Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 6 Truong hop dong dang thu 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.4 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ: 1) Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác. Cho ví dụ. 2) Bài tập: Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ: - Vẽ tam giác ABC và DEF theo kích thước đó. AB AC -So sánh các tỉ số : và DE DF -Đo các đoạn thẳng BC, EF. BC Tính tỉ số: EF So sánh với các tỉ số trên và nhận xét sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF.. D. A 4. B. 60 0. 8. 60 0. 6. 3 C. E. F.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2) Bài tập: Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ: -Vẽ tam giác ABC và DEF theo kích thước đó. A 8 -So sánh các tỉ số : AB và AC 4 DE DF 3 60 0 -Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số: BC B E C. D. 60 0. EF. So sánh với các tỉ số trên và nhận xét về hai tam giác ABC và DEF.. Giải: AB. *So sánh các tỉ số:. * So sánh:. AB AC BC 1   ( ) DE DF EF 2. AC và DE DF *Nhận xét: Tam giác ABC đồng dạng. AB 4 1     AB AC DE 8 2    AC 3 1  DE DF   DF 6 2 . *Đo đoạn thẳng BC và EF: BC 3,6cm; EF 7,2cm BC 3,6 1    EF 7,2 2. tam giác DEF (c-c-c). Bằng đo đạc ta nhận thấy tam giác ABC và tam giác DEF có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau.. 6. F.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 6 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI. 1. ĐỊNH LÍ: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. Ta sẽ chứng minh định lý này một cách tổng quát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 6 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI A A’. 1.Định lí:(sgk/75) ABC , A' B ' C '. GT. A’. A' B ' A' C ' ˆ ˆ'  , A A AB AC. KL A' B ' C '. M B’. N C’. ABC. * Hướng chứng minh:. B. - Tạo tam giác mới đồng dạng ABC. - Chứng minh tam giác mới bằng A’B’C’.. * Cách dựng tam giác mới:. C. B’. C’.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 45 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI A. 1.Định lí:(sgk/75) ABC , A' B ' C '. GT. A’. A' B ' A' C ' ˆ ˆ'  , A A AB AC. KL A' B ' C '. M.. .N. ABC. *Hướng chứng minh:. B. - Tạo tam giác mới đồng dạng ABC. - Chứng minh tam giác mới bằng A’B’C’.. * Cách dựng tam giác mới: -Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’. -Kẻ đường thẳng MN song song BC với N thuộc AC. Tam giác AMN là tam giác mới cần dựng.. C. B’. C’.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Định lí:(sgk/75). A. ABC , A' B ' C '. GT. A' B ' A' C ' ˆ ˆ'  , A A AB AC. KL A' B ' C '. A’ M. ABC. N. Chứng minh:. B C B’ Trên tia AB lấy điểm M sao cho: AM = A’B’. Qua M vẽ đường thẳng MN // BC với N  AC. Vì MN // BC nên  AMN Suy ra: AM  AN Mà:.  ABC. (c-c-c). (1). AB AC Chứng minh tam giác A' B ' A' C ' (gt) và AM = A’B’ (cách dựng)  Nhắc lại hệ quảtam giác AMN bằng AB AC. của định lýA’B’C’ Ta-lét. Nên : AN = A’C’. Hai tam giác AMN và A’B’C’ có: AM = A’B’ ( cách dựng) ; Do đó: AMN A' B ' C ' Từ (1) và (2) suy ra:. Aˆ  Aˆ ' (gt) ; AN = A’C’ (cmt) (c-g-c). A’B’C’. (2).  ABC (đpcm). C’.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 6 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Ví dụ: Cho hình vẽ:. Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF. Chứng minh: Xét hai tam giác ABC và DEF có:. AB AC 1  ( ) DE DF 2 A D (60o ).    ABC   . DEF (c.g.c ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI 2. Áp dụng : ?2. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây: E Q A 2. 4. 70 . 3. 3. B 70 C. 75 . D. F. 6. Hai tam giác ABC và DEF có: AB. P. 2 1   AB AC DE 4 2     AC 3 1  DE DF   DF 6 2   . và A = Do đó :. . ABC. D ( = 70 0 )  DEF. (c.g.c). 5. R.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> .  ?3.a) Vẽ tam giác ABC có BAC  50 0, AB = 5 cm, AC = 7,5 cm b) Lấy trên các cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D, E sao cho AD = 3 cm, AE = 2 cm . Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ?. x. AE 2    AE AD  AB 5   (1)  AD 3 2 AB AC   AC 7,5 5  . B 5c m. Lời giải: Xét AED và ABC có. Â chung. D m. Từ (1) và (2) suy ra :. 3c. A. (2). AED. 500 2cm E. C 7,5cm. y. ABC (c.g.c ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ghi Ghi nhớ nhớ Hai Hai cặp cặp cạnh cạnh tỉtỉ lệ lệ Hai Hai tam tamgiác giác đồng đồng dạng dạng với với nhau(c.g.c) nhau(c.g.c). Cặp Cặp góc góc xen xen giữa giữa hai hai cặp cặp cạnh cạnh tỉtỉ lệ lệ bằng bằng nhau nhau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập1: cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có AB = 4cm,A’B’=2cm,AC=6cm,A’C’=3cm. Chứng minh tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông A’B’C’. B B’ 4. A. 2. C Chứng minh:. 6. A’. Xét hai tam giác vuôngABC và A’B’C’có: AB AC 2   2 A' B ' A 'C ' 1. Â chung Do đó :. . ABC.  A’B’C’ (c.g.c). 3. C’. Lưu ý: chỉ cần xét xem hai cạnh góc vuông có tỉ lệ nhau hay không.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’. Biết AB=2cm, AC=3cm,A’B’=4cm. Tính A’C’ ? GIẢI Ta có : tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ Suy ra:. AB AC  A ' B ' A 'C '. Thay AB=2cm,AC=3cm,A’B’=4cm vào ta được:. 2 3  4 AC Suy ra : 2 . AC = 3 . 4. 3.4 12  6(cm) Suy ra: AC  2 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn về nhà: 1)Học thuộc định lí, xem lại cách chứng minh định lí. 2)Làm bài tập:32,33,34 (tr 77-SGK).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> x B. Hướng dẫn bài 32/sgk.77: Cho hình vẽ:. 16. A 5. I. O 8. C. D. 10. a). Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng .. Ô chung ; tính tỉ số. OC. OA. ;. OB. OD. b) Chứng minh rằng hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một: Xét các cặp góc: IAB và ICD; AIB và CID; IBA và IDC.. y.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 45 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI A. 1.Định lí:(sgk/75) ABC , A' B ' C '. GT. A' B ' A' C ' ˆ ˆ'  , A A AB AC. KL A' B ' C '. A’ M.. .N. ABC. *Hướng chứng minh:. B. - Tạo tam giác mới đồng dạng ABC - Chứng minh tam giác mới bằng A’B’C’.. * Cách dựng tam giác mới: -Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’. -Trên tia AC lấy điểm N sao cho AN = A’C’. Tam giác AMN là tam giác mới cần dựng.. B’. C . C’.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×