Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.21 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tự chọn Toán lớp 11. Năm học 2013 – 2014. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng Tiết PPCT: 13 Ngày soạn: 16/11/2013 Ngày dạy:……/……/2013. Tại lớp: 11A8. ----- @&? ----I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: HS nắm được - Các cách xác định một mặt phẳng. - Hình chóp và hình tứ diện. - Các phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: + Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. + Tìm giao điểm của một đường thẳng với mặt phẳng. + Chứng minh ba điểm thẳng hàng. 2. Về kỹ năng - Biết cách xác định mặt phẳng, biết cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. - Biết tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. 3. Về thái độ - Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới. - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: thước thẳng, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút) Nêu cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng. Áp dụng: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác ABCD. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 (17 phút): Tìm giao tuyến Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Đường thẳng chung của hai mặt phẳng ta gọi là gì? HS: Là giao tuyến. GV: Có mấy loại giao tuyến giữa hai mặt phẳng? HS: Chúng ta có hai loại giao tuyến: + Giao tuyến đi qua hai điểm chung. + Giao tuyến đi qua một điểm chung và song với hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng.. Nội dung chính Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD và AB>CD). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng. a) (SAC) và (SBD) b) (SAD) và (SBC) c) (SAB) và (SCD). Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tự chọn Toán lớp 11. Năm học 2013 – 2014 d S. D. A. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày. HS: Thảo luận và lên bảng giải. GV: Nhận xét đánh giá chung.. I. O C. B. Giải a) (SAC) và (SBD) Ta có: S là điểm chung thứ nhất. Gọi O AC BD O AC SAC O BD SBD Nên O là điểm chung thứ hai. SO SAC SBD Vậy: b) (SAD) và (SBC) Ta có: S là điểm chung thứ nhất. Gọi I AD BC I BC SBC I AD SAD Nên I là điểm chung thứ hai. SI SAD SBC Vậy: c) (SAB) và (SCD) Ta có: S là điểm chung thứ nhất. Kẻ Sd // AB // CD Vậy Sd là giao tuyến cần tìm. Hoạt động 2 (17 phút): Bài tập 10 SGK Hoạt động của giáo viên và học sinh SBM ta GV: Muốn tìm giao điểm giữa CD và cần phải làm gì? SBM ba đường thẳng HS: Ta lấy đại diện trong SM , MB, SB và tìm giao điểm với CD . GV: Trong ba đường thẳng SM , MB, SB đường. Nội dung chính. thẳng nào đồng phẳng với CD ? CD, SM SCD HS: Ta có khi đó CD, SM cắt nhau. GV: Gọi N SM CD . Khi đó N có phải là giao điểm cần tìm không? SM , CD SCD a) Do nên N SM CD HS: Phải, vì: N SM CD SM SBM Mà: SM SBM Mà: Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tự chọn Toán lớp 11 Vậy:. N SBM CD. Năm học 2013 – 2014 N SBM CD Vậy: b) Ta có: đã có điểm S SAC S S SBM là điểm chung thứ I. AC , BN ACD Do nên AC , BN cắt nhau.. SAC , SBM GV: Hai mặt phẳng chung nào rồi? HS: Ta có: S SAC S S SBM là điểm chung thứ I. Gọi K AC BN . Khi đó: GV: Ta xác định giao điểm thứ hai như thế nào? K AC SAC K AC , BN ACD AC , BN HS: Do nên cắt nhau. K BN SBM là điểm chung thứ hai. Gọi K AC BN . Khi đó: Vậy SK là giao tuyến cần tìm. K AC SAC SK , BM SBM K c) Ta có: nên SK , BM cắt K BN SBM là điểm chung thứ hai. nhau. Gọi I SK BM . Khi đó: GV: Khi đó giao tuyến là gì? I SK SAC HS: SK là giao tuyến cần tìm. I BM GV: Cho HS thảo luận câu c. HS: Thảo luận và trình bày. 4. Củng cố (2 phút) Nhắc lại phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng; phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bài, giải lại các bài tập. - Chuẩn bị các bài tập còn lại. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ DUYỆT GVHD. NGƯỜI SOẠN. NGUYỄN VĂN THỊNH. CAO THÀNH THÁI. Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>