Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TUAN 32 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.15 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2014. Tập đọc: Út Vịnh I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ(SGK) - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2. Dạy bài mới: (32’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?. Học sinh. - Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. - Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! - Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các … +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.. +)Rút ý 1: + Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu - Cho HS đọc đoạn 2: đường sắt quê em; nhận thuyết phục + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ Sơn … an toàn đường sắt? +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. +)Rút ý 2: + Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi - Cho HS đọc đoạn còn lại: chuyền thẻ trên đường tàu. + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la gì? lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai ngã lăn … em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Em học tập được ở út Vịnh điều gì? +) Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn ra…đến gang tấc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.. an toàn GT. +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000… 2. Bài mới: (32’) a-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Học sinh. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) b) *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét.. 2 17. 1,6 ; 0,3 ;. ;. 22 35,2 ; 32,6 ;. ;. 4 5,6 0,45. - 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào nháp - Cả lớp nhận xét a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 Bài tập 3: 44 ; 48 ; 60 - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách - HS làm vào nháp. thực hiện. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp - 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét *VD về lời giải: chấm chéo. 7 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 7 : 5 = = 1,4 5 *Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi - Mời HS nêu cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào vở. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại - 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét * Kết quả: Khoanh vào D chọn khoanh vào phương án đó. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. Chính tả: (nhớ - viết) Bầm ơi I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức câu thơ lục bát. - Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.(Làm được các bài tập 2, 3). II.Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. chương, danh hiệu, giải thưởng. 2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc bài thơ, cả lớp nhẩm lại bài - Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - HS nêu nội dung bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. + Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?. *Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi. *Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông + Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo quy tắc. *Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. Buổi chiều. Toán:*Ôn các dạng toán về tỉ số phần trăm (Tuần 32 tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố các dạng toán về tỉ số phần trăm. - HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng vào giải toán. II.Đồ dùng dạy học: - STH Toán (t1/32) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Kiểm tra phần bài tập ở nhà - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu học sinh nêu cách tính Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề toán - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh nhận xét, sửa sai - GV kết luận Bài giải Số nữ của bản đó là: 1200 : 100 x 51 = 612 (người) Số nam của xã đó là: 1200 - 612 = 588 (người) Đáp số: 588 người Bài 3: - Bài 3 yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV nhận xét, cho điểm. Bài giải Thời gian người đó đi từ nhà đến UB huyện (kể cả thời gian nghỉ là): 9giờ 30 phút - 7 giờ 15 phút =2 giờ 15phút Thời gian thực đi của người đó là: 2 giờ 15 phút - 20 phút = 1 giờ 55 phút Đáp số: 1 giờ 55 phút Bài 5: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS tự đọc đề và suy nghĩ chọn ý trả lời đúng. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Tính - Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Tính. - 3 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở - HS khác nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nêu câu trả lời và giải thích. ĐA: c. Bắc. Lịch sử: Ôn tập cuối năm Tiếng Việt:* Chuyện nhỏ trên hè phố (Tuần 32 tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Chuyện nhỏ trên hè phố - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. II.Đồ dùng dạy học: - STH Tiếng Việt (t1/32).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Chuyện nhỏ trên hè phố. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn câu trả lời đúng. - Gọi học sinh nêu đáp án. - GV nêu đáp án Câu a (Ý 1) Câu b (Ý3) Câu c (Ý 2) Câu d (Ý 1) Câu e (Ý3) Câu g (Ý1) Câu h (Ý 1) Câu i (Ý 2) Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ để xác định đúng tác dụng của dấu hai chấm. - Kết luận, cho điểm * Đáp án: a) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước c) Như câu 1 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét. - 2HS đọc bài - HS tóm tắt - Nhận xét, bổ sung - Học sinh làm bài vào vở - HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai (nếu có). - Học sinh nêu - Học sinh làm bài vào vở - Trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung. Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2014. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I.Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - HS chuẩn bị từ điển, Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. 2. Dạy bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. *Lời giải : - GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng + Bức thư đầu là của ai? gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì - GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, + Bức thư thứ hai là của ai? dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và - Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy vào bảng nhóm. cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” - Mời một số nhóm trình bày. Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - HS viết đoạn văn của mình trên nháp. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài: + Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn - HS trình bày. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện: Nhà vô địch I.Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh bài kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK b) GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. c)Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: - Một HS đọc lại yêu cầu 1. - Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại) - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: - Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. - GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn + Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. + Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Học sinh - 1 HS kể chuyện, HS khác nhận xét.. - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh họa và đọc yêu cầu bài.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể từng đoạn trước lớp.. - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.. - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: HS biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1(c ,d), bài 2, bài 3. Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài trong sgk. II.Đồ dùng dạy học: -. Thước mét, bảng phụ. -. HS: SGK.. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét.. Học sinh - 1HS nêu, HS khác nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét a)40 % b)66,66% c)80 %. *Bài tập 2: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. d)225 %. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: 12, 84 % ; 22,65 % ; 29,5 % - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666… 0,6666… = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây.. Đạo đức: Ôn tập cuối năm Khoa học: Tài nguyên thiên nhiên I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. *GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc. sống. con. người.. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng). II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: (5’) - Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? 2. Bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. - Bước 3: Làm việc cả lớp. * Đáp án: - Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên - Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ - Hình 2: Mặt trời, động, thực vật - Hình 3: Dầu mỏ. - Hình 4: Vàng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199. 2.3.Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” - Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người. + Hai đội đứng thành hai hàng dọc. + Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. + Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc. - Bước 2: HS tiến hành chơi – Phân định thắng – thua. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.. - Hình 5: Đất. - Hình 6: Than đá - Hình 7: Nước - Nghe Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi.. - Tiến hành chơi. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Buổi sáng trong thung lũng (Tuần 32 tiết 2) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy rành mạch bài: “Buổi sáng trong thung lũng” và trả lời được các câu hỏi trong phần bài tập. - Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2. II.Đồ dùng dạy học: - STH Tiếng Việt (t2/32) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Trả bài tiết trước, nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Buổi sáng trong thung lũng -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. a) Ý 3 b) Ý 2 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh chọn đề để viết. - Gọi một số em đọc bài.. Học sinh - Lắng nghe - 1HS đọc bài. - 2 em một bàn thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. - Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau. - Học sinh chọn đề, viết bài vào vở. - 3 - 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV kết luận, cho điểm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Khoa học:* Tài nguyên thiên nhiên I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. *GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc. sống. con. người.. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng). II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra: (5’) - Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? 2. Bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. - Bước 3: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199. 2.3.Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” - Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người. + Hai đội đứng thành hai hàng dọc. + Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. + Trong cùng một thời gian, đội nào viết được. Học sinh. * Đáp án: - Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên - Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ - Hình 2: Mặt trời, động, thực vật - Hình 3: Dầu mỏ. - Hình 4: Vàng - Hình 5: Đất. - Hình 6: Than đá - Hình 7: Nước - Nghe Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc. - Bước 2: HS tiến hành chơi – Phân định thắng – - Tiến hành chơi. thua. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2014. Tập đọc: Những cánh buồm I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS đọc bài út Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạy bài mới: (32’) a)Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: +Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? +)Rút ý 2:. Học sinh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - HS phát biểu. +) Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển + Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng… + Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về CS +) Những mơ ước của người con..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS đọc khổ thơ cuối: + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ gì? của mình. +) Rút ý 3: +) Cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ. - Nội dung chính của bài là gì? -HS nêu. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. -HS đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - HS thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. * Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1 , 2 ,3. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong sgk. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm. 2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: *Bài tập 1: Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - HS làm vào nháp; HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút b) 16,6 giờ 33,2 giờ *Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm vào nháp. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: a) 17 phút 48 giây ; 6 phút 23 giây b) 8,4 giờ 12,4 phút. *Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp Bài giải: chấm chéo. Thời gian người đi xe đạp đã đi là: - Cả lớp và GV nhận xét. 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút. Đáp số: 1giờ 48 phút. *Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. nhóm, HS treo bảng nhóm. - Cả lớp nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút =. 34 15. (giờ). Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 x 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.. 34 15. = 102 (km). Đáp số: 102 km.. Tập làm văn: Trả bài văn tả con vật I.Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn trong bài cho đúng và hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà - 1 HS đọc, HS khác nhận xét. các em đã hoàn chỉnh. 2. Dạy bài mới: (32’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe. 2.2. Nội dung: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Môt số HS diễn đạt tốt. + Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. c) Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. * HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.. - Đọc tiếp nối.. - 1 HS lên chữa trên bảng. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi.. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày.. Thứ năm ngày 01 tháng 05 năm 2014. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm) I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1): để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm ( BT 2). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm. - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước. - 1 HS làm, HS khác nhận xét. 2. Dạy bài mới: (32’) a)Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: - Lắng nghe. *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai *Lời giải : chấm. Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi Câu a - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc nói trực tiếp của nhân vật. lại. Câu b - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ *Bài tập 2: phận đứng trước. - Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ *Lời giải: thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp a) …Nhăn nhó kêu - Dấu hai chấm hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải rối rít: dẫn lời nói trực thích để đặt dấu hai chấm. - Đồng ý là tao tiếp của nhân vât. - Cho HS trao đổi nhóm 2. chết… - Mời một số HS trình bày kết quả. b) …khi tha thiết - Dấu hai chấm - HS khác nhận xét, bổ sung. cầu xin: “Bay đi, dẫn lời nói trực - GV chốt lại lời giải đúng. diều ơi! Bay đi! tiếp của nhân vât. c) …thiên nhiên kì - Dấu hai chấm vĩ: phía tây là dãy báo hiệu bộ phận Trường Sơn câu đứng sau nó là trùng… lời giải thích cho bộ phận đứng *Bài tập 3: trước. - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. *Lời giải: - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi quả. trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên - GV chốt lại lời giải đúng. đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). - Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần 3. Củng cố, dặn dò: (3’) ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu - HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học đàng. bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình I.Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1, 3. HS khá giỏi hoàn thành các bài trong sgk. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2. Bài mới: (32’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2. Luyện tập: *Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn. - GV ghi bảng các công thức. 2.3. Luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. Học sinh - 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét. - Lắng nghe.. - HS nêu. - HS ghi vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu - Nếu cách làm. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x. *Bài tập 2 ( Dành cho HS khá giỏi): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 3:. 2 3. = 80 (m). Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400m b) 9600 m2 ; 0,96 ha. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải: Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. (50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2. - 1 HS nêu yêu cầu.. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) 3. Củng cố, dặn dò: (3’) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) kiến thức vừa ôn tập Đáp số: a) 32 cm2; b) 18, 24 cm2.. Kĩ thuật: Lắp rô – bốt (t3) I.Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô- bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn. *Với học sinh khéo tay: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được. * Lấy c c 3-NX9- 10 em II.Đồ dùng dạy học: - HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - GV: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Hoạt động 4: HS thực hành lắp rô-bốt (20’) a) Chọn các chi tiết - GV yêu cầu học sinh cùng chọn đúng, chọn đủ các chi tiết theo bảng trong SGK - GV theo dõi nhận xét bổ sung từng loại chi tiết cho các nhóm. b)Lắp từng bộ phận - Trước khi lắp Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ về quy trình lắp rô bốt. - Yc HS quan sát kĩ hình đã lắp ráp SGK * Lắp chân rô bốt là chi tiết khó cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài, khi lắp chân vào tấm nhỏ…lắp thanh đỡ thân rô bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. * Lắp tay rô bốt phải quan sát kĩ hình 5a * Lắp đầu rô bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. Học sinh - Chọn các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết - Học sinh nêu, nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c) Lắp ráp rô bốt ( hình 1 SGK) - GV hướng dẫn lắp ráp theo các bước sgk - GV kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô + Học sinh thực hành lắp theo hd của bốt. gv Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm: (13’) - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, nhắc lại một số tiêu chuẩn đánh giá theo mục III SGK. - Cử 4 đại diện của nhóm, HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức (hoàn thành A; chưa hoàn thành B nhưng nếu hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yc kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành A+. ) - GV nhận xét công bố kết quả, nhắc HS tháo các chi tiết xếp vào đúng các vị trí - HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp GV hướng dẫn như các tiết trước 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và theo dõi tiêu chí đánh giá. - 5 đại diện HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm. + Học sinh tháo các chi tiết và xếp vào hộp.. Địa lí: Ôn tập cuối năm Khoa học: Vai trò của môi trường đối với đời sống của con người I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * GD BVMT: Cần có những hành động thiết thực làm cho môi trường tự nhiên trong lành. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng? 2. Bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Quan sát *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 *Đáp án:. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? + Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203.. Hình H. 1 H. 2 H.3 H.4 H.5 H. 6. Cung cấp cho con người Chất đốt (than) Đất đai. Nhận từ các HĐ của con người Khí thải Chiếm S đất, thu hẹp S trồng … Hạn chế sự phát triển của …. Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Nước uống Đất đai để Khí thải của nhà XD đô thị. máy… Thức ăn. 3.Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” *Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - HS chơi theo nhóm. - Cho HS thi theo nhóm tổ. - Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu - Thảo luận nhóm đôi và nêu câu trả lời. hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác Nhóm khác nhận xét, bổ sung. tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 02 tháng 05 năm 2014. Tập làm văn: Kiểm tra viết tả cảnh I.Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở. - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Giới thiệu bài : (3’) - Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: (30’) - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33. - Lắng nghe.. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe.. - HS viết bài. - Thu bài.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích của các hình đã học. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ. *Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2. Bài mới: (32’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Kiến thức: *Bài tập 1:. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp - 1 HS lên bảng làm. chấm chéo. - Cả lớp nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2 ) Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm vào nháp. Cả lớp nhận xét - Cho HS làm bài vào nháp. Bài giải: - Cả lớp và GV nhận xét. Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 *Bài tập 3: Dành cho học sinh khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - Cho HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x. *Bài tập 4 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét.. 3 5. = 60 (m). Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. - HS làm bài theo nhóm 2. - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu: (3’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động: (30’) * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 33 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc: (2’) - Cho HS hát các bài hát tập thể.. Học sinh - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. Buổi chiều. Lịch sử:* Ôn tập cuối năm Toán:*Ôn cách tính chu vi, diện tích các hình đã học (Tuần 32 tiết 2) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Củng cố giúp học sinh nắm vững cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. II.Đồ dùng dạy học: - STH Toán (t2/32) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, hình thang. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. -Yêu cầu nêu điều kiện đã cho, đk phải tìm -Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài giải: Chiều rộng mảnh đất là: 25 -9 =16 (m) Diện tích mảnh đất là: 25 x 16 = 400 (m2) Chu vi mảnh đất là: (25 + 16) x 2=82 (m) Đáp số: 82 m và 400 m2 Bài 2: - Cách làm tương tự Bài giải Cạnh miếng bìa là: 40 : 4 = 10 (cm) Diện tích miếng bìa là: 10 x 10 = 100(cm2) Bạn Núi đã tô được là: 100 :4 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài, nêu kết quả: 12,5 m Bài 4: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả - GV chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Học sinh - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - HS nêu - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai.. - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Tính diện tích hình thang + Lấy diện tích đó x 2 : 40 - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - Đố vui - Hình C. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×