Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

DE CUONG ON TAP VAN 6 KI 2 NAM HOC 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.44 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HC Kè II</b>


Phần 1: Văn bản



<b>A/ LP BNG THỐNG KÊ</b>



<b>STT</b> <b>Văn</b>


<b>bản</b>


<b>Tác giả - Tác phẩm</b> <b>Thể</b>
<b>loại</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b>
<b>CÁC TÁC PHẨM TRUYỆN</b>


<b>1</b> Bài học
đường
đời đầu
tiên
(trích
Dế
Mèn
phiêu
lưu kí)


<b>1. Tác giả:</b>


- Tơ Hồi sinh năm
1920, tên khai sinh là
Nguyễn Sen.



- Viết văn từ trước
CM.T8/1945.


- Sáng tác nhiều tác
phẩm với nhiều thể loại
rất phong phú.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Dế Mèn phiêu lưu kí”
là tác phẩm nổi tiếng
viết cho thiếu nhi, gồm
10 chương.


- “Bài học đường đời
đầu tiên” được trích từ
chương I của truyện “Dế
Mèn phiêu lưu kí”.


Truyện - Bài văn miêu tả Dế
Mèn có vẻ đẹp cường
tráng của tuổi trẻ
nhưng tính nết cịn
kiêu căng, xốc nổi.
Do bày trò trêu chọc
Cốc nên đã gây ra cái
chết thảm thương cho
Dế Choắt, Dế Mèn
hối hận và rút ra bài
học đường đời cho


mình.


- Nghệ thuật
miêu tả lồi vật
của Tơ Hồi rất
sinh động, cách
kể chuyện theo
ngôi thứ nhất rất
tự nhiên, hấp
dẫn, ngơn ngữ
chính xác giàu
chất tạo hình.


<b>2</b> Sơng
nước

Mau
(Trích
Đất
rừng
phương
Nam)


<b>1. Tác giả: Đoàn Giỏi </b>
(1925 – 1989)


- Viết văn từ thời kháng
chiến chống pháp. Tác
phẩm của ông thường
viết về cuộc sống, thiên


nhiên và con người Nam
Bộ.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Sơng nước Cà Mau”
trích từ chương XVIII
truyện “Đất rừng
phương Nam”.


Truyện
dài


- Cảnh sơng nước Cà
Mau có vẻ đẹp rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức
sống hoang dã. Chợ
Năm Căn là hình ảnh
cuộc sống tấp nập, trù
phú, độc đáo ở vùng
đất tận cùng phía nam
Tổ quốc.


- Bức tranh thiên
nhiên và cuộc
sống ở vùng Cà
Mau hiện lên
vừa cụ thể, vừa
bao quát thông
qua sự cảm nhận


trực tiếp và vốn
hiểu biết phong
phú của tác giả.


<b>3</b> Bức
tranh
của em
gái tôi


<b>1. Tác giả:</b>


- Tạ Duy Anh (1959 )
- Quê ở huyện Chương
Mĩ – Tỉnh Hà Tây.


<b>2. Tác phẩm:Là tác </b>
phẩm đạt giải nhì trong
cuộc thi viết “Tương lai


Truyện
ngắn


- Qua câu chuyện về
người anh và cô em
gái có tài năng hội
hoạ, truyện “Bức
tranh của em gái tơi”
cho thấy: Tình cảm
trong sáng hồn nhiên



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vẫy gọi” của báo Thiếu
niên tiền phong.


và lòng nhân hậu của
người em gái đã giúp
cho người anh nhận
ra phần hạn chế ở
chính mình.
<b>4</b> Vượt
thác
(trích
Q
nội)


<b>1. Tác giả:</b>


- Võ Quảng (1920).
- Là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Trích từ chương XI của
truyện Quê nội (xuất bản
năm 1974)


Truyện
dài


- Bài văn miêu tả


cảnh vượt thác của
con thuyền trên sông
Thu Bồn, làm nổi bật
vẻ hùng dũng và sức
mạnh của con người
lao động trên nền
cảnh thiên nhiên rộng
lớn, hùng vĩ.


- Nghệ thuật tả
cảnh, tả người từ
điểm nhìn trên
con thuyền theo
hành trình vượt
thác rất tự nhiên,
sinh động.


<b>5</b> Buổi
học
cuối
cùng


<b>1. Tác giả:</b>


- An-phông-xơ Đô-đê
(1840-1897)


- Nhà văn chuyên viết
truyện ngắn của nước
Pháp thế kỉ XIX.



<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hoàn cảnh viết truyện
ngắn này Sau chiến
tranh Pháp - Phổ (1870)
Pháp thua trận, phải cắt
vùng An dát và Loren
cho Phổ (Đức).


Truyện
ngắn


- Qua câu chuyện
buổi học cuối cùng
bằng tiếng Pháp ở
vùng An-dát bị quân
Phổ chiếm đóng và
hình ảnh cảm động
của thầy Ha-men,
truyện đã thể hiện
lòng yêu nước trong
một biểu hiện cụ thể
là tình u tiếng nói
của dân tộc và nêu
chân lí: “Khi một dân
tộc rơi vào vịng nơ
lệ, chừng nào họ vẫn
giữ vững tiếng nói
của mình thì chẳng


khác gì nắm được
chìa khố chốn lao
tù...”


- Kể chuyện theo
ngôi thứ nhất.
- Truyện đã xây
dựng thành công
nhân vật thầy
giáo Ha-men và
chú bè Phrăng
qua miêu tả
ngoại hình, cử
chỉ, lời nói và
tâm trạng của họ.


<b>CÁC TÁC PHẨM KÍ</b>
<b>1</b> Cơ Tơ <b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Tuân (1910 -
1987) quê ở Hà Nội.
- Là nhà văn nổi tiếng,
sở trường về thể tùy bút
và kí.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Cơ Tơ” là phần cuối
của bài kí Cơ Tơ – Tác



Kí - Vẻ đẹp tươi sáng,
phong phú của cảnh
sắc thiên nhiên.
- Nét sinh hoạt của
người dân trên đảo.
- Bài văn cho ta hiểu
biết và yêu mến một
vùng đất của Tổ quốc
– quần đảo Cô Tô.


- Ngôn ngữ điêu
luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phẩm ghi lại những ấn
tượng về thiên nhiên,
con người lao động ở
vùng đảo Cô Tô mà nhà
văn Nguyễn Tuân thu
nhận được trong chuyến
ra thăm đảo.


<b>2</b> Cây tre
Việt
Nam


<b>1. Tác giả: Thép Mới</b>
- Tên thật Hà Văn Lộc
(1925 - 1991).


- Quê: Tây Hồ - Hà Nội.


- Ngồi báo chí Thép
Mới còn viết nhiều bút
kí, thuyết minh phim.
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Bài “Cây tre Việt
Nam” là lời bình cho bộ
phim cùng tên của các
nhà điện ảnh Ba Lan.


Kí - Cây tre là người bạn
thân thiêt lâu đời của
người nơng dân Việt
Nam. Cây tre có vẻ
đẹp bình dị và nhiều
phẩm chất quý báu.
Cây tre đã trở thành
một biểu tượng của
đất nước Việt nam,
dân tộc Việt Nam.


- Nhiều chi tiết
hình ảnh chọn
lọc mang ý nghĩa
biểu tượng, sử
dụng rộng rãi và
thành cơng phép
nhân hố, lời văn
giàu cảm xúc và
nhịp điệu.



<b>CÁC TÁC PHẨM THƠ</b>
<b>1</b> Lượm <b>1. Tác giả:</b>


- Tố Hữu (1920 - 2002)
tên khai sinh là Nguyễn
Kim Thành. Quê ở tỉnh
Thừa Thiên Huế.


- Ông là một nhà thơ
lớn của văn học hiện
đại VN. Thơ của ông
phản ánh khá rõ nét về
cách mạng VN từ năm
1930 -> nay.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hồn cảnh: Viết năm
1949 trong thời kì
kháng chiến chống thực
dân Pháp.


Thơ 4
chữ


- Bài thơ khắc hoạ
hình ảnh chú bé liên
lạc Lượm hồn nhiên,
vui tươi, hăng hái,


dũng cảm. Lượm đã
hi sinh nhưng hình
ảnh của em còn mãi
với quê hương, đất
nước và trong lòng
mọi người.


- Thể thơ 4 chữ,
nhiều từ láy có
giá trị gợi hình
và giàu âm điệu
đã góp phần tạo
nên thành cơng
trong nghệ thuật
xây dựng hình
tượng nhân vật.
- Kết hợp miêu
tả với kể chuyện
và biểu hiện cảm
xúc.
<b>2</b> Đêm
nay
Bác
không
ngủ


<b>1. Tác giả:</b>


- Minh Huệ
(1927-2003) Tên khai sinh là


Nguyễn Thái, quê
Nghệ An, làm thơ từ
thời kháng chiến chống


Thơ 5
chữ


- Qua câu chuyện về
một đêm không ngủ
của Bác Hồ trên
đường đi chiến dịch,
bài thơ đã thể hiện
tấm lòng yêu thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thực dân Pháp.
<b>2. Tác phẩm:</b>
- Viết năm 1951.


- Bài thơ dựa trên sự
kiện có thực: trong chiến
dịch Biên giới cuối năm
1950, Bác Hồ trực tiếp
ra mặt trận theo dõi và
chỉ huy cuộc chiến đấu
của bộ đội và nhân dân
ta.


sâu sắc, rộng lớn của
Bác với bộ đội và
nhân dân, đồng thời


thể hiện tình cảm yêu
kính, cảm phục của
người chiến sĩ đối với
lãnh tụ.


nhiều chi tiết
giản dị, chân
thực và cảm
động.


<b>VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>
<b>1</b> Bức


thư của
thủ lĩnh
da đỏ


- Năm 1854, tổng thống
thứ 14 của nước mĩ là
Phreng-klin Pi-ơ-xơ tỏ ý
muốn mua đất của người
da đỏ. Thủ lĩnh Xi-át-tơn
đã gửi bức thư này trả
lời. Đây là một bức thư
nổi tiếng, từng được
nhiều người xem là một
trong những văn bản hay
nhất về thiên nhiên và
môi trường.



Văn
bản
nhật
dụng


- Qua bức thư trả lời
yêu cầu mua đất của
Tổng thống Mĩ
Phreng-klin, thủ lĩnh
người da đỏ
Xi-át-tơn, đã đặt ra một vấn
đề có ý nghĩa toàn
nhân loại: Con người
phải sống hoà hợp
với thiên nhiên, phải
chăm lo bảo vệ môi
trường và thiên nhiên
bảo vệ mạng sống của
chính mình.


-Bằng một giọng
văn đầy sức
truyền cảm, bằng
lối sử dụng phép
so sánh, nhân
hoá, điệp ngữ
phong phú đa
dạng.


<b>B/ MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH (Tham khảo)</b>



<b>1) Nêu nội dung – nghệ thuật 1 văn bản đã học?</b>


<b>2) Nêu đặc điểm của truyện?</b>


- Là thể loại văn xuôi, tự sự có nhân vật k/c (bày tỏ thái độ qua lời kể).


<b>- Dựa vào sự tưởng tượng hư cấu, sáng tạo trên cơ sở cuộc sống thực mà quan sát, tìm hiểu theo</b>
cảm nhận, đánh giá của tác giả.


- Có nhân vật – cốt truyện.


<b>3) Tóm tắt đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài?</b>


- Dế Mèn nhờ ăn uống điều độ nên đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, khoẻ
mạnh. Dế Mèn thường khinh miệt Dế Choắt, cà khịa với bà con trong xóm. Một hơm, Dế Mèn
bày trị trêu chọc chị Cốc làm chị nổi giận và gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Trước
khi tắt thở, Dế Choắt khuyên Dế Mèn: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng
biết nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào thân”. Dế Mèn rất hối hận nên chôn cất bạn tử tế và rút
ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận về lỗi của mình và thấm thía bài học
đường đời đầu tiên. Bài học ấy được nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt: “... ở đời mà có thói
hung hăng bậy bạ, có óc mà chẳng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân đấy”.


<b>5) Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản Buổi học cuối cùng của nhà văn An-phông-xơ Đơ- đê?</b>
- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc, là
biểu hiện cụ thể của lịng u nước. Sức mạnh của văn hóa của tiếng nói dân tộc là sức mạnh
của văn hóa, khơng có một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn với việc giữ
gìn và phát triển tiếng nói của dân tộc mình.



<b>6) Ghi lại khổ thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Cho biết</b>
<b>nội dung khổ thơ đó?</b>


“Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác khơng ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh”.


- Nội dung của khổ thơ : Bác Hồ lo cho dân, cho nước nên việc thức suốt đêm là chuyện thường
tình chứ khơng riêng gì đêm nay.


<b>7) Dựa vào tác phẩm Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh. Hãy đóng vai nhân vật</b>
<b>người anh, viết đoạn văn kể – tả lại tâm trạng mình khi đứng trước bức tranh đạt giải</b>
<b>nhất của người em(Kiều Phương).</b>


+ Bất ngờ vì Kiều Phương đã vẽ chính mình (như vậy người anh là thân thuộc nhất đối với em
gái) và người anh cũng khơng ngờ được hình ảnh mình trong mắt em gái lại đẹp đẽ đến vậy.
+ Hãnh diện: trong tranh cậu rất đẹp, được bao người chiêm ngưỡng, là anh của cô em gái tài
năng.


+ Xấu hổ: tự nhận ra những yếu kém của mình, thấy mình chưa đẹp ; xấu hổ trước tâm hồn
trong sáng và sự bao dung, độ lượng của em gái.


+ Người anh tự nhận ra hạn chế của mình để phấn đấu vươn tới sự hoàn thiện về nhân cách.
* HS rút ra bài học cho bản thân:


+ Khơng ích kỉ, đố kị trước thành cơng của người khác.


+ Cần có lịng bao dung độ lượng để giúp người khác nhận ra lỗi lầm...



<b>8) Qua văn bản </b><i><b>“Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”</b></i><b>, em cho biết bức thông điệp mà thủ lĩnh </b>
<b>Xi-át-tơn muốn nhắn gửi cho mọi người là gì? Em nhận thức được điều gì từ bức thơng điệp </b>
<b>đó?</b>


- Bức thơng điệp: con người cần phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo, bảo vệ môi trường
và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.


- Qua bức thông điệp học sinh nhận thức được về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu
dài : Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi
trường sống xung quanh.


<b>9) Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” kể lại chuyện gì? Hãy trình bày diễn biến của câu </b>
<b>chuyện đó?</b>


- Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” kể lại chuyện một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường
đi chiến dịch trong thời kì kháng chiến chống Pháp và cảm nghĩ của một người chiến sĩ về Bác
Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

viên càng thương Bác hơn khi chứng kiến những việc làm của Bác giống như người cha. Anh
thì thầm hỏi nhỏ vì sao Bác khơng ngủ, Bác có lạnh khơng? Bác khơng trả lời anh mà khuyên
anh đi ngủ để mai có sức tiếp tục hành quân. Anh vâng lời Bác nhưng vẫn bồn chồn, lo lắng.
Lần thứ ba thức dậy, trời đã gần sáng. Anh hốt hoảng vì Bác vẫn chưa ngủ. Anh vội vàng nằng
nặc mời Bác ngủ. Bác nói với anh Bác khơng n lịng ngủ được vì thương đồn dân cơng phải
ngủ ngồi rừng, với lá cây làm chiếu, manh áo phủ làm chăn. Anh đội viên xúc động sung
sướng khi cảm nhận được tấm lịng mênh mơng của Bác.


<b>10) Thế nào là văn bản nhật dụng?</b>
<b>11) Nêu đặc điểm của thể thơ 4 chữ?</b>
<b>12) Nêu đặc điểm của thể thơ 5 chữ?</b>



<i><b>*Lưu ý : xem lại tất cả các bài tập trong Sgk của các bài học.</b></i>


PhÇn 2: TiÕng ViƯt


<b>A/ LÍ THUYẾT</b>


<b>Nội dung ơn tập</b> <b>Khái niệm</b> <b>Ví dụ</b>


<b>I/ TỪ LOẠI</b>


<b>1. Phó từ</b> * Khái niệm phó từ: Là những từ
chuyên đi kèm động từ, tính từ để
bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính
từ.


* Các loại phó từ: gồm 2 loại lớn
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ
những phó từ này thường bổ sung 1
số ý nghĩa liên quan đến hành động
trạng thái đặc điểm tính chất nêu ở
động từ hoặc tính từ như:


+ Quan hệ thời gian.
+ Mức độ:.


+ Sự tiếp diễn tương tự.
+ Sự phủ định


+ Sự cầu khiến.


- Phó từ đứng sau động từ, tính từ


những từ này thường bổ sung một
số ý nghĩa như:


+ Mức độ.
+ Khả năng.


+ Kết quả và hướng.


VD: đang học bài.
(phó từ)


- Đã, đang sẽ, sắp.
- Thật, rất, quá, lắm.
- Cũng, vẫn, còn, lại đều.
- Khơng, chưa, chẳng, có.
- Hãy, chớ, đừng.


- Khá lắm, q , lắm.
- Được.


- Vào, ra, mất, đi.
<b>II/ CÁC PHÉP TU TỪ</b>


<b>1. So sánh.</b> <i><b>* Khái niệm:</b></i> là đối chiếu sự vật và
việc này với sự vật , sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng sức gợi
hình , gợi cảm cho sự diễn đạt.


<i><b>* Cấu tạo của phép so sánh :</b></i>vẽ mơ
hình cấu tạo



<i>VÕ A (Sù </i> <i>Ph¬ng diƯn </i> <i>Tõ so </i> <i>VÕ B (Sù vËt dïng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>vật đợc so </i>


<i>sánh)</i> <i>so sánh</i> <i>sánh</i> <i>để so sánh)</i>


- Mơ hình cấu tạo của phép so sánh
gồm:


+ Vế A (nêu tên sự vật, sự việc
được so sánh)


+ Vế B (nêu tên sự việc, sự vật dùng
để so sánhvới các sự vật, sự việc nói
ở vế A)


+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
+ Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ
so sánh)


- Trong thực tế mơ hình cấu tạo nói
trên có thể biến đổi ít nhiều.


+ Các từ ngữ chỉ phương diện so
sánh có thể được lược bớt.


+ Vế B có thể được đảo lên trước vế
A cùng với từ được so sánh.



- Có 2 kiểu so sỏnh:


<i><b>Các từ</b></i>
<i><b>so </b></i>
<i><b>sánh</b></i>


<i>Là, nh, y nh, </i>
<i>giống nh, tựa nh, </i>
<i>tựa nh là, bao </i>
<i>nhiêu... bấy </i>
<i>nhiêu...</i>


<i>So sánh </i>
<i>ngang bằng.</i>


<i>Hơn, hơn là, </i>
<i>không bằng, cha </i>
<i>bằng, chẳng bằng,</i>
<i>khác,...</i>


<i>So sánh </i>
<i>kh«ng ngang</i>
<i>b»ng.</i>


<i><b>- Tác dụng của so sán</b></i>h vừa có tác
dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả
sự vật, sự việc được cụ thể sinh
động, vừa có tác dụng biểu hiện tư
tưởng tình cảm sâu sắc.



- Lương y như từ mẫu.
- Bạn Lan chăm chỉ học
hơn bạn Hoa.


<b>2. Nhân hoá.</b> <i><b>* Khái niệm</b></i>: Nhân hoá là gọi hoặc
tả con vật, cây cối đồ vật... bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người, làm cho thế giới
loài vật, cây cối đồ vật... trở nên gần
gũi với con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con
người.


<i><b>- Có 3 kiểu nhân hoá thường gặp:</b></i>


+ Dùng những từ gọi người để gọi
vật.


+ Dùng từ vốn chỉ hoạt động tính
cách của người chỉ hoạt động tính
chất của vật.


+ Trị chuyện xưng hơ với vật như


- Ơng trời, Bác chim ri,...


- Chú gà trống, Cơ mèo
mướp, Chị sáo Sậu, anh
chim Ri...



- Ông trời mặc áo giáp ra
trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đối với người. Trâu ra ngoài ruộng trâu
cày với ta.


<b>3. Ẩn dụ.</b> <i><b>* Khái niệm:</b></i> Ẩn dụ là gọi tên sự
vật hiện tượng này bằng tên sự vật
hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt.


<i><b>* Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp</b></i>


+ Hình thức.
+ Cách thức.
+ Phẩm chất.


+ Chuyển đổi cảm giác.


- Về thăm nhà Bác làng
Sen/ Có hàng râm bụt
thắp lên lửa hồng.


+ Thắp = nở hoa (ẩn dụ
cách thức)


+ Lửa hồng = màu đỏ (ẩn
dụ hình thức)



+ Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
Người cha = Bác Hồ (ẩn
dụ phẩm chất)


+ Nắng giòn tan =
nắng to, rực rỡ (Ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác)
<b>4. Hốn dụ. </b> <i><b>* Khái niệm:</b></i> Hốn dụ là gọi tên sự


vật hiện tượng, khái niệm bằng tên
của một sự vật hiện tượng khái niệm
khác có quan hệ gàn gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.


<i><b>* Có bốn kiểu hốn dụ:</b></i>


+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.


+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị
chứa đựng.


+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật.


+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trìu
tượng.


- Bàn tay ta làm nên tất


cả.


-> Bàn tay: chỉ người lao
động.


- Vì sao trái đất nặng ân
tình / Nhắc mãi tên
người: Hồ Chí Minh.
-> Trái đất: chỉ loài người
tiến bộ đang sống trên
trái đất.


- Áo tràm đưa buổi phân
ly.


-> Áo tràm chỉ đồng bào
dân tộc Việt Bắc.


- Vì lợi ích mười năm
phải trồng cây/ Vid lợi
ích trăm năm phải trồng
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III/ THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU</b>
<b>1. Thành phần phụ.</b> - Thành phần không bắt buộc có


mặt gọi là thành phần phụ: Trạng
ngữ, bổ ngữ, định ngữ,...


- Hôm qua, em đi học.


Trạng ngữ


<b>2. Thành phần chính.</b> <i><b>*Khái niệm:</b></i> là những thành phần
bắt buộc phải có mặt để câu có cấu
tạo hồn chỉnh và diễn đạtmột ý
trọn vẹn.


<i><b>* Thành phần chính của câu gồm</b></i>
<i><b>2 thành phần sau:</b></i>


<i><b>- Vị ngữ</b></i> là thành phần chính của
câu có khả năng kết hợp với các phó
từ chỉ quan hệ thời gian và <i><b>trả lời</b></i>
<i><b>cho các câu hỏi làm gì? làm sao?</b></i>
<i><b>như thế nào? hoặc là gì?</b></i>


+ Vị ngữ thường là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính
từ, danh từ hoặc cụm danh từ.


+ Câu có thể có một hoặc nhiều vị
ngữ.


<i><b>- Chủ ngữ</b></i> là thành phần chính của
câu nêu tên sự vật hiện tượng có
hoạt động, đặc điểm, trạng thái...
được miêu tả ở vị ngữ. <i><b>Chủ ngữ</b></i>
<i><b>thường trả lời cho câu hỏi Ai? con</b></i>
<i><b>gì? hoặc cái gì?</b></i>



+ Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ
hoặc cụm danh từ, trong những
trường hợp nhất định, động từ, tịnh
từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ
cũng có thể làm chủ ngữ.


+ Câu có thể có một hoặc nhiều chủ
ngữ.


Em // đi chơi công viên.
CN VN


<b>IV/ CÁC KIỂU CÂU</b>


<b>1. Câu trần thuật đơn.</b> - Là câu do một cụm c-v tạo thành,
dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về
một sự việc, sự vật hay để nêu một
ý kiến.


- Lan // đi lao động.
CN VN


<b>2. Câu trần thuật đơn có </b>
<b>từ là.</b>


<b>* Đặc điểm:</b>


- Trong câu trần thuật đơn có từ là:
+ Vị thường do từ là kết hợp với
danh từ (cụm danh từ) tạo thành,


ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm
tính từ)... cũng có thể làm vị ngữ.
+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó
kết hợp với các cụm từ không phải,
chưa phải.


<b>* Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có</b>
<b>từ là:</b>


- Câu định nghĩa.
- Câu giới thiệu.
- Câu miêu tả.
- Câu đánh giá.


- Từ đơn là từ chỉ có một
tiếng.


- Minh là học sinh trường
THCS TT Vị Xuyên.
- Ngày hôm thứ năm trên
đảo Cô Tô là một ngày
trong trẻo sáng sủa.
- Lớp 6A là một tập thể
đoàn kết.


<b>3. Câu trần thuật đơn </b>
<b>không có từ là.</b>



<b>* Đặc điểm:</b>


- Trong câu trần thuật đơn khơng có
từ là:


+ Vị ngữ thường do động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính
từ tạo thành.


+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó
kết hợp với các từ không, chưa.
<b>* Phân biệt câu miêu tả và câu tồn</b>
<b>tại:</b>


- Những câu dùng để miêu tả hành
động, trạng thái, đặc điểm... của sự
vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu
miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ
đứng trước vị ngữ.


- Những câu dùng để thông báo về
sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến
của sự vật được gọi là câu tồn tại.
Một trong những cách tạo câu tồn
tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.


- Chúng em trò chuyện ở
gốc phượng.


- Dưới gốc tre, những


mầm măng tua tủa.


- Dưới gốc tre, tua tủa
những mầm măng.


<b>B/ BÀI TẬP:</b>


1. Đặt câu hoặc viết đoạn văn có sử dụng phó từ.


2. Xác định các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của nó.
3. Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học.


4. Xác định thành phần chính và thành phần phụ trong câu.


<i><b>*Lưu ý : xem lại tất cả các bài tập trong Sgk của các bài học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.</b></i>


Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người


<b>1.Mở bài</b> Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh
gì ? Ở đâu ? Lý do tiếp xúc với
cảnh ? Ấn tượng chung ?


Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người
được tả có quan hệ gì với em ? Ấn tượng
chung ?


<b>2. Thân </b>
<b>bài</b>



a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao
hoặc diện tích ? Hướng của cảnh ?
Cảnh vật xung quanh ?


b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà
tả cho phù hợp)


* Từ bên ngồi vào ( từ xa) : Vị trí
quan sát ? Những cảnh nổi bật ?
Từ ngữ, hình ảnh gợi tả ?...


* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị
trí quan sát ? Những cảnh nổi bật ?
Từ ngữ, hình ảnh gợi tả ?...


* Cảnh chính hoặc cảnh quen
thuộc mà em thường thấy ( rất
gần) : Cảnh nổi bật ? Từ ngữ hình
ảnh miêu tả...


a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? Dáng
người ? Khn mặt ? Mái tóc ? Mắt ? Mũi ?
Miệng ? Làn da ? Trang phục ?...( Từ ngữ,
hình ảnh miêu tả)


b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho
phù hợp)


* Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm việc


+ những động tác, việc làm...). Nếu là học
sinh, em bé : Học, chơi đùa, nói năng...( Từ
ngữ, hình ảnh miêu tả)


* Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao tác,
cử chỉ, hành động...( Từ ngữ, hình ảnh miêu
tả)


* Tính tình : Tình u thương với những
người xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ?
Cử chỉ ? Hành động ?( Từ ngữ, hình ảnh
miêu tả)


<b>3. Kết bài</b> Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc;
Tình cảm riêng hoặc nguyện vọng
của bản thân ?...


Tình cảm chung về người em đã tả ? Yêu
thích, tự hào, ước nguyện ?...


<b>* Chú ý:</b> <i><b> Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn </b></i>
<i>bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài theo dàn ý đã lập, tuyệt đối không được viết </i>
<i>sơ sài, lộn xộn. </i>


<b>MỘT SỐ ĐỀ TẬP LÀM VĂN VÀ DÀN Ý (THAM KHẢO )</b>


<b>Đề 1: Hãy tả lại hình ảnh cây đào hoặc cây mai vàng vào dịp tết đến, xuân về.</b>


<b>Gợi ý:</b>



<i>1. Mở bài:</i>


<i>- Hoa đào là loài hoa đặc trưng của mùa xuân miền Bắc.</i>
<i>- Thấy hoa đào nở là thấy xuân về.</i>


<i>- Em thấy lịng mìn náo nức mỗi khi nhìn thấy cây đào trước ngõ.</i>
<i>2. Thân bài: </i>


<i>a) Cây đào nhìn từ xa:</i>


<i>- Cây đào do ông em trồng trước ngõ đã nhiều năm.</i>
<i>- Cây to, gốc sù sì, cành toả rộng.</i>


<i>- Mùa đơng, cành cây đen đúa, khẳng khiu, nhìn gầy gị, khơng có sức sống.</i>


<i>- Khi có mưa xn, càn cây bỗng mỡ màng và dịp tết đến cây nư một ngọn đèn hồng rực rỡ </i>
<i>thắp sáng ngõ nhà em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>- Ngày 28 tết, ông lựa cành đào đẹp nhất, cắt lấy cắm vào chiếc lục bình.</i>
<i>- Sắc hồng của hoa đào làm căn phịng thêm ấm cúng.</i>


<i>- Càn đào xoè ra với dáng vẻ tự nhiên khơng bị uốn nắn.</i>
<i>- Mỗi đố hoa có năm cánh hồng nhạt mỏng manh.</i>
<i>- Nhuỵ hoa vàng tươi.</i>


<i>- Những bơng hoa chen với nụ nở chi chít trên cành.</i>


<i>- Hoa đào cùng nhau trầm đèn nến tạo nên không khí tết thật đầm ấm.</i>
<i>3. Kết bài:</i>



<i>- Em rất yêu cây đào trước ngõ.</i>


<i>- Loài hoa mang đến niềm vui năm mới.</i>


<i>- Em chăm sóc cây đào để mỗi mùa xuân nó lại nở hoa.</i>


<b>Đề 2: Em đã từng chứng kiến cảnh bão lụt ở quê mình hoặc xem cảnh đó trên truyền hình,</b>
<b>hãy viết bài văn mt trận bão lụt khủng khiếp đó.</b>


<b>Gợi ý:</b>


<i>1. Mở bài:</i>


<i>- Nhiều lần nhìn thấy cảnh lũ lụt tên ti vi, em rất thương cho đồng bào lũ lụt.</i>


<i>- Nhưng phải sống những ngày ở Hà Nội, em mới thấm thía thế nào là sống chung với lũ.</i>
<i>2. Thân bài:</i>


<i>- Mấy ngày ở Hà Nội trời mưa tầm tã.</i>


<i>- Sau một đêm mưa to, sáng ra thấy trước ngõ nhà mình ngập trắng nước.</i>


<i>- Đi ra ngoài mới thấy những con đường xung quanh nhà mình trở thành những dịng sơng.</i>
<i>- Mặt hồ Ngọc Khánh trước nhà nước dâng lên cao khiến ko thể phân biệt dc mặt hồ và mặt </i>
<i>đường.</i>


<i>- Những dòng xe cộ bị nước chặn lại gây ra ách tắc giao thông.</i>
<i>- Xe chết máy nằm la liệt khắp đường.</i>


<i>- Nhiều người phải dắt xe máy lội bì bõm trong nước.</i>


<i>- Nước tràn vào nhà, các trường cũng phải nghỉ học.</i>
<i>- Mọi gia đình o yen trong nhà ko đi ra ngoài.</i>


<i>- Xem trên ti vi thấy các con đường ngập chìm trong nước.</i>


<i>- Các chú bộ đội xuất hiện trợ giúp nhân dân trong việc đi lại và cứu trợ những khu vực bị </i>
<i>nước chia cắt.</i>


<i>- Lũ học trị chúng em được nghỉ học ban đầu thấy thích thú.Sau mấy ngày thì buồn chán và sợ </i>
<i>hãi do những tin xấu mà trận lũ mang đến.</i>


<i>3. Kết bài:</i>


<i>- Sống trong lũ ở Hà Nội em càng cảm thông ơn với những người năm nào cũng phải sống </i>
<i>chung với lũ.</i>


<i>- Em mong những ai được sống bình yên hãy chia sẻ giúp đỡ nnieefu hơn cho đồng bào vùng lũ </i>
<i>lụt. </i>


<b>Đề 3: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ,</b>
<b>anh, chị,...)</b>


<b>Gợi ý:</b>


<i>1. Mở bài:</i>


<i>- Giới thiệu về người mà mình sẽ tả (ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…).</i>
<i>2. Thân bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>+ Hình dáng</i>


<i>+ Khn mặt</i>
<i>+ Nước da</i>
<i>….</i>


<i>- Có thể tả lại người đó trong một hoạt động nào đó mà em thích.</i>
<i>3. Kết bài:</i>


<i>- Em thích nhất đặc điểm gì ở người đó?</i>
<i>- Tình cảm của em với người đó thế nào?</i>


<b>Đề 4: Hãy mt hình ảnh mẹ hoặc cha trong những trường hợp sau:</b>
<b>- Lúc em ốm.</b>


<b>- Khi em mắc lỗi.</b>


<b>- Khi em làm được một việc tốt.</b>


<b>Gợi ý:</b>


<i>Dàn ý khái quát cho cả ba trường hợp như sau:</i>
<i>1. Mở bài:</i>


<i>- Dẫn dắt người đọc vào tình huống (lúc em ốm, khi em mắc lỗi,…).</i>
<i>- Cảm nhận chung của em về hình ảnh của mẹ hoặc cha lúc ấy.</i>
<i>2. Thân bài:</i>


<i>- Miêu tả lại chân dung của mẹ hoặc cha lúc ấy.</i>
<i>+ Vẻ mặt</i>


<i>+ Dáng điệu</i>


<i>+ Lời nói</i>
<i>+ Hành động</i>


<i>- Tả lại thái độ, cách ứng xử của mẹ hoặc cha lúc ấy (lo lắng, yêu thương, hạnh phúc, vui</i>
<i>mừng, giận dữ,…).</i>


<i>3. Kết bài:</i>


<i>- Qua những lần như thế, em cảm nhận đước thêm những điều gì về cha hoặc mẹ.</i>
<i>- Tự đó em suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân.</i>


<b>Đề 5: Hãy tả lại hình ảnh một cụ già đang ngồi câu cá bên hồ.</b>


<b>Gợi ý:</b>


<i>1. Mở bài:</i>


<i>- Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ hoặc địa điểm mà em được chứng kiến cụ già ngồi câu cá.</i>
<i>2. Thân bài:</i>


<i>- Miêu tả lại chân dung của cụ già lúc ngồi câu cá.</i>
<i>+ Khn mặt (chú ý đơi mắt, chịm râu,…).</i>


<i>+ Tư thế ngồi khom mình, ngồi thấp...</i>


<i>- Miêu tả cử chỉ, hành động của cụ từ xa đến gần. </i>
<i>+ Chú ý mt đôi tay.</i>


<i>+ Miêu tả chi tiết các hành động như cuốc giun, xâu mồi, cầm cần thả xuông ao, sông, suối... </i>
<i>- Phong thái của ông lão lúc ngồi câu gợi ra điều gì? (sự nhàn nhã, thanh thản hay suy tư, trầm</i>


<i>mặc).</i>


<i>- Có thể cho thêm vài hình ảnh như bầu trời trong xanh, dưới hàng cây...</i>
<i>- Đến khi cụ về thì dáng dấp cụ ra sao, xô đã đầy cá chưa? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>- Hình ảnh ơng lão ngồi câu cá có ngợi cho em nhớ về một kỉ niệm nào đó đối với ơng nội (hay</i>
<i>ơng ngoại) của mình khơng?</i>


<i>- Qua đó, em mong ước điều gì? (được sống cùng ơng bà và những người thân, để luôn được</i>
<i>chăm lo dạy dỗ,…).</i>


<b>Đề 6: Em đã có dịp xem vô tuyến, phim ảnh, báo chí, sách vở về hình ảnh một người lực sĩ</b>
<b>đang cử tạ. Hãy mt lại hình ảnh ấy.</b>


<b>Gợi ý:</b>


<i>1. Mở bài:</i>


<i>- Giới thiệu cho người đọc biết, em đã được chứng kiến cảnh người lực sĩ đang cử tạ ở đâu?</i>
<i>(chứng kiến trực tiếp hay xem trên vô tuyến, trên phim ảnh, báo chí, sách vở,…).</i>


<i>2. Thân bài:</i>


<i>- Miêu tả lại chân dung của người đó khi bước ra sân khấu.</i>
<i>+ Khn mặt ra sao?</i>


<i>+ Thân hình như thế nào? (ước chừng về chiều cao, cân nặng,…).</i>


<i>. Người: lực lưỡng, to khỏe, cao lớn (phần lớn nhưng cũng có trường hợp ngoại lệ).</i>
<i>. Ngực nở, bóng lống hay bóng bẩy vì sức khỏe trai tráng.</i>



<i>. Màu da thường ngăm ngăm hoặc đen ln.</i>


<i>. Tóc thì thường được lực sĩ để ngắn nhưng nhìn chung là các lực sĩ đều để kiểu tóc rất ngắn </i>
<i>như kiểu đầu đinh.</i>


<i>- Đặc biệt chú ý miêu tả những cơ bắp cuồn cuộn, chắc nịch, nổi những đường gân tay.</i>
<i>- Khn mặt thường trịn, xương xương, toát lên sự tự tin.</i>


<i>- Miêu tả hành động của người lực sĩ khi nâng tạ.</i>
<i>+ Động tác chuẩn bị như thế nào?</i>


<i>+ Lúc nâng tạ, người lực sĩ đã gắng sức ra sao?</i>


<i>+ Lúc thả quả tạ nặng đó xuống mặt đất, người lực sĩ vẫn thể hiện được sự dũng mãnh như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>3. Kết bài:</i>


<i>- Hình ảnh người lực sĩ gợi cho em sự thích thú và thán phục như thế nào?</i>


<i>- Từ đó em rút ra được bài học gì về vai trị của sức khoẻ và quá trình rèn luyện sức khoẻ.</i>
<b>Đề 7: Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó. </b>


<i>1.Mở bài: Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào.</i>
<i>2. Thân bài: Tả cơn mưa theo trình tự</i>


<i>* Quang cảnh trước khi mưa</i>


<i>- Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa.</i>



<i>- Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, lồi vật, …..</i>
<i>* Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn: </i>


<i>- Hạt nưa to và thưa</i>


<i>- Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời</i>


<i>- Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã</i>
<i>- Con người trú mưa hai bên đường </i>


<i>- Các lồi vật tìm chỗ trú mưa…..</i>
<i>* Quang cảnh sau cơn mưa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Đề 8</b>: Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh
<i><b>ơng Tiên theo trí tưởng tượng của em.</b></i>


<i>1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả (Ơng Tiên)</i>


<i>Đặt tình huống cụ thể: Cuộc gặp gỡ trong mơ với ông tiên để qua đối thoại, qua quan sát</i>
<i>miêu tả nhân vật.</i>


<i>2. Thân bài: Dựa vào truyện cổ tích để tả:</i>
<i>- Ngoại hình: </i>


<i>+ Xuất hiện toàn thân toả ánh hào quang, huyền ảo.</i>


<i>+ Dáng vẻ ung dung, mặc bộ quần áo chùng cổ xưa, ống tay rộng.</i>
<i>+ Tay chống gậy trúc, hoặc cầm cây phất trần, hồ lô…</i>



<i>+ Khuôn mặt hiền từ phúc hậu, đôi mắt tinh anh, vầng trán rộng,…</i>
<i>+ Râu tóc trắng phau, da dẻ hồng hào,…</i>


<i>- Việc làm và tính cách: hiền hậu, hay giúp đỡ những người bất hạnh...</i>
<i>+ Luôn quan tâm theo dõi mọi chuyện trong dân gian.</i>


<i>+ Xuất hiện kịp thời để giúp đỡ người lương thiện và trừng trị kẻ ác.</i>
<i>+ Giọng nói ấm áp, ân cần, gần gũi với những người bất hạnh.</i>
<i>+ Ban phép lạ, gỡ bí cho người lương thiện.</i>


<i>+ Thường biến mất sau mỗi lần hồn thành xứ mệnh.</i>


<i>3. Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ của em với ơng Tiên: u q, kính trọng,... muốn làm nhiều</i>
<i>việc thiện, việc tốt giống ông Tiên trong những câu chuyện dân gian.</i>


<i><b>*Lưu ý : xem lại tất cả các đề TLV của chuyên đề và các đề đã kiểm tra</b></i>
<i><b>Luyện tập cách viết đơn và nắm chắc đặc điểm của đơn</b></i>


<b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>


</div>

<!--links-->
De cuong on tap hoaoa 12 - ki 2
  • 3
  • 443
  • 1
  • ×