Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.42 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 6 I.Mục tiêu: 1. Phạm vi kiến thức:-Kiểm tra kiến thức từ tiết 19 đến bài tiết 26 2.Mục đích: -Đối với học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập vật lý, tính cẩn thận, trung thực. -Đối với giáo viên phân loại được HS bổ sung biện pháp giúp HS nắm được kiến thức. II.Chuẩn bị: 1. GV: soạn đề kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) , photo 2.HS: Ôn tập từ tiết 19 đến tiết 26 III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :. Tên chủ đề. ròng rọc.. Số câu Số điểm. Sự nở vì nhiệt. Số câu Số điểm Nhiệt kế. Nhiệt giai.. Số câu Số điểm TS câu hỏi TS điểm IV. ĐỀ BÀI:. Nhận biết TN TL - Nêu được các loại máy cơ đơn giản. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Cộng. - Nêu được rßng räc cã trong mét sè vật dụng và thiết bị thông thường 1 (0.5®). C1 0,5® - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.. C3,4,6,7 1.5®. C9,10 5®. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. C2. 0.5. C8 2đ. 8 9đ. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. C5 0,5® 6 2,5®. 2 5®. 2 2.5®. 1 0.5đ 10 (10®) 100%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng ở các câu sau : C©u 1: Loại máy nào không phải là máy cơ đơn giản: A. Mặt phẳng nghiêng B. Máy cày C. Đòn bẩy D. Ròng rọc Câu 2: Một lọ thủy tinh đợc đậy bằng nút thủy tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong c¸c c¸nh sau ®©y ? A. H¬ nãng nót B. H¬ nãng cæ lä C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ Câu 3: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A.Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. C.Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B.Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D.Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nóng không khí đựng trong một bình kín? A. Thể tích của không khí tăng . B. Khối lượng riêng của không khí tăng . C. Khối lượng riêng của không khí giảm D. Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra. Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dung để đo nhiệt độ của nước đang sôi? A. Nhiệt kế y tế. B. Nhiệt kế Thủy ngân. C. Nhiệt kế rượu. D. Cả A,B,C không dùng được. Câu 6: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray? A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng ,thanh ray có thể dài ra D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ Câu 7:Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì: A. Không khí trong bóng nóng lên ,nở ra. B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra. C. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.. B. TỰ LUẬN: Câu 8: Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng? ( 2 điểm ) Câu 9: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?( 2 điểm ) Câu 10: Tại sao khi đun nước ,ta không nên đổ nước thật đầy ấm?( 3 điểm ) V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B B D C A A Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 8: Để khi trời nóng thì các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn ,nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn ,có thể làm rách tôn lợp mái.(2điểm) Câu 9 : Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt ,vì chất lỏng khi nở ,bị nắp chai cản trở ,nên gây ra lực lớn đẩy nắp bật ra(2điểm ) Câu 10: Vì khi bị đun nóng ,nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.(3điểm).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>