Trịnh Thị Tươi 1
TUẦN 32
Thứ hai ngày19 tháng 4 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một
tổ tiên.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảo vệ như thế là rất tốt.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người
ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân
dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc
các dân tộc Việt Nam.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc
1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả
lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả
bầu.
- Mở SGK trang 116.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn;
chết chìm, biển nước, sinh ra,
đi làm nương, lấy làm lạ, lao
xao, lần lượt,… (MB); khúc gỗ
Trịnh Thị Tươi 2
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự
như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
to, khoét rỗng, mênh mông,
biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ
nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,…
(MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa …
hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không
còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
Hai người vừa chuẩn bò xong thì
sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn
ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/
nước ngập mênh mông.// Muôn
loài đều chết chìm trong biển
nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả
sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những
con người bé nhỏ nhảy ra.// Người
Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/
dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/
người Thái,/ người Mường,/ người
Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/
người Ba-na,/ người Kinh,…/ lần
lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh,
tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Thứ ngày tháng năm 200……
Trịnh Thị Tươi 3
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Chuyện quả bầu (Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện quả bầu (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng người đi
rừng bắt được?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi
rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh
và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết,
chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp
đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Con hiểu tổ tiên nghóa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân
tộc nào?
- Hát
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ
cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do
ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ
nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm
ngập lụt khắp miền và khuyên
họ hãy chuẩn bò cách phòng
lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to,
khoét rỗng, chuẩn bò thức ăn
đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui
vào đó, bòt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết hạn bảy ngày
mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây
đen ùn ùn kéo đến, mưa to,
gió lớn, nước ngập mênh
mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn
một bóng người, cỏ cây vàng
úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh
ra một dòng họ hay một dân
tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
Khi đi làm về hai vợ chồng
nghe thấy tiếng nói lao xao.
Người vợ lấy dùi dùi vào quả
bầu thì có những người từ bên
trong nhảy ra.
Trịnh Thị Tươi 4
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta
mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh
em trên đất nước Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Quyển sổ liên lạc.
- Dân tộc Khơ-me, Thái,
Mường, Dao, H’mông, Ê-đê,
Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
- HS theo dõi đọc thầm, ghi
nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ
quả bầu. Các dân tộc cùng
một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt
Nam./ Chuyện quả bầu lạ./
Anh em cùng một tổ tiên./…
- Phải biết yêu thương, đùm
bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
2Kỹ năng:
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng. Rèn kó năng
giải toán liên quan đến đơn vò tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV:
• Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
• Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tiền Việt Nam
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập
một số kó năng liên quan đến việc sử dụng tiền
Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000
đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc
này.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể
vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các
túi tiền như hình vẽ trong SGK).
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài.
Trịnh Thị Tươi 5
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta
làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi
HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta
được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa
cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng
phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghó về cách làm
bài.
- Nêu bài toán: Một người mua hàng hết 900 đồng,
người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại
100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi
người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy
tờ giấy bạc loại 200 đồng?
- Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
- Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1
tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200
đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng
+ 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm
của bạn và nhận xét.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua
hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải
trả hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số
tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng +
200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả
tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng –
600 đồng = 100 đồng. Người bán
phải trả lại An 100 đồng.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Là 900 đồng.
- Người đó đã trả được 100 đồng +
Trịnh Thị Tươi 6
- Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200
đồng?
- Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kó năng
trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng
ngày.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
100 đồng + 500 đồng = 700 đồng.
- Người đó còn phải trả thêm: 900
đồng – 700 đồng = 200 đồng.
- Người đó phải đưa thêm cho
người bán hàng 1 tờ giấy bạc loại
200 đồng.
- Điền số 1.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.
- n luyện viết hoa các danh từ riêng.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS
viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một
đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các
bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở
đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- 3 HS đọc đoạn chép trên
bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc
Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả
bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái,
Trịnh Thị Tươi 7
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng
viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5
phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-
đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết
hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái,
Tày, Nùng, Mường, Hmông,
Ê-đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làmnghề chở đò đã năm năm
nay. Với chiếc thuyền nan lênh
đênh trên mặt nước, ngày này qua
ngày khác, bác chăm lo đưa khách
qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm
lần lượt theo hình thức tiếp
sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, cảm động, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
Trịnh Thị Tươi 8
- Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng trong học tập.
- Hiểu tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của GV về kết quả học tập, những
ưu, khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ các con. Từ
đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn quyển sổ liên lạc.
3Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Quyển sổ liên lạc của HS.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện quả bầu.
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ những
ai? Họ đang làm gì?
- Đưa ra quyển sổ liên lạc và hỏi: Quyển sổ
liên lạc dùng để làm gì?
- Để biết xem cô giáo đã ghi nhận xét gì vào
sổ liên lạc của bạn nhỏ. Lớp mình cùng học
bài hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Chú ý :
+ Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: ai
cũng bảo, bố làm gì, tháng nào, Trung ngạc
nhiên, trang số nào.
+ Câu hỏi của Trung: giọng ngạc nhiên.
+ Câu trả lời của bố ở cuối bài: giọng trầm buồn.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau, mỗi HS
đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5
của bài.
- Bức tranh vẽ 2 bố con. Họ
đang nói chuyện về quyển sổ
liên lạc.
- Dùng để ghi nhận xét của GV
với cha mẹ HS về tình hình
học tập của em.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- Từ: sổ liên lạc, lắm hoa tay,
lời thầy, nguệch ngoạc, luyện
viết,… (MB); quyển sổ, chăm
ngoan, học giỏi, nguệch
ngoạc, băn khoăn,… (MN)
Trịnh Thị Tươi 9
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia
bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ai cũng bảo … viết thêm ở nhà.
+ Đoạn 2: Một hôm … nhiều hơn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích
hợp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 3 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Bố Trung được mọi người khen vì điều gì?
- Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm
gì?
- Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc Trung
điều đó?
- Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho
Trung để làm gì?
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc bài tiếp nối, đọc từ
đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ
đọc một câu.
- Phân chia đoạn theo hướng
dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện
ngắt giọng câu:
Trung băn khoăn://
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy
còn chê?// Bố bảo://
- Đấy là do sau này bố tập viết
rất nhiều./ Chữ mới được như
vậy.//
- Thế bố có được khen không?//
Giọng bố buồn hẳn://
- Không./ Năm bố học lớp ba,/
thầy đi bộ đội rồi hi sinh.//
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc và theo dõi bài.
- Vì bố Trung lắm hoa tay, làm
gì cũng khéo, viết chữ đẹp.
- Tháng nào cô cũng nhắc
Trung phải luyện viết thêm ở
nhà.
- Vì chữ của Trung còn xấu.
- Để Trung biết ngày còn nhỏ
chữ của bố cũng rất xấu. Nghe
lời thầy, bố luyện viết nhiều
nên chữ bố mới đẹp. Nếu
Trung nghe lời cô giáo, tập
viết nhiều thì chữ Trung cũng
sẽ đẹp.
- Vì thầy giáo của bố đã hy
sinh.
- Mở 1 trang trong sổ liên lạc.
Trịnh Thị Tươi 10
- Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của
bố?
- Yêu cầu từng HS mở sổ liên lạc của mình
ra.
- Trong sổ liên lạc cô giáo đã nhận xét con
những gì?
- Con làm gì để thầy cô vui lòng?
- Sổ liên lạc có tác dụng gì?
- Con phải giữ gìn sổ liên lạc ntn?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu 3 HS đọc bài theo vai (vai người
dẫn chuyện, vai bố Trung và vai Trung) và
trả lời câu hỏi: Câu chuyện cho em bài học
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn học tập và rèn luyện để trang
sổ liên lạc luôn có những lời khen ngợi của
cô giáo (thầy giáo) và luôn giữ gìn sổ liên
lạc thật cẩn thận.
- Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
- 3 đến 5 HS đọc sổ liên lạc của
mình.
- Cố gắng sửa chữa những
khuyết điểm.
- Ghi nhận xét của thầy cô để
HS tự cố gắng, sửa chữa
khuyết điểm.
- Phải giữ gìn cẩn thận./ Giữ nó
như một kỉ niệm.
- Phải luôn cố gắng tập viết thì
chữ mới đẹp.
Trịnh Thị Tươi 11
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố kó năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Củng cố kó năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
- Nhận biết một phần năm.
2Kỹ năng:
- Rèn kó năng giải toán liên quan đến đơn vò tiền Việt Nam.
3Thái độ:
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
- Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
- Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
- Số liền sau 390 là số nào?
- Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
- 3 số này có đặc điểm gì?
- Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao
cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
- Chữa bài cho điểm HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp thực hành trả lại tiền thừa
trong mua bán.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào ô trống.
- Là số 900
- Là số 391
- Đọc số: 389, 390, 391.
- Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3
số đứng liền nhau).
- 3 HS lần lượt lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
389
Trịnh Thị Tươi 12
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với
nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 <
1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao con biết được điều đó?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình
vuông, vì sao con biết điều đó?
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó
viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc
viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh
số.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 <
1000.
- Hình nào được khoanh vào một
phần năm số hình vuông?
- Hình a được khoanh vào một
phần năm số hình vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông,
đã khoanh vào 2 ô hình vuông.
- Hình b được khoanh vào một
phần hai số hình vuông, vì hình b
có tất cả 10 hình vuông, đã
khoanh vào 5 hình vuông.
- Giá tiền một chiếc bút chì là 700
đồng. Giá tiền một chiếc chì 300
đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút
bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút chì: / / /
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghóa.
Trịnh Thị Tươi 13
- Hiểu ý nghóa của các từ.
2Kỹ năng: Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca
ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp
nhất.
- Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
- Cao và thấp là hai từ trái nghóa. Giờ học hôm nay
chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghóa và làm bài
tập về dấu câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách
gắn các từ trái nghóa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu
tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bò các chữ viết vào giấy úp xuống: đen;
no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Nói đồng thanh.
- Mở SGK trang 120.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ
tòch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào
Kinh hay Tày, Mường hay Dao,
Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay
Ba-na và các dân tộc ít người
khác đều là con cháu Việt Nam,
đều là anh em ruột thòt. Chúng ta
sống chết có nhau, sướng khổ
cùng nhau, no đói giúp nhau”.
Trịnh Thị Tươi 14
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào
phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ
trái nghóa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát
một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bò: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố kó năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
- Rèn kó năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
2Kỹ năng:
- Rèn kó năng tính nhẩm.
- Củng cố biểu tượng hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 5:
- Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho
điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu,
chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp
đúng thứ tự.
Bài 3:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài trong vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 cột, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
Trịnh Thị Tươi 15
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện
phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về
kết quả và cách đặt tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS
tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ
thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những
HS xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà
GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức
cho HS.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
tính rồi tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
876 999 763 190
HS suy nghó và tự xếp hình.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện.
2Kỹ năng:
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn
truyện.
- HS: SGK.
Trịnh Thị Tươi 16
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để
hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghóa của câu
chuyện.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng
biết điều gì?
Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh ntn?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Hát
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Các dân tộc Việt Nam đều là anh
em một nhà, có chung tổ tiên.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần
lượt từng HS kể từng đoạn của
chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể
thì các em khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt
được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng
biết sắp có lụt và mách hai vợ
chồng cách chống lụt là lấy khúc
gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bò thức
ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui
vào đó, bòt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết bảy ngày mới được
chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên
bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh,
cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọ người không nghe
lời hai vợ chồng nên bò chết chìm
trong biển nước.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh
mông, sấm chớp đùng đùng.
Trịnh Thị Tươi 17
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu
chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong
biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy
tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái
dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả
bầu.
- Người Khơ-nú, người Thái, người
Mường, người Dao, người
Hmông, người Ê-đê, người Ba-
na, người Kinh, …
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo
cách mở đầu dưới đây.
- Đọc SGK.
- Nêu ý nghóa của câu chuyện.
- 2 HS khá kể lại.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.
- Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: xao xác, lao công.
- Hiểu ý nghóa của bài chò lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.
- Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chò lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát.
Trịnh Thị Tươi 18
2. Bài cu õ (3’) Quyển sổ liên lạc.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ
đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm
quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn
vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi
tre.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác,
lặng ngắt, sạch lề…
+ MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió
rét, đi về…
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
c) Luyện đọc bài theo đoạn
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV. Cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chò lao công
đang quét rác trên đường phố.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc
thầm theo.
- HS đọc cá nhân, đọc theo
nhóm đọc đồng thanh các từ
bên…
- Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình
thức tiếp nối.
- Chú ý luyện ngắt giọng các
câu sau:
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
Quét rác …//
Những đêm đông/
Khi cơn giông/
Vừa tắt//
Tôi đứng trông/
Trên đường lạnh ngắt/
Chi lao công
Như sắt
Như đồng//
Chò lao công/
Trịnh Thị Tươi 19
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc
phần chú giải.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những
lúc nào?
- Những hình ảnh nào cho em thấy công việc
của chò lao công rất vất vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công.
- Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn,
mạnh mẽ của chò lao công.
- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài
thơ?
- Biết ơn chò lao công chúng ta phải làm gì?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu
dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên
điều gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
Đêm đông/
Quét rác …//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
- Đọc, theo dõi.
- Vào những đêm hè rất muộn
và những đêm đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ; khi cơn
giông vừa tắt, đường lạnh
ngắt.
- Chò lao công/ như sắt/ như
đồng.
- Chò lao công làm việc rất vất
vả, công việc của chò rất có
ích, chúng ta phải biết ơn chò.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ
sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- 5 HS đọc.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông … Em nghe.
Trịnh Thị Tươi 20
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện quả bầu
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài
tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chò lao công vất vả ntn?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét,
chữa bài và cho điểm HS.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau:
vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài,
quàng dây, nguệch ngoạc.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chò lao công.
- Chò phải làm việc vào những
đêm hè, những đêm đông giá
rét.
- Chò lao công làm công việc có
ích cho xã hội, chúng ta phải
biết yêu quý, giúp đỡ chò.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây
như đàn lợn con. Những chú chim
Trịnh Thị Tươi 21
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các
từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh
và đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bò:Bóp nát quả cam.
chích tinh nghòch nhảy lích rích
trong kẽ lá. Chò em em tíu tít ra
vườn. Ngồi ăn những múi mít
đọng mật dưới gốc cây thật là
thích.
2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp
sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề…
b) bòt mắt – bòch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khòt – khúc khíc
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Rèn kó năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
2Kỹ năng:
- Củng cố kó năng tìm số hạng, số bò trừ, số trừ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài đã học.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyệnt tập chung.
- Sửa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho
điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện
tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Trịnh Thị Tươi 22
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bò trừ, số
trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và
phân tích hình.
- Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với
nhau?
- Nêu vò trí của từng hình trong chiếc thuyền.
- Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau?
- Nêu vò trí của từng hình trong máy bay.
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
Bài tập bổ trợ
- Bài toán 1: Có 1 mảnh vải dài 1 m, đã cắt đi 5 dm
để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu dm vải?
- Bài toán 2: Cá heo nặng 189 kg, cá heo con nhẹ
hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo con nặng bao
nhiêu kg?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- Chuẩn bò kiểm tra.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
x = 800 – 30 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
x – 600 = 100 700 - x = 400
x = 100 + 600 x = 700 - 400
x = 700 x = 300
- 3 HS trả lời.
- Chiếc thuyền gồm 2 hình tam
giác và 1 hình tứ giác ghép lại
với nhau.
- Hình tứ giác tạo thành thân của
chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2
cánh buồm.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1
hình tam giác ghép lại với nhau.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo
thành thân của máy bay. Hình
tam giác tạo thành đuôi của máy
bay.
- HS tự làmbài và trình bày lời
giải.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa Q kiểu 2.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
Trịnh Thị Tươi 23
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
- Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản –
nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB
ở ĐK6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong
phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút ,
viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét
cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng
bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
Trịnh Thị Tươi 24
3. HS viết bảng con
* Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lòch sự,
nhã nhặn.
2Kỹ năng: Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Sổ liên lạc từng HS.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi:
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi.
Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ
chối sao cho lòch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một
trang trong sổ liên lạc của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển
truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc
xong.
- Hát.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của
mình.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện
với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc
xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau
vậy.
Trịnh Thị Tươi 25
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời
từ chối một cách rất lòch sự Thế thì tớ mượn sau
vậy.
- Yêu cầu HS suy nghó để tìm lời đáp khác cho bạn
HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của
bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên
thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói
bằng lời của mình.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình
thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghó của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong
trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lòch sự, văn minh trong mọi
tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bò: Đáp lời an ủi.
- Suy nghó và tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc
xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau
cậu cho tớ mượn nhé./…
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình
huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện
với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại
cho tớ nghe nhé.
Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn
kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu
đọc xong cho tớ mượn nhé./…
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho
con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./…
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ
cho con đi với nhé./…
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội
dung và suy nghó của mình.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc
ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
2Kỹ năng: HS biết cách xác đònh phương hướng bằng Mặt Trời.