Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Chiến tranh qua tiểu thuyết chân trời mùa hạ của hữu phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.28 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ THANH HIN

chiến tranh qua tiểu thuyết
chân trời mùa hạ của hữu ph-ơng

LUN VN THC S NG VN

NGH AN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ THANH HIN

chiến tranh qua tiểu thuyết
chân trời mùa hạ của hữu ph-ơng
Chuyờn ngnh: Vn hc Vit Nam
Mó s: 60.22.01.21

LUN VN THẠC SĨ NGỮ VĂN

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. BIỆN MINH ĐIỀN

NGHỆ AN - 2014



MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài ............................................. 5
4. Mụ đ

n iệm vụ nghiên cứu ............................................................. 5

5. P ương p áp ng iên ứu............................................................................ 6
6. Đóng góp
Chương 1.

ấu trúc của luận ăn ............................................................ 6
N

CỦ HỮU PHƯ NG TRONG

I CẢNH

... 7
1.1. N n

ng ti

t

t Việt Na


a 1975 i t ề

1.1.1. Chi n tranh cách mạng - ng n
ủa ti
1.1.2.

i n t an ............. 7

ứng

đề t i ớn

t

t Việt Na

a 1975 ................................................. 7

ứ t an

ng ủa ti

t

t Việt Na

a 1975 i t ề

i n t an ....................................................................................... 9

1.1.3. N

ng t

t i á

i t ề
1.2. C n tr
ti

t

t n ủa ti

ủa

P ương t ng ứ t an

t a 1975 i t ề
a đ i ủa ti

1.2.2. C n t i
ti

t Việt Na

a 1975

i n t an ......................................................................... 12


m

1.2.1. Cơ

t

t

ng ủa

i n t an ....................................................... 16
t

a ạ -

t C nt i

a ạ

ột đóng góp

ới ủa

t Việt Na

a 1975 i t ề

P ương ....... 16
P ương


i n t an . ............... 23

Chương 2. CHI N TR NH QU C I NH N CỦ HỮU PHƯ NG
Ở TIỂU THUY T

2.1. Tổng

an ái n n ề

N

i n t an

.................................... 25
ủa ti

t

t Việt Nam

hiện đại ......................................................................................................... 25


2.1.1. Khái niệm cái nhìn nghệ thuật và nh ng bi u hiện của nó
th loại ti u thuy t ......................................................................... 25
2.1.2. Cái n n ề

i n t an

ủa ti


t

t Việt Na t ước 1975 ....... 28

2.1.3. Cái n n ề

i n t an

ủa ti

t

t Việt Nam sau 1975 ........ 30

2.2. Chi n t an
tr

m

a ái n n ủa

P ương

ti

t

tC n


................................................................................................... 33

2.2.1. C i n t an đượ n n t

a

ột

ng gian ẹp .................. 33

2.2.2. Chi n tranh với sự sàng lọc và phân hóa tính cách, số phận
n ngư i....................................................................................... 41
Chương 3. CHI N TR NH QU NGHỆ THUẬT THỂ HIỆN
CỦ HỮU PHƯ NG Ở TIỂU THUY T

3.1. Ng ệ t

ật tạ

ựng ối c nh, cốt t

3.1.1. Ng ệ t

ật tạ

ựng ối

3.1.2. Ng ệ t

ật tạ


ựng t n

3.2. Ng ệ t
3.2.1. T

ật

n
ống

ện
ốt t

N

.. 54

ng đột ......................... 54
ện

ti

t

t ........ 54

ng đột ................................ 56

ựng n n ật .............................................................. 58


ái n n đa

iều về

n ngư i đ n tìm ki m lựa chọn

các thủ pháp xây dựng nhân vật .................................................... 58
3.2.2. Ng ệ t
3.3. Ng ệ t

ật

ạ á t n n n ật ........................................... 63

ật t n t ật

tổ

3.3.1. Ng ệ t

ật t n t

3.3.2. Ng ệ t

ật tổ

ứ giọng điệ ng n ng ........................ 68

ật ..................................................................... 68


ứ giọng điệ

ng n ng ................................. 72

T UẬN ..................................................................................................... 86
T I IỆU TH M

HẢO ............................................................................. 88


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. K t 1975, bốn
vãng... N ưng n

ươi nă

ng đa t ương

uộc chi n đã

i ề ĩ

t

a ngư i. Dư

ấn


i n tranh vẫn

i n hiện, nghiệt ngã với bao s c màu khác nhau... Tất c n ư t ên ơ

ưa n

th

a

ất mát trong chi n tranh và sự khốc liệt

của nó cịn ám nh dai dẳng t ng t
n đó

đã đi

a n iê

t sẹ

Cuộc chi n tranh vệ quốc

i ề nó

ưa ó

i gi i...


úng ta đã ti n hành suốt a

ươi nă

(1945 - 1975) đáng ngợi ca hay phê phán? Nh ng cái giá ph i tr cho nó? Mặt
ph i, mặt tích cực của chi n tranh? Mặt trái, mặt tiêu cực của nó? Nh ng vinh
ang

a đ ng, nh ng chi n th ng đáng t n in

nh ng mất mát hy

sinh mà chúng ta ph i chị đựng? Sức mạnh của tồn dân tộc, sức mạnh của
các vùng miền đóng góp
n ưt

t ng lợi của cuộc chi n? Số phận

nào trong chi n t an ? Đã ốn thập kỷ chi n t an t i

đã ó độ lùi về th i gian, c n nhìn nhận n ư t
đáng?

i t bao nhiêu câu h i đặt a đ i

nghệ thuật với nh ng ư t

n ngư i
a ng ĩa


nào về chi n tranh cho th a

i chúng ta ph i làm rõ. Văn ọc

của riêng mình, ph i đi t

n

ng l i gi i cho

nh ng câu h i đó. Chi n tranh qua nhận thức và ph n ánh của ăn ọc vẫn là
vấn đề c n tìm hi u, nghiên cứu dài lâu...
1.2. Ti u thuy t là th loại có kh năng ph n ánh tồn vẹn
đ i sống t e
tiêu bi

in động

ướng ti p xúc g n gũi n ất với hiện thực. Là một th loại lớn
p ương t ức tự sự, ti u thuy t có kh năng a

chiều rộng của

ng gian ũng n ư

át ớn về

iều dài của th i gian, cho phép nhà

ăn m rộng tối đa t m vóc của hiện thực trong tác phẩm của mình. Ti u

thuy t là th loại có cấu trúc linh hoạt, khơng chỉ cho phép m rộng về th i
gian, không gian, nhân vật, sự kiện mà còn

kh năng

kiện vào một kho ng không gian và th i gian hẹp đi

n nhân vật và sự
ai t á

nh ngộ


2
riêng và khám phá chiều sâu số phận cá nhân nhân vật... Chính vì th , có th
nói ti u thuy t là th loại có nhiề ư t

nhất trong nhận thức và ph n ánh

hiện thực chi n tranh. Trong 2 cuộc chi n tranh vệ quốc (chống Pháp và
chống Mỹ đội ngũ á n

ti u thuy t Việt Na

đã ng

ng đ ng đ o.

Không th không thấy rằng, ti u thuy t Việt Nam có thành tựu tiệm cận với
th loại ti u thuy t - sử thi vốn

(tiêu bi
Việt Na

ang đề t i

n t áng

ng ượng đ sộ

n ư Vỡ b của Nguyễn Đ n T i . Sa 1986 ịch sử ti u thuy t
ước sang trang mới với nhiều tác phẩm có nội dung sâu s
n ngư i...

trong nhận thức về chi n tranh, về thân phận

Ti u thuy t về đề tài chi n tranh Cách mạng a nă
á t ước, toàn diện ơn đa

cận hiện thực

anh hùng, có mặt đ i tư

đ

iề

ơn

i ịch, có c nh ng khổ đa


1975 có cách ti p
ên ạnh mặt sử thi,

t ệt vọng, có c sự

n ngư i... Cách ti p cận, mổ xẻ hiện thự n ư ậy

hèn nhát, ph n bội của
giúp ngư i đọc hi

đúng

n chất chi n t an

ơn

i u cái giá mình ph i tr

ó đượ Độc lập Tự do. Chính cách ph n ánh hiện thự đó

hơm nay và mai sau bi t trân trọng ơn t
in n ư t

n

hệ

a an

úng ta đã p i hi


a 1975 đặc biệt t 1986 đ n na đang đặt ra bao nhiêu

vấn đề cho giới nghiên cứ

đ ng đ

P ương t ộc th hệ n

ng
ăn t

úng độc gi .

i Việt Na

ột

ột cây

ặt đáng

ú

i chống Mỹ, l

bút kỳ cựu của Văn ọc nghệ thuật Qu ng Bình, một gương
ủa ăn

ngư i đọc


đ giành cuộc sống hịa bình... Ti u thuy t chi n tranh trong

ăn ọc Việt Na
1.3.

ơn

iện đại với khá nhiều tác phẩ

đượ

ư

ận chú ý:

Con ngư i thánh thiện (tập truyện ng n, Hội VHNT Qu ng Bình 1991), Đêm
hoa quỳnh nở (tập truyện ng n, Nxb Thanh Niên 1995), Hoa cúc d i (tập
truyện ng n N

Văn

ọc 1997), Khách má hồng (tập truyện ng n, Nxb

Thuận Hóa 2002), Anh bộ đội và cơ gái mặc quân phục xanh (tập truyện
ng n, Nxb Thanh niên 2011),...
Chân tr i mùa h là cuốn ti u thuy t của ông g n đ
ăn 2007 N

Q n đội Nhân dân 2011; Gi i t ư ng Hội N


(Nxb Hội Nhà
ăn 2011


3
cúp Bông lúa vàng do Bộ NN& PTNT trao tặng) đã g
đối với giới ng iên ứ
h ti p tụ đi t ên

đ ng đ

ng

đượ



ú

úng độ gi . Chân tr i mùa

n đư ng truyền thống của ti u thuy t vi t về chi n tranh

n ưng ới cái nhìn rất riêng và nh ng khám phá mới... C i n t an
t

t Chân tr i mùa h

ủa H


p i đượ ng iên ứ t

i .

P ương

ấn đề ó

a ti

ng ĩa

n

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
i

2.1.

i

h

“Chân trời mùa hạ”

Chân tr i mùa h v a xuất hiện đã g
t ước h t là

vùng tuy n lửa t ướ đ


được sự chú ý của cơng luận,

- Qu ng Bình, Qu ng Trị, Th a

Thiên. Nhiề địa p ương đã tổ chức Hội thào về cuốn ti u thuy t này...
Ngày 14/11/2011, Hội th o, tọa đ

ề ti u thuy t tại Chân tr i mùa

h được tổ chức tại Hà Nội (do Hội N
n

ăn n

p ê

T ng

n

á giới đã

ổi tọa đ

ề ti

n ận ét: Đ
ệ giá t ị
ti p




đi

ốn á

áng tạ

niên ử ủa t



ống Mỹ đổi


ăn Ng ễn K

, GS. Phong Lê

i n t an

nó nằ

t ng

n ều m ; nó nối

ới n ưng


ống ại



i n

T ư ng

gi tái iện ó

ẳng địn
ọn ọ

ăn Lê Min K ê ũng

ăn t

ệ á an đã

n

á iệt ũng n ư an

t

m

ng p ủ địn . Nó

ột t


i t

t n

iên

i đại...

đượ

á

t ủa n

tá gi
ề nga

ng ủa

ó độ

i n ất địn

ng ủa

ẳng địn :

ột iệ ớn


ăn Văn C in n ận ét: Văn óa

ngập á t an
ti

ủa t

N

N

t C n tr

i t ề n ng t n t ng

ất i ị

t ự t ấ đá . N
n

ng

ng ới Bến k ông c ồng, Mản đất lắm ngư

n iề gó

a

t


ăn Việt Nam chủ t . Đ ng đ o các

n

n

P ương

ứ n ẩn n a

ại n

á
ng

i n t an .
ột

tạ



ăn

P ương đã đạt đượ n

ng

ê Q ng


giá t ật. Còn theo n
ng t n

n t n

t ơ Đỗ Hoàng,
ng ề ng ệ


4
t

ật

ựng t n

á

nt ự

ủa ự iện…

n n ật ng ệ t

ật ử ụng p ương ng

PGS.TS. Lý Hoài Thu n ận t ấ
p ận ngư i ới đa p n
ột ấn đề
ng


ốn n

n n ật t ng
ụng út p áp

n n

é



ng

i n nê

ó ề

ị gi

Ti



ạn

n ó ự

ẩn


ới iễn i n ủa t

ũng đã t n

ng

i ử

ặt ạn

n ất

t

ưa đượ đẩ

ốn ti

ột ự điề độ

n
n

t C n tr

ủa
ng

i đưa n


ng

gia t ự ti p

n tộ … Cịn theo n

p ê

ó ẻ p ẳng p i

ên đ n tận

t. Nhà

úng ta ẽ ị áp đặt ái

ng ngư i đã t a

m

t

ng điề đó

n Đỗ

t n t ịa quá,
i n

ứ á


đi...

C ối

ổi tọa đ

ẳng địn : N

n

ăn

làm không gian nghệ t
t á đ n tận
m



n ngư i




2.2

hi

h


i n t an

a ti

ãn

t

ng a
i
t

h

t á

ng gian ng

é

ng gian ẹp đó tá gi

ai

ợp


i n

ên


ỗi ố p ận ại

ọn ựa t

i n

số tác gi nêu ra trong cuộc tọa đ
vài bài vi t ít nhiề

t

đượ đ n ấn đề ủa

ngư i: èn ạ a
Vấn đề

ọn ựa

ật ủa tá p ẩ . T

ng ố p ận
đã

t ơ Ng ễn Q ang T iề tổng
P ương đã

n tộ . út p áp ổ đi n
tr


ên

tá p ẩ

i n t an

ệ t ống n n ật
n

ật. Tá gi

n độ ập t ống n ất ủa

Ngọ Yên t

ện n

ống ợp

ằng C n p i ó

i n t an

i n

ng t n

i n t an . Có

đề ập đ n: đó


i i t ề

ng ố

n p ương ổ đi n…

ăn Ng ễn Văn T ọ
n n

ăn

ng gian ng ệ t

Cũng ó n
ặt t ái ủa

ương Việt Na

ng n

n n ật ủa

ọa n

đa t ương t gó n n

na t ng ăn

n t i



ị ị

P ương đã

tn

ti
i n

ỷ ti

t

ộng a
t n . Chân

ấn đề n n á
n n a an

n
ng…

“Chân trời mùa hạ”

t C n t i mùa hạ ũng đã được một
(đã nê

t ước). Cũng đã


ất hiện một

ó đề cập đ n vấn đề này. Có th k đ n Cuộc sống và


5
n ngư i miền trung trong ti u thuy t Chân tr i mùa h
Anh [2]; Chi n t an đi

a

ột

thuy t Chân tr i mùa h của H
Qu ng

của Hồng Thụy

ng đất, một

ng ăn óa (Đọc ti u

P ương) của

ng Đăng K a (Báo

n ; C n t i mùa hạ - chi n tranh qua một ng i

ng


ủa

Dương Tử Thành ()...
C ưa ó
đ

ột cơng trình, ti u luận khoa học nào tìm hi u, nghiên cứu

đủ, nghiêm túc, hệ thống về ấn đề

i n t an

a ti

t

t Chân tr i

mùa h . Tuy nhiên nh ng nhận ét đán giá ủa ngư i đi t ướ
luận ăn e

n ưn

ngư i vi t

ng gợi ý bổ ích, c n tham kh o.

3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của luận ăn
ủa H

tr i mùa h

C i n t an

a ti

t

t Chân

P ương

3.2. Giới hạn của đề tài:
Đề t i a
t ng ối

n

Văn

t

ng ủa ti

t Chân tr i mùa h
t


t Việt Na

ủa H

P ương N

P ương (đặt

đương đại …

ng đ kh o sát, luận ăn ựa

n tác phẩ

ủa H

mùa h

át ti

Q n đội nhân dân (tái

n

ốn: Chân tr i
Nội 2011.

4. Mụ đ h và nhiệm vụ nghiên cứu
h ghi


4.1.
T

i

á địn đặ đi

Chân tr i mùa h (H
ti

t

ứu

t i t ề

n chất ủa

i n t an

P ương ; á địn đóng góp ủa

a ti

t

t

P ương


i n t an .

4.2. Nhiệm v nghiên cứu
4.1. Đưa a
bối c nh của ti

t

ột cái nhìn chung về ti
t Việt Na

t

a 1975 i t ề

4.2. Kh o sát, phân tích, xác địn đặ đi
a ái n n ủa H

P ương

ti

t

t ủa

P ương t ng

i n t an .
n chất ủa


t Chân tr i mùa h .

i n t an


6
4.3. Kh o sát, phân tích, xác địn ng ệ t
H

P ương

ti

t

t

t Việt Na

iện

i n t an

ủa

t Chân tr i mùa h .

Cuối cùng rút ra một số k t luận về ti
ti


ật t

t

t ủa

P ương t ng

đương đại...

5. Phương pháp nghiên ứu
Luận ăn ận dụng nhiề p ương p áp ng iên ứ
ó á p ương p áp

á n a

t ng đó

ủ y : p ương p áp t ống kê - phân loại p ương p áp

phân tích - tổng hợp p ương p áp

án -

ại

n p ương pháp cấu trúc -

hệ thống…

6. Đóng góp và ấu trúc của luận văn
6.1. Đ

gg p
i n t an

Luận văn là cơng trình tìm hi
ủa

mùa h

a ti

t

t Chân tr i

P ương ới cái nhìn tập trung và hệ thống.

K t qu nghiên cứu của luận ăn ó t
tìm hi u, nghiên cứ ti
a 1975 i t ề

t

t

P ương nói iêng ti

i n t an nói


6.2. C u trúc của luậ

làm tài liệu tham kh o cho việc
t

t Việt Na

ng...

ă

Ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận ăn được tri n khai
trong ba

ương:

C ương 1. C n tr
t

t Việt Na

P ương t ng ối

n ti

i n t an
a ái n n ủa

P ương


ti

t

t

m

C ương 3. C i n t an
t

ủa

a 1975 i t ề

C ương 2. C i n t an
C n tr

m

t C n tr

a ng ệ t

m

Cuối cùng là Tài liệu tham khảo.

ật t


iện ủa

P ương

ti


7
Chương 1
N
TRONG

CỦ HỮU PHƯ NG

I CẢNH TIỂU THU

T VIỆT N M S U 1 75

VI T VỀ CHI N TR NH
1.1. Nh n hung tiểu thuy t Việt Na

au 1 75 vi t về hi n t anh

1.1.1. Chi n tranh cách mạ g - g
i

h

hứ g


i ớ



iệ N

Chi n tranh là sự

đặc của cuộc sống và tất c nh ng gì diễn ra trong

cuộc sống đ i t ư ng đều có th tìm thấy trong chi n tranh. Ở đó cuộc sống
n ngư i tr nên mạnh mẽ ơn

t liệt ơn gấp gáp ơn. V

ộc sống

của th i chi n nên họ ít có th i gian đ cân nh c, lựa chọn kỹ càng cho một
n động, nhất là

nh ng th i kh c giao th i,

ướng về cái b n năng ái tự nhiên là một điều dễ hi u.

cái ch t, sự bộc lộ
Khi chi n t an đã
n

ng ng


t an đã

t thúc và trong sự nhìn nhận đán giá

t áng đa t ương n ưng


ranh giới gi a sự sống và


ng iệm về

ng đó ti u thuy t về chi n

đ n nh ng vấn đề thuộc về đ i tư cá nhân của

n ngư i. Đặc

biệt là t sau 1986, trong tinh th n đổi mới, cùng với sự t a đổi quan niệm
về hiện thực chi n t an

ũng n ư

y u tố của đ i sống á n n ng

an niệm nghệ thuật về
ng đượ đ

tài nóng b ng thu hút sự quan tâm của á n


ơn

n ngư i, nh ng
t

thành một đề

ăn.

Có th nói, trong sự phát tri n của ăn ọc hiện đại Việt Nam, m ng
ăn ọc về đề tài chi n tranh với nhiều th loại: t ơ a t

ện ng n, truyện

v a, kịch, kí, ti u thuy t chi m vị trí rất quan trọng c về số ượng lẫn chất
ượng. T ng đó t

loại ti u thuy t ư ng n ư đã p át

được lợi th về

ng ượng khi ti p cận m ng hiện thực tr i dàn trên một không gian rộng lớn
kéo dài t B c tới Nam, t cao nguyên tới đ ng bằng, g n với kho ng th i


8
gian không hề ng n ngủi. T ước 1975 ph i k đ n Đất nước đứng lên của
Nguyên Ngọc, Sống mãi với thủ đô của Nguyễn
An Đức, G


Tư ng, Hịn đất của

đìn má Bảy của Phan Tứ, Dấu c n ngư i lính của Nguyễn

Minh Châu, Chiến sĩ của Nguyễn Kh i, Vùng tr i của H u Mai, v.v... Sau
1975 các ti u thuy t vi t về chi n tranh vẫn ti p tục ra m t công chúng: Họ
cùng th i với những ai của Thái Bá Lợi, Đất trắng của Nguyễn Trọng Oánh,
Nắng đồng bằng, Ba lần và một lần, Ăn mày dĩ vãng, Vòng tròn bội b c của
Chu Lai, Nước mắt đỏ của Tr n Huy Quang, Thân phận của tình yêu của B o
Ninh... Ở nh ng ti u thuy t này
vẫn ướng tới mụ đ

đượ đề cập đ n trực ti p hay gián ti p thì

của một th i chi n, các tác phẩm tái hiện một th i kì

lịch sử đ y sóng gió của dân tộc trong một cái nhìn mới t cuộc sống hiện tại
sau ngày gi i phóng.
Quan tâm tới đề tài chi n tranh chính là tìm về ngọn ngu n đ hi u
đúng n ận thứ đúng

á

p á đúng n

nay. Quan tâm tới đề tài chi n t an
cùng nh ng quy luật đang

ng vấn đề xã hội của đ i sống hơm

đ tìm hi u cái áp lự

i p ối sự phát tri n của xã hội

nay. Quan tâm tới đề tài chi n tranh, cịn là tìm chi
cửa đi

t

tồn th xã hội

giới tinh th n, tình c m t ng

ướng

n ngư i hiện

a

óa đ m cánh

n ngư i, t ng th hệ cũng n ư

ăn ọ đang ó ước muốn tích cực tham gia vào việc bi n

c i nó ngày càng tốt ơn

n t iện ơn. T ên đư ng ướng ơ

ghi nhận lịch sử, giá trị ngợi ca quá khứ

mới ó ơ

ái

ng đ

n đó giá t ị

gương

đ i sau

đi m tựa và lý do t n tại. Ti u thuy t vi t về chi n tranh sau

1975 qua các sáng tác của Nguyễn Trọng Oánh và B

Nin đã ó n

ng sự

t a đổi mới mẻ trong phong cách bi u hiện mới, các tác phẩm của các nhà
ăn n

đã g i n ận và phát huy nh ng giá trị lịch sử của dân tộc và th hiện

một quan niệm mới về hiện thực chi n t an . Đó

ột hiện thực chi n tranh

được soi chi u tồn diện với cái nhìn tồn c nh về chi n tranh với các cặp



9
phạ

t

đối lập: cái anh hùng bên cạnh sự ph n bội, cái cao c bên cạnh cái

thấp hèn, sự chi n th ng vinh quang bên cạnh sự huỷ diệt tàn phá, khốc liệt,...
Sa nă
ng đ

ng

ất

n

ú

ặ á
in

ươi nă

t

t


ịt

an t ọng

i n t an

n

ng tổn t ất

ăn n ất

an t ọng

ọ n

đ

ại n iề

n t n
ới tư

ng n

ng ngư i t ng

ống ng ại

iệ


n

ấ ấn t ng
ti

iện

t

t ề

ạ nền ăn ọ

ng ệ t ật ti

góp p n

ng n

t

t

ự đổi

ới

Việt Na ...
h h


g ủ

t

ỉt ự

i

h

iệ N

i

h
Ở nướ ta ti

t

út Tự ự Văn đ n
Trên n

ng in ng iệ

t Việt Na
ụng t ướ

á n


ê

p ụ



ền t ống đã

t at

áng
đang t

a


t n

t n

t n

ằng n

ng t tá p ẩ
i

ới




i n ệ

ẫn ó n iề

p ủ n ận đượ

a đã tạ

ủa đội ngũ tá gi

ng

n

ột ũ

đa

ựng ã ội



ố . Ti

t
tt

ng nỗ ự đổi


t
a

ới
n

i p n n n n iề
ó giá t ị

t

t ứ

át ọng

ề ố ượng tá p ẩ

ẻ đó ti

ạng t ứ ti

ền t ống đã ó n ưng

t ngư i i t. T

ơn a t ập ỷ

ướng đi đ t

i n




giàu, làm khác t

ng t

ỉn

ang tin t n ử t i t

ng

t i năng ủa á

ăn iện t ự giai đ ạn 1930 - 1945.

áng

1975 đ n na

ng i n ưng

ẳng địn n

á p ng p ú n ưng t n iề

n t ng giai đ ạn ai

ẽ ủa


ự đượ

a 1945 tự điề

ng ĩa. Cá tá p ẩ

đú

i

á n

i n

ẫn ti p tụ p át t i n


hi

áng

1975 t ên tin t n đổi

i n t an
ại ti

đi n

ng ấn đề


a tử ấ đã áng tạ đượ n iề tá p ẩ

n tộ . Sa nă

t

n

ai t á . K i ti p tụ đề t i n

i n t an đã góp p n

t

ng

át đa t ương ẫn đượ

ng ạn đọ . S ốt a



i n t an t

n ư giai đ ạn t ướ n ưng n

nặng nề n
ăn


1975 đề t i

ạn
ái n n

ới ti

ên ạn

t

i
t

ự đ ng

ự đa ạng ề út


10
p áp ự p ng p ú ề đề t i
tiện gi i t - t

ền t ng ối ống

tố

t

Ngư i i t

t

t

n

a
gi

ốn ti

ng

n t ứ

ng

ột ng

t

ơ

a

t p i áng tạ
ất i n

ỗi


ật ận động đ ng t

t e Lê P ương T

ạn t an t

n ịp độ ống ủa t

ộ p i đối iện ới đ i

ỗi

t ọng n

ủ đề… Áp ự

ê

ăn

ột

n t ứ
ới

ti

iêng. K ng t n

n


a ự iệt

a

ương.

i ng iệt ngã: Mỗi n

a

n in

i đại ỹ t ị…

ntn

ốn á

i

á p ương

ựng
ng ủa

n

úng (Dẫn


t - Al n Robbe Gr llet và sự đổ mớ t ểu t uyết Tạp

Văn ọc ố 3 - 1999).
Sa nă
t

1975 ti

ặng ới n

t ứ

ái n n

Ng ễn Min C
t ấ

t

a Đất trắng t
ng ự

i n t ận

á

ng

en t


tn

ơi

ới

á n

n

đã đưa a
ng ngư i

ng n ưng g n ới

a ạ ới ăn

i

t n giá
t

i

ng ngư i n an

t

a


iề

ủa á n
m

ăn t ư ng

ụt. Ng ễn Min C

á t
in

ủa

ộng đề t i
ất đ i tư

t

ủa nó đã ó t ê
ăn

ang n iề

, M

n


ới Lử từ

ột ự

ưỡng

n ngư i.

a ố ưỡng ại t
ự .C n

ng n n

n iề nét

ới. Các

ơn t n t

ự t ng

ống đ i t ư ng. Cá tá p ẩ : Gặp gỡ cuố năm, T

ủa Ng ễn K i Mư

nói t e

i n t an

và Con và… ủa Ng ễn K i đán

áng tá


t ấ

i n ới n iề p ứ tạp t ng

t n

an ệ đa

n ưng

n

ề iện t ự . N

ố iệt n ất ủa

tin ị a

a n

t

á ớ

ố g ng gột tẩ . Ng ễn T ọng Oánh cho

ử t i đ gia tăng

n n ật t ng á



iề

i ậ

a đó ti
ối

đổi

ng tá p ẩ

ột

ấn đề n n n ận n
ủa tư

n

ột t
đang t

Mấ nă
ật

ất niề

n


á

t ứ

M ền C áy

n ững ngô n à, C

t ư ng

i đi



ự á

tư ng
ái ớp

i n


trong tá p ẩ

ự t ướ

ótn

iện t ự đang đượ


ngư i a động
n

t Việt Na

ng t n iệ

p ụ

t áng ên

t

g n củ ngư

lá rụng trong vư n ủa Ma Văn


11
Kháng, Cù lao Tràm ủa Ng ễn Mạn T ấn T
ạn

ứng ngợi a đã

độ

an át đán giá

in


ạt. T ng địn

ạn : giá
ống

t ọng đối ới

ột

ng

t

t

ủi t ng đ i
ất

an

n t ứ t n tại p ổ i n ủa i

iệ

t ấ

i t ề

ọi đề t i n ưng ệ


ng ĩa



n

ền

n t ứ

t ứ đổi

ới t

ại





at ộ

t ướ 1975. S i
gi a ăn

ú

ủa ti

đề


a đáng ng

a

õ

t

ự nới ộng đáng
gương ti

ăn ó

ền e

n

ất đề t i t n

ng ệ t ật

ặng đư ng n
iề

iên độ iện t ự

a

in


ẩn

ới ti
á

ối

ăn ới ạn đọ đề đượ

n

iện t ự

ụ đ

iện

a t ật tự
õi iê

t ấ

a

ẫn ngư i đọ

ột iện t ự đa

ót


ăn

ê …t ự

an niệ
ới

ủ đề
t ứ

ap i

t

ống ủa

n iề

an ưt ộ

t



ất iện n iề

ất. Nỗ ự đổi




t. Chính

ng ĩa

i n t an
iện t ự :

n

t

ủa á n n áng tá

ất iệ

ề ái

a tấ

n

ng a

ương ới iện t ự

ẽ. N

đề t i


i

ng p i ự iện ị

t ái ng n ng

ối ận t

ỗi tá p ẩ
á

… đó

t ng t

i n t an

a ó t n tất địn
ạn

ới

ại n n ật n iề

n ngư i

ạn

a


n ngư i ố p ận iêng

đội ngũ áng tá , t đó

ái n n iện t ự

ỗn

ới đượ n ấn

tố ó ai t

n. Giai đ ạn na k

ứng

ọ . Sự p n iệt đề t i

t ự

ủ đề

n ngư i (t ạng t ái t n tại ủa nó

a n iề

ỉ ó

ặng n


ố p ận á n n

i ề

in n iề



ó

ột ố ấ

á giá t ị n n

i n t an m

nằ

n t n giá t ị ủa

t. Đó

nói ti

p ổ i n

n

ng


ấ gi

n ề p a đạ đứ

ái ngẫ n iên
n

ại; gó

n.

Có t

nó) tạ

án n
it …

ất iện ú

t

n

ự đ i tư n iề

n ĩn

át n


n n ật ti

n

ướng t
ứng ới t

ủa nó. N n ật

ứng p ê p án n ận t ứ

n ngư i đã ó ự ị

ụ gia đ n
năng t

đang õ

ất iện

x vắng ủa Lê Lự ...bên

p n án

t

t

an ệ


a

á
ỉ là


12
p ương tiện đ

ng ố tư tư ng iêng

ậ an ta

iện t ự . N ư ậ t đó ngư i đọ
n

ng điề tá p ẩ

n

ng g đượ n

tn



hi




ăn gửi g

Nh

i

n ị ệt ộ

n t ói

en đối

ống ó t ự ng i tá p ẩ

ó

á n n ủa

g

t

a ái iện t ự đượ

an á iệt. Ngư i đọ

ằng in ng iệ
1.1

ại ới


ót

ng

ền tin a

ựa

đ
ọn ó

i
tư ề


ng tin

ện đượ

iệ N

i

n .

h




i

h

h
Ti u thuy t sau 1975 vi t về chi n tranh sau là sự vận động ti p nối của

ti u thuy t về một đề tài lớn t ng ăn ọc Việt Nam. Nó v a k th a nh ng
giá trị truyền thống v a không ng ng á
Cá n

t n đ phù hợp ơn ới bạn đọc.

ăn i t về chi n tranh ngay khi cuộc chi n

n đang iễn ra, họ vi t

về chi n tranh c khi ti ng úng đã ng lại. Có th nói, trong sự phát tri n của
ăn ọc hiện đại Việt Nam thì ti u thuy t ư ng n ư đã p át
ng ượng khi vi t về đề tài chi n t an . Đ

về

được lợi th

ột đề tài lớn đ y sức

hấp dẫn của ăn ọ nước nhà và ti u thuy t là một th loại đạt khá nhiều
thành công khi khai thác m ng đề tài này.
Đề tài vi t về chi n tranh của ti u thuy t a 1975 đã ó n iề p ương

diện đổi mới so với t ướ 1975

t ng đó ự t a đổi về c m hứng sáng

tác là một trong nh ng p ương iện đổi mới ơ

n. T ước 1975, chi n tranh

được miêu t bằng cái nhìn sử thi và c m hứng lãng mạn ngợi ca, b i vậy
ti u thuy t th i

n

ang ơi t

của nh ng b n hùng ca hào s ng, tự tin,

đ y khí th của chi n trận. Điề n
ũ

ũng ễ hi

i ăn

ương được coi

đ c lự đ tiêu diệt kẻ thù, cổ ũ tin t n chi n đấu của toàn quân,

toàn dân. Sau 1975


i ăn

với b n chất nghệ thuật đ

ương đã t
t ực của

n

át

i vai trị chính trị, tr lại
n

ăn ó đủ độ lùi th i gian

c n thi t đ nghiền ngẫm lại hiện thực thì hứng thú vi t về chi n tranh có sự


13
vận động, bi n đổi ơn

ới t ướ đây. Ở mứ độ đậm nhạt khác nhau, trên

nét lớn có th thấy có một c m hứng chung xuất hiện trong h u h t các ti u
n ư t ướ đ

thuy t vi t về chi n tranh th i kì này: c m hứng bi kịch. N

chúng ta nói nhiề đ n chi n th ng, niềm vui, sự hân hoan trong kháng chi n

chống giặc ngoại xâm thì bây gi , sau ngày gi i phóng các trang vi t đã g i
lại rất đỗi chân thực nh ng mất
chi n t an đượ n

át đa t ương ốn ĩ ất t ư ng tình của

ăn p n ánh sống động, chân thực với đ

đủ vẻ gai

góc của nó. Sự vận động của c m hứng sáng tác về đề tài chi n tranh trong
ti u thuy t a 1975 đã đe

ại cho ti u thuy t nói iêng

ăn ọc th i kì

này nói chung một diện mạo h t sức mới mẻ. Vi t về chi n tranh sau 1975
ph n lớn các tác gi đều có sự gặp gỡ chung là hứng thú vi t về nỗi bu n, về
sự mất mát, đa t ương n

ng c n đ i éo le. Chi n t an

nhìn bằng cái nhìn ngợi ca lãng mạn n a

t a

đó

ng

n

n được

ng góc khuất

đen tối, nh ng đa t ương ủa hiện thực cuộc sơng sau ngày gi i phóng b t
đ

được bày lên trang vi t của các cây bút sau 1975. Các tác gi đã t

nỗ lực bổ sung nh ng p ương iện hiện thự t ướ đ
n ư: n

hiện

t đượ đề cập tới

ng gay cấn của lịch sử, cái giá ph i tr cho chi n th ng, số phận bi

kịch của

n ngư i khi chi n tranh k t thúc... H u h t các ti u thuy t vi t về

chi n t an

a 1975 đã

ra nh ng bình diện đổi mới đa ạng, phong phú,


nhiều vẻ của m ng ăn ọc chi n tranh mà sự đổi mới c m hứng sáng tác là
một bình diện tiêu bi . Cũng n ư n iều bình diện đổi mới khác của ăn ọc
sau 1975 nói chung và ti u thuy t chi n tranh nói riêng, sự chuy n ướng
c m hứng áng tá đã tạ được nhiều sự quan tâm, chú ý của giới nghiên
cứu, phê bình.
Có th nói trong q trình vận động
khơng ph i một sớm một chiề
ướ t ăng t

t ng

đổi mới của th loại ti u thuy t

á t n đổi mới ấy đã t i

. Song so với nh ng loại hình, th loại ăn

i

a n

ng

á

ti u


14
thuy t với nh ng thành tựu và hạn ch của nó ln là vấn đề nóng

sự quan tâm và kích thích c m hứng đối thoại
ất hiện các ý ki n t

đang

a ăn

đổi mới này khơng ít l n

ng cho sự dẫm chân tại chỗ hoặc

y mò của ti u thuy t mà thực chất là sự mong muốn có nh ng tác
đạt chất ượng nghệ thuật, mang tính nhân loại.

phẩm hay, nh ng tác phẩ
G nđ

n ất, câu h i Ti u thuy t Việt Na

sự chú ý của ư

úng đ n sự đổi mới tư

ng ũng n ư

đạo của ăn

a

i ỳ


ột t

ạt ti

a nước ngoài, hoà nhập vào quỹ

giới. (69)

T ng úa t n t
ột

y ti u thuy t đ n sự cách tân về

n được giới thiệ

ương t

iện ủa

đ ? đã t n iều thu hút

n t ức th loại, sao cho ti u thuy t khơng chỉ đượ đón

t ng nướ

nhận

đang


ận đối với thực trạng ti u thuy t đ ng th i th hiện khát

ng

vọng của
nội

ăn

ốn

ủa c giới sáng tác, lý luận,

phê bình và công chúng độc gi . Trong nh ng nă
đã

i

t i á

t

t nấ

tg

ng t

ti ng ang


ới t ng áng tạ

trắng ủa Ng ễn T ọng Oán

ng g i n ận ự

ột t

in ưn

ti p n ận ăn

ất

ng t n iệ

ương iện đại. T Đất

Năm 1975 ọ đã sống n ư t ế ủa Ng ễn

Trí Hn, Trong cơn g ó lốc ủa K ất Q ang T ụ ... đ n Đứng trước b ển,
Cù lao tràm ủa Ng ễn Mạn T ấn Mư m
ủa Ma Văn K áng đã
tạ

an niệ
t ên

n


ng

ơn t ng á
n

ng nă

t

ủa

in

ật ủa n

ự t ật
t



t i p áp t
n

đổi


á

i iện tại đang


ủa đ i ống. T ng tá p ẩ

lá rụng trong vư n
n đổi tư

ăntrong giai đ ạn n . N

t ng a t
n đư ng

ứng

tiên đưa tới ự đổi

n n iện t ự

n t ên

iện t ự

ng

i động đ

ti p t e

n n t ẳng
đi

ng ệ t


n

,M

á nội

t

t

t iệt

i đi

n t n
t ứ

1986

t đã t ật ự ộ

ng ng ệ t ật. Với

ự t ật á n
ủa ọ

ng tá p ẩ

ới t iệt đ


ại. V

ới ti

áng

ti

t

an niệ

t đã ấn t n

ưa ổn địn ;
ột t n

ộư

ặt n a

n

tiê
ột t n


15
ặt


n

t ứ

ột t n

ặt đ i

ướng tới

a

ất ượng

n ngư i đã t ẩ

t ấ

vắng ủa Lê Lự

ơn



ó t nt

ống

giới đ ng t


ống a

á t ng ng ng ĩa

đúng ới

ang đậ



i ới
ống ủa

t n n n ăn: T

x

Đám cướ k ông có g ấy g á t ú, Ngược dịng nước lũ ủa

Ma Văn K áng Một cõ n n g n bé tý ủa Ng ễn K i Đ về nơ
dã ủa N ật T ấn Nỗ buồn c ến tr n
Dương

ướng Mản đất lắm ngư

mày dĩ vãng, P ố, Cuộc đ
t ấ ti

ăn


t

đổi

ới tư

át n
t

t

ti

n ều m

áng

ủa Ng ễn K

n t ng ơ

t. Điề n

t

i ỳ đổi

ống á n n. Cá n
i ị


n n in

đề t i t
n

ti

t

ền t ống a

ng gấp

t

t đã n n t ẳng

n

t i á

i ỳ đổi

ại t ng n

t nt

iện


ới đã

đ i t ư ng ủa đ i
ng

n

t ư ng n n

t n p ận

ới ủa

ại ủa á ti

ỡ n

nó ằng ái n n t ng t ự tá

iện đại đề đượ đưa

điề

i t ái độ tin t n
tt

ng ng

ú t ng đư ng đ i


ng t

t

ái iện t ự

ứng n n ăn. N n t gó độ t
đã ó n

đổi

t ới t

ơn
ổ ẻ p ơi

á n

ới đã đứng t ướ n

ựđ i

t gia đương đại. T ên p ương iện đề t i ti
ai t á

n ận t ấ

ận động

ứng t


áng tá p i ng iê

ti p ận

T ư ng Ăn

ơn t ng đ i ống ăn ọ

t Việt Na

t

Bến k ông c ồng ủa

Lai... Có t

i

t đã ận

i đương đại. Ti

Nin

dà lắm ủa C

ăn đã ó ái n n p óng
này


ủa

o ng

ng nă

đổi

ạ . Cá

ới

n ngư i t ấ

ng

ướng tới
đẫ

ới ti

ột ố p ương iện: ốt t

t

t

ện n n

ật ng n ng .

T ng ái t
t

n

gi i t
tư ng
t ướ n

ng

i ủa ti

ốn á

a

t n t ọng ai t

n

t

t

na

ngư i đọ đã ó ứng t ú đi

ng


ốn á

t

ề ới

ủa ngư i đọ

đ ng áng tạ ... Ti
đổi

ới tư

ti

ê gợi

t

t Việt Na

t

t.

ứ năng t ẩ

ọn
t


ng

i ỳ đổi

ngẫ


iên

ới đã đứng


16
1.2. h

ời

hạ ủa Hữu Phương t ng ứ t anh hung ủa

tiểu thuy t au 1 75 vi t về hi n t anh
ời ủ i
C n tr

m

h

“ h


được vi t t ng 5 nă

ời

hạ” (



(2001- 2006 n

g

ăn

u

P ương đã tái tạo c một bức tranh rộng lớn về chi n tranh nhân dân qua bối
c nh một làng quê Qu ng Bình t nă

1968 đ n a đất nước thống nhất vài

a nă .
Ti u thuy t của ng đã g i ại nh ng gì mà H

P ương chứng ki n,

tr i qua trong chi n tranh: Nh ng âm thanh của máy bay cùng ti ng nổ long
tr i l đất của

đạn, hình n đ rực của b u tr i và dân làng khi giặc th


bom, c n ngư i ch t ngư i bị t ương

n

ưới... cứ ám nh trong kí ức của ng đ r i
mất

n

n ngư i đói

át á

i đất nước thống nhất, nh ng

át đa t ương ấy cứ hi n hiện và nung nấ

ng đã sáng tác ti u

thuy t này trong sự ch đón ủa bạn bè. Chân tr i mùa h , chúng ta c m
nhận được cái nội lực sống gân guốc, vạm vỡ của ngư i Qu ng Bình trong
cuộc chi n. Họ n ư n
nh ng ư n

ng

ương

ng cứ n hoa trên cát b ng n ư


è Đại Hịa cứ sinh sơi, xanh tốt gi a tr i đại hạn. Đó

ột

ơng giáo Duẩn về ư đứ độ, mự t ước với mái tóc sớm muối tiêu, khuôn
mặt kh c khổ, sống cuộc sống tằn tiện
t e đứa

n độc nhất, niềm hy vọng

là một bà Mày với bàn tay gân guố
mặt ăn e

á

n ng. T ượng đ

ăn ơ

i ụi một mình, vị võ dõi

nơi tựa đỡ cuối cùng của đ i ng. Đó
đ i ta

g

n ư n án

ủi, khuôn


ướp tr ng nhan s c và hạnh phúc của bà,

bù lại cho bà một sức kh e và phẩm hạnh ít ai bằng. Tu ng n ư t i sinh ra bà
đ cứ giúp ngư i khá
mẫn án

ũng

ngư i

á . Đó

bác Niệ

t ư đ ng ủy xã

m và gan lỳ, lấy sinh mệnh của án đ ng Đại Hòa làm lẽ

sống, với chi c x c cốt bằng v i bạt vỗ vỗ ên

ng

n đa đá

của hàng ngàn hộ xã viên, và quan trọng ơn

ương thự đóng góp

đ i sống

ặt


17
trận. Đó

t ằng Tiệng với ái t n
ư i ă

hoe vì n ng gió, mới

n đen n ẻm, g y guộc và mái tóc vàng

t ổi đã nằng nặ đ i đi ộ đội; m ng húm,

ướng nh y cỡng lên khi s nguyện được chấp nhận. R i nó d n thành liên lạc
ã. Đê
Đó

ơm tối tă

a gi a ú

ơi đạn nổ, có cơng việ

T iện, là Cẩm, nh ng t an niên đã

vào chốn ên

n


đã t n ng ện

a án đượ
lại

n tên

ng

đấ

n đư ng

đại học,

ũi đạn, hứa hẹn tương ai tươi áng

ng đất ác liệt nơi ửa ngõ mặt trận n . Đó

Loan, là Phong, là Kiên, là Thuận, là Xuy n
gái ó tên

ọn

nó a đi.



P ượng, là nh ng chàng trai


ng tên đã tận hi n tuổi trẻ của mình cho cơng cuộc chi n

a động s n xuất nơi

n đất này. Nh ng cặp môi thanh tân của họ

cứ khát cháy nụ hôn. Mặc cuộc chi n tàn khốc, mặ

a

ũ đ i t ư ng, bất

chấp th i gian n ng chan bom dội, nh ng mối tình thanh khi t cứ đằm th m
trung trinh (mối tình gi a bác Niệm và bà Th o, mối tình gi a Thiện và
Cẩ … . N

ng

n ngư i xứ s này mang một vẻ đẹp kh e kho n và rực rỡ,

một vẻ đẹp v a mang chất ph n thực của ngư i nông dân chất phác, v a cao
ng n ng

khi t của thánh th n. Chính nh ng tấ
của nh ng

n ngư i ũng

mất mát, run rẩy tr c ẩn đa

đá

ới đ ng đất

ư t

a

nt ơ
ng

t o và thu n hậu

độ ượng, cô đơn

ang t n ngập tình c m làng q lối ó

ê ương đã

này. (Dẫn theo: Chi n t an đi

nên
a

ột

t

t ng


đa

ộc chi n tàn khốc

ng đất, một

ng ăn óa

ng

Đăng K a).
1.2.1.1. Hữu P ương - ngư con củ v ng đất lử m ền trung Quảng Bình
H

P ương tên thật là Nguyễn H u Thê, q

Qu ng Bình. Ơng tốt nghiệp K

Đại Trạch, Bố Trạch,

a t án Đại họ Sư p ạ

1972.



1980 ng

N


ăn Việt Nam. T n độ chuyên môn là Cử nhân Tốn, Cử nhân Chính

trị. C

ội Văn ng ệ Bình Trị T iên. Nă

Vin nă

1996 ng vào Hội

ên ng n : Văn ọc. Tác phẩm chính của ng đã được công bố: Con


18
ngư i thánh thiện,Đêm o quỳnh nở, Hoa cúc d i, Khách má hồng, Chân
tr i mùa h , Văn ọc dân gian vùng sông Dinh, Anh bộ đội và cơ gái mặc
qn phục xanh...
Ơng đã t ng nhận các gi i t ư ng: Gi i nhì cuộc thi ti u thuy t l n thứ
III (2006 - 2010) của Hội N

ăn Việt Nam, kỷ niệ

1000 nă

T ăng L ng -

Hà Nội cho ti u thuy t Chân tr i mùa h ; Cúp Bông Lúa Vàng của Bộ Nông
Nghiệp & PTNT cho tác phẩm xuất s c về đề tài Nông nghiệp, Nông thôn,
Nông dân Việt Na


giai đ ạn (1981 - 2011) cho ti u thuy t Chân tr i mùa h ;

Gi i t ư ng cuộc thi truyện ng n của Tạp

Văn Ng ệ Q n Đội (1989 -

1990) cho truyện ng n Đêm oa quỳnh nở; Gi i ba Gi i Cây Bút Vàng l n thứ
hai của Bộ Công An (1998 - 2001) cho truyện ng n Hoa sim tím; Gi i t ư ng
của Bộ Tư ệnh Biên Phòng cho bút ký C

Lo m

mu đến sớm; Gi i A Gi i

t ư ng Lư T ọng Lư n thứ nhất (1991 - 1995) và l n thứ hai (1996 - 2000)
cho truyện các tâp truyện ng n Con ngư i thanh thiện, Hoa cúc d i; Gi i B l n
thứ ba (2001 - 2005) cho tập truyện ng n Khách má hồng.
1.2.1.2. N ững trả ng ệm củ Hữu P ương t

c ến tr n .

Chi n tranh là ngu n đề tài bất tận của văn ọc Việt Na . C
có không bi t bao nhiêu tác phẩm vi t về chi n t an
không ph i ai ũng

được. Ngay t nă

tranh Ng ễn Min C
ộn t ng


i n t an

ọ đư ng đ i
ót

i ọ

ới

n iề

ứng i n

n

a gi n

p á t ấ t ng

n

n

gia

ê

n

ọn giặ t


i V ết về c ến

ng

ng điề

á

i n t an đã giúp ng ó đượ
n

n ưng đ vi t hay về nó

1978 t ng

ên t ang giấ n

úng t a

ũng n ư a ngư i
t ng

ẽ đe

ng ướ :

ỉ iêng an

ng t ự ti p

ng

đã

út đã t ng ăn
đ
n

á ? [11]. N

i n đấ n ưng

n

ốn ống ủa

n

ng nằ

ưới
ạt

đ t án
n

đ n nay,

n ất n
n


ng

i n t an

ăn


i

P ương
ống ăn ộn

n . Lú

n

ủa giặ

ê ương ng. N

ng


19
t an

át

úa ủa ti ng AD6 a t ên t i


ng ẩn nấp ũng

nơi g n án đ ng

t

a ạt ng n

ãi t ng t n ớ. K i ọn giặ t

ng ng

i n

ột

ột

n tượng

án đ ng

a

ưa t ng t ấ : C
á

t


a ạ t i t ng e t

gi đ

Min
t

óa nơi ng t e

. Lú ấ




n

ng iệt t n á

ủa
n

i n giặ đán

ưa

n

n

t


ổi

iề

ềt
đạn. Tại

n



đạn ủa ẻ
t án giúp

ọi

ăn ũng đi t e đơn ị p á
ăn

n

ứng iện tận

ng

n

iệt n


.R i

ất

n

ất ớn

a a T ại t ọng đi

ăn tư ng ằng

it e

ất ự

n

ng t i ng iệ
n



t

ọ tại Vin

ng đã đi ộ

ng đi


a ấ đề p i ứng

ng nơi

t ên đất nướ Việt Na

ú

a

ấ gi đề p i ống

ã đạn n ư ậ .
t ấ

á tá p ẩ

ủa ng đã t

ăn t ng ống t i ng iệ

ũng

n

ng

ủa ng a n . Lú


ủa ẻ t

đạn ủa ẻ t
Có t

ị n

ó

Ngã a Đ ng Lộ ... tất


t ng

ưa

ột

ũng tan t n

n

ng

á

a đó t

ng t ự ti p


ất á

i



n đi ấ

i n đấ đó

ự ng iệp áng tá

ng t ận

K An

ng

ứng

ng tan t n t e

óa đ

n

n đọng

ưa ửa


ạ đã

ụ nă

è nă

t


i

t in ư

ũng p i ứng

ủa ẻ t

ị đựng t ng



a



n đị

in đ giúp ứ . T ng n

ộ đ i


i a

P ương ọ gi i t án nên đượ

ngư i p đạn đ

ta p i

p á

n ên Min


ê ng

ng ủa ng. Mới đ

ói. K i ng i
ng t ng ó ề

ống g n nơi

n



ngư i Việt Na

t ng n


ống ngư i

nói

ng nă

n Q ng

ng t ng

iện ất õ
n

ng n

ng g

t áng đa t ương

đó

ê ương ng nói iêng

i n t an .

1.2.1.3. V ết về quê ương t

c ến tr n - món nợ ng ĩ tìn p ả


trả củ Hữu P ương
ướ
ề ự i in

at

i n t ư ng

ớn a n

ng

ất

á

ửa á n

ăn -

át đa t ương t ng

i n ĩ i


i nđ

ơn ai
á


t


20
nướ

ất, ọ- n

tn

ng ngư i t ng

ủa đ ng

ặt ủa



đ ng

t ng n

i n. Với ọ

i t ề

p i t . Ng ễn Min C
i n t an
n iề


t ấ

đượ . Một
gi a n

ăn

p át i

t ự ti p

ng nă

ũng i

ưa t

i n t an

ột t á

ng t

độ gi

n

t i

ột


n

iện t ự

t ốn ề

áng

i n

n
i t ề

ón nợ

ên [11]. Ở đ

ưa t
ự gặp gỡ

ứ. T ái độ ấ

óa ằng

ọi

n đội đã đứng t ổi
ột


á

t ng ĩa

ón nợ n t n



n iệ

t ái độ t i n

a đượ

ơn ai

t áng đ

út i t ăn t ng

ng iệ đó n ư

ón nợ

n ấ

ằng: Vi t ề ai

n iề đ ng


n nói tới

n

á á

a đượ

n tá p ẩ

ủa

ột ố

ăn.
C n tr

m

ủa

ê ương ủa

P ương. Sự ựa



t




i n ới i t a

ã Đại
T

ựt it ú
a

phá

a t nă


iền

đa t ương ấ n
p i

t i iệ

á

át n ti n
an niệ
Có t

a giặ Mỹ đã




i t ề

nên ẽ

ọa ẻ đẹp ủa

ng ũng
a

ện
ai gi i .

i đi
ủa
a

i n t an
ứ độ á

ột ã t

ợi né

i n t an

t n ạ
đó

n


n
n

tội. T ướ n

ng
n

ủa ng. Sự ựa

iệt

độ á

ỉ đán p á á t ọng đi

t i

ăn nói

ằng ướ

ng

ứng i n n

áng tá

n đa t ng

n

t

ng

n

á n

t ấ



á



ng ng n ngư i

ăn đã

P ương

n t ng p ng t
i đi

ng t n p ú

đạn giặ đã gi t ại


n

đã ên đ n đỉn đi

. C úng

đã đán p á á

ủa

tổn t ất nặng nề. ối

1968 - 1972. T
iền

i n t an

ng ám n á

ủa Q ng

iệt. Má

đ đán p á

sự

át


n

ại ủa giặ Mỹ a

ủa ự t n p á
n

ất

ón nợ ng ĩa t n p i t

ọn đề t i

ên t ng t n

ột ã đi n

i gian

P ương

ất

n .
át

ng t ướ
ọn ấ

à


ướng đi đượ n iề ngư i ủng ộ. Với
ng
đứ

i n t an

P ương nói iêng ẽ
in
ơn ai

ú t ọng

ối ống ị t a t n ng ĩa…
tn

ăn

P ương t ấ


21
i

n

ng

ất


át đa t ương

ứ đã t ng nói Sống đã
nướ đề
ĩ ti ng
n

ng

ống ưới
á

a ơ

a

gạ t

ớp ớp t an niên p i t
t

ề. N ưng điề

t i

t ốn

ó t ng
an


ất
ỗi

ang ại. Đúng n ư

i t .N

ng đất đen tối
áng n
nt

n

t i

ăn đã

n iề

i

ng t áng ng
luôn luôn

n ận đượ

i ị ủa

ng


n ửa nơi

giá

ng ới n

ng a

i t ề nó ới ái n n

ất

ủa

ng ẹn ng

P ương đã t ấ
t

ng iên

ặt đất t

đượ n

gi ng đư ng a t

át ề t n

ột n


ăn đã ống n

an t ọng ơn

n ngư i

ứa t n

i ã
p á

t



i

ốn
ứa

n

ng

n

ị ốn

t


ng

ê t ương.

1 2 1 4 Con đư ng đến vớ t ểu t uyết củ Hữu P ương
H

P ương in ra

đạn ác liệt trong chi n tranh phá hoại miền B c của giặc

trong cái rốn
Mỹ

một vùng nông thôn nghèo. Miền quê ấy là một

Qu ng Bình. H

P ương ốn là một giáo viên dạy tốn

học phổ thơng, rất ê t ơ

đã t ng áng tá t ơ... Khi gi ng dạy

là hội viên Hội ăn ọc tỉnh Bình Trị Thiên thuộ
t ơ

t ư ng trung


an t ơ. N ưng

Hu ông
n n ư

ng giúp được ông nhiều trong chuy n t i a n iê điều bề bộn của
P ương t

cuộc sống. H

đ n ăn xuôi.

Truyện ng n đ u tiên của ông là Trăng sáng vư n dư đượ đăng
Tạp chí Văn ng ệ Sơng Hương nă

1988. Sa

ti p: Ơng Đ ện Biên, Bến cũ, Cổ tíc m
Nh ng truyện ng n n

áng tá đ u tay ấy ông vi t
t u, Con ngư i thánh thiện...

đề đượ đăng t ên á Văn ng ệ Quân đội. Có th

nói một ước ngoặt mới đ n với ông khi truyện ng n Đêm o quỳnh nở được
gi i khuy n khích cuộc thi truyện ng n của tạp chí Văn ng ệ Qu n đội nă
1989 - 1990. Chính gi i khuy n khích cuộ t i đã
tạo mới
t n


n
ng. Nă

ăn

i n nh ng tác phẩ

ăn

ra một chân tr i sáng
i a n

ủa ông đều

1991 a n iều tháng nung nấu trong lòng và chỉ sau một


×