Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nghiên cứu quy trình xử lý chất thải và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn nghi yên nghi lộc đồ án tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 78 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
PHẦN I MỞ ĐẦU ........................................................................................... 0
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 0
2. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu ................................................................. 1
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 1
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 1
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
6. Cấu trúc đồ án đƣợc thể hiện nhƣ sau: .......................................................... 3
PHẦN 2 NỘI DUNG ........................................................................................ 4
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về chất thải............................................................................. 6
1.1.2.Xử lý chất thải. ......................................................................................... 5
1.2.. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 5
1.3. Lịch sử phát triển........................................................................................ 8
1.3.1. Nguồn gốc phát sinh................................................................................ 7
1.3.2. Thành phần của chất thải......................................................................... 8
1.3.3. Phân loại ................................................................................................ 11
1.3.4. Ảnh hƣởng của rác thải tới Môi trƣờng ................................................ 10
1.4. Các phƣơng pháp xử chính hiện nay....................................................... 13
1.4.1. Phƣơng pháp chơn lấp ........................................................................... 14
1.4.2. Phƣơng pháp đốt rác ............................................................................. 14
1.4.3. Phƣơng pháp ủ sinh học ........................................................................ 15


1.4.4. Phƣơng pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện ................................... 16

SVTH: Hồ Sỹ Phú

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
1.4.5. Phƣơng pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex .............................. 16
1.4.6. Xử lý rác bằng công nghệ Seraphin ...................................................... 16
1.5. Hiện trạng xử lý chất thải rắn hiện nay .................................................... 18
1.5.1. Trên thế giới .......................................................................................... 17
1.5.1.1. Tình hình phát sinh............................................................................. 17
1.5.1.2. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế Giới ............................. 19
1.5.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 22
1.5.2.1. Hiện trạng rác thải .............................................................................. 22
1.5.2.2. Nguồn phát sinh ................................................................................. 23
1.5.2.3. Hiện trạng xử lý rác thải ở Việt Nam……………………….………23
1.5.2.4. Một số công nghệ xử lý chất thải đƣợc sử dụng ở Việt Nam……….24
1.5.2.5. Đánh giá chung về công nghệ xử lý chất thải ở Việt Nam………....25
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI KHU LIÊN HỢP XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN NGHI YÊN ............................................................... 27
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ............................................. 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ...................................................................... 27
2.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................... 27
2.1.1.3. Địa chất thủy văn ............................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, Văn hóa, Xã hội ....................................................... 32
2.2. Nguồn gôc phát sinh và phƣơng pháp xử lý chất thải tại khu liên hợp ... 31

2.2.1. Nguồn gốc phát sinh.............................................................................. 31
2.2.2. Thành phần chất thải ............................................................................. 31
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý . .............................................................................. 33
2.3. Quy trình xử lý chất thải .......................................................................... 34
2.3.1. Quy trình chơn lấp rác thải hợp vệ sinh ................................................ 34
2.3.1.1. Ơ chơn lấp .......................................................................................... 34
2.3.1.2. Công tác tiếp nhận rác thải vào ô chôn lấp. ....................................... 35
2.3.2. Quy trình xử lý nƣớc rỉ rác tại bãi chôn lấp .......................................... 50
2.3.2.1. Hiện trạng nƣớc rỉ rác ........................................................................ 49
SVTH: Hồ Sỹ Phú

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
2.3.2.2. Phƣơng pháp xử lý ............................................................................. 49
2.3.2.3. Quy trình vận hành xử lý nƣớc rỉ rác ................................................. 51
2.3.2.4. Quy trình nạo vét các hồ xử lý nƣớc rỉ rác………………………….57
2.3.2.5. Quy trình thơng tắc và nạo vét 22 hố ga và đƣờng ống nối………...57
2.3.3. Công tác đảm bảo vệ sinh khu vực bãi………………………………..57
2.3.3.1. Quy trình xử lý ruồi muỗi và các sinh vật gây bệnh………………..57
2.3.3.2 Công tác rắc vôi bột…………………………………………………58
2.3.4. Công tác báo cáo hoạt động xử lý…………………………………….58
2.3.5. Công tác quan trắc Môi trƣờng và chế độ báo cáo định kỳ …………..59
2.3.5.1 Công tác quan trắc…………………………………………………...59
2.3.5.2. Chế độ báo cáo định kỳ ……………………………………………..60
2.3.6. Nhà máy xử lý rác Ecovi……………………………………………...60
2.3.7. Đánh giá chung về quy trình xử lý chất thải………………………….61
CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG ĐẶT RA VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP...63

3.1. Định hƣớng……………………………………………………………...63
3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý chất thải…………63
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….67
1. Kết luận…………………………………………………………………...67
2. Kiến nghị …………………………………………………………………68
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...70

SVTH: Hồ Sỹ Phú

1

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
LỜI CẢM ƠN

Sau một quá trình học tập đến nay là thời điểm kết thúc khóa học em
đƣợc vinh dự xét làm đồ án tốt nghiệp nhằm bảo vệ thành quả học tập tại
trƣờng Đại học Vinh.
Trong quá học tập em đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ
giáo trong khoa Địa Lý – Quản lý Tài Nguyên.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã giảng dạy, truyền đạt
cho em những kiến thức kỹ năng trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới cô giáo ThS Võ Thị Thu Hà, ngƣời
đã trực tiếp tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chi tiết cụ thể trong quá trình học tập,
thực tập tốt nghiệp và nhất là Đồ án bảo vệ tốt nghiệp để em hồn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cán bộ công nhân viên công
ty TNHH 1 thành viên Môi trƣờng đô thị Nghệ An nhất là anh Đức trƣởng
phòng kế hoạch và anh Sơn trƣởng phòng vận hành Khu Liên Hợp Xử Lý
Chất Thải Rắn Nghi Yên đã giúp đỡ em trong quá trình tiếp cận với thực tế
và quá trình thực hiện đồ án.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên an ủi em trong suốt
thời gian qua.
Tuy có nhiều cố gắng nhƣng bản thân vẫn còn một số hạn chế về trình
độ chun mơn cũng nhƣ nghiệp vụ nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy kính mong thầy cơ giáo cùng các bạn học sinh, sinh viên đóng
góp ý kiến để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồ Sỹ Phú

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT :

Bảo vệ Môi trƣờng

BCL

Bãi chôn lấp


:

CTRĐT:

Chất thải rắn đô thị

CTRSH:

Chất thải rắn sinh hoạt

CTR

Chất thải rắn

:

Công nghiệp hóa

CNH :

KHCN&MT: Khoa học Cơng nghệ và Mơi trƣờng
KT-XH :

Kinh tế xã hội

KH&CN:

Khoa học và công nghệ


MT

Môi trƣờng

:

QLCTR :

Quản lý chất thải rắn

TN&MT:

Tài nguyên và Môi trƣờng

TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

GDP

:

Tổng thu nhập quốc nội

ESP

:

Công nghệ lọc bụi tĩnh điện


TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

MTĐT :

Môi trƣờng đô thị

KĐN

:

Hệ số đầm chặt

VSV

:

Vi sinh vật

KLHXL :

SVTH: Hồ Sỹ Phú

Khu liên hợp xử lý

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ: 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải ........................................................ 8
Bảng: 1.1. Định nghĩa thành phần của CTRSH ................................................ 9
Bảng: 1.2: Tỷ lệ phát sinh CTR ở một số nƣớc trên thế giới .......................... 17
Bảng: 2.1. Thành phần Rác thải sinh hoạt tại TP Vinh Và Thị xã Cửa Lị .... 32
Sơ đồ: 2.1. Trình tự các xe vận chuyển rác vào bãi đổ rác ............................. 36
Bảng: 2.2 Định mức tiêu hao .......................................................................... 45
Bảng: 2.3. Thành phần nƣớc rỉ rác ở bãi chôn lấp rác Nghi Yên ................... 49
Sơ đồ: 2.2 Quy trình xử lý nƣớc rỉ rác bằng hồ sinh học…………………..52

SVTH: Hồ Sỹ Phú

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình: 2.1 Xe đổ rác ở bãi chơn lấp 1B ............................................................ 39
Hình: 2.2 Xe đƣợc rửa sau khi đổ rác ............................................................. 39
Hình: 2.3 Phun chế phẩm sinh học diệt cơn trùng .......................................... 46
Hình: 2.4. Bãi chơn lấp 1A.............................................................................. 47
Hình: 2.5 Máy lu nầm san gạt rác .................................................................. 47
Hình: 2.6 Một số hình ảnh về tám hồ sinh học xử lý nƣớc rỉ rác ................... 54
Hình: 2.7 Bãi lọc ngập nƣớc nhân tạo............................................................ 55

Hình: 2.8 Nhà máy xử lý rác thải Ecovi đang chạy thử nghiệm ..................... 60

SVTH: Hồ Sỹ Phú

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ.
Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trƣơng, bộ
mặt xã hội đã có nhiều chuyển biến và cụ thể là các ngành công nghiệp, dịch
vụ, du lịch...vv. Ngày càng đa dạng và phong phú, nó không chỉ phát triển ở
các thành phố, khu đô thị lớn của nƣớc ta mà đang mở rộng ra các huyện thị
và các vùng phụ cận. Kéo theo đó là mức sống của ngƣời dân ngày càng cao
đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới nan giải trong công tác bảo vệ Môi trƣờng
và sức khoẻ của cộng đồng dân cƣ. Lƣợng chất thải phát sinh từ những hoạt
động sinh hoạt của ngƣời dân ngày một nhiều, đa dạng hơn về thành phần và
tính độc hại. Cách quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) tại hầu
hết các thành phố, thị xã ở nƣớc ta hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu
cầu vệ sinh và bảo vệ Mơi trƣờng. Chƣa có những bƣớc đi thích hợp, những
quyết sách đúng đắn, những giải pháp đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải
trong quy hoạch, xây dựng và quản lý rác đô thị sẽ dẫn tới các hậu quả khôn
lƣờng, làm suy giảm chất lƣợng Môi trƣờng. Kéo theo những mối nguy hại về
sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã hội. Ở trên thế giới có nhiều
nƣớc phát triển đã có các phƣơng pháp xử lý rác thải hợp vệ sinh đạt chuẩn

đối với Môi trƣờng và một trong những phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
(CTR) đƣợc coi là kinh tế nhất cả về đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ quá trình vận
hành xử lý là phƣơng pháp chơn lấp hợp vệ sinh. Đây là phƣơng pháp xử lý
chất thải phổ biến ở các quốc gia đang phát triển và thậm chí đối với nhiều
quốc gia phát triển. Nhƣng phần lớn các bãi chôn lấp chất thải rắn ở nƣớc ta
không đƣợc quy hoạch và thiết kế theo quy định của bãi chôn lấp chất thải rắn
hợp vệ sinh. Các bãi này đều khơng kiểm sốt đƣợc khí độc, mùi hơi và nƣớc
rỉ rác là nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng cho Mơi trƣờng đất, nƣớc và khơng khí.
Từ thực trạng ô nhiễm do rác thải gây ra năm 2002, khu liên hợp xử lý chất
thải rắn Nghi Yên đƣợc khởi cơng xây dựng trên diện tích 50,36 ha, với tổng
mức đầu tƣ khoảng 56 tỷ đồng. Đây là dự án có quy mơ lớn, hiện đại để thay

SVTH: Hồ Sỹ Phú

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
thế bãi rác thải tại Đông Vĩnh đã quá tải và nằm trong khu vực dân cƣ thành
phố Vinh, gây ô nhiễm Mơi trƣờng nghiêm trọng.
Để đi sâu tìm hiểu về cơng tác xử lý rác thải em quyết định thực hiện
Đề tài: “Nghiên cứu quy trình xử lý chất thải và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả xử lý chất thải tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên –
Nghi Lộc”
2. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu
Mục tiêu
- Nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xử lý rác thải ở
Khu Liên Hợp Xử Lý Chất Thải Rắn Nghi Yên.
- Nghiên cứu hiện trạng xử lý nguồn rác thải trên địa bàn nhằm đánh

giá hiệu quả công tác xử lý rác trên địa bàn và các vùng phụ cận.
- Trên cơ sở nghiên cứu phân tích hiện trạng xử lý tại nhà máy Khu
Liên Hợp Xử Lý Rác Thải Nghi Yên và đƣa ra phƣơng hƣớng giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả xử lý và tái chế rác thải hợp vệ sinh đạt tiêu chuẩn về Mơi
trƣờng.
Mục đích nghiên cứu trên cơ sở “Nghiên cứu quy trình xử lý chất thải
và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý chất thải tại khu liên hợp xử
lý chất thải rắn Nghi Yên – Nghi Lộc”. Nhằm tìm kiếm giải pháp hiệu quả
nhất trong công tác xử lý nguồn rác thải trên địa bàn thành phố Vinh và các
vùng phụ cận.
3. Nội dung nghiên cứu
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác xử lý rác thải ở khu liên hợp xử lý
chất thải rắn Nghi Yên.
- Hiện trạng xử lý rác thải trên địa bàn, quy trình xử lý rác thải ở Khu
Liên Hợp.
- Đánh giá hiệu quả công tác xử lý chất thải và quy trình xử lý.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý chất thải theo
quy trình khép kín đạt chuẩn với Môi trƣờng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: 2 tháng

SVTH: Hồ Sỹ Phú

1

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà

- Không gian nghiên cứu trong KLHXL chất thải rắn Nghi Yên, Nghi
Lộc, Nghệ An.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình xử lý chất thải từ đó đƣa
ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình xử lý hiệu quả nhất đảm bảo đạt
tiêu chuẩn về Môi trƣờng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Trong những năm gần đây, cùng với tốc độ phát triển kinh tế ở mức
cao, tốc độ gia tăng dân số diễn ra đó là tiền đề cho nguồn phát sinh CTRSH
ngày càng tăng cả về số lƣợng và thành phần. Do đó chất thải rắn sinh hoạt đã
và đang xâm phạm vào hệ sinh thái, Môi trƣờng ảnh hƣởng đến vẻ mỹ quan
đô thị, làm cho Môi trƣờng bị ô nhiễm ảnh hƣởng tới sức khoẻ con ngƣời.
Với điều kiện tự nhiên, KT – XH và thực trạng phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển và xử lý CTR của tỉnh thì việc nghiên cứu nhằm đƣa ra giải
pháp tích cực hơn, góp phần thúc đẩy việc xã hội hóa trong cơng tác này, mọi
ngƣời, mọi nhà, mọi tầng lớp đều chung tay bảo vệ Môi trƣờng. Cùng với
việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật, các quy trình vận hành xử lý đƣợc áp
dụng hiện nay trên sách vở và thực tiễn. Để đảm bảo tính khả thi, giải pháp đề
xuất đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở tổng hợp, phân tích hiện trạng vệ
sinh Môi trƣờng, dự báo các dự án đầu tƣ sắp tới trong tƣơng lai gần. Bên
cạnh đó nghiên cứu áp dụng các qui định, tiêu chuẩn và phân tích có chọn lọc
các Phƣơng pháp thực hiện.
5.2. Phƣơng pháp thực địa (điều tra hiện trƣờng và khảo sát thực tế)
Tiến hành khảo sát thực tế tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi
Yên, Nghi Lộc, Nghệ An. Phỏng vấn ngƣời dân xung quanh về tình hình ô
nhiễm và những ảnh hƣởng của công tác xử lý và các hoạt động của nhà máy.
5.3. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia
Thăm dò, phỏng vấn, tham khảo ý kiến của các cán bộ công ty TNHH 1
Thành viên MTĐT Nghệ An, các chuyên gia, giáo viên và những ngƣời trực
tiếp làm việc trong công tác vệ sinh cùng các cơ quan liên quan.

SVTH: Hồ Sỹ Phú

2

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
5.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà

Đề tài sử dụng phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc, điều tra khảo sát thực
địa kết hợp với phƣơng pháp đánh giá hiệu quả xử lý chất thải tại KLH Xử Lý
CTR Nghi Yên.
Thu tập tài liệu từ công ty TNHH 1 Thành viên MTĐT Nghệ An, Từ
các giáo trình liên quan tới quy trình xử lý rác của một số nƣớc tiên tiến trên
thế giới.
Các báo cáo hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm đƣợc tổng
hợp.
Các số liệu về hiện trạng xử lý, quy trình xử lý, sổ tay vận hành xử lý
của nhà máy.
Những phƣơng hƣớng đƣờng lối, chính sách chủ trƣơng của nhà nƣớc
về công tác quản lý xử lý chất thải và bảo vệ Môi trƣờng.
6. Cấu trúc đồ án đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Phần1. Mở đầu
Phần2. Nội dung
Chƣơng1. Tổng quan về chất thải rắn và các phƣơng pháp xử lý
Chƣơng2. Quy trình xử lý chất thải tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Nghi Yên

Chƣơng3. Định hƣớng đặt ra và đề xuất các giải pháp
Phần3. Kết luận và Kiến nghị.

SVTH: Hồ Sỹ Phú

3

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
PHẦN2. NỘI DUNG
CHƢƠNG1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.

Cơ sở lý luận

1.1.1 khái niệm chất thải
Chất thải rắn (SolidWaste) là thuật ngữ dùng để chỉ các chất thải thông
thƣờng ở dạng rắn đƣợc phát sinh trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và các
hoạt động khác của con ngƣời.
Chất thải rắn có thể bao gồm cả cặn bùn nếu tỷ lệ nƣớc trong cặn bùn ở
mức độ cho phép, xử lý đƣợc cặn bùn nhƣ xử lý CTR. Chất thải đó đƣợc coi
nhƣ chất thải rắn đơ thị nếu nhƣ xã hội nhìn nhận nó là một thứ mà thành phố
có trách nhiệm thu gom và xử lý. Chất thải rắn mặc dù có tác động tiêu cực
đến Mơi trƣờng sống nhƣng ngày nay một phần đáng kể trong CTR có thể thu

hồi, tái chế và tái sử dụng lại đƣợc.
1.1.2. Xử lý chất thải
Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý nhằm làm giảm
ảnh hƣởng tiêu cực của nó tới Mơi trƣờng, tái tạo lại các sản phẩm có lợi cho
xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế.
Xử lý chất thải là một công tác quyết định đến chất lƣợng bảo vệ Mơi
trƣờng.
Hiện nay, ơ nhiễm và suy thối Mơi trƣờng là nỗi lo của nhân loại: Môi
trƣờng đất, nƣớc, không khí ngày càng ơ nhiễm, nhất là những thành phố, khu
đô thị, thị trấn, thị tứ…vv.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Bãi rác chính với Diện tích là 50.36 ha, đặt tại xã Nghi Yên. Do ban
quản lý bãi trực thuộc Công ty TNHH 1 Thành Viên MTĐT Nghệ An đảm
nhiệm. Bãi rác có khả năng chứa khối lƣợng rác trung bình khoảng 65.700 tấn
rác/năm. Khơng có khâu phân loại, tất cả các chất thải rắn đều đƣợc đổ xuống
theo hƣớng dẫn của nhân viên quản lý bãi và đƣợc san ủi cho bằng phẳng.
SVTH: Hồ Sỹ Phú

4

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
Hiện nay, biện pháp xử lý tại bãi chủ yếu là san ủi, phun xịt hóa chất và chế
phẩm EM để khử mùi và chống ruồi nhặng. Trung bình một ngày có khoảng
30- 35 chuyến xe vận chuyển rác, từ thành phố Vinh và thị xã Cửa Lị đến bãi
chơn lấp là 26 km.
Theo thống kê của Công ty TNHH 1Thành Viên MTĐT Nghệ An, khối

lƣợng rác thu gom đƣợc ở thành phố Vinh và thị xã khoảng 190 tấn/ngày.
CTRSH ở bãi chơn lấp rác Nghi n có thành phần hữu cơ dễ phân huỷ khá
cao và đây là một trong những đặc điểm để có thể lựa chọn cơng nghệ xử lý
cho phù hợp. Rác từ thành phố và thị xã ra đến bãi đã thay đổi nhiều về thành
phần do những ngƣời nhặt rác ở nhiều khâu đã loại đi những thành phần có
thể bán đƣợc.
Do bãi rác này mới xây dựng nên chƣa có sự hạn chế nƣớc rị rỉ từ bãi
rác ra bên ngoài và vần đề nƣớc rỉ rác thấm ra bên ngoài đã đƣợc đề cập đến
rất nhiều. Và hiện nay đã có nhiều nghiên cứu thực hiện để xác định rõ phạm
vi và tác động ảnh hƣởng của nó đối với Mơi trƣờng xung quanh khu vực này.
Đây là nơi nơi tập trung và xử lý rác chủ yếu cho thành phố Vinh và
thị xã Cửa Lị. Lƣợng chất thải rắn tại bãi chơn lấp khá nhiều chủ yếu phát
sinh từ các nguồn gốc chính sau:
Rác từ các hộ dân cƣ: Do quá trình sinh họat của các hộ dân
Rác thải từ các hoạt động của các đơn vị, cơ quan hành chính
Rác thải từ các đơn vị sản xuất: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
công nhân viên trong các cơ sở sản xuất.
Rác thƣơng mại: Phát sinh từ chợ, các tụ điểm buôn bán, nhà hàng,
khách sạn…
Rác công viên và đƣờng phố: Phát sinh từ các cây xanh, khách vãng
lai…
Rác từ khu du lịch: phát sinh từ khách du lịch
Rác cơng trình xây dựng: Phát sinh từ các hoạt động xây dựng, sửa
chữa nhà…

SVTH: Hồ Sỹ Phú

5

Lớp: 51K – QLTNR&MT



Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
Nguồn rác sinh hoạt, buôn bán tại khu vực chợ của thành phố Vinh
chiếm một lƣợng rất lớn và đây là một vấn đề nan giải hiện nay của tất cả các
huyện thị trong tỉnh. Trong đó, lƣợng rác thải của các chợ trong khu vực
Thành phố Vinh chiếm một lƣợng khoảng 14,500 kg/ngày. Tổng khối lƣợng
chất thải rắn đƣa vào bãi chôn lấp rác Nghi Yên 190 tấn/ngày năm 2013 (số
liệu thống kê từ trạm cân hàng ngày tại KLH Xử Lý CTR Nghi Yên).
1.3. Lịch sử phát triển
Chất thải rắn xuất hiện khi con ngƣời có mặt trên trái đất. Con ngƣời đã
khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên để phục vụ đời sống của mình đồng
thời họ đã thải ra Môi trƣờng 1 lƣợng chất thải, sự thải bỏ chất thải từ hoạt
động của con ngƣời không gây ra ô nhiễm Môi trƣờng trầm trọng do số lƣợng
dân cƣ và trình độ khai thác sử dụng tài nguyên cịn hạn chế. Đồng thời diện
tích đất tự nhiên cịn rộng lớn nên khả năng đồng hóa nguồn chất thải tốt
không gây ô nhiễm Môi trƣờng.
Khi xã hội càng phát triển con ngƣời sống tập hợp thành các bộ lạc,
cụm dân cƣ cùng sinh hoạt và thải ra Môi trƣờng một lƣợng chất thải và sự
tích lũy chất thải ngày càng nhiều, nó trở thành vấn đề nghiêm trọng đối với
cuộc sống con ngƣời. Những loại thực phẩm dƣ thừa và các loại chất thải
khác đƣợc bỏ bừa bãi khắp nơi trong thị trấn, trên đƣờng phố và các khu đất
trống…vv. Đã vơ tình tạo Mơi trƣờng thuận lợi cho các sinh vật phát triển
nhất là các sinh vật ký sinh, vi khuẩn sống. Chúng là nguyên nhân của các
loại bệnh tật.
Mãi đến thế kỷ 19 việc kiểm soát dịch bệnh nhằm nhằm bảo vệ sức
khỏe cộng đồng mới đƣợc quan tâm.
1.3.1. Nguồn gốc phát sinh.
Thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là cơ sở quan trọng trong việc

thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các biện pháp Quản lý CTR.
Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh CTR khác nhau. Trong đó
các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:
Từ các khu dân cƣ (chất thải sinh hoạt).
SVTH: Hồ Sỹ Phú

6

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
Từ các trung tâm thƣơng mại, các công sở, trƣờng học…
Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động xây dựng.
Từ các làng nghề …vv
Sơ đồ 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải
Nhà ở, khu
dân cƣ,..

Cơ quan,
trƣờng học

Khu vui chơi
giải trí

Chợ, bến xe,
nhà ga…

Rác thải


Bệnh viện,
cơ sở y tế

Giao thơng,
xây dựng

Chính quyền
địa phƣơng

Khu cơng
nghiệp, nhà
máy…

1.3.2. Thành phần của chất thải
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn rất khác nhau tùy thuộc vào
từng địa phƣơng, các mùa khí hậu, điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Có
rất nhiều thành phần chất thải có khả năng tái chế. Vì vậy mà việc nghiên cứu
thành phần chất thải rắn là điều hết sức cần thiết. Từ đó ta có cơ sở để tận
dụng những thành phần có thể tái chế, tái sinh để phát triển kinh tế.
Mỗi nguồn thải khác nhau có thành phần chất thải khác nhau nhƣ: Khu
dân cƣ và thƣơng mại có thành phần chất thải đặc trƣng là thực phẩm, giấy,
carton, nhựa, vải, cao su, rác vƣờn, gỗ, nhôm…vv.

SVTH: Hồ Sỹ Phú

7

Lớp: 51K – QLTNR&MT



Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của CTRSH
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

1.Các chất cháy được
a. Giấy
b. Hàng dệt

Các vật liệu làm từ giấy bột và
giấy
Các nguồn gốc từ các sợi

c. Thực phẩm

Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm

d. Cỏ, gỗ, củi,
rơm rạ
e. Chất dẻo

Các sản phẩm và vật liệu đƣợc
chế tạo từ tre, gỗ, rơm...
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
chế tạo từ chất dẻo

f. Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
chế tạo từ da và cao su
2. Các chất không cháy
a. Các kim
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
loại sắt
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam châm
hút
b. Các kim
Các vật liệu không bị nam châm
loại phi sắt
hút
c. Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
chế tạo từ thủy tinh
d. Đá và sành
Bất cứ các vật liệu không cháy
sứ
ngoài kim loại và thủy tinh
3. Các chất hỗn
Tất cả các vật liệu khác không
hợp
phân loại trong bảng này.

Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh
Vải, len, nilon...
Cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lõi ngô...

Đồ dùng bằng gỗ nhƣ bàn,
ghế, đồ chơi...
Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, lọ. Chất dẻo...
Bóng, giày, ví, băng cao
su...
Vỏ hộp, dây điện, hàng
rào, dao, nắp lọ...
Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ
đựng...
Chai lọ, đồ đựng bằng
thủy tinh, bóng đèn...
Vỏ chai, ốc, xƣơng, gạch,
đá, gốm...
Đá cuội, cát, đất, tóc...

1.3.3. Phân loại
Rác thải đƣợc thải ra từ các hoạt động khác nhau đƣợc phân loại theo
các cách sau:
+ Phân loại theo bản chất nguồn gốc tạo thành:
Chất thải rắn sinh hoạt: Là những chất thải liên quan đến các hoạt động của
con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng
học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại…vv
Chất thải rắn công nghiệp: Là các chất thải phát sinh từ các hoạt động
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Các phế thải từ vật liệu trong q trình sản xuất cơng nghiệp, tro, xỉ
trong các nhà máy nhiệt điện…
SVTH: Hồ Sỹ Phú

8


Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất;
Các phế thải trong q trình cơng nghệ;
Bao bì đóng gói sản phẩm…
Chất thải xây dựng.
Các phế thải do các hoạt động phá dỡ, xây dựng cơng trình.
Vật liệu xây dựng trong q trình dỡ bỏ cơng trình xây dựng;
Đất đá do việc đào móng trong xây dựng;
Các vật liệu nhƣ kim loại, chất dẻo…
Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhƣ trạm xử lý nƣớc thiên
nhiên, nƣớc thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thốt nƣớc thành phố.
Chất thải rắn nơng nghiệp: Là những chất thải và mẫu thừa thải ra từ
các hoạt động nông nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng, các sản phẩm
thải ra từ chế biến sữa, của các lò giết mổ…
Theo thành phần hóa học và đặc tính vật lý: Ngƣời ta phân biệt theo các
thành phần vô cơ, hữu cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, da, giẻ vụn,
cao su, chất dẻo…
+ Theo mức độ nguy hại:
Rác thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, rác
thải sinh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các rác thải phóng xạ, các
rác thải nhiễm khuẩn, lây lan…vv. Nó có thể gây nguy hại tới con ngƣời và
động vật nhất là Môi trƣờng. Nguồn phát sinh ra rác thải nguy hại chủ yếu từ
các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.
+ Rác thải không nguy hại: Là những loại rác thải khơng chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tƣơng tác giữa

các thành phần.
1.3.4. Ảnh hưởng của rác thải tới Môi trường
+ Môi trƣờng đất
Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không đƣợc thu gom đều đƣợc
lƣu giữ lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy nhƣ túi nilon, vỏ lon,

SVTH: Hồ Sỹ Phú

9

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
hydrocacbon…vv. Nằm lại trong đất làm ảnh hƣởng tới Môi trƣờng đất: làm
thay đổi cơ cấu đất trở nên khô cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.
Nhiều loại Chất thải nhƣ xỉ than, Vôi vữa… Đổ xuống đất làm cho đất bị
đóng cứng, khả năng thấm nƣớc, hút nƣớc kém, đất bị thối hóa.
+ Mơi trƣờng nƣớc
Lƣợng rác thải rơi vãi nhiều ứ đọng lâu ngày khi gặp mƣa rác rơi vãi sẽ
theo dòng nƣớc chảy, các chất độc hòa tan trong nƣớc, qua cống rãnh, ra ao
hồ, sơng ngịi, gây ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt tiếp nhận.
Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân gây mất
vệ sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa
nhiều rác thì có nguy cơ ảnh hƣởng đến các lồi thủy sinh, do hàm lƣợng oxy
hịa tan trong nƣớc giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nƣớc cũng
giảm, ảnh hƣởng tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh làm giảm
sinh khối của các thủy vực.
Ở các bãi chôn lấp rác chất ô nhiễm trong nƣớc rác là tác nhân gây ô

nhiễm nguồn nƣớc ngầm trong khu vực và các nguồn nƣớc ao hồ, sông suối
và các vùng lân cận. Tại các bãi rác, nếu không tạo đƣợc lớp phủ bảo đảm hạn
chế tối đa nƣớc mƣa thấm qua thì cũng có thể gây ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt.
+ Mơi trƣờng khơng khí
Tại các trạm, bãi trung chuyển rác xen kẽ khu vực dân cƣ là nguồn gây
ơ nhiễm Mơi trƣờng khơng khí do mùi hơi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác,
bụi khói, tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
Tại các bãi chôn lấp CTR vấn đề ảnh hƣởng đến Mơi trƣờng khơng khí là mùi
hơi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại gây ra.
Tác hại của rác thải lên sức khỏe con ngƣời thông qua ảnh hƣởng của
chúng lên các thành phần Môi trƣờng. Tất yếu sẽ tác động đến sức khỏe con
ngƣời thông qua chuỗi thức ăn.
Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các biện pháp kỹ thuật chơn lấp và
xử lý thích hợp, cứ đổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thƣờng, khơng có lớp
lót, lớp phủ thì bãi rác trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi là mầm mống lan
SVTH: Hồ Sỹ Phú

10

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
truyền dịch bệnh chƣa kể đến chất thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây
ra các bệnh hiểm nghèo, đối với cơ thể ngƣời khi tiếp xúc, đe dọa đến sức
khỏe cộng đồng xung quanh.
Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là
nguyên nhân dẫn đến sự phát sinh các ổ dịch bệnh, đe dọa đến sức khỏe con
ngƣời. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ ngƣời mắc

bệnh ung thƣ ở các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15.25 % dân
số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn
nƣớc ô nhiễm chiếm tới 25% .
Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý,
thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đƣờng, tồn đọng tại các bãi rác
nhỏ lộ thiên. Đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh làm ảnh hƣởng đến vẻ
mỹ quan đƣờng phố, thơn xóm.
Một ngun nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của ngƣời
dân chƣa cao. Tình trạng ngƣời dân đổ rác bừa bãi ra lịng lề đƣờng và mƣơng
rãnh vẫn còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác
quản lý và thu gom vẫn chƣa đƣợc tiến hành chặt chẽ.
1.4. Các phƣơng pháp xử chính hiện nay
1.4.1. Phương pháp chôn lấp
Phƣơng pháp truyền thống đơn giản nhất là chơn lấp rác. Phƣơng pháp
này có chi phí thấp và đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển.
Việc chôn lấp đƣợc thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới các
bãi đã xây dựng trƣớc. Sau khi rác đƣợc đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm nén
trên bề mặt và đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc
vôi bột theo thời gian, sự phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp
và thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác lại đƣợc tiếp tục cho đến khi
bãi rác đầy thì chuyển sang bãi rác mới.
Hiện nay việc chôn lấp rác thải sinh hoạt đƣợc sử dụng chủ yếu ở các
nƣớc đang phát triển nhƣng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ Môi trƣờng

SVTH: Hồ Sỹ Phú

11

Lớp: 51K – QLTNR&MT



Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
một cách nghiêm ngặt. Việc chơn lấp rác có xu hƣớng giảm dần, tiến tới chấm
dứt ở các nƣớc đang phát triển.
Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cƣ, không gần nguồn nƣớc
ngầm và nguồn nƣớc mặt. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc đƣợc
phủ các lớp chống thấm bằng màng địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần phải
thiết kế khu thu gom và xử lý nƣớc rác trƣớc khi thải vào Môi trƣờng. Việc
thu khí ga để biến đổi thành năng lƣợng là một cách để tận dụng từ rác thải rất
hữu ích.
* Ƣu điểm của phƣơng pháp:
- Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.
- Chi phí vận hành bãi rác thấp.
* Nhƣợc điểm của phƣơng pháp:
- Chiếm diện tích đất tƣơng đối lớn.
- Khơng đƣợc sự đồng tình của ngƣời dân khu vực xung quanh.
- Nguy cơ gây ô nhiễm Môi trƣờng (đất, nƣớc, không khí) cao.
- Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.
1.4.2. Phương pháp đốt rác
Xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt là giảm tới mức tối thiểu chất thải cho
khâu xử lý cuối cùng. Nhờ thiêu đốt dung tích chất thải rắn đƣợc giảm nhiều
chỉ cịn khoảng 10% so với dung tích ban đầu, trọng lƣợng giảm chỉ còn 25%
hoặc thấp hơn so với ban đầu. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu
gom và giảm nhu cầu về dung tích chứa tại chỗ, ngay tại nguồn, đồng thời
cũng dễ dàng chuyên chở ra bãi chôn lấp tập trung nếu cần. Tuy nhiên
phƣơng pháp đốt rác sẽ gây ơ nhiễm khơng khí cho khu vực dân cƣ xung
quanh, đồng thời làm mất mỹ quan đơ thị, vì vậy phƣơng pháp này chỉ dùng
tại các địa phƣơng nhỏ, có mật độ dân số thấp, chi phí cao so với phƣơng
pháp chơn lấp.

Chi phí để đốt một tấn rác cao hơn gấp 10 lần. Công nghệ đốt rác
thƣờng sử dụng ở các quốc gia phát triển vì phải có một nền kinh tế đủ mạnh
để bao cấp cho việc thu đốt rác sinh hoạt nhƣ là một dịch vụ phúc lợi xã hội
SVTH: Hồ Sỹ Phú

12

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
toàn dân. Tuy nhiên việc đốt rác sinh hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau
sinh khói độc và dễ sinh khí dioxin nếu khơng giải quyết tốt việc xử lý khói.
Năng lƣợng phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho các lị hơi, lị sƣởi hoặc
cho ngành cơng nghệ nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải đƣợc trang bị một hệ
thống xử lý khí thải tốn kém nhằm khống chế ơ nhiễm khơng khí do q trình
đốt gây ra.
Hiện nay tại các nƣớc Châu Âu có xu hƣớng giảm đốt rác thải vì hàng
loạt các vấn đề kinh tế cũng nhƣ Môi trƣờng cần phải giải quyết. Việc thu đốt
rác thải thƣờng chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại, rác thải bệnh viện
hoặc rác thải công nghiệp và các phƣơng pháp khác không xử lý triệt để đƣợc.
1.4.3. Phương pháp ủ sinh học
Ủ sinh học (compost) là q trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để
hình thành các chất mùn và kiểm sốt một cách khoa học tạo Mơi trƣờng tối
ƣu đối với quá trình.
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ (sản xuất phân bón hữu cơ) là một
phƣơng pháp truyền thống đƣợc áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát
triển trong đó có Việt Nam.
Q trình ủ đƣợc coi nhƣ q trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt

chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn không mùi, không chứa vi sinh
vật gây bệnh và hạt cỏ. Để đạt mức độ ổn định nhƣ lên men, việc ủ đòi hỏi
năng lƣợng cao để tăng cao nhiệt độ của đống ủ. Trong quá trình ủ oxy sẽ
đƣợc hấp thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten.
Quá trình ủ áp dụng với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử
nƣớc, sau là xử lý cho đến khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ đƣợc
kiểm tra thƣờng xuyên và giữ cho vật liệu ủ luôn ở trạng thái hiếu khí trong
suốt thời gian ủ. Q trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ q trình oxy hóa các chất
thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nƣớc và các hợp chất hữu cơ bền vững
nhƣ: lignin, xenlulo, sợi…
Công nghệ ủ có thể là ủ đống, ủ luống có đảo định kỳ hoặc vừa thổi
vừa đảo. Xử lý rác làm phân hữu cơ là biện pháp rất có hiệu quả, sản phẩm
SVTH: Hồ Sỹ Phú

13

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
phân hủy có thể kết hợp tốt với phân ngƣời và phân gia súc cho ta chất hữu cơ
có hàm lƣợng dinh dƣỡng cao, tạo độ tơi xốp, rất tốt cho việc cải tạo đất.
1.4.4. Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện
Phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực hiện trên cơ sở toàn bộ rác thải tập
trung thu gom vào nhà máy. Rác đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp thủ cơng
trên băng tải, các chất trơ và các chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ: Kim loại,
nilon, giấy, thủy tinh, nhựa… Đƣợc thu hồi để tái chế những chất còn lại sẽ
đƣợc băng tải chuyền qua hệ thống ép nén rác bằng thủy lực với mục đích làm
giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các kiện với tỷ số nén rất cao.

Các kiện rác đã nén ép này đƣợc sử dụng vào việc đắp các bờ chắn
hoặc san lấp các vùng đất trũng sau khi đƣợc phủ lên các lớp đất cát. Trên
diện tích này có thể sử dụng làm mặt bằng các cơng trình nhƣ: cơng viên,
vƣờn hoa, các cơng trình xây dựng nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa
mặt bằng khu vực xử lý rác.
1.4.5. Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex
Đây là một công nghệ mới lần đầu tiên đƣợc áp dụng ở Mỹ (2/1996).
Công nghệ Hydromex nhằm xử lý rác đô thị (kể cả rác độc hại) thành các sản
phẩm phục vụ ngành xây dựng, vật liệu, năng lƣợng và sản phẩm dùng trong
nơng nghiệp hữu ích.
Bản chất của cơng nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác sau đó polime hóa
và sử dụng áp lực lớn để nén, định hình các sản phẩm.
Rác thải đƣợc thu gom (rác hỗn hợp, kể cả rác cồng kềnh) đƣợc chuyển
về nhà máy, không cần phân loại và đƣa vào máy cắt nghiền nhỏ, sau đó đƣa
đến các thiết bị trộn bằng băng tải. Chất thải lỏng pha trộn trong bồn phản
ứng, các phản ứng trung hòa và khử độc thực hiện trong bồn. Sau đó chất thải
lỏng từ bồn phản ứng đƣợc bơm vào các thiết bị trộn: chất lỏng và rác thải kết
dính với nhau sau khi cho thêm thành phần polime hóa vào. Sản phẩm ở dạng
bột ƣớt đƣợc chuyển đến máy ép cho ra sản phẩm mới. Các sản phẩm này
bền, an tồn với Mơi trƣờng.

SVTH: Hồ Sỹ Phú

14

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
1.4.6. Xử lý rác bằng công nghệ Seraphin


GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà

Ban đầu rác thải đƣợc đƣa tới nhà máy và đổ xuống nhà tập kết nơi có
hệ thống phun vi sinh khử mùi cũng nhƣ ozone diệt vi sinh vật độc hại. Tiếp
đến, băng tải sẽ chuyển rác tới máy xé bông để phá vỡ mọi loại bao gói. Rác
tiếp tục đi qua hệ thống tuyển từ (hút sắt thép và các kim loại khác) rồi lọt
xuống sàng lồng.
Sàng lồng có nhiệm vụ tách chất thải mềm, dễ phân huỷ, chuyển rác vô
cơ (kể cả bao nhựa) tới máy vò và rác hữu cơ tới máy cắt. Trong quá trình vận
chuyển này, một chủng vi sinh ASC đặc biệt, đƣợc phun vào rác hữu cơ nhằm
khử mùi hôi, làm chúng phân huỷ nhanh và diệt một số tác nhân độc hại. Sau
đó, rác hữu cơ đƣợc đƣa vào buồng ủ trong thời gian 7-10 ngày. Buồng ủ có
chứa một chủng vi sinh khác làm rác phân huỷ nhanh cũng nhƣ tiếp tục khử
vi khuẩn. Rác biến thành phân khi đƣợc đƣa ra khỏi nhà ủ, tới hệ thống
nghiền và sàng. Phân trên sàng đƣợc bổ sung một chủng vi sinh đặc biệt nhằm
cải tạo đất và bón cho nhiều loại cây trồng, thay thế trên 50% phân hoá học.
Phân dƣới sàng tiếp tục đƣợc đƣa vào nhà ủ trong thời gian 7-10 ngày.
Do lƣợng rác vô cơ khá lớn nên các nhà khoa học tục phát triển hệ
thống xử lý phế thải trơ và dẻo, tạo ra một dây chuyền xử lý rác khép kín. Phế
thải trơ và dẻo đi qua hệ thống sấy khô và tách lọc bụi tro gạch. Sản phẩm thu
đƣợc ở giai đoạn này là phế thải dẻo sạch. Chúng tiếp tục đi qua tổ hợp băm
cắt, phối trộn, sơ chế, gia nhiệt bảo tồn rồi qua hệ thống thiết bị định hình áp
lực cao. Thành phẩm cuối cùng là ống cống panel, cọc gia cố nền móng, ván
sàn, cốp pha...
Cứ 1 tấn rác đƣa vào nhà máy, thành phẩm sẽ là 300 - 350 kg seraphin
(chất thải vô cơ không huỷ đƣợc) và 250 - 300kg phân vi sinh. Loại phân này
hiện đã đƣợc bán trên thị trƣờng với giá 500 đồng/ kg.
Nhƣ vậy, qua các công đoạn tách lọc - tái chế, công nghệ seraphin làm
cho rác thải sinh hoạt đƣợc chế biến gần 100% trở thành phân bón hữu cơ vi

sinh, vật liệu xây dựng, vật liệu sản xuất đồ dân dụng, vật liệu cho công
nghiệp. Các sản phẩm này đã đƣợc cơ quan chức năng, trong đó có Tổng cục
SVTH: Hồ Sỹ Phú

15

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
Tiêu chuẩn Đo lƣờng chất lƣợng kiểm định và đánh giá là hoàn toàn đảm bảo
về mặt vệ sinh và thân thiện Mơi trƣờng. Với cơng nghệ seraphin, Việt Nam
có thể xố bỏ khoảng 52 bãi rác lớn, thu hồi đất bãi rác để sử dụng cho các
mục đích xã hội tốt đẹp hơn.
1.5. Hiện trạng xử lý chất thải rắn hiện nay
1.5.1. Trên thế giới
1.5.1.1. Tình hình phát sinh
Nhìn chung, lƣợng rác thải sinh hoạt ở mỗi nƣớc trên thế giới là khác
nhau, phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của
ngƣời dân nƣớc đó.
Các số liệu thống kê gần đây về tổng lƣợng chất thải ở Anh cho thấy
hàng năm Liên hiệp Anh tạo ra 307 triệu tấn chất thải, trong đó ƣớc tính 46.6
triệu tấn chất thải sinh học và chất thải dạng tƣơng tự phát sinh ở Anh, 60%
số này đƣợc chôn lấp, 34% đƣợc tái chế và 6% đƣợc thiêu đốt. Chỉ tính riêng
rác thải thực phẩm, theo dự án khảo sát đƣợc thực hiện từ tháng 10/20063/2008, chất thải thực phẩm đƣợc thải ra từ hộ gia đình nhiều hơn tới hàng tấn
so với chất thải bao bì, chiếm 19% chất thải đô thị. Tổng số hàng năm các hộ
gia đình ở Anh phát sinh 6,7 triệu tấn chất thải thực phẩm, chỉ riêng ở
England là 5,5 triệu tấn, trong đó 4,1 triệu tấn là thực phẩm vẫn có thể sử
dụng đƣợc. Trung bình mỗi hộ gia đình thải ra 276 kg chất thải thực

phẩm/năm hay 5.3 kg/tuần, trong đó 3.2 kg vẫn có thể sử dụng đƣợc .
Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Môi trƣờng Nhật Bản, hằng năm
nƣớc này có khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác cơng
nghiệp (397 triệu tấn). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải
phải đƣa tới bãi chôn lấp, trên 36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế. Số
cịn lại đƣợc xử lý bằng cách đốt hoặc chơn tại các nhà máy xử lý rác. Với rác
thải sinh hoạt của các gia đình, khoảng 70% đƣợc tái chế thành phân bón hữu
cơ, góp phần giảm bớt nhu cầu sản xuất và nhập khẩu phân bón .
Mỗi ngày Singapore thải ra khoảng 16.000 tấn rác. Rác ở Singapore
đƣợc phân loại tại nguồn (nghĩa là nhà dân, nhà máy, xí nghiệp...). Nhờ vậy
SVTH: Hồ Sỹ Phú

16

Lớp: 51K – QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ thị Thu Hà
56% số rác thải ra mỗi ngày (khoảng 9.000 tấn) quay lại các nhà máy để tái
chế. Khoảng 41% (7.000 tấn) đƣợc đƣa vào bốn nhà máy thiêu rác để đốt
thành tro. Nhƣ vậy về khối lƣợng, từ 16.000 tấn rác mỗi ngày, sau khi đốt rác
Singapore chỉ cần bãi đổ rác cho hơn 10% lƣợng rác đó, xấp xỉ 2.000 tấn.
Trong khi đó, mỗi ngày TP.HCM thải ra khoảng 8.000 tấn rác (chỉ bằng 1/2
Singapore) nhƣng lại phải tìm chỗ chơn lấp cho ngần ấy số rác (gấp bốn lần
Singapore).Chƣa hết, nhiệt năng sinh ra trong khi đốt rác đƣợc dùng để chạy
máy phát điện đủ cung cấp 3% tổng nhu cầu điện của Singapore .
Ở Nga, mỗi ngƣời bình quân thải ra môi trƣờng 300kg/ngƣời/năm rác
thải. Tƣơng đƣơng một năm nƣớc này thải ra môi trƣờng khoảng 50 triệu tấn
rác, riêng thủ đô Matxcova là 5 triệu tấn/năm.

Theo số liệu báo cáo của Ngân hàng Thế giới (2005), các đô thị của
Châu Á mỗi ngày phát sinh khoảng 760.000 tấn chất thải rắn đơ thị. Đến năm
2025, dự tính con số này sẽ tăng tới 1.8 triệu tấn/ngày.
Bảng 1.2: Tỷ lệ phát sinh CTR ở một số nước trên thế giới
Nƣớc

% Dân số đô thị hiện nay so

Tỷ lệ phát sinh

với tổng số dân số

kg/ngƣời/ngày

Nêpan

13,7

0,50

Bănglađét

18,3

0,49

Ấn Độ

26,8


0,46

Lào

21,7

0,69

Trung Quốc

30,3

0,79

Hàn Quốc

81,3

1,59

Hồng Kông

95,0

5,07

Singapore

100


1,10

Nhật Bản

77,6

1,47

Indonesia

35,4

0,76

Philippin

54,2

0,52

Thái Lan

20,0

1,10

(Nguồn báo cáo Ngân hàng thế giới 2005: Quản Lý rác thải tại Châu Á)

SVTH: Hồ Sỹ Phú


17

Lớp: 51K – QLTNR&MT


×