Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Giao lop 2 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.72 KB, 130 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 *********************************. LỊCH BÁO GIẢNG. Tuần :19 Từ ngày 30/12/2013 đến ngày Thứ,ngày ,tháng,năm. 03/01/2014. Tiế t. Môn. Tên bài dạy. Hai 31/01/2013. 1 2 3 4. SHDC Tập đọc Tập đọc Toán. Sinh hoạt đầu tuần Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa Tổng của nhiều số. Ba 01/01/2013. 1 2 3. TNXH Chính tả Toán. Đường giao thông Tập chép : Chuyện bốn mùa Phép nhân. Tư 02/01/2013. 1 2 3. Năm 03/01/2013. 1 2 3. LT&Câu Toán Tập viết. Từ ngữ về các mùa .Đặt và trả lời câu hỏi khi nào. Bảng nhân 2. Chữ hoa : P. Sáu 04/1/2013. 1 2 3 4. TLVăn Toán Chính tả SHL. Đáp lời chào, lời tự giớ thiệu Luyện tập Nghe-viết : Thư trung thu Sinh hoạt cuối tuần 19. Tập đọc Thư trung thu Kể chuyện Chuyện bốn mùa Toán Thừa số-tích. Ngày soạn: 24 / 12/2013 Ngày dạy : Thứ Hai /30 / 12 /2013 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục đích yêu cầu : - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa :Bốn mùa xuân, hạ,thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.(trả lời được CH 1,2,4) *GDBVMT: PTTH : Khai thac gián tiếp nội dung bài. Giáo dục học có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học :. -GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn đỉnh lớp : - Hát 2. Bài cũ : -Ôn tập học kì I. *Mở đầu: -GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. -HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Giới thiệu bài mở đầu chủ điểm : - Nối tiếp nhau nhắc lại tên bài. Chuyện bốn mùa và nêu yêu cầu . - Ghi tên bài lên bảng . b/Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - Gọi học sinh đọc lại bài. - HS đọc theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. - Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường. nảy lộc, trát ngọt nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . . - Từ mới: bập bùng. *Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau: +Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// +Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). Chú ý: Khuyến khích HS khá giỏi đọc diễn cảm . * Đọc từng đoạn trong nhóm. -Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. -GVtheo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. *Thi đọc :. - HS đọc từng câu.. - Nêu từ khó , đọc các từ khó. - HS luyện đọc từng đoạn - Nghe. -HS đọc nối tiếp đoạn. -HS đọc theo hướng dẫn của GV - Thi đọc : Thi đua đọc giữa các nhóm với nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) - Đồng thanh đoạn cuối .. *Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) Tiết 2 C .Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là - Chia nhỏ đọc lớp cho thầm) HStừng thảo đoạn, luận theo cả bài bàn, vànhóm. trao Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. -GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 Câu hỏi 1: +Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? +Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm thu, đông. các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. - HS quan sát tranh - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, +Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. theo lời nàng Đông? - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm +GV hỏi thêm các em có biết vì sao chồi nảy lộc. khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa chồi nảy lộc không? xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát +Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? triển, đâm chồi nảy lộc. GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? - Nêu :Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về -Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. hay? - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào ( học sinh khá giỏi ) bảng tổng hợp. Mùa hạ Mùa thu Mùa đông - Có nắng - Có vườn - Có bập làm cho bưởi tím bùng bếp trái ngọt, vàng. lửa nhà hoa - Có đêm sàn, giấc thơm. trăng rằm ngủ ấm - Có rước đèn, trong những phá cỗ. chăn. ngày nghỉ - Trời - Ấp ủ hè của xanh cao, mầm học trò HS nhớ sống để ngày tựu xuân về, trường. cây cối đâm chồi nảy lộc. -Em thích nhất mùa nào? Vì sao? -GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. * GV nhấn mạnh: mỗi mùa có những vẻ đẹp riêng nhưng điều gắn bó với con người . chúng ta cần có ý thưc bảo vệ môi trường thiên nhiên thêm tươi đẹp .. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm. - Em thích mùa đông vì được mặc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 2: Luyện đọc. - GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS . - Thi đọc truyện theo vai. + GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. +GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 4. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi lại tên bài , cho đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư trung. quần áo đẹp. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. -2HS cá nhân .. Toán Tiết: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục đích yêu cầu : -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số (BT 1 cột 2; BT 2 cột 1,2,3; BT3 (a) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ thực hành toán. - HS: SGK, Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ - Ôn tập học kì I. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - GV giới thiệu trực tiếp rồi ghi tên lên bảng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. - Nhận xét : b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu. Hoạt động học. - Hát - HS làm bài tự kiểm tra.. - Nhaéc laïi.. - Cá nhân nêu :2 + 3 + 4 = 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính - GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị,chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái) - Nhận xét * Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số. *Bài 1: Tính : - GV gọi HS nêu cách tính.. - Nhận xét ,.. *Bài 2: Tính . - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét.. - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng:6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.. - Đọc yêu cầu của bài . - 2HS làm bảng lớp ,nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau 6 + 6 + 6 +6. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 3HS làm bảng lớp ,nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 . - Cả lớp làm vở . - Nêu yêu cầu của bài .. *Bài 3a: - Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). - HS đọc từng tổng “12 kg cộng 12 - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. kg cộng 12kg bằng 36kg ” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng có 3 số hạng đều bằng 12 kg” - HS làm bài, sửa bài…. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS thi đua giữa 2 dãy. - Nêu nhanh kết quả bài tập 1. - Xem các phần còn lại trong bài tập 1,2,3 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phép nhân. Ngày soạn: 24 / 12/2013 Ngày dạy : Thứ Ba /31 / 12 /2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tự nhiên và xã hội Tiết: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu bài học:. -. Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biện báo giao thông. - Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông. - Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng kiên định : từ chối hành vi sai luật lệ giao thông - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì khi gặp một số biện báo giao thông - Phát triễn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực :. - Thảo luận theo nhóm - Suy nghĩ-thảo luận-cặp đôi-chia sẽ IV.Phương tiện dạy học: - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. - HS: SGK, xem trước bài. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ :Giữ gìn trường học sạch đẹp. - Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? - Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét. 3.Bài mới a/Giới thiệu: - Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được? - Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay, nêu yêu càu của bài. - Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thôn.. Hoạt động học. - Hát - 2HS nêu. Bạn nhận xét.. -Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước 1: -Xem Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. -Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. -Bức tranh thứ nhất vẽ gì? -Bức tranh thứ 2 vẽ gì? -Bức tranh thứ 3 vẽ gì? -Bức tranh thứ 4 vẽ gì? -Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. *Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông a/Làm việc theo cặp : Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không?. -Quan sát kĩ 5 bức tranh.Trả lời câu hỏi: +Cảnh bầu trời trong xanh. +Vẽ 1 con sông. +Vẽ biển. +Vẽ đường ray. +Một ngã tư đường phố. -Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. -Nhận xét kết quả làm việc của bạn. - Nghe. - Quan sát ảnh. Trao đổi theo cặp.Trả lời câu hỏi. +Ô tô. +Đường bộ. +Hình đường sắt. +Tàu hỏa.. +Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, … +Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. +Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông thúng, thuyền có mui, thuyền hay biển mà con biết? không mui, b/Làm việc theo lớp: - HS nêu. - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường - HS nêu. gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> địa phương. *Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng không dành cho máy bay. c/Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Bước 1:Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ: +Biển báo này có hình gì? Màu gì? +Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? +Loại biển báo nào thường có màu đỏ? +Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? +Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: +Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. +Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. +Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. Bước 2: Liên hệ thực tế: -Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. -Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? *Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường. *Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp. - Làm việc theo cặp.Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.. - Học sinh tự nêu .. - HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng...

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhanh - GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, - Cá nhân nêu . quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).. - Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng. - GV nhận xét. Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư trung thu. Chính tả( Tập chép ) Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục đích yêu cầu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 b, hoặc BT 3a. -GDBVMT: PTTH : Khai thác gián tiếp :Giáo dục hs có ý thức giáo dục và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ.. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Nhận xét tiết học . 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Chuyện bốn mùa, nêu yêu cầu của bài. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép.. Hoạt động học. - Hát. - HS đọc thầm theo và trả lời câu hỏi : +Đoạn chép này ghi lời của ai trong - Lời bà Đất. Chuyện bốn mùa? +Bà Đất nói gì? - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi - GV nhấn mạnh vẻ đẹp của các mùa và người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng lợi ích của các mùa . yêu. +Đoạn chép có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. +Những tên riêng ấy phải viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu. - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng - HS viết vào bảng con: tựu trường, con. ấp ủ,… - HS chép bài. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2 ( làm tại lớp 2b.) - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: ( làm bài b ) - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. - Chữ bắt đầu bằng l: - Chữ bắt đầu bằng n: - Chữ có dấu hỏi:? - Chữ có dấu ngã : - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Tập viết lỗi viết sai. - Làm phần còn lại ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư Trung thu.. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS 2 dãy thi đua.. - HS 2 dãy thi đua + là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. + năm, nàng, nào, nảy, nói. + bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. + cỗ, đã, mỗi. - 2 em thi viết lại.. Toán Tiết: PHÉP NHÂN I. Mục đích yêu cầu : -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. -Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân dựa vào phép cộng.( bài tập cần làm 1,2 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK . - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tổng của nhiều số. -15 + 15 + 15 + 15 ; 14 + 33 + 21 -Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động học. - Hát - 2 Học sinh thực hiện các phép tính..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.Bài mới a/Giới thiệu: - Giới thiệu ngắn gọn , nêu mục đích yêu cầu rồi ghi tựa bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi - GV gợi ý :Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ?. - Học sinh nối tiếp nhau ghi tên bài .. - Quan sát và nêu : - 2 chấm tròn . - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ). - GV hướng dẫn : + GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là - HS nhận xét tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - HS thực hành đọc ,viết phép nhân 2 x 5 = 10 +GV nêu tiếp cách đọc phép nhân : - Học sinh đọc. 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân +GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 +Chuyển thành phép nhân :2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để - HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” nhận ra : a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 b) , c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết - HS viết được phép nhân ( theo mẫu ) quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 *Bài 2:GV hướng dẫn HS viết được phép nhân . - Hướng dẫn mẫu bài a . - Yêu cầu làm bài theo mẫu . - Nhận xét , sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Hỏi lai cách chuyển tông thành phép nhân của bài : 3+3+3+3=12. - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Thừa số- Tích.. phù hợp với bài toán. - HS trả lời. - làm bài ở vở . - 2 Cá nhân thực hiện.. Ngày soạn: 24 / 12/2013 Ngày dạy : Thứ Tư /01 / 01 /2014 Tập đọc Tiết: THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu bài học: - Biết ngắt nghỉ đúng hơi các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các thơ hợp lí. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi VN. (Trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài) II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân-Lắng nghe tích cực III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực :. - Trình bày ý kiến cá nhân-Trình bày 1 phút-Thảo luận cặp đôi-Chia sẻ IV.Phương tiện dạy học : - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. - HS: SGK. V. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn đỉnh lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS đọc bài chuyên - HS đọc và trả lời câu hỏi . bốn mùa, trả lời câu hỏi 1,2, 3 trong SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Nối tiếp nhau nêu . - Hôm nay, chúng ta sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm tình cảm của Bác Hồ với các em. Đây là thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. - Nêu mục đích yêu cầu và ghi tên bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lên bảng. b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc. (Xác định giá trị - lắng nghe tích cực ) -GV đọc diễn cảm bài văn:Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài. Những từ ngữ cần chú ý: ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ, b) Đọc từng đoạn trước lớp. -GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. -GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình); giải nghĩa thêm: nhi đồng (trẻ em từ 4, 5  9 tuổi), phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài) *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( Tự nhận thức – Thảo luận nhóm đôi , trình bày ý kiến ) -Câu hỏi 1:Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? -Câu hỏi 2:Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? -GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?). - 1HS đọc ,lớp đọc thầm .. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.. - HS đọc từng đoạn. - HS đọc lại từ. - HS thi đua đọc giữa các nhóm. - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. -“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh” -HS quan sát tranh và lắng nghe. - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng, . . .. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác -Câu hỏi đó nói lên điều gì? GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với - “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh” thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu - Nghe yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Câu hỏi 3:Bác khuyên các em làm - HS học thuộc lòng những điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các - HS thi đua cá nhân. cháu như thế nào ?. GVGD: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu. *Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp xoá dần chữ trên từng dòng thơ. - HS thi học thuộc lòng phần lời thơ. 4. Củng cố – Dặn dò -1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. HS cả lớp hát bài :Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. -GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác. - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. Kể chuyện Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục đích yêu cầu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học : - GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : - GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc.. Hoạt động học. - Hát - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại. VD: - HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? - HS 2 đáp: “Có công mài sắt có.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ngày nên kim”. - HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm Vui” có những nhân vật nào? - HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố. - GV nhận xét. 3/Bài mới : a/Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách: Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện. Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.( HS Khá , giỏi ) - GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai. - GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. - GV nhập vai người kể.. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm . - Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể .. - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD: - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết - Cá nhân nêu . luận nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi lại nội dung câu chuyện . - GD : Biết yêu quí thiên nhiên ,.. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. Toán Tiết: THỪA SỐ – TÍCH I. Mục đích yêu cầu : - Biết thứa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.( bài tâp 1b,c; b2b; b3 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn Thừa số. ,. Tích. - HS: Vở , bảng ,.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ :Phép nhân - 4 + 4 = ,4 x 2 = ,6 + 6 = , 6 x 2= - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu:Thừa số – Tích. - Giới thiệu thông qua phép phép nhân .Nêu yêu cầu tên bài . - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc. Hoạt động học. - Hát - Học sinh thực hiện bảng lớp cả lớp làm bảng cọn. Bạn nhận xét. - Nôi tiếp nhắc lại.. - Học sinh quan sát. Học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừa số thừa số 2. x. 5. =. - Học sinh nêu. 10. Tích *Hoạt động 2: Thực hành. - 1HS nêu yêu cầu … Bài 1: - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính - Cho nêu yêu cầu ,.. tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành 15 , vậy 3 x 5 = 15 tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . - GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , - 2 HS làm bài , lớp làm bảng con. cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . - GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x - 1HS nêu cách làm bài mẩu . 5 ; - Làm vào vở 3 x 5 = 15 Phần b , c làm tương tự Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 ( phần b làm tại lớp ) - HS tính nhẩm các tổng tương ứng Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho - Chia 2 dãy thi đua. HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân - Cá nhân nêu . Bài 3: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi cách nhận biết Tích- thừa số . - Xem tiếp phần còn lại . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ THÁNG 01 “ GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC ” VÀ Ý NGHĨA CÁC NGÀY LỄ SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I.Yêu cầu giáo dục: - HS biết chủ đề tháng 01 “ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc” và ý nghĩa các ngày lễ: 02/01/1963 và 09/01/1950 - Biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II.Nội dung và hình thức: - Hướng dẫn tuyên truyền và giải thích chủ đề tháng 01 và ý nghĩa các ngày lễ ở dưới cờ và tiết sinh hoạt NGLL - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III.Chuẩn bị: - Tài liệu về ngày 02/01/1963 và 09/01/1950 IV.Tiến hành hoạt động: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. * HĐ 1: Hướng dẫn các em chủ đề tháng 01 và ý nghĩa các ngày lễ. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV tuyên truyền giải thích cho HS biết chủ đề tháng 01: “ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc ” + Gv cho Hs tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc trên đất nước Việt Nam - Hướng dẫn và giải thích cho HS biết ý nghĩa hai ngày lễ quan trọng: + 02/01/1963: ngày chiến thắng Ấp Bắc. + 09/01/1950: ngày sinh viên học sinh .. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao. - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV theo dõi nhắc nhở - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Quan sát, lắng nghe. - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện. - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS chơi - Lắng nghe – trả lời và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV- Đánh giá rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. …………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 24 / 12/2013 Ngày dạy : Thứ Năm /02 / 01 /2014 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục đích yêu cầu : - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1), Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3) II. Đồ dùng dạy học : GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập học kì I. 3. Bài mới : a/Giới thiệu:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. - Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. - GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.. Hoạt động học. - Hát - HS nêu các bài đã học.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước Lớp tên 3 tháng liên tục.. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.. - 1, 2 HS nhìn bảng nói … - GV che bảng HS sẽ đọc lại. - HS xung phong nói lại. Giải thích thêm : Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) và.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau). * Hoạt động 2: Thực hành - GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng bài .Cả lớp đọc thầm lại. - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi + HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? *Hoạt động 3: Thực hành. ( HS khá + HS 2: Đầu tháng sáu, HS được ,giỏi ) nghỉ hè. - GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – + HS 1: Khi nào HS tựu trường đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời. + HS 2: Cuối tháng tám HS tựu - GV khuyến khích HS trả lời chính trường xác, theo nhiều cách khác nhau. +HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? +HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. +HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? +HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10. - Cá nhân nêu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại tên bài , mỗi năm có mấy mùa ? tháng này là mùa nào trong năm ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. Toán Tiết: BẢNG NHÂN 2 I. Mục đích yêu cầu : - Giúp học sinh:Lập bảng nhân 2 - Nhớ được bảng nhân 2 - Biết giải một bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 2) - Biết đếm thêm 2.( Làm bài tập 1,2,3.) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) . - HS: Vở , Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : Thừa số – Tích. - Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó: 2 + 2 + 2 + 2 = , 10 + 10 +10 = - 2 x 4: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phép nhân. a/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2 . - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết :2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20 GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân - GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. Hoạt động học. - Hát - 2 HS thực hiện bảng lớp.Bạn nhận xét. - 1HS nêu.. - Thao tác và nêu : 2 chấm tròn - HS trả lời. - HS đọc hai nhân hai bằng bốn. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS đọc : cá nhân , đồng thanh .. - HS nối tiếp nhau làm bài . Tính nhẩm nhanh kết quả ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 -1HS đọc đề, trả lời câu hỏi Bài 1: -Cả lớp làm bài, sửa bài. - Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . - Yêu cầu độc đề và nêu câu hỏi toám tắt bài Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó toán . cộng với 2 - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 2 x 6 = 12 ( chân ) đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ Bài 3: đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để gọi là “ đếm bớt 2 ” có : 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 - Cá nhân nêu. 4. Củng cố – Dặn dò : -Hỏi lại các công thức trong bảng nhân. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập. Tập viết Tiết: P – Phong cảnh hấp dẫn. I. Mục đích yêu cầu : - Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết P (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Ô , Ơ - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ơn sâu nghĩa nặng. - GV nhận xét, cho điểm. 3/Bài mới : a/Giới thiệu : - GV nêu mục đích và yêu cầu.Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b/Phát triển các hoạt động : **Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái. Hoạt động học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hoa 1/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. *Gắn mẫu chữ P - Chữ P cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ P và miêu tả: +Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: +Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 2. +Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong , dừng bút ở giữa đường kẽ 4 và đường kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2/HS viết bảng con. +GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. +GV nhận xét uốn nắn. ** Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. *Treo bảng phụ : 1.Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn. 2.Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - HS quan sát và nêu nhận xét : - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng . - P: 5 li - g, h : 2,5 li - p, d : 2 li - o, n, c, a : 1 li - Dấu hỏi (?) trên a. - Dấu sắc (/) trên â - Dấu ngã (~) trên â - Khoảng chữ cái o. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph - HS viết bảng con. và ong. 3/HS viết bảng con : * Viết: : Phong - HS viết vở,…. - Hướng dẫn và nêu cách viết . - GV nhận xét và uốn nắn *Hoạt động 3: Viết vở :Tập viết. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - Chấm, chữa bài. bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp. Ngày soạn: 24 / 12/2013 Ngày dạy : Thứ Sáu /03 / 01/2014 Tập làm văn Tiết: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu bài học:. - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giớ thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2) - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp : Ứng xử văn hóa - Lắng nghe tích cực III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực :. - Hoàn tất nhiệm vụ : Thực hành đáp lời chào tình huống IV.Phương tiện dạy học :. - GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. - HS: Vở , bảng .. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : Ôn tập HKI - Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự, văn hoá. - Ghi tên bài và nêu yêu cầu . b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 (miệng) - Cho quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. +GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh.. Hoạt động học. - Hát. - Nối tiếp nhắc lại tên bài.. - 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.. - Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét. VD: - Chị phụ trách : Chào các em - Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/… - Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.. - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp - Tìm hiểu yêu cầu . đọc thầm lại. - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới - GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa tình huống. bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự - VD: Nếu có bạn niềm nở mời giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. người lạ vào nhà khi bố mẹ đi Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường vắng. hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố - VD: mẹ em đi vắng)? a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: - GV khuyến khích HS có những lời đáp Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã (Báo với bố mẹ) có khách ạ. đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể sai. nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố - GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể quay lại có được không ạ?/ bố mẹ là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhắn gì lại không ạ? … nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…) - HS điền lời đáp của Nam vào vở . - Cả lớp bình chọn những bạn xử sự - Nhiều HS đọc bài viết. đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ VD: lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận + Chào cháu. trọng. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi *Hoạt động 2: Thực hành. ai ạ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài tập 3 (viết) - GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.. + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. -HS bình chọn . - Cá nhân nêu .. - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.( nêu lên tình huống ) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. Toán Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu : - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3.(bài 1,2,3,5 (cột 2,3,4 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : Bảng nhân 2. - Yêu cầu :Tính nhẩm: 2x3 2x8 2x6 2 x 10 - Giải bài 2 - GV nhận xét. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu:. Hoạt động học. - Hát - 4HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét. - 2 HS lên giải bài 2..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài - Nhắc lại tên bài. lên bảng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. - GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : HS nêu cách làm : - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì : 2 x 3 2 x 3 = 6 , ta có : 6 2 x 3 = Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết - HS làm bài trong phiếu bài tập . thành : - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em HS đọc. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2cm x 3cm = 6cm ,… - Lưu ý : khi làm tính cần lưu ý điều - Viết đơn vị kèm theo . gì ? - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - GV nhận xét *Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. Bài 3 : - Đề bài cho em biết những gì? - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm - Đề bài hỏi gì? tắt bằng lời rồi giải bài toán . - Cho học sinh làm bài . Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua. - 2 dãy HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 5 = 10 2 x 7 = 14 2 x 9 = 18. - GV nhận xét – Tuyên dương.. - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ). 4. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại bảng nhân 2 và các thành - Cá nhân nêu ,.. phần trong bảng nhân . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chính tả (Nghe –viết ) Tiết: THƯ TRUNG THU I. Mục đích yêu cầu : - Nghe –viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập 2a/b hoặc BT 3 . II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn đỉnh lớp: 2. Bài cũ : - GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, vỡ tổ,bão táp, nảy bông . - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu:Thư Trung thu. - Giới thiệu và nêu yêu cầu cảu bài . - Ghi bảng tên bài. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. - GV hỏi: +Nội dung bài thơ nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét.. - Hát. +Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? +Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - Cả lớp viết: ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - HS viết bài và HS tự chữa lỗi. soát lỗi .. - HS thực hành.. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Nêu :Bác, các cháu. -HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai . - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – - HS sửa bài. mỗi dòng đọc hai lần..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Chấm, chữa bài. - GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.. Bài tập 2 (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài tập 2b. -Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào vở tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ;8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV chọn cho lớp làm bài tập 3b. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: b) thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo. 4. Củng cố – Dặn dò - Hỏi lai tên bài cho học sinh viết lại từ dễ sai . - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. - Chuẩn bị: Gió.. - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.. - 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.. - Cả lớp viết lại từ khó .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 1 / Báo cáo tình hình hoạt động của lớp :(Lớp trưởng báo cáo ) *Tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh trong tuần . - Đạo đức tác phong : + Đi thưa về trình , chào hỏi thầy cô và người lớn , không nói tục… + Giữ vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân … - Học tập :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Tỷ lệ chuyên cần : số vắng trong tuần , tổ đi học đều đúng giờ và tổ còn vắng nhiều và chưa đúng giờ .. + Nề nếp học tập : dụng cụ học tập cho học tập cho học kì 2 , bao bìa sách vở , đồng phục khi đến trường , + Kết quả thi học kì 1 : số học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu….. + Đôi bạn cùng tiến . + Đồ dùng học tập … * Kết quả thi đua của tổ : - Điểm thi đua :.. - Xếp hạng :……. - Tuyên dương , khen : tổ 3, cá nhân Kim Thanh.Thái Sơn . Gia Huy ,Ngọc Châu, Xuân Ngọc, Thảo Nguyên , Như Ý........ * Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. 2/ Phương hướng sắp tới cần thực hiện trong tuần tới :(GVCN ) * Duy trì đạo đức tác phong . - Giáo dục đi học đều và đúng giờ . - Tuyên truyền về an toàn giao thông . - Giáo dục thực hiện vệ sinh đúng cách , bỏ rác đúng quy định , đi vệ sinh nhớ dội rửa cầu và rửa tay bằng xà phòng đề phòng bệnh tay chân miệng. * Học tập : Chuẩn bị đồ dùng học tập - Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp ( 1 em tham gia luyện viết huyện ) - Chuẩn bị dụng cụ súc Pluor đầy đủ : ca , cốc , bàn chải .. - Duy trì phiếu học tốt . Đôi bạn cùng tiến .. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 *********************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> LỊCH BÁO GIẢNG. Tuần 20 Từ ngày 06/01/2014 đến ngày 10/01/2014 Ngày, thứ, Tháng ,năm. Tiết. Môn. 1 2 3 4. SHDC Tập đọc Tập đọc Toán. Sinh hoạt đầu tuần. Ông Mạnh thắng thần gió Ông Mạnh thắng thần gió Bảng nhân 3. Ba 07/01/2014. 1 2 3. TNXH Chính tả Toán. An toàn khi đi các phương tiện giao thông Nghe-viết : Gió Luyện tập. Tư 08/01/2014. 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Toán. Năm 09/01/2014. 1. LT&Câu. 2 3. Toán Tập viết. Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than. Luyện tập Chứ hoa : Q. 1 2 3 4. TL Văn Toán Chính tả SHL. Tả ngắn về bốn mùa. Bảng nhân 5 Nghe-viết : Mưa bóng mây. Sinh hoạt cuối tuần.. Hai 06/01/2014. Sáu 10/01/2014. Tên bài dạy. Mùa xuân đến Ông Mạnh thắng thần gió Bảng nhân 4. Ngày soạn: 30 /12/2013 Ngày dạy : Thứ Hai /06 /01 /2014.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tập đọc Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu bài học : 2. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ trong bài, đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3. Hiểu ND:con người chiến thắng thần Gió – tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,trong bài ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp : Ứng xử văn hóa.-Ra quyết định : Ứng phó, giải quyết vấn đề-Kiên định III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực :. - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi- chia sẻ IV. Phương tiện dạy học : - GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. V. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ:Thư Trung thu - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. - Ghi tên bài lên bảng. Nêu yêu cầu của bài . b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc ( cảm nhận , giao tiếp – Trình bày ý kiến ) a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi .. - Học sinh nhắc lại tên bài.. - Nối tiếp nhau nhắc lại tên bài.. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: +Các từ đó là: loài người, hang.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> núi, lăng quay, ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa,, đổ - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát thoảng, biển cả,… âm). - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau chỉnh sửa lỗi cho HS,.. đó cả lớp đọc đồng thanh. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? đầu cho đến hết bài. Là giọng của những ai? - Chúng ta phải đọc với 3 giọng - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các khác nhau, là giọng của người kể đoạn được phân chia như thế nào? chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh. - Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: Ngày xưa … hoành hành. + Đoạn 2: Một hôm … ngạo nghễ. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. + Đoạn 3: Từ đó … làm tường. Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa + Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ là gì? ngôi nhà. + Đoạn 5: Phần còn lại. - 1 HS đọc bài.Cá nhân nêu : - Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng để đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc phẳng. Hoành hành có nghĩa là làm với giọng kể thong thả, chậm rãi. nhiều điều ngang ngược trên một - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. vùng rộng, không kiêng nể ai. +Trong đoạn văn có lời nói của ai? -HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn của GV. +Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió? +Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể - 1 HS đọc bài. hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc +Trong đoạn văn có lời của ông mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói Mạnh nói với Thần Gió. của ông Mạnh) +Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận. -Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. -Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Luyện đọc câu: - Thật độc ác! -Để đọc tốt đoạn này các con cần phải (Một số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. đồng thanh) Giọng đọc trong đoạn này thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh. - HS đọc đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và - 1 HS khá đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS tìm cách ngắt sau đó luyện - GV đọc mẫu đoạn 4. ngắt giọng câu: +Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh. Khi nhà.// đọc lời của Thần Gió, các con cần thể + Cuối cùng,/ ông quyết định hiện được sự hống hách, ra oai (GV đọc dựng một ngôi nhà thật vững mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần thể chãi.// hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng - HS đọc bài theo yêu cầu. (GV đọc mẫu). - Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài. +Hỏi: Đoạn văn là lời của ai? +Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. -Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn.. - Gọi HS đọc lại đoạn 5. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.. - 1 HS khá đọc bài. + Đoạn văn là lời của người kể. - Theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc.. *Hoạt động 2: Thi đua đọc -Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến thanh, đọc cá nhân. thăm ông,/ đem cho ngôi nhà - Nhận xét, cho điểm. không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// - Một số HS đọc bài cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, e/ Cả lớp đọc đồng thanh: đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đồng thanh. đoạn 3, 4. - Chuẩn bị: Tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -1 HS đọc bài. ( Tiết 2 ) b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài ( Kiên định , ứng phó – Thảo luận nhóm đôi ) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.Thảo luận nhóm đôi trả lời :. - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh +Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. nổi giận? - Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió +Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo làm gì? nghễ. - Ngạo nghễ có nghĩa là gì? +Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả. - 3 , 4 em kể - Kể việc làm của ông Mạnh chống +Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. - Em hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi +Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị nhà như thế nào? lung lay. - Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này. - Gọi HS đọc phần còn lại của bài. - 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp. -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió +Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ phải bó tay? rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. -Thần Gió có thái độ thế nào khi quay +Thần Gió rất ăn năn. trở lại gặp ông Mạnh? -Ăn năn có nghĩa là gì? +Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của mình. -Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió +Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió trở thành bạn của mình?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? -Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? ( HS khá , giỏi ). thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. -Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó. - Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng - Câu chuyện muốn nói với chúng ta trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. điều gì? - Cá nhân phát biểu . GDHS:Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ - Nghe lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. *Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho HS đọc một đoạn truyện. điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò -Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? - Tự nêu ý kiến . VD: Vì sao? +Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió… +Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở -Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thành bạn của ông Mạnh… luyện đọc. -Chuẩn bị: Mùa xuân đến. Toán Tiết: BẢNG NHÂN 3 I. Mục đích yêu cầu : - Làm được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) ( làm bài 1,2,3 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Luyện tập.. Hoạt động của Trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: - 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = - 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới a/ Giới thiệu: - Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. - Ghi tên bài.Nêu yêu cầu của bài. b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? +Ba chấm tròn được lấy mấy lần? +Ba được lấy mấy lần? +3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? +Vậy 3 được lấy mấy lần? +Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. +3 nhân với 2 bằng mấy? -Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. -Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. -Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Xoá dần bảngcho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con . 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg. -Nghe giới thiệu , nêu tên bài.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. +Ba chấm tròn được lấy 1 lần. +Ba được lấy 1 lần. +HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. +3 được lấy 2 lần. +Đó là phép tính 3 x 2 +3 nhân 2 bằng 6. - Ba nhân hai bằng sáu – cá nhân , đồng thanh . - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng.. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân.. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> gì? - Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả Bài 2:Bài toán - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hỏi: Một nhóm có mấy HS? Có tất cả mấy nhóm? Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? -Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - Nêu nhanh kết quả qua trò đố bạn. - Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? - Một nhóm có 3 HS. - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10.. - Cả lớp làm bài , 1 em lên bảng sửa bài Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: - Nhận xét và cho điểm bài làm của 3 x 10 = 30 (HS) HS. Đáp số: 30 HS. Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm gì? 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số - Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. nào? - Tiếp sau đó là 3 số nào? - Tiếp sau số 3 là số 6. - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? - 3 cộng thêm 3 bằng 6. - Tiếp sau số 6 là số nào? - Tiếp sau số 6 là số 9. - 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? - 6 cộng thêm 3 bằng 9. Giảng: Trong dãy số này, mỗi số - Nghe giảng. đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó - Làm bài tập. chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu nhân 3 vừa học. cầu. -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. -Chuẩn bị: Luyện tập. Ngày soạn: 30 /12/2013 Ngày dạy : Thứ Ba /07 /01 /2014 Tự nhiện xã hội. Tiết: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu bài học : - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Thực hiện đúng các quy định khi các phương tiện giao thông..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II .Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông - Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông - Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông III. Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : - Thảo luận theo nhóm. - Trò chơi. - Chúng em biết 3 IV. Phương tiện dạy học : - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. - HS: SGK. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông?. Hoạt động của Trò - Hát. - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ - Kể tên các phương tiện giao thông đi và đường hàng không. trên từng loại đường giao thông? - HS trả lời. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Bài trước chúng ta được học về gì? - Về đường giao thông. - Nêu một số phương tiện giao thông và - HS nêu. các loại đường giao thông tương ứng. - Khi đi các phương tiện giao thông - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai chúng ta cần lưu ý điểm gì? nạn. - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.( Tư duy phê phán – Thảo luận nhóm .) - Treo tranh trang 42. - Quan sát tranh. - Chia nhóm (ứng với số tranh). *Gợi ý thảo luận: - Tranh vẽ gì? - Thảo luận nhóm đôi về tình huống.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? *Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy. *Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. ( Kỹ năng ra quyết định – Thảo luận nhóm ) - Treo ảnh trang 43. - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. +Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? +Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? +Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?. được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Làm việc theo cặp.. - Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi với bạn: +Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. +Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. +Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. +Bức ảnh thứ 4: Hành khách đang làm +Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa phải. bên trái của xe? *Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến - Nghe và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. b/Hoạt động 3: Củng cố kiến thức. ( Có trách nhiệm –Trò chơi ) - HS vẽ một phương tiện giao thông. - Làm việc cả lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem - Một số HS nêu một số điểm cần tranh và nói với nhau về: lưu ý khi đi xe buýt. + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Củng cố – Dặn dò : - Một số HS trình bày trước lớp. - Hỏi lại tên bài , giao viên nêu một số - HS khác nhận xét, bổ sung. tình có thể xảy ra để học sinh xử lí. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. Chính tả ( Nghe – viết ) Tiết: GIÓ I. Mục đích yêu cầu : - Nghe-viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Biết được BT(2)a/b BT(3) a - GDBVMT : ( PTTH : Gián tiếp )Giúp hs thấy được tính cách đáng yêu của nhân vạt gió.Từ đó thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Thư Trung thu - Yêu cầu HS viết các từ sau: , khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi,… - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe cô đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt âm s / x, phân biệt vần iêc / iêt. - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi HS lần lượt đọc bài thơ. +Bài thơ viết về ai? +Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. +Môi trường thiên nhiên rất dễ thương và có ích cho cuộc sống chúng ta ( như Gió trong bài ) . b) Hướng dẫn cách trình bày -Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ. Hoạt động của Trò - Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.. - Nối tiếp nhắc lại tên bài.. - 2 HS lần lượt đọc bài. +Bài thơ viết về gió. +Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na. +Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. mấy chữ? -Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta +Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các phải chú ý những điều gì? chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì các một c) Hướng dẫn viết từ khó dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai. - Hãy tìm trong bài thơ: - Cá nhân tự tìm. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; +Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. +Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết - Cả lớp viết bảng con các từ khó, dễ vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho lẫn. HS, nếu có. d) Viết bài - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu - Viết bài theo lời đọc của GV. thơ đọc 3 lần. - Nhận xét . e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi các chữ khó cho HS soát lỗi. ra lề vở. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. - Nhận xét . *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2 a,b - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm làm bài tập hai. Đáp án: xong đầu tiên được tuyên dương. +hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương Bài 3a tiếc. -Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành - HS chơi trò tìm từ. Đáp án: một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để +mùa xuân, giọt sương chọn quyền đố trước. HS đố trước +chảy xiết, tai điếc đọc 1 trong các câu hỏi của bài để - Có thể cho HS giải thêm một số từ bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà khác: không trả lời được thì HS đố phải +Mùa đầu tiên trong năm( mùa xuân ). đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng Buổi đầu tiên trong ngày (buổi sáng)/ không tìm được thì hai bạn cùng nghĩ Màu của cây lá. (Xanh )/ Hạt nhỏ, màu để tìm và từ này không được tính đỏ nâu, có trong nước sông. (phù sa)/ điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, Từ dùng để khen người gái có khuôn bạn nào có nhiều điểm hơn là người mặt đẹp (xinh)… thắng cuộc. +Tên một loại cá. (cá giếc)….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4. Củng cố – Dặn dò - Thi viết lại từ khó. - 2 em thi viết , - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại bài cho đúng. Toán Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu : - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) ( Bài tập 1,3,4 ) II. Đồ dùng dạy học : -GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng. -HS: Vở. III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a/Giới thiệu: Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng:. 3. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.. - Ghi bảng tên bài.. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.. x3. -Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 sao? bằng 9. -Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu - Làm bài và chữa bài. HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. -Nhận xét và cho điểm HS. *Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài phân tích đề bài. tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 can : 3 l 5 can : . . .l? -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Tiến hành tương tự như với bài tập 3.. Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l - HS làm bài. Sửa bài.. 4. Củng cố – Dặn dò: -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 nhân 3 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân và làm bài tập còn lại . -Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. -Chuẩn bị: Bảng nhân 4. Ngày soạn: 30 /12/2013 Ngày dạy : Thứ Tư /08 /01 /2014 Tập đọc Tiết: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục đích yêu cầu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, đọc rành mạch được bài văn. -Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân (trả lời được câu hỏi 1,2; CH3 (mục a,hoặc b) - GDBVMT:( PTTH : Trực tiếp )Giúp hs cảm nhận được nội dung : mùa xuân đến làm cho bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẻ và giàu sức sống . Từ đó, hs có ý thức về BVMT. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : -Hát 2. Bài cũ : Ông Mạnh thắng Thần Gió -2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông Mạnh thắng Thần Gió. -GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của nhà văn Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của đất trời, cây cối, chim muông khi mùa xuân đến. - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.. hỏi cuối bài.. -Nối tiếp nhắc lại tên bài.. -Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu .. -Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: , rực rỡ, nảy lộc,, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi sáng,…. -5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ lớp đọc đồng thanh. này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và cho đến hết bài. chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn -HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để -GV nêu giọng đọc chung của toàn phân cách các đoạn với nhau. bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: -1 HS khá đọc bài. + Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. -HS dùng bút chì gạch chân các từ + Đoạn 3: Phần còn lại. này. * Đoạn 1 : -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. -GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. -Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của các loài hoa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc, chúng ta cần lưu ý nhấn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> giọng các từ ngữ gợi tả như: ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng qua. -Gọi HS đọc lại đoạn 1. *Đoạn 2 : -Yêu cầu HS đọc đoạn 2. -Gọi HS đọc chú giải từ: khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn. -Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào? -Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. * Đoạn3 -Gọi HS đọc đoạn 3. -Hỏi HS vừa đọc bài: Con đã ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào?. -Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3. -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết . -Luyện đọc theo nhóm :Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. -Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. c/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -GV đọc mẫu lại bài lần 2. 1.Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? -Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu. -Một số HS đọc bài cá nhân. -1 HS khá đọc bài. -Đọc phần chú giải trong sgk. -Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.// -Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm. -Một số HS đọc bài cá nhân. -1 HS khá đọc bài. -HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng: Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. -HS đọc bài. -3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Theo nhóm đọc.. -Đọc đồng thanh . -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. -Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về… -HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân đến bầu trời.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> mùa xuân đến nữa? thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối 2.Hãy kể lại những thay đổi của bầu đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc trời và mọi vật khi mùa xuân đến. bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây. -Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau 3 Tìm những từ ngữ trong bài giúp thoang thoảng. con cảm nhận được -Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích a/Hương vị riêng của mỗi loài hoa choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, xuân? ( Trả lời câu a ) chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm b/Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim ngâm. được thể hiện qua các từ ngữ nào? -Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim -Theo con, qua bài văn này, tác giả chóc như có thêm sức sống mới, đẹp muốn nói với chúng ta điều gì? đẽ, sinh động hơn. - Đọc và trả lời câu hỏi. 4. Củng cố – Dặn dò : -Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? -Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. -Chuẩn bị:Chim sơn ca và bông cúc trắng. Kể chuyện Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích yêu cầu : - Biết xếp loại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1) - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. II. Đồ dùng dạy học: -GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Chuyện bốn mùa. -Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu. Hoạt động của Trò -Hát -6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Theo dõi và mở sgk trang 15..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> chuyện này. - Nối tiếp nhắc lại tên bài. -Ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Câu 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. -Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. -Quan sát tranh. -Treo tranh và cho HS quan sát tranh. -Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và -Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. -Đây là đoạn cuối cùng của câu -Đây là đoạn mấy của câu chuyện ? chuyện. -Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh -Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. -Đây là đoạn thứ hai của câu -Đây là đoạn mấy của câu chuyện? chuyện. -Bức tranh 4 minh họa nội dung -Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết thứ nhất của chuyện. Đó là Thần bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. của chuyện. Nội dung đó là gì? -Thần Gió ra sức tìm cách để xô -Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. -1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự -Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo các bức tranh: 4, 2, 3, 1. đúng nội dung câu chuyện. Câu 2 : Kể lại toàn bộ nội dung truyện ( Khá , giỏi ) -GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: -HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện + Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình trong nhóm. thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. -Các nhóm thi kể theo hai hình -Tổ chức cho các nhóm thi kể. thức trên. -Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> *Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện ( Khá , giỏi ) -HS nối tiếp nhau phát biểu ý -Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra kiến. các tên gọi mà mình chọn. -Ví dụ: Con người đã thắng gió như thế nào? / Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau như thế nào? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh… -Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò : - Cá nhân nêu . -Hỏi lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Toán Tiết: BẢNG NHÂN 4 I. Mục đích yêu cầu : -Làm được bảng nhân 4 -Nhớ được bảng nhân 4. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) ( Làm bài tập 1,2,3 ) II. Đồ dùng dạy học : -GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. -HS: Vở III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ :Luyện tập. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4+4+4+4 5+5+5+5 -Nhận xét và cho điểm HS. -Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để. Hoạt động của Trò -Hát -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20. -Nghe giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> giải các bài tập có liên quan. - Ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 -Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? -Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? -Bốn được lấy mấy lần -4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng phép nhân này). -Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? -Vậy 4 được lấy mấy lần? -Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. -4 nhân 2 bằng mấy? -Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. -Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. -Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. -Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau hỏi đáp lẫn nhau. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. -Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. -Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. -4 được lấy 1 lần. -HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. -Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. -4 được lấy 2 lần -Đó là phép tính 4 x 2 -4 nhân 2 bằng 8 -Bốn nhân hai bằng 8 -Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.. -Nghe giảng.. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. -Đọc bảng nhân.. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -Chơi đố bạn.. -Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe? - Hỏi: +Có tất cả mấy chiếc ô tô? -Có tất cả 5 xe ô tô. +Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh -Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> xe?. +Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất -Ta tính tích 4 x 5. cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. -Làm bài: Tóm tắt 1 xe : 4 bánh 5 xe : . . . bánh? Bài giải Năm xe ô tô có số bánh xe là - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4 x 5 = 20 (bánh xe Đáp số: 20 bánh xe. Bài 3: -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. gì? -Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp theo 4 là số 8. - Tiếp sau số 4 là số nào? -4 cộng thêm 4 bằng 8. - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? -Tiếp theo 8 là số 12. -Tiếp sau số 8 là số nào? -8 cộng thêm 4 bằng 12. -8 cộng thêm mấy thì bằng 12? -Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng -Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. sau hơn số đứng trước nó mấy đơn -Làm bài tập. vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu 4. Củng cố – Dặn dò : cầu. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. -Chuẩn bị: Luyện tập. Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG DẠY HÁT BÀI: “ LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT” I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình - Biết hát bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” II- Nội dung và hình thức: - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình - Dạy các em hát được bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” III- Chuẩn bị: - Nội dung bài hát: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” IV- Tiến hành hoạt động: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. * HĐ 1: Hướng - GV nhận lớp, phổ biến nội dung dẫn học sinh sinh - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Quan sát, lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> hoạt Sao. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết”. điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời………… kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV nhận xét tuyên dương. - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện. - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS chơi - Lắng nghe - HS đọc lời ca - HS hát - Từng tổ hát - Hát kết hợp vỗ tay - Hát kết hợp múa - Trả lời và thực hiện ở nhà. - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa. - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò IV- Đánh giá rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. …………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 30 /12/2013 Ngày dạy : Thứ Năm /09 /01 /2014 Luyện từ và câu Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT I. Mục đích yêu cầu : -Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết. -Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào, để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vòa đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. -HS: SGK. Vở III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp :. Hoạt động của Trò -Hát.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Bài cũ :Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả -2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu lời câu hỏi: Khi nào? câu hỏi có từ “Khi nào?” -Kiểm tra 2 HS HS 1: Khi nào cậu cảm thấy vui -Nhận xét, cho điểm từng HS. nhất? HS 2: Tôi vui nhất khi được 3. Bài mới điểm tốt. a/Giới thiệu: Trong tiết Luyện từ và câu -Nối tiếp nhắc lại tên bài. tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm cảm cho phù hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị. - Ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút cho các nhóm HS. -Các nhóm HS làm vào phiếu . -GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. Gọi HS nhận xét và chữa bài. -. -Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. *Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào? Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. -Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. Các con hãy lần lượt thay thế các từ mà bài đưa ra vào vị trí của từ khi nào trong từng câu văn, sau. -HS đọc yêu cầu. -HS đọc từng cụm từ. -HS làm việc theo cặp Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> đó đọc câu đã có từ được thay thế lên và bàn bạc với nhau xem từ đó có thể thay thế cụm từ khi nào hay không. Các con cần chú ý, câu hỏi có từ khi nào là câu hỏi về thời điểm (lúc) xảy ra sự việc. -Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ . -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. -Cá nhân đọc câu ,... -HS đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở . -Gọi HS nhận xét và chữa bài. -Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào. -Đặt ở cuối câu kể. -Khi nào ta dùng dấu chấm? -Ơ cuối các câu văn biểu lộ thái độ, -Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các cảm xúc. câu văn nào? -Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. 4. Củng cố – Dặn dò : *Trò chơi: -Thi đua theo nhóm. - GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm. -Dấu chấm cảm. VD: - Mùa xuân đẹp quá! -Dấu chấm. - Hôm nay, tôi được đi chơi. -Tổng kết trò chơi. -Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc. Toán Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu : - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) (Làm : Bài 1a ,2,3 ) II. Đồ dùng dạy học : -GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -HS: SGK. III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : : 2. Bài cũ : Bảng nhân 4 -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. -Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1 Tính nhẩm. ( làm bài 1a ) -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi. -Nhận xét . Bài 2:Tính -Viết mẫu lên bảng: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách làm bài . Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng. - Yêu cầu làm vở - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. *Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Bài 3: Bài toán : -Gọi 1 HS đọc đề bài.. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.. - Nối tiếp nhau nhắc lại .. -1 HS đọc yêu cầu của bài :Tính nhẩm. -Cá nhân nối tiếp nêu nhanh kết quả . -Theo dõi.. - Cá nhân phát biểu . -Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.. -Làm bài vào vở. HS có thể tính ra kết quả.. -Đọc : Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách? -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Làm bài: -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.. Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? Bài giải Năm em HS được mượn số sách là 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. -- Đọc cá nhân , đồng thanh.. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. -Tổng kết tiết học. -Chuẩn bị: Bảng nhân 5 Tập viết Tiết: Q – Quê hương tươi đẹp. I. Mục đích yêu cầu : 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết Q (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổ đỉnh lớp : 2. Bài cũ : -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết:P. Hoạt động của Trò - Hát - 2HS viết bảng lớp , lớp viết bảng con. - 1HS nêu câu ứng dụng. - 3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. -Hãy nhắc lại câu ứng dụng. -Viết : Phong cảnh hấp dẫn. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Nhắc lại tên bài. -GV nêu mục đích và yêu cầu. -Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q -Chữ Q cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: Gồm 2 nét nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ: 1. Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. 2. Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. 3. HS viết bảng con * Viết: : Quê - Viết ở vở Tập viết . - GV nhận xét và uốn nắn. *Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp -GV nêu yêu cầu viết. trên bảng lớp. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa R Ngày soạn: 30 /12/2013 Ngày dạy : Thứ Sáu /10 /01 /2014 Tập làm văn Tiết: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA ( PTTH : Trực tiếp ) I. Mục đích yêu cầu : -Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) -Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2) *Giáo dục hs có ý thức bảo vê môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. -HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. -Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm. -Ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. Hoạt động của Trò -Hát -Thực hiện yêu cầu của GV.. -Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. -Theo dõi. -3 – 5 HS đọc lại đoạn văn . -Bài văn miêu tả cảnh :Mùa xuân đến. -Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, -GV đọc đoạn văn lần 1. không khí ấm áp. Trên các cành cây -Gọi HS đọc lại đoạn văn. đều lấm tấm lộc non.Xoan sắp ra hoa, -Bài văn miêu tả cảnh gì? râm bụt cũng sắp có nụ. -Nhiều HS nhắc lại. -Tìm những dấu hiệu cho con biết -Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> mùa xuân đến?. tỏa ngát hương thơm. -Nhìn và ngửi. -1HS đọc.. -Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào? -Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? -Gọi HS đọc lại đoạn văn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2 :Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. -GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. -Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? -Mặt trời mùa hè như thế nào?. -Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. -Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. -Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm… -Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. -Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi… -Trả lời. -Trả lời. -Viết trong 5 đến 7 phút. -Khi mùa hè đến cây trái trong vườn -Nhiều HS được đọc và chữa bài. như thế nào? -Nghe ,.. -Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào ? -Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? -1 em đọc lại bài . -Con có mong ước mùa hè đến không? -Mùa hè con sẽ làm gì? -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. -Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. -GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ. 4. Củng cố – Dặn dò -Cho hs đọc lại bài viết. -Giáo dục hs yêu quí thiên nhiên . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. -Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Toán Tiết: BẢNG NHÂN 5 I. Mục đích yêu cầu : - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5) ( Làm bài tập 1,2,3 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ]. Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3+3+3+3 5+5+5+5 - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập 1,2,3 có liên quan. - Ghi tên bài . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? +Năm chấm tròn được lấy mấy lần? +Năm được lấy mấy lần +5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? +Vậy 5 được lấy mấy lần? +Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. +5 nhân 2 bằng mấy?. Hoạt động của Trò -Hát -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20. -Nghe giới thiệu.. -Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. -Năm chấm tròn được lấy 1 lần. -5 được lấy 1 lần -HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. -Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.. -5 được lấy 2 lần. -5 nhân 2 bằng 10.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> +Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. -Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? +Năm chấm tròn được lấy mấy lần? +Năm chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy ? -Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn +Vậy 5 được lấy mấy lần?... Nêu : các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. -Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. -Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính nhẩm -Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau hỏi đố nhau . Bài 2:Bài toán . -Gọi 1 HS đọc đề bài.. -Năm nhân hai bằng 10 -Đó là phép tính 5 x 2 -5 x 2 = 10. -Đọc lại phép nhân : 5 x 2 = 10 -Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -Trả lời . -Năm được lấy 1lần -5 -Quan sát trả lời câu hỏi .. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. -Đọc bảng nhân : tổ , nhóm ... -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -2 HS ngồi cạnh nhau hỏi đố nhau . -Đại diện vài cặp hỏi đáp nhau .. -Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? -Làm bài: Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.. -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Chữa bài, nhận xét và cho điểm -Tiếp theo 5 là số 10. HS. Bài 3:Viết số .. -5 cộng thêm 5 bằng 10. - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm -Tiếp theo 10 là số 15. -10 cộng thêm 5 bằng 15. gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số -Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng nào? ngay trước nó 5 đơn vị. - Tiếp sau số 5 là số nào? -Làm bài tập. - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Tiếp sau số 10 là số nào? - 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? - Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu sau hơn số đứng trước nó mấy đơn cầu. vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. Chính tả ( Nghe _ viết ) Tiết: MƯA BÓNG MÂY I. Mục đích yêu cầu : 1 Kiến thức: Nghe và viết lại đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2 Kỹ năng: Làm đúng các bài tập 2 a/b II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ . Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. -HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Gió -Gọi 3 HS lên bảng viết : hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung. -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều. Hoạt động của Trò -Hát -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Lớp viế bảng con.. -Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả. -Ghi bảng tên bài. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạtđộng 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc bài thơ Mưa bóng mây. -Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? -Em bé và cơn mưa cùng làm gì? -Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? -Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? -Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? -Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. -Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả : -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài -Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2 : - GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.. -Nối tiếp nhắc lại tên bài .. -1 HS đọc lại bài , lớp đọc thầm . -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. -Dung dăng cùng đùa vui. -Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. -Viết hoa. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. -Để cách một dòng. - Nêu : nào, làm nũng. vở, chẳng, đã. -Thoáng, mây, ngay ,ướt, cười. -4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. -HS nghe – viết. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. -Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.. -Chia lớp thành 8 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. -Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -Tổng kết cuộc thi.. A B A B sương ----- mù chiết ----- cành 4. Củng cố – Dặn dò : xương ----- rồng chiếc ----- lá - Viết lại từ dễ sai.Nhận xét tiết học. đường ----- xa tiếc----- nhớ - Dặn HS chú ý học lại các trường hợp phù ----- sa tiết---- kiệm chính tả cần phân biệt trong bài. thiếu -----sót hiểu ----- biết - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc xót ------- xa biếc----- xanh trắng. - Cả lớp viết bảng con.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 1 / Báo cáo tình hình hoạt động của lớp :(Lớp trưởng báo cáo ) *Tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh trong tuần . - Đạo đức tác phong : + Giáo dục học sinh đi học đều . Đi thưa về trình , chào hỏi thầy cô và người lớn , không nói tục… + Nhắc giữ vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân … + Thực hiện an toàn khi tham gia giao thông . - Học tập : + Tỷ lệ chuyên cần : số vắng trong tuần , tổ đi học đều đúng giờ và tổ còn vắng nhiều và chưa đúng giờ .. + Nề nếp học tập : dụng cụ học tập trong học kì 2 , bao bìa sách vở , đồng phục khi đến trường ,.. + Tiếp tục phiếu học tốt - Đôi bạn cùng tiến . * Kết quả thi đua của tổ : - Điểm thi đua :.. - Xếp hạng :……. - Tuyên dương , khen : tổ 2, cá nhân : Kim Thanh.Thái Sơn . Gia Huy ,Ngọc Châu, Xuân Ngọc, Thảo Nguyên , Như Ý........ * Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. 2/ Phương hướng sắp tới cần thực hiện trong tuần tới :(GVCN ) * Duy trì đạo đức tác phong . - Giáo dục đi thưa về trình và nói lời hay làm việc tốt . - Tuyên truyền phòng bệnh mùa khô. - Đi vệ sinh đúng cách , bỏ rác đúng quy định , đi vệ sinh nhớ dội rửa cầu và rửa tay bằng xà phòng đề phòng bệnh tay chân miệng. * Học tập : - Giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập . - Thi viết chữ đẹp vòn huyện 19/ 01 / 2013 ( 1 em tham gia thi viết ) - Chăm sóc vườn hoa của lớp . - Chuẩn bị dụng cụ súc Pluor đầy đủ : ca , cốc , bàn chải .. Duyệt của trường ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 *********************************. LỊCH BÁO GIẢNG. Tuần 21 Từ ngày 13/01/2014 đến ngày 17/01/2014 Ngày, thứ Tiết Tháng ,năm. Môn. Tên bài dạy. 1 2 3 4. SHDC Tập đọc Tập đọc Toán. Sinh hoạt đầu tuần. Chim sơn ca và bông cúc trắng Chim sơn ca và bông cúc trắng Luyện tập. Ba 14/01/2014. 1 2 3. TNXH Chính tả Toán. Cuộc sống xung quanh Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc .. Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc.. Tư 15/01/2014. 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Toán. Vè chim Chim sơn ca và bông cúc trắng Luyện tập. Năm 16/01/2014. 1 2 3. LT& Câu Toán Tập viết. Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Luyện tập chung. Chữ hoa : R. Sáu 17/01/2014. 1 2 3. TLVăn Toán Chính tả. Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về chim. Luyện tập chung Nghe viết : Sân chim. Hai 13/01/2014.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 4. SHL. Sinh hoạt cuối tuần.. Ngày soạn: 06 /01 /2014 Ngày dạy : ThứHai /13 /01 /2014 Tập đọc Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( PTTH: Gián tiếp ) I. Mục tiêu bài học : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim tự do được ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (Trả lời CH 1,2,4,5) * GV hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện .cần yêu quí sự vật môi trương xung quanh ta để cuộc sống thêm tươi đẹp và có ý nghĩa. Từ đo góp phần giáo dục ý thức BVMT II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông-Tư duy phê phán III. Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : -Đặt câu hỏi.-Trình bày ý kiến cá nhân.-Bài tập tình huống. IV. Phương tiện dạy học : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. -HS: SGK. V. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp: Hát 2. Bài cũ : Mùa xuân đến . -Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa-- - 3 HS lần lượt lên bảng: xuân đến . + HS 1: đọc đoạn 1và trả lời câu -Nêu nội dung chính của bài. hỏi1 + HS 2: Đọc cả bài và trả lời câu -Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho hỏi 2 điểm. + HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung 3. Bài mới chính của bài. a/Giới thiệu: -Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Con thấy chú chim và bông cúc thế - Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca nào? Có đẹp và vui vẻ không? và một bông cúc trắng. -Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy - Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả Mở sgk, trang 23. hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> xảy ra như thế nào chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. -Ghi tên bài và nêu yêu cầu. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Luyện đọc( Xác định giá trị ) a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm - Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn -Gọi HS đọc chú giải. -Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? -Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1.. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi,… - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau … chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé … héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng.. -Trong đoạn văn có lời nói của ai? Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. -GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. -Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. -Gọi HS đọc đoạn 2. - Luyện đọc câu. -Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này. - Một số HS đọc lại đoạn 1.. -Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau - 1 HS khá đọc bài. đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. - 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. -Gọi HS đọc lại đoạn 3. -Gọi HS đọc đoạn 4. -Hướng dẫn HS ngắt giọng.. d) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. *. giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// - Luyện đọc đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. - Một số HS đọc bài.. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu: Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. Hoạt động2: Thi đua đọc bài. e) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. nhân hoặc một HS bất kì đọc theo -Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. g) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - 1 em đọc lại bài Tiết 2 g/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (Thể hiện sự cảm thông,Tư duy phê phán Đặt câu hỏi-Trình bày ý kiến cá nhân ) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. - 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ? - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? - Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? - Véo von có ý nghĩa là gì?. -Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! -Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. -Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. -Chim sơn ca hót véo von.. -Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào -Chim sơn ca và cúc trắng sống rất cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, vui vẻ và hạnh phúc. cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở đọc thầm theo. nên rất buồn thảm? -Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? -Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã -Hai chú bé không những đã nhốt rất vô tâm đối với sơn ca? ( Dành cho chim sơn ca vào lồng mà còn không HS khá giỏi ) cho sơn ca một giọt nước nào. - Không chỉ vô tâm đối với chim mà -Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết chim. trong bài nói lên điều ấy. ( Dành cho HS khá giỏi ) - Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? -Chim sơn ca chết khát, còn bông - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, cúc trắng thì héo lả đi vì thương nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng xót. vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm -Chim sơn ca dù khát phải vặt hết các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. +Long trọng có ý nghĩa là gì? -Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật - Theo con, việc làm của các cậu bé long trọng. đúng hay sai? -Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi - Hãy nói lời khuyên của con với các lễ và rất trang nghiêm. cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca -Cậu bé làm như vậy là sai. hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì? -3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. +Ví dụ: Các cậu thấy không, chim.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Câu chuyện khuyên con điều gì? GDBVMT:GV giáo dục học sinh không được bắt chim , và hái hoa *Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài: - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.. sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời. -Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.. 4. Củng cố – Dặn dò : -HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập - Đọc lại bài và trả lời câu hỏi. cách đọc thể hiện tình cảm. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. -2 hs đọc lại bài. - Chuẩn bị: Vè chim . Toán Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục địch yêu cầu : - Thuộc bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân). - Biết đếm thêm 5.( Bài tập 1a,2,3 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. - HS: Vở , bảng .. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổ đỉnh lớp : -Hát 2. Bài cũ : Bảng nhân 5. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp Giải làm bài vào vở nháp. Số ngày 8 tuần lễ em học: 8 x 5 = 40 ( ngày ) Đáp số: 40 ngày. -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn -Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Trực tiếp bằng lời . *Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5. GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng lực của từng HS Bài 1: Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Yêu cầu làm vở .. -HS tự làm bài đọc phép nhân 5 rồi chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS quan sát mẫu và thực hành. -3HS làm bài bảng lớp , lớp làm bảng con. -HS sửa bài. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm -Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt tắt bài toán (bằng lời ) và giải bài toán. bài toán và giải vào vở. Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ ) 4. Củng cố – Dặn dò: Đáp số: 25 giờ - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. -HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm các bài còn lại ở nhà . -Một số HS đọc thuộc lòng theo - Nhận xét tiết học. yêu cầu. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. Ngày soạn: 06 /01 /2014 Ngày dạy : Thứ Ba /14 /01 /2014 Tự nhiên và xã hội Tiết: CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( MĐTH: Liên hệ ) I. Mục tiêu bài học : - HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Biết môi trường công cộng : cảnh quan tự nhiên ,các phương tiện giao thông và các vấn đè môi trường của cuộc sống xung quanh. - Có ý thức bảo vệ môi trường . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triễn kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> III. Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : - Quan sát hiện trường/tranh ảnh. - Thảo luận nhóm - Viết tích cực. II. Phương tiện dạy học : -GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. -HS: SGK. III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổ đỉnh lớp : - Hát 2. Bài cũ :An toàn khi đi các phương tiện giao thông. - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi tô, thuyền bè em phải làm sao? sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra -Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều ngoài,… khi tàu xe đang chạy. gì? - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng -GV nhận xét. hẳn mới xuống và xuống ở phía 3. Bài mới cửa phải của xe. a/Giới thiệu: Cuộc sống xung quanh - Giới thiệu trực tiếp và nêu tên bài lên - Nối tiếp nhắc lại tên bài. bảng . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.( Tìm kiếm sử lí thông tin – Trình bày ) - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. hàng nhà em làm nghề gì? Chẳng hạn: + Bố em là nông dân . + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là công nhân . -Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em ,mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. *Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ( Quan sát hiện trường/ tranh ảnh, so sánh.Thảo luận nhóm ) - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát - Các nhóm HS thảo luận và trình và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. - Nhận xét , kết luận . + Hình 3:… *Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. ( Quan sát hiện trường/ tranh ảnh, so sánh.Thảo luận nhóm ) - Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô - HS thảo luận cặp đôi và trình tả những người dân sống vùng miền nào bày kết quả. của Tổ quốc? Chẳng hạn: - Miền núi, trung du hay đồng bằng? + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. -Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên - HS thảo luận nhóm và trình bày ngành nghề của những người dân trong kết quả. hình vẽ trên. Chẳng hạn: *GDBVMT:Giáo viên liên hệ để giáo + Hình 1: Người dân làm nghề dục học sinh bảo vệ môi trường thông dệt vải. qua nghề nghiệp trong ảnh, thực tế . + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông… - Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. các em rút ra được điều gì? (Những người Chẳng hạn: dân được vẽ trong tranh có làm nghề + Rút ra kết luận: Mỗi người dân giống nhau không? Tại sao họ lại làm làm những ngành nghề khác những nghề khác nhau?) nhau. + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau. *GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> thì có ngành nghề khác nhau. *Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề (Quan sát hiện trường/ tranh ảnh, so sánh.Cá nhân ) -Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành - HS thi đua. nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. - Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm - Cá nhân nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối. - Cá nhân nêu . 4. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi lại tên bài . Trả một số câu hỏi về nghề nghiệp của bố mẹ và ý thức BVMT . - GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh. - Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. Chính tả ( Tập chép ) Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích yêu cầu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT2a , 3a II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : : -Hát 2. Bài cũ :Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS -HS lên bảng viết các từ GV nêu, lớp viết các từ sau: sương mù, cây xương viết vào bảng con. Bạn nhận xét. rồng, chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Tiết chính tả nghe viết bài :Chim sơn - Nhắc lại tên bài. ca và bông cúc trắng. - Nêu yêu cầu và ghi tên bài lên bảng b/Phát triển các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn trích nói về nội dung gì?. -2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. -Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. -Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 5 câu. -Lời của sơn ca nói với cúc được viết -Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch sau các dấu câu nào? đầu dòng. -Trong bài còn có các dấu câu nào -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu -Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa viết thế nào? chữ cái đầu tiên. c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các -Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s các chữ có sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, dấu hỏi, dấu ngã thẳm. -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng -Viết các từ khó đã tìm được ở trên. con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. -Nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. -Soát lỗi theo lời đọc của GV. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. -Sửa lỗi một số lỗi hay mắc phải . *Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ 2a :Thi tìm các từ chỉ các loài vật : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập -Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội -1 HS đọc bài. một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội -Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, dụ: trong thời gian 5 phút đội nào tìm được +chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… +Trâu, trai, trùng trục,… -Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội để kiểm tra số từ. mình lên bảng khi đã hết thời gian. -Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 3a Giải câu đố : -Yêu cầu HS khá giỏi giải câu đố vui trong bài tập. - Cá nhân giải. - Nhận xét ,.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS viết lại từ khó . - Dặn xem các bài tập chính tả ở nhà. -- 2 HS viết . - Nhân xét tiết học. - Chuẩn bị: Sân chim. Toán Tiết: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục đích yêu cầu : -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. -Nhận biết độ dài đường gắp khúc. -Biết tính độ dài đường gắp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 1 a ,2 ,3 II. Đồ dùng dạy học :. - GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. -Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. 1/Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn. Hoạt động của Trò -Hát - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - Nhắc lại tên bài.. -HS quan sát hình vẽ. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ) - GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD). - GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. - Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”. 2/ Thực hành: - GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. *Bài 1: ( làm bài a ) HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác.. - Cá nhân tự nêu .. -HS quan sát.. -Tự làm bài nêu cách làm bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Đọc lại bài. Chẳng hạn: Đường gấp khúc ABC -HS đọc bài mẫu, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. -Làm bài b vào vở theo yêu cầu -Sửa bài.. *Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).. Mẫu :Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9cm. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm. Đáp số: 9cm Đáp số: 9cm *Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”. -2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> *Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm - Trình bày bài làm (như giải toán), bài. chẳng hạn: Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS nhận Bài giải xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này. Độ dài đọan dây đồng là: Chẳng hạn: 4 + 4 + 4 =12 (cm) -Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 Đáp số: 12cm đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba Bài giải trùng với điểm đầu của đọan thẳng Hoặc Độ dài đọan dây đồng là: thứ nhất). 4 x 3 =12 (cm) -Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp Đáp số: 12cm khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như -HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân sau: 5 4cm + 4cm + 4cm = 12cm hoặc 4cm x 3 = 12cm - Nhận xét , 4. Củng cố – Dặn dò : -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. -Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5. -Chuẩn bị: Luyện tập. Ngày soạn: 06 /01 /2014 Ngày dạy : ThứTư /15 /01 /2014 Tập đọc Tiết: VÈ CHIM I. Mục đích yều cầu : - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu ND : Một số loài chim cũng cod đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1,CH3 học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. HS khá giỏi câu 3.) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng . - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài. Hoạt động của Trò -Hát -HS 1: Đọc phần 1,2 và trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> hỏi 1 của bài. -HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả lời hai câu hỏi 2 của bài. -HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi 4,5.. -Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. - Nhận xét 3. Bài mới a/Giới thiệu: Tuần này chúng ta đang cùng nhau -Trả lời theo suy nghĩ : Chủ điểm học về chủ điểm gì? Chim chóc. Các con đã được biết đến những loài chim gì rồi? Bài học hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là một thể loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có vần. b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. -GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng -1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi theo dõi bài trong sgk. câu thơ. b) Luyện phát âm. -Tiến hành tương tự như các tiết học -Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, trước. linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, nở, nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẻ, nghĩa, ngủ, -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. đầu cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS -10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi đọc hai câu. HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS -Lần lượt từng HS đọc bài trong và yêu cầu đọc bài trong nhóm. nhóm của mình, các bạn trong Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc -HS thi đua đọc bài. e) Đọc đồng thanh -Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. -1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Câu 1:Tìm tên các loài chim trong -Các loài chim được nói đến trong bài. bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu 2 Để gọi chim sáo “tác giả” đã -Từ: con sáo. dùng từ gì? -Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi -Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> tên các loài chim khác. -Con gà có đặc điểm gì? -Chạy lon xon có nghĩa là gì? -Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. ( Dành cho HS khá giỏi ) -Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? -Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? *Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè -Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.. chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. -Con gà hay chạy lon xon. -Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé. -Trả lời. (Khi nói về đặc điểm của chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, cú mèo thì kết hợp với việc tìm hiểu nghĩa của các từ mới đã nêu trong phần Mục tiêu.) -Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. -Trả lời theo suy nghĩ. -Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.. 4. Củng cố – Dặn dò : -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè - Một số HS kể lại về các loài chim hoặc kể về các loài chim trong bài đã học trong bài theo yêu cầu. vè bằng lời văn của mình. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè -Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Kể chuyện Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích yêu cầu :. - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. * BVMT( PTTH: gián tiếp Giúp hs yêu quí môi trường xung quanh và có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Ông Mạnh thắng Thần Gió. -Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a/Giới thiệu: -Chim sơn ca và bông cúc trắng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 -Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? -Bông cúc trắng mọc ở đâu? -Bông cúc trắng đẹp như thế nào? -Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? -Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi?. câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. -Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1.. -Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. -Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. -Bông cúc trắng thật xinh xắn. -Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. -Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.. -HS kể theo gợi ý trên bằng lời của -Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội mình. dung đoạn 1. Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. -Chim sơn ca bị cầm tù. -Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. -Bông cúc muốn cứu sơn ca. a) Hướng dẫn kể đoạn 2 -Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? -Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? -Bông cúc muốn làm gì?. -1 HS kể lại đoạn 2. Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. -Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 -Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? -Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào? -Hãy kể lại nội dung đoạn 3.. d/Hướng dẫn kể đoạn 4 -Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?. chim. -Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. -1 HS kể lại đoạn 3. Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. -4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.. -Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. *Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện -Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -1 HS thực hành kể toàn bộ câu 4. Củng cố – Dặn dò: chuyện trước lớp. -Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cho học sinh nêu việc cần làm để BVMT -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Toán Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu : - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Làm bài tập 1b, bài 2 ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : -Hát 2. Bài cũ :Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp -Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: làm bài vào vở nháp. 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm -Nhận xét và cho điểm HS. -Bạn nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: Luyện tập. -Giới thiệu trực tiếp và nêu yêu cầu - Nhắc lại tên bài. của bài. -Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu đọc và nêu tóm tắt bài toán . - HS đọc trả lời câu hỏi ,tự làm bài Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi ở vở rồi chữa bài. Khi chưa cho đọc tên mỗi đường gấp khúc. nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Bài giải ( bài b ) Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi - 1 HS đọc và làm bài ở vở. viết bài giải. Bài giải : - Nhận xét ,… Con ốc sên phải bò đoạn đường : 5+2+7 = 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) 4. Củng cố – Dặn dò : -2HS nêu : là tính tổng độ dài các -Nêu cách tính độ dài đường gấp đoạn thẳng. khúc . -HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường -Nhận xét tiết học. gấp khúc. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hoạt động ngoài giờ lên lớp HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I-.Yêu cầu giáo dục: - HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> II. Nội dung và hình thức: - Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III-.Chuẩn bị: - Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” IV.Tiến hành hoạt động: NỘI DUNG * HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện CT 3 RLNĐ: “ Chăm học ”. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” + Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp + Kính yêu vâng lời Thầy Cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường + Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Quan sát, lắng nghe. - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện. - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS chơi - Lắng nghe - Trả lời và thực hiện ở nhà. IV- Đánh giá rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ...................................................................................................................... Ngày soạn: 06 /01 /2014 Ngày dạy : Thứ Năm /16/01 /2014 Luyện từ và câu CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ? I. Mục đích yêu câu : - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2,BT3). ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Từ ngữ về thời tiết… -Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.. -Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/ Giới thiệu: Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. -Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. -Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền. -Yêu cầu HS đọc mẫu.. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. -Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. -Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của Trò -Hát -HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian. -HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.. -Mở sgk trang 27.. -Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. -Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. -Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. -Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá. -Làm bài theo yêu cầu. -Bài bạn làm bài đúng/ sai.. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?. dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,…. -Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này. **Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác. *Hoạt động 2: Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu? Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. -Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. -Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.. -Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi? -Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu? -Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Làm bài theo cặp. -Một số cặp lên bảng thực hành: HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện. -Ta dùng từ “ở đâu?” -Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu? -Một số cặp HS trình bày trước lớp.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc -Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. thầm theo. -2 HS thực hành: -Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò : -Giáo dục hoc sinh bảo vệ loai chim -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.. + HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. -HS làm bài sau đó đọc chữa bài. - Cá nhân nêu .. Toán Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : -Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân. - Biết tính độ dài đương gấp khúc.(Bài 1,3,4, Bài 5a) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Giới thiệu :Luyện tập chung.Nêu yêu cầu của bài. - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành. - Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Chẳng hạn, GV có thể gọi HS nêu bằng lời toàn bộ hoặc một phần của bảng nhân đã học. Khuyến khích HS tự làm bài và chữa bài theo năng lực của từng HS. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.. -HS cá nhân làm bài rồi chữa bài.. - 1 em đọc yêu cầu của bài.Cá nhân nêu nhanh kết quả ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - 4HS lên bảng làm và giải thích cách Bài 3: Cho HS làm bài 3 và nêu cách làm . làm . - 1 HS đọc đề và trả lời câu hỏi tóm Bài 4: Bài toán : tắt bài toán, làm bài rồi chữa bài. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi - HS cả lớp làm bài ở vở rồi chữa chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một bài. đôi đũa có 2 chiếc đũa. Bài giải - Nhận xét . 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2x7 = 14 (chiếc đũa) *Hoạt động 2:Thi đua Đáp số: 14 chiếc đũa. Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài - HS nêu cách tính độ dài đường gấp đường gấp khúc (tính tổng độ dài của khúc các đọan tạo thành đường gấp khúc) -2 dãy HS thi đua. rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận Độ dài đường gấp khúc là: xét để chuyển thành phép nhân: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm 4. Củng cố – Dặn dò : - Cá nhân nêu . - Cho nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc .Vài em nêu bảng nhân 2,3.. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tập viết Tiết: R – Ríu rít chim ca. I. Mục đích yêu cầu : Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết R (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt độn dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: Q -Hãy nhắc lại câu ứng dụng.. Hoạt động của Trò -Hát -HS viết bảng con. -HS nêu câu ứng dụng. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Viết : Quê hương tươi đẹp -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -GV nêu mục đích và yêu cầu. -Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ R -Chữ R cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: +Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2. +Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2.HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 4. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. 5. Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái.. bảng con.. - Đọc lại tên bài.. -HS quan sát -5 li -6 đường kẻ ngang. -2 nét -HS quan sát. -HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - R : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và - HS viết bảng con iu. 6. HS viết bảng con - Cho các em viết : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. *Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ 4. Củng cố – Dặn dò : đẹp trên bảng lớp. -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa Ngày soạn: 06 /01 /2014 Ngày dạy : Thứ Sáu /17 /01 /2014 Tập làm văn Tiết:ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM ( PTTH: Trực tiếp ) I. Mục tiêu bài học : -Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). -Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về mộ loài chim). * Giáo dục học sinh ý thức BVMT thiên nhiên. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp : Ứng xử văn hóa-Tự nhận thức III. Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : - Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành đáp lời cảm ơn theo tình huống IV. Phương tiện dạy học : - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. - HS: SGK. III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Tả ngắn về bốn mùa. - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè.. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> theo dõi. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Nêu yêu cầu :Đáp lại lời cảm ơn. Sau - Nhắc lại tên bài . đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Treo tranh minh họa và yêu cầu HS - HS đọc yêu cầu. đọc lời của các nhân vật trong tranh. -Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS -Bạn HS nói: Không có gì ạ. đã nói gì ? -Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? -Vì giúp các cụ già qua đường chỉ Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã là một việc nhỏ mà tất cả chúng thể hiện thái độ như thế nào ? ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. -Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với -Bạn nào có thể tìm được câu nói khác cháu cùng qua đường sẽ vui hơn thay cho lời đáp lại của bạn HS. mà. -Cho một số HS đóng lại tình huống. -Một số cặp HS thực hành trước lớp. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng - HS làm việc theo cặp. đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). -Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ … -Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra đáp khác. những lời đáp khác (nếu có). Một số đáp án: -Tiến hành tương tự với các tình huống b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ còn lại Bạn đừng nói thế, chúng mình là.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ … c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu *. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác đến 3 câu tả ngắn về loài chim uống nước đi cho đỡ khát./ .. Bài 3 -Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc -2 HS lần lượt đọc bài. đoạn văn Chim chích bông. -Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. -Những câu văn nào tả hình dáng của -Đáp án: Chích bông là một con chích bông? chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. -Những câu văn nào tả hoạt động của -Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh chim chích bông? nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. -1 HS đọc yêu cầu :Viết 2, 3 câu GV:Để làm tốt bài tập này, khi viết các về một loài chim con thích. con cần chú ý một số điều sau, chẳng -HS phát biểu. hạn: -HS tự làm bài vào vở Bài tập - Con chim con định tả là chim gì? Tiếng Việt 2, tập hai. Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động -2 em đọc lại bài. gì? -Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. - Nêu : Không bắt , bắn chim ,.. 4.Củng cố – Dặn dò : - Giáo viên : các loài chim chóc thât đáng yêu và có ích cho chúng ta …..Các em cần làm gì để bảo vệ chúng ? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò :HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. -Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Toán Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục địch yêu cầu : - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết thừa số,tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. ( Làm bài tập : 1, 2 bài 3 cột 1, bài 4.) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : -Hát 2. Bài cũ :Luyện tập chung. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp -Cách tính độ dài đường gấp khúc làm bài vào vở nháp: sau: a. 3 + 3 + 3 + 3 = cm 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm b. 5 + 5 + 5 + 5 = dm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm -Nhận xét và cho điểm HS. -Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Giới thiệu trực tiếp : Luyện tập - Nhắc lại tên bài. chung. Nêu yêu cầu của bài. -Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành - GV kiểm tra việc ghi nhớ các bảng -HS đọc lại bảng nhân : cá nhân nhân đã học. đồng thanh. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. -HS cá nhân làm bài bảng lớp , sửa bài Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài -HS thi đua làm bài theo nhóm , sửa (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa bài số nhân vói với thừa số) rồi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> và chữa bài. Bài 3: Cột 1 : Cho HS nêu cách làm - 3HS làm bài theo cá nhân . bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa -Đọc đề trả lời câu hỏi tóm tắt , rồi bài. Chẳng hạn: giải. -GV nhận xét – Tuyên dương. -HS làm bài ở vở , 1 em lên sửa bài Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5x8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển 5. Củng cố – Dặn dò : sách - Cho học sinh thi đọc bảng nhân. -Nhận xét tiết học -4 HS thi đua. -Chuẩn bị: Phép chia. Chính tả ( Nghe – viết ) SÂN CHIM I. Mục đích yêu cầu : - Nghe-viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2a BT3a II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : -Hát 2.Bài cũ :Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau -2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết cho HS viết: vào giấy nháp. chào mào, chiền chiện, chích choè, -Một số HS nhận xét bài bạn trên trâu bò,.. bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. -Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa 3.Bài mới viết. a/Giới thiệu: - Nghe-viết chính xác bài : Sân - Nhắc lại tên bài . chim. b/Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Ghi nhớ nội dung đoạn viết : -2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. -Đoạn trích nói về nội dung gì?. dõi bài trên bảng. -Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.. Hướng dẫn trình bày: -Đoạn văn có 4 câu. -Đoạn văn có mấy câu? -Dấu chấm, dấu phẩy. -Trong bài có các dấu câu nào? -Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. -Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. -Các chữ đầu câu viết thế nào? Hướng dẫn viết từ khó: -Tìm và nêu các chữ:tổ, trứng, nói -Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,các chữ có dấu hỏi, dấu ngã -Viết các từ khó đã tìm được ở trên. -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. Viết chính tả: -Nghe và viết lại bài. -GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. -Soát lỗi theo lời đọc của GV. -GV đọc cho soát lỗi dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. Chấm bài: - 6 – 8 bài . -Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2 -Điền vào chỗ trống ch hay tr? -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a -Làm bài: Đánh trống, chống gậy, -Gọi 3 HS lên bảng làm bài và yêu chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập câu chuyện. Tiếng Việt 2, tập hai. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. lại nếu bài bạn sai. -Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt -Nhận xét và cho điểm HS. buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. *Bài 3a -Đọc đề bài và mẫu. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Hoạt động theo nhóm. -Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một *Ví dụ: chiếc bút dạ. -Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong -Yêu cầu các con trong nhóm truyền trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi tóc bà nội đã bạc trắng./… lại các từ, các câu đặt được theo -Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của nhóm dán tờ bìa có kết quả của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống mình lên bảng để GV cùng cả lớp thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./… kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố – Dặn dò - Thi đua theo tổ . -Thi viết lại lỗi hay mắc phải. -Nhân xét tiết học. -Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. -Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 1 / Báo cáo tình hình hoạt động của lớp :(Lớp trưởng báo cáo ) *Tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh trong tuần . - Đạo đức tác phong : + Đi thưa về trình , chào hỏi thầy cô và người lớn , không nói tục… + Giữ vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân … + Thực hiện an toàn giao thông . - Học tập : + Tỷ lệ chuyên cần : số vắng trong tuần , tổ đi học đều đúng giờ và tổ còn vắng nhiều và chưa đúng giờ .. + Nề nếp học tập : dụng cụ học tập ,cách trình bày bài vở , đồng phục khi đến trường … + Tình hình học tập : số phiếu học tốt . * Kết quả thi đua của tổ : - Điểm thi đua :.. - Xếp hạng :……. - Tuyên dương , khen : tổ 1 cá nhân Thảo nguyên , Xuân Ngọc .Anh Kiệt , Ngọc Châu. Bảo Khang , Nhật Lam , * Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. 2/ Phương hướng sắp tới cần thực hiện trong tuần tới :(GVCN ) - Duy trì đạo đức tác phong : Đi vệ sinh đúng cách , bỏ rác đúng quy định , đi vệ sinh nhớ dội rửa cầu và rửa tay bằng xà phòng đề phòng bệnh tay chân miệng. - Học tập : + Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đi học . + Tiếp tục bồi dưỡng học sinh yếu . + Chuẩn bị dụng cụ súc Pluor đầy đủ : ca , cốc , bàn chải .. + Duy trì phong trào phiếu học tốt . + Hoạt động ngoại khóa Mừng Xuân..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Thăm gia đình học sinh. - Lao động : + Lao động quét dọn lau chùi phòng học. + Chăm sóc vườn hoa đón xuân..

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

<span class='text_page_counter'>(100)</span> PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 *********************************. LỊCH BÁO GIẢNG. Tuần 22 Từ ngày 20/01/2014 đến ngày 24/01/2014 Thứ,ngày , tháng,năm. Tiết. Môn. 1 2 3 4. SHDC Tập đọc Tập đọc Toán. Sinh hoạt cuối tuần. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Kiểm tra. Ba 21/01/2014. 1 2 3. TNXH Chính tả Toán. Cuộc sống xung quanh (TT) Nghe-viết:Một trí khôn hơn trăm trí khôn Phép chia. Tư 22/01/2014. 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Toán. Cò và cuốc Một trí khôn hơn trăm trí khôn Bảng chia 2. Năm 23/01/2014. 1 2 3. LT& Câu Toán Tập viết. Từ ngữ về loại chim.Dấu chấm,dấu phẩy. Một phần hai Chữ hoa S. Sáu 24/01/2014. 1 2 3 4. TLVăn Toán Chính tả SHL. Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Luyện tập Tập chép : Cò và cuốc. Sinh hoạt cuối tuần.. Hai 20/01/2014. Tên bài dạy. Ngày soạn: 13 /01 /2014 Ngày dạy : ThứHai /20 /01 /2014.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tập đọc Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu bài học : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác (trả lời được CH 1,2,3,5. HS khá giỏi câu 4.) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tư duy sáng tạo-Ra quyết định-Ứng phó với căng thẳng III. Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : -Thảo luận nhóm-Trình bày ý kiến cá nhân-Đặt câu hỏi IV. Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. -HS: SGK. V. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Vè chim. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.. Hoạt động của Trò - Hát - 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loài chim có trong bài. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim. + Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ - Một anh thợ săn đang đuổi con gà. cảnh gì? - Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. - Ghi tên bài lên bảng. - Nối tiếp nhắc lại tên bài. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó - Theo dõi và đọc thầm theo. gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Chú ý giọng đọc: + Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã. + Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong -Tìm và nêu các từ:cuống quýt, nấp, reo bài. lên, lấy gậy, thình lình, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, vùng chạy, chạy biến,… - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ -HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc sung các từ cần luyện phát âm lên bảng một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến ngoài các từ đã dự kiến. hết bài. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi HS đọc chú giải. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các - Bài tập đọc có 4 đoạn: đoạn phân chia như thế nào? + Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và -1 HS khá đọc bài. gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu -HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt tiên trong bài. giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// -5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả - Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo lớp đọc đồng thanh. đúng cách ngắt giọng. -HS đọc lại từng câu trong đoạn hội - Để đọc hay đoạn văn này, các con còn thoại giữa Chồn và Gà Rừng. cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu) - HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc đoạn 2. - HS luyện đọc 2 câu: - Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng (Giọng hơi hoảng hốt) sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà thất vọng) buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> này) - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.. - Một số HS đoc bài. - 1 HS khá đọc bài. - Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. -1 HS khá đọc bài.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi của mình, các bạn trong một nhóm nghe HS đọc bài theo nhóm. và chỉnh sửa lỗi cho nhau. * Hoạt động 2: Thi đua đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. e) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 g/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài ( Tư duy sáng tạo- Ứng phó với căng thẳngThảo luận nhóm ) -Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt.. - Đọc bài , thảo luận trả lời câu hỏi. - Nêu : -Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. -Cuống quýt: vội đến mức rối lên. - Coi thường nghĩa là gì? -Tỏ ý coi khinh. -Trốn đằng trời nghĩa là gì? -Không còn lối để chạy trốn. -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. -Tìm những câu nói lên thái độ của -Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chồn đối với Gà Rừng? -Chúng gặp một thợ săn. -Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn -Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi một trí khôn nào trong đầu. chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? -Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? -1 em đọc lại bài . -Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> -Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. -Gọi HS đọc đoạn 3, 4. -Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?. -Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?. -Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? ( Dành cho HS giỏi ) -Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? -Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? -Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? GD : Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. -Gọi HS đọc câu hỏi 5.. -Thình lình: bất ngờ. -Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. -Gà Rừng rất thông minh. -Gà Rừng rất dũng cảm. -Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. -Chồn trở nên khiêm tốn hơn. -Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. -Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ.. -Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. -Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. -Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. -Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. * Hoạt động 2: Chọn tên cho câu - 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : chuyện. + Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã -Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. + Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. -Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò : ( Ra quyết định.Trình bày ý kiến cá nhân. ) -Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> truyện? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm HS. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán : Kiểm tra Ngày soạn: 13 /01 /2014 Ngày dạy : Thứ Ba /21 /01 /2014 Tự nhiên và xã hội Tiết: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) ( MĐTH: Liên hệ ) I. Mục tiêu bài học : -Nêu được một số nghề nghiệp tính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. -Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn -Phát triễn kĩ năng hợp tác trong qua trình thực hiện công việc III. Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : -Quan sát hiện trường/tranh ảnh-Thảo luận nhóm-Viết tích cực IV. Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. -HS: Vở. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : - Hát 2. Bài cũ : -Cuộc sống xung quanh – phần 1 - HS trả lời theo câu hỏi của GV. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài: Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó. -Ghi tên bài và yêu cầu nhắc lại . - Nối tiếp nhau nêu lại tên bài. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Kể tên một số ngành.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> nghề ở thành phố: (Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát - Quan sát hiện trường/tranh ảnh ) - HS thảo luận cặp đôi và trình - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên bày kết quả. một số ngành nghề ở thành phố ( hoặc có Chẳng hạn: ngưới thân ở TP )mà em biết. + Nghề công an. + Nghề công nhân… - Ở thành phố cũng có rất nhiều - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được ngành nghề khác nhau. kết luận gì? - HS nghe, ghi nhớ. *GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. *Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ - Các nhóm HS thảo luận và trình (Phân tích, so sánh - Thảo luận nhóm ) bày kết quả. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo Chẳng hạn: các câu hỏi sau: + Nhóm 1 – nói về hình 2. - Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, 1.Nêu lại những gì em thấy trong hình vẽ . cần cẩu, xe ô tô, … qua lại. 2.Nói tên ngành nghề của người dân trong - Người dân làm ở bến cảng đó có hình vẽ đó. thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, … + Nhóm 2 – nói về hình 3. - Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. - Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). + Nhóm 3 – hình 4: - Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. - Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. + Nhóm 4 – hình 5: - Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát. - Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> vệ, người bán hàng, … - Nghe . - GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Chẳng hạn: - Người dân nơi bạn sống thường làm +Bác hàng xóm nhà em làm nghề nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa đó cho các bạn trong lớp biết được không? chữa điện bị hỏng cho các gia đình - Qua nghề nghiệp của gia đình và người thân của học sinh mà gv giáo dục hs BVMT. *Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?( Phát triễn kĩ năng hợp tác- Hoạt động -- Nghe trò chơi . ) - GV phổ biến cách chơi: Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. - Tiến hành chơi. Lượt 1: gồm 1 HS. - GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. - GV gọi HS lên chơi mẫu. - 2 HS nhắc lại. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi lại nội dung bài . - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. Chính tả (Nghe – viết) Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục đích yêu cầu : -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được BT2a/b II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Sân chim. - Gọi 4 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con . - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Một trí khôn hơn trăm trí khôn.Nêu yêu cầu và ghi tên bài lên bảng. b/ Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng. -Đoạn văn có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào? -Đoạn văn kể lại chuyện gì?. Hoạt động của Trò - Hát - Viết :trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Nối tiếp nhắc lại .. - Theo dõi.1 em đọc lại bài. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những chữ nào phải - Đoạn văn có 4 câu. viết hoa? Vì sao? - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói ..vì đây là các -Tìm câu nói của bác thợ săn? chữ đầu câu. -Câu nói của bác thợ săn được đặt - Có mà trốn đằng trời. trong dấu gì? - Dấu ngoặc kép. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. d) Viết chính tả -Đọc cho học sinh viết . e) Soát lỗi - Cả lớp viết vào vở . g) Chấm bài - Đổi vở soát lỗi . *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - 8-10 em nộp vở . chính tả . Bài 2: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu - Đọc đề bài. Các nhóm tham gia nhóm nào phất cờ trước thì được trả chơi . lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Kêu lên vì sung sướng. -………….. -Tổng kết cuộc chơi. - Đáp án: reo, gieo, giật . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò : - Đọc lại chữ dễ sai cho học sinh viết . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn -Thi đua viết theo tổ . bị bài sau. Toán Tiết: PHÉP CHIA I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.( Bài 1,2 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4. 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét của GV. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Giới thiệu trực tiếp và nêu yêu cầu của bài :Phép chia. - Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. 1.Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 2.Giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? - GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.. -. Hoạt động của Trò Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4. - Nhắc lại tên bài.. -6ô - HS thực hành. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3.Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: - GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô để mỗi phần có 3 ô? thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” - Viết 6 : 3 = 2 4.Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - HS lặp lại. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3x2=6 - HS lặp lại. - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6:2=3 - HS lặp lại. - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 3x2=6 6:3=2 6:2=3 - HS đọc và tìm hiểu mẫu *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4x2=8 8:2=4 8:4=2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu nêu về phép chia và mối quan hệ của phép chia với phép nhân.. VD :3 x 4 =? 12 : 3 = ? 12 : 4 = ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2. Ngày soạn: 13 /01 /2014. - HS làm theo mẫu. - 3 em lên bảng , lớp làm bảng con.. - HS làm tương tự như bài 1. 2 em lên bảng , lớp viết bảng con. - Cá nhân nêu ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày dạy : Thứ Tư /20 /01 /2014 Tập đọc Tiết: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu bài học : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được các CH trong SGK) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức : Xác định giá trị bản thân.-Thể hiện sự cảm thông. III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : -Trình bày ý kiến cá nhân-Trình bày 1 phút IV.Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. -HS: SGK. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp :: -Hát 2. Bài cũ :Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội -4 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi . dung bài -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu: -GV giới thiệu mục đích yêu cầu của -Theo dõi. bài Cò và Cuốc. b.Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý -HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. giọng đọc vui, nhẹ nhàng. b) Luyện phát âm -Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. + lội ruộng, bụi rậm, vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,… -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. -Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt -Tìm cách đọc, luyện đọc các câu. Em giọng các câu dài. Hướng dẫn giọng sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên đọc: trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> + Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ. + Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ.. không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// -Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo của mình, các bạn trong cùng một dõi HS đọc bài theo nhóm. nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Cò đang làm gì? -Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? -Cò nói gì với Cuốc? -Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?. -Cò trả lời Cuốc như thế nào ?. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. -1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. -Cò đang lội ruộng bắt tép. -Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? -Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” -Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. -Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. -Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. -Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.. -Câu trả lời của Cò chứa đựng một -Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? -Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? - 2 HS thực hiện. 4. Củng cố – Dặn dò : -Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi: + Con thích loài chim nào? Vì sao? -GD hs phải chăm chỉ làm việc và học tập … -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.Bác sĩ sói..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Kể chuyện Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục đích yêu cầu : - Biết đặt tên cho những đoạn truyện (BT1) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy : -GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng -Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho câu chuyện nào? -Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí khôn, chúng ta đã được học ở bài tập đọc. Giờ kể chuyện tuần này lớp mình sẽ cùng kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện này. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. -Bài cho ta mẫu như thế nào ? -Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo? -Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho. Hoạt động của Trò -Hát -4 HS lên bảng kể chuyện. -HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn.. -Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Mẫu: + Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn -Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn, -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. -HS suy nghĩ và trả lời. Ví dụ: Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/ Chồn có bao nhiêu trí khôn?/ Một trí khôn gặp một trăm trí khôn. -HS làm việc theo nhóm nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. -Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. -Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.. -HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ Một trăm trí khôn của Chồn ở đâu?/ Chồn bị mất trí khôn. + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ Sự thông minh dũng cảm của Gà Rừng/ Gà Rừng và Chồn đã thoát nạn ntn?/ Một trí khôn cứu một trăm trí khôn. + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ Chồn ăn năn về sự kiêu ngạo của mình/ Sau khi thoát nạn/ Chồn xin lỗi Gà Rừng./ Tình bạn của Chồn và Gà Rừng. -Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.. b) Kể lại từng đoạn truyện -Các nhóm trình bày, nhận xét. Bước 1: Kể trong nhóm -GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. -Chồn luôn ngầm coi thường bạn. Bước 2: Kể trước lớp -Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu trí -Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng khôn?” khi Gà Rừng nói “Mình chỉ có đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ một trí khôn” thì Chồn kiêu ngạo nói: sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể “Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.” thiếu. -Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý -Đôi bạn gặp một người thợ săn, nếu thấy HS còn lúng túng. chúng vội nấp vào một cái hang. Đoạn 1 -Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng. -Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân -Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi. nhưng Chồn có tính xấu gì? -Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn -Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế một trí khôn nào trong đầu. nào? -Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé!.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Đoạn 2 -Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn? -Người thợ săn đã làm gì? -Gà Rừng nói gì với Chồn?. -Nó giả vờ chết. Người thợ săn tưởng gà chết thật liền quẳng nó xuống đám cỏ. Nó bỗng vùng chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn chạy biến vào rừng. -Khiêm tốn. -Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.. -Lúc đó Chồn như thế nào? Đoạn 3 -Gà Rừng nói gì với Chồn? -Gà đã nghĩ ra mẹo gì?. -4 HS kể nối tiếp 1 lần. -Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. -HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. -1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. Đoạn 4 -Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao? -Chồn nói gì với Gà Rừng? -Kể nối tiếp . *Hoạt động 1: HS kể chuyện c) Kể lại toàn bộ câu chuyện ( HS khá giỏi ) -Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau. -Gọi HS nhận xét.. -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. - Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò : -Hỏi lại tên truyên và nội dung câu chuyện . -Yêu cầu một hs kể lại câu chuyện . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết: BẢNG CHIA 2 I. Mục đích yêu cầu : - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2) ( làm bài tập 1,2 ).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Phép chia. -Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 -GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Giới thiệu :Bảng chia 2.Nêu yêu cầu. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 -Nhắc lại phép nhân 2 -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) -Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? a) Nhắc lại phép chia -Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? b) Nhận xét -Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2 -Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. *Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1: HS nhẩm chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. -Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: -Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo.. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.. -Nhắc lại tên bài.. -HS đọc phép nhân 2 -HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 -Có 8 chấm tròn. -HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa -HS lập lại. -HS tự lập bảng chia 2 -HS học thuộc bảng chia 2.. -HS nối tiếp nhau nhẩm chia 2. -1em đọc yêu cầu của bài . -2HS lên bảng , lớp tự giải bài toán ở vở .. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> -GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò : -Cho hs đọc lại bảng chia 2 -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Một phần hai. Đáp số: 6 cái kẹo - Lớp đồng thanh , cá nhân .. Hoạt động ngoài giờ lên lớp DẠY HÁT BÀI: “ NHỚ ƠN BÁC HỒ ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Yêu cầu giáo dục: - Các em nhớ công ơn của Bác và biết hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Dạy các em hát được bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Nội dung bài hát: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” IV- Tiến hành hoạt động: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. * HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ”. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa.. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao. - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Kể cho HS nghe câu chuyện: “ Quả táo Bác Hồ” - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Quan sát, lắng nghe - HS đọc lời ca - HS hát - Từng tổ hát - Hát kết hợp vỗ tay - Hát kết hợp múa - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện. - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS nghe và trả lời - Trả lời và thực hiện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> dò IV- Đánh giá rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. Ngày soạn: 13 /01 /2014 Ngày dạy : Thứ Năm /20 /01 /2014 Luyện từ và câu Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) - Đặt đúng dấu phảy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) - GDBVMT: ( PTTH: Gián tiếp ) Giáo dục hs bảo vệ loài chim quý hiếm . II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ :Từ ngữ chỉ chim chóc. - Gọi 4 HS lên bảng.. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Hãy kể tên một số loài chim mà con biết? - Để giúp các con mở rộng kiến thức về các loài chim, hôm nay lớp mình học bài Luyện từ và câu về chủ đề này. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.. Hoạt động của Trò -Hát -Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”. Ví dụ: +HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. +HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu? -Trả lời. -Mở sgk, trang 35.. -Quan sát hình minh hoạ. -3 HS lên bảng gắn từ. 1.chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. -Đọc lại tên các loài chim. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. -Cả lớp nói tên loài chim theo tay - Chỉ hình minh họa từng loài chim và GV chỉ. yêu cầu HS gọi tên. - GV liên hệ các loài chim tồn tại trong.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng trong đó có loài chim quí hiếm cần được bảo vệ. Bài 2 - GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS đọc.. -Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút -Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu -Chữa bài. -HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.. -GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? -Vì con quạ có màu đen. + Con hiểu “Hôi như cú” nghĩa là thế nào? -Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. + Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu - Cắt rất nhanh . “Nhanh như cắt”. + Vẹt có đặc điểm gì? -Vẹt luôn nói bắt chước người khác. + Vậy “Nói như vẹt” có nghĩa là gì? -Là nói nhiều, nói bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. + Vì sao người ta lại ví “Hót như -Vì con khướu hót suốt ngày, luôn khướu”. mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài. Bài 3 -Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp -Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. đọc thầm theo. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. - Gọi 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -HS đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. -Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ - Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu cái đầu câu phải viết hoa. chấm chữ cái đầu câu được viết như thế.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> nào? -Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu -Vì chữ cái đứng sau không viết phẩy? hoa. -Vì sao ở ô trống thứ 4 con điền dấu -Vì chữ cái đứng sau được viết hoa. chấm? 4. Củng cố – Dặn dò : -Ví dụ: -Trò chơi: Tên tôi là gì? + HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ -GV nêu cách chơi và làm mẫu. thường bơi lội, tớ biết bay. -1 HS lên bảng nói các đặc điểm của + HS 2: Cậu là thiên nga. mình. Sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận được 1 phần thưởng. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết: MỘT PHẦN HAI I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần 2” biết đọc, viết ½. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. ( Làm bài tập 1,3 ) II. Đồ dùng dạy học : -GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : Bảng chia 2. Sửa bài 2: Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Giới thiệu trực tiếp : Một phần hai. Nêu yêu cầu . b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy:. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét.. -Nhắc lại tên bài..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Hình vuông được chia thành hai phần -HS quan sát hình vuông bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần -HS viết: ½ hai. -Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. -Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. -HS lập lại. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. -Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A) -HS trả lời.Bạn nhận xét. -Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C) -Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D) Bài 2: ( Làm buổi chiều ) Hình A và C được tô màu 1/2 số ô -HS lập lại. vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. -HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. -GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò : - Viết trên bảng con , lớp . -Cho hs viết và đọc 1/2 ,3/4 -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập. Tập viết Tiết: S – Sáo tắm thì mưa. I. Mục đích yêu cầu : 1.Kiến thức: -Rèn kỹ năng viết chữ. -Viết S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2.Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3.Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn đỉnh lớp : 2. Bài cũ : -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: R -Hãy nhắc lại câu ứng dụng. -Viết : Ríu rít chim ca. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -GV nêu mục đích và yêu cầu. -Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S -Chữ S cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.. Hoạt động của Trò - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - S : 5 li.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> * Treo bảng phụ - h : 2,5 li 7. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì - t : 2 li mưa. - r : 1,25 li 8. Quan sát và nhận xét: - a, o, m, I, ư : 1 li -Nêu độ cao các chữ cái. - Dấu sắt (/) trên avà ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o -Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - HS viết bảng con. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Vở Tập viết nào? -GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S - HS viết vở và iu. 9. HS viết bảng con * Viết: : Sáo -GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp -Chấm, chữa bài. trên bảng lớp. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T. Ngày soạn: 13 /01 /2014 Ngày dạy : Thứ Sáu /20 /01 /2014 Tập làm văn Tiết: ĐÁP LỜI XIN LỖI I. Mục tiêu bài học : - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2) - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý (BT3) II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp : Ứng xử văn hóa, - Lắng nghe tích cực. III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực : - Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành đáp lời cảm ơn theo tình huống IV.Đồ dùng dạy học : -GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. -HS: Vở V.Tiến trình dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : -Hát 2. Bài cũ : Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. - 2 HS đọc đoạn văn viết về một -Gọi HS đọc bài tập 3. loài chim mà con yêu thích. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu bài - Nối tiếp nhắc lại tên bài. :Đáp lời xin lỗi. -Ghi tên bài lên bảng . b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: -Quan sát tranh. -Bức tranh minh hoạ điều gì? -Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. -Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? -Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! -Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. -Bạn nói: Không sao. -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại -2 HS đóng vai. tình huống này. -Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện -Bạn rất lịch sự và thông cảm với thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn bạn. mình? -Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 -Tình huống a: -GV viết sẵn các tình huống vào băng +HS 1: Một bạn vội, nói với bạn giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế hiện yêu cầu. nào? -Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách +HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn nói khác. cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ -Động viên HS tích cực nói. Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./… -1 tình huống cho nhiều lượt HS thực -Tình huống b: hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình -Không sao./ Có sao đâu./ Không huống khác. có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./… -Tình huống c: -Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> -Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Đoạn văn tả về loài chim gì? -Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình -Nhận xét, cho điểm HS.. thôi./… -Tình huống d: -Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./ -Đọc yêu cầu của bài. -HS đọc thầm trên bảng phụ. -Chim gáy. -HS tự làm. -3 đến 5 HS đọc phần bài làm. -Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: -Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. -HS viết vào Vở Bài tập.. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV đưa ra tình huống hàng ngày để hs nói lời xin lỗi . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu : - Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. ( Làm bài tập 1,2,3,5 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh . SGK. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn đỉnh lớp : -Hát 2. Bài cũ : Một phần hai. -Hình nào đã khoanh vào ½ số con -HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào cá? ½ số con cá. -Bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> -GV nhận xét 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Giới thiệu bài :Luyện tập.Nêu yêu cầu . b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6. -HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. - 4 HS làm bảng lớp , lớp làm bảng con. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x2=4 4 : 2=2 -HS nhận xét. -GV nhận xét. Bài 3: -HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 -HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ. 2x1=2 2 :2=1. -2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. -2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.. -GV nhận xét *Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bài 5: -HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả -HS quan sát tranh vẽ. lời. -Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 -2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. -Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. -GV nhận xét – Tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 4. Củng cố – Dặn dò: - Cá nhân nêu . 1 em đọc bảng chia . -Hỏi lại tên bài . -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương. Chính tả (Nghe-viết) CÒ VÀ CUỐC I. Mục đích yêu cầu : -Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được BT2b BT3a II. Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. -HS: Vở III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Môt trí khôn hơn trăm trí khôn. -Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.giã gạo, ngã ngửa,, ngõ xóm. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Giới thiệu và nêu mục đích yêu cầu bài :Cò và Cuốc. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. -Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? -Đoạn văn này làlời trò chuyện của ai với ai ? -Cuốc hỏi Cò điều gì?. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.. -Theo dõi bài viết. -Bài Cò và Cuốc. -Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. -Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” -Cò trả lời Cuốc như thế nào? -Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn b) Hướng dẫn cách trình bày hở chị?” -Đoạn trích có mấy câu? -5 câu. -Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. -1 HS đọc bài. -Câu nói của Cò và Cuốc được đặt -Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu sau dấu câu nào? dòng..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? -Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. - hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài Bài tập 2b yêu cầu chúng ta làm gì? -Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.. -Dấu hỏi. -Cò, Cuốc, Chị, Khi. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - Nghe đọc viết vào vở. -Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. -Hoạt động trong nhóm. -Đáp án: *2a/riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… -dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… -dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… *2b/rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,… -mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,… -củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,… -HS viết vào Vở Bài tập.. -Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. -GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3a Trò chơi ( 3b xem buổi -2 nhóm HS thi đua viết:ríu ra ríu rít, chiều ) ra vào, răng . -GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. -VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - 2 học sinh thi viết . -Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò : -Thi viết đúng các tiếng từ dễ sai . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> -Chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 1 / Báo cáo tình hình hoạt động của lớp :(Lớp trưởng báo cáo ) *Tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh trong tuần . - Đạo đức tác phong : + Đi học đều và đúng giờ. + Đi thưa về trình , chào hỏi thầy cô và người lớn, không nói tục… + Giữ vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân … + Thực hiện an toàn giao thông . - Học tập : + Tỷ lệ chuyên cần : số vắng trong tuần , tổ đi học đều đúng giờ và tổ còn vắng nhiều và chưa đúng giờ .. + Nề nếp học tập : dụng cụ học tập , bao bìa sách vở , đồng phục khi đến trường + Kết quả phiếu học tốt . + Đôi bạn cùng tiến . + Đồ dùng học tập … * Kết quả thi đua của tổ : - Điểm thi đua :.. - Xếp hạng :……. - Tuyên dương , khen : tổ 1, cá nhân Kim Thanh.Thái Sơn . Gia Huy ,Ngọc Châu, Xuân Ngọc, Thảo Nguyên , Như Ý........ * Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. 2/ Phương hướng sắp tới cần thực hiện trong tuần tới :(GVCN ) * Duy trì đạo đức tác phong . - Giáo dục các em đi học đều và đúng giờ. - Giáo dục về an toàn giao thông. - Tiếp tục trang trí lớp học .Trồng và chăm sóc cây hoa. - Đi vệ sinh đúng cách , bỏ rác đúng quy định , đi vệ sinh nhớ dội rửa cầu và rửa tay bằng xà phòng đề phòng bệnh tay chân miệng. *Học tập : - Chuẩn bị đồ dùng học tập , học bài và làm bài . - Chuẩn bị dụng cụ súc Pluor đầy đủ : ca , cốc , bàn chải .. - Vận động học sinh ra lớp sau tết . ************************************************************** Duyệt của trường ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(131)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×