Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De 21 Dap an HSG Toan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.4 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN TOÁN LỚP 4 A. Đề bài I. Phần thi cá nhân 1. Phần Thi Trắc nghiệm: Câu 1 ( 2đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 35 269 + 27 485 = 62 754 b) 403 x 346 = 1 389 438 c) 60 175 - 1988 = 602 871 d) 9 276 : 39 = 237 ( dư 32) Câu 2 ( 2đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 20. A. 19. 20. 4. > 27. 4. B. 25 > 23. 8. 8. C. 9 < 11. Câu 3 ( 2đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng : 5. a) Phân số 9 bằng phân số nào dưới đây. 10. A. 27. 15. 15. B. 18. 20. C. 27 9. 9. 8. 8. C.. 8 ; 8. D. 7. b) Trong các phân số: 8 ; 9 ; 8 ; 9 , phân số nào bé hơn 1? A.. 9 ; 8. 9. B. 9 ;. 8. D. 9 .. Câu 4 ( 2đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:. 5. Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là 3 . Tìm tổng của hai số đó. A. 1497 B. 2495 C. 3992 D. 3922 Câu 5 ( 2đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: Cho hình tam giác như, trên cạnh BC lấy 5điểm. Nối A với Các điểm vừa lấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác? A. 10. B. 19. C. 12. D.21 C. 2. Phần Thi Tự luận:. A. B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: Tìm x ( 2đ) a. 9 x (. x + 5) = 729. b. 19 + 68 + ( x – 19) = 105. Bài 2: (2đ). 1. 3. Có tất cả 720 kg cà phê gồm ba loại, biết rằng 6 số cà phê là cà phê loại 1, 8 số cà phê là cà phê loại 2 còn lại là số cà phê loại 3. Tính số ki -lô - gam cà phê loại 3. Bài 3 : (2đ) Hai thùng đựng được 345 lít dầu. Nếu rót từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 45 lít, rồi lại tiếp tục rót từ thùng thứ hai trở lại thùng thứ nhất 10 lít thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 75 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ? Bài 4 : (2đ) Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m . Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào trước chiều rộng thì sẽ được chiều dài . Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó . Bài 5: (2đ). 19. Cho phân số 89 . Hãy tìm một số sao cho đem số đó cộng với tử số và đem 2. mẫu số trừ đi số đó thì được phân số mới bằng phân số tối giản 7 . * Nguồn tài liệu dùng để tham khảo: - Sách giáo khoa Toán 4; sách bồi dưỡng nâng cao môn Toán lớp 4; sách bồi dưỡng nâng cao môn Toán dành cho học sinh Tiểu học; tạp chí Toán tuổi thơ.. B. Đáp án. I. Phần thi cá nhân 1. Phần thi trắc nghiệm: Câu 1: (2đ) Đúng mỗi phần cho 0,5đ. a. Đ b. S Câu 2: (2đ). c. Đ. d. S.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khoanh vào A Câu 3: (2đ) Đúng mỗi phần cho 1đ a. Khoanh C b. Khoanh D. Câu 4: (2đ) Khoanh vào C Câu 5: (2đ) Khoanh vào D 2. Phần tự luận: Bài 1: (2đ) Làm đúng mỗi phần cho 1đ a. 9 x ( x + 5) = 729 x + 5 = 729 : 9 x + 5 = 81 x = 81 – 5 x = 76 Bài 2: (2đ). 1 6. b. 19 + 68 + ( x – 19) = 105 x – 19 = 105 – ( 19 + 68) x – 19 = 18 x = 18 + 19 x = 37 Bài giải. số cà phê là cà phê loại 1 nên khối lượng cà phê loại 1 là: 1. 720 x 6 = 120 ( kg) 3 8. (0,5đ). số cà phê là cà phê loại 2 nên khối lượng cà phê loại 2 là: 3. 720 x 8 = 270 ( kg) Khối lượng cà phê loại 3 là : 720 – ( 120 + 270) = 330 (kg). (0,5đ). (0,75đ). Đáp số: 330 kg . ( 0, 25đ) Bài 3: ( 2đ) Bài giải Ta thấy, vì số dầu ở hai can rót qua, rót lại nên tổng số lít dầu trong hai can luôn không thay đổi và bằng 345 lít. Sau khi rót từ thùng I sang thùng II rồi lại rót từ thùng II trở về thùng I thì số dầu ở thùng II là: ( 345 + 75) : 2 = 210 (lít) ( 0,75đ) Lúc đầu thùng II chứa số dầu là: 210 – 45 + 10 = 175 ( lít) ( 0,5đ) Lúc đầu thùng I chứa số dầu là: 345 – 175 = 170 (lít) ( 0,5đ) Đáp số: thùng I: 170 lít.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thùng II: 175 lít. ( 0,25đ) ( Học sinh có thể giải theo các cách khác nhau). Bài 4: (2đ). Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 784 : 2 = 392 (m) ( 0,5đ) Theo đầu bài ta thấy, chiều rộng phải là số có hai chữ số nên khi viết thêm chữ số 2 vào trước chiều rộng thì chiều rộng sẽ tăng thêm 200 đơn vị. Vậy chiều dài hơn chiều rộng 200m nên ta có: ( 0,25đ) Chiều dài thửa ruộng là: ( 392 + 200) : 2 = 296 (m) (0,5đ) Chiều rộng thửa ruộng là: 296 – 200 = 96 (m) ( 0,25đ) Diện tích của thửa ruộng là: 296 x 96 = 28 416 (m2) ( 0,25đ) 2 Đáp số : 28 416 m ( 0,25đ) Bài 5: (2đ) Bài giải Phhân tích: ta có tổng tử số và mẫu số của phân số đã cho là: 19 + 89 = 108. Mà khi thêm vào tử số và bớt đi ở mẫu số một số như nhau thì tổng của tử số và mẫu số sẽ không thay đổi luôn bằng 108. (0,25đ) Theo đầu bài, tử số bằng 2; mẫu số bằng 7 nên ta có sơ đồ: Tử số. : |-----|-----| 108. ( 0,5đ). Mẫu số : |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| 108 chia thành số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 ( phần) Giá trị của mỗi phần là: 108 : 9 = 12 Tử số của phân số mới là: 12 x 2 = 24 Mẫu số của phân số mới là: 108 – 24 = 84 24. ( 0,25đ). ( 0,25đ) ( 0,25đ). Phân số mới là: 84 2. Đem tử số và mẫu số của phân số mới cùng chia cho 12 ta được phân số 7 vì: 24 :12 84 :12. 2. = 7 .. ( 0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vậy số phải tìm là: 24 – 19 = 5. hoặc: 89 – 84 = 5. Đáp số: 5. ( 0,25đ). Giải thích: để có điểm trung bình của bốn bài kiểm tra là 7 thì ba bài kiểm tra trước mỗi bài phải thêm 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×