Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ ở các trường đại học trên địa bàn thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.42 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
---------------

NG T

T

TR NG

N


T

N

ỦỞ



TRƯỜNG ĐẠ

Ọ TR N Đ

N

N

TN


N

NG

N

: 60.31.02.01

LUẬN ĂN T Ạ

T

ĐN

NG

Ĩ



TR NG T

N - 2015

N

N

TR



LỜI CẢ

N

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến th y

o TS. Đ

Tru

T à

n ờ đã tận tình h ớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tô cũn x n ửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục chính trị,
Phịn Đào tạo Sau đại học, các th y cô giáo ở tr ờn Đại học V nh đã hỗ trợ
và tạo mọ đ ều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu đề tài.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu c c tr ờn Đại học Y
khoa V nh, Đại học Kinh tế Nghệ An, Đại học Công nghiệp Vinh, các cán bộ,
giảng viên, công nhân viên, các em sinh viên, những ng ờ thân tron
và bạn bè đã tạo mọ đ ều kiện,

a đình

úp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu,

khảo sát thực tiễn để tơi hồn thành luận văn này.

Nghệ An, tháng 5 năm 2015

H c viên

Hoàng Th Trang


MỤC LỤC
A.

Đ U .......................................................................................................... 1

B. NỘI DUNG....................................................................................................... 8
Ch ơn 1. C S
C S TRO

U

CỦA V C T

TR

ĐẠ

C

QUY C

C Ủ

C ............................................................. 8


1.1. h n ệm dân chủ, dân chủ ở cơ sở, dân chủ tron tr ờng học ................... 8
1. . T t ởn

Ch

nh, quan đ ểm của Đản Cộn sản V ệt

am về thực

h ện dân chủ tron tr ờn học ............................................................................ 18
1. .

ộ dun và va trò của v ệc thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở tron

tr ờn đạ học...................................................................................................... 22
Ch ơn

.T

C C TR

C TRẠ
ĐẠ

T

C

C TR


QUY C
ĐA

À

C Ủ

T À

P

C

V

S
, T

A ........................................................................................................... 30
.1. h qu t về c c tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An

............................................................................................................................. 30
. . Tình hình thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ học tr n địa
bàn thành phố V nh, t nh
. . Đ nh

hệ An thờ


an qua ............................................... 35

kết quả qu trình thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờng đạ

học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An thờ

an qua............................... 48

.1. Ph ơn h ớn nân cao h ệu quả thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c
tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh
. .

ột số

hệ An................................ 70

ả ph p nh m nân cao h ệu quả thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ

sở ở c c tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An tron

a

đoạn h ện nay....................................................................................................... 73
C.

T U


D. A

.................................................................................................... 99
ỤC TÀ

UT A

ẢO ..................................................... 102

PHỤ LỤC .......................................................................................................... 106


1
ỞĐ

S nh thờ chủ tịch

Ch

nh đã t n n

ân chủ là của q báu nhất

của nhân dân, là chìa khóa vạn năn để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hộ ”
[33, tr 249]. X c định đún đắn t m quan trọng và vai trò to lớn của dân chủ,
trong bất kỳ

a đoạn nào, Đản và


hà n ớc ta đều nhận thức việc thực hành

dân chủ rộng rãi sẽ tạo nên sức mạnh to lớn, đảm bảo sự thành công của cách
mạng Việt Nam. Trong công cuộc đổi mới toàn diện đất n ớc theo định h ớng
xã hội chủ n h a h ện nay, dân chủ ho đời sống xã hộ đ ợc Đảng Cộng sản
Việt

am x c định là một trong những nội dung cốt

, đ c b ệt à dân chủ hoá

đời sống xã hội t cơ sở.
h m cụ thể h a nhữn t t ởn , quan đ ểm về ph t huy quyền àm chủ
của nhân dân theo t t ởn của Chủ tịch
Đản và

hà n ớc ta đã ban hành nh ều

Ch

nh, tron nhữn năm qua

hị định, Ch thị quan trọn nh m

ph t huy quyền àm chủ, sức s n tạo của nhân dân để ph t tr ển k nh tế, ổn định
ch nh trị, ph t tr ển xã hộ nh :
Ch thị số 30 /CT-T

ày 18 th n


năm 1998, ộ Chính trị đã ra

về xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, n ày

8 th n 9 năm 1998, Ch nh phủ ban hành

hị định số 71

Đ - CP về Quy chế

thực h ện dân chủ tron hoạt độn của cơ quan. Qu n tr ệt Ch thị 30 và Nghị
định 71,



o dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 04 về Quy chế

thực h ện dân chủ trong hoạt độn của nhà tr ờn ”. Tất cả các ngành học, bậc
học đã qu n tr ệt và tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của nhà tr ờn của Bộ Giáo dục và Đào tạo một cách nghiêm túc.
c c tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh
thực tế tạ tr ờn Đại học Y khoa V nh, Đạ học

nh tế

hệ An, qua khảo s t
hệ An, Đạ học Côn

n h ệp V nh, việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở theo Ch thị 30-CT/TW và
Nghị định 71 của Chính phủ, Quyết định 04 của Bộ


o dục và Đào tạo đã b ớc


2
đ u tạo ra khơng khí dân chủ trong c c tr ờng học, góp ph n vào việc nâng cao
ợng dạy và học. Tuy nh n, cũn

chất

ốn nh nhiều cơ quan, đơn vị thuộc

nhiều ngành, nhiều nh vực khác, v ệc tr ển kha và thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ
sở của c c tr ờn đạ học tr n địa bàn ở đây còn chậm ho c man t nh hình thức,
dẫn đến nộ bộ nhà tr ờng mất đoàn kết, ph t s nh kh ếu kiện ở một số đơn vị.
Đ ều đ đã ảnh h ởng không tốt tới chất

ợng dạy và học, c c hoạt độn của nhà

tr ờn , đến uy tín của ngành giáo dục đối với xã hộ , đối với nhân dân.
Thực hiện có hiệu quả Quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ
của cán bộ,

ản v n, s nh v n, côn nhân v n tron c c tr ờng đạ học tr n

địa bàn thành phố V nh, t nh
ợng giáo dục và đào tạo, chất

hệ An tr ớc y u c u ph t tr ển, nâng cao chất
ợng ngu n nhân lực, phát triển khoa học công


nghệ và kinh tế tri thức” và thực hiện Nghị quyết trun

ơn 8 kh a X về đổi

mớ căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đ p ứng yêu c u cơng nghiệp hóa,
hiện đạ h a tron đ ều kiện kinh tế thị tr ờn định h ớng xã hội chủ n h a và
hội nhập quốc tế là một đò hỏi, một yêu c u cấp bách c ý n h a th ết thực và
mang tính thời sự sâu sắc tron

a đoạn hiện nay.

ay t kh Quy chế dân chủ ở cơ sở ra đờ cho đến nay đã đ ợc sự
quan tâm, n h n cứu của nhiều nhà hoạt động chính trị, nh ều nhà khoa
học, nhữn n
nhữn

ời làm công tác lý luận trên nhiều

nh vực khác nhau ở

c độ, khía cạnh khác nhau vớ nh ều bà v ết, nh ều cơn trình khoa

học đ ợc xuất bản thành s ch.
Về các bài viết của các vị ãnh đạo Đản và

hà n ớc nhấn mạnh ý n h a,

t m quan trọng của việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở


m c : Lê Khả

Phiêu (1998), Ph t huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng và thực hiện
thiết chế dân chủ ở cơ sở”, Tạp chí cộng sản, số 3; Đỗ

ờ (1998), Ph t huy

quyền làm chủ của nhân dân ở cơ sở”, Tạp chí Cộng sản, số 20;
ạnh (

ơn Đức

4), Đ a cuộc vận độn thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở

n một

b ớc mớ , rộn rã hơn, h ệu quả hơn, th ết thực hơn”, Tạp ch Cộn sản, số

.


3
h m các bài viết của các tác giả phân tích, lý giải về yêu c u, cách thức
tổ chức, biện ph p, con đ ờng để thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở

mc :

Để thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở” của Tr n Quang Nhiếp, Tạp chí Cộng
sản, 1998, số 13;


ột số vấn đề về thực hiện quy chế dân chủ ở xã” của Vũ

Anh Tuấn, Tạp chí Quản ý nhà n ớc, số 9, 1998; T ếp tục xây dựng và hoàn
thiện thiết chế dân chủ ở n ớc ta” của Nguyễn Đình Tấn, Tạp chí Nghiên cứu lý
luận, số 10, 1998;

Dân chủ ở cơ sở một sức mạnh truyền thống của dân tộc

Việt Nam” của Tr n ạch Đ n , Tạp chí Cộng sản, số 35, 12/2003; Thực h ện
dân chủ ở n ớc ta h ện nay: Vấn đề đ t ra và
Việt, Tạp ch

ý uận ch nh trị, số 9

4;

ả ph p” của PGS.TS Tr n Khắc
ân chủ đạ d ện, dân chủ trực t ếp

và qu trình mở rộn dân chủ xã hộ chủ n h a ở n ớc ta” của TS Đoàn
uấn, Tạp ch

ý uận ch nh trị, số 8

nh

4; Dân chủ cơ sở - sự sáng tạo của

Đảng ta” của PGS, TS Nguyễn Chí Mỳ, Tạp chí Cộng sản, số 95, 2005.
h m các bài viết của các t c giả nh m sơ kết, đ nh

trình thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở

b ớc đ u qu

m: Thực hiện dân chủ ở xã - Mấy

vấn đề đ t ra” của Tr n Quang Nhiếp, Tạp chí Cộng sản, số 10, 1999;

hìn ại

việc thực hiện th đ ểm quy chế dân chủ ở cơ sở” của Đỗ Quang Tuấn, (2000),
Tạp chí Dân vận, số (1- );

ết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, vấn đề

đ t ra và một số giả ph p” của

ơn Xuân

ọc,

u Văn an, Thôn t n ý

luận, số 9, 2000.
Đ c b ệt, c một số cơn trình đã đăn thành s ch, phân t ch một cách sâu
sắc, phong phú cả về nội dung lý luận và thực tiễn qua khảo sát các vùng, các
địa ph ơn

m: Quy chế thực hiện dân chủ ở cấp xã - Một số vấn đề lý luận và


thực tiễn của P S. TS

ơn Xuân

ọc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000;

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong tình hình hiện nay - Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn” do PGS. TS Nguyễn Thu Cúc (chủ b n), xb Ch nh trị quốc
gia, Hà Nội, 2002;

uá tr nh thực hiện

u chế

n chủ cơ sở ở một số t nh


4
đ ng

ng s ng

ng hiện n , đề tà

hoa học cấp bộ

của TS.

-


uyễn Thị gân.
ồ ra cịn c một số uận văn thạc s cũn đề cập đến v ệc thực h ện
Quy chế dân chủ cơ sở ở c c địa ph ơn nh :

uận văn thạc s Tr ết học

(Chuy n n ành chủ n h a cộn sản khoa học): hực hiện
sở tr n đ

u chế

n chủ ở cơ

n th nh phố inh - Nh ng vấn đề đ t r v gi i pháp của t c

Phan Văn ình, bảo vệ tạ

ọc v ện Ch nh trị quốc

a

Ch

Luận văn thạc s Chủ n h a xã hộ khoa học: Thực hiện

u chế

tr n đ a bàn t nh Sơn L - Thực trạng và gi i pháp của t c
Sơn, bảo vệ tại Học viện Chính trị quốc gia H Ch
Ch nh trị học: hực hiện


u chế

trạng v gi i pháp của t c



hoa học Xã hộ và hân văn năm



1;

n chủ ở xã
uyễn Thanh

nh năm

n chủ ở cơ sở tr n đ
oàn Trun

nh năm



n

; uận văn
nh - Thực


ũn , bảo vệ tạ tr ờn Đạ học

1 .

Các cơng trình nghiên cứu kể tr n đã đ sâu n h n cứu v ệc thực h ện Quy chế
dân chủ ở cơ sở, tập trun

àm r cơ sở ý uận, ý n h a thực t ễn của v ệc thực

hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, đ ng thờ phân t ch, ý
chức cũn nh

ả y u c u, c ch thức tổ

ải pháp trong quá trình triển khai và thực hiện để nân cao h ệu

quả thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở một c ch kh sâu sắc.
n cạnh đ

à nhữn cơn trình, bà v ết nghiên cứu về v ệc thực hiện Quy

chế dân chủ ở cơ sở tron c c tr ờn học nh : uận n T ến s Ch nh trị học: hực
hiện u chế
Nội hiện n
năm

n chủ ở cơ sở trong các tr

ng trung h c ph th ng tr n đ


- hực trạng v gi i pháp của t c



uyễn Thị Xuân

n
a bảo vệ

4; T cuộc vận độn dân chủ h a nhà tr ờn đến Quy chế thực h ện dân

chủ tron hoạt độn của nhà tr ờn ở c c tr ờn đạ học n ớc ta h ện nay” của đ n
t c ả Đ n Văn Quân,

uyễn Tr ờn

h n , Tạp ch

o dục, số 87, kỳ 1 - 4,

2008; Thực h ện quy chế dân chủ ở cơ sở tron c c tr ờn đạ học, cao đ n hiện
nay” của tác giả Nguyễn Quốc Vinh,

uyễn Thị Vân, Tạp ch Đạ học Côn

n h ệp, số 4 - 2010; uận văn thạc s Quản ý

o dục: i i pháp tăng c ng thực



5
hiện qu chế

n chủ trong các tr

ng trung h c cơ sở h nh phố

u ng Ninh của t c ả Phạm Anh T ến bảo vệ năm
hực hiện

n chủ trong các tr

Văn Quân, Nxb Chính trị quốc
h vậy, tron thờ
của c c t c

ng đại h c ở n
a, à ộ ,

ng

-

1 tạ Đạ học Th

nh

uy n;

c t hiện n ” của TS Đ n


14.

an qua đã c một số cơn trình khoa học, s ch, b o, bà v ết

ả đề cập đến vấn đề thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở tron tr ờn

học. Tuy nh n, về v ệc thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ học tr n
địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An cho đến nay ch a c côn trình khoa học nào

đề cập đến một c ch c hệ thốn và tồn d ện. Vì nhữn
đề Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở các tr

do đ , t c

ả chọn vấn

ng đại h c tr n đ

n th nh

phố inh, t nh Nghệ An àm đề tà cho uận văn thạc s Ch nh trị học.
2. Mụ

nghiên cứu

h n cứu cơ sở ý uận và thực t ễn, đề xuất một số ph ơn h ớn và
giải pháp nh m nâng cao h ệu quả thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c

tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh
c u, nhiệm vụ đổi mớ căn bản toàn d ện
3. Nhiệm vụ

hệ An h ện nay tr ớc y u

o dục.



Để đạt đ ợc mục đ ch tr n, uận văn tập trun

ả quyết nhữn nh ệm vụ sau:

- àm r nhữn vấn đề ý uận về dân chủ, dân chủ ở cơ sở và c c quan
đ ểm, chủ tr ơn của Đản ,

hà n ớc ta về thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở

tron c c tr ờn đạ học h ện nay.
- àm r tình hình thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn Đạ học
tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An tron nhữn năm qua.

- Đề xuất một số ph ơn h ớn và

ả ph p nh m thực hiện có hiệu quả

Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

An, đ p ứng yêu c u đổi mớ căn bản toàn d ện

o dục tron thờ

an tớ .

hệ


6
4 Đ

ượng và phạm vi nghiên cứu
Đ

u

Luận văn n h n cứu việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ
học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An.

u
Trong khuôn khổ và đ ều kiện cho phép, luận văn ch tập trun n h n cứu,
đ nh

đún thực trạn v ệc tổ chức thực h ện Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c

tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh
đây ( 1 Đạ học

5

14) qua khảo s t thực tế tạ

nh tế

hệ An tron nhữn năm

tr ờn đạ học (Đạ học y khoa V nh,

hệ An, Đạ học Côn n h ệp V nh).

ơ ở lý luậ v p ươ

p áp

ứu

Luận văn thực hiện tr n cơ sở lý luận của chủ n h a
t ởng H Ch

n

c-

n n và t

nh; c c quan đ ểm, đ ờng lối của Đảng Cộng sản Việt am đã

đ ợc tổng kết tron c c văn k ện của Đảng; Ch thị số 30-CT/TW của Bộ Chính

trị về xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; Nghị định số 29/CP và
Nghị định số 71 1998 Đ-CP của Chính phủ về quy chế thực hiện dân chủ ở xã,
ph ờng và trong hoạt động của cơ quan; Quyết định 04 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà tr ờng
và kế th a, chọn ọc nhữn kết quả nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu c
n quan của một số nhà n h n cứu đã đ ợc côn bố.
Ph ơn ph p n h n cứu của luận văn dựa tr n cơ sở ph ơn ph p uận
mácxít; kết hợp lý luận với thực tiễn, sử dụn c c ph ơn ph p thốn k , đ ều
tra xã hội học, so sánh chính trị học v.v...
6 Đó

óp mới v mặt khoa h c của luậ vă

- Góp ph n luận chứn căn cứ khoa học của việc thực hiện Quy chế dân
chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ học tr n địa bàn thành phố V nh, t nh

hệ An.


7
- Đề xuất một số ph ơn h ớn và

ải pháp có tính khả thi nh m thực hiện

có hiệu quả Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ học tr n địa bàn thành
phố V nh, t nh

hệ An.

- Kết quả nghiên cứu của luận văn c thể cung cấp thêm nhữn cơ sở khoa

học nh m thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở ở c c tr ờn đạ học tr n địa
bàn thành phố V nh n
Nghệ An n

r n và c c tr ờn đạ học, cao đ ng tr n địa bàn t nh

chun .

7. Kết cấu của luậ vă
oà ph n mở đ u, kết uận, phụ ục và danh mục tà
dun của uận văn đ ợc trình bày tron

ch ơn , 8 t ết.

ệu tham khảo, nộ


8
B. NỘ

NG

ươ


ẬN Ủ

á

ệm


T

N

N

Ở TR NG TRƯỜNG ĐẠ


ủở ơ ở






ườ

1.1.1. Khái niệm dân chủ
T đ u thế kỷ XX, dân chủ trở thành khái niệm phổ biến nhất của nhân loại
và uôn đ ợc các nhà lý luận và hoạt động chính trị - xã hội quan tâm, đề cập.
Ngày nay, khơng có một tổ chức, phong trào chính trị - xã hội hay một luận
thuyết triết học, chính trị nào lạ khôn đề cập đến vấn đề dân chủ. Lịch sử dân
chủ cho thấy, để đạt tới những giá trị chung, phổ biến, dân chủ gắn liền và phát
triển thông qua các nền dân chủ với tên gọi và giai cấp đại diện khác nhau.
Thuật ngữ dân chủ xuất hiện t thời cổ đạ .
niệm dân chủ là nhà sử học, nhà chính trị học n

ờ đ u t n đ a ra kh


ời Hy Lạp

rôđốt (484 - 425

tr ớc Cơng ngun) khi ơng xem xét các thể chế chính trị trong lịch sử. Theo
ông, lịch sử đã xuất hiện ba kiểu thể chế chính trị: quân chủ, quý tộc và dân chủ,
tron đ dân chủ là thể chế chính trị do nhân dân nắm quyền lực thông qua con
đ ờng b u cử. Để ch một hiện thực dân chủ đã đ ợc thiết lập trên thực tế, trong
ngôn ngữ đã xuất hiện thuật ngữ democrat a, n h a à quyền lực thuộc về nhân
dân (democratia là t ghép của hai t demos là nhân dân, cratos là quyền lực).
h vậy, vớ n uy n n h a của t , dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.
Nhân dân là chủ thể của quyền lực, sử dụng quyền lực để tổ chức, quản lý xã
hội, phát triển xã hội, phát triển con n

ời. Vớ ý n h a đ , dân chủ v a là mục

tiêu, v a à động lực của sự phát triển xã hội - nhất là xã hội có giai cấp.
Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, để t n tại và phát triển, con n
phải gắn bó vớ nhau để tạo nên sức mạnh cộn đ n . Và con n

ời buộc

ời, ngay t

buổ đ u ấy đã sử dụng sức mạnh cộn đ n để thực hiện quyền sống, quyền tự
do, quyền m u c u hạnh phúc”. Do kết quả của quá trình phát triển lực

ợng



9
sản xuất và phân côn

ao động, xã hội cộng sản nguyên thủy tan rã, chế độ

chiếm hữu t nhân đối vớ t

ệu sản xuất ra đời, cùng với nó là sự xuất hiện

giai cấp và một bộ máy quyền lực đ c biệt thuộc về một số n

ờ ra đời - đ

à

hà n ớc. Ngay t khi mớ ra đờ , hà n ớc đã th a nhận tham vọn đ c quyền
đứng trên xã hộ để giải quyết những vấn đề xã hội. Giai cấp chủ nô nhân danh
xã hội, chiếm đoạt nhà n ớc, biến nhà n ớc thành cơng cụ thực hiện quyền lực
chính trị của mình.

hà n ớc chủ nơ chính là hình thức, hình th

đ u tiên của

chế độ dân chủ trong xã hội có giai cấp. Dân chủ chủ nô đã đem ại cho lồi
n

ời một mơ hình về m t tổ chức và cơ chế vận hành của một thể chế dân chủ.
Theo quy luật phát triển của xã hộ oà n


ời, chế độ dân chủ sau phải cao

hơn chế độ dân chủ tr ớc, kiểu nhà n ớc sau phải tiến bộ hơn k ểu nhà n ớc
tr ớc. Song, trái lại, kiểu nhà n ớc phong kiến lạ độc đo n chuy n quyền, kết
hợp với thế lực của th n quyền hà hiếp nhân dân nên nhân dân h u nh bị gạt
khỏ cơ chế của quyền lực, bị mất hết quyền lực. C.Mác cho r ng nguyên tắc
duy nhất của chế độ chuyên chế à con n

ời bị mất hết nhân tính. Thiết lập nền

dân chủ t sản, d ới ngọn cờ dân chủ, giai cấp t sản đan

n đã nhanh ch n

nắm lấy cơ hội để lật đổ chế độ chuyên chế phong kiến và tuyên bố về các
quyền tự do, bình đ ng, bác ái, về quyền tự do cá nhân của con n

ời, về các

quyền tự quyết của các dân tộc. Song thực tế trong xã hộ t bản, "chủ n h a tự
do" cho toàn xã hộ đã bị thay thế b ng chủ n h a mất tự do cho giai cấp bị trị.
Do vậy, sự tha hóa quyền lực của nhân dân là tất yếu phổ biến ở c c n ớc t bản
chủ n h a. Đún nh nhận xét của C.Mác: Chế độ b u cử tự do trong chủ n h a
t bản biến thành "tự do" của nhân dân lựa chọn nhữn n
Tuyệt nhiên không phải là sự lựa chọn nhữn n

ời thống trị mình.

ờ đại diện cho lợi ích của bản


thân mình. Theo V.I.Lênin, hình thái chính trị của nhà n ớc t sản chính là chế
độ dân chủ t sản đ y giả dối và cạm bẫy. Dù là hình thức "thiếu thành thực" và
"gian dố , nh n so với lịch sử nhân loại, dân chủ t sản cũn đã đạt đ ợc b ớc
tiến dà tr n con đ ờng giả ph n c nhân.

h n n vẫn là nền dân chủ đ ợc


10
xây dựng trên sự t ớc đoạt dân chủ, t ớc đoạt quyền tự do ch nh đ n của các
giai cấp, các t ng lớp khác, nh m bảo vệ tố đa ợi ích của giai cấp t sản. Dân
chủ t sản vì thế, khơng thể là mục đ ch cuố cùn mà oà n

ờ h ớng tớ . Đ

là một trong những nguyên nhân dẫn đến cách mạng vô sản để giải quyết mâu
thuẫn trên b ng việc thiết lập chế độ dân chủ xã hộ chủ n h a. Đ

à Chế độ sẽ

thi hành ngay lập tức những biện pháp nh m ch t tận gốc chế độ quan liêu và sẽ
có thể thi hành những biện pháp tới cùng, tới chỗ hoàn toàn phá huỷ chế độ quan
liêu, tới chỗ hoàn toàn xây dựng một chế độ dân chủ cho nhân dân” [ , tr.135].
Dân chủ xã hộ chủ n h a à một hình thái dân chủ do nhân dân ao động
thiết lập tron qu trình đấu tranh cách mạn , d ới sự ãnh đạo của giai cấp
côn nhân thôn qua đội tiền phong chính trị của mình à Đảng Cộng sản. Trong
tác phẩm Tuy n n ôn của Đảng Cộng sản”, C.

c và Ph.Ăn hen đã v ết:


Giai cấp vô sản mỗ n ớc tr ớc hết phải tự giành lấy chính quyền, phải tự mình
v ơn n thành

a cấp dân tộc” [ 4, tr. 623], phải giành lấy dân chủ vớ ý n h a

trực tiếp là giành lấy quyền lực nhà n ớc và tổ chức quyền lực đã

ành đ ợc đ

thành nhà n ớc vô sản, nhà n ớc dân chủ vô sản, chế độ dân chủ vô sản, một
chế độ dân chủ tiến bộ về mọi m t, khác về chất so với chế độ dân chủ t sản.
Chế độ dân chủ xã hộ chủ n h a là sự thay thế lịch sử đối với chế độ dân
chủ t sản, là nấc thang mới trên ch n đ ờng phát triển của chế độ dân chủ. Đ
là chế độ chính trị mà những giá trị dân chủ, quyền lực của nhân dân đ ợc thể
chế hoá thành pháp luật, thành hệ thống chính trị, thành nguyên tắc, mục tiêu
của sự phát triển. Các giá trị và chuẩn mực dân chủ thâm nhập và chi phối mọi
hoạt động của mọ

nh vực tron đời sống xã hội, mọi công dân và mọi tổ chức

xã hộ đều có khả năn nhận thức và vận dụng các giá trị dân chủ để b ến thành
những quy tắc phổ biến trong hoạt động và các mối quan hệ xã hội. Theo C.Mác
chế độ dân chủ xã hộ chủ n h a à sự tự quy định của nhân dân”, chủ quyền
thuộc về nhân dân. V.I.

n n cũn v ết: Đ ng thời với việc mở rộng rất nhiều

chế độ dân chủ, l n đ u tiên biến thành chế độ dân chủ cho n


ời nghèo, chế độ


11
dân chủ cho nhân dân…dân chủ cho tuyệt đạ đa số cho nhân dân” [ , tr.107].
V.I.

n n cũn cho r ng, dân chủ xã hộ chủ n h a à nền dân chủ cho nhân dân

ao động - dân chủ thực sự, theo n h a thống nhất giữa các quyền và n h a vụ
côn dân đ ợc quy định trong hiến pháp và pháp luật với sự thực hiện trong
thực tế. hà n ớc có trách nhiệm tạo ra nhữn đ ều kiện vật chất và tinh th n để
cơng dân có thể thực hiện quyền theo luật định. Dân chủ xã hộ chủ n h a à nền
dân chủ toàn diện tr n c c nh vực chính trị, kinh tế, văn ho - t t ởng. Thực
chất của nền dân chủ xã hộ chủ n h a à sự tham gia một cách tích cực, thực sự
bình đ ng và ngày càng rộng rãi của ng ờ ao động vào quản lý công việc của
hà n ớc và xã hội.
Sau thắng lợi của cách mạn th n



a, hà n ớc Xô Viết - chế độ

dân chủ xã hộ chủ n h a đ u tiên trên thế giớ ra đời. Theo V.I.Lênin: "Chế độ
Xô Viết là chế độ dân chủ ở mức cao nhất cho côn nhân và nôn dân, đ ng
thờ , n c n h a à sự đoạn tuyệt với chế độ dân chủ t sản và sự xuất hiện
trong lịch sử thế giới một chế độ dân chủ kiểu mới, tức là chế độ dân chủ vơ sản
hay là chun chính vô sản" [22,tr.184].
V ệt Nam, sau thắng lợi của Cách mạn th n T m năm 1945, n ớc Việt
Nam dân chủ cộng hịa - hà n ớc cơn nơn đ u tiên ở Đôn

lập, nhân dân ta t địa vị nô lệ àm thu đã trở thành n

am

đ ợc thiết

ời chủ của đất n ớc.

T ếp thu, kế th a và ph t tr ển nhữn quan đ ểm của c c nhà k nh đ ển về dân
chủ, Chủ tịch H Chí Minh đã t ếp cận và ý
đơn

ản nh n hết sức cô đọn , súc t ch:

ả kh

n ệm dân chủ một c ch

ớc ta à n ớc dân chủ. Bao nhiêu

lợ ch đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân. Công việc đổi mới, xây
dựng là trách nhiệm của dân. Sự nghiệp kháng chiến kiến quốc là cơng việc của
dân. Chính quyền t xã đến Chính phủ trun
Trun

ơn do dân cử ra. Đồn thể t

ơn đến xã do dân tổ chức nên. Nói tóm lại, quyền hành và lực

đều nơ dân”.


ợng

hị quyết của Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt am nh một

thành tựu của t duy đổi mới trở lại vớ t t ởn đ của H Ch

nh đã kh ng


12
định:

hà n ớc ta là công cụ chủ yếu để thực hiện quyền làm chủ của nhân

dân, à

hà n ớc pháp quyền của dân, do dân, vì dân”.

o đ , ở n ớc ta việc

vận dụn đún đắn những giá trị dân chủ vào đời sống kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội là một trong nhữn đ ều kiện bảo đảm thắng lợi của công cuộc đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Dân chủ c ý n h a to lớn trong việc phát
huy khả năn s n tạo, sức mạnh của cộn đ ng. Xây dựn mô tr ờng thực thi
và phát triển dân chủ là vấn đề cực kỳ quan trọn đối với một n ớc c trình độ
kinh tế thấp kém dựa trên nền nơng nghiệp nhỏ và lạc hậu, lạ ch a trải qua chế
độ dân chủ t sản nh n ớc ta.

hà n ớc ta t kh ra đờ đến nay, nhất là trong


thời kỳ đổi mớ , đã thể hiện đ ợc rõ vai trị của mình trong việc làm cho nền dân
chủ t n b ớc khởi sắc. Dân chủ trong kinh tế n ày càn đ ợc mở rộn đã t c
động mạnh mẽ đến việc giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
góp ph n nân cao đời sống của nhân dân. Dân chủ về chính trị có nhữn b ớc
tiến quan trọn , tron đ phải kể đến quy chế dân chủ cơ sở đã đ ợc triển khai
thực hiện tạo chuyển biến tích cực tron đời sống xã hội. Tuy nhiên, bộ máy nhà
n ớc của n ớc ta h ện nay hoạt động còn kém hiệu quả, ý thức trách nhiệm của
nhiều cán bộ công quyền ch a cao, nạn hách dịch, cửa quyền gây nhiều phiền hà
và nhiều biểu hiện khác vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tệ quan liêu, nạn
tham nhũn n ày càn n h m trọng và phức tạp. T những hạn chế trên, nhà
n ớc c n phải thể hiện đ ợc vai trò quan trọng của mình trong việc bảo đảm
quyền lực của nhân dân, thơng qua việc nghiên cứu tìm tịi những hình thức và
cơ chế, thể chế ho đ y đủ các quyền tự do, dân chủ, tạo đ ều kiện và khả năn
cho nhân dân tham gia thiết thực vào xây dựng và quản ý nhà n ớc.
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, quá trình xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ n h a đò hỏ nhà n ớc ta phải thể hiện đúng bản chất của mình à nhà n ớc
của dân, do dân, vì dân, x c định dân chủ v a là mục tiêu, v a à động lực để
phát triển đất n ớc, thực hiện thành công công cuộc đổi mớ do Đảng Cộng sản
Việt Nam khở x ớn và ãnh đạo theo mục t u Độc lập dân tộc gắn liền với


13
Chủ n h a xã hộ ”, xây dựng một n ớc Việt am

ân

àu, n ớc mạnh, xã hội

công b ng, dân chủ, văn m nh”.

h vậy, t kh xuất h ện cho đến nay nộ dun của kh
đ ợc chuyển h a ra nh ều n ôn n ữ tr n thế
quyền ực của n
n

ớ.

n ệm dân chủ

ân chủ c n h a chun là

ờ bình dân, quyền àm chủ xã hộ và àm chủ bản thân con

ờ , à quyền àm chủ của nhân dân tron xã hộ .

ân chủ đ ợc ắn vớ ý

thức ch nh trị, ắn vớ ch nh quyền của nhân dân, ắn vớ t ến trình ịch sử của
xã hộ ồ , là giá trị xã hộ nhân văn, đ nh dấu nhữn nấc than t ến bộ của xã
hộ oà n

ờ tron

ịch sử.

1.1.2. Khái niệm dân chủ
Dân chủ nói chung, dân chủ ở cơ sở nói riêng là nội dung quan trọng của
nền dân chủ xã hộ chủ n h a. V.I.Lênin cho r ng: Chủ n h a xã hội sẽ khơng
có nếu khơng có dân chủ vớ ha n h a: Thứ nhất, giai cấp vơ sản khơng thể
hồn thành cách mạn xã hộ chủ n h a nếu nó khơng tự chuẩn bị dân chủ cho

mình thơng qua cuộc đấu tranh vì dân chủ. Thứ hai, chủ n h a xã hội chiến
thắng sẽ không giữ đ ợc thắng lợi và không dẫn đến sự tiêu vong của nhà n ớc
nếu thiếu thực hiện dân chủ một cách trọn vẹn” [19, tr.28]. Dân chủ xã hộ chủ
n h a à nền dân chủ mang bản chất của giai cấp công nhân, nền dân chủ rộng
rãi nhất cho nhân dân lao động, là nền dân chủ phát huy tính tự giác, sáng tạo
của qu n chúng, của mỗ c nhân mà theo V. .
n h a cao ấp triệu l n dân chủ t sản".V.I.

n n à nền dân chủ xã hộ chủ
n n cũn kh n định: Tồn thể

cơng dân, không tr một a đều phải tham gia vào việc xét xử và quản ý đất
n ớc, và đ ều quan trọn đối với chúng ta là thu hút tồn thể nhữn n

ời lao

động, khơng tr một ai tham gia vào việc quản ý đất n ớc” [19, tr.128].
Trong chế độ dân chủ xã hộ chủ n h a, nhân dân thực hiện quyền làm
chủ của mình v a b ng hình thức gián tiếp thơng qua b u cử c c cơ quan, tổ
chức đại diện thực hiện quyền tổ chức và quản lý xã hội, v a b ng hình thức
trực tiếp, bảo đảm cho nhân dân có quyền tham gia quản lý xã hội một cách thiết


14
thực và hiệu quả, tr ớc hết là ở cơ sở theo ph ơn châm dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra”. Sức sống của nền dân chủ xã hộ chủ n h a do Đảng cộng
sản ãnh đạo dựa tr n cơ sở thực hiện tốt và kết hợp ch t chẽ hai hình thức dân
chủ nói trên, t đ động viên sức mạnh của toàn dân tham gia vào công cuộc
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc. Theo V.I.Lênin: Không phải ch
tuyên truyền về dân chủ, tuyên bố sắc lệnh về dân chủ à đủ, không phải ch giao

trách nhiệm thực hiện chế độ dân chủ cho "nhữn n ờ đại diện" nhân dân trong
nhữn cơ quan đại diện à đủ. C n xây dựng ngay chế độ dân chủ bắt đ u t cơ sở
dựa vào sáng kiến của bản thân qu n chúng, với sự tham gia thật sự của qu n
chúng vào tất cả đời sống của nhà n ớc, khơng có "sự giám sát" t trên, khơng có
quan lại [21, tr. 336-337].
Nhận rõ bản chất của dân chủ xã hộ chủ n h a, n ay t khi chính quyền
nhân dân mớ đ ợc thành lập, H Ch
là của nhân dân. Theo đ ,

nh đã kh n định quyền lực

hà n ớc

hà n ớc ta phải phát triển quyền dân chủ và sinh

hoạt chính trị của tồn dân, để phát huy tính tích cực và sáng tạo của nhân dân,
làm cho mọ n

ời công dân Việt Nam thực sự tham gia công việc quản lý của

hà n ớc"[28, tr.590].

ời nhấn mạnh việc thực thi dân chủ ở t n địa

ph ơn , t n cơ sở, t ng cán bộ, t n n
động tất cả lực

ợng của mỗi một n

ời dân, t ng công việc cụ thể. Vận


ời dân phải làm cho dân hiểu đ ợc quyền

lợ và n h a vụ của mình trong vị thế của n ời làm chủ.

ời yêu c u: "Bất cứ

việc ì đều phải bàn bạc với dân, hỏi ý kiến và kinh nghiệm của dân, cùng với dân
đ t kế hoạch cho thiết thực với hoàn cảnh địa ph ơn

[ 8, tr.698-699].

Thấm nhu n quan đ ểm của V.I.Lênin, t t ởng của H Chí Minh, Đảng ta
chủ tr ơn xây dựng thiết chế dân chủ ở cơ sở. Hệ thống chính quyền ở n ớc ta
hiện nay g m 4 cấp: Trun

ơn , t nh (thành phố trực thuộc), huyện (thị, quận)

và xã (ph ờn ) đều vận hành theo nguyên tắc tập trung dân chủ - nguyên tắc cơ
bản của nền dân chủ xã hộ chủ n h a.

ệu quả của dân chủ thể hiện trực tiếp

đến nhân dân là ở cấp cơ sở. Đ ờng lối của Đảng, chính sách của

hà n ớc có


15
đ vào cuộc sống hay không tùy thuộc chủ yếu vào sự quán triệt và thực hiện

nh thế nào ở cấp cơ sở. Cơ sở xã, ph ờn , cơ quan, doanh n h ệp v.v.. à nơ
trực tiếp thực hiện đ ờng lối chính sách của Đảng và hà n ớc, à địa bàn nhân
dân sinh sốn , ao động, sản xuất, học tập và công tác, à nơ d ễn ra các mối
quan hệ nhiều m t giữa các t ng lớp nhân dân với các cấp ủy Đảng và chính
quyền, cán bộ, đảng viên, cơng chức đ ều hành và xử lý công việc hàng ngày.
hân dân đò hỏ đ ợc biết, đ ợc bàn và đ ợc tham gia giải quyết những vấn đề
đ t ra ở cơ sở, đ ng thời có yêu c u kiểm tra, giám sát hoạt động hàng ngày của
cấp ủy, chính quyền và cán bộ ãnh đạo. Đ ều đ c n h a à nhân dân c quyền
làm chủ t cơ sở và ở cơ sở.
Để quá trình dân chủ hóa thực sự đ vào cuộc sống, Nghị quyết Hội nghị
l n thứ 3 Ban chấp hành Trun

ơn Đảng khóa VIII (tháng 6/1997) kh ng

định: khâu quan trọng và cấp b ch tr ớc mắt là phát huy quyền làm chủ của
nhân dân ở cơ sở, à nơ trực tiếp thực hiện mọi chủ tr ơn , ch nh s ch của
Đản và

hà n ớc, à nơ c n thực hiện quyền dân chủ của nhân dân một cách

trực tiếp và rộng rãi nhất. Theo tinh th n Nghị quyết đ , ộ Chính trị đã ra Ch
thị 30CT-TW tháng 2/1998 và Chính phủ đã ban hành Quy chế dân chủ ở xã,
ph ờng, thị trấn, cơ quan và doanh n h ệp nhà n ớc. Đ
tính chính trị và ph p ý àm cơ sở để mọ n

à nhữn văn bản có

ời, mọi tổ chức ở cơ sở xây dựng

và thực hành dân chủ - làm chủ.

h vậy, dân chủ ở cơ sở là hình thức nhân dân thực hiện quyền làm chủ
của mình b ng cách trực tiếp thể hiện ý chí nguyện vọng của mình đối với tổ
chức và hoạt động của cơ quan ch nh quyền ở cơ sở (xuốn đến cấp thơn xóm,
đơn vị, cơ quan, nhà m y, x n h ệp) theo ph ơn châm dân b ết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra”.
Quy chế dân chủ ở cơ sở à văn bản quy phạm ph p uật do

hà n ớc ban

hành, quy định nhữn b ện ph p àm chủ trực t ếp của nhân dân ở xã, ph ờn ,
cơ quan hành ch nh và đơn vị doanh n h ệp để đ ều ch nh c c quan hệ xã hộ


16
ph t s nh

ữa ch nh quyền cơ sở vớ côn dân tron v ệc phả thôn t n

kịp thờ và côn

kha nhữn

nhân dân đ ợc bàn để

đ ều nhân dân phả đ ợc b ết, nhữn

đ ều

hà n ớc quyết định ho c nhân dân đ ợc quyết định


và nhữn v ệc nhân dân đ ợc

m s t, k ểm tra nh m ph t huy quyền àm

chủ, sức s n tạo của nhân dân.
r

1.1.3. Khái niệm dân chủ

ng h c

Tr ờng học à nơ thực hiện nhiệm vụ
phát triển các phẩm chất và năn

o dục và đào tạo, b

d ỡng và

ực cho công dân về t t ởn và đạo đức, tri

thức khoa học và k năn , k xảo nghề nghiệp, giáo dục rèn luyện thể chất
v.v...Giáo dục tron nhà tr ờn

à con đ ờn cơ bản nhất, vững bền nhất để hình

thành n ờ ao động có k thuật, có kỷ luật cao đ p ứng những yêu c u của phát
triển kinh tế - xã hội. Chu Văn An, n
biểu" của giáo dục Việt

ờ đ ợc dân ta ngợi ca là bậc "Vạn thế s


am đã nhận định: "Xem trong sử s ch, ch a thấy có

n ớc nào co th ờng sự học mà tiến bộ". Soi lại lịch sử thế giới đều thấy những
n ớc có nền văn m nh, sớm phát triển đều rất coi trọng "sự học , co đ
tảng phát triển quốc gia. V.I.Lênin kh n định:

à nền

uốn đổi mới bộ máy nhà

n ớc của chúng ta, phải cố hết sức tự đ t cho mình nhiệm vụ sau đây: một là
học tập, hai là học tập, ba là học tập mãi [23, tr. 444].
Ngày nay, trong xu thế toàn c u h a và h ớng tới nền kinh tế tri thức, các
quốc gia hùng mạnh cũn nh c c quốc

a đan ph t tr ển đều x c định giáo

dục là một trong nhữn khâu đột phá quan trọng nhất để v ợt qua thách thức
thờ đại. Nhật Bản đã t ng lấy cải cách giáo dục để trở thành c ờng quốc t bản
và h i sinh t đống tro tàn sau chiến tranh thế giới thứ hai. Trung Quốc x c định
khoa
cũn nh

o h n quốc để nổ

n sau hơn

năm cải cách mở cửa. Hoa Kỳ


a đều coi giáo dục à chìa kh a để tiếp tục kh n định vị thế siêu

c ờng trên thế giới. Tuy nhiên, sự coi trọng giáo dục không ch đ ợc thể hiện
trong tuyên bố của các nguyên thủ quốc

a, mà n đ ợc hiện s nh vào cơ chế,


17
chính sách giáo dục, nh m thiết lập một hệ thống giáo dục mở, tạo cơ hội học
tập suốt đời và giúp mỗ n

ời có thể tự học để làm chủ cuộc sống.

ới sự ãnh đạo của Đảng, sự nghiệp giáo dục mà chúng ta xây dựng là
một bộ phận cấu thành quan trọng của công cuộc xây dựn chủ n h a xã hộ ở
n ớc ta. Sự nghiệp giáo dục này có nhiệm vụ đào tạo ra các thế hệ công dân
trung thành với sự nghiệp cách mạn , c đ y đủ năn
mọi thách thức của thờ đạ , đ a đất n ớc tiến

ực và bản nh v ợt qua

n đuổi kịp trào

u ph t tr ển

tiến bộ chung của khu vực và quốc tế. Bản chất của nền giáo dục n ớc ta t sau
cách mạn th n 8 năm 1945 đến nay là nền giáo dục xã hộ chủ n h a.
giáo dục này ln gắn bó với những nhiệm vụ chính trị của Đản và
trong t n


ền

hà n ớc

a đoạn lịch sử nhất định. Mục đ ch chun của nền giáo dục ở n ớc

ta là phấn đấu xây dựng nền giáo dục thực sự của dân, do dân và vì dân. Nền
giáo dục này h ớng tới xóa bỏ mọi sự bất bình đ ng về giai cấp, dân tộc và xã
hội, phát huy mọi tiềm năn văn h a của nhân dân. Đảng và Nhà n ớc ta xây
dựng và phát triển hệ thống giáo dục quốc dân theo h ớng mục tiêu của t ng
cấp học gắn với quá trình dân chủ hóa giáo dục, tạo cơ hộ để các cá nhân và
cộn đ n c đ ều kiện học tập và phát triển năn
Qu trình dân chủ h a

ực của mình.

o dục đ ợc thể h ện tron tồn bộ hệ thốn

o dục

cho đến t n cơ sở tr ờn học. Tron tr ờn học, dân chủ đ ợc thể h ện ở quyền
và n h a vụ của c n bộ,

o v n, côn nhân v n đố vớ v ệc thực h ện nh ệm vụ

ch nh trị của nhà tr ờn . C n bộ,

o v n, côn nhân v n tron nhà tr ờn ph t


huy quyền àm chủ của mình theo ph ơn châm: đ ợc b ết, đ ợc bàn, đ ợc tham
a ý k ến, đ ợc

m s t k ểm tra mọ m t hoạt độn của nhà tr ờn . ân chủ ắn

vớ kỷ c ơn , v ệc thực h ện dân chủ phả đảm bảo c c n uy n tắc, sự ãnh đạo và
quản ý của Đản và hà n ớc đố vớ sự n h ệp ph t tr ển
học, v ệc thực h ện dân chủ của c n bộ,

o dục. Tron tr ờn

o v n, côn nhân v n, của n ờ học

tr n cơ sở sự ãnh đạo của ch bộ, sự quản ý của an

m h ệu. C c đoàn thể, tổ


18
chức tron nhà tr ờn c va trò to ớn tron v ệc tham a, v ệc thực h ện dân chủ
ở tr ờn học.
h vậy, dân chủ ở cơ sở tron tr ờn học à v ệc thực h ện một c ch trực
t ếp quyền àm chủ của c n bộ,
chủ trực t ếp của n
dục.

o v n, côn nhân v n, thực h ện quyền àm

ờ học tron v ệc thực h ện mục t u và nh ệm vụ của


o

ân chủ, thực hành dân chủ - cụ thể ở cơ sở tron tr ờn học à y u c u

kh ch quan và n ày càn bức th ết đố vớ c c tổ chức đản , ch nh quyền và
đoàn thể tron nhà tr ờn nh m thực h ện tốt nh ệm vụ dạy và học, xây dựn
nền

o dục thực sự của dân, do dân và vì dân.
Tư ưở

v

m ủ Đả







ệ N m

ườ

1.2.1. T

ủ r

r


c

Tron hệ thốn t t ởn về dân chủ của Chủ tịch

Ch

nh, t t ởn

tron tr ờn , c n c dân chủ” à một tron nhữn d sản t nh th n quý b u.
ờ đã nh ều

n nhắc nhở c c cấp ãnh đạo, th y

o, học s nh, s nh v n,

c n bộ phụ tr ch uôn ý thức về dân chủ và thực hành dân chủ để đ a nhà tr ờn
t ến

n về mọ m t. Tron mỗ

a đoạn c ch mạn , t c ch mạn dân tộc dân

chủ nhân dân đến c ch mạn xã hộ chủ n h a, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào,
Ch

nh đều đ c b ệt quan tâm đến v ệc ph t huy dân chủ tron tr ờn học.

Tạ ễ kha
Ch


ản tr ờn Đạ học hân dân V ệt am n ày 19 1 1955, Chủ tịch
nh đã ph t b ểu về vấn đề dân chủ tron tr ờn học: Tron tr ờn ,

c n c dân chủ. Đố vớ mọ vấn đề, th y trò cùn nhau thảo uận, a c ý k ến ì
đều thật thà ph t b ểu. Đ ều ì ch a thôn suốt thì hỏ , bàn cho thôn suốt” [30,
tr.456]. Tron bà

h ệm vụ của ch bộ ở c c cơ quan”,

ờ cho r n nhà tr ờn

phả thật sự mở rộn dân chủ”, phả ph t huy cao

độ dân chủ tron tr ờng học, tạo n n sự đồn kết nhất tr
th y vớ trị, trị vớ trò, tạo ra mố quan hệ mật th ết
xã hộ để ph t tr ển

o hân dân, số 176,

o dục, đẩy mạnh sự n h ệp

ữa th y vớ th y,

ữa nhà tr ờn o dục của ta

a đình n nhữn


19

b ớc ph t tr ển mớ .

ờ cũn

uôn quan tâm đến v ệc

chủ và thực hành dân chủ tron tr ờng học.
xây đắp cho nền

Ch

o dục n ớc nhà, vì vậy,

o dục ý thức dân

nh à n

ờ đã dày côn

ờ đã để ạ nhữn quan đ ểm

man t nh hệ thốn về dân chủ tron tr ờng học.
Tr ớc hết à t t ởn
t t ởn

Ch

Ch

nh về dân chủ tron học tập. ản chất của


nh về dân chủ tron học tập à đ ều ì ch a thơn suốt thì

hỏ , bàn cho thơn suốt”, phải thật sự tạo ra đ ợc một mô tr ờng học tập thật
dân chủ, tron mơ tr ờng này th y và trị cùng nhau thảo luận, đối thoại, giảng
viên c n phải nâng cao mở rộng dân chủ ra, khuyên gắng sinh viên, bày cho họ
suy n h , cổ động họ tìm tị , đề nghị.
Ch

ân chủ tron học tập theo t t ởn

nh còn phả đảm bảo tốt quan hệ dân chủ

ữa th y và trò dân chủ

nh n trò phải kính th y, th y phải q trị, chứ không phả

c đối b n đ u”,

tron trao đổ , đối thoại phải trên tinh th n nghiêm túc, công khai, khách quan,
phản ánh sự vật, hiện t ợn đún với thực tiễn xảy ra. Theo H Ch

nh, để

việc thực hiện dân chủ trong giáo dục ở nhà tr ờn đạt hiệu quả, bản thân sinh
viên, học sinh phả x c định đ ợc ý thức làm chủ, ra sức học tập, nghiên cứu,
phát huy tinh th n tự học để xứn đ n
n

àn


ời chủ t ơng lai của đất n ớc,

ời chủ của chính cuộc sống của mình.
Son son vớ dân chủ tron học tập à dân chủ tron côn t c quản ý

tr ờn học.

ột tron nhữn b ện ph p tốt nhất để t c độn vào sự ph t tr ển

nhà tr ờn ch nh à thực hành dân chủ.
độn xã hộ chủ n h a
th y

chuyện vớ tr ờn Thanh n n ao

ịa ình n ày 17 th n 8 năm 196 ,

ờ đã căn d n

o và học s nh nhà tr ờn : Phả bàn bạc dân chủ”. C cơn v ệc ì, ban

phụ tr ch tr ờn bàn bạc vớ anh em, àm cho t t ởn mọ n
độn v n mọ n
bắt mọ n

ờ cùn

ờ àm…” [


ờ thôn suốt,

àm, chứ khôn n n ban phụ tr ch định kế hoạch r
, tr.589]. Nộ dun chủ yếu của t t ởn

Ch

nh

về dân chủ tron côn t c quản ý tr ờn học à phả bàn bạc dân chủ” vì c
bàn bạc dân chủ mớ ph t huy đ ợc s n k ến của qu n chún , mớ

àm cho t


20
t ởn mọ n

ờ thơn suốt” để cùn

Chìa kh a vạn năn ” c thể

úp

c n thực hành th ờn xuy n để
quản ý nhà tr ờn , quản ý

àm.

ờ kh n định dân chủ à ch ếc


ả quyết tron nhữn tình huốn xấu nhất,
úp

ả quyết mọ kh khăn tron cơn t c

o dục.

T t ởng H Chí Minh về dân chủ tron tr ờng học nhắc chúng ta luôn
quán triệt r ng một nền giáo dục mới nhất thiết phải thực hiện tốt dân chủ
mới, một nhà tr ờng phát triển vững mạnh nhất thiết phải có dân chủ và thực
hiện tốt dân chủ. Dân chủ đ nhất thiết phải gắn liền với kỷ c ơn , vì thế song
song với việc phát huy dân chủ c n nghiêm khắc đối với nhữn tr ờng hợp vi
phạm ho c mất dân chủ trong hoạt động giáo dục b ng những chế tài nhất định.
1.2.2.

u

r

r

ủ Đ








Thực h ện dân chủ ở cơ sở tron tr ờn học à một tron nhữn chủ tr ơn
ớn, quan trọn của Đản và hà n ớc ta nh m đổ mớ căn bản, toàn d ện
dục. Qu n tr ệt t t ởn
tr ờn , Đản và

Ch

o

nh về v ệc thực h ện dân chủ tron nhà

hà n ớc ta uôn nhất qu n tron v ệc xây dựn và ph t huy

va trò àm chủ của cả th y và trò tron nhà tr ờn , nhất à tron côn cuộc đổ
mớ đất n ớc h ện nay. ân chủ tron nhà tr ờn đã đ ợc Đản và hà n ớc ta
quan tâm thể hiện qua Cuộc vận động dân chủ ho nhà tr ờn ” với hai nội
dun cơ bản là dân chủ ho qu trình đào tạo và dân chủ hoá quản ý nhà tr ờn
t năm 1989.
Dân chủ ho qu trình đào tạo n h a à dân chủ hố các thành tố của q
trình đào tạo nh : mục tiêu, nộ dun , ph ơn ph p....tron đ dân chủ hoá quan
hệ giữa hai thành tố th y và trò là trung tâm, là hạt nhân của quá trình dân chủ
ho qu trình đào tạo. Đ

à thực hiện quyền đ ợc học và học đ ợc của n

học, quyền đ ợc học phải gắn liền với khả năn học đ ợc của n
tạo đ ều kiện, cơ hộ cho n

ời


ời học. Khơng

ời học, đ ợc học thì quyền đ ợc học ch là khẩu

hiệu suông về dân chủ. Vì vậy ta có thể hiểu dân chủ trong giáo dục là một loại


21
quyền của nhân dân. Để nhân dân có quyền dân chủ thực sự về giáo dục, thì nhà
n ớc đã thể chế hoá quyền dân chủ về giáo dục thành các quyền cụ thể trong
Hiến pháp, pháp luật Việt

am nh c c quyền học tập, quyền nghiên cứu khoa

học, quyền phát minh, sáng chế, cải tiến k thuật trong các nh vực (Đ ều 35, 59,
60...Hiến pháp 1992), không những mọ n
đ ều kiện để c trình độ và năn

ờ dân đ ợc học mà còn đ ợc tạo

ực nghiên cứu khoa học, tham

a vào nh vực

giáo dục, quản lý giáo dục.
Dân chủ hoá trong quản ý nhà tr ờng nói chung là tạo mơ tr ờng dân chủ
để tất cả mọ n

ờ đều có quyền tham gia quản lý và giải quyết các công việc


của nhà tr ờng với phạm v và đố t ợng cụ thể. Dân chủ hoá quản lý nhà
tr ờng gắn liền với việc tăn c ờng quyền tự chủ của nhà tr ờng, tranh thủ các
lực

ợng xã hội và tổ chức vào quản lý công việc nhà tr ờng.
T kh t ến hành cuộc vận độn dân chủ tron toàn n ành vớ ha nộ dun

ớn à dân chủ tron đào tạo và dân chủ tron quản ý nhà tr ờn , qu trình dân
chủ h a và xã hộ h a

o dục đã đạt đ ợc nhữn thành tựu quan trọn , khôn

kh dân chủ tron tr ờn học đã đ ợc cả th ện đ n kể, c c hoạt độn đào tạo
và quản ý tron tr ờn đã đ ợc côn kha , dân chủ hơn, nhận thức về dân chủ
của c n bộ,

ản v n, côn nhân v n, s nh v n n ày càn nân cao, hệ thốn

văn bản ph p ý về dân chủ n ày càn đ y đủ và phù hợp hơn vớ tình hình thực
tế của nhà tr ờn , c c nộ dun và cơ chế thực h ện dân chủ tron nhà tr ờn
cũn n ày càn đ ợc thể h ện r n t. Tuy nh n, b n cạnh đ v ệc thực h ện dân
chủ tron c c nhà tr ờn vẫn còn nh ều hạn chế. Đ

à v ệc thực h ện dân chủ

cịn man t nh hình thức, dân chủ mớ ch đ ợc thực h ện t ph a nhà tr ờn
b n hệ thốn văn bản n n man n n t nh p đ t hành ch nh, nhận thức về dân
chủ và thực th dân chủ của c n bộ,

ản v n, côn nhân v n, s nh v n cịn


hạn chế, cơn t c ch đạo và k ểm tra
tr ờn còn nh ều th ếu s t.

m s t thực h ện dân chủ tron nhà


22
Quán triệt Ch thị 30 và Nghị quyết 71 1998 Đ CP của Thủ t ớn Ch nh
phủ về v ệc ban hành Quy chế thực h ện dân chủ tron hoạt độn của cơ quan,
n ày 1-3-2000, Bộ
4

QĐ-

o dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số

&ĐT về Quy chế thực h ện dân chủ tron hoạt độn của nhà

tr ờn . Quy chế n u r nhữn

Nguyên tắc thực hiện dân chủ tron nhà tr ờng”:

1. Mở rộng dân chủ phả đảm bảo có sự ãnh đạo của tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện trách nhiệm của Hiệu
tr ởng và phát huy vai trò của các tổ chức, c c đoàn thể tron nhà tr ờng.
2. Thực hiện dân chủ tron nhà tr ờng phù hợp với Hiến pháp và pháp luật;
quyền phả đ đô vớ n h a vụ và trách nhiệm; dân chủ phải gắn liền với kỷ luật,
kỷ c ơn tron nhà tr ờng.
3. Xử lý nghiêm minh những hành vi lợi dụng dân chủ, xâm phạm quyền tự

do dân chủ làm ảnh h ởn đến uy tín và hoạt động của nhà tr ờng.
Thực tiễn đã chứng m nh nơ nào thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, nơ
đ c n bộ công chức tự giác làm việc, cơ quan hoạt động có kỷ c ơn nề nếp.
Việc thực hiện quy chế dân chủ tron tr ờng học đã tạo đ ều kiện thuận lợi cho
cơng tác quản lý vì khi các quy chế, các nội quy nhà tr ờn đã đ ợc các thành
viên trong tập thể s phạm hiểu và tự giác thực hiện sẽ à đ ều kiện thúc đẩy tổ
chức bộ m y tron nhà tr ờng hoạt động tốt, công tác quản lý của Ban giám
hiệu sẽ đạt hiệu quả cao. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong tr ờng học đã
phát huy tốt nhất quyền làm chủ và huy động tiềm năn tr tuệ của cán bộ, giáo
v n, độ n ũ côn chức tron nhà tr ờn để xây dựn nhà tr ờng nề nếp, kỷ
c ơn , đảm bảo cho hoạt động dạy và học đạt chất
N
ườ

v v

r



ế

ủở ơ ở


u

r

ủ vệ


ợng, hiệu quả mong muốn.







u




×