Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.42 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai ngày 05 tháng 05 năm 2014. Tập đọc – Kể chuyện: Cóc kiện Trời I.Mục tiêu: A) Tập đọc: -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B) Kể chuyện: Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa. + HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. -GDHS tinh thần đoàn kết, tinh thần đấu tranh cho lẽ phải. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Cuốn sổ tay “ nêu - Ba em lên bảng đọc và nêu nội dung nội dung bài vừa đọc? -Nhận xét đánh giá bài 2.Bài mới: (32’) -Giới thiệu: - Lớp lắng nghe giới thiệu. A) Tập đọc: a) Luyện đọc: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. -Lớp lắng nghe đọc mẫu. * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ -Yêu cầu luyện đọc nối tiếp từng câu - Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài. Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai -Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp -Lần lượt nối tiếp đọc từng đoạn. -Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài -Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. -Từng em đọc từng đoạn trước lớp - Ba em đọc từng đoạn trong bài. -Giải nghĩa một số từ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc từng đoạn trong nhóm -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn -Yêu cầu một em đọc toàn bài -1HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu nội dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -Vì sao Cóc phải lên kiện trời?. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. -Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. - Mời một em đọc đoạn 2.Yêu cầu lớp đọc thầm -Một em đọc tiếp đoạn 2. Lớp đọc thầm theo. theo. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi lên ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức đánh trống? mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước, Ong sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cửa. -Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - Cóc bước đến đánh ba hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi, Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết tươi … - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 -Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế -Trời và Cóc vào thương lượng, Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nào? nghiến răng báo hiệu. - HS nêu -Theo em Cóc có điểm gì đáng khen? c)Luyện đọc lại: - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm, phân vai để đọc - Lớp chia ra các nhóm rồi tự phân vai câu chuyện. - Hai nhóm thi đọc diễn cảm câu chuyện -Mời một vài nhóm thi đọc phân theo vai theo vai. - Lớp theo dõi bình chọn - Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay B) Kể chuyện: -Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. -Giáo viên nêu nhiệm vụ -Quan sát các bức tranh - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh. - Mời hai em kể lại một đoạn bằng lời của một nhân -Hai em nhìn tranh gợi ý nhập vai để kể lại một đoạn câu chuyện . vật trong truyện. -Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp - Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay -Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay 3) Củng cố dặn dò: (3’) -Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình -Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? -Về nhà tập kể lại nhiều lần. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Học bài và xem trước bài mới. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Toán: Kiểm tra I.Mục tiêu: -Tập trung vàoviệc đánh giá: - kiến thức, kĩ năng đọc viết các số có đến.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; Sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân và chia số có năm chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ không liên tiếp) -Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. Biết giải bài toán có đến hai phép tính -GDHS chăm học. II.Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra: (5’) -Kiểm tra chuẩn bị của HS. Học sinh. -Đưa đồ dùng đặt lên bàn để GV kiểm tra.. 3.Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi -Bài 1: +Đề bài: A. Phần trắc nghiệm. -HS làm vào giấy kiểm tra. - Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D trước những Cách ghi điểm: câu trả lời đúng. -Phần 1: 4 điểm - Số liền sau của 68 457 là: Bài1: 1 điểm (đáp án: D) A .68467, B .68447, C. 68456, D. 68 458 Bài2: 1,5 điểm (đáp án: D) -Các số: 48 617, 47 861, 48 716, 47 816 Bài3: 1,5điểm (đáp án: D) Bài 2: -Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 - Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là A. 75 865 5 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325 B) Phần tự luận Bài 1: -Phần 2: 5 điểm -Đặt tính rồi tính: Bài1: 2 điểm (mỗi phép tính đúng 1 a) 21628 x 3 b) 15250 : 5 điểm) 21628 x 3 = 64884.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2 -Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ 3 bán được bằng 1 3. số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu.. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải. 3.Tổng kết: (2’) -Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.. 15250 : 5 = 3050 Bài2: 3 điểm Số m vải cả hai ngày đầu bán được là: 230 + 340 = 570 (m) Số m vải ngày thứ ba bán được là: 570 : 3 = 190 (m) Đáp số: 190 mét vải Trình bày sạch đẹp:1 điểm -Nộp bài. Nghe nhận xét.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Bãi đá cổ Sa Pa (Tuần 33 tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện: Bãi đá cổ Sa Pa -Hiểu nội dung: truyện (Trả lời được các câu hỏi bài tâp 2 - SGK). II.Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành Tiếng Việt (t1/33) III.Hoạt động dạy - học:. 1.Bài cũ: (5’) -Gọi 2HS làm BT1,2 tiết 2 – T32 2.Bài mới: (32’) -Giới thiệu bài Bài1.Đọc truyện: Bãi đá cổ Sa Pa * Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. -Gọi HS đọc Y/C bài tập và các phương án trả lời. -Y/C HS làm BT vào vở -Nêu câu hỏi và các phương an trả lời, gọi HS nêu kết quả. -GV KL: a) Thị trấn Sa Pa cách Hà Nội hơn 300 km b) Bãi đá cổ Sa Pa nằm ở thung lũng Mường Hoa c) Bãi đá cổ Sa Pa được nghiên cứu lần đầu tiên vào. Nghe -Lắng nghe, theo dõi.. - HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo nhóm -1 HS giỏi đọc toàn bài. -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> năm 1925. d) Hòn đá lớn nhất trong bãi đá cổ Sa Pa có tên là Hòn Bố. e) Tranh vẽ con người, nhà sàn được chú ý nhiều hơn cả. g) Dòng chỉ đặc điểm của sự vật là: thơ mộng, cao vút, xanh thẳm.. h) Các lớp chạm khắc trên mặt các tảng đá cổ rất phong phú. -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. 3.Củng cố- dặn dò: (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Nêu lại bài học -Dặn HS về ôn lại bài. -Nghe và thực hiện. Luyện viết: Bài 33 I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bài Đơn xin cấp thẻ đọc sách -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ ba ngày 06 tháng 05 năm 2014. Chính tả: (nghe viết ) Cóc kiện trời I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Đọc và Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á (BT2). -Làm đúng bài tập 3. -GDHS rèn chữ viết đúng nhanh, đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy A4 ghi nội dung trong bài tập 2 .Bảng quay viết các từ ngữ bài tập II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà học -3HS lên bảng viết: lâu năm, nứt nẻ, náo sinh ở tiết trước thường viết sai. động, vừa vặn, dùi trống, dịu giọng,… -Nhận xét đánh giá -Cả lớp viết vào giấy nháp. 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài -Lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết -Đọc mẫu bài viết (Cóc kiện Trời ) -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Yêu cầu ba em đọc lại bài. -Ba học sinh đọc lại bài -Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? -Cả lớp đọc thầm tìm các tiếng viết hoa là các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng như Cóc, Trời, Cua gấu, Cáo,… -Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> con. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Đọc cho học sinh viết vào vở -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập -Thu vở, chấm điểm và nhận xét. c.Luyện tập *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2. -Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng nước ngoài trên bảng. - Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. -Đọc cho học sinh viết vào vở. - Nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. *Bài 3: -Gọi 2 em đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp - Nhận xét, chữa. 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. -Lớp nghe và viết bài vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.. - Học sinh nêu lại yêu cầu bài tập 2. -Hai em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng. Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Thực hành viết tên 5 nước Đông Nam Á.. -Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa. -Học sinh làm vào vở -Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt. -Em khác nhận xét bài làm của bạn. -Nghe. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.. Toán: Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Đọc viết được các số trong phạm vi 100 000. -Viết được các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. -Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. -GDHS Chăm học. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài:. Học sinh -Một HS lên bảng sửa bài tập3 -Hai học sinh khác nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. -Gọi một em lên bảng giải bài toán. -Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi một học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu lớp nêu yêu cầu bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. -Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 3 -Gọi một học sinh đọc đề bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. -Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 4: - Gọi một học sinh đọc đề bài. - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. -Mời hai học sinh lên bảng làm.. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập.. -2HS đọc. - Suy nghĩ lựa chọn số liền sau thích hợp để điền vào vạch. - Lớp thực hiện điền số vào vạch: 1a/10000,20000,30000,40000…..... 1b/75000,80000,85000.90000....... -Một học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu lớp nêu yêu cầu bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. -Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. - Lớp nhận xét bài bạn. -1HS đọc bài. -Mời một em nêu cách viết số.. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Một em đọc đề bài 4. -Lớp thực hiện làm vào vở.. -Hai học sinh lên bảng giải bài. a/ 2005 , 2010 , 2015 , 2020. b/14300,14400,14500,14 600,14700 c/68000,68010,68020,68030,68 040 -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học và làm bài tập số 3 còn lại Thứ tư ngày 07 tháng 05 năm 2014. Tập đọc: Mặt trời xanh của tôi I.Mục tiêu: -Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ,nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc lòng bài thơ). -GDHS tình yêu quê hương. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài thơ sách giáo khoa.Tàu lá cọ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 3 em lên kể lại câu chuyện “ Cóc kiện Trời ” -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: (32’) a)Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: 1.Đọc mẫu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ -Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. -Giải thích một số từ (SGK) - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. -Yêu cầu một em đọc lại bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. -Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?. Học sinh -Ba em lên kể và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện -Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. -Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc tiếng, từ phát âm sai -Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ -Lần lượt đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. - Một em đọc lại bài thơ.. -Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu. -Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? -Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì - Học sinh trả lời theo suy nghĩ của bản sao? thân và giải thích vì sao? d) Học thuộc lòng bài thơ: -Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Một em khá đọc lại cả bài thơ -Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. -Ba em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ -Yêu cầu lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. -Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. -Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất -Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. -Ba học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới. Luyện từ và câu: Nhân hóa I.Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn ( BT1) II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Yêu cầu một em viết trên bảng lớp hai câu văn liền nhau ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm như tiết TLV tuần 31 -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: (32’) a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1 - Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập 1. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. -Tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ.. Học sinh -Một em lên bảng viết lại hai câu văn có sử dụng dấu hai chấm để ngăn cách -Lớp viết vào giấy nháp.. -Lớp theo dõi giới thiệu bài -2 em nhắc lại tựa bài học.. -Hai em đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp đọc thầm bài tập.. -Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng -Các nhóm cử đại diện lên bảng làm trình bày. +Cây đào: mắt – lim dim – cười +Hạt mưa: tỉnh giấc – mải miết – trốn tìm -Theo dõi nhận xét từng nhóm. -Giáo viên chốt lời giải đúng. Bài 2 * Gọi một em đọc nội dung bài tập - Một học sinh đọc bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp. -Lớp làm vào vở nháp. - Mời hai em lên thi làm bài trên bảng. -Hai em lên thi đặt đoạn văn tả về cảnh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa. -Gọi một số em đọc lại đoạn văn của mình. -Nhận xét đánh giá -Chốt lại lời giải đúng 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.. -Hai HS nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm Lại bài tập. Toán: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. -GDHS chăm học. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) -Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. -Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài -Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 – Mời một học sinh đọc Y/C BT. -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1HS lêng bảng làm, 1số HS nêu miệng kết quả -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 3. Học sinh -Một học sinh lên -Lớp nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. - 2HS nêu bài tập. -HS làm vào vở. - Một em lên bảng làm. -27469 < 27 470; ..... -Lớp nhận xét bài bạn - Hai em đọc yêu cầu bài tập. -Cả lớp thực hiện vào vở. -Một học sinh nêu miệng kết quả: a/ số lớn nhất là 42360 b/ Số lớn nhất là 27 998 * Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> – Mời học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Mời hai học sinh lên bảng làm bài. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 5 –Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Hai em đọc -Lớp thực hiện làm vào vở. -Hai học sinh lên bảng xếp dãy số. -Lớn dần: 59825, 67925 , 69725, 70100. Bé dần: 96400, 94600, 64900, 46 900 -Hai em khác nhận xét bài bạn. - 2HS đọc Lớp thực hiện làm vào vở. -Học sinh lên bảng khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: C. 8763, 8843, 8853. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập Thứ năm ngày 08 tháng 05 năm 2014. Tập viết: Ôn chữ hoa Y I.Mục tiêu: -Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P,K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ...để tuổi cho(1 lần bằng cỡ chữ nhỏ -GDHS ý thức rèn chữ giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ hoa Y mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . -Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết bảng con -Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết. Học sinh -Hai HS lên bảng viết “Đồng Xuân, Tốt gỗ ...nước sơn / Xấu người ...đẹp người”. -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Phú Yên và P,Y,K - Lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng -Yêu cầu đọc từ ứng dụng Phú Yên -Giới thiệu Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung. *Luyện viết câu ứng dụng -Yêu cầu một học sinh đọc câu. -Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng. -HS viết vào bảng con. -Một học sinh đọc từ ứng dụng. -Lắng nghe để hiểu thêm về tên một tỉnh ở miền Trung của nước ta.. - Một em đoạc lại câu ứng dụng. -Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu. -Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là -Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Yêu , danh từ riêng. Kính ) c) Hướng dẫn viết vào vở: -Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng trong -Nêu yêu cầu viết câu ứng dụng -GV theo dõi và hướng dẫn bổ sung. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng d) Chấm chữa bài dẫn của giáo viên -Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm -Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và câu ứng dụng danh từ riêng 3.Củng cố - dặn dò: (2’) -Giáo viên nhận xét đánh giá -Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước -Dặn HS học bài và xem trước bài mới . bài mới. Chính tả: (nghe - viết ) Quà của đồng nội I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập2 a/b. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 3 em lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam -Ba em lên bảng Á -Cả lớp viết vào bảng con. -Nhận xét đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết -Đọc mẫu đoạn viết -Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ. -Tìm các từ viết hoa ở trong bài? -Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai. -Đọc cho học sinh chép bài. -Theo dõi uốn nắn cho học sinh -Thu vở học sinh chấm và nhận xét. c) Luyện tập *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. -Mời hai em lên bảng thi làm bài. * Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại.. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lắng nghe -3HS đọc lại bài thơ, cả lớp theo dõi -HS tìm và nêu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn. - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở -Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 -Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài -2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 2a/ nhà xanh – đố xanh (cái bánh chung ). b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng ( thung lũng ) - Lớp nhận xét bài bạn.. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài chính tả. mới -Nghe, thực hiện.. Toán: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. -Biết giải bài toán bằng hai cách khác nhau. - GDHS chăm học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 1HS lên bảng chữa BT về nhà -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài:. Học sinh -1HS chữa bài tập 5 -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 -Một em đọc đề bài 1. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải -Cả lớp làm vào vở bài tập. thích về cách nhẩm -1 em nêu miệng kết quả nhẩm: -Yêu cầu lớp làm vào vở. a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 c/ 20 000 x 3 = 60 000 d/ 36 000 : 6 = 6 000 -Mời một học sinh khác nhận xét. -Một học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2. Một em đọc đề bài 2. -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính phép tính. - Hai em lên bảng đặt tính và tính: -Mời hai em lên bảng giải bài. 39178 86271 412 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. +25706 - 43954 x 5 64884 42317 2060 -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Hai em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - Một em nêu đề bài tập 3. -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm -Mời một em lên bảng giải bài. vào vở - Giải - Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) - Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nêu lại nội dung, kiên thức bài học -Về nhà học và làm bài tập còn lại. –Dặn về nhà học và làm bài tập. -Xem trước bài mới.. Tự nhiên xã hội : Các đới khí hậu I.Mục tiêu: - Nêu được ba đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới,ôn đới, hàn đới. - Nêu được đặc điểm chính của các đới khí hậu. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125, Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Năm tháng và mùa “đã học tiết trước -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài: -Hoạt động 1: *Yêu cầu quan sát tranh theo cặp. - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa. -Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu? -Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? -Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? -Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . -Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh. -Rút kết luận như sách giáo viên -Hoạt động 2: *Hoạt động theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên. -Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp. -Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên Hoạt động 3 *Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu. -Giáo viên chia lớp thành các nhóm.. Học sinh -2HS trả lời về nội dung bài học. -Lớp theo dõi.. - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp. - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát. - Hai em nhắc lại nội dung. - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp. - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu. - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn.. -Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên. -Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 -Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải sách giáo khoa và 6 dải màu. màu vào từng hình vẽ. -Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ. -Theo dõi nhận xét bình chọn nhóm làm đúng , đẹp -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> và xong trước. 3) Củng cố - Dặn dò: (1’) -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. lời đúng nhất. - Hai em nêu lại nội dung bài học. - Tự nêu liên hệ. -Nghe, thực hiện.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Nhân hóa (Tuần 33 tiết 2) I.Mục tiêu: -Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ BT1). -Tìm được hình ảnh nhân hóa trong bài thơ mà mình thích, viết được một số câu văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hóa( BT2). -Viết lại được những câu văn để tạo thành câu có dùng phép nhân hóa (BT3). -GDHS chăm học. II.Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành Tiếng Việt (t2/33) III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) -Gọi 2HS làm BT1,2 tiết 21– T33 2.Bài mới: (32’) -Giới thiệu bài Bài1. Đọc bài thơ. Cho biết các sự vật, con vật trong bài được nhân hóa bằng cách nào? -Gọi HS đọc Y/C BT và bài thơ: Mùa gặt. -Y/C HS đọc bài thơ, tìm các hình ảnh nhân hóa trong bài thơ rồi điền vào vở BT. - Gọi 1HS lên bảng làm. -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. -Đáp án: Tên sự vật, Cách nhân hóa con vật được Gọi sự vật Tả hoạt động, đặc bằng từ điểm của sự vật, dùng nhân hóa dùng để gọi bằng từ ngữ dùng để tả người người Chim Rủ nhau về Cào cào Áo xanh đỏ,giả gạo ngay ngoài đồng Hạt Níu hạt. Học sinh. -Nghe -2 HS đọc Y/C BT -HS tìm rồi làm BT vào vở. -1HS lên bảng làm -Lớp nhận xét, chữa..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gió. chị. Mách tin, đến từng ngõ, từng nhà Mặt trời la cà, rũ Nắng ở lại Trăng Vội cong lưỡi liềm, xúm vào mùa gặt hái Bài 2. Em thích hình ảnh nhân hóa nào trong bài thơ trên? Viết 1,2 câu về vẽ đẹp của hình ảnh nhân hóa đó. -Gọi HS đọc Y/C BT. -Y/C HS làm vào vở -3HS đọc Y/C BT -Gọi 1HS lên bảng làm. -HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. -Gọi một số HS nêu hình ảnh nhân hóa mà mình thích -1 số HS nêu, giải thích trong bài thơ và giải thích tại sao mình thích hình ảnh tại sao mình thích hình ảnh đó. đó. -Gọi một số HS đọc các câu văn mình viết có sử dụng -1 Số HS đọc câu văn mình viết phép nhân hóa. -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. -Lớp nhận xét. Chữa. Bài 3. Viết lại những câu sau để tọa thành câu có dùng phép nhân hóa: -Gọi HS đọc Y/C BT và các câu văn. a) Con gà trống có bộ lông nhiều màu sặc sỡ. -3HS đọc Y/C BT b) Những con chim họa mi đang hót líu lo trên cành cây. c)Trống được đặt lên cái giá gỗ trước cửa phòng bảo vệ -Y/C HS làm vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm.. - 1HS lên bảng làm -Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. -1số HS làm nêu miệng -GV và HS nhận xét, bổ sung. -Lớp nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò: (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Nêu lại bài học -Dặn HS về ôn lại bài. -Nghe và thực hiện. Tiếng Việt:*Tả cảnh mùa gặt (Tuần 33 tiết 3) I.Mục tiêu: - Viết được đoạn văn tả cảnh mùa gặt dựa theo bài thơ «mùa gặt » hoặc về một đồ vật, đồ dùng học tập mà em yêu thích. (Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa) - GD HS ý thức tự giác học. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (30’) - Gọi HS đọc đề, lớp đọc thầm. - GV HD chọn một trong hai đề để tả chú ý sử duïng bieän phaùp so saùnh, nhaân hoùa. - Y/C HS làm bài cá nhân vào vở, GV theo dõi HD theâm cho HS yeáu. - Gọi một số em đọc bài trước lớp, GV nhận xeùt, ghi ñieåm. HÑ3: Cuûng coá - daën doø: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS laéng nghe.. - 2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - Laéng nghe. - HS thực hiện. - 4 – 5em đọc bài làm, lớp nhận xeùt. - HS nghe và thực hiện.. Toán:*Ôn các số trong phạm vi 100 (Tuần 33 tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc viết được các số trong phạm vi 100 000 (BT1). -Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân , chia (BT2) -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy - học: STH Toán (t1/33) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) -Gọi 2HS lên bảng làm BT3 tiết 2 – tuần 32 -GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: (32’) -Giới thiệu bài. Bài 1: Viết vào ô trống -Gọi HS đọc Y/C BT. Đọc số Viết số Ba mươi sáu nghìn năm trăm hai mươi chín 17 604 Năm mươi mốt nghìn không trăm. Học sinh -2HS lên bảng Lắng nghe. -1HS đọc.. -1HS lên bảng làm -Lớp làm bài vào vở.. -nhận xét, chữa..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> tám mươi mốt. 45 936 Sáu mươi nghìn hai trăm linh năm. 78 362 Bài 2. Đặt tính rồi tính -Gọi 1HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở. -GV và HS nhận xét, đánh giá. Bài 3. > < = ? -Gọi HS đọc Y/C BT. a) 58673 + 26154 b) 65232 – 27215 c) 1234 x 6 d) 56835 : 9 -Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa. Bài 4.Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Gọi HS nêu Y/C BT -Gọi 1HS lên bảng làm. -Y/C HS làm bài vào vở. -GV và HS nhận xét, chữa. Bài 5. Bài toán -Gọi HS đọc Y/C BT. - Y/C HS quan sát 2 đồng hồ ở SBTTH rồi nêu kết quả. -GV nhận xét, chữa. - Gọi HS đọc bài toán: +Có 8 ô tô như nhau vận chuyển được 36 000 kg gạo. Hỏi 6 ô tô như thế vận chuyển được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? -Hướng dẫn HS phân tích và tóm tát bài toán. -Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. -GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài.. -3HS đọc Y/C BT. -1HS lên bảng, lớp làm bảng con. -Lớp nhận xét, chữa.. -2HS nêu Y/C BT. -1HS lên bảng làm -Cả lớp làm vở. -HS nhận xét, chữa.. - 1 HS đọc Y/C BT. - HS quan sát 2 đồng hồ rồi nêu kết quả.. -3HS đọc bài toán. -HS phân tích và tóm tát bài toán. -1HS lên bảng, lớp làm vở -Lớp nhận xét, chữa. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 09 tháng 05 năm 2014. Tập làm văn: Ghi chép sổ tay I.Mục tiêu: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê – mon thần thông đây để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục: A lô, Đô – rê –mon Thần thông đấy. Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ. Một vài tờ giấy khổ A4. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về -Hai em lên bảng một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: -Lắng nghe - Hai học sinh nhắc lại tựa bài. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô – rê – mon. - Một em đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai. -Hai học sinh phân vai người hỏi là -Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là báo Đô – rê – mon ( đáp ) - Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm. Bài 2 - Yêu cầu hai em nêu đề bài. - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2. -Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài. - Thực hiện viết lại tên một số động vật - Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát loài động vật này, rồi dán lên bảng. biểu ý kiến trước lớp. - Trao đổi theo cặp và phát biểu trước lớp – Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật loài động vật quý hiếm. quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng. -Chốt ý chính, mời học sinh đọc lại. -Học sinh nối tiếp nhau đọc lại. -Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b - Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp -Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính - Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi lời của Đô – rê – mon. tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – -Mời một số em phát biểu trước lớp. mon. - Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng. -Ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác …Thực vật: Trầm hương, trắc, sâm ngọc linh, tam thất … - Một số em đọc kết quả trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. -Hai em nhắc lại nội dung bài học - Nghe và thực hiện. Toán: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) I.Mục tiêu: -Biết cách tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). -Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và thừa số chưa biết trong phép nhân . - GDHS chăm học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) -Gọi một học sinh lên bảng -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi HS đọc Y/C BT -Yêu cầu lớp làm vào vở - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn 80 000 – ( 20000 + 300000) nhẩm như sau : 8 chục nghìn –(2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 -Gọi học sinh nêu bài tập trong sách -Mời hai em lên bảng giải bài.. Học sinh -Một em lên bảng chữa bài tập số3 -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. -Một em đọc. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -1 em nêu miệng kết quả nhẩm: a/ 30000 + 40 000-50 000 = 70 000-50 000 = 20 000 80000 – (20000 + 30000) = 80000 - 50000 = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 60 000- 30 000 = 30 000 b/ 3000 x 2 :3 = 6000 : 3 = 2000 4800: 8 x 4 = 600 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 800: 2 = 400 - Một em đọc Y/C BT - Hai em lên bảng đặt tính và tính:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - Ghi từng phép tính lên bảng. -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm - Mời hai em lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. -Mời một em lên bảng giải bài.. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá -Nêu lại kiến thức vừa học 3) Củng cố - Dặn dò: (3’) *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập.. 4083 8763 3608 40068 7 +3269 - 2469 x 4 50 5724 7352 6272 13432 16 28 -Lớp nhận xét, chữa. 0 - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách. - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng. a/ 1999 + x = 2005 b/ x X 2 = 3998 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2 x= 6 x = 1999 - Hai em khác nhận xét bài bạn. -Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở Giải: Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5 700 ( đồng ) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng ) Đ/S: 45 600 đồng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Về nhà học và làm bài tập còn lại.. -Xem trước bài mới.. Tự nhiên xã hội: Bề mặt Trái Đất I.Mục tiêu: -Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. -Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất. -GDHS bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa, đại dương. Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. III.Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung, kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: -Bước 1 *Thảo luận cả lớp. :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa. -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ? - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu. -Bước 2: * Rút kết luận: như sách giáo khoa. Hoạt động 2: *Làm việc theo nhóm: -Bước 1: - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. -Có mấy châu lục và mấy đại dương? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3? -Bước 2: -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào? -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp. -GV và HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: *Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương. -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời. -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài. - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải. - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa.. - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là: Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét.. - Học sinh làm việc theo nhóm. -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình. -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm. - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm. 3) Củng cố - Dặn dò: (1’) -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới.. nhóm. - HS nhận xét kết quả của nhóm bạn -HS tự liên hệ. -Về nhà học bài và xem trước bài mới.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua -Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới -Tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê bình và phê bình II.Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: * Lớp trưởng nhận xét: -Ý kiến của hs * Đánh giá của GV - Nhìn chung các em đi học đầy đủ, ổn định sĩ số. - Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vở sách bao nhãn cẩn thận. - Học bài và làm bài đầy đủ. - Công tác rèn chữ giữ vở có tiến bộ. - Động viên một số em đi học hay thiếu đồ dùng học tập. Tuần sau cố gắng hơn. - Tham gia tốt mọi hoạt động của lớp, trường đề ra. - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân. *Tồn tại: -Một số em con nói chuyện riêng trong giờ học, ít tham gia xây dựng bài. 2. Kế hoạch tuần tới: Tuần 34 - Duy trì tốt sĩ số và nền nếp ra vào lớp -Duy trì tốt hoạt động đầu giờ, giữa buổi.. - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Vệ sinh thân thể trước khi đến trường - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. -Thức hiện tốt các hoạt động của đội. 3. Sinh hoạt sao theo chủ điểm: -Chơi trò chơi: ôn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” học mới trò chơi “ Rồng Rắn lên mây” Buổi chiều. Tự nhiên xã hội:* Bề mặt Trái Đất I.Mục tiêu: -Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất. -GDHS bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa, đại dương. Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung, kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: -Bước 1 *Thảo luận cả lớp. :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa. -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ? - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu. -Bước 2: * Rút kết luận: như sách giáo khoa. Hoạt động 2: *Làm việc theo nhóm: -Bước 1: - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. -Có mấy châu lục và mấy đại dương? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3? -Bước 2: -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào? -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp. -GV và HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: *Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời. -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài. - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải. - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa.. - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là: Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> dương. -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm. - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm. 3) Củng cố - Dặn dò: (1’) -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới.. - Học sinh làm việc theo nhóm. -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình. -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm. - HS nhận xét kết quả của nhóm bạn -HS tự liên hệ. -Về nhà học bài và xem trước bài mới.. Toán:*Ôn các số trong phạm vi 100000 (Tuần 33 tiết 2) I.Mục tiêu: - Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 . Sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. -Biết tính giá trị của các biểu thức( BT2). -Biết tìm thành phần chưa biết (BT3) -Giải toán về tính cạnh, tính diện tích hình chữ nhật (BT4) - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy - học: -STH Toán (t2/33) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) -Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 1 – tuần 33 -GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: (32’) -Giới thiệu bài. Bài 1:Viết vào chỗ chấm: -Gọi HS đọc Y/C BT: a) các số 72 658; 72 568; 72 865; 72 856 viêt theo thứ tự từ bé đến lớn là: .......... b) Các số 48 165; 48 516; 48 615; 48 651 viêt theo thứ tự từ lớn đến bé là: .......... -Gọi 2HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. -GV và HS nhận xét, đánh giá. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức -Gọi HS đọc Y/C BT.. Học sinh -2HS lên bảng. -Lắng nghe. -1HS đọc.. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, 1 số HS nêu miệng kết quả. -Lớp nhận xét, chữa. -3HS đọc Y/C BT..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) (16082 + 9265) x 3 = b)52347 + 78552: 4 = -Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa. Bài 3. Tìm x -Gọi HS đọc Y/C BT. a) X : 5 = 2354 b) X x 3 = 6423 -Y/C HS làm bài tập vào vở -Gọi 2HS lên bảng làm -GV và HS nhận xét, chữa, đánh giá. Bài 4.Bài toán -Gọi HS đọc bài toán +Một hình vuông có chiều rộng 7 cm, chiều dài gấp ba lần chiêu rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. -Hướng dẫn HS phân tích và tóm tát bài toán. -Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. -GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa. Bài 5. Đố vui -Gọi HS đọc câu đố +Viết tiếp vào chổ chấm: -Số lớn nhất có đủ bốn chữ số: 0, 3, 5, 7 là:...................................................................... -Số bé nhất có đủ năm chữ số: 0, 1, 4, 6, 8 là: ....................................................................... ..... -Y/C HS giải câu đố rồi nêu kết quả. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) -GV nhận xét, chữa -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài.. -2HS lên bảng, lớp làm bảng con. -Lớp nhận xét, chữa.. -2HS đọc Y/C BT. -HS làm bài tập vào vở -2HS lên bảng làm -Lớp nhận xét, chữa. -3HS đọc bài toán. -HS phân tích và tóm tát bài toán. -1HS lên bảng, lớp làm vở -Lớp nhận xét, chữa. -2HS đọc câu đố.. -HS giải câu đố rồi nêu kết quả. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>