Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hiện trạng công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp quản lý thích hợp trên địa bàn xã hưng lợi huyện hưng nguyên tỉnh nghệ an đồ án tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 75 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài. ..................................................................................... 9
2. Mục đích của đồ án ................................................................................ 10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 10
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 10
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................ 10
4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp( phương pháp điều tra và tổng
hợp thống kê). .......................................................................................... 11
4.3 Phương pháp chuyên gia .................................................................. 11
4.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................... 11
4.5 Phương pháp hệ thống ...................................................................... 11
5. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 11
6. Bố cục của đồ án .................................................................................... 12
PHẦN II. NỘI DUNG ................................................................................... 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................... 13
1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................... 13
1.1.1. Khái niệm cơ bản về chất thải rắn ............................................... 13
1.1.1.1. Khái niệm về chất thải ............................................................. 13
1.1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn ....................................................... 13
1.1.1.3. Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt ....................................... 13
1.1.1.4. Phân loại rác thải...................................................................... 14
1.1.2. Khái niệm về thu gom và quản lý chất thải rắn ........................... 16
1.1.2.1. Thu gom rác thải ...................................................................... 16
1.1.2.2. Quản lý ..................................................................................... 16
1.1.3. Nguồn gốc, thành phần chất thải rắn sinh hoạt ......................... 16
1.1.3.1. Nguồn gốc ................................................................................ 16
1.1.3.2. Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ................................... 18
1.1.4. Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt.......................................... 21
1.1.4.1. Chôn lấp ................................................................................... 21
1.1.4.2. Thiêu đốt .................................................................................. 23


1.1.4.3.Thu hồi tài nguyên .................................................................... 23
1.1.5. Lợi ích từ việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải .................... 24
1.1.5.1. Lợi ích của việc phân loại ........................................................ 24
1.1.5.2. Lợi ích của việc thu gom ......................................................... 25
1.1.5.3. Lợi ích của việc xử lý .............................................................. 25
1.1.6. Tác hại của rác thải....................................................................... 27
1.1.6.1. Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường......................... 27
1.1.6.2. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người ..... 28
1.1.6.3. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị ........................... 28
1


1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 28
1.2.1. Hiện trạng quản lý rác thải trên thế giới ..................................... 28
1.2.2. Hiện trạng quản lý rác thải ở Việt Nam ....................................... 33
1.2.3. Hiện trạng quản lý rác thải tại xã Hưng Lợi, huyện Hưng
Nguyên ..................................................................................................... 37
CHƢƠNG 2 . HIỆN TRẠNG THU GOM CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI XÃ HƢNG LỢI ........................................................................ 39
2.1. Tổng quan về xã Hƣng Lợi – huyện Hƣng Nguyên......................... 39
2.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................... 39
2.1.2. Địa hình, địa mạo .......................................................................... 40
2.1.3. Khí hậu........................................................................................... 40
2.1.4. Thuỷ văn và nguồn nước .............................................................. 41
2.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 41
2.1.5.1.Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................................... 41
a. Nông – lâm – ngư nghiệp .................................................................. 42
b. Tiểu thủ công nghiệp - xây dựng. ..................................................... 42
c. Dịch vụ - thương mại. ....................................................................... 42
2.1.5.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................... 43

a. Dân số................................................................................................ 43
b. Lao động và nguồn nhân lực............................................................. 43
c. Thu nhập và mức sống ...................................................................... 43
2.1.5.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ......................................... 43
a. Giao thông ......................................................................................... 43
b. Y tế .................................................................................................... 44
c. Giáo dục - Đào tạo ............................................................................ 44
2.2. Thực trạng công tác thu gom rác thải sinh hoạt tại xã Hƣng Lợi . 44
2.2.1. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt tại xã Hưng Lợi .................. 44
2.2.2. Thành phần, khối lượng CTRSH tại xã Hưng Lợi ..................... 47
2.2.3. Tình hình thu gom CTRSH tại xã Hưng Lợi .............................. 48
2.2.4. Đánh giá công tác thu gom ........................................................... 50
2.2.5. Hạn chế và thuận lợi trong công tác thu gom CTRSH tại xã
Hưng Lợi.................................................................................................. 52
2.2.5.1 Thuận lợi .................................................................................. 52
2.2.5.2 Khó khăn. ................................................................................. 52
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH TẠI
XÃ HƢNG LỢI ............................................................................................. 54
3.1. Sử dụng các công cụ hỗ trợ ................................................................ 54
3.1.1. Công cụ pháp lý ............................................................................. 54
3.1.1.1. Xử phạt hành chính .................................................................. 54
3.1.1.2. Một số văn bản pháp luật liên quan đến quản lý rác thải ........ 54
3.1.2. Cơng cụ kinh tế.............................................................................. 55
3.1.2.1. Hệ thống kí quỹ hồn trả ......................................................... 55
2


3.1.2.2. Phí sản phẩm ............................................................................ 55
3.1.2.3. Lệ phí thu gom ......................................................................... 56
3.1.3. Hỗ trợ của cộng đồng .................................................................... 56

3.1.3.1. Vai trò của cộng đồng .............................................................. 56
3.1.3.2. Nâng cao nhận thức cộng đồng. .............................................. 56
3.1.3.3. Biện pháp giáo dục .................................................................. 57
3.2. Các giải pháp tổng thể ........................................................................ 58
3.2.1. Giải pháp xử lý .............................................................................. 58
3.2.2.Các giải pháp liên quan đến cơ chế, chính sách .......................... 59
3.3. Các giải pháp cụ thể ........................................................................... 60
3.3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức công đồng
.................................................................................................................. 60
3.3.2.Giải pháp về mặt kĩ thuật. .............................................................. 62
3.3.2.1 Xây dựng mơ hình quản lý CTRSH tại xã Hưng Lợi ............... 62
3.3.3.2. Thành lập Tổ thu gom rác thải ................................................. 63
3.3.3.3. Thành lập Tổ tự quản vệ sinh môi trường ............................... 66
3.3.3.4. Hướng dẫn thu gom, xử lý rác thái sinh hoạt .......................... 66
a. Xử lý rác hữu cơ dễ phân hủy ........................................................... 67
b. Xử lý rác khó phân hủy không tái chế .............................................. 68
3.3.4. Khen thưởng và xử phạt ............................................................... 71
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 72
1. Kết luận................................................................................................... 72
2. Kiến nghị ................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 75

3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên


Trang

Bảng 1.1. Nguồn gốc các loại chất thải rắn sinh hoạt……………………….18
Bảng 1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt……………………………….18
Bảng 1.3. Thành phần lý học của CTRSH…………………………………..19
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của CTRSH………………………………...20
Bảng 1.5: Lượng phát sinh chất thải rắn ở một số nước…………………….30
Bảng 1.6: Tỷ lệ CTR xử lí bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước…….32
Bảng 2.1. Tổng hợp khối lượng rác thải sinh hoạt tại xã Hưng Lợi..........45, 46
Bảng 3.1. Phương thức thành lập, hoạt động của tổ thu gom rác thải………66

4


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình ảnh

Tên

Trang

Hình ảnh 2.1: Bản đồ huyện Hưng Nguyên – Nghệ An……………………40
Hình ảnh 2.2: Rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi ven đê Tả Lam và ven đường
sinh thái sông Lam.........................................................................................49

5


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ

Tên

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân loại chất thải rắn đô thị………………………..15
Sơ đồ 1.2: Chôn lấp hợp vệ sinh………………………………………25
Sơ đồ 3.1: Mơ hình thu gom rác thải…………………………………62

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

LPSCTRĐT : Lượng phát dinh chất thải rắn đô thị.
CTR

: Chất thải rắn.


BVMT

: Bảo vệ mơi trường.

CNH – HĐH : Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.
BHLĐ

: Bảo hộ lao động.

7


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong khoa
Địa Lý –Trường Đại Học Vinh đã tận tâm truyền đạt cho em những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập. Đây là hành
trang nền tảng giúp em vững bước khi làm việc trong môi trường thực
tế.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến cô giáo
Ths.Võ Thị Thu Hà A đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và dìu dắt trong
suốt thời gian em thực hiện và hồn thành đồ án.
Vì thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế chắc chắn khơng thể
tránh những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô và bạn bè.
Sinh viên

Trần Thị Tâm

8



Phần I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đơ thị hóa ngày càng
tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch…
kéo theo mức sống của người dân càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới,
nan giải trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe của cộng đồng dân cư.
Lượng chất thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người ngày một
nhiều hơn, đa dạng về thành phần và độc hại hơn về tính chất.
Việc xử lý chất thải sinh hoạt một cách hợp lý đã và đang đặt ra những
vấn đề bức xúc đối với hầu hết các khu vực nông thôn và thị trấn. Lâu nay,
rác thải thường được chon lấp ở các bãi rác hở hình thành một cách tự phát.
Hầu hết các bãi rác này đều thiếu và khơng có hệ thống xử lý ô nhiễm lại
thường đặt gần khu dân cư, gây những tác động tiêu cực tới môi trường và
sức khỏe cộng đồng. Việc lựa chọn công nghệ xử lý rác và quy hoạch bãi
chôn lấp rác một cách hợp lý vì vậy có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
công tác bảo vệ môi trường.
Xã Hưng Lợi là xã thuần nông, nền kinh tế chưa phát triển nên các biện
pháp quản lý chất thải chưa được quan tâm đúng mức, nguồn kinh phí đầu tư
cho cơng tác thu gom và xử lý chưa có, chưa có cán bộ giám sát thu gom và
quản lý rác thải sinh hoạt…
Xuất phát từ cơ sở lý luận thực tiễn trên, tôi tiến hành chọn đề tài : “
Hiện trạng thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại xã HưngLợi – Huyện Hưng
Nguyên – Tỉnh Nghệ An và đề xuất một số giải pháp quản lý thích hợp”
nhằm: nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý và
xử lý rác thải sinh hoạt cho xã Hưng Lợi – huyện Hưng Nguyên – tỉnh Nghệ
An, góp phần nhằm bảo vệ mơi trường, giữ gìn sự trong lành cho môi trường
xanh – sạch – đẹp.


9


2. Mục đích của đồ án
+ Điều tra số lượng, thành phần của rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã.
+ Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên
truyền vệ sinh môi trường và nhận thức của người dân về rác thải sinh hoạt.
+ Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp
phần giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hiện trạng rác thải sinh hoạt trên địa
bàn xã Hưng Lợi (nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng rác) và hiện trạng
quản lý rác thải tại đây (tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý…)
- Phạm vi nghiện cứu: Xã Hưng Lợi
+ Phạm vi nội dung.
Đề tài này tập trung nghiên cứu về thực trạng thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải sinh hoạt. Đề tài không đề cập đến các chất thải mang tính độc
hại và nguy hiểm.
+ Phạm vi khơng gian.
Đề tài này chỉ được thực hiện tại địa bàn xã Hưng Lợi.
+ Phạm vi thời gian.
Đề tài này được thực hiện từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội của địa phương; Thu thập số liệu đã được công bố về hiện trạng rác
thải sinh hoạt, công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. Các số liệu này
được thu thập qua các tài liệu của UBND xã Hưng Lợi.
+ Các số liệu thu thập thông qua các cơ quan của UBND xã Hưng Lợi.
+Tìm hiểu qua sách báo, mạng internet…..

10


4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp( phương pháp điều tra và tổng
hợp thống kê).
+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về thực
trạng xả rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu cụ thể
là xã Hưng Lợi.
+ Điều tra thu thập số liệu mới:
Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng
vấn trực tiếp thành viên trong gia đình với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị
sẵn cho mục đích nghiên cứu. chụp một số hình ảnh về tình trạng rác thải trên
địa bàn xã.
4.3 Phương pháp chuyên gia
+ Hình thức thực hiện phương pháp này thơng qua các buổi gặp gỡ, trao
đổi và thảo luận với các cán bộ tại địa phương và giáo viên hướng dẫn nhằm
tháo gỡ những thắc mắc.
4.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu để phân tích các nhân
tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên
địa bàn xã Hưng Lợi.
+ Tổng hợp tất cả các số liệu thu thập được từ các phương pháp trên.
4.5 Phương pháp hệ thống
+ Phương pháp hệ thống nhằm khái quát định hướng mục tiêu và
những giải pháp chủ yếu nhằm nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý rác
thải sinh hoạt.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đã được cung cấp một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu
gom, vận chuyển, phân loại và xử lý CTR sinh hoạt cho xã Hưng Lợi, trong
giai đoạn hiện nay.

Tìm ra giải pháp thích hợp cho công tác quản lý và xử lý CTR sinh hoạt trên
địa bàn xã, trên cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp tại xã Hưng Lợi
11


như đề xuất biện pháp phân loại CTR tại nguồn và nâng cao nhận thức của
người dân.
- Thu gom hiệu quả, triệt để lượng CTR phát sinh hằng ngày, đồng thời phân
loại, tái sử dụng CTR.
- Nâng cao hiệu quả quản lý CTR và xử lý rác thải, góp phần giảm chi phí vận
chuyển và xử lý, cải thiện mơi trường và sức khoẻ cộng đồng..
6. Bố cục của đồ án
Phần I. Mở Đầu
Phần II. Nội Dung
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề quản lý CTRSH.
Chương 2. Hiện trạng thu gom CTRSH tại xã Hưng Lợi – huyện Hưng
Nguyên.
Chương 3. Đề xuất giải pháp thu gom, quản lý CTRSH tại xã Hưng Lợi –
huyện Hưng Nguyên.
Phần III. Kết luận và Kiến nghị
Tài liệu tham khảo

12


Phần II. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm cơ bản về chất thải rắn
1.1.1.1. Khái niệm về chất thải

Chất thải là sản phẩm được phát sinh ra trong quá trình sinh hoạt của
con người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, du lịch, giao
thông, sinh hoạt tại các gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách
sạn. Ngồi ra cịn phát sinh trong giao thơng vận tải như khí thải của các
phương tiện giao thơng đường bộ, đường thủy… Chất thải kim loại, hóa chất
và các loại vật liệu khác.
1.1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn
Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động
của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không cịn hữu
dụng hay khi khơng muốn dùng nữa .
1.1.1.3. Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân,
hộ gia đình, nơi cơng cộng.
Ví dụ như: Thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, gạch ngói, đất
đá, gỗ, kim loại, cao su, chất dẻo, các loại cành cây, lá cây, vải, giấy, rơm rạ,
vỏ trai, vỏ ốc, xương động vật…

13


1.1.1.4. Phân loại rác thải.
Vì rác được thải ra từ nhiều nguồn khác nhau nên có nhiều cách phân
loại khác nhau, sau đây là một cách phân loại cơ bản.
Theo thành phần hóa học và vật lý, có thể phân rác thành 2 loại chính:
- Rác hữu cơ : thức ăn thừa, lá bánh, rau quả, rơm rạ, giấy loại, xác súc
vật…
- Rác vơ cơ: bao bì bằng nhựa, nilog, mảnh sành, thủy tinh, kim loại, vỏ
đồ hộp
Theo bản chất nguồn tạo thành:
- Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả…loại chất

thải này mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra các
chất có mùi khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngồi các
loại thức ăn dư thừa từ gia đình cịn có thức ăn dư thừa từ các bếp ăn tập thể,
các nhà hàng, khách sạn, ký túc xá, chợ…
- Chất thải trực của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân bắc và
phân của các loại động vật khác.
- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là ác chất thải ra từ các
khu vực sinh hoạt của dân cư.
- Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau
đốt cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ
cháy khác trong gia đình.
- Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây,
que, củi, nilon, vỏ bao gói…

14


Giấy vụn, kim
loại, nhựa
dẻo…

Tái chế

Vải vụn, cao
su, thuộc…da

Thiêu đốt

Xà bần, sành
sứ, chất trơ…


Chôn lấp

Rác thải

Chất hữu cơ dễ
phân hủy,…

Chôn, đốt
hoặc chế biến
phân

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân loại chất thải rắn đô thị.
Ở Việt Nam, tuy dân số đô thị chỉ mới chiếm 20% dân số của cả nước
nhưng do cơ sở hạ tầng kỹ thuật quá kém lại ít được chăm sóc nên tình trạng
vệ sinh mơi trường bị sa sút nghiêm trọng. Tình hình ứ đọng rác do thiếu các
trang thiết bị kỹ thuật cần thiết và hiệu quả quản lý môi trường kém đang gây
trở ngại cho sự phát triển kinh tế trong nước và chính sách mở cửa kinh tế với
nước ngồi.
Q trình đơ thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ trước đây phát
triển chậm với tỷ lệ đơ thị hóa thuộc loại thấp nhất so với các nước trong khu
vực, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước,
tốc độ đơ thị hóa đang có đà tăng nhanh hơn. Sự gia tăng dân số đô thị trong
khi chưa có sự chuẩn bị tốt về cơ sở vật chất gây nên nhiều hậu quả về kinh
tế, xã hội nghiêm trọng. Kết cấu hạ tầng cơ sở của các đơ thị như cấp nước,
thốt nước, giao thong đơ thị, nhà ở, vệ sinh mơi trường vv…cịn yếu kém
khơng đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.

15



1.1.2. Khái niệm về thu gom và quản lý chất thải rắn
1.1.2.1. Thu gom rác thải
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
1.1.2.2. Quản lý
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với mơi trường và sức khoẻ
con người.
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý
chuyên trách về CTR đơ thị có vai trị kiểm sốt các vấn đề có liên quan đến
CTR liên quan đến vấn đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch
và kỹ thuật.
1.1.3. Nguồn gốc, thành phần chất thải rắn sinh hoạt
1.1.3.1. Nguồn gốc
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể nơi này
hay nơi khác, chúng khác nhau về số lượng, kích thước phân bố về khơng
gian. Rác thải sinh hoạt có thể phát sinh trong các hoạt động cá nhân cũng
như trong hoạt động xã hội như từ các khu dân cư, chợ, nhà hàng, cơng ty,
văn phịng và các nhà máy cơng nghiệp.
Khu dân cư: chất thải từ khu dân cư phần lớn là các thực phẩm dư thừa
hay hư hỏng như rau, quả…bao bì hàng hóa( giấy vụn, gỗ, vải da, cao su, PE,
PP thủy tinh, tro…), một số chất thải đặc biệt như đồ điện từ, vật dụng hư
hỏng ( đồ gia dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…) thuốc diệt cơn trùng…
Khu thương mại: chợ, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải
trí, trạm dịch vụ…, khu văn phịng ( trường học, viện nghiên cứu, khu văn
hóa… ). Khu công cộng( công viên, khu nghỉ mát…) thải ra các loại thực

phẩm ( hàng hóa hư hỏng, thức ăn dư thừa từ nhà hàng, khách sạn), bao bì (
16


những bao bì đã sử dụng và bị hư hỏng) và các loại rác rưởi, xà bần, tro và
các chất thải độc hại.
Khu xây dựng: như cơng trình đang thi cơng, các cơng trình cải tạo
nâng cấp… thải ra các loại xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, ống dẫn …
các dịch vụ đô thị( gồm dịch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh công cộng
như rửa đường, vệ sinh cống rãnh …) bao gồm các rác đường, bùn cống rãnh,
xác súc vật…
Nguồn gốc của các loại chất thải rắn sinh hoạt được thể hiện ở bảng sau
đây:
Bảng 1.1. Nguồn gốc các loại chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn phát sinh
Nơi phát sinh
Các dạng chất thải
Khu dân cư

Hộ gia đình, biệt thư
chung cư.

Khu thương mại

Nhà kho, nhà hàng,
chợ, khách sạn, nhà trọ,
các trạm sửa chữa, dịch
vụ.
Trường học, bệnh viện,
cơ quan chính phủ.


Cơ quan, cơng sở

Cơng trình xây dựng và
phá hủy

Khu nhà xây dựng mới,
sửa chữa nâng cấp mở
rộng đường phố, cao ốc
san nên xây dựng.
Dịch vụ công cộng đô
Hoạt động dọn rác vệ
thị
sinh đường phố, khu vui
chơi giải trí, bể tắm.
Nhà máy xử lý chất thải Nhà máy xử lý nước
đô thị
thải , chất thải, và các
q trình xử lý chất thải
cơng nghiệp khác.
Cơng nghiệp
Cơng nghiệp xây dựng

Thực phẩm dư thừa,
giấy, can nhựa thủy
tinh, can thiếc, nhôm.
Giấy, nhựa, thực phẩm
thừa, thủy tinh, kim loại
, chất thải nguy hại.
Giấy, nhựa, thực phẩm

thừa, thủy tinh, kim
loại, chất thải nguy hại.
Gạch, bê tong, cát, sạn,
gỗ, bụi…

Rác vườn, cành cây cắt
tỉa, chất thải chung tại
các khu vui chơi giải trí.
Bùn, tro.

Chất thải đồng quá trình
17


chế tạo, cơng nghiệp
nặng nhẹ, hóa dầu,
nhiệt điện.
Đồng cỏ, đồng ruộng,
vườn cây ăn quả, nông
trại.

Nông nghiệp

chế biến công nghiệp,
phế liệu và các rác thải
sinh hoạt.
Thực phẩm bị thối rữa,
sản phẩm nông nghiệp
thừa, rác, chất độc hại.


Khu công nghiệp, nông nghiệp: chất thải sinh hoạt được thải ra từ các
hoạt động sinh hoạt của công nhân, cán bộ viên cức ở các xí nghiệp cơng
nghiệp, các cơ sở sản xuất. Ở cơ sở nông nghiệp chất thải chủ yếu là lá cây,
cành cây, thức ăn gia súc thừa và bị hỏng, chất thải đặc biệt như thuốc sát
trùng, phân bón, thuốc trừ sâu, được thải ra cùng với bao bì đựng các hóa chất
đó.
1.1.3.2. Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chủ yếu của rác thải ở các thành phố nước ta là các chất
hữu cơ có thể phân hủy được. Các chất thải vô cơ, đực biệt là kim loại được
thu hồi để tái sinh ngay từ nguồn phát sinh nên hàm lượng của chúng trong
rác chiếm tỉ lệ thấp.
Thành phần chất thải sinh hoạt được thể hiện ở bảng 1.2:
Bảng 1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần
Tỷ trọng
Rác hữu cơ

41,98%

Giấy

5,27%

Nhựa, cao su

7,19%

Len, vải

1,75%


Thủy tinh

1,42%

Đá, đất sét, sành sứ

6,89%

Kim loại

0,59%

Tạp chất (10mm)

33,67%
18


Như vậy, chất thải rắn bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:
Bảng 1.3. Thành phần lý học của CTRSH
Thành phần
Định nghĩa
Thí dụ
1. Các chất cháy
được
a) Giấy
Các vật liệu làm từ giấy Các túi giấy, các mảnh bìa,
và bột giấy
giấy vệ sinh…

b) Hàng dệt
Có nguồn gốc từ các sợi Vải, len, nilon…
c) Thực phẩm
Các chất thải ra từ đồ ăn Các cọng rau, vỏ quả, thân
thực phẩm
cây, lõi ngô…
d) Cỏ, gỗ củi, rơm
Các vật liệu và sản phẩm Đồ dung bằng gỗ như bàn
rạ…
được chế tạo từ gỗ, tre
ghế, thang, giường, đồ
và rơm…
chơi…
e) Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm Phim cuộn, túi chất dẻo,
được chế tạo từ chất dẻo chai lọ chất dẻo, các đầu vòi
bằng chất dẻo, dây bện…
f) Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm Bóng, giầy, ví băng cao
được chế tạo từ da và
su…
cao su
2. Các chất không
cháy
a) Các kim loại sắt Các loại vật liệu và sản
Vỏ hộp bằng sắt, thép…
phẩm được chế tạo từ sắt
mà dễ bị nam châm hút.
b) Các kim loại phi Các loại vật liệu không
Vỏ hộp, dây điện, hàng rào,

sắt
bị nam châm hút
dao, nắp lọ… vỏ hộp nhơm,
giấy bao gói, đồ đựng…
c) Thủy tinh
Các loại vật liệu và sản
Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
phẩm chế tạo từ thủy
tinh, bóng đèn…
tinh
d) Đá và sành sứ
Bất kỳ các loại vật liệu
Vỏ trai, ốc, xương, gạch đá,
khơng cháy khác ngồi
gốm…
kim loại và thủy tinh
Đá cuội, cát, đất, tóc…
3. Các chất hỗn hợp Tất cả các vật liệu khác
không phân loại ở bảng
này. Loại này có thể
được chia thành 2 phần:
kích thước lớn hơn 5mm
và loại nhỏ hơn 5mm
Nguồn: số liệu quan trắc – CEETIA
19


Thành phần chủ yếu của rác thải là các chất hữu cơ dễ phân hủy, do vậy
phương án xử lý rác thải hợp lý là sản xuất phân vi sinh ( có thể sử dụng
88,23% chất thải), kết hợp với thu hồi những chất rắn có thể tái sinh ( 9,22%).

Bãi chon lấp rác vì vậy chỉ chứa lượng chất thải còn lại (2,55%) cộng với
lượng chất thải phát sinh trong quá trình tái sinh vật liệu hay sản xuất phân vi
sinh.
Đồng thời, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong rác thải thì thu
được kết quả như sau:
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của CTRSH
Thành phần
Tỷ trọng ( % trọng lƣợng khô)
Cacbon Hydro
Oxy
Nito
Lƣu
huỳnh
Chất thải thực phẩm
48
6.4
37.6
2.6
0.4
Giấy

3.5

Carton
Chất dẻo
Vải, hàng dệt
Cao su
Da
Lá cây, cỏ
Gỗ

Bụi, gạch vụn, tro

4.4
60
55
78
60
47.8
49.5
26.3

6

44

0.3

0.2

Tro
5
6

5.9
44.6
0.3
0.2
5
7.2
22.8

Kxd
Kxd
10
6.6
31.2
4.6
0.15
2.45
10
Kxd
2
Kxd
10
8
11.6
10
0.4
10
6
38
3.4
0.3
4.5
6
42.7
0.2
0.1
1.5
3
2

0.5
0.2
68
Nguồn: số liệu quan trắc – CEETIA
Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính

chất tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Chất thải rắn nói chung là một khối hỗn hợp khơng đồng nhất và phức
tạp của nhiều vật chất khác nhau. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại chất thải
rắn có một số thành phần đặc trưng nhất định. Thành phần của chất thải rắn
đô thị bao gồm mọi thứ chất liệu từ nhiều nguồn gốc khác nhau (sinh hoạt,
công nghiệp, y tế, xây dựng, chăn nuôi, xác chết, rác đường phố…).
Các đặc trưng điển hình của chất thải rắn như sau:
- Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27 - 62,22%)
20


- Chứa nhiều đất cát, sỏi đá vụn, gạch vỡ…
- Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg ).
1.1.4. Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt
Tuỳ thuộc vào đối tượng, thành phần rác ở từng quốc gia ,từng khu vực,
từng vùng cụ thể mà có cách tiếp cận xử lý rác thải khác nhau. Hiện nay, có
khá nhiều phương pháp xử lý và phổ biến là các phương pháp : chôn lấp,
thiêu đốt, thu hồi tài nguyên. Tuỳ thuộc vào đìêu kiện và đặc tính của rác thải
mà có sự lựa chọn, kết hợp các phương pháp xử lý phù hợp nhất cho sự phát
triển.
1.1.4.1. Chôn lấp
Điều kiện tiên quyêt đối với các hình thức chơn lấp là dành sẵn các khu
đất để thực hiện việc chôn lấp. Do vẫn cịn các chất cặn thừa trong mọi loại
hình thức xử lý, nên đối với đất đai cần phải giảm đáng kể các chất cặn thừa

bằng các phương pháp xử lý có chi phí lớn. Hiện nay, hầu hết các phương
pháp xử lý và chôn lấp ở các nước đang phát trỉên là chôn lấp hợp vệ sinh ,ủ
thành phân hữu cơ, ủ tạo khí gas…
* Chơn lấp hợp vệ sinh :
Chôn lấp hợp vệ sinh là một phưong pháp kiểm sốt phân hủy chất thải
trong đất bằng cách chơn nén chặt và phủ lấp bề mặt chất thải rắn đọng lại
trong chơn lấp bị tan rữa ra bề mặt hố học và sinh học rồi tạo ra các chất rắn,
lỏng, khí. Các chất tiêu biểu được tạo ra trong quá trình phân huỷ bởi vi
khuẩn bao gồm :nước, axit hữu cơ,cacbon, đioxit, mêtan, nitơ, ammoniac,
sunfit sắt, mangan, khi hiđrô. Chất thực phẩm đã bị phân hủy trong khi các
loại khác như chất dẻo, cao su và một số chất khác có độ kháng huỷ cao.
Chơn lấp hợp vệ sinh, nói chung là một phương pháp tương đối rẻ, có thể
chấp nhận được về khía cạnh mơi trường. Bởi vậy, tổ chức và hoạt động của
các bãi chơn lấp có thể kiểm soát và thiết kế chuẩn mực sẽ tạo cơ sở cho chiến
21


lược quản lý rác thải ở các nước đang phát triển và tạo ra tiền lệ đối với các
giải pháp xử lý hoặc thu hồi chất thải.
* Ủ thành phân hữu cơ (compost) :
Ủ là một quá trình mà trong đó các chất thối rữa chuyển hố về mặt sinh
học trong chất thải rắn, biến chúng thành phân hữu cơ gọi là compost. Q
trình này địi hỏi đảm bảo vệ sinh tốt, triệt để ngăn ngừa các sinh vật gây bệnh
bằng cách sử dụng nhiệt phân huỷ sinh học và các chất kháng sinh do nấm tạo
ra. Tuy nhiên, cần phải huỷ bỏ chất cặn bã ở thể rắn và thể khí cịn lại. Điều
kiện thích hợp để ủ phân như là một phương pháp chôn lấp chất thải phụ
thuộc vào 3 yếu tố là : Đặc tín của chất thải ,điều kiện có thể áp dụng hệ thống
ủ và tiềm năng thị trường đối với phân compost.
Các thành phần chất thải thích hợp để ủ bao gồm các chất thải hữu cơ từ
bếp, vườn tượ, giấy loại, rác rưởi trên đường phố: chất thải chợ búa, rác, bùn

cống, các chất thải hữu cơ từ công nghiệp thực phẩm, các chất thải từ công
nghiệp gỗ và giấy, phân chuồng đọnh vật nuôi. Việc ủ phân không được thuận
lợi nếu các thành phần này dưới 30% tổng số chất thải hoặc nếu độ ẩm cao
hơn 40- 50%.
Chất thải ở các nước đang phát triển chưa tới 70-80% chất thực vật dễ
thối rữa, lại có tiềm năng thị trường đáng kể với compot nhờ có các phương
pháp canh tác nơng nghiệp phong phú và gia cả phân bón hữu cơ cao, có sức
chơn lấp này giữ một vai trị hữu ích trong việc ủ phân. Bởi vậy, biện pháp
chôn lấp này giữ một vai trị hữu ích trong việc quản lý rác thải ở các nước
đang phát triển.
* Ủ tạo ga ( sinh khí ).
Là phương pháp làm tiêu huỷ bằng kỵ khí, nó đề cập đến q trình
chuyển hố sinh học của các chất hữu cơ thành hỗn hợp mêtan và cácbon
đioxit gọilà sinh khí, cùng với các chất cặn bã thể rắn và lỏng khác. Chất khí
22


cung cấp nhiên liệu có lượng calo thấp, trong khi đó các chất rắn ổn định sẽ
giữ lại giá trị phân bón của chất nền nguyên thuỷ.
Rác thành phố chứa tỷ lệ đáng kể xenlulo, đặc biệt là ở dạng xelulolicno
có thể tới 50% trong hệ thực vật kỵ khí, vì vậy 50- 60% chất hữu cơ khơng
lên men được, thành mêtan và chất dư thừa là các chất ổn định chịu nhiệt cần
phải chôn, lấp đất đi. Các biện pháp nhiệt và hoá học trong việc xử lý thức ăn
gia súc được sử dụng để tăng khả năng tiêu huỷ chất thải rắn.
Tiêu huỷ kiểu kỵ khí khơng được áp dụng ở mức độ rộng rãi để phân huỷ
chất thải rắn. Biện pháp huỷ chất thải phối hợp này cả về nhiên liệu và sản
phẩm phân bón có tiềm năng ở các nước đang phát triển, chủ yếu về khía
cạnh giảm nhập khẩu nhiên liệu và phân bón đáng kể nhất là ở vùng nông
thôn.
1.1.4.2. Thiêu đốt

Thiêu đốt là q trình chất thải đễ cháy bị chuyển hố thành cặn bã chưa
các chất hầu như không cháy được và các chất khí phát tán vào khí quỷên.
Chất bã cịn lại và khí thải ra thường phải được tiếp tục xử lý. Nhiệt phát sinh
trong quá trình này được thu hồi và sử dụng cho các mục đích khác nhau.
Thiêu đốt không phải là một giải pháp quan trọng về kinh tế và phù hợp về kỹ
thuật đối với các thành phố ở các nước đang phát triển. xét về khía cạnh giá
trị ca lo thấp và nồng độ hơi nước cao trong chất thải. Trong nhiều trường
hợp, công đoạn cuối của quá trình đốt cần phải thêm nhiên liệu bổ sung. Hơn
nữa, thiêu đốt là quá trình cần phải có vốn cũng như chi phí vận hành dễ vượt
q khả năng của hầu hết các thành phố ở các nước đang phát triển.
1.1.4.3.Thu hồi tài nguyên
Tất cả các dạng xử lý và chôn lấp chất thải tạo ra các cơ hội để chiết và
tái chế chất thải. Tái chế có thể thực hiện tại nguồn phát sinh chất thải, tại
điểm thu gom, trên các xe thu gom và chuyên chở tại các trạm chuyển và nơi
23


chôn lấp cuôi cùng. Các thành phần chất thải thường được thu nhặt có thể các
nước đang phát triển, tình trạng qua nghèo dẫn đến khai thác cả các nguyên
liệu như than, xỉ, than vụn, vỏ dừa, vỏ hộp, kim loại, chất thải thực vật và hầu
hết các thứ giấy lộn linh tinh có giá trị khác nhau.
1.1.5. Lợi ích từ việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải
1.1.5.1. Lợi ích của việc phân loại
Lợi ích xã hội lớn nhất do hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn
mang lại chính là việc hình thành ở mỗi cá nhân nhận thức bảo vệ môi trường
sống.
Rác thải sinh hoạt trước khi được đưa đi xử lý, cần được phân loại ngay
tại hộ gia đình. Cách nhận biết như sau:
- Rác hữu cơ dễ phân hủy: là các loại rác dễ bị thối rữa trong điều kiện
tự nhiên sinh ra mùi hôi thối như: các loại thức ăn thừa, hư hỏng (rau, cá

chết...), vỏ trái cây,....
- Rác thải khó phân hủy được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không
tái chế. Rác tái chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc
chế biến lại như: giấy, các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng,...), các
loại nhựa.... Còn lại các loại rác khơng tái chế là phần thải bỏ.
* Vì sao phải phân loại rác tại nguồn?
- Phân loại rác tại nguồn góp phần tiết kiệm được tài nguyên; mang lại
lợi ích cho chính chủ nguồn thải từ việc tận dụng phế liệu tái chế và phân
compost tự chế biến;
- Phân loại rác tại nguồn góp phần giảm thiểu ơ nhiễm;
- Phân loại rác tại nguồn góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng về
bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên và môi trường;

24


- Phân loại rác tại nguồn góp phần giảm thiểu tổng lượng rác thải trong
cộng đồng thải ra môi trường nhằm giảm tải cho mơi trường, tiết kiệm chi phí
thu gom, vận chuyển, xử lý.
1.1.5.2. Lợi ích của việc thu gom
Thu gom rác hữu cơ dễ phân hủy: Thu gom riêng vào vật dụng chứa
rác để tận dụng làm phân compost (tại gia đình hoặc đưa đến nhà máy xử lý
chế biến tập trung thành phân compost).
- Thu gom rác khó phân hủy
+ Thu gom rác tái chế: Rác tái chế được tách riêng và đựng trong túi
nilon hoặc túi vải để bán lại cho cơ sở tái chế.
+ Thu gom rác không tái chế: Các thành phần rác không có khả năng
tái chế sẽ được thu gom, đựng trong dụng cụ chứa rác tại gia đình và đưa đến
điểm tập kết để xe chuyên dụng đến vận chuyển đưa đi xử lý tại các khu xử lý
rác thải tập trung theo quy định.

Dụng cụ chứa rác là các thùng rác chuyên dùng hoặc tận dụng các vật
dụng có sẵn ở gia đình như thúng, sọt, bao tải, túi nilon,....
1.1.5.3. Lợi ích của việc xử lý
+ Chơn lấp hợp vệ sinh: Rác thải được rải thành từng lớp, đầm nén để
giảm thể tích và phủ đất lên (phun hóa chất để tăng hiệu quả xử lý và hạn chế
côn trùng) với sơ đồ quy trình như sau:

Rác được
thu gom

San ủi

Hồn thổ mặt bằng, trồng cây xanh
(sau khi đã đủ độ cao đầm nén)

Phun
thuốc

Rắc vôi

Lấp đất
(theo từng lớp)

Sơ đồ 1.2: Chôn lấp hợp vệ sinh
25


×