Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.68 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Sáng Ngày soạn: 23 - 03- 2014 Ngày dạy:Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2014 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần. Chào cờ + Hoạt động ngoại khóa I.Mục tiêu - Nắm được nội quy trường học,thời gian học tập trên lớp,ở nhà - Nắm đươc phương hướng kế hoạch tuấn sau II. Thời gian, địa điểm 7 giờ 30 phút III. Chuẩn bị Lớp trực tuần chuẩn bi Hs: Kê bàn ghế IV. Nội dung, hình thức * Nội dung: - Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua - Triên khai phương hướng , kế hoạch tuần sau *Hình thức: Tập trung toàn khu V. Tiến hành hoat động 1. Chào cờ 2. Lớp trực tuần nhận xét các hoạt động trong tuần -Nhắc lại cho học sinh nội quy trường học,thời gian học tập trên lớp,ở nhà . -Quy định các loai sách vở đồ dùng học tập. - Tích cực hoạt động tập thể và thực hiện nề nếp HS. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công. -Không nghỉ học không lí do và đi học muộn * Phương hướng tuần 29 - Thực hiện học theo PPCT và TKB tuần 29 - Duy trì sĩ số đầy đủ sau kì nghỉ tết - Thi đua học tập, văn nghệ, thể dục TT, tham gia các hoạt động do trường tổ chức. VI. Muá, hát, Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương. - Biểu diễn văn nghệ (mỗi lớp 1 tiết mục) - Ôn lại các bài hát múa năm học trước. VII. Kết thúc hoạt động Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt kế hoạch đề ra - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Thực hiện tốt các hoạt động tập thể..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 + 3 : Tập đọc. Những quả đào I. Mục đích, yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK) HSG trả lời được câu hỏi 4 - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, tranh SGK - Bảng phụ viết đoạn hướng dẫn đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. 3.Hình thức: - HS luyện đọc theo nhóm 2, cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng và trả - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài “Cây dừa” lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc - Học sinh lắng nghe. a. Giáo viên đọc bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ + Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu luyện phát Cho hs đọc tiếp sức câu âm Sửa phát âm + Đọc từng đoạn trước lớp: - Chú ý cách ngắt nghỉ và nhấn giọng 1 số câu. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - Hai HS đọc câu trên bảng phụ. ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Sửa phát âm - Đọc từ chú giải và giải nghĩa 1 số Hs đọc và giải nghĩa : cái vò,hài lòng,thơ dại,thốt từ: cái vò,hài lòng,thơ dại,thốt - Đọc theo nhóm 2 + Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng + Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay đoạn nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Ông giành quả đào cho những + Cho vợ và 3 đứa cháu. ai? Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì + Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn xong với những quả đào? vứt bỏ hạt. Việt không ăn cho bạn Sơn bị ốm .Sơn không nhận cậu đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về. - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng Xuân : Ông nói mai sau Xuân sẽ làm cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy? vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Theo em ông khen ngợi ai vì sao? Vân thơ dại quá vì vân háu ăn,ăn hết phần của mình mà vẫn thấy thèm. Ông khen Việt có lòng nhân hậu vf em biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn. Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? - Nhiều HS cho ý kiến. - GV nhận xét – phân tích từng nhân vật. 4. Luyện đọc lại bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc - Luyện đọc lại bài theo vai (người lại bài theo hình thức phân vai. dẫn chuyện, ông,Xuân,Việt,Vân). - Tổ chức cho học sinh thi đọc theo - Các nhóm HS thi đọc. nhóm - GV nhận xét các nhóm đọc. IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _________________________________________________ Tiết 4 : Thể dục ( Gv bộ môn dạy) _________________________________________________. Chiều. Tiết 1:Toán Tiết 141: Các I. Mục tiêu. số từ 111 đến 200.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Hs yếu làm được BT 1, 2(a),bài 3. Hs khá giỏi làm tất cả các bài tập sgk. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: sgk,bộ đồ dùng toán 2. Học sinh: Bảng con, VBT,bộ đồ dùng toán 3. Hình thức: cá nhân, cả lớp,bảng con III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc viết các số từ 101 - Viết bảng con từ 101 đến 110 đến 110 - Làm bảng con.. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2. Đọc và viết số từ 111 - Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi HS điền số thích hợp và viết. - Gọi HS nêu cách đọc viết số 111 c, Viết và đọc 112 -Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi HS nêu cách đọc viết số 112 - GV HD các số còn lại tương tự. - GV nêu tên số, chẳng hạn "Một trăm ba mươi hai" - Yêu cầu HS lấy các hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) - Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập. 3. Thực hành Bài 1 (144):. 109  108 106  108 102 102. - 1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Nhiều HS đọc. - HS viết số 111 - Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị - HS nêu cách đọc viết số 112 - Tự làm theo cặp đôi với các số:. T C Đ V 1 1 1 1 1 2 1 1 5 1 1 8 1 2 0 1 2 1 1 2 2 1 2 7 1 3 5. V. số. Đ.số. 111 112 115 118 120 121. Một trăm mười một Một trăm mười hai Một trăm mười lăm Một trăm mười tám Một trăm hai mươi Một trăm hai mươi mốt Một trăm hai mươi hai Một trăm hai mươi bảy Một trăm ba mươi lăm. 122 127 135.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi 1 HS lên bảng điền. Nhận xét Bài 2 (144). 1 hs nêu yêu cầu bài - Đọc phân tích số Hs lên bảng điền số 110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi tư 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm. 1 hs nêu yêu cầu bài -Yêu cầu HS thực hành vẽ vẽ tia số - HS thực hiện. ứng với tia số đã cho a) - GV vẽ tia số lên bảng, HS lên bảng I I I I I I I I I I điền 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 I. I I. I. I. I. I I. I. I. 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130. b) I I I. I. I. I. I I. I. I. 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160. I. I I. I. I. I. I I. I. I. 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170. Nhận xét Bài 3 (144) - Hướng dẫn HS cách so sánh số. - Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta so sánh thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.. c) I I I. I. I. I. I I. I. I. 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200. 1 hs nêu yêu cầu bài - So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. - HS làm bài vào vở. 123  124 129  120 126  122 136 136 155  158. 120  152 186 186 135  125 148  128 199  200.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _______________________________________ Tiết 2: Đạo đức ( Gv bộ môn dạy ) ________________________________________ Tiết 3 : Tăng cường Ôn tập đọc bài : Những quả đào I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu ,đọc diễn cảm bài tập đọc Qua tiết ôn buổi chiều này giúp hs đọc yếu có thêm nhiều thời gian để luyện đọc ,rèn cho mình kĩ năng đọc trơn toàn bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, đoạn hướng dẫn luyện đọc 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. 3.Hình thức: - HS đọc cá nhân,nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài“Những quả đào” - 2 học sinh đọc, mỗi em đọc một Nhận xét đoạn. B.Bài ôn. 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Học sinh lắng nghe - Đọc từng câu. GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai - Học sinh đọc tiếp sức câu kết hợp cho phát âm lại cho đúng với luyện phát âm. - Luyện phát âm cho HS - Học sinh đọc tiếp sức đoạn Đọc đoạn trước lớp . - GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu - Học sinh đọc nhóm 2 Đọc đoạn trong nhóm. - Học sinh yếu đọc dưới sự hướng - Kèm học sinh đọc yếu dẫn của giáo viên Học sinh yếu đọc câu, đoạn - Học sinh thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Nhóm khác nhận xét cho điểm - 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sáng Ngày soạn: 24 - 03- 2014 Ngày dạy:Thứ ba ngày 25 tháng 03 năm 2014 Tiết 1 : Kể chuyện. Những quả đào I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2) - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. 3.Hình thức: - HS kể chuyên cá nhân,nhóm 4, cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên học sinh lên bảng kể theo - 2 em lên bảng kể câu chuyện vai câu chuyện: Kho báu Kho báu - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn kể: 2. HD kể chuyện: a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện - Gọi HS đọc yêu cầu cả mẫu - 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu - Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình - Yêu cầu HS làm vở nháp và tiếp nối - HS làm vở nháp và tiếp nối phát phát biểu ý kiến biểu ý kiến - GV chốt lại các tên đúng và viết bổ - HS nhận xét sung tên đúng lên bảng. -Vài HS nêu b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài tập 1 - Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể - HS và tập kể trong nhóm 4 trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét đánh giá tuyên dương c, Phân vai dựng lại câu chuyện - Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện - GV lập tổ trọng tài cùng GV nhận xét chấm điểm thi đua - Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét đánh giá tuyên dương IV.Cũng cố dặn dò - Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì? - GV nhận xét tiết học. - GV dặn về lại câu chuyện và kể cho người khác nghe.. - Nhận xét lời kể của HS - HS tập kể trong nhóm 5 theo vai. - 3 - 4 Nhóm HS lên tập kể theo vai - Nhận xét cách đóng vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm - Tổ trọng tài nhận xét - Cần phải có tấm lòng nhân hậu. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _______________________________________ Tiết 2: Âm nhạc ( Gv bộ môn dạy ) _______________________________________ Tiết 3: Chính tả ( Tập chép) Bài viết: Những. quả đào. I. Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp. - Giáo dục HS giữ vở sạch. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập,SGK 2.Học sinh: SGK, VBT 3. Hình thức: HĐ cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng viết. - 1 HS lên bảng viết giếng sâu, xâu kim, nước sôi, xôi gấc. + Cả lớp viết vào BC giếng sâu, xâu kim, nước sôi, xôi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi gấc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> điểm.. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép a.Chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1 - Nghe và đọc thầm theo. lần. 2 hs đọc bài viết Người ông trong bài có mấy đứa 3 đứa cháu cháu ? Hãy kể tên 3 người cháu trong bài ? Xuân,Vân,Việt Theo người ông thì 3 người cháu là Xuân thích làm vườn,Vân bé người như thế nào ? dại,Việt là người nhân hậu. Những chữ nào trong bài phải viết Chữ đầu câu,tên riêng hoa ? Lời của người ông được đặt sau dấu - Đặt sau dấu hai chấm gì ? Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh viết từ khó. - Học sinh viết các từ vào bảng con. Quả đào,nhân hậu,bé dại Quả đào,nhân hậu,bé dại - Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai. b.Hs chép bài 2 hs nêu lại quy tắc viết chính tả - Quan sát nhắc nhở tư thế ngồi viết - Học sinh nhìn bảng chép bài của hs. c. Chấm chữa bài - GV đọc bài HS soát lỗi. Soát lỗi. Thu 5 bài chấm tại lớp Thu bài Trả bài nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 (93) b - Gọi học sinh đọc đề bài tập. - 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm bài. 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập. Lời giải To như cột đình Kín như bưng Tình làng nghĩa xóm Kính trên nhường dưới Nhận xét Chín bỏ làm mười IV. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… __________________________________________ Tiết 4 : Toán Tiết 142: Các. số có ba chữ số. I. Mục tiêu - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. Hs yếu làm bài tập 2,3 Hs khá giỏi làm tất cả các bài tập sgk. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng,SGK. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng Toán,Bảng con, VBT 3. Hình thức: cá nhân, cả lớp,nhóm 2 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và viết các số từ - HS đọc và viết các số từ 111 đến 200 111 đến 200 - HS so sánh các số từ 111 đến 200 - Yêu cầu HS so sánh các số từ 111 đến 200 - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học 2. Đọc viết các số có 3 chữ số. - GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS - HS quan sát quan sát - Có mấy hình vuông to? - Có 2 ô vuông to - Có mấy hình chữ nhật? Có mấy - Có 3 HCN, 3 ô vuông nhỏ hình vuông nhỏ - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có tất cả 243 ô vuông - Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị? - Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị - Cần điền những chữ số nào thích - Điền số 243 hợp? - 243 nhiều HS đọc: Hai trăm bốn mươi ba. - GV điền vào ô trống - HS nêu và viết. - GV yêu cầu HS viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba - GV HD tương tự cho HS làm với - HS đọc viết số, phân tích số 235 235 và các số còn lại - Yêu cầu HS lấy HV (trăm) hình Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho - Yêu cầu HS làm tiếp các số khác. T C Đ V V Số 2 4 3 243. Hai trăm bốn mươi ba. 235 310 240 411 205 252. Hai trăm ba mươi lăm Ba trăm mười Hai trăm bốn mươi Bốn trăm mười một Hai trăm linh năm Hai trăm năm mươi hai. 2 3 2 4 2 2. Nhận xét 3. Thực hành Bài 1(146) - Yêu cầu quan sát SGK - GV hướng dẫn HS thực hiện - Gọi HS nêu miệng. - GV nhận xét Bài 2 (146): - GV hướng dẫn HS làm. - GV nhận xét, cho điểm.. Bài 3 (146): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. 3 1 4 1 0 5. 5 0 0 1 5 2. Đọc số. - Đọc và phân tích - Quan sát đếm và nối số - Thực hiện theo cặp đôi - HS đọc các số: 110, 205, 310, 132, 123 - HS nêu: a) 310; b)132 c) 205; d) 110; e) 123 - HS nêu yêu cầu - HS đọc các số: 315, 311, 322, 521, 450, 405. - HS ttìm các số a, 405; b, 450; c, 311 d, 315; e, 521; g, 322 -HS nêu yêu cầu Hs làm bài bảng lớp,nháp Đọc số Chín trăm mười một Chín trăm ba mươi mốt Sáu trăm bảy mừơi ba Sáu trăm bảy mươi lăm Bảy trăm linh năm Tám trăm Năm trăm sáu mươi Bốn trăm hai mươi bảy Hai trăm ba mươi mốt Ba trăm hai mươi Chín trăm linh một Năm trăm bảy mừơi lăm Tám trăm chín mươi mốt. Viết số 911 931 673 675 705 800 560 427 231 320 901 575 891.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét cho điểm. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập ở nhà …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _________________________________________________. Chiều Tiết 1 : Ôn Toán Ôn luyện:. Các số có ba chữ số. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc viết các số có ba chữ số - Hs làm được bài tập trong VBT II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK,giáo án 2. Học sinh: SGK,Vở bài tập Toán 3. Hình thức: Cá nhân, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu hs đọc các số Hs làm bản con,bảng lớp 250,365,289,267 - GV nhận xét nhắc nhở. B. Bài mới 1. Giới thiêu bài. Nêu mục tiêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (60-VBT) - HS đọc yêu cầu bài. - Hs quan sát nối kết quả - Chữa bài nhận xét Bài 2 (60-VBT) - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét và sửa. - HS đọc yêu cầu bài. Lớp quan sát VBT rồi nối kết quả.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bảy trăm chín mươi mốt Tám trăm mười lăm Bốn trăm hai mươi Ba trăm sáu mươi tám Năm trăm linh hai Sáu trăm chín mươi. 420 690. 368 502. 791. 815 Bài 3 (60-VBT) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.. - Học sinh nêu yêu cầu Hs làm bài VBT Vsố T C Đ. Giáo viên nhận xét, sửa sai.. Bài 4 (61-VBT): Số ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.. 356 653 563 591 708 910 815 500. 3. 5. 6. 5. 6. 3. 9. 1. 0. Đọc số Ba trăm năm mươi sáu Sáu trăm năm mươi ba Năm trăm sáu mươi ba Năm trăm chín mốt Ba trăm linh tám Chín trăm mười Tám trăm mười lăm Năm trăm. Hs nêu yêu cầu - HS đếm số hình tam giác, tứ giác rồi ghi vào VBT. Trong hình bên : a) Có 3 hình tam giác b) Có 3 hình tứ giác. - Giáo viên nhận xét, sửa sai IV.Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về ôn bài và xem bài sau. _______________________________________________ Tiết 2: Tăng cường. Ôn chính tả : Luyện viết “Những quả đào” I. Mục đích yêu cầu - Học sinh nghe viết được đoạn 4 trong bài( từ Thấy Việt ……đứa cháu nhỏ ) Những quả đào - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ , đều và đẹp, viết đúng chính tả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK,giáo án 2. Học sinh: vở luyện viết, bảng con 3. Hình thức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Bài viết a.Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết . - Việt mang quả đào của mình cho ai ? Theo ông Việt là người như thế nào ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Cho hs viết một số từ khó Quả đào, thốt lên, xoa đầu Nhận xét sửa lỗi cho hs. b. Gv đọc hs viêt. Hoạt động của trò. Học sinh lắng nghe - 1 học sinh đọc bài Việt mang quả đào cho Sơn Việt là người có tấm lòng nhân hậu Chữ đàu dòng ,tên riêng Hs viết bảng con Quả đào, thốt lên, xoa đầu. - Học sinh nhắc quy tắc viết + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu - Học sinh viết bài vào vở viết - Soát lỗi. + Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo c.Chấm chữa bài Thu bài + GV chấm 4- 5 bài - Trả bài nhận xét IV. Củng cố, dặn dò + Khen những học sinh có tiến bộ . + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm. _________________________________________ Tiết 3 : Sinh hoạt Sao Nhi Đồng Chủ đề : Học hát bài. “ Bông hoa bé ngoan”. I. Mục tiêu - HS biết hát bài: “ Bông hoa bé ngoan ” và biết lễ phép với Ông Bà, Cha Mẹ, Thầy Cô, Anh Chị. - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.Thời gian, địa điểm Thời gian: 15h30 ngày 25/03/2014 Địa điểm : Phòng học lớp 2 Phiêng Cúm Đối tượng : Hs Lớp 2 III. Chuẩn bị - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình - Lời bài hát: Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai IV.Tiến hành hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Tập hợp điểm danh Sao trưởng : Cho sao + Tập họp hàng dọc: dóng hàng điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: Hát bài: tay thơm tay ngoan Hoạt động 2: Kiểm tra vệ sinh. Sao trưởng : Yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước kiểm tra vệ sinh ( Tay , chân mặt mũi , áo quần ) và nhận xét . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng Hoạt động 3: Kể những việc làm tốt trong tuần Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua Sao trưởng nhận xét Các em đọc Hoan hô Sao chăm chỉ Học giỏi Làm được nhiều việc tốt Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Bông hoa bé ngoan - Cho HS đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu lời ca - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa. Hoạt động 5 : Phát động kế hoạch tuần tới. Hoạt động của trò - HS thực hiện + Tập họp hàng dọc: dóng hàng điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: Hs hát Các sao đưa tay để sao trưởng kiểm tra vệ sinh. Các sao lần lượt báo cáo kể những việc giúp đỡ bố mẹ và mọi người.Ở lớp học tập như thế nào ? được bao nhiêu điểm 10 ? Toàn sao hoan hô : Hoan hô Sao chăm chỉ Học giỏi Làm được nhiều việc tốt Hs xếp thành đội hình vòng tròn - HS đọc lời ca - HS hát - Từng tổ hát - Hát kết hợp vỗ tay - Hát kết hợp múa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 . Về học tập (ở nhà học thuộc bài và làm bài tập , ở lớp thi đua giành nhiều điểm tốt ) 2 . Về Đạo đức : Thực hiện nói lời hay làm việc tốt 3 . Về Vệ sinh ( Vệ sinh lớp, vệ sinh trường sạch sẽ ) 4 . Về nề nếp khi đến lớp : Thực hiện đúng các nội quy của trường và của lớp đề ra Kết thúc : Sao trưởng nói : - Buổi sinh hoạt đến đây đã kết thúc mời các bạn nghỉ __________________________________________________. Sáng Ngày soạn: 25 - 03- 2014 Ngày dạy:Thứ tư ngày 26 tháng 03 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc. Cây đa quê hương I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. - Hiểu nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK,Tranh minh họa bài đọc Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.. 2.Học sinh: SGK 3.Hình thức : Nhóm 2,cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - 2 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi bài : Những quả đào hỏi - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2.Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - GV uốn nắn tư thế đứng đọc của các - Học sinh đọc tiếp sức từng câu em Sửa phát âm b. Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn - Bài chia làm mấy đoạn ? Đoạn 1 : từ đầu đến đang cười đang nói Đoạn 2 : Còn lại - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Hướng dẫn hs ngắt nghỉ câu dài - HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em Cho hs đọc tiếp sức đoạn đọc một đoạn. Sửa phát âm Giải nghĩa các từ : Thời thơ ấu, cổ kính,chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững. HS đọc nhóm 2 c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm, - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc các bạn khác nghe và sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá d.Thi đọc giữa các nhóm. nhân từng đoạn hoặc cả bài. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. 3. Tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả cho biết cây đa đã sống rất lâu? một toà nhà cổ kính hơn là cả một Câu 2. Các bộ phận của cây đa ( thân, thân cây. + Thân cây: là một toà cổ kính; 9 -10 cành, ngọn, rễ ) được tả bằng những đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. hình ảnh nào? + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ - HS đọc mẫu, suy nghĩ và phát biểu ý phận của cây đa bằng một từ. kiến: M: Thân cây rất to. + Thân cây rất to./ đồ sộ. / to lớn./ ... + Cành cây rất lớn./ to lắm./ rất to./… + Ngọn cây rất cao./ cao vút./ chót vót./… + Rễ cây ngoằn ngoèo./ kì dị./ uốn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét, chốt lại. Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? Nhận xét 4.Luyện đọc lai Cho hs luyện đọc cá nhân,nhóm ,cả lớp Cho hs thi đọc đoạn,cả bài Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.. éo./ … - Ngồi hóng mát dưới gốc đa, tác giả thấy lúa vàng gợn sóng; từng đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới nắng chiều, … -HS luyện đọc lại bài văn,đọc phân vai. Hs thi đọc. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _________________________________________________ Tiết 2 : Mĩ thuật Tiết 29: Tập. nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ xé dán các con vật I.Mục tiêu Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật -Nặn được con vật theo trí tưởng tượng -Yêu mến các con vật nuôi trong nhà II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau - Bài làm của HS năm trước 2.Học sinh: -Giấy hoặc vở tập vẽ; đất nặn; bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán 3. Hình thức: Cá nhân, cả lớp III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài vẽ ở nhà của HS. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. 2. Thực hành Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh để HS nhận biết +Tên con vật -gà, vịt, trâu, bò… +Các bộ phận của con vật -Đầu, mình, chân, đuôi.....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Đặc điểm của con vật +Kể tên con vật nuôi trong nhà Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách nặn một con vật +Nặn các bộ phận chính trước : đầu, mình +Nặn các bộ phận khác sau : chân, đuôi tai..... +Ghép, dính thành con vật Hoạt động 3 : Thực hành. -Chó, mèo, trâu,..... -HS nặn một hai con vật -HS có thể nặn theo nhóm. Giáo viên quan sát gợi ý và giúp đỡ HS để các em hoàn thành bài Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét -Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét về Hs quan sát bình chọn bài vẽ đẹp +Hình dáng theo ý của mình. +Đặc điểm con vật IV. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học Về nhà Sưu tầm tranh tranh ảnh về đề tài về môi trường ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 29:. Chữ hoa A(kiểu 2). I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ao liền ruộng cả (2 lần). II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Mẫu chữ A trong khung. Bảng phụ viết mẫu cỡ nhỏ câu ứng dụng Ao liền ruộng cả 2. Học sinh : Vở tập viết, bảng con 3. Hình thức: Cá nhân , cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ 1 nét - Viết bảng con : Yêu - Gi- Học sinh viết BC - Giáo viên nhận xét đánh giá Yêu SaoSa B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu MĐYC của tiết học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Hướng dẫn viết chữ hoa - HD QS và nhận xét - Chữ và chữ hoa A - Chữ A hoa cao mấy li ? - Chữ hoa A gồm mấy nét.. - HS quan sát, nhận xét. + Chữ A hoa kiểu 2 cao 5 li Gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược phải. - Học sinh chú ý quan sát. - Giáo viên viết mẫu : + Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB ở giữa ĐK 4 - ĐK5). + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược phải (như nét 2 của chữ U) DB ở ĐK2 - Hướng dẫn HS viết bảng con Lớp theo dõi viết vào không trung sau Yêu cầu hs viết chữ hoa U,Ư đó viết bảng con 2 lượt vào không trung trước viết bảng Đoc câu ứng dụng : Ao liền ruộng cả 3. HD viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ: Ao liền ruộng cả + Cụm từ có 4 chữ: Ao,liền,ruộng,cả - Gv giải thích: - Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê). + Chữ g,A,l.g cao 2 li rưỡi. - Hướng dẫn QS và nhận xét + Chữ g,A,l.g cao 1,25 li rưỡi Cụm từ gồm mấy tiếng ? là những + Các chữ còn lại cao 1 li. tiếng nào ? + Cách nhau một con chữ o - Những chữ nào có độ cao 2,5 li? - Những chữ nào có độ cao 1,25 li? + Nối nét cuối của chữ A với nét cong - Các chữ còn lại cao mấy li? bên phải của chữ o. - Khoảng cách giữa giữa các chữ + HS viết bảng con tiếng Ao được viết như thế nào? Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào ? - HD học sinh viết tiếng Ao vào bảng con Hs vi Viết vở tập viết Nhận xét 4. HS viết vào vở - Giáo viên nêu yêu cầu : Thu bài. - Chữ A cỡ nhỡ 1 dòng Chữ A cỡ nhỏ 1 dòng Chữ Ao 1 dòng Câu ứng dụng 2 lần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV theo dõi HD HS viết đúng quy trình 5. Chấm chữa bài GV thu 5 bài chấm tại lớp Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà . ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Tiết 4: Toán. Tiết 143:. So sánh các số có ba chữ số. I. Mục tiêu - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000). - HS làm được bài tập 1, 2(a), 3(dòng 1). HS khá, giỏi làm được hết BT2, BT3. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK,Bộ đồ dùng toán 2.Học sinh: SGK, bộ đồ dùng 3. Hình thức: Hoạt động lớp, cá nhân III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết các số có ba chữ số. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2. Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số: a) Đọc các số: - GV viết các số có ba chữ số. - HS nối tiếp đọc số. + Số có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - HS nêu các số trăm, số chục, số đơn vị? vị ở mỗi số vừa đọc. b) Viết các số: - GV đọc số. HS viết số vào bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, chữa 3. So sánh các số: * So sánh : 234 và 235.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét số ô vuông và nêu số tương ứng. - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị. - So sánh 2 số và điền dấu thích hợp. - Nêu cách so sánh 2 số đó. * So sánh : 194 và 139 - Nhận xét số ô vuông và nêu số tương ứng. - HD so sánh 2 số đã cho. - Nêu cách so sánh 2 số đó. * So sánh : 199 và 215. - Nhận xét số ô vuông và nêu số tương ứng. - HD so sánh 2 số đã cho. - Nêu cách so sánh 2 số đó. Nêu quy tắc so sánh các số có ba chữ số - GV hướng dẫn dựa vào 3 ví dụ nêu quy tắc so sánh các số có ba chữ số.. * Thực hành: So sánh các số sau: 498 … 500 259 … 313 250 … 219 241 … 260 347 … 349 845 … 841 - Nhận xét, chữa. 3. Luyện tập Bài 1.( 148 ) - GV ghi bảng, HD so sánh. - Nêu lại quy tắc so sánh các số có ba chữ số. Nhận xét, chữa.. - HS quan sát hình, nhận xét số ô vuông và nêu 2 số: 234 và 235. - HS xác định và nêu hàg trăm, chục, đơn vị. - HS so sánh 2 số: 234  235; 235  234 - Chữ số hàng đơn vị: 4  5 . - HS nhận xét, nêu 2 số: 194 và 139. HS so sánh 2 số: 194  139;139  194 Chữ số hàng chục: 9  3 - HS nhận xét, nêu 2 số: 199 và 215 - HS so sánh 2 số: 199  215; 215  199 - Chữ số hàng trăm: 1 < 2 HS nêu: + So sánh chữ số hàng trăm: chữ số hàng trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. + So sánh chữ số hàng chục: chữ số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. + So sánh chữ số hàng đơn vị: chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. - HS nhắc lại và học thuộc quy tắc so sánh. - HS dựa vào quy tắc, so sánh các số đã cho. 498  500 250  219 347  349. 259  313 241  260 845  841. - HS nêu yêu cầu. - HS so sánh, điền dấu thích hợp. - HS nhắc lại quy tắc so sánh. 127  121 124  129 182  192. Bài 2.( 148 ) - HS nêu yêu cầu.. 865 865 648  684 749  549.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV ghi bảng, HD làm bài. - HS đọc các số, tìm số lớn nhất, - Nêu số lớn nhất trong các số đã cho. - HS nêu: a, 695 ; b, 751 ; c, 979 - Nhận xét, chữa. Bài 3.( 148 ) - HS nêu yêu cầu, nhận xét dãy số. - HS làm bài, chữa. - GV kẻ bảng, hướng dẫn thực hiện. 973 974 975 976 977 978 979 980 - Nhận xét, chữa. 981 984 985 986 987 988 989. 990. 992 993 994 995 997 998 999 1000. IV. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. _______________________________________. Chiều Tiết 1 : Ôn toán Ôn luyện : So. sánh các số có ba chữ số. I. Mục tiêu - Củng cố sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000). - HS làm được bài tập trong VBT. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Vở BT Toán. 3. Hình thức: hoạt động lớp, cá nhân III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc so sánh các số có 3 chứ * HS nêu: số ? + So sánh chữ số hàng trăm: chữ số hàng trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. + So sánh chữ số hàng chục: chữ số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1.( 62/ VBT ) > < = ? - Nhận xét, chữa.. Bài 2.(62/ VBT ). + So sánh chữ số hàng đơn vị: chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.. - HS nêu yêu cầu. - HS so sánh, điền dấu thích hợp vào VBT 268  263 268  281 301  285. 536  635 987  897 578 578. - HS nêu yêu cầu. - GV ghi bảng, HD làm bài. - HS đọc các số, tìm số lớn nhất, - Nêu số lớn nhất trong các số đã cho. - HS nêu: a, 671 b, 360 - Nhận xét, chữa. Bài 3.( 62/ VBT ) Số ? - HS nêu yêu cầu, nhận xét dãy số. - GV kẻ bảng, HD thực hiện. - HS làm bài, chữa. a) 781;782;783;784;785;786;787;788;789;790; 791. - Nhận xét, chữa.. b) 471; 427; 473; 474; 475; 476;477; 478; 479; 480; 481. c) 891;892;893;894;895;896;897;898;899;900;901. d) 991;992;993;994;995;996;997;998;999;1000. Bài 4.( 62/ VBT ). Nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, bảng lớp a) I I I I I I I I I. I. 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393. b) I I. I. I. I. I I. I. I. I. 989 990 991 992 993 994 995 996 997 998. IV. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 2 : Thể dục ( GV chuyên dạy ) ___________________________________.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 3 : Tăng cường Ôn tập viết:. Chữ hoa A (kiểu 2). I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng viết chữ hoa A theo mẫu và viết chữ đúng độ cao quy định.( Hs viết phần tập viết ở nhà) Hs viết chữ còn xấu có ý thức luyện viết chữ đẹp , nắn nót trong từng nét chữ II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK,giáo án 2. Học sinh : Vở tập viết, bảng con 3. Hình thức: Cá nhân , cả lớp III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho học sinh viết, 1 HS viết - Học sinh viết bảng con Ao bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu YC tiết học. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa Cho hs quan sát chữ mẫu - Cả lớp quan sát - Nêu lại cấu tạo chữ hoa A? - Hs nêu - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình chữ 2 hs nhắc lại quy trình viết viết cỡ chữ nhỡ và chữ nhỏ. Hướng dẫn viết bảng con. HS viết bảng con 1 lượt chữ hoa A - HS đọc câu ứng dụng: Ao liền ruộng cả b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng Vùng nông thôn có nhiều ao,sông ngòi ,nhiều cá nhiều nhiều ruộng lúa mênh mông. Vùng nông thôn có điều gì cho ta Hs nêu thấy sự giàu có ? Hs viết bảng con 1 lượt Ao - Nêu lại độ cao các con chữ có 1 lượt câu : Ao liền ruộng cả trong bài tập viết phần ở nhà ? Viết bảng con. GV nhận xét ,uốn nắn những học sinh viết còn chậm chữ viết còn xấu.. - Học sinh viết bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu Viết hết phần tập viết ở nhà chú ý độ Thu bài cao , nét các con chữ các tiếng. - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, giúp đỡ những học sinh viết còn chậm chữ viết còn xấu. 4. Chấm chữa - Giáo viên bài chấm tại lớp - Nhận xét- tuyên dương. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài ________________________________________________. Sáng Ngày soạn: 26 - 03- 2014 Ngày dạy:Thứ năm ngày 27 tháng 03 năm 2014 Tiết 1 : Chính tả ( Nghe viết ). Hoa phượng I. Mục đích, yêu cầu - Nghe - viét chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ Hoa phượng. - Làm được BT(2)a. - Giáo dục HS viết đẹp giữ vở sạch. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK,giáo án .Bảng phụ viết nội dung bài tập chính tả 2. Học sinh: Vở viết. VBT. 3. Hình thức: cá nhân , cả lớp III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ - 2 em lên bảng viết. sau cho học sinh viết: xâu kim, chim - Lớp viết vào BC. sâu, cao su, đồng xu. xâu kim, chim sâu, cao su, đồng xu. - GV nhận xét sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a.Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết. - Học sinh lắng nghe và đọc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Nêu nội dung bài thơ?. 2 hs đọc lại bài viết. + Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự xuất hiện bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng. - 3 khổ thơ - Bài thơ gồm mấy khổ thơ ? - Mỗi khổ thơ gồm 4 dòng thơ.Mỗi - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? Mỗi dòng dòng thơ gồm 5 tiếng. gồm mấy tiếng ? - Các dấu câu trong bài: dấu chấm, dấu - Tìm các dấu câu trong bài? phẩy, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi. Chữ đầu dòng - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? Hướng dẫn viết từ khó: - HS viết bảng con: lấm tấm, chen lẫn, - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Lấm tấm, lá xanh, hoa phượng Lấm tấm, lá xanh, hoa phượng Nhận xét b. Viết bài - Nghe và viết vào vở. - Giáo viên đọc bài thong thả từng câu. c.Soát lỗi - Học sinh soát lỗi - Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi. d. Chấm bài - Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2. Điền vào chỗ trống: a) s hay x: - HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. - HS làm VBT - bảng lớp. - HD làm bài tập. - Cả lớp nhận xét, chữa. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + xám xịt, sà xuống, sát tận chân trời, - Nhận xét, chữa. xơ xác sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, sân xi măng. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp. -Về viết lại những lỗi chính tả. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 2 : Luyện từ và câu.. Từ ngữ về cây cối Câu hỏi Để làm gì? I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). - Dựa vào tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?(BT3). - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : +Tranh minh họa trong bài. + Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 2.Học sinh : SGK,VBT 3.Hình thức Nhóm 2, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loài cây mà em biết. - 2 HS. Đặt và trả lời một số câu hỏi về - Đặt và trả lời câu hỏi " Để làm gì?" loài cây hS vừa kể. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. Kể tên các bộ phận của 1 cây ăn quả - HS nêu yêu cầu. - GV treo tranh cây ăn quả. - HS quan sát, nêu tên cây ăn quả, chỉ - Nêu tên các bộ phận của cây ăn quả. và nêu tên các bộ phận của cây ăn quả. + Rễ, gốc, thân , cành, lá, hoa, quả, - Nhận xét, chốt lời giải đúng. ngọn. Bầi 2. Tìm từ dùng để tả bộ phận của cây. - HS đọc bài tập - mẫu. - HD mẫu. - 1 HS làm mẫu: thân cây: xù xì, - GV: các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính nham nháp, ram ráp, thẳng tắp, đen sì, nhẵn bóng, mềm mại, gai góc, xanh chất, đặc điểm của từng bộ phận . thẫm, … - Chia nhóm 2, theo dõi giúp đỡ. - Các nhóm thảo luận tìm từ tả bộ - Nêu các từ tả bộ phận của cây. phận cây. - Đại diện nhóm nêu kết quả: + Rễ: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, nâu sẫm, đen sì,… + Gốc cây: to, thô, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, mảnh dẻ, chắc nịch, ….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3. Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi từng việc làm trong tranh, tự trả lời câu hỏi ấy.. + Cành cây: xum xuê, um ùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo,… + Lá cây: xanh, tươi, xanh nõn, tươi xanh, nõn nà, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm. úa vàng, héo quắt, khô khỏng, quắt queo,… + Hoa: trắng muốt, đỏ rực, vàng tươi, thơm ngát, hăng hắc, tươi rói, tàn úa, héo khô, … + Quả: vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, xanh xanh, chín mọng, chi chít, lúc lỉu, ngọt, chát, cay… + Ngọn: chót vót, thẳng tắp, khoẻ khoắn,. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HD quan sát tranh, nêu các việc của - HS quan sát tranh, nêu việc làm của 2 các bạn đang làm. bạn: - Đặt câu hỏi để làm gì hỏi về mục + Bạn gái tưới nước cho cây. đích việc làm của 2 bạn nhỏ rồi tự trả + Bạn trai bắt sâu cho cây. lời câu hỏi đó. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: + Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? + Bạn gái tưới nước cho cây để cây tươi tốt./ Để cho cây lớn nhanh./… + Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? - GV nhận xét, chốt lại câu hỏi và câu + Bạn trai bắt sâu cho cây để sâu không trả lời đúng. phá hoại cây. ( để bảo vệ cây. / để diệt trừ sâu.) IV. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung bài. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Tiết 3 : Toán Tiết 144: Luyện I. Mục tiêu. tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số. - Biết so sánh các số có 3 chữ số. - Biết sắp sếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bế đến lớn hoặc ngược lại. - Luyện tập ghép hình. Làm được BT1, BT2 (a, b), BT3 (cột 1), BT4. - HS khá, giỏi làm được BT5. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: sách giáo khoa,Bộ đồ dùng 2.Học sinh: bảng con, VBT,bộ đồ dùng toán 3.Hình thức: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Bài 1 (148 ) - Nêu quy tắc so sánh các số có ba - 2 HS làm bảng lớp chữ số. - 2 học sinh nêu - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 3. Luyện tập: Bài 1 (149): Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu, quan sát bảng. HS làm bảng, chữa bài. - GV kẻ bảng, HD mẫu. Viết T C Đv Đọc số - GV yêu cầu HS làm bài. 815 8 1 5 Tám trăm mười lăm - Nhận xét, chữa: Đọc, viết số có 3 chữ 307 3 0 7 Ba trăm linh bảy số 475 4 7 5 Bốn trăm bảy mươi lăm. Bài 2 (149): Số? - GV ghi bảng, HD làm.. 900 802. 9 8. 0 0. 0 2. Chín trăm Tám trăm linh hai. - HS nêu yêu cầu, nhận xét dãy số - HS làm bảng a, 400;500;600;700;800;900;1000 b) 910;920;930;940;950;960;970;980;990;1000. c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220; 221. - Nhận xét, chữa: Thứ tự các số có 3 chữ số Bài 3 (149) - GV viết bảng - Nhận xét, chữa: So sánh số có 3 chữ số. d) 693;694;695;696;697;698;699;700;701;702; 703. - HS nêu yêu cầu, cách so sánh - HS làm bài, chữa..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 4 (149): Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.. 543  590 670  676 699  701. 342  432 987  897 695 600  95. - HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn làm bài - HS làm bài, chữa. - Nhận xét, chữa: thứ tự các số có 3 chữ + 299, 420, 875, 1000 số Bài 5 (149): Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác ( xem hình vẽ - HS nêu yêu cầu, quan sát hình - HS thực hành. Nhận xét IV. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Tiết 4:Thủ công Tiết 29:. Làm vòng đeo tay (tiết 1). I. Mục tiêu - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng đeo tay tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. - Với HS khéo tay: + Làm được vòng đeo tay. + Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : + Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. + Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy. + Giấy thủ công (giấy màu), kéo, hồ dán. 2.Học sinh: Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán 3.Hình thức : Nhóm 4 ,cá nhân,cả lớp III. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu. + Vòng đeo tay được làm bằng gì? + Vòng đeo tay có mấy màu?. Hoạt động của trò -1 HS nhắc lại: gồm 4 bước: + Bước 1: Cắt thành cắt nan giấy. + Bước 2: Làm mặt đồng hồ. + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. + Bước 4: Vẽ kim và số lên mặt đồng hồ.. - HS quan sát, nhận xét. + Vòng đeo tay được làm bằn giấy. + Có 2 màu khác nhau: màu đỏ và màu vàng. + Để làm vòng đeo vừa tay cần có giấy + Muốn giấy đủ độ dài, cần phải dán màu có độ dài, muốn có giấy đủ độ dài nối giấy. các em cần phải làm gì? +Để làm vòng đeo tay bằng giấy, em + Gấp 2 nan giấy lần lợt đè lên nhau. cần làm thế nào cho thành vòng? Nhận xét 3. Hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình, HD cách làm - HS quan sát tranh quy trình làm vòng đeo tay. vòng đeo tay. + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Cắt 2 nan giấy khác màu dài bằng nhau. + Bước 2: Dán nối các nan giấy. - Dán các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 - 60 ô, rộng 1 ô. Làm 2 nan như vậy. + Bước 3: Gấp các nan giâý - Dán đầu của 2 nan với nhau, gấp nan dọc đè lên nan ngang, sau đó gấp nan ngang đè lên nan dọc sao cho các nếp gấp sát với mép nan. tiếp tục như vậy cho đến khi hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại để được sợi dây dài. + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy. 4. Hướng dẫn luyện tập Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vòng đeo tay.. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, đánh giá kết quả. IV. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. chuẩn bị bài sau thực hành làm vòng đeo tay.. - HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay. + Bước 1: Cắt thành các nan giấy + Bước 2: Dán nối các nan giấy + Bước 3: Gấp các nan giâý + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay - HS thực hành cắt, gấp nan giấy thành vòng đeo tay trong nhóm 2. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________. Chiều Tiết 1 : Tăng cường Ôn toán bài :. Các số có ba chữ số. I. Mục tiêu - Củng cố cách đọc, viết các số có 3 chữ số. - Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. - Kĩ năng sắp sếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bế đến lớn hoặc ngược lại. - Làm được các bài tập trong VBT. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, giáo án 2.Học sinh: SGK, VBT 3.Hình thức: miệng, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc so sánh các số có ba - HS nêu cách làm. chữ số. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 1 (63-VBT): Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu, quan sát bảng trong VBT - HS làm bảng lớp, VBT - GV yêu cầu HS làm bài.. Viết 217 526 404 703 610 800. - Nhận xét, chữa bài Bài 2 (63-VBT): Số? Gọi hs nêu yêu cầu bài. T 2. C 1. 7. 0. 8. 0. ĐV Đọc số 7 hai trăm mười bảy Năm trăm hai mươi sáu Bốn trăm linh tư 3 Bảy trăm linh ba sáu trăm mười 0 Tám trăm. - HS nêu yêu cầu, nhận xét dãy số - HS làm bảng a) 100; 200;300;400;500;600;700;800;900;100. b) 910;920;930;940;950;960;970;980;990;1000. c) 514;515;516;517;518;519;520;521;522;523. - Nhận xét, chữabài. d) 895;896;897;898;899;900;901;902;903;904. Bài 3 (63-VBT). - HS nêu yêu cầu, cách so sánh - HS làm bài vào VBT 367  278 278  280 800  798 310  357. - Nhận xét ghi điểm Bài 4(63-VBT): - HD làm bài - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau.. 823  820 589 589 988  1000 796  769. - HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. Hs làm bài vào VBT,bảng con a,Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. 689, 698, 756, 832. b,Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. 987, 897, 798, 789.. __________________________________________. Tiết 2: Ôn luyện từ và câu Ôn luyện:. Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). - Dựa vào tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?(BT3). - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, giáo án 2.Học sinh: SGK, VBT 3.Hình thức: miệng, cá nhân, cả lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loài cây mà em biết. - 2 HS. Đặt và trả lời một số câu hỏi về - Đặt và TLCH " Để làm gì?" loài cây hS vừa kể. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. Kể tên các loại cây ăn quả mà em biết . - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ cá nhân nêu tên cây ăn quả mà hs biết. Cây ăn quả : Chuối, xoài, hồng, nhan, thanh long, táo, quýt, cam sành, đào, lê, mận, dứa, mơ, đu đu, doi, chôm chôm, nho, ổi, sầu riêng, trứng gà....... Gv hỏi thêm - Các cây ăn quả mà em đã kể thường Rễ, gốc, thân , cành, lá, hoa, quả, ngọn. có những bộ phận nào ? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bầi 2. Nối các từ sau đây dùng để tả các bộ phận của cây Thân. Cành Hoa. Khẳng khiu Chót vót cong queo chua Đỏ rực Xum xuê. Gv hướng dẫn hs làm bài. Rễ. Ngọn Quả. Hs nêu yêu cầu bài Hs làm bài vào PBT dùng thước nối đúng từ tả bộ phận cây..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thân. Cành. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3. Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì để nói về tác dụng một loại cây ăn quả mà em đã kể. Gv hướng dẫn - Đặt câu hỏi để làm gì hỏi về tác dụng của một loại cây ăn quả. - GV nhận xét, chốt lại câu hỏi câu trả lời đúng. IV. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung bài. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Hoa. Khẳng khiu Chót vót cong queo Chua Đỏ rực Xum xuê. Rễ. Ngọn. Quả. 2 hs nêu yêu cầu bài Hs làm việc theo cặp đôi Các cặp đúng lên thực hành hoi đáp Ví dụ : Con người trồng cây chuối để làm gì ? - Con người trồng cây chuối để ăn quả. _____________________________________________. Tiết 3: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Tìm. hiểu về tổ chức ASEAN. I. Mục tiêu Giúp hs hiểu : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of Southeast Asian Nations, viết tắt là ASEAN) là một liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Mục đích ra đời của tổ chức ASEAN là thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực nhằm củng cố nền tảng cho một cộng đồng thịnh vượng và hoà bình của các quốc gia ở ĐôngNam Á; đảm bảo hoà bình và ổn định ở khu vực trên cơ sở tôn trọng công lý và luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hiệp Quốc; thúc đẩy sự hợp tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, kỹ thuật, khoa học và hành chính; duy trì sự hợp tác chặt chẽ và có lợi với các tổ chức quốc tế và khu vực có những mục tiêu giống nhau. Mục tiêu ra đời của tổ chức ASEAN - Duy trì và tăng cường hòa bình, an ninh và ổn định cũng như sự vững chắc của khu vực, bảo đảm ASEAN là một khu vực phi vũ khí hạt nhân - Tạo ra thị trường chung, thống nhất có khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo hàng hóa, dịch vụ và đầu tư tự do lưu thông. - Tăng cường dân chủ, thiết lập cơ quan giám sát về nhân quyền. - Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ các nước thành viên..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Không can thiệp vào công việc nội bộ. - Tăng cường phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, tài nguyên và các di sản văn hóa. - Phát triển nguồn nhân lực qua hợp tác giáo dục… II.Thời gian, Địa điểm Thời gian: 15h30 ngày 27/03/2014 Địa điểm : Phòng học lớp 2 Phiêng Cúm Đối tượng : Hs Lớp 2 III. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung - Lịch sử ngày thành lập tổ chức ASEAN - Các nước thành viên tổ chức ASEAN - Tìm hiểu sự phát triển của các nước ASEAN 2. Hình thức Thảo luận ,ca hát, kể chuyện, giao lưu vui vẻ, thân mật giữa GV và HS IV. Chuẩn bị Hướng dẫn cả lớp sưu tầm,vẽ tranh về tổ chức ASEAN IV. Tiến hành hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV chủ nhiệm tuyên bố lí do và giới thiệu kế hoạch thực hiện . Đọc lịch sử và mục đích, mục tiêu Lắng nghe của tổ chức ASEAN Tổ chức ASEAN được thành lập vào 8/8/1967 ngày nào ? Tổ chức này gồm các nước trong khu Khu vực Đông Nam Á vực nào ? Các nước đầu tiên của tổ chức này là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, những nước nào ? Singapore, và Philippines Việt Nam ta gia nhập tổ chức này khi 28/7/1995 nào ? Hiện nay đã có bao nhiêu nước ra Hiện nay tổ chức này có 10 nước gồm nhập tổ chức này ? : Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippines, Brunây, Việt Nam, Lào, Myanma, Campuchia. Mục đích ra đời và mục tiêu phát Hs nghe thông tin và nêu triển của tổ chức này là gì ? Gv nhận xét nêu mục đích và mục tiêu phát triển của tổ chức ASEAN cho hs xem hình ảnh của các nước ASEAN. Hoạt động tập thể + Tổ chức cho hs vẽ tranh về tổ chức Hs vẽ tranh ASEAN +Tổ chức cho hs giao lưu văn nghệ. - Lớp trưởng điều khiển buổi giao lưu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nhận xét, tuyên dương cổ vũ hs.. và liên hoan văn nghệ . Hình thức : Đơn ca,song ca,tốp ca. Các tiết mục phong phú đa dạng Các bài hát, bài thơ, truyện kể về tổ chức ASEAN. - Lần lượt mời các tiết mục văn nghệ của các tổ đã chuẩn bị.. VI. Kết thúc hoạt động - Kết thúc phần văn nghệ và giao lưu bằng một bài hát tập thể. Chúc các em vui, khoẻ, tiếp tục học tập tốt để đền đáp công ơn của các thầy cô giáo _________________________________________. Sáng Ngày soạn: 27 - 03- 2014 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 28 tháng 03 năm 2014 Tiết 1 :Tập làm văn Tiết 29: Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). - Rèn kĩ năng giao tiếp; lắng nghe tích cực. - Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây hoa. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, giáo án, Tranh minh họa truyện trong (SGK),VBT. Tranh ảnh hoặc 1 bó hoa thật, bảng phụ 2.Học sinh: SGK, VBT 3.Hình thức: miệng, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em - 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối nói lời chia vui (chúc mừng), em kia thoại: đáp lại lời chúc (theo tình huống các em tự nghĩ ra). B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV khuyến khích HS nói lời chia vui - 2 HS thực hành nói lời chia vui lời và đáp lời chia vui theo những cách đáp (theo tình huống a) diễn đạt khác nhau. - Nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình huống b, c. a,Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình b, Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng chúc hai bác sang năm mới mạnh khỏe, hạnh phúc. c, Chúng em cảm ơn cô. Nhờ có cô dạy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Bài 2 -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV kể chuyện (3 lần): Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. + Kể lần 1, dừng lại, yêu cầu HS quan - Cả lớp quan sát tranh minh họa; nói sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. về tranh (cảnh đêm trăng, một ông + Kể lần 2, vừa kể vừa giới thiệu lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc tranh. cây hoa). + Kể lần 3 (không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh). - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi. - Đọc kĩ 4 câu hỏi. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu HS trả lời, nhận xét chốt lại. + Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn a. Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa. b. Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn + Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão ông lão bằng cách nào? bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy. c. Về sau cây hoa xin Trời điều gì? + Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. d. Vì sao Trời lại cho hoa có hương + Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão thơm vào ban đêm? không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - 3, 4 cặp HS hỏi - đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK. - 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Nhận xét - ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì? + Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> người đã cứu sống, chăm sóc nó. IV. Củng cố dặn dò - Nhắc HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui đúng nghi thức. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Tiết 2 : Toán Tiết 145: Mét I. Mục tiêu - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết, ký hiệu đơn vị mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét, xăng-ti- mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm tất cả bài tập trong SGK. Hs yếu làm bài tập 1,2,4 Hs khá giỏi làm tất cả các bài SGK II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Thước mét (thước thẳng bằng nhựa hoặc gỗ) với các vạch chia thành từng cm. (hoặc từng dm). Một sợi dây dài khoảng 3m. 2.Học sinh: SGK,bảng con,VBT 3.Hình thức: cả lớp, cá nhân,PBT III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của Hs mở VBT để gv kiểm tra HS. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2. Ôn tập, kiểm tra - GV yêu cầu HS. - Chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm. 1dm. - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm. - Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> có độ dài khoảng 1dm. 3. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét: a. GV cho HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) và giới thiệu cho HS biết: “độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét”. - GV vẽ lên bảng đoạn thẳng có độ dài 1 mét và nói: Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét. - Giới thiệu cách viết tắt đơn vị mét. + Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm? - GV nói: “một mét bằng 10 đề - xi mét” và viết lên bảng: 10dm = 1m; 1m = 10dm. b. Gọi HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi: + 1m bằng bao nhiêu cm? - GV nói: một mét bằng 100cm và viết bảng: 1m = 100cm. + Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước mét? c. Cho HS xem tranh vẽ trong sách giáo khoa. 4. Thực hành Bài 1 (150): Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán rồi làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 (150): Tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán rồi làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3 (150): - GV gọi HS đọc bài, phân tích bài. - Yêu cầu nêu dạng toán. - Yêu cầu HS làm. Tóm tắt Cây dừa: 8m Cây thông: cao hơn cây dừa 5m.. - HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) - Cho một HS lên bảng dùng thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Dài 10dm. - HS quan sát các vạch chia trên thước + 10dm - Một số em nhắc lại: 1m = 10dm; + 1m = 100cm + Tính từ vạch 0 đến vạch 100 - HS biết vận dụng quan hệ giữa dm, cm và m. - HS đọc và nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con,bảng lớp 1dm 10cm. 100cm 1m. 1m 100cm. 10dm 1m. - HS đọc và nêu yêu cầu bài. - HS làm b/l, PBT. 17 m  6m 23m 8m  30m 38m 47 m  18m 65m. 15m  6m 9m 38m  24m 14m 74m  59m 15m. - 1HS đọc bài. - 1 HS phân tích bài, nêu dạng toán. - HS làm vở, nhận xét bổ sung. Bài giải Cây thông cao số m là: 8  5 13 (m).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Cây thông: ...m? - GV bao quát, giúp đỡ. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4 (150): - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán rồi làm bài. - GV nhận xét, cho điểm.. Đáp số: 13 m. - 1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm bài. - Cả lớp thực hiện b/c, b/l. a, Cột cờ trong sân trường cao 10 m. b, Bút chì dài 19 cm. c, Cây cau cao 6 m. d, Chú Tư cao 165 cm.. IV. Củng cố - dặn dò - GV nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết họ. - Chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội Tiết 29 : Một. số loài vật sống dưới nước. I.Mục tiêu Nêu được tên, lợi ích của một số loài động vật sống dưới nước. Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu). II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: : Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61.Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu, 2 cần câu tự do. 2.Học sinh: VBT,SGK.Một số tranh, ảnh về cây cối 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp,nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ + Hãy kể tên một số con vật sống 2 hs lên bnagr trả lời câu hỏi trong lòng đất. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? -GV nhận xét B.Bài mớ 1 Giới thiệu bài Nêu mục tiêu yêu cầu bài học  Hoạt động 1: Nhận biết các con vật.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> sống dưới nước -Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau. -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? -Gọi 1 nhóm trình bày.. -HS về nhóm. -Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. -Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.. -1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều -Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận con vật sinh sống, nhiều nhất là các xét. loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …)  Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn Vòng 1: -Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, thi kể tên các con vật sống dưới nước cách chơi. mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. -Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. -Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: -GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. -Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.  Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất -Treo (dán) lên bảng hình các con vật HS chơi trò chơi: Các HS khác theo sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu dõi, nhận xét con vật câu được là mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội đúng hay sai. lên câu cá..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. -Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.  Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật +Hỏi HS: Các con vật dưới nước +Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, sống có ích lợi gì? cá voi). +Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng +Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, … có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. +Có cần bảo vệ các con vật này +Phải bảo vệ tất cả các loài vật. không? -Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về -HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt các việc làm để bảo vệ các loài vật động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. trình bày. - Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. IV. Củng cố dặn dò Em thấy cây thường được trồng ở đâu ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ Tiết 4 : Ôn tập làm văn Ôn luyện:. Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I.Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nghe nói: Biết đáp lại lời chia vui phù hợp với tình huống giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự. Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi nội dung câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, giáo án 2.Học sinh: SGK, VBT 3.Hình thức:Nhóm 2, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của hs - 2, 3 em đọc bài làm của mình - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích , yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1 : Nói lời đáp của em trong trường hợp sau : a, Bạn em tặng hoa,chúc mừng em đạt giải nhất kì thi toán cấp huyện. b, Cô hàng xóm sang chia vui mừng nhà em vừa xây xong nhà mới.Bố mẹ em đi vắng,chỉ có em ở nhà. c, Em là lớp trưởng.Lớp em đạt giải nhất hội thi thể thao của trường.Trong buổi họp cô hiệu trưởng phát biểu chúc mừng lớp em. - 1Học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên hướng dẫn cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ. Cho hs thực hành hỏi đáp trước lớp Hs thực hành hỏi đáp theo cặp trước lớp. a, Mình cảm ơn lời chúc của bạn nhé b, Cháu cảm ơn cô.Cháu mong rằng năm sau nhà cô cũng xây được ngôi nhà khang trang. c, Chúng em cảm ơn cô.Nhờ sự quan Nhận xét tâm của nhà trường mà chúng em mới đạt được giải như thế này. Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi : Sự tích hoa cúc trắng a, Khi cô bé ngồi khóc bên đường thì.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> có ai đi qua Ông lão khuyên cô bé điều gì ? c, Khi trèo lên cây hái bông hoa cô bé thấy bông hoa có mấy cánh ? d, Người đời gọi bông hoa đó là bông hoa gì ? - GV kể chuyện (3 lần): Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Gv kể chuyện 3 lần - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu HS trả lời a, Khi cô bé ngồi khóc bên đường thì có ai đi qua ? b, Ông lão khuyên cô bé điều gì ? c, Khi trèo lên cây hái bông hoa cô bé thấy bông hoa có mấy cánh ? d, Người đời gọi bông hoa đó là bông hoa gì ? Nhận xét chốt ý đúng IV. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học.. - 1Hoc sinh đọc yêu cầu bài. Theo dõi - Học sinh thực hiện hỏi đáp theo nhóm 2 Đọc kĩ 4 câu hỏi Hs trả lời Khi cô bé ngồi khóc bên đường thì có một ông lão đi qua. Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất, hái lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa chỉ có bốn cánh - Bông hoa cúc trắng. __________________________________________________. Chiềuuef Tiết 1 : Ôn toán Ôn luyện :. Mét. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Kĩ năng ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm được BT trong VBT. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK,giáo án 2.Học sinh: SGK,bảng con,VBT 3.Hình thức: cả lớp, cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1m = ....dm 1m = ....cm Nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu, yc tiết học 2.Luyện tập Bài 1( VBT/ 64): Số ? -Gọi Hs nêu cách tìm thương. -2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 .. 1 hs nêu yêu cầu bài 2 hs nêu Hs làm bài vào VBT,bảng con 1m 10dm. 2m 20dm. 1m 100cm. 3m 30dm. -Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2( VBT/ 64) - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài tập vào bảng con,bảng lớp Nhận xét Bài 3( VBT/ 64) - Muốn biết tấm vải thứ 2 dài bao nhiêu m ta làm phép tính gì ?. + GV và lớp nhận xét Bài 4( VBT/ 34) Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Nhận xét. 27 m  5m 32m 3m  40m 43m 34m  16m 50m. 16m  9m 7 m 59m  27 m 32m 63m  25m 38m. Hs nêu yêu cầu bài - Thực hiện phép tính trừ -1 hs lên bảng, lớp làm vở: Bài giải Số m tấm vải thứ 2 dài là 21  7 14 (m) Đáp số : 14 m -HS đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. -HS trả lời suy nghĩ cá nhân rồi trả lời câu hỏi a, Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4 m b, Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10dm c, Ngôi nhà 2 tầng cao khoảng 8m d, Lọ hoa cao khoảng 30cm. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tiết 2 : Tăng cường Ôn tập đọc bài : Cậu. bé và cây si già.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Mục đích, yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (cây si già, cậu bé). 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu một số từ ngữ khó: hí hoáy, rùng mình. - Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em: Cây cối cũng biết đau đớn như con người. Cần có ý thức bảo vệ cây II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: + Tranh minh họa bài tập đọc, quả địa cầu. + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2.Học sinh: SGK. 3.Hình thức: Lớp, cá nhân, nhóm. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu - 2 HS lên bảng đọc và TLCH hỏi bài “Câu đa quê hương.” - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Học sinh lắng nghe. - GV nêu giọng đọc. *Đọc câu: - Cho học sinh đọc từng câu, tập - HS đọc nối tiếp từng câu + lớp đọc trung vào những học sinh mắc lỗi thầm theo. phát âm. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. *Đọc đoạn trước lớp - Luyện đọc đoạn và ngắt giọng. - Giáo viên YC HS giải nghĩa từ như - HS luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. trong SGK *Đọc đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm 2. - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. - Giáo viên theo dõi uốn nắn. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. hỏi. Câu 1: Cậu bé đã làm điều gì không + Cậu bé dùng dao nhọn khắc tên.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> phải với cây si?. mình lên thân cây, làm cây đau điếng.. Câu 2: Cây đã làm điều gì để cậu bé + Cây khen cậu có cái tên rất đẹp, rồi hiểu được nỗi đau của nó? hỏi khéo: Vì sao cậu không khắc cái tên đẹp ấy lên người cậu? Cậu bé rùng mình sợ đau, từ đó hiểu ra: dùng dao khắc tên mình lên cây là làm cho cây đau đớn. Câu 3: Theo em, sau cuộc nói chuyện + Chắc cậu bé không nghịch nữa vì với cây, cậu bé còn nghịch như thế đã hiểu: cây cũng biết đau như con nữa không? Vì sao? người, dùng dao khắc lên cây sẽ làm cây đau, có hại cho cây. Có thể, từ đó cậu bé bắt đầu có ý thức bảo vệ cây - GV nhận xét, cho điểm. 4. Luyện đọc lại bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc - HS luyện đọc lại. lại bài. - HS lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương. IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Tiết 3: Hoạt động cuối tuần. Sơ kết tuần + Hoạt động ngoại khóa I. Mục tiêu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần 29 II. Thời gian, địa điểm 15 giờ 30 phút, ngày 28/03/2014 tại khu Phiêng Cúm Địa điểm: Điểm trường Phiêng Cúm III. Nội dung, hình thức * Nội dung: - Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua * Hình thức: Triên khai cả lớp IV. Tiến hành hoat động * Nhận xét tuần a. Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo những ưu, nhược điểm của tổ mình theo các mặt: Học tập ; Lao động ; Vệ sinh; Ý thức tham gia các hoạt động khác. b. GV nhận xét, đánh giá chung: * Ưu điểm: - Các em đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ. Ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè. - Nhiều em có ý thức tốt. - Vệ sinh lớp học đúng giờ, sạch sẽ. * Tồn tại:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Một số hs còn nghỉ học tự do ,chưa có giấy xin phép - Một số HS còn đi học muộn, nghỉ học tự do. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, quần áo ấm chưa đảm bảo đủ ấm. c. Tuyên dương những HS có ý thức trong học tập. II. Tuyên dương – Phê bình. * Tuyên dương : * Phê bình : III .Phương hướng tuần 30 - Thực hiện tốt nề nếp của trường , lớp đề ra. - Tích cực luyện viết chữ đẹp. - Tham gia vệ sinh trường lớp sạch đẹp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đi học đầy đủ đúng giờ IV. Hoạt động tập thể Hs múa hát văn nghệ theo chủ điểm tháng 3 Hình thức : Đơn ca , song ca, tốp ca Nhận xét cổ vũ hs VI. Kết thúc hoạt động Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt kế hoạch đề ra - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Thực hiện tốt các hoạt động tập thể..

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×