có tính hợp lý với vải trơn: và thẩm mĩ -Vải hoa hợp với vải trơn là quan tâm đến sự hợp lý, hơn vải kẻ ka rô hài hoà của màu sắc và hoặc vải kẻ sọc. hoa văn. -Vải hoa hợp với vải trơn -GV: hướng dẫn HS quan -HS quan sát H1.11SGK có màu trùng với một sát H1.11 (SGK) về phối và nhận xét về sự phối trong các màu chính của hợp vải hoa văn của áo và hợp vải hoa văn của áo và vải hoa. vải trơn của quần. vải trơn của quần. b) Phối hợp màu sắc: GV: Đưa một số mẫu - HS làm bài tập “ghép” - Sự kết hợp giữa các sắc tranh ảnh quần áo hoặc thành bộ và rút ra nhận độ khác nhau trong cùng các mẫu vải đã chuẩn bị xét. một màu. sẵn để HS làm bài tập - Sự kết hợp giữa 2 màu “ghép” thành bộ – để HS - HS quan sát trên bảng cạnh nhau trên vòng màu. quan sát nên hay không màu ở h1.12 SGK, đọc các - Sự kết hợp giữa 2màu nên khi khi ghép bộ và rút ví dụ trong hình và chữ ở tương phản đối nhau trên ra nhận xét. SGK về sự phối hợp màu vòng màu. GV: hoặc có thể để HS sắc dựa theo vòng màu. - Màu trắng và màu đen có nhắc lại nguyên tắc kết -HS nêu ví dụ về sự kết thể kết hợp với bất cứ màu hợp(SGK) hợp màu sắc giữa phần áo nào khác. GV: giới thiệu vòng màu và phần quần. trong H1.12 Hỏi: Qua bảng màu và các cách phối màu ở H1.12 em hãy nêu ví dụ về sự kết - HS rút ra nhận xét về Kết luận: hợp màu sắc giữa phần áo cách phối hợp màu sắc. *Biết mặc thay đổi, phối và phần quần trong các hợp áo và quần hợp lý về trường hợp: màu sắc, hoa văn , sẽ làm + Sự kết hợp giữa các sắc phong phú thêm trang độ khác nhau trong cùng phục hiện có. một màu. - không nên mặc cả quần và áo có màu sắc quá sặc sỡ (cùng đỏ hoặc cùng vàng) GV kết luận :Việc phối hợp màu sắc trong may trang phục là rất quan.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trọng bởi màu sắc khi kết hợp hợp lý không những góp phần tôn vẻ đẹp của trang phục cũng như vẻ đẹp của người sử dụng mà còn thể hiện người sử dụng trang phục có cái nhìn thẩm mĩ, có sự hiểu biết về mĩ thuật, hội hoạ….. Hoạt động 3 (20 phút) BẢO QUẢN TRANG PHỤC -Vì sao cần phải bảo quản trang phục? Bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật? - Bảo quản trang phục là làm công việc gì? - Quần áo bẩn giặt sạch với mục đích gì? Hỏi : Ở nhà các em đã tham gia công việc giặt quần áo giúp đỡ bố mẹ. Vậy em hãy kể quá trình giặt quần áo diễn ra như thế nào? Hỏi : Em cho biết khi giặt quần áo cần chú ý những điểm gì? GV: Nhận xét câu trả lời của HS và nêu nhận xét công việc phải thực hiện khi giặt quần áo theo trình tự .Hỏi: Tại sao phải giũ nhiều lần bằng nước sạch? GV: Có thể giới thiệu sơ qua qui trình giặt bằng máy:. - HS trả lời theo ý kiến riêng của mình.. II. Bảo quản trang phục 1. Giặt phơi:. -Qui trình giặt: -Làm sạch, làm phẳng, cất (SGK) giữ. - HS kể lại quá trình giặt quần áo theo kinh nghiệm của bản thân . -HS trả lời. - 1HS đọc các từ trong khung và đoạn văn trong SGK. -Làm việc cá nhân(ghi vào giấy nháp) tìm các từ hoặc nhóm từ trong bảng và điền vào chỗ trống để hoàn thiện qui trình giặt tại gia đình. - Là (ủi) là một công việc cần thiết để làm phẳng quần áo sau khi giặt phơi. -Vải sợi bông, lanh, tơ tằm cần là thường xuyên vì hay bị nhăn sau khi giặt. 2. Là (ủi):.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Là (ủi) là một công việc cần thiết để cho mặt vải như thế nào?. Vải tổng hợp ít là (ủi) -Bàn là, bình phun nước, cầu là.. -Loại vải nào cần phải ủi nhiều? Loại vải nào ít là hơn?. - Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình? - Quy trình là làm như thế nào? Treo bảng ký hiệu giặt, là và hướng dẫn HS đọc ( giáo viên giới thiệu để học sinh biết) - Quần áo sau khi giặt sạch, phơi khô thì phải làm gì? - Cất giữ trang phục như thế nào?. -HS tự nhận dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa của các kí hiệu.. để làm phẳng quần áo sau khi giặt. a)Dụng cụ là: -Bàn là -Bình phun nước -Cầu là b) Quy trình là: - Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là cho phù hợp với từng loại vải lụa cần là. - Bắt đầu là với loại vải có nhiệt độ thấp trước. -Thao tác là: là theo chiều dọc sợi vải, đưa bàn là đều tay. - Đối với vải tơ tằm, vải sợi bông nên phun nước hoặc làm ẩm trước khi là. -Khi là xong để bàn là vào nơi quy định. c) Kí hiệu giặt là: Bảng 4 SGK 3. Cất giữ: - Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ. - Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ.. Hoạt động 4 (4 phút) CỦNG CỐ - Gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Bảo quản quần áo gồm công việc chính nào? - Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì? (hình vẽ trong SGK). Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị tiết TH: Ôn một số mũi khâu cơ bản. + Vải trắng hoặc màu: 2 mảnh vải có kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh vải có kích thước 10cm x 15cm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường và chỉ thêu màu.. Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 10. BÀI 5. THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây. 1. Kiến thức: - Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động. II. CHUẨN BỊ: - Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt. - Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì. - 2 mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cmx15cm và 1 mảnh có kích thước 10cmx15cm. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (8 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI ? Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật? ? Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào? - HS: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thường, mũi đột mau, mũi khâu vắt ) - GV: Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một số mũi khâu cơ bản đó. Hoạt động 2 (25 phút) THỰC HÀNH - Gv yêu cầu hs nhắc lại. - Hs nhắc lại.. I. Chuẩn bị - Kim khâu, chỉ thường,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> những công việc cần chuẩn bị cho thực hành.. chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì. - Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm II. Thực hành - Gv yêu cầu hs nghiên - Học sinh nghiên cứu 1. Khâu mũi thường cứu thông tin SGK, quan thông tin SGK, quan sát (mũi tới) sát hình và đường khâu trả lời - Thao tác khâu: thuờng mẫu - Là cách khâu dùng kim + Tay trái cầm vải, tay ? Thế nào là mũi khâu chỉ tạo thành các mũi lặn, phải cầm kim, khâu từ thường? mũi nổi cách đều nhau. phải sang trái. - Áp dụng: may nối, khâu + Lên kim từ mặt trái vải, vá quần, áo… xuống kim cách chỗ lên ? Sử dụng mũi khâu - Học sinh quan sát kim 0,2cm, tiếp tục lên thường trong các trường kim cách mũi vừa xuống hợp nào? 0,2cm. Khi có 3-4 mũi - Giáo viên hướng dẫn và trên kim, rút kim lên và thao tác mẫu vuốt theo đường đã khâu cho phẳng. + Khi khâu xong, cần lại mũi (khâu them 1-2 mũi tại mũi cuối), xuống kim - Hs nghiên cứu SGK, sang mặt trái, vòng chỉ, tết quan sát mẫu và trả lời nút trước khi cắt chỉ. 2. Khâu mũi đột mau - Gv yêu cầu hs nghiên - Mũi chỉ nổi, tạo thành - Thao tác: cứu SGK, quan sát hình và bằng cách đưa mũi kim + Lên kim mũi thứ nhất mẫu đường khâu đột mau. ngược lại ? Thế nào là mũi khâu đột - Đặc điểm: các mũi khâu cách mép vải 0,5cm, xuống kim lùi lại 0,25cm; mau? liền nhau, bền chắc lên kim về phía trước - Áp dụng: khi may nối, 0,25cm; xuống kim đúng mạng, may viền bọc mép . lỗ mũi kim đầu tiên; lên ? Đặc điểm của mũi khâu - Học sinh quan sát kim về phía trước 0,25cm; đột mau? Cứ khâu như vậy đến khi ? Mũi khâu đột mau được hết đường. Lại mũi khi kết sử dụng khi nào? thúc đường khâu. - Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu Hoạt động 3 (10 phút) CỦNG CỐ - Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và thái độ thực hành của học sinh, an toàn lao động trong quá trình làm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp) Hoạt động 4 (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Chuẩn bị cho tiết sau: + Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm) + Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì, - Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11. BÀI 5. THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (tiếp). I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây. 1. Kiến thức: - Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động. II. CHUẨN BỊ: - Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt. - Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì. - Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI ? Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật? GV: Thực hiện tiếp mũi thứ 3 Hoạt động 2 (28 phút) THỰC HÀNH KHÂU.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK, giới thiệu mẫu đường khâu vắt mẫu ? Thế nào là mũi khâu vắt? ? Mũi khâu vắt được sử dụng khi nào? - Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu * Tổ chức thực hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm. - Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1 sản phẩm gồm: + Một đường khâu mũi thường dài 10 cm. + Một đường khâu mũi đột mau dài 10 cm. + Một đường khâu mũi vắt dài 10 cm. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm thực hành, uốn nắn, sửa chữa các thác tác khâu chưa đảm bảo của học sinh . - Giáo viên nhắc nhở học sinh tiến hành khâu cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lớp học.. 3. Khâu vắt - Thao tác: Tay trái cầm - Học sinh nghiên cứu vải, mép gấp để phía trong thông tin SGK ,quan sát người khâu; khâu từ phải đường khâu mẫu trả lời sang trái từng mũi một ở - Định mép gấp của vải với nền bằng các mũi khâu mặt trái vải. + Lên kim từ dưới nếp gấp vắt. - Áp dụng: may viền, gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim lên mép qua nếp gấp, rút chỉ về mũi kim chặt vừa phải. - Học sinh quan sát Các mũi khâu vắt cách nhau 0,3-0,5cm. Ở mặt phải nổi lên những mũi chỉ - Hs nhận nhóm và dụng nhỏ nằm ngang cách đều cụ thực hành. nhau. - Thực hiện công việc * Thực hành được giao, đảm bảo an + Khâu một đường khâu toàn lao động và vệ sinh mũi thường dài 10 cm. công nghiệp + Khâu một đường khâu mũi đột mau dài 10 cm. + Khâu một đường khâu mũi vắt dài 10 cm. Hoạt động 3 (10 phút) CỦNG CỐ - Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp) Hoạt động 4 (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị bài 7: thực hành : cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật. - Chuẩn bị giấy hoặc bìa để cắt mẫu. - Chuẩn bị vải kim, chỉ, hai khuy bấm hoặc khuy cài. - Vải để cắt 1 chiếc vỏ gối nhỏ: 1 mảnh vải hình chữ nhật có kích thứơc 20 x 24 cm và 20 x 30cm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12. BÀI 7. THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS: 1. Kiến thức: - Biết cách vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật theo kích thước quy định (như SGK) 2. Kĩ năng: - Vẽ các hình chữ nhật trên giấy và cắt theo mẫu vừa vẽ nhanh , chính xác. 3. Thái độ: - Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ vỏ gối phóng to để GV hướng dẫn HS thực hiện. - Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh. - Một mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối có kích thước lớn để HS quan sát. 2. Học sinh: - 1 mảnh giấy hình chữ nhật 54 x 20cm hoặc 2 mảnh 20 x 24cm; 20 x 30cm. - Kéo, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA Hoạt động 2 (30 phút).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> VẼ VÀ CẮT MẪU GIẤY CÁC CHI TIẾT CỦA VỎ GỐI - Treo tranh phóng to mẫu -HS quan sát tranh vẽ. 1. Vẽ và cắt mẫu giấy các các chi tiết của vỏ gối. chi tiết của vỏ gối: a. Vẽ các hình chữ nhật: - Vẽ 1 mảnh mặt trên của -HS vẽ mặt trên của vỏ gối - Một mảnh trên của vỏ gối: 15 x 20cm. vẽ đường vỏ gối có kích thước 15 x trên giấy. may cách 1cm. 20cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm (h1.18a) Vẽ 2 mảnh dưới vỏ gối(h1-18b) có kích thước khác nhau: một mảnh 14 x 15 cm và một mảnh 6 x - HS vẽ 2 mảnh dưới của 15cm. Vẽ đường may - Hai mảnh dưới: vỏ gối. xung quanh cách đều nét + Một mảnh : 14 x15cm vẽ 1cm và phần nẹp là + Một mảnh: 6x15cm 2,5cm. b. Cắt mẫu giấy: GV: hướng dẫn HS cắt HS: Thực hành cắt mẫu vỏ mẫu giấy. - Cắt theo đúng nét vẽ tạo gối trên giấy. nên 3 mảnh giấy của vỏ gối.. GV: thao tác mẫu và hướng dẫn HS cách cắt trên vải: - Trải phẳng vải trên mặt bàn . - Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo chiều dọc sợi vải. - Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải . - Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.. - HS cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mẫu giấy của vỏ gối.. - HS quan sát thao tác của GV. HS: Thực hành cắt.. Hoạt động 3 (8 phút) TỔNG KẾT - GV nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.. 2. Cắt vải theo mẫu giấy: - Trải phẳng vải trên mặt bàn. - Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo chiều dọc sợi vải. - Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải.. - Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành. Hoạt động 4 (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị cho bài thực hành khâu vỏ gối theo mẫu vẽ các hình chữ nhật trên vải. - Mang theo mẫu vải đã cắt ở tiết trước. - Mang kéo, thước, bút vẽ, kim, chỉ.. TUẦN 7 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13. BÀI 7. THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS: 1. Kiến thức: - HS biết cách cách khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng khâu vỏ gối một cách thành thạo. - Vận dụng để khâu được vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ: - Có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác theo đúng quy trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 1.19 SGK. - Mẫu vỏ gối hình chữ nhật. 2. Học sinh: - Theo sự dặn dò của tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 2 (35 phút) THỰC HÀNH GV: cho HS xem mẫu vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS biết quy trình thực hiện khâu vỏ gối. - Hướng dẫn cho HS các thao tác may theo trình tự và vận dụng các mũi may cơ bản vào hoàn thành sản phẩm. -Trong quá trình học sinh thực hiện, GV đi các tổ hướng dẫn thêm đối với những HS thao tác còn vụng về.. - HS quan sát mẫu vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh . - HS làm theo sự hướng dẫn của GV và may theo đúng quy trình h1-19 SGK. -HS thực hành khâu theo sự chỉ dẫn cẩn thận của GV, HS khâu bình tĩnh , không vội để đảm bảo kỹ thuật.. - GV lưu ý HS nếu trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trước khi khâu. - Quan sát HS làm thực hành - Chú ý tới việc thực hiện đúng trình tự từng bước. - Có thể HS khâu chưa xong tiết sau làm nốt.. Hoạt động 3 (4 phút) TỔNG KẾT. 3. Khâu vỏ gối: a) Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối. - Gấp mép nẹp vỏ gối có bề rộng là 1,5cm, lược cố định nẹp để khâu cho dễ (h1-19a,b). - Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ gối. b) Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối chờm lên nhau 1cm, điều chỉnh để có kích thước bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đường may, lược cố định hai đầu nẹp (h119c). c) Úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối, khâu một đường xung quanh cách mép vải 1cm (h1-19d), có thể lược giữ 2 mảnh trên và dưới vỏ gối với nhau trước khi khâu . d) Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối, vuốt phẳng đường khâu, khâu một đường xung quanh cách mép gấp 2cm tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối (h1-19e). Khâu đường này có thể áp dụng cách khâu mũi đột mau có chiều dài mũi chỉ nhỏ sát nhau giống như mũi máy..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ luật. - Nhận xét mẫu vỏ gối các em thực hành. Hoạt động 4 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tiết học sau tiếp tục thực hành hoàn thiện sản phẩm. - HS mang dụng cụ và vỏ gối đang làm dở để làm nốt.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14. BÀI 7. THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS: 1. Kiến thức: - Tiếp tục khâu vỏ bao gối để hoàn thành sản phẩm. 2. Kĩ năng: - Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối. - Biết trang trí diềm vỏ gối. 3. Thái độ: - Có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác theo đúng quy trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu bao gối hoàn chỉnh. 2. Học sinh: - Theo hướng dẫn tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 2 (15 phút) THỰC HÀNH 3. Khâu vỏ gối: - GV: Hướng dẫn HS làm HS thực hành tiếp tục TH tiếp hôm trước, em khâu vỏ gối để hoàn thành nào khâu chưa xong thì sản phẩm. tiếp tục, GV chú ý kĩ thuật khâu mũi đột cho đúng kĩ thuật vì đưng khâu tạo diềm gối sẽ là đường lộ trên mặt gối. Hoạt động 3 (20 phút) HOÀN THIỆN SẢN PHẨM - GV: Hướng dẫn HS đính - HS đính khuy bấm theo sự khuy bấm hoặc làm hướng dẫn của GV. khuyết đính khuy vào nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách đầu nẹplà 3 – 4cm (nên làm khuy bấm vìcó thể HS chưa biết thùa khuyết hoặc chưa đẹp). - Trang trí vỏ gối có thể làm bằng cách: + Thêu các đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4, lớp 5, để trang trí diềm vỏ gối. + Nếu thêu trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trước khi khâu.. HS trang trí vỏ gối tuỳ theo ý thích.. 4. Hoàn thiện sản phẩm: Đính khuy bấm hoặc làm khuyết, đính khuy vào nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp 3cm.. 5. Trang trí vỏ gối: Để làm đẹp sản phẩm, có thể dùng một trong các đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4, lớp 5 để trang trí diềm vỏ gối. Nếu trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trước khi khâu.. Hoạt động 4 (4 phút) TỔNG KẾT - GV: nhận xét - đánh giá kết quả tiết thực hành về tinh thần, thái độ làm việc (khen hoặc phê bình một số cá nhân thực hiện chưa tốt). - Thu sản phẩm về chấm điểm..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS xem lại nội dung chương I để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15. TUẦN 8. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải. - Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Nắm vững những kiến thức kỹ năng về cách sử dụng và bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập. + Chuẩn bị mẫu vải sợi bông, sợi hoá học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) GIỚI THIỆU BÀI Chúng ta đã học xong chương I“May mặc trong gia đình”. Trong phạm vi thời gian 3 tiết ôn tập tổng kết chương, hôm nay thầy cùng các em hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của chương, nhằm giúp các em nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục, vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc cho bản thân và gia đình. Hoạt động 2 (5 phút) CHIA NHÓM - Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (khoảng 15 phút) theo 2 nội dung trọng tâm của chương, sau đó GV đặt câu hỏi cả lớp cùng thảo luận. - Nhóm 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc. - Nhóm 2: Lựa chọn trang phục. Hoạt động 3 (30 phút) THẢO LUẬN - Các nhóm thảo luận theo nội dung được phân công. - Cá nhân và nhóm đều ghi lại ý kiến riêng và ý kiến tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp - Hãy nêu tính chất của vải *Tính chất: Vải sợi thiên nhiên sợi thiên nhiên Vải len có độ co giãn lớn,giữ nhiệt tốt, thích hợp để may áo quần mùa đông . - Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.. I. Về kiến thức: 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc: a) Vải sợi thiên nhiên: *Tính chất: - Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để may trang phục mùa lạnh. -Vải bông, tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. b)Vải sợi hoá học gồm vải.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. * Tính chất của vải sợi * Tính chất: hoá học : +Vải sợi nhân tạo có độ + Vải sợi nhân tạo: độ mềm của mặt vải tương tự hút ẩm cao, mặc thoáng - Nêu tính chất vải sợi hoá vải sợi bông, mặc thoáng mát ít bị nhàu, hon vải sợi bông và bị cứng lại trong mát, thấm mồ hôi,dễ bị học, vải sợi pha. nước . Khi đốt sợi vải , tro nhàu, sợi dai. bóp dễ tan. + Vải sợi tổng hợp: mặt vải bóng.sợi mịn,không bị +Vải sợi tổng hợp. nhàu, dễ giặt, sợi dai, mặc có độ hút ẩm thấp, vải sợi tổng hợp rất đa nóng ít thấm mồ hôi. dạng, bền đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi.. Khi đốt sợi vải , tro vón cục , bóp không tan. + Vải sợi pha có ưu điểm c)Vải sợi pha: có được ưu điểm của các của các loại sợi thành loại sợi thành phần tạo nên phần tạo nên sợi dệt, vải sợi dệt. Vải sợi pha được sợi pha được sử dụng sử dụng rất nhiều để may nhiều trong may mặc vì đẹp, bền , phong phú, giá áo quần và các đồ dùng bằng vải trong gia đình. rẻ. 2. Lựa chọn trang phục: - HS: chọn vải và kiểu a) Có nhiều loại trang may có hoa văn màu sắc phục. Mỗi loại được may phù hợp với dáng vóc, màu da,…..chọn kiểu may bằng chất liệu vải, màu - Để có được trang phục sắc và kiểu may phù hợp phù hợp với dáng vóc để đẹp cần chú ý đến những với công dụng của từng cho bớt khuyết tật, tạo điểm gì? loại trang phục để thực dáng đẹp. hiện chức năng bảo vệ cơ + Chọn vải và kiểu may thể và làm tôn vẻ đẹp cho phù hợp với lứa tuổi, tạo con người. dáng đẹp, lịch sự. + Sự đồng phục của trang b) Chọn vải may mặc cần phục: Cùng với kiểu may, phù hợp với vóc dáng của màu sắc hoa văn của trang cơ thể, với lứa tuổi với phục cần chọn vật dụng đi công dụng của từng loại kèm như khăn quàng, mũ, trang phục và cần chú ý chọn các vật dụng đi kèm túi xách, giày….phù hợp về màu sắc hình dáng, tạo phù hợp. nên sự đồng bộ của trang phục..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 4 (4 phút) TỔNG KẾT - GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập. - Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt. Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS ôn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết 1tiết.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải. - Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Nắm vững những kiến thức kỹ năng về cách sử dụng và bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập. + Chuẩn bị mẫu vải sợi bông, sợi hoá học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) CHIA NHÓM - Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (khoảng 15 phút) theo 2 nội dung trọng tâm của chương, sau đó GV đặt câu hỏi cả lớp cùng thảo luận. - Nhóm 1: Sử dụng trang phục. - Nhóm 2: Bảo quản trang phục.. - Sử dụng trang phục cần chú ý đến vấn đề gì?. Hoạt động 2 (35 phút) THẢO LUẬN - Các nhóm thảo luận theo nội dung được phân công. - Cá nhân và nhóm đều ghi lại ý kiến riêng và ý kiến tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp HS: Sử dụng trang phục cần chú ý: -Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, lao động, đi dự lễ hội…. 3. Sử dụng và bảo quản trang phục: a) Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc; cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý, có tính thẩm mĩ. b) Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào?. - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật có lợi gì?. -Trang phục phù hợp với được chi tiêu cho may môi trường và công việc mặc. tạo cách ăn mặc trang nhã và lịch sự. - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với màu sắc và hoa văn với vải trơn một cách hợp lý tạo sự phong phú màu sắc và sự đồng bộ về trang phục mang tính thẩm mĩ cao. - Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lý. HS: Bảo quản trang phục gồm: - Giặt, phơi đúng quy trình từ khâu vò xà phòng, giũ sạch xà phòng và phơi đúng kĩ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo. - Là (ủi) đúng kĩ thuật. - Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc, gián cắn làm hỏng quần áo. HS: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục tạo cho người mặc vẻ gọn gàng hấp dẫn tiết kiệm được tiền chi dùng trong may mặc. Hoạt động 3 (4 phút) TỔNG KẾT.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập. - Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt. Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS ôn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết 1tiết.. TUẦN 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải. - Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Nắm vững những kiến thức kỹ năng về cách sử dụng và bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập. + Chuẩn bị mẫu vải sợi bông, sợi hoá học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (39 phút) KĨ NĂNG II. Về kĩ năng: - GV hướng dẫn HS dựa HS nhận biết và phân biệt 1. Phân biệt được một số vào kiến thức đã học phân loại vải. biệt được một số mẫu vải mang đến thuộc loạị vải nào đã học - GV yêu cầu HS trong 2. Lựa chọn được trang lớp lựa chọn trang phục HS: Từng cá nhân phát phục phù hợp với vóc phù hợp cho bản thân biểu, HS khác nhận xét dáng và lứa tuổi. mình. 3.Biết sử dụng trang phục - GV yêu cầu HS trong HS: Từng cá nhân phát hợp lý và bảo quản trang lớp trình bày cách sử dụng biểu, HS khác nhận xét phục đúng kĩ thuật. và bảo quản trang phục của mình 4. Cắt khâu được một số sản phẩm đơn giản.. -GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập. -Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt.. Hoạt động 2 (5 phút) TỔNG KẾT HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 3 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nhắc nhở HS ôn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra thực hành. - Nhắc HS chuẩn bị: Kim, chỉ trắng, chỉ màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải…. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18. KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức: - Củng cố, kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng cơ bản của mình về các mũi khâu đã học. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản, trình bày sản phẩm đẹp mắt. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may… 2. Học sinh: - Ôn lại bài. - Kim, chỉ trắng, chỉ màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải… III. NỘI DUNG KIỂM TRA:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ĐỀ BÀI Em hãy hoàn thành một sản phẩm gồm 3 đường khâu (khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt), mỗi đường dài 10cm trên mảnh vải của mình. HƯỚNG DẪN CHẤM Công việc Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành đầy đủ, chu đáo: kim, chỉ trắng, chỉ. Điểm 1. màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải… Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật: - Vạch đường thẳng để khâu bằng bút chì hoặc phấn màu, xâu kim chỉ…. Mỗi. - Thực hiện khâu:. đường. + Khâu mũi thường: lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách chỗ lên kim. khâu. 0,2cm, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 0,2cm.. đúng. + Khâu đột: lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm; xuống kim lùi lại. kĩ. 0,25cm; lên kim về phía trước 0,25cm; xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu. thuật. tiên, lên kim về phía trước 0,25cm…. được. + Khâu vắt: lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa. 2. chếch mũi kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi. điểm. khâu vắt cách đều 0,3-0,5cm. Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau. - Lại mũi khi đã khâu xong mỗi đường khâu. - Đảm bảo yêu cầu mĩ thuật, vệ sinh an toàn lao động: màu sắc hài hòa, đường khâu thẳng, đều, vệ sinh sản phẩm và lớp học tốt. - Thời gian: đảm bảo đúng thời gian, nhanh gọn TỔNG KẾT - DẶN DÒ - Thu bài của học sinh về nhà chấm điểm. - Nhắc học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau: đọc trước bài 8.. 2 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×