Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thi HKII Ly 9 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.74 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014. ĐỀ CHÍNH THỨC. MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề). Mã đề 001. Họ tên học sinh:........................................................Số báo danh:.................................. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Câu 1. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần. Câu 2. Máy biến thế dùng để A. tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. tạo ra dòng điện một chiều. D. tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 3. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ. C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới. Câu 4. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau. Câu 5. Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. thấu kính phân kì. B. thấu kính hội tụ. C. kính lão. D. kính râm (kính mát). Câu 6. Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu xanh qua một tấm lọc màu xanh. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu A. trắng. B. đỏ. C. xanh. D. vàng. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy nêu những đặc điểm của tật cận thị và cách khắc phục tật cận thị? Câu 2. (1,5 điểm) Một máy biến thế mà cuộn sơ cấp có n1 = 6000 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 250 vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 180V. a. Hãy tính hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp? b. Nếu muốn ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều 12V thì phải đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế bao nhiêu? Câu 3. (4 điểm) Một kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm. Đặt một vật AB cao 0,2 cm vuông góc với trục chính của kính, điểm A trên trục chính cách kính 3cm. a) Tính số bội giác của kính. b) Vẽ ảnh của AB tạo bởi kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh? c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh? ---------------- Hết-------------------(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014. ĐỀ CHÍNH THỨC. MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề). Mã đề 002. Họ tên học sinh:........................................................Số báo danh:.................................. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Câu 1. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 10 lần. D. giảm 10 lần. Câu 2. Máy biến thế là thiết bị A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 3. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 4. Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 5. Để khắc phục tật mắt lão, cần đeo loại kính có tính chất như A. thấu kính phân kì. B. thấu kính hội tụ. C. kính mát. D. kính râm. Câu 6. Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu đỏ qua một tấm lọc màu đỏ. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu A. trắng. B. đỏ. C. xanh. D. vàng. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy nêu những đặc điểm của tật cận thị và cách khắc phục tật cận thị? Câu 2. (1,5 điểm) Một máy biến thế mà cuộn sơ cấp có n1 = 6000 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 250 vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 180V. a. Hãy tính hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp? b. Nếu muốn ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều 12V thì phải đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế bao nhiêu? Câu 3. (4 điểm) Một kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm. Đặt một vật AB cao 0,2 cm vuông góc với trục chính của kính, điểm A trên trục chính cách kính 3cm. a) Tính số bội giác của kính. b) Vẽ ảnh của AB tạo bởi kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh? c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh? ---------------- Hết-------------------(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> UBND TỈNH BẮC GIANG. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014. SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO. MÔN: VẬT LÝ 9 I.TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,5 điểm. Đề 1 Câu hỏi Đáp án. 1 D. 2 B. 3 A. 4 A. 5 A. 6 C. Đề 2 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A A B B II. TỰ LUẬN. Câu hỏi Nội dung Những biểu hiện của tật cận thị: - Nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm cực viễn ở gần mắt. Câu 1 (1.5 điểm). Câu 2 ( 1.5điểm). Cách khắc phục tật cận thị: - Đeo kính cận là thấu kính phân kỳ để nhìn rõ những vật ở xa. - Kính cận phù hợp là kính có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. a. Hiệu điện thế hai đầu thứ cấp là: U1 n1 n 250 =  U 2 = 2 U1 = 180 = 7,5V U2 n 2 n1 6000. Điểm 0,5 điểm 0,25 điểm. 0,5 điểm 0,25 điểm. 1 điểm. b. Hiệu điện thế hai đầu sơ cấp là: U1’ = 288V. 0,5 điểm. a. Tính số bội giác của kính: G= 25/f = 6,25 b. Dựng được ảnh. 0,5 điểm. 0,5 điểm. Câu 3 (4 điểm). Nêu được tính chất của ảnh: - Là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. c. Theo hình vẽ ta có: A’B’O ~ ABO A' B ' A' O từ đó ta có: (1)  AB AO. mặt khác ta có A’B’F’ ~  OIF’. 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> từ đó ta có:. A' B ' A' F ' (2)  OI OF '. vì AB =OI nên từ (1) và (2) ta có. A' O A' F ' A' O  OF '   AO OF ' OF '. OA' OA'OF '  OA OF '. - Thay số, tính được OA’ = 12(cm) - Từ đó tính được A’B’ = 0,8 (cm). 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. Chú ý: Phần tự luận nếu học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần như đáp án, ghi sai đơn vị thì mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm, toàn bài trừ không quá 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×