Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

So hoc 6 Ki 2 HayKhue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.98 KB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Ngày soạn : 12/02/2014. Ngày dạy : 18/02/2014(6A). Ngày dạy : 18/02/2014(6B). CHƯƠNG III: PHÂN SỐ Tiết 69:. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU:.  Kiên thức: - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 . Kĩ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.. . Thái độ: Giáo dục y thức. * Trọng tâm: Khái niệm phân số. II. CHUẨN BỊ:. GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài bài tập 1, 2 (SGK) HS: SGK, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ) 3. Bài mới: 3 3 ĐVĐ: 4 là phân số, vậy 4 có phải là phân số không ? Ta học qua bài hôm nay.. Hoạt động 1: Khái niệm phân số.(15p). 1. Khái niệm phân số.. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học và lấy ví dụ minh họa. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Nhận xét và chính xác hóa. Ở tiểu học phân số để ghi lại kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số khác 0. 1. Ví dụ: Phân số 3 có thể coi là thương của * Ví dụ 1: 1 phép chia 1 cho 3. 1: 3 = 3 Tương tự như vậy, thương của -1 chia cho 3 −1 −1 Tương tự: -1 : 3 = 3 cũng được thể hiện dưới dạng phân số 3. ( đọc âm một phần ba).. ( đọc âm một phần ba).. Vậy : Người ta gọi b với a, b Z, b 0 là môt phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số. * Tổng quát: b (a, b. a. Đinh Tiến Khuê. 2. a. Z, b. 0).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). (mẫu) của phân số. HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài , lấy ví dụ.. là môt phân số. a là tử số (tử) GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc b là mẫu số (mẫu) 1 −2 − 21 tiểu học với khái niệm phân số vừa nêu đã Ví dụ: 4 ; − 1 ; 7 được mở rộng như thế nào ? HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu # 0. Hoạt động 2: Ví dụ.(15p) Yêu cầu học sinh quan sát các ví dụ (SGK – trang 5 ). −2 ; 3. 3 ; −5. 1 ; 4. −2 ; −1. 0 ;… −3. 2. Ví dụ . −2 ; 3. 3 ; −5. 1 ; 4. −2 ; −1. … HS : Thực hiện. GV: Lấy một vài VD không phải là phân số là những phân số và giải thích lí do => Nhấn mạnh dạng tống quát. GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu ?1. của mỗi phân số đó. Phân số Tử HS : Một học sinh lên bảng lấy VD, 11 11 HS khác làm vào vở và nhận xét bài 43 làm của bạn. 231 231 GV: - Yêu cầu học dưới lớp làm vào vở và −3 nhận xét bài làm của bạn. − 21 -21 - Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm 2 bàn 7 Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số. ?2. 4. a) 7 ; b) e). 0 ,25 ; c) −3. −2 ; d) 5. 6 ,23 ; 7,4. Các phân số :. 3 0. - Hoạt động theo nhóm. - Nhận xét chéo và tự đánh giá. GV: Gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả và giải thích GV: - Nhận xét và đánh giá chung. - Yêu cầu học sinh làm ?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho ví dụ HS : Trả lời và lấy ví dụ :. 0 ; −3. Mẫu 43. 4. a) 7 ; c). -3 7. −2 5. HS:. GV : Đưa ra nhận xét : 4. Củng cố: (11p) Đinh Tiến Khuê. 3. ?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ : 3. 3 = 1 ; -5 =. −5 ; -10 = 1. − 10 1. a. * Nhận xét: Với a  Z có: a = 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Khắc sâu khái niệm phân số - Cho HS làm bài tập 1; 2 (tr5, 6 - SGK) * Bài tập 1 (SGK – Tr5): (Sử dụng bảng phụ) 2 a) ; * Bài tập 2 (SGK – Tr6): 9. 3 b) ; 4. 1 c) ; 4. d). 1 12. * Bài tập 4 (SGK – Tr6): a) 3 :11 =. 3 ; 11. b) - 4 : 7 =. -4 ; 7. c) 5 : (-13) =. 5 ; -13. d) x : 3 =. x (x  Z) 3. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Nắm chắc khái niệm của phân số. - Làm bài tập 3, 5 (Tr6 – SGK); Bài tập 1-> 8 (Tr4 - SBT) * Hướng dẫn bài tập 5 (SGK): Lưu ý mẫu số phải khác 0, nên với 2 số 0 và -2 ta chỉ có 1 cách viết viết phân số. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK - Đọc trước bài: “Phân số bằng nhau” RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 13/02/2014. Ngày soạn : 12/02/2014. Ngày dạy : 19/02/2014(6A). Ngày dạy : 19/03/2014(6B). Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. Kĩ năng: - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, xác định được các cặp phân số bằng nhau hay không băng nhau. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi làm bài. * Trọng tâm: Nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ:. GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ?1, ?2. HS: Sgk, Sbt, vở nháp, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: Đinh Tiến Khuê. (1p) 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân số ? Làm bài tập sau: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 3 a/ 5. 0, 25 b/  7. 5 c/ 9. 2,3 e/ 3,5. 7 d/ 0. 0 g/  5. HS2: Làm bài tập 5/tr6 SGK. 3. Bài mới: 1 2  ĐVĐ: (2 p)Ở tiểu học, ta đã biết 3 6 . Nhưng đối với các phân số có tử và 3 4 mẫu là các số nguyên, ví dụ: 5 và 7 làm thế nào để biết hai phân số này có bằng. nhau hay không ? Ta học qua bài hôm nay. Hoạt động 1: Định nghĩa (8 p) 1 2  GV: Trở lại ví dụ trên 3 6. 1. Định nghĩa: * Ví dụ: 1 2 = 3 6. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận ?. và nhận thấy : 1 . 6 = 2 . 3. HS: 1.6 = 2.3 ( = 6 ) GV: Tương tự với : 2. 4 6 = 2 3 a. 4. có 4 . 3 = 6 . c. Vậy thì với hai phân số b và d được gọi là bằng nhau khi nào ?. Cho ví dụ minh họa ?. HS : Trả lời. GV : Nhận xét và định nghĩa. 6. Tương tự: 2 = 3 có 4 . 3 = 6 . 2 *Định nghĩa: (SGK) a b. =. c d. nếu a . d = c . b. GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau ? HS: Lấy VD và giải thích. GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. 2. Các ví dụ. * Ví dụ 1: Hoạt động 2: Các ví dụ (14p) 3 6  vì (-3) . (-8) = 6 . 4 (= 24) 3 6 ; 4 8 8 theo định GV: Cho hai phân số 4 nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không ? Vì sao ? 3 4 GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em 5  7 Đinh Tiến Khuê. 3. vì: 3 . 7  (-4) . 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 3 4 cho biết: Hai phân số 5 và 7 có bằng. nhau không? Vì sao?. ?1. 1. 3. a) Vì 1. 12 = 3 . 4 nên 4 =12 2 6 GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các   6 . 3 nên 3 8 b) Vì 2 . 8 cặp phân sốđã cho có bằng nhau không, c) Vì (-3) . (-15) = 9 . 5 nên em phải làm gì? GV: Cho HS làm bài ?1. −3. 9. = HS: Em xét xem các tích của tử phân số 5 −15 này với mẫu của phân số kia có bằng nhau 4  12  không và rút ra kết luận. 9 d) Vì 4 . 9  -12 . 3 nên 3 GV: Cho hoạt động nhóm bàn.. HS: Thảo luận nhóm.. −2 2 vµ ; GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày ?2. Các cặp phân số 5 5 4 5 −9 7 và yêu cầu giải thích vì sao? vµ vµ ; không − 21 20 − 11 −10 GV: Cho HS làm ?2: bằng nhau.. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số Vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia luôn có một tích dương, sau đây không bằng nhau, tại sao? một tích âm. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích * Ví dụ 2: âm. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày.. x 21  Tìm số nguyên x, biết: 4 28. x 21  Vì : 4 28 nên: x . 28 = 4 . 21. HS: Thực hiện yêu cầu của GV.. 4 . 21 ♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các => x = 28 = 3 ô trống sau đây: 3 3  4 a/ 4 5 10  c/  7  14. ;. 4  12  b/ 5  15. ;. 2 6  9 d/ 3. HS: Trả lời và giải thích. 4. Củng cố:. (12p). - Khắc sâu cách nhận biết hai phân số bằng nhau. - Cho HS làm bài 6b/tr8 SGK: Tìm x, y  Z biết: Đinh Tiến Khuê. 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Mộc Nam −5 y. b). =. 20 28. =>. G/a: Số học 6 (Học kì 2). y=.  5 . 28  7 20. - Cho HS làm bài 7a, d/tr8 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống 1. a) 2. =. ❑ 12. d). 3 ❑. 12. = − 24. - Cho HS làm bài tập 8/tr9 SGK: (Cho HS rút ra nhận xét) a) Vì a . b = (-b) . (-a) nên. a = −b. −a b. b) Vì (-a) . b = (-b) . a nên. −a −b. =. a b. * Nhân xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì được một phân số bằng phân số đó. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Làm bài tập 6a; 7b, c; 9; 10 / tr8,9 SGK - HS khá giỏi làm bài tập 9 -> 16 / tr4 SBT. - Chuẩn bị trước bài: “Tính chất cơ bản của phân số” * Hướng dẫn bài 10 (SGK): Nghiên cứu kĩ bài mẫu để áp dụng. 3 2 3 6 4 2 4 6  ;  ;  ;  Từ 3 . 4 = 6. 2 => 6 4 2 4 6 3 2 3 RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 13/02/2014. Ngày soạn : 12/02/2014. Ngày dạy : 20/02/2014(6A). Ngày dạy : 20/02/2014(6B). TIẾT 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Kiên thức: - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Kĩ năng: - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Đinh Tiến Khuê 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi làm bài. * Trọng tâm: Tính chất cơ bản của phân số. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK; SBT; phấn màu. HS: SGK, học bài và đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau? - Làm bài tập 9/tr9 SGK. 3. Bài mới: a -a ĐVĐ: GV trình bày: Từ bài tập 9, dựa vào kết quả - b = b (BT 8 SGK) để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể l àm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số" Hoạt động 1: Nhận xét. (10p). 1. Nhận xét. −1 3 = Vì: (-1) . (-6) = 2 . 3 2 −6 −4 1 = Vì: (-4) . (-2) = 8 . 1 8 −2 5 −1 = Vì: 5 . 2 = (-1) . (-10) − 10 2. GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Giải thích vì sao : −1 3 = 2 −6. −4 1 = 8 −2 5 −1 = − 10 2. ;. ?1. ;. Nhận xét: .(3). HS: Một học sinh lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét: .(3) : (-4) −1 −3 = 2 6. ;. .(3). −1 −3 = 2 6 −4 1 = 8 −2. −4 1 = 8 −2. : (-4). .(-3) −1 3 = 2 −6 5 −1 = − 10 2. 5 −1 = − 10 2. .(-3) Đinh Tiến Khuê. : (-4). ?2. Điền số thích hợp vào ô trống:. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Điền số thích hợp vào ô trống :. ;. ;. .(3). HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.. −1 3 = 2 −6. : (-4). 3. :(-5) ;. :(-5).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). HS : Hoạt động theo nhóm. GV: Nhận xét. ?: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì ? HS: Phát biểu => GV Chuyển hoạt động 2. 2. Tính chất cơ bản của phân số.. HĐ2: Tính chất cơ bản của phân số:(14p) GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?. a a .m = +) b b . m với m 0.. Z và m. +) b = a :n với n. ƯC (a, b).. a. a :n. HS: Phát biểu. GV: Nhận xét và khẳng định tính chất HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Dựa vào tính chất trên, hãy giải thích Nhận xét: Ta có thể viết một phân số bất kì có 5 5 4 −4  = mẫu âm thành phân số bằng nó và có vì sao: a) − 5 5 ; b)  7 7 mẫu dương bằng cách nhân cả tử và HS: Thực hiện. mẫu của phân số đó với -1. 4 4 . (-1) 4 GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi   đã nêu ở đầu bài? Ví dụ: a)  5 ( 5) . (-1) 5 ;  5 ( 5) . (-1) 5 HS: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân    7 (  7) . -1) 7 số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó b) và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số với -1. GV: Chốt lại và ghi bảng. GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và mẫu dương : 3 −5. ;. −4 − 11. ;. a b. (a, b. Z, b < 0). ?3. 3 −3 −4 4 = ; = ; −5 5 − 11 11 a −a = (a, b Z, b < 0) b −b. HS : Thực hiện. GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số 2 3 thành 4 phân số bằng nó. 4 6  8  10 2    HS: 3 = 6  3 12 15 = .... * Nhận xét : GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số Mỗi phân số có vô số bằng nó. Chẳng hạn: 2  4  6  8  10 2    9 12 15 = ... 3 = 6. bằng phân số 3 như vậy? HS: Có thể viết được vô số phân số.. Các phân số bằng nhau là cách viết GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. khác nhau của cùng một số mà người Đinh Tiến Khuê. 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Các phân số bằng nhau là cách viết khác ta gọi là số hữu tỉ nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ 4. Củng cố:. (12p). - Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. - Làm bài 11/tr11 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống: 1  4. ;. 3  4. ;. 1. 2. . -4. . 6. -8. . . 10. - Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:  13 1   39 3 a). ; b). 8 4  4 2. ; c). 9 3  16 4. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát. - Làm bài tập 12, 13, 14 (SGK – tr11), HS khá giỏi làm thêm bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24 (Tr6,7 – SBT) - Xem trước bài: “Rút gọn phân số” * Hướng dẫn bài tập 14 (SGK): Điền số tương tự bài tập 11, rồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hai hàng dưới cùng. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 13/02/2014. Ngày soạn : 19/02/2014. Ngày dạy : 25/02/2014(6A). Ngày dạy : 25/02/2014(6B). Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Kĩ năng: - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản có mẫu dương. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi rut gọn phân số. Đinh Tiến Khuê. 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). * Trọng tâm: Cách rút gọn phân số. II. CHUẨN BỊ. GV: SGK, SBT, phấn màu. HS: SGK, học bài và xem trước bài mới.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? - Áp dụng các tính chất cơ bản của phân số, chứng tỏ các cặp phân số sau là 28 14  10  2   3 bằng nhau: a) 42 21 ; b) 15 3. Bài mới 2 ĐVĐ: (1p) Quan sát cặp phân số bằng nhau trong câu d, ta có 3 là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. Ta học bài hôm nay: "Rút gọn phân số". HĐ 1: Cách rút gọn phân số. (13p) *GV: Quay lại kết quả của bài kiểm tra bài cũ ?.Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái. 28 14  10  2   15 3 42 21 ; *HS: Giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái. *GV : Nhận xét và khẳng định : Mỗi lần ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng, ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số. Khi đó ta nói : 14 28 21 là phân số rút gọn của 42  10 2 3 là phân số rút gọn của 15 *HS : Chú ý nghe giảng. *GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2. *HS: Thực hiện. *GV: Muốn rút gọn một phân số ta phải Đinh Tiến Khuê. 1. Cách rút gọn phân số. Ví dụ 1: :2. :5. 28 14  42 21.  10  2  15 3. :2. :5. Nhận xét: Khi ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số. Khi đó ta nói : 14 28 21 là phân số rút gọn của 42  10 2 3 là phân số rút gọn của 15 Ví dụ 2 (SGK- tr13) Quy tắc: 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Mộc Nam. làm như thế nào ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc: *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Yêu cầu học sinh làm ?1. Rút gọn phân số sau : 5 18 a, 10 b,  33 ;. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng. ?1. 5 1 a, 10 = 2. 18 6 b,  33 =  11. 19  36 19 19  36 3 c, 57 d,  12 c, 57 = 57 d,  12 = 1 *HS: - Hoạt động cá nhân. - 2 HS lên bảng trình bày bài làm. *GV: - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. HĐ2.Thế nào là phân số tối giản. (10p) 2.Thế nào là phân số tối giản GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn 2 1 ; ta được các phân số 3 2 . Em cho biết các phân số này có rút gọn nữa được không? Vì sao ? HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1. 2 1 2 1 ; 3 2 là các phân Ví dụ: Các phân số GV: Giới thiệu phân số 3 và 2 là các phân số tối giản.. số tối giản.. Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số * Định nghĩa: (SGK- Tr14) tối giản? *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và giới thiệu định nghĩa. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Tìm phân số tối giản trong các phân số sau: 3 1  4 9 14 6 ; 4 ; 12 ; 16 ; 63 1 9 *HS: Các phân số tối giản : 4 và 16 *GV : Nhận xét. ?: Tìm phân số tối giản của phân số sau: Đinh Tiến Khuê. ?2.. 1 9 Các phân số tối giản : 4 và 16. *Cách rút gon phân số về tối giản: Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của chúng. Ví dụ: 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Mộc Nam. 28 a, 42 *HS : :14 28 2 a, 42 = 3. G/a: Số học 6 (Học kì 2).  18 b, 81 :9. :14 28 2 a, 42 = 3.  18  2 b, 81 = 9. :14. :9  18  2 b, 81 = 9 :9. :14 :9 *GV: Có nhận xét gì về các ước 14 và 9 *Chú ý (SGK – tr14) của mỗi phân số nêu trên *HS : Số 14 là ƯCLN (28, 42). Số 9 là ƯCLN (-18, 81). *GV : Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản? *HS : Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho ƯCLN của chúng *GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK- trang 14. *HS : Đọc và nghiên cứu chú ý. *GV nhấn mạnh: Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này. 4. Củng cố: (12p) - Nhắc lại quy tắc rút gọn phân số ? Định nghĩa phân số tối giản ? Làm thế nào để có phân số tối giản ? * Bài tập 15a, c ((SGK – tr15): Rút gon các phân số sau: 22 22:11 2   a) ƯCLN(22, 55) = 11; 55 55:11 5 20  20  20 : 20  1    c) ƯCLN(20, 140) = 20;  140 140 140 : 20 7 * Bài tập 17a, d ((SGK – tr15): Rút gon GV: Hướng dẫn cách làm: Rút gon theo nguyên tắc rút gọn phân số: phân tích tử và mẫu thành tích có chứa các thừa số chung rồi mới rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung đó. 3.5 3 .5 5 5 8 . 5 - 8 . 2 8 . (5 - 2) 8 . 3 3       8 . 24 8 . 3. 8 8 .8 64 16 8.2 8.2 2 a) d) 5. Hướng dẫn về nhà (3p) - Nắm chắc cách rút gọn phân số, đưa phân số về tối giản. - Bài tập về nhà: bài 16; 17b,c ; 18 và 19 (SGK – Tr15) - Xem trước các bài tập phần luyện, chuẩn bị cho tiết sau. * Hướng dẫn bài 19 (SGK): 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 575 575cm2 = 10 000 m2 => rút gọn .... Các phần còn lại làm tương tự. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 200/02/2014. Ngày soạn : 19/02/2014. Ngày dạy : 26/02/2014(6A). Ngày dạy : 26/02/2014(6B). Tiết 73: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - HS nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, biết các cách nhận dạng hai phân số bằng nhau. Thái độ: - Rèn sự linh hoạt, chính xác qua việc nhận dạng phân số bằng nhau. * Trọng tâm: Kỹ năng nhận dạng hai phân số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 2. Học sinh: SGK, SBT, học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 17 c, e/tr15 SGK HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/tr15 SGK 3.Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài tập (15p). I. Bài tập chữa. Bài 17/tr15 SGK:. Bài 17/tr15 SGK.. GV: Gọi đồng thời hai HS lên bảng:. 3.7.11 3.7.11 7   HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Chữa c) 22.9 2.11.3.3 6. bài 17 c, e/tr15 SGK ? Nêu cách rút gọn các phân số đó GV: Nhấn mạnh trường hợp phân số có dạng biểu thức , phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn.. 11.4  11 11.(4  1)   3 2  13  11 e). Bài 19/tr15 SGK.. 25 1 2 100 m2 = 4 m2 HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài a) 25dm = Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Mộc Nam. 19/tr15 SGK Đổi ra m2 ( viết dưới dạng phân số tối giản) 25dm2; 36dm2; 450cm2 ; 575cm2 ? 1m2 bằng bao nhiêu dm2 ,bằng bao nhiêu cm2? Hoạt động 2: Luyện tập. (20p) Để tránh cho HS mắc sai làm khi rút gọn phân số, GV cho HS làm tiếp bài tập 27/tr15 SGK Một HS rút gọn như sau: 10  5 5 1 10  10 = 10 = 2. G/a: Số học 6 (Học kì 2) 9 36 2 2 b) 36dm = 100 m = 25 m2 450 9 c) 450cm2 = 10000 m2 = 200 m2 575 23 2 2 d) 575 cm = 10 000 m = 400 m2. II. Bài tập luyện 1. Bài 27/16 SGK. 10  5 5 1 10  10 = 10 = 2. Cách làm này là sai vì ở đây đã rút Cách làm này đúng hay sai ? giải thích. gọn các số hạng giống nhau chứ HS: đọc đề và giải thích cách giải dúng hay sai không phải rút gọn các thừa số chung. GV chốt lại vấn đề: Muốn rút gọn phải phân tích tử và mẫu thành tích các thừa số chung rồi * Cách làm đúng : rút gọn các thừa số chung đó. Ở đây phân tích 10  5 15 5.3 3 thành tổng rồi rút gọn các số hạng giống nhau 10  10 = 20 = 5.4 = 4 5.(2  1) 10  5 5.3 3 là sai. 10 ( 1  1 ) Hoặc 10  10 = = 2.5.2 = 4 Bài 20/tr15 SGK: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân 2. Bài 20/15 SGK  9 15 3  12 5 60 Các cặp phân số bằng nhau: 33 9  11 19 3  95 số : ; ; ; ; ; 9 3 15 5 60  12  ;  ;  ? Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta 33  11 9 3  95 19 nên làm thế nào? HS: Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh. GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số. HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau. GV: cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số. Bài 22/15 SGK: GV: dùng bảng phụ yêu cầu HS lên điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?. 3. Bài 22/15 SGK. 2 a) 3 = 60. 3  60 ; b) 4. HS: Có thể áp dụng định nghĩa hai phân số 4 5 bằng nhau. Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của   phân số. c) 5 60 ; d) 6 60 Bài 24/16 SGK: 4. Bài 24/16 SGK. Tìm các số nguyên x và y. Biết: Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2).  36 ? GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 84  36  3  7 HS: 84. 3 y  36   x 35 84. Ta có: ƯCLN(36, 84) = 12.  36  3  84 7 GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng =>. Nên ta có:. nhau. Em hãy tìm x? y? HS: lên bảng tìm x, y 3 y ? Nếu bài toán thay đổi x = 35 thì x, y thay. đổi như thế nào? GV gợi ý lập tích x.y rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn x .y = 3 . 35 = 105. 3 3 3.7   7 x 7 => x =  3 y 3  3 . 35   15 35 7 => y = 7. 4. Củng cố: (Từng phần). 5. Hướng dẫn về nhà: (4p) - Ôn tính chất cơ bản của phân số , cách rút gọn phân số ( không được rút gọn ở dạng tổng) - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 21, 23;25; 26 /tr15, 16 SGK; bài 25; 27; 32 (Tr7 – SBT) * Hướng dẫn bài tập 21 (SGK): Tìm các cặp phân số bằng nhau rồi loại bỏ. Cuối cùng còn lại phân số phải tìm (cách làm tương tự bài 20) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 20/02/2014. Ngày soạn : 23/02/2014. Ngày dạy : 27/02/2014(6A). Ngày dạy : 27/02/2014(6B). TIẾT 74: LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. Thái độ: - Tích cực trong học tập, cẩn thận trong thực hiện rút gọn các phân số. * Trọng tâm: Kỹ năng rút gọn phân số. II. CHUẨN BỊ: Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1.GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 2.HS: học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (15p). Kiểm tra 15 phút: Bài 1 (4 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống: 4 a) 7 = 28 ;. 6  b) 13  26 ;.  3 15  c) 8. ;. 1 11  d) 5. Bài 2 (6 điểm): Rút gọn các phân số sau về tối giản: a). 32 ; 12. b). 14 ;  35. c). 9.6  9.3 18. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập (10p) GV: Gọi 1 HS lên bảng:. I. Bài tập chữa Bài 21/tr15 SGK:. ?: Thế nào là phân số tối giản ? Cách đưa Trước hết rút gon các phân số: phân số về dạng tối giản ?  7  7 :7  1 12 12: 6 2   ;   42 42: 7 6 18 18: 6 3 - Chữa bài tập 21 (SGK) Hướng dẫn: Rút gọn các phân số về tối 3  3  3:3  1 ;  9  9:9  1 giản =>Tìm các cặp phân số bằng nhau  18 18 18:3 6 54 54:9 6 rồi loại bỏ. Cuối cùng còn lại phân số  10 10 10:5 2 ; 14 14: 2  7  15 15 15:5 3 20 20: 2 10 phải tìm HS: Lên bảng trả lời và chữa bài GV: Cho HS cả lớp kiểm tra chéo vở bài tập. 7 3 9 1    Ta có: 42  18 54 ( 6 ) 12  10 2   18  15 ( 3 ). Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. 14 GV: Hoàn thiện lời giải => Nhấn mạnh Vậy phân số phải tìm là: 20. cách rút gọn phân số về tối giản.. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (16p) Bài 23/tr16 SGK: GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết: m B = { n ; m, n  A} ? (nếu hai phân. số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số) Đinh Tiến Khuê. I. Bài tập luyện 1. Bài 23/tr16 SGK: A = {0; -3; 5} 0 3 3 5 ; ; ; B={3 3 5 3 }. 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Mộc Nam. HS: Lên bảng trình bày. Bài 25/16 SGK: 15 GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 39. đến tối giản.. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 0 5 3 5 ; ; ; 5 5 5  3 }…… Hoặc B = {. 2. Bài 25/tr16 SGK: 15 15 : 3 5   Ta có: 39 39 : 3 13. GV: Làm thế nào để tìm được các phân 5 10 15 20 25 30 35 số bằng phân số đã cho nhưng có tử và 13  26  39  52  65  78  91 mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số? 5 HS: Ta nhân cả tử và mẫu của 13 với. cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số. GV: Nếu tử và mẫu của phân số phải tìm không phải là số tự nhiên có hai chữ số 15 thì có bao nhiêu phân số bằng 39 ? 15 HS: Có vô số phân số bằng phân số 39. Bài 26/16 SGK:. 3. Bài 26/tr16 SGK:. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có AB = 12 (đơn vị độ dài) hình vẽ đoạn thẳng AB. 3 Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ? CD = 4 AB => CD = 9 (đơn vị độ dài) HS: Gồm 12 đơn vị độ dài. 5 EF = 6 AB => EF = 10 (đơn vị độ dài) GV: Yêu cầu học sinh tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK theo nhóm. 1 HS: Chia lớp thành bốn nhóm. GH = 2 AB => GH = 6 (đơn vị độ dài) Các nhóm ghi kết quả bài làm vào 5 bảng phụ. Cử đại diện lên thuyết trình. IK = 4 AB => IK = 15 (đơn vị độ dài) GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. HS: Thực hiện. * Vẽ hình: GV: Nhận xét và đánh giá chung. HS: Vẽ hình vào vở 4. Củng cố: (Từng phần.) 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập đã giải. Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Làm các bài tập: 34, 35, 36/tr8 SBT - Xem trước bài: “Quy đồng mẫu nhiều phân số” * Hướng dẫn bài 36 (SBT): Đưa tử và mẫu về dạng tích có chứa thừa số 4116  14 14.(294  1) 14   10290  35 35.(294  1) 35 chung: A =. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 24/02/2014. Ngày soạn : 26/03/2014. Ngày dạy : 04/3/2014(6A). Ngày dạy : 04/3/2014(6B). Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quiyđồng mẫu nhiều phân số . Kĩ năng: - Bước đầu có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) . Thái độ: - Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình ,thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK tr. 18). * Trọng tâm: Cách quy đồng mẫu nhiều phân số. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số và nội dung ?3a. 2. Học sinh: SGK, vở nháp. Làm bài tập và đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) HS1: - Phát biểu quy tắc rút gọn một phân số. 2 ...  ; 3 60.  3 ...  ; 4 60. 5 ...   6 60. - Điền vào ba chấm: HS2: - Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiêu số ? - Tìm BC(5, 8) ? 3.Bài mới HĐ 1: Quy đồng mẫu hai phân số. 1. Quy đồng mẫu hai phân số. (14p) * Ví dụ: GV : Hãy đưa hai phân số sau về cùng Hãy đưa hai phân số sau về cùng một Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). một mẫu :. mẫu : 3 5. và. 5 8. 3 5. và Ta thấy: 40 BC (5, 8) nên ta có:. HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Ta thấy hai phân số trên đã được đưa về hai phân số có cùng mẫu. Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu hai phân số. HS:- Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Muốn quy đồng mẫu hai phân số ta làm thế nào ?. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Hãy điền số thích hợp vào ? :. 5 8.  3  3 . 8  24   5 5.8 40  5  5 . 5  25   8 8.5 40 * Nhận xét: Ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu. Cách làm này được gọi là quy đồng mẫu hai phân số.. ?1. Hãy điền số thích hợp vào ô vuông :  3 -48  5 -50  8 80 5 = 80 ;  3 -72 -5 -75 = HS : Thực hiện. 8 120 5 = 120 ;  3 -96  5 -100 GV : Nhận xét :  8 160 5 = 160 ; Ta thấy các số 40, 80 ; 120 ; 160 đều là các bội chung của 5 và 8. Do vậy để cho Nhận xét: đơn giản khi quy đồng, người ta thường Khi quy đồng, người ta thường lấy mẫu lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. chung là BCNN của các mẫu. HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để các phân số 1 3 2 5 ; ; ; 2 5 7 8 cùng có chung một mẫu?". Ta qua mục 2 và làm ?2. HĐ 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số . 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số (10p) ?2. a) BCNN (2, 5, 3, 8) = 23 . 3 . 5 = 120. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. 1 60  3  72   HS : Hai học sinh lần lượt làm . 5 120 ; b) 2 120 ; 2 80  3 120 ; Đinh Tiến Khuê. 4.  5  75  8 120.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Mộc Nam. GV : Các phân số trên đều đưa về cùng mẫu, gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số. ?: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm thế nào ?. HS : Trả lời. GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc: HS: 2 HS nêu lại quy tắc GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. HS : Hai học sinh lên bảng. a, Quy đồng mẫu các phân số : 5 7 12 và 30 - BCNN (12, 30) = 60 -Thừa số phụ của 12 là 5; thừa số phụ của 30 là 2. - Quy đồng 5 5.5 25 7 7.2 14     12 12.5 60 và 30 30.2 60 b, Quy đồng mẫu các phân số :. G/a: Số học 6 (Học kì 2). * Nhận xét: Các phân số trên đều đưa về cùng mẫu , gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số. * Quy tắc (SGK – tr18). ?3. a) Quy đồng mẫu các phân số: 5 7 12 và 30 - Tìm BCNN (12, 30): 12 = 22 . 3; 30 = 2. 3. 5 BCNN (12, 30) = 22 . 3 . 5 = 60 - Tìm thừa số phụ: 60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2. - Quy đồng: 5 5 . 5 25 7 7 . 2 14     12 12 . 5 60 và 30 30 . 2 60 b) Quy đồng mẫu các phân số:  3  11 5 - BCNN (44, 18, 36) = 396 44 ; 18 ;  36 - BCNN (44, 18, 36) = 396 -Thừa số phụ của 44 là 6; thừa số phụ - Thừa số phụ của 44 là 6; thừa số phụ của của 18 là 22. ; thừa số phụ của 36 là 11. 18 là 22; thừa số phụ của 36 là 11. - Quy đồng  3  3.6  18   44 44.6 396  11  11.22  242   18 18.22 396 5  5  5 . 11  55     36 36 36.11 396 4.Củng cố (12p) * Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? * Làm bài tập 28/tr19 SGK. a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương.  21 b) Phân số 56 chưa tối giản.. GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng  21 3 mẫu: Ta có 56 = 8 Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - BCNN(16, 24, 8) = 48  3  9 5 10  3  18  ;  ;  16 48 24 48 8 48. 5. Hướng dẫn về nhà (3p) - Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. - Làm bài tập 29, 30, 31/tr19SGK. - Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn bài 31 (SGK): Có hai cách làm: Cách 1: Áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau Cách 2: Quy đồng đưa về phân số cùng mẫu => Kết luận. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 27/02/2014. Ngày soạn : 26/02/2014. Ngày dạy : 05/3/2014(6A). Ngày dạy : 05/3/2014(6B). Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - Học sinh nắm chắc kiến thức quy đồng mẫu nhều phân số Kĩ năng: - Rèn kỹ năng qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số . - Giải thành thạo các bài tập về qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) . Thái độ: - Cẩn thận trong khi thực hiện tính toán và nghiêm túc trong học tập * Trọng tâm: Kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: SGK, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở nháp, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) Muốn qui đồng hai hay nhiều phân số ta phải làm thế nào ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài tập (14p). I. Bài tập chữa. * GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài Bài 30/19 SGK: 30/tr19 SGK: a) MC (120; 40) = 120 Đinh Tiến Khuê. 4.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Mộc Nam. HS1: Phần a,c HS2: phần b, d. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 11 7 7.3 21 ;   120 40 40.3 20. 7 13  9 GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng ; ; 30 60 40 dẫn: HS giải nhanh, gọn hơn. c). a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu MC (30; 60; 40) = 120 chung. 7 7.4 28 13 13.2 24 12 b) 146 rút gọn bằng 73 rồi qui đồng.. 30. . 30.4. . ;. 120 60. . 26  60.2 120.  9 ( 9).3  27   40 40.3 120. c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung. d) MC (60; 18; 90) = 180 17 17.3 51  5 ( 5).10 50  64   ;   60 60.3 180 18 18.10 180 90 d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu  64  64.2  128   chung. 90 90.2 180. II. Bài tập luyện Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (20p). 1. Bài 32/tr19 SGK:. Bài 32/19 SGK:. a) BCNN (7; 9; 21) = 63. GV: Cho HS hoạt động nhóm..  4 ( 4).9  36   7 7.9 63. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn:. 8 8.7 56   9 9.7 63. Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu  10 ( 10).3  30   chung là: 21 21.3 63 3 2 . 3 . 11 b) BCNN (22 . 3; 23 . 11) = 23 . 3 . 11 = 264 5 5.2.11 110  2  2 2 .3 2 .3.2.11 264 7 7.3 21  3  2 .11 2 .11.3 264 3. Bài 33/19 SGK:. 2. Bài 33/tr19 SGK:. 6 6 27 3 3 3 GV: Nêu các bước thực hiện trước khi  ;  ;  20  28 28 qui đồng mẫu các phân số ở câu b ? b)  35 35  180. HS: - Đưa phân số có mẫu âm thành MC (35; 20; 28) = 140 phân số có mẫu dương. 6 6.4 24 27 3  - Rút gọn  180 20 Đinh Tiến Khuê. 35. 5. . 35.4. . 140.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Mộc Nam. - Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày Cho HS nhận xét bài làm của bạn HS: Nhận xét, bổ sung. G/a: Số học 6 (Học kì 2).  3 ( 3).7  21   20 20.7 140 3 3.5 15   28 28.5 140. GV: Đánh giá, hoàn thiện và chốt phương pháp. Bài 34/tr20 SGK:. 3. Bài 34/tr20 SGK:. GV: Hướng dẫn:. 5  1 a) Ta có: 5. 5 5 7  1  7 Câu a: 5 nên 5. Câu c: Áp dụng quy tắc. Gọi 2 HS lên bảng trình bày HS: lên bảng trình bày bài GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá và hoàn thiện Bài 35a/tr20 SGK:. 5 7 8  ; 7 7 Nên: 5  135  133  105 ; ; 105 105 105 c). 4. Bài 35/tr20 SGK:  15.  1 120. 1  75. 1.  ;   - Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng 90 6 600 5 ; 150 2 a) phân số có mẫu dương, rồi áp dụng quy tắc qui đồng mẫu các phân số. MC (6; 5; 2) = 30 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày 1 5 1 6  1  15  ;  ;  6 30 5 30 2 30. 4. Củng cố (3p) * Qua các bài tập trên khi quy đồng mẫu nhiều phân số học sinh cần chú ý: - Trước khi qui đồng cần phải rút gọn các phân số - Phải để các phân số dưới dạng mẫu dương (Mẫu chung phải là số nguyên dương). - MC chính là BCNN của các mẫu - Một số nguyên là phân số có mẫu là 1 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Nắm chắc các bước quy đồng mẫu nhiều phân số. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: bài 33a, 34b, 35b, 36/tr20 SGK. * Hướng dẫn bài 36 (SGK): qui đồng tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa tìm. Đáp án: HOI AN MY SON - Xem trước bài: “So sánh phân số” RÚT KINH NGHIỆM: Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 27/02/2014. Ngày soạn : 02/3/2014. Ngày dạy : 06/3/2014(6A). Tiết 77:. Ngày dạy : 06/3/2014(6B). SO SÁNH PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ; nhận biết được phân số âm , dương . Kĩ năng: - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. Thái độ: - Tích cực trong học tập và có ý thức trong giờ học. * Trọng tâm: Quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài 37 SGK. 2. Học sinh: SGK, học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) HS1: Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu đã học ở tiểu học ? Qui tắc so sánh hai số nguyên âm? 3 4 HS2: - Điền số thích hợp vào chỗ trống để so sánh 2 phân số sau: 4 và 5 4 4. .... 16 3 3.5 .... .... 16      5 5. .... 20 4 4.5 .... ; 20 (Vì: ….< ….) Nên: .... 3 .... Vậy: 4 < .... ;. - Em hãy phát biểu qui tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu đã học ở tiểu học ? 3. Bài mới ĐVĐ: (2p) Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số” Hoạt động 1: So sánh hai phân số có cùng mẫu. (12p). 1. So sánh hai phân số có cùng mẫu. 4 3 5 11 GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân Ta đã biết: 5 > 5 ; 6 < 6 . Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). số có tử và mẫu đều dương. Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân * Qui tắc: (SGK –tr22) a b số cùng mẫu dương ? và c c (a, b, c  Z; c > 0) Cho HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. a b > c GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các Nếu a > b thì c số nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy Ví dụ: so sánh 2 phân số sau: 3 1 a) 4 và 4. 2 b) 5 và. 4 5. 3 1 HS: a) 4 < 4 (Vì -3 < -1) 2 4 b) 5 > 5. (Vì 2 > -4). GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. HS : Hai học sinh lên bảng. GV: Nhận xét . 5  11 ?: So sánh:  6 và  6 . HS: làm GV: nhấn mạnh phải chuyển phân số có mẫu âm về phân số có mẫu dương.. 3 1 a) 4 < 4 (Vì -3 < -1) 2 4 b) 5 > 5 (Vì 2 > -4). 8 7 1 2 ?1. 9 < 9 ; 3 > 3 ; 3 6 3 0 7 > 7 ; 11 < 11 .. GV: Trở lại với câu hỏi đề bài 3 4  "Phải chăng 4  5 ? " Ta qua mục 2.. Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu. (15p). 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu. 3 4 GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK- trang 22 rồi cho nhận xét. Ví dụ: So sánh hai phân số 4 và  5 HS: Thực hiện. 4  4  GV: - Nhận xét . 5 . ta có:  5 - Muốn so sánh hai phân số không quy đồng mẫu hai phân số ta có: cùng mẫu ta làm như thế nào ?.  3  3.5  15  4  4.4  16     4 4 . 5 20 5 5 . 4 20 ; HS: Trả lời.  15  16  20 . Vì -15 > -16 nên 20 Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 3 4 Suy ra: 4 >  5 GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm Quy tắc: (sgk –tr23) (2 nhóm lớn) GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc:.  11 ( 11).3  33   12.3 36 HS: a) 12. Câu b:. ?2. Giải:  11  11.3  33   12.3 36 a, 12. GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho?. 17 17.( 2)  34    18  18.( 2) 36  60  33  34  11   72 HS: Phân số chưa tối giản, có mẫu Nhận thấy: 36 36 Suy ra: 12 > âm. 17 GV: Em phải làm gì trước khi so sánh  18 các phân số trên ?  14  2  2.2  4  60 5 HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết     phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu b, 21 3 3.2 6 ;  72 6 dương.  4 5  14  60 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp  6 Suy ra: 21 <  72 nhận xét. Nhận thấy: 6 HS: Thực hiện yêu cầu của GV.. ?3. Ta có: 3 2 3 2 5 > 0 ,  3 > 0, 5 < 0,  7 < 0 Nhận xét: * Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0. Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. GV: Nhận xét và giới thiệu: *Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên - Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. - Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. 4. Củng cố: (7p) * Khắc sâu quy tắc so sánh phân số. * Bài tập 37 (SGK – Tr23): Điền số thích hợp vào ô trống: -11 -10 -9 -8 -7 a) < < < < 13 13 13 13 13 b) Quy đồng mẫu các phân số, suy ra: -12 -11 -10 -9 < < < 36 36 36 36 -1 -11 -5 -1 Vây < < < 3 36 18 4 7 3 7 3   * Bài tập 38a, b (SGK- tr23): a) 10 4 b) 10 4 GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. HS: Hoạt động theo nhóm lớn. GV: Qua ?3 có nhận xét gì: Phân số có tử và mẫu cùng dấu ?. Phân số có tử và mẫu khác dấu ?. HS: Trả lời.. Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. - Bài tập về nhà: bài 38c,d; 39; 40; 41 (SGK- Tr23, 24) - Hướng dẫn bài 41 SGK: Sô sánh hai phân số dựa vào số trung gian: 6 a) 7. 11 và 10 ( lấy số 1 làm trung gian). b, c) Lấy số 0 làm trung gian. - Xem trước bài: “Phép cộng phân số” RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/3/2014. Ngày soạn : 05/03/2014. Tiết 78:. Ngày dạy : 11/03/2014(6A). Ngày dạy : 11/03/2014(6B). PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - Học sinh hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu Kĩ năng: - Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng . - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng) Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi làm tính cộng phan số. * Trọng tâm: Cộng hai phân số không cùng mẫu. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?1. Đinh Tiến Khuê 5.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 2. Học sinh: SGK, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? 2 2 Bài tập: So sánh hai phân số 12 và 9. 3.Bài mới        ĐVĐ: (3p) Em cho biết hình vẽ sau đây thể hiện qui tắc gì:  . HS: Qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. GV: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học? HS: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số. GV: Các em đã biết cộng hai phân số có cùng mẫu, với tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nhưng với những phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì ta cộng chúng như thế nào? Hôm nay ta qua học bài "Phép cộng phân số" HĐ 1: Cộng hai phân số cùng mẫu. (11p) 1. Cộng hai phân số cùng mẫu GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng Ví dụ 1: Tính : 2 3 và ? 7 hai phân số sau: 7. 2 3 23 5    7 7 7 7 ;. 2 3 2 3 5    7 7 HS: 7 7. 2  3 2  ( 3)  1    7 7 7 7. GV: Giới thiệu qui tắc cộng phân số đã học ở tiểu học vẫn được áp dụng đối với các 2 7 2  7 2  ( 7)  5 phân số có tử và mẫu là các số nguyên. c)      9 9 9 9 9 9 Bài tập: Thực hiện phép tính sau: 2 3  a) 7 7. b). 2 7  9 9. Hỏi: Để áp dụng qui tắc cộng hai phân số ở câu b, em phải làm gì?. Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 7 7  HS:  9 9. Quy tắc (sgk-tr25). GV: Cho HS nhận xét, đánh giá. Hỏi: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai a b a b phân số cùng mẫu?   m m m (a; b; m  Z ; m ≠ 0) HS: Phát biểu như SGK. GV: Viết dạng tổng quát: a b a b   m m m. (a; b; m  Z ; m ≠ 0). - Làm ?1 SGK: Cộng các phân số sau bằng cách điền vào chỗ trống: 3 5  8 8 ; a) ....  .... = .... ; . .... .... ; ..... Ví dụ 2:  32  3  32  ( 3)  35    4 4 4 4 ?1.. 3 5 35 8    1 1 4 6  14 8 8 8 8 a)   1  4 1 4 5 b) 7 7 ; c) 18 21    7 7 b) 7 7 ....  .... .... ....  6  14 1  2 1  ( 2)  1 = .... ; = .... ....      18 21 3 3 3 3 . .... ....  .... .... c) . ..... ;. . ..... . ..... GV: Gợi ý: Câu c rút gọn để đưa hai phân số cùng mẫu. ?2. Các số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1. HS: Ba HS lên bảng làm  3 15 GV: Nhận xét và yêu cầu hs làm ?2. Ví dụ: -3 + 15 = 1 + 1 = ... HS: Các số nguyên đều viết được 2. Cộng hai phân số khác mẫu. dưới dạng phân số có mẫu là 1. 2 3 HĐ 2: Cộng hai phân số khác mẫu. (12p) GV: Ví dụ: * Ví dụ: Tính: 3 + 5 - Quy đồng hai phân số sau: 2 3 Ta có: BCNN (3;5) = 15 3 và 5 . 2 2 . 5 10  3   3 . 3  9 2 3  3 = 3 . 5 15 ; 5 5 .5 15 . - Từ đó thực hiện: 3 + 5 ?. GV: Khẳng định: Phép cộng hai phân số 2  3 10  9 10  ( 9) 1      2 3 15 15 Suy ra: 3 5 15 15 3 + 5 gọi là cộng hai phân số khác mẫu. * Quy tắc (sgk-tr26) Hỏi: Vậy để cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào ?. ?3. HS: Trả lời. GV: Giới thiệu quy tắc: GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2) -2 4  2 . 5 4  10  4 a)     3 15 3 . 5 15 15 6 2   15 5. Cộng các phân số sau: 2 4 11 9 1 a) 3 + 15 ; b) 15 +  10 ; c)  7 + 3. HS: Hoạt động theo nhóm lớn (mỗi dãy b) 11 + 9 = 11 + -9 = 11 . 2 + -9 . 3 15 -10 15 10 15. 2 10 .3 làm 1 phần) 22 + (-27) -5 -1 = = = 30 30 6 GV: Yêu cầu HS rút gọn kết quả tìm được đến tối giản. 1  1 3  1 21 c) 3     7 7 1 7 7  1  21 20   7 7 4. Củng cố: (10p) * Bài tập 42a,d (SGK-Tr26): Cộng các phân số (rút gọn đến tối giản nêu có thể) 7 -8 4 4   a)  25 25 d) 5  18 * Bài tập 46 (SGK-Tr27): 1 2  2 3 . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: Cho x = 1 a) 5. b). 1 5. c). 1 6. d). 1 6. e). 7 ? 6. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Học thuộc quy tắc cộng phân số. Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. - BTVN: bài 42 b,c; 43; 44; 45/tr26 SGK. * Hướng dẫn bài 44 (SGK): B1: Tính tổng hai vế B2: Quy đồng mẫu 2 kết quả B3: So sánh hai kết quả - Xem trước các bài tập trong SBT, tiết sau luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 06/3/2014. Ngày soạn : 05/3/2014 Ngày dạy : S. 13/3/2014(6A) Ngày dạy : S. 13/3/2014(6B) Ngày 12/3/2014, dự Hội giảng tỉnh tại trường THCS Đồng Văn Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu . .. - Giải được các bài tính cộng phân số nhanh và đúng.. Thái độ: - Cẩn thận trong thực hiện giải bài tập và nghiêm túc trong học tập. * Trọng tâm: Kĩ năng cộng hai phân số. II. CHUẨN BỊ:. 1.GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài 44 (SGK), bài 62 (SBT). 2. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (9p) HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ? - Làm bài 43a /26 SGK 4 4 và -18 một HS làm như sau: HS2: Khi cộng hai phân số 5 4 4 4 4    5  18 5  ( 18)  3 . Ý kiến của em như thế nào?. 3. Bài mới: Hoạt động 1. (10p). I. Bài tập chữa. GV: Gọi đồng thời hai HS lên bảng chữa 1. Bài 43(b, d)/tr26 SGK bài tập: HS1: Chữa bài 43(b, d)/26 SGK Tính các tổng sau khi đã rút gọn phân số..  12  21  2  3    35 3 5 b) 18  10  9  19   = 15 15 15. BCNN (3, 5) = 15  18 15 3 5    7 d) 24  21 4  21  20  41   28 28 = 28. BCNN (4, 7) = 28 HS2: Chữa bài 44/26 SGK. 2. Bài 44(b, d)/tr26 SGK. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu Đinh Tiến Khuê. 5.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). cầu HS2 lên bảng điền. Điền dấu thích hợp (<; >; =) vuông:.  15  3  15  ( 3)  18  9    22 22 22 22 11 = vào ô b). GV: Yêu cầu HS khác kiểm tra chéo vở Vậy: bài tập HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Gọi HS nhận xét HS: Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.  15  3 <  22 22. 8 11 1 3  6 4 =. d)Tacó: 1  3 4  18  14  7      6 4 26 24 24 12. GV: Đánh giá, hoàn thiện lời giải.. 1 4 1 8 7    14 7 = 14 14 14. Hoạt động 2 (15p) GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 58, 59, 60/tr12 SBT theo nhóm (dãy bàn) HS: +) Nhóm 1 làm bài tập 58 (b, c). 1 3 <  Vậy: 6 4. +) Nhóm 2 làm bài tập 59 (a, b). 1 4  14 7. II. Bài tập luyện 1. Bài tập 58 /tr 12 SBT: b). 3  7 12  ( 35)  23    5 4 20 20  5  16  ( 5)  21 (  2)    8 8 8. +) Nhóm 3 làm bài tập 60 (a, c) c) GV: Nhắc nhở HS quan sát đề bài phân số đã cho chưa tối giản thì phải rút gọn 2. Bài tập 59 /tr 12 SBT: cũng như kết quả xem đã tối giản chưa ? 4 -4 vaø 13 Chú ý: 13. nhau GV: Yêu cầu các nhóm lần lượt lên bảng trình bày. Các nhóm còn lại chú ý và nhận xét. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và đánh giá chung. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV:Yêu cầu HS làm bài tập số 45/tr26 SGK HS: Hai HS lên bảng thực hiện. GV: Yêu cầu các học sinh dưới lớp làm, quan sát và cho nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn. HS: Nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét và đánh giá chung. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Đinh Tiến Khuê. a). là hai phân số đối. 1  5  1  ( 5)  6  3     8 8 8 8 4 4  12 4  4    0 13 39 13 13. b) 3. Bài tập 60 / tr12 SBT:  3 16  3 8  3  8 5      29 29 a) 29 58 29 29  8  15  4  5 c)    18 27 9 9 ( 4)  ( 5)  9    1 9 9 4. Bài 45/tr26 SGK:Tìm x biết: 1 3  a) x = 2 4 2 3 1  x = 4 4 => x = 4 x 5  19   5 6 30 b). 6.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). x 25  19   5 30 30 x 6  5 30 x 1   x  1 5 5. 4. Củng cố:. (8p).. * Bài 62b/tr12 SBT GV: Tổ chức trò chơi "Tính nhanh". Hoàn chỉnh bảng sau: 1 2. 2 3. 5 6. 3 4. 1. + 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Học thuộc qui tắc cộng hai phân số. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 61, 63, 64, 65/tr12, 13 SBT RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 06/3/2014. Ngày soạn : 09/3/2014. Tiết 80:. Ngày dạy: C. 13/3/2014(6A). Ngày dạy : C.13/03/2014(6B). TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - Học sinh hiểu và nắm chắc các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 . Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều phân số. Đinh Tiến Khuê. 6.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. * Trọng tâm: Nắm được các tính chất cỏ bản của phép cộng phân số. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các tính chất của phép cộng số nguyên, của phân số. 2. Học sinh: SGK, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) HS1: Phép cộng số nguyên có tính chất gì? Viết tổng quát. 2 3 Tính : a) 3 + 5. 3 2 b) 5 + 5. Rút ra nhận xét. HS2: Tính. 1 1 3 1 1 3 a) ( 3 + 2 ) + 4 và 3 + ( 2 + 4 ).  2 b) 5 + 0. Rút ra nhận xét 3.Bài mới ĐVĐ: (2p) Phép cộng số nguyên có các tính chất trên (nội dung bài ?1/tr27 SGK), còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phép cộng phân số". Hoạt động 1 (12p) 1. Các tính chất: GV: Từ bài cũ, hãy cho biết tính chất cơ bản của phép cộng phân số.Viết tổng quát a) Giao hoán: a c c a HS: a, Tính chất giao hoán. b + d = d + b b, Tính chất kết hợp. c, Tính chất cộng với 0. b) Kết hợp: ? Hãy cho VD về các tính chất đó. c c p a p a         ? Tổng của nhiều phân số có tính chất d q b q  b d giao hoán và kết hợp không ? c) Cộng với 0 ? Tính chất cơ bản của phép cộng phân số a a a  0 0   giúp ta điều gì ? b b b GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều phân số. Hoạt động 2. (12p) 2. Áp dụng GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao * Ví dụ: (SGK-tr27, 28). hoán, kết hợp của phép cộng mà khi −3 2 − 1 3 5 A= + + + + Tính tổng: cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ 4 7 4 5 7 hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ Giải: cách làm nào sao cho thuận tiện trong −3 −1 2 5 3 việc tính toán. A= + + + + 4. Đinh Tiến Khuê. 6. 4. 7 7 5.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Ví dụ: Tính tổng A=. =. −3 2 − 1 3 5 + + + + 4 7 4 5 7. GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm.. ( −34 + −41 )+( 27 + 57 )+ 35. = (-1) + 1 +. 3 5. 3. = 0+ 5 =. −3 −1 2 5 3 HS: A= 4 + 4 + 7 + 7 + 5 (T.chất giao hoán). ( −34 + −41 )+( 27 + 57 )+ 35. =. (T.chất kết. hợp) = (-1) + 1 +. 3 5. 3. = 0+ 5. =. 3 5. (Cộng với số 0) GV: - Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 4. B = 19. ;. C=. −6 7. ?2. Tính nhanh :  2 15  15 4 8     17 23 17 19 23 B=  2  15 15 8 4 (  )(  ) 17 23 23 19 = 17 4 4 4 ( 1  1)  0   19 19 19 = -1 3 -2 -5 C= + + + 2 21 6 30 -1 1 -2 -1 = + +( + ) 2 7 6 6 -1 -3 1 -1 -1 1 = ( + )+ = ( + )+ 2 6 7 2 2 7 1 -6 = -1+ = 7 7. 4. Củng cố: (10p) * Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát? * Bài tập 47/tr28 SGK  3 5  4   3  ( 4)  5 5  13  5  8    ( 1)     7 13 7  7 13 13 13  13  5  2 8   5  ( 2)  8  7 8 1 1 b)        0  21 21 24  21 21 24 3 3  24 * Bài tập 48/tr28 SGK: (HS là theo nhóm ghép hình) a). a) b) c). 1 1 2 1   4 hình tròn ( 12 12 4 ) 1 5 1 1 2 4     2 hình tròn ( 12 12 2 12 12 ) 7 5 2 1 2 4 7      12 hình tròn ( 12 12 12 12 12 12 ) 2 5 1 2 2    3 hình tròn ( 12 12 12 3 ). d) 5. Hướng dẫn về nhà (3p) Đinh Tiến Khuê. 6. 3 5.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Học các tính chất của phép cộng phân số. - Bài tập về nhà: bài 48 (phần còn lại); 49; 50 và 51/tr28,29 SGK - Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn bài 50, 51 (SGK). RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 10/3/2014. Ngày soạn : 12/3/2014. Ngày dạy : 18/3/2014(6A). Tiết 81: LUYỆN TẬP. Ngày dạy : 18/3/2014(6B). I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - HS củng cố kiến thức về các tính chất của phép cộng phân số Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều ph. số. Thái độ: - Cẩn thận trong thực hiện các phép tính và nghiêm túc trong giờ học * Trọng tâm: Kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số vào giải bài tập II. CHUẨN BỊ:. 1.GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài 50, 52, 57 (SGK) 2.HS: SGK, vở nháp, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: dạng TQ.. (5p) Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số ? Viết. 3. Bài mới: Hoạt động 1: (14p). I. Bài tập chữa. * GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập Bài 50/29 SGK: 50 (SGK) −3 1 + 5 2 - Gọi 1 HS lên bảng điền số thích hợp + + vào ô trống −1 −5 + - Yêu cầu các HS khác kiểm tra chéo 4 6 vở bài tập = = HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Đánh giá và cho điểm Đinh Tiến Khuê. − 17 20. +. −1 3. II. Bài tập luyện 6. =. −1 10. + =. − 13 12. = =. − 71 60.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Mộc Nam. Hoạt động 2: (22p) Bài 52/29 SGK:. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1. Bài 52/tr29 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống. GV: Đưa đề lên bảng phụ.. a. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?. b. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 54/30 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ. - Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có) HS: Lên bảng thực hiện.. a+b. 6 27 5 27 11 27. 15 23 4 23 11 23. 3 5 7 10 13 10. 5 14 2 7 9 14. 4 3 2 3 5 3. 2. Bài 54/tr30 SGK: − 10 −2 −12 b) 13 + 13 =13. d) =. − 2 2 −2 −2 + = + 3 −5 3 5 − 10 − 6 − 4 + = 15 15 15. Sửa sai: =. (Đúng). (Sai). − 2 2 −2 −2 + = + 3 −5 3 5. − 10 − 6 − 16 + = 15 15 15. 3. Bài 56/tr31 SGK:. Bài 56/30 SGK: GV: Cho HS sinh hoạt nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.. 2  5 2  2 2 5 B          3 7 3  3 3  7 5 5 0   7 7   1 5  3  1  5  3 C         4 8 8   4 8 8 1 1   0 4 4. HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui 4. Bài 57/31 SGK: tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác Câu C: Đúng mẫu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phân số => kết quả) GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 57/31 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. => Câu C đúng. Đinh Tiến Khuê. 6. 2 5 6 5 8 5.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 4. Củng cố: (Từng phần.) 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Xem các bài tập đã làm tại lớp - Làm các bài tập 53, 55, 56 a (SGK – tr30), bài 66, 67, 68 /tr13 – SBT * Hướng dẫn bài 53, 55 (SGK): (Bảng phụ) - Xem lại kiến thức phép trừ số nguyên. - Đọc trước bài: “Phép trừ phân số” RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 13/3/2014. Ngày soạn : 12/3/2014. Ngày dạy : 19/3/2014(6A). Ngày dạy : 19/03/2014(6B). TIẾT 82: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai số đối nhau. Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số. Kĩ năng: - Có kĩ năng tìm số đối của một số và thực hiện phép trừ phân số. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. Thái độ: - Cẩn thận trong việc thực hiện tính toán và nghiêm túc trong học tập. * Trọng tâm: Quy tắc trừ hai phân số. II. CHUẨN BỊ:. GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. HS: học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ? Tính:. 3 3  a) 5 5. ;. b). 2 2  3 3. HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ? 4 4  Tính: 5  18 Đinh Tiến Khuê. 26 (Đáp án: 45 ). 6.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 3. Bài mới: ĐVĐ: (2p)Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ? Đó chính là nội dung củ Hoạt động 1: Số đối. (12p) GV: Bài làm của HS1 chính là nội dung ? 3 3  0 1 (SGK-tr31), ta có: 5 5. 1. Số đối: 3  3 3  (  3)   0 5 ?1. 5 5 2 2  2 2  22     0 3 3 3 3 3. 3 3 Ta nói: 5 là số đối của phân số 5 và 3 3 3 3 Ta nói: Hai phân số 5 và 5 là hai số cũng nói 5 là số đối của phân số 5 ; => đối nhau. 3 3 Hai phân số 5 và 5 là hai phân số đối. 2 Tương tự như trên, em hãy làm ?2 ?2. Cũng vậy, ta nói 3 là số đối của 2 2 - Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền phân số  3 ;  3 là số đối của phân số vào chỗ trống. 2 2 2 3 ; hai phân số  3 và 3 là hai số đối nhau. nhau.. GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối * Định nghĩa: (SGK) nhau? HS: Nếu tổng của chúng bằng 0.. a a là b . Ta Kí hiệu số đối của phân số b. GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối có: nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên?. a a  ( ) 0 b b. HS: Đọc định nghĩa SGK GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân a a là b số b. GV: Hãy so sánh 3 phân số: . . a a a ;  b b  b ? vì sao ?. a a a   b b b. a a a   HS: b b  b vì chúng đều là số * Bài tập 58/tr33 SGK. a đối của phân số b . . Đinh Tiến Khuê. 6.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). * Củng cố: Làm bài 58/tr33 SGK. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: Phép trừ phân số: (10p) GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.. 2. Phép trừ phân số:. 1 2 3 2 1 HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm     lên bảng trình bày. 3 9 9 9 9 ?3. 1 2 3 2 1     3 9 9 9 9; 1  2 3 2 1       3  9 9 9 9. 1  2 3 2 1       3  9 9 9 9 1 2 1  2      3 9 3  9 So sánh:. 1 2 1  2      3 9 3  9 So sánh: 2 GV: Em có nhận xét gì về hai phân số 9 2  và 9 ?. HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau. GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em 1 2 cho biết muốn trừ phân số 3 cho 9. ta. làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Từ đó em hãy phát biểu quy tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ? * Qui tắc: (SGK - tr32) HS: Đọc qui tắc SGK a c a  c a c a  c      GV: Ghi: b d b  d . b. . d. . b.     d. * Ví dụ:. GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số ?. 2   1 2 1     7  4  7 4 8  7 15   28 28. HS: Cho ví dụ và tính.. a c c (  ) GV: Tính: b d d = ?. HS: Thực hiện. GV: Vậy: Phép trừ phân số có phải là * Nhận xét: (SGK – tr33) phép toán ngược của phép cộng phân số Phép trừ (phân số) là phép toán ngược không ?. Đinh Tiến Khuê. 6.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). HS: Trả lời.. của phép cộng (phân số). => Nhận xét SGK 3  1 3 1 11     ?4. 5 2 5 2 10 ; - Gọi 4 HS lên bảng trình bày * Củng cố: Quy tắc phép trừ phân số không  5  1   5  ( 1 )   5   1   22 7 3 7 3 21 ; những đúng với phép trừ hai phân số mà còn 7 3 đúng với phép trừ nhiều phân số. GV: Cho HS làm ?4. Bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: 2 3 2 3 7     5 4 5 4 15 ; 3 7 13 3 7 13 5. . 10. .  20.    5 10 20. 3.4 7..... 13   20 20 = 20.  5. 1 5 1  31   ( )  6 1 6 6 .. 12  ...... 13 ....  20 .... =. 4. Củng cố: (12p) * Thế nào là hai phân số đối nhau ? Phát biểu quy tắc trừ hai phân số? * Làm bài tập 61/tr33 SGK. (Dùng bảng phụ) 3 1  4 2. * Làm bài tập60/tr33 SGK: Tìm x biết: a) x 5. Hướng dẫn về nhà: (3p). 5 7 1  x  12 3 b) 6. ;. - Nắm chắc kiến thức trong bài. - Làm bài tập 59; 60; 62; 66 /tr33+34 SGK - Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 13/3/2014. Ngày soạn : 16/3/2014. Ngày dạy : 20/3/2014(6A). TIẾT 83: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Củng cố kiên thức phép trừ phân số. Đinh Tiến Khuê. 6. Ngày dạy : 20/3/2014(6B).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm số đối của một số và thực hiện phép trừ phân số. Thái độ: - Rèn tính chính xác khi thực hiện phép trừ phân số và nghiêm túc trong giờ học. * Trọng tâm: Kĩ năng giải bài tập về phép trừ phân số. II. CHUẨN BỊ:. GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. HS: học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới) 3. Bài mới: Hoạt động 1: (19p). I. Bài tập chữa. GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập. 1. Bài 59/tr33 SGK: 3 5 18- 25 -7 c) - = = 5 6 30 30 HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối -5 -5 -5 5 nhau? Chữa bài 62/tr34 SGK g) - = + 9 12 9 12 -20 +15 -5 = = 36 36 HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Chữa bài 59c + g /tr33 SGK 2. Bài 62/tr34 SGK: GV: Yêu cầu các HS khác kiểm tra chéo vở Nửa chu vi khu đất HCN là: bài tập 3 5 11 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.. 4 + 8 = 8 ( km). GV: Cùng cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn => Nhấn mạnh lại quy tắc trừ hai phân số.. Chiều dài hơn chiều rộng là: 3 5 1   4 8 8 (km). II. Bài tập luyện. Hoạt động 2: (20p). 1. Bài 63/tr34 SGK:. Bài 63/34 SGK:. GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho Điền phân số thích hợp vào ô vuông. HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt 1 9  2  1 11 2     động theo nhóm. 3 b) 3 15 5 a) 12 12 GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x 1 1 1 8 8    0 chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết 4 5 20 13 13 d) trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc c) 2. Bài 65/tr34 SGK: chuyển vế. + Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b. Giải:. Tổ 2, 4 làm câu c, d. Thời gian Bình có là:. Đinh Tiến Khuê. 7.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). HS: Thực hịên các yêu cầu của GV.. 21g30 – 19g00 = 2g30 =. 5 giờ 2. Tổng số giờ Bình làm các việc:. Bài 65/34 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài. 1 1 3 3+2+12+9 + + 1+ = 4 6 4 12. =. 26 13 = giờ 12 6. Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì? Số thời gian Bình có hơn tổng thời HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các gian Bình làm các việc là: việc, so sánh với thời gian Bình có. 5 13 15 −13 2 1 − = = = giờ 2 6 6 6 3 GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 3. Bài 67/tr35 SGK: Tính: 2 5 − 3 2 −5 3 + − = + + 9 −12 4 9 12 4. Bài 67/35 SGK:. (− 5). 3. 3.9 GV: Theo thứ tự, thực hiện một dãy phép = 2 . 4 + + 36 36 36 tính chỉ có cộng, trừ ?. 8− 15+27 20 5 = = = 36 HS: Thực hiện từ trái sang phải. 36 9. GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực 4. Bài 68/tr35 SGK: Tính: hiện. 1 1 1 −1 + + − d) HS: Đưa phân số có mẫu âm về phân số 2 −3 4 6 bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, 1 −1 1 1 áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng = 2 + 3 + 4 + 6 mẫu. 6 −4 3 2 7 = 12 + 12 + 12 + 12 =12 Bài 68/35 SGK: GV: Áp dụng bài 67 gọi 1 HS lên bảng làm câu d. HS: Lên bảng trình bày. HS khác làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố: (2p) - Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số ? 5. Hướng dẫn về nhà:. (3p). - Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: bài 64, 66, 68/tr34+35 SGK. - Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học. Đinh Tiến Khuê. 7.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). * Hướng dẫn: Bài 64/tr34 SGK: Làm tương tự bài 63, ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết. ( Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm) a a -  -  = Bài 66 (SGK):  b  b RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 17/03/2014. Ngày soạn : 19/3/2014. Ngày dạy : 26/3/2014(6A). Ngày dạy : 26/03/2014(6B). TIẾT 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Học sinh hiểu và áp dụng được quy tắc nhân phân số. Kĩ năng: - Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán và vận dụng hợp lí các kiên thức đã học, nghiêm túc trong học tập. * Trọng tâm: Hiểu và áp dụng được quy tắc nhân phân số. II. CHUẨN BỊ:. - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập ?1; ?2 - HS: SGK, ôn tập quy tắc nhân hai số nguyên, quy tắc dấu của tích và nhân hai phân số đã học ở tiểu học. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (5p) HS: Làm bài 68c /35 SGK 3.Bài mới ĐVĐ: gì ?. (2p)GV: Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện quy tắc. HS: Quy tắc nhân hai phân số. GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số với tử và mẫu là số tự nhiên. Em hãy phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học ? cho ví dụ. 2 4 2.4 8 .   5 7 5.7 35 HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ:. Đinh Tiến Khuê. 7.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào ? Ta học bài "Phép nhân phân số". Hoạt động 1: Quy tắc. (15p) GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. 3 5 3 25 . . a, 4 7 ; b, 10 42 HS: Thực hiện GV: Quy tắc trên cũng đúng đối với tử và mẫu là các số nguyên. 2 4  2.4 8 .   Ví dụ : a, 5  7 5.( 7)  35 8  2 8.( 2)  16 .   15.3 45 b, 15 3 GV: Muốn nhân hai phân số với tử và mẫu các số nguyên ta làm thế nào ?. HS: Trả lời. GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc: HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 trên bảng phụ (lưu ý HS rút gọn trước khi làm) HS : Hai học sinh lên bảng làm. GV: - Cho học sinh nhận xét.. 1. Quy tắc. 3 5 3.5 35 .  ?1. a) 4 7 4.7 28 ; 3 25 3.25 1.5 5 .    b) 10 42 10.42 2.14 28 * Ví dụ: 2 4  2.4 8 8 .    a) 5  7 5.( 7)  35 35. 8  2 8.( 2)  16 .   15.3 45 . b) 15 3 * Quy tắc: (SGK-tr36) a c a.c . = b d b .d ?2. Tính :  5 4  5.4  20 .   11 13 11 . 13 243 . a).  6  49  6.( 49) 7 7 .    35 54 35.54 5.( 9) 45 . - Yêu cầu học sinh làm ?3 theo nhóm dãy bàn ?3. Tính : HS : Đại diện nhóm lên bảng thực  28  3  28.( 3) ( 7).( 1) 7 .    hiện. 33.4 11.1 11 a) 33 4 GV: Yêu cầu học sinh nhận xét. Nhận xét 15 34 15.34 1 .2 2 *HS: Thực hiện. .    b)  17 45  17.45  1.3  3 b,. 2. Hoạt động 2: Nhận xét. (10p) GV : Tính : 1 3 .11 5  8 a, (-2) . ; b, HS :Thực hiện. GV: Muốn nhân 1 số nguyên với 1 b a. ? c phân số ta làm thế nào ? Đinh Tiến Khuê.   3 9   c)  5  = 25. 2. Nhận xét * Ví dụ: 1 ( 2) 1 ( 2).1  2  .   1 5 1.5 5 ; a) (-2) . 5 3 3 11 3.11 33  33 .11  .     8 1  8.1  8 8 b)  8 7.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). b a.b a.  c c HS: GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. HS : Hoạt động theo nhóm lớn.. * Nhận xét: ?4.. b a.b a. = c c.  3 ( 2).( 3) 6   7 7; a) (-2). 7 5 5 . ( 3)  5 . (  3)   33 11 ; b) 33 7 7 . 0 0 .0  0 31 31 c) 31. 4. Củng cố: (10p) - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào ? - Làm bài 69 (b; d; e)/tr36 SGK: 2 5 2 .  b) 5  9 9 ;.  8 15  5 . d) 3 24 = 3 ;. - Làm bài 71a/tr36 SGK: Tìm x, biết:. e). ( 5).. x -. 8 8 15 = 3. 1 5 2 = . 4 8 3. 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. - Làm bài 69(a; c; g)/; 70; 71b; 72 /tr36+37 SGK * Hướng dẫn bài 72 (SGK): Lưu ý hai phân số có tử bằng nhau và tổng hai mẫu bằng tử thì tích và tổng của chúng bằng nhau. - Xem lại kiến thức về tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. -Đọc trước bài: “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số” RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 20/3/2014. Ngày soạn : 23/3/2014 Đinh Tiến Khuê. Ngày dạy : 27/3/2014(6A). 7. Ngày dạy : 27/3/2014(6B).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). TIẾT 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý , nhất là khi nhân nhiều phân số . Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . * Trọng tâm: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi các t/c của phép nhân phân số. 2. Học sinh: SGK, vở nháp. Ôn lại tính chất của phép nhân số nguyên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (9p) HS1: - Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?. - Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK. HS2: - Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? Viết dạng tổng quát?. 3.Bài mới ĐVĐ: Phép nhân số nguyên có các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số" Hoạt động 1. (10p) GV : Nội dung KTBC của HS2 chính là yêu cầu của ?1 (SGK-tr37) HS: Hoàn thiện lại vào vở GV : Khẳng định: Các tính chất của phép nhân phân sốố cũng tương tự với các tính chất củaa phép nhân số nguyên. HS: Chú ý điền vào ?. a c . ? . a, Tính chất giao hoán: b d a cp  .  ? . b,Tính chất kết hợp:  b d  q a .1 ? b c, Nhân với số 1 : d,Tính chất phân phối của phép nhân Đinh Tiến Khuê. ?1. * a . b = b . a * (a . b) . c = a . ( b . c) * a.1=1.a=a * a .( b + c) = a . b + a . c 1. Các tính chất: Phép nhân phân số có các tính chất sau: a c c a .  . b d d b a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp:  a c p a  c p  .  .  .   b d q b d q a a a .1 1.  b b c) Nhân với số 1 : b d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 7.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Mộc Nam. a  c p    ? b đối với phép cộng:  d q  GV: Nhận xét . Hoạt động 2. (10p) GV: Cùng học sinh xét ví dụ : Tính :  7 5 15 . . M = 15 8  7 HS: Cùng GV làm ví dụ. G/a: Số học 6 (Học kì 2). a  c p a c a p    .  . b  d q  b d b q 2. Áp dụng Ví dụ:  7 5 15 . . 15 8 7 Tính : M = Ta có :  7 5 15   7 15  5 5 5 M . .  . . 1.  15 8  7  15  7  8 8 8 7  3 11 . . ?2. A = 11 41 7. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.  7 11   3  .  . Hãy vận dụng tính chất cơ bản của 11 7  41 (t/c giao hoán và kết hợp)  phép nhân để tính giá trị các biểu thức 3 3 sau : 1.  41 41 (nhân với 1) HS: Hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. B   5 . 13  13 . 4 9 28 28 9 => Nhận xét và hoàn thiện . 13   5 4  .   28  9 9  (t/c phân phối...) 13  13  . (-1) = 28 28 . 4. Củng cố: (12p) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nhắc lại các T/c cơ bản của phép nhân ?. - Phát biểu các tính chất. - Cho HS làm bài 73 (SGK). - HS đứng tại chố trả lời: Câu thứ 2 đúng.. - GV dùng bảng phụ bài 75/ SGK Yêu cầu HS trả lời điền vào ô trống:. * Bài tập 75 (SGK) HS trả lời điền vào ô trống: ×. - Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo.. −5 6. 7 12. 2 3. - Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng ngang thứ hai.. −5 6. - Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao?. 7 12. - Gọi HS lên bảng điền.. −1 24. (Áp dụng tính chất giao hoán.) - Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán. Đinh Tiến Khuê. 2 3. 7. 7 12. −1 24.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại. 5. Hướng dẫn về nhà:. (3p). - Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số. - Làm các bài tập: 74; 76; 77/ tr39 – SGK. - Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn: Bài 76 (SGK): A, B: Áp dụng tính chất phân phối 1 1 1   C: Lưu ý : 3 4 12 = 0 Bài 77 (SGK): Áp dụng tính chất phân phối đơn giản biểu thức trước khi thay giá trị để tính. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 24/3/2014. Ngày soạn : 23/3/2014. Ngày dạy : 29/3/2014(6A). Tiết 86:. Ngày dạy : 29/3/2014(6B). LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số . Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi làm bài. * Trọng tâm: Kỹ năng vận dụng tính chất của phép nhân phân số vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ:. 1.GV: - SGK, SBT, phấn màu. 2.HS: SGK, vở nháp, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:. (9p). HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? Đinh Tiến Khuê. 7.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Làm bài 77a/39 SGK. HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1 (10p) GV gọi2 HS lên bảng chữa HS lên làm học sinh còn lại theo dõi nhận xét. I.Chữa bài tập 1. Bài 76 SGK/tr39 A=. 7 8 7 3 12 7 8 3 12 ⋅ + ⋅ + = + + 19 11 19 11 19 19 11 11 19 7 11 12 7 12 19 ¿ ⋅ + = + = =1 19 11 19 19 19 19. (. ). 67 2 15 1 1 1 + − ⋅( − − ) (111 ) 33 117 3 4 12 67 2 15 4 −3 −1 ¿( + − ⋅ ) 111 33 117 12 67 2 15 ¿( + − ⋅0=0 111 33 117 ). C=. GV chốt lại. 2. Bài 77(sgk/tr39). GV gọi 1 hs lên bảng chữa HS còn lại theo dõi nhận xét. ¿ 1 1 1 1 1 1 6 +4 − 3 7 a=a ⋅ +a ⋅ − a ⋅ =a⋅ + − ¿=a ⋅ =a ⋅ ¿ 2 3 4 2 3 4 12 12 −4 − 4 7 −7 Thay a = 5 ,Ta được A= 5 ⋅ 12 = 15. (. II. Bài tập luyện 1. Bài 78/40 SGK:. GV chốt lại. a c p a cp . . = . b d q b dq. ( ). a .(cp). Hoạt động 2. (22p) Bài 78/40 SGK:. (a . c). p. = b. (dq) = (b . d ). q ac p a c p = bd . q = b . d . q. ( ). GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2. Bài 80/40 SGK: ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc. 2 5 14 + . b) - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. 7 7 25 HS: Thực hiện yêu cầu của GV.. 2 5 .14. 2 1. 2. = 7 + 7 . 25 = 7 + 1. 5. GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa 2 2 10 14 24 sai (nếu có) = 7 + 5 =35 + 35 = 35 Bài 80/40 SGK: 3 −7 2 12 d) 4 + 2 . 11 + 22 GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d.. (. Đinh Tiến Khuê. )(. 7. ). ). (. ).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). HS: Lên bảng trình bày và nêu các = bước giải.. ( 34 + −144 ). (112 +116 ). a) Áp dụng qui tắc nhân một số = − 11 . 8 =−2 4 11 nguyên với một phân số. b) Thực hiện phép nhân phân số rồi 3. Bài 83/41 SGK: đến cộng phân số. Giải: c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – đến phép nhân phân số. 6h50 = 40 phút 2. = 3 giờ Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút. 1. Bài 83/41 SGK:. = 3 giờ.. GV: Cho HS đọc đề.. Quãng đường BC dài:. Hỏi: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu 1 12 . 3 gì?. = 4 (km). Quãng đường AB dài:. HS: Trả lời.. GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn 10 + 4 = 14 (km) hình. Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Tại sao em làm như thế? HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? HS: S = v . t GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà:. (3p). - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Đinh Tiến Khuê 7.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Xem lại kiến thức về phép chia phân số đã học ở tiểu học. - Đọc trước bài: “ Phép chia phân số” * Hướng dẫn bài 79, bài 82 (SGK) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 24/3/2014. Ngày soạn : 26/3/2014. Ngày dạy : 02/4/2014(6A). Tiết 87:. Ngày dạy : 02/4/2014(6B). PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU. Kiên thức: - HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0. - HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. Kĩ năng: - HS có kĩ năng thực hiện phép chia phân số. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học và cẩn thận trong việc thực hiện phép chia phân số. * Trọng tâm: Quy tắc chia phân số. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2; ?5; bài 85 (SGK) 2. Học sinh: SGK, vở nháp; ôn phép nhân phân số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. (1p) 2.Kiểm tra bài cũ. (5p) HS1: - Phát biểu quy tắc nhân phân số.Viết tổng quát. - Làm phép nhân:. 1 ...... a) (-8) .  8. 4 7 . ...... b) 7  4.  3  7   2 12       4 2    11 22  HS2: Tính :. 3.Bài mới ĐVĐ: (1p) Phân số cũng có phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không ? Ta học qua bài "Phép chia phân số" Hoạt động 1 (10p) 1. Số nghich đảo *GV : Yêu cầu HS hoàn thiện ?1. vào vở. *HS : Thực hiện. GV: Ta có: (-8) . Đinh Tiến Khuê. 1 =1 −8. ?1 Tính: 1 ( 8). 1.; 8. 8. −4 7 . =1 7 −4.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Mộc Nam. Ta nói:. 1 −8. G/a: Số học 6 (Học kì 2). là số nghịch đảo của -8;Ta nói:. 1 −8. là số nghịch đảo của -8;. 1. 1. ngược lại, -8 là số nghịch đảo của − 8 ;ngược lại, -8 là số nghịch đảo của − 8 hai số -8 và. 1 −8. là hai số nghịch đảohai số -8 và. của nhau. GV: Tương tự:. 1 −8. là hai số nghịch đảo. của nhau. −4 7 . =1 7 −4. Em hãy. điền vào chỗ trống bài ?2. HS: Trả lời. GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? HS: Trả lời như SGK. GV : Nhận xét và giới thiệu định nghĩa : HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.. GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 Lưu ý HS cách trình bày sai khi viết số 1 7  nghịch đảo của 7 1.  4 ?2 Cũng như vậy, ta nói 7 là nghịch 7 7 đảo của  4 ,  4 là nghịch đảo của  4  4 7 7 ; hai số 7 và  4 là hai số nghịch đảo của nhau. * Định nghĩa :(SGK-tr42) Chú ý: - Số nghịch đảo của 1 là 1 . - Số 0 không có số nghịch đảo. ?3 Tìm số nghịch đảo của: Phân số Số nghịch đảo 1 7 7. HS : Một HS lên bảng trình bày bài làm.. -5  11 10. Hoạt động 2: (18p) GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. Hãy tính và so sánh :. 1 5.  10 11 b a. a b 2. Phép chia phân số. HS: Thực hiện. GV: Vậy muốn chia một phân số hay một ?4. Hãy tính và so sánh : 2 3 2 4 số nguyên cho phân số ta làm thế nào ? : . 7 4= 7 3 HS : Trả lời. GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc, nêu 2 5 công thức tổng quát. Tương tự ta có: 3 : 5 = 3 .  2 * Quy tắc: (Sgk – tr42) GV: Yêu cầu học sinh làm ?5. HS: Ba HS lên bảng thực hiện. 4 7 7  2 :  2 .  7 4 2 c) Đinh Tiến Khuê. ;. a c a d a.d : = . = b d b c b.c c d a .d =a . = (c 0) c c a: d 8.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). GV: Nhận xét . GV: Cho HS thực hiện phép chia. −3 :2 4. Hướng dẫn: Viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. HS:. ?5. Hoàn thành các phép tính sau: 2 1 2 2 4 :  .  ; a) 3 2 3 1 3  4 3  4 4  16 :  .  ; 4 5 3 15 b) 5. − 3 −3 2 −3 1 −3 := : = . = 4 4 1 4 2 8. GV: Có nhận xét gì về phép chia một * Ví dụ: 3 3 2 3 1 3 3  phân số cho một số nguyên khác 0 ?. : 2  :  .   4 . 2   HS: Ta giữ nguyên tử của phân số và 4 4 1 4 2 8  nhân mẫu với số nguyên GV: Ghi dạng tổng quát: a a * Nhận xét: :c= (c 0) b b.c a a : c = (c 0) GV: Yêu cầu học sinh làm ?6 theo nhóm b b.c HS: - Hoạt động theo nhóm lớn. - Các nhóm nhận xét chéo. ?6. 5  7 5 12 10 :  .  a) 6 12 6 ( 7)  7 ; 14 3 3 7 :  7 .  3 14 2 ; b) 3 3 1 : 9  7 . 9 21 . c) 7. 4. Củng cố: (8p) * Củng cố từng phần bằng các bài tập ? => Khắc sâu kiến thức trọng tâm bài. 5. * Bài tập 86/tr43 SGK: a) x = 7. ;. b) x =. 3 2. * Bài 85 /tr43 SGK: 6 1.6 1 6 1 7    : 35 5.7 5 . 7 5 6 ; 6 2.3 2 3 2 5   .  : 35 7.5 7 5 7 3 ;. 5. Hướng dẫn về nhà:. 6  1.( 6)  1  6  1 7   .  : 35 5.7 5 7 5  6 6 6.1 6   :7 35 5.7 5 ….. (2p). - Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số. - Làm bài tập 84; 87; 88; 89/ tr43 SGK; Xem trước các bài tập phần luyện tập. * Hướng dẫn bài 88 (SGK): - Tính chiều rộng tấm bìa. - Tính chu vi tâm bìa. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Ngày 27/3/2014 Ngày soạn : 30/3/2014. Ngày dạy : 03/4/2014(6A). Tiết 88:. Ngày dạy : 03/4/2014(6B). LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Củng cố kiến thức đã học về phép chia phân số . Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng qui tắc phép chia phân số giải thành thạo các bài tập. - Biết vận dụng trong các bài tập tìm x . Thái độ: - Cẩn thận trong thực hiện tính toán và nghiêm túc trong giờ học. * Trọng tâm: Kỹ năng thực hiện phép chia phân số. II. CHUẨN BỊ:. 1.GV: SGK, SBT, phấn màu. 2.HS: SGK, vở nháp, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:. (7p). - Phát biểu quy tắc chia hai phân số ? - Làm bài 84 (b, d, e, g) /tr43 SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1: (10p) GV: Gọi HS chữa bài 87 /tr43 SGK . Tính giá trị của biểu thức . HS lên bảng tính 2 :1 7 ;. 2 3 : 7 4. 2 5 : 7 4. a) ; b) So sánh số chia với 1: ( GV dùng bảng phụ) c) So sánh kết quả với số bị chia: ( GV dùng bảng phụ) HS : Có nhận xét gì khi chia 1 phân số cho 1, cho một1 số nhỏ hơn 1 , cho một số lớn hơn 1. GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại kết luận HS: Chú ý và nắm bắt Hoạt động 2: (20p) Đinh Tiến Khuê. II. Bài tập chữa 1. Bài 87/tr43 SGK: 2 2 :1  7; a) 7. 2 3 8 :  7 4 21 ;. 2 5 8 :  7 4 35. b) So sánh số chia với 1: 1 = 1;. 3  1 4 ;. 5  1 4. c) Kết luận: - Mọi phân số chia cho 1 thì bằng chính nó. - Nếu phân số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia. - Nếu phân số chia lớn hơn 1 thì thương tìm được bé hơn số bị chia II. Bài tập luyện 8.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Mộc Nam. Bài 89/tr43 SGK:. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1. Bài 89/tr43 SGK:. 4 4 2 GV: Áp dụng qui tắc đã học về phép chia :2  phân số để làm bài tập trên. 3.2 3 a) 8  6 24.4   44 6 b) 24 : 11 9 3 9 17 3 :  .  c) 34 17 34 3 2. Bài 90 / 43 SGK:. 2. Bài 90/tr43 SGK: Tìm x, biết:. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu b, c - Câu e, g cho HS hoạt động nhóm.. b). x :. 8 11 11 8 8   x .  11 3 3 11 3. 2 1 2 1 8 :x   x  :  4 5 4 5 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Lên c) 5. bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.. 2 7 1  .x  3 e) 9 8. GV: Gợi ý: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính; chú ý thực hiện thứ  7 x  2  1   1 8 9 3 9 tự phép tính. 1 7 8 7  x :  .x 9 8 63 Câu e: 8 là số trừ chưa biết -> x là 4 5 1 thừa số chưa biết.  :x  6 g) 5 7 5 :x 5 1 4  19 Câu g: 7 là số hạng chưa biết -> x  :x    là số chia chưa biết. 7 6 5 30. Bài 92 / 44 SGK:. 5  19  150  x :  7 30 133. GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.. 3. Bài 92/tr44 SGK:. Hỏi: Bài toán này thuộc dạng nào em đã Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường 1 học? là: 10 . 5 = 2 (km) HS: Dạng toán chuyển động. GV: Hãy viết công thức biểu thị mối Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 1 1 quan hệ giữa các đại lượng trên.  12 6 (giờ) 2 : 12 = 2 . HS: S = v . t GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h trước hết ta cần tính gì? HS: Tính quãng đường từ nhà đến trường sau đó tính thời gian từ trường về nhà. Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). GV: Em hãy lên bảng trình bày. Bài 93 / 44 SGK: GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính ?. 4. Bài 93/tr44 SGK:. HS: câu a: Ngoặc tròn -> phép chia.. 4  2 4 : .  7  5 7 a). Câu b: phép chia -> phép cộng -> phép trừ.. 4 8 : 7 35 =. GV: Nhắc lại các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. 4 35 5 .  = 7 8 2. HS: Trả lời. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày HS: Làm theo yêu cầu của GV.. 6 5 8  :5  9 b) 7 7 6 1 8   = 7 7 9 8 9 8 1   9 9 9 = 1-. 4. Củng cố:. (5p). - Khắc sâu quy tắc chia hai phân số - Chỉ ra những lỗi sai HS hay mắc phải. - Phép tính sau đúng hay sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng: 4 2 1 4 2 4 1 4 3 4 6 12 18 :     :  :  .  . 3   7 3 3 7 3 7 3 7 2 7 7 7 7 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 90, 91 (SGK – tr43, 44) - Ôn lại 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Xem lai kiến thức về số thập phân, hỗn số đã học ở bậc tiểu học. - Đọc trước bài: “ Hỗn số, số thập phân, phần trăm”, tiết sau học. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 31/3/2014. Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Ngày soạn : 30/3/2014. TIẾT 89:. Ngày dạy : 05/4/2014(6A). Ngày dạy : 05/4/2014(6B). HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM. I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. Kĩ năng: - Có kĩ năng viết phân số (có GTTĐ lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu % . Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính toán và nghiêm túc trong giờ học * Trọng tâm: Viết phân số dưới dạng hỗn số, số thập phân và ngược lại. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Giáo án, SGK, phấn màu. 2. HS: - Xem lại kiến thức về hỗn số, số thập phân ở bậc tiểu học. - SGK, vở nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) - Phát biểu quy tắc chia phân số. 3 9 5 :  8 2 3 - Tính:. 3 9 5 3 2 5 1 5 1  5. 4 7 :   .      8 2 3 8 9 3 12 3 12 4 Đáp án: 3.Bài mới ĐVĐ: (2p) GV: Từ kết quả KTBC, em nào có thể viết phân số số ?. 7. 3. 7 4. dưới dạng hỗn. 3. HS: 4 =1+ 4 =1 4 GV: Đây là kiến thức các em đã được học ở Tiểu học. Nhưng để viết một 5 phân số âm (ví dụ 2 ) dưới dạng hỗn số, ta làm như thế nào ? Ta học bài hôm. nay: “Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm”.. Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Hoạt động 1. Hỗn số. (9p). 1. Hỗn số * Ta đã biết: GV: Giới thiệu phần nguyên, phần phân 7 3 3 1  1 số của một hỗn số. 4 4 4 . (đọc là ba phần tư) GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. 17 1 1 4  4 ; Viết các phân số sau dưới dạng hỗn s: 4 4 4 ?1. HS : Một HS lên bảng làm. 21 1 1 4  4 5 5 5 GV : Nhận xét . Hỏi: Ngược lại ta có thể viết hỗn số dưới dạng phân số được không ?. HS : Trả lời. 1 4 . 4  1 17 4   1 4 . 4  1 17 4 4 * Ngược lại: 4 4   4 4 4 GV : - Nhận xét . - Yêu cầu học sinh làm ?2. ?2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số 4 4 2.7  4.1 18 2 2    ; HS : Thực hiện. 7 7 7 7 3 3 4.5  3.1 23 4 4    5 5 5 5. GV : Tìm phân số đối của các số: 4 3 2 ; 4 7 5 Từ đó biểu diễn phân số đối đó dưới dạng phần nguyên và phần phân số. HS : Thực hiện.. 4 3  2 ; -4 7 5 cũng được gọi GV : Các số. 4 3  2 ; -4 7 5 ; ... cũng được gọi là các hỗn số. Chúng lần lượt là số đối * Các số là các hỗn số. 4 3 2. ; 4. 5 của các hỗn số 7 => Nêu nội dung chú ý (SGK). * Chú ý: (sgk – 45). 5 5 1 5 1 2 2 2 2 nên 2 2 Hỏi: Viết phân số dưới dạng hỗn số? Ví dụ: 2 2 1 3 dưới dạng phân Hãy viết hỗn số 2 5 2 5 số? 1   1  3 3 nên 3 3 HS: Thực hiện. Hoạt động 2: Số thập phân. (10p) GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các 2. Số thập phân a) Phân số thập phân: phân số có mẫu là các lũy thừa của 10. * Ví dụ: HS: Thực hiện. 1 5  8  21 1 5  8  21 ; ; ; ; ; ; 10 100 1000 10000 10 100 1000 10000 GV : Các số Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1 5  8  21 1 5  8  21 ; 2; 3; 4 ; 2; 3; 4 1 1 Có thể viết 10 10 10 10 . Người hay 10 10 10 10 là các phân số ta gọi các số này là các phân số thập thập phân. phân. Hỏi: Phân số thập phân là gì ?. * Định nghĩa: (sgk-tr45) HS: Trả lời. Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10. GV: Nhận xét . Yêu cầu HS viết các phân số thập phân b) Số thập phân: 1 5 1 5  8  21 0,1; 0,05; ; ; ; 10 100 10 100 1000 10000 dưới dạng số thập 8  21 phân.  0,008;  0,0021 HS: Thực hiện. 1000 10000 GV: Giới thiệu: Thành phân của số thập * Số thập phân gồm hai phần : phân. - Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy; - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. ?: Có nhận xét gì về số chữ số ở phần * Lưu ý: Số chữ số ở phần thập phân thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số phân số thập phân.? thập phân. GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. ?3. Viết các phân số sau đây dưới dạng số 27  13  0,27;  0,013; thập phân. 100 1000 ?: Hãy chỉ ra phần nguyên và phần thập 261 0,00261 phân của chúng. 100000 HS: Thực hiện. GV: - Nhận xét . - Yêu cầu học sinh làm ?4. ?4. Viết các số thập phân sau đây dưới 121 7 dạng phân số thập phân. 1,21= 100 ; 0,07 = 100 ; -2,013 =  2013 HS: - Thực hiện. 1000 - Cả lớp nhận xét bài làm ? 4 Hoạt động 3: Phần trăm. (8p) GV: giới thiệu: Những phân số có mẫu là 3. Phần trăm. * Kí hiệu : %. 100 còn được biểu diễn dưới dạng phần * Ví dụ: trăm với kí hiệu : %. 12 5 12 5 12%;  5%;... 12%;  5%;... 100 100 100 Ví dụ: 100 107 9 107% ;  9% HS: Chú ý nghe giảng và lấy các ví dụ 100 100 tương tự. 107 107% 100. ;. 9  9% 100. ?5.. GV: Yêu cầu học sinh làm ?5. Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Viết các số thập phân sau đây dưới dạng 3,7 37 370 370% phân số thập phân và dưới dạng dùng kí 10 100 ; hiệu %. HS: Hoạt động theo nhóm lớn. 63 630 6,3   630% 10 100 ; GV: - Gọi đại diện nhóm lên bảng làm. - Cho cả lớp nhận xét, đánh giá 0,34 . 34 34% 100 .. 4. Củng cố: (7p) 9 1  2  2, 25  225 4 * Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài "Có đúng là: 4 %". * GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Điền đúng (Đ) ; sai (S) vào ô vuông: 1) - 2,013 = (-2) + (- 0,013) 3). 1. 2) - 2,013 = - 2 + 0,013. 2 9  7 7. 4). 1. 2 5  7 7. * GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 95, 96; 97/tr46 (Sgk –tr46) Bài 94/tr46 (Sgk):. 6 1 7 1 16 5 1 ; 2 ;   1 5 5 3 3 11 11. Bài 95/tr46 (Sgk):. 1 36 3 27 12  25 5  ; 6  ; 1  7 7 4 4 13 13. 3dm =. 3 m = 0,3m; 10. Bài 97/tr46 (Sgk): 85 52 85cm = m = 0,85m; 52mm = m = 0,052m 100 1000 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Nắm vững: +) Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số và ngược lại; +) Cách viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. +) Cách sử dụng ký hiệu % - Bài tập về nhà: 96, 98 /tr46 SGK - Xem trước các bài tập 99 -> 105 (SGK – tr47), tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn bài 96 (SGK): Cách 1: Quy đồng mẫu rồi so sánh Cách 2: Đưa về dạng hỗn số rồi so sánh RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 31/3/2014 Đinh Tiến Khuê. 8.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Ngày soạn: 02/3/2014. Ngày dạy : 08/4/2014(6A). TIẾT 90:. Ngày dạy : 08/4/2014(6B). LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng hỗn số, số thập phân, phần trăm và ngược lại. - Ôn và rèn luyện kĩ năng cộng trừ; nhân hai hỗn số. Thái độ: - Rèn tính chính xác, linh hoạt qua việc thực hiện các phép tính trên hỗn số. * Trọng tâm: Kĩ năng thực hiện các phép tính về hỗn số. II. CHUẨN BỊ:. - GV: SGK, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu. - HS: Kiến thức về phân số, hỗn số, số thập phân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 1 Đổi 5 ra phân số, số thập phân, phần trăm. 1  16 3   3, 2  320 0 0 5 5 Đáp án: 3. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (9p). I. Bài tập chữa. GV: Gọi một HS lên bảng chữa bài 96 Bài 96/tr46(Sgk): So sánh các phân số (SGK) 22 1 34 1 3. ;. 3. ( HS có thể so sánh hai phân số trên Ta có: 7 7 11 11 bằng cách quy đồng mẫu và so sánh các 1 1 1 1 3  3 tử) 11 vì: 7 > 11 nên: 7 GV: Nhấn mạnh cách so sánh mới: Đưa 22 34  về hỗn số rồi so sánh. Hay: 7 11 Hoạt động 2 (22p) II. Bài tập luyện Dạng 1: Thực hiện các phép tính trên 1. Bài 99/tr47 (Sgk) hỗn số 1 2 16 8 48 40 88 13 Bài 99/47 (Sgk) 3  2      5 5 3 5 3 15 15 15 15 GV: Đưa đề bài lên bảng phụ. HS: Trả lời yêu cầu của bài. ? Có cách tính nào nhanh hơn ? Giải Đinh Tiến Khuê. a) Bạn Cường đã đổi hỗn số ra phân số rồi quy đồng đưa về cộng hai phân số 9.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Mộc Nam. thích ? GV: Đánh giá, cho điểm. => Chốt lại : Có hai cách cộng hỗn số .. G/a: Số học 6 (Học kì 2). cùng mẫu, cuối cùng đổi ra hỗn số. b) Cách nhanh hơn là: 1 2 1 2 13 13 3  2 (3  2)  (  ) 5  5 5 3 5 3 15 15. Bài 101/47 (Sgk) 2. Bài 101/tr47 (Sgk) GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. 1 3 11 13 143 HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận a) 5 . 3 = . = ; 2 4 2 4 8 xét bài của bạn. 1 2 19 38 19 9 3 GV: lưu ý kết quả cuối cùng đổi ra hỗn b) 6 : 4 = : = . = 3 9 3 9 3 38 2 số nếu có thể. ?: Cách nhân hoặc chia hai hỗn số ta làm tuơng tự như cộng, trừ hai hỗn số được không ? 3. Bài 102/tr47 (sgk) Bài 102/47 (sgk) 3 31 31 2 62 6 GV: Đưa đề bài lên bảng phụ 4 .2= . 2= . = =8 7 7 7 1 7 7 HS: Thực hiện. hơn là: GV: ? Tại sao ở bài 102 ta lại có thể tính Cách nhanh 3 3 6 6 4 .2=4 . 2+ . 2=8+ =8 nhanh còn bài 101 ta lại không thựa hiện 7 7 7 7 được ? * Muốn nhân một hỗn số với một số: Ta ? bằng cách này ta áp dụng chia một hỗn lấy số đó nhân với phần nguyên cộng số cho một số nguyên được không ? với số đó nhân với phần phân số. 4. Bài 103/tr47 (Sgk) Bài 103/47 (Sgk) 5 1 HS: Đọc đề. a) vì 0,5 = 10 = 2 GV: Em nào giải thích được? 1 GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân nên a : 0,5 = a : 2 = a . 2 số, ta sẽ phát hiện được vấn đề . 25 1 125 1 GV: Chốt lại kiến thức.  ; 0,125   1000 8 b) 0,25= 100 4 Tương tự câu a, HS tìm câu b. Vậy: a : 0,25 = a . 4; a : 0,125 = a . 8 Bài 104/47 (sgk) GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề. Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng phân số thập phân. 7 7.4 28   0, 28 28% Ví dụ 25 25.4 100. 5. Bài 104/47 (sgk) 7 28 0, 28  28%; 25 100 19 475  4, 75 475%; 4 100 26 4 40  0, 4  40%. 65 10 100. 4. Củng cố: (5p) - Khắc sâu cách thực hiện các phép tính trên hỗn số. - HS nêu lại các cách đổi phân số ra hỗn số, số thập phân và dùng kí hiệu %.... 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại các phép toán về phân số và số thập phân. Đinh Tiến Khuê 9.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Về nhà làm bài tập: 105, 106, 107 /47,48 (Sgk) - Tiết sau: “Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính.” (Đem máy tính bỏ túi) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/4/2014 Ngày soạn : 06/4/2014. Ngày dạy : 10/4/2014(6A). Ngày dạy : 10/4/2014(6B). TIẾT 91: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH. I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. - HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. Kĩ năng: - HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. Thái độ: - Rèn tính chính xác, linh hoạt qua việc thực hiện các phép về phân số và. số thập phân với sự trợ giúp của máy tính. * Trọng tâm: Kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số. II. CHUẨN BỊ:. - GV : SGK, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập 106, 108/Tr48 (Sgk) - HS : +) SGK, vở nháp, máy tính bỏ túi. +) Xem lại các kiến thức về phân số, hỗn số, số thập phân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập (11p). I. Bài tập chữa. Bài tập 106/48 (Sgk) 1. Bài tập 106/tr48 (Sgk) GV đưa bài tập 106/48 (Sgk) trên bảng phụ Hoàn thành các phép tính sau :. Đinh Tiến Khuê. 9.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 7 5 3 7.4 5... 3...      9 12 4 36 36 36 28  ...  ...  36 16 ...   36 ... GV: Gọi HS lên bảng điền vào dấu … và nêu các bước làm. 7 5 3 7.4 5.3 3.9      9 12 4 36 36 36 28  15  27  36 16 4   36 9. (HS viết bút màu vào chỗ dấu ...) GV nhấn mạnh lại cách trình bày: - Tìm MC - Quy đồng mẫu nhiều phân số - Cộng (trừ) các phân số có cùng mẫu số GV: Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107/48 (Sgk) 2. Bài tập 107/tr48 (Sgk) 1 2 11 1 5 7 Tính : c ¿ 4 − 3 − 18 ; d ¿ 4 − 12 − 8. GV gọi 2 HS lên bảng chữa.. Hoạt động 2: Luyện tập (20p) Bài tập 108/48 (Sgk) GV đưa bài tập lên bảng phụ - Yêu cầu HS nghiên cứu, sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108. - Gọi 2HS trình bày hai cách theo hướng dẫn sgk ?: Nêu cách tính tổng hai hỗn số ? ?: Nêu cách tính hiệu hai hỗn số ? ?: Trường hợp phần phân số của số bị trừ nhỏ hơn phần phân số của số trừ ta làm thế nào ? HS: Trả lời. 1. 2 11. c) 4 − 3 − 18 ; MC:36 9− 24 −22 −37 1 = =−1 36 36 36 1 5 1 7 d) 4 + 12 − 13 − 8 ; MC: 8.3.13 = 312 78+130 −24 − 273 −89 ¿ = 312 312 ¿. II. Bài tập luyện 1. Bài tập 108/tr48 (Sgk) a) Tính tổng :. 3 5 1 +3 4 9. - Cách 1 : 3 5 7 32 63 128 191 11 1 3      5 4 9 4 9 36 36 36 36 - Cách 2: 3 5 27 20 47 11 1 + 3 =1 +3 = 4 =5 4 9 36 36 36 36 5 9 b) Tính hiệu: 3 6 −1 10. - Cách 1: 5 9 23 19 115 57 58 29 14 3 1       1 6 10 6 10 30 30 30 15 15. GV: Đánh giá và chốt lại các cách tính - Cách 2: tổng, hiệu hai hỗn số.. 5 9 25 27 55 27 28 14 3  1 3  1 2  1 1 1 6 10 30 30 30 30 30 15. Bài tập 110/49 (Sgk) Đinh Tiến Khuê. 2. Bài tập 110/tr49 (Sgk) 9.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Áp dụng tính chất các phép tính và quy 3  4 3 A = 11 -  2 + 5  tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu 13  7 13  thức sau : 3 3 4 4 ¿ 11 − 5 −2 =6 −2 3  4 3 13 13 7 7 A = 11 -  2 + 5  13  7 13  7 4 3 ¿ 5 −2 =3. (. ). 7. C= C=. -5 2 -5 9 5 . + . +1 7 11 7 11 7. 7. 7. -5 2 -5 9 5 . + . +1 7 11 7 11 7. 5  2 9 5 .    1 7  11 11  7 − 5 11 5 −5 5 ¿ . +1 ¿ +1+ =1 7 11 7 7 7. . 2 5 D = 0,7 . 2 . 20 . 0,375 . 2 5 3 28 D = 0,7 . 2 . 20 . 0,375 . 3 28 7 8 375 5 = . . 20 . . Lưu ý HS: Ở biểu thức D, nên đổi hỗn 10 3 1000 28 số, số thập phân về phân số rồi tính 7 8 3 5 = . . 20 . . 10 3 8 28 7 5  8 3 GV: - Gọi 3 HS lên bảng trình bày =  .  .  .  . 20  10 28   3 8  - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung 1 5 1 HS: thực hiện theo yêu cầu của GV. = . 1 . 20 = = 2 8 2 2 GV: Hoàn thiện và chốt phương pháp giải mỗi dạng. 4. Củng cố: (5p) - Khắc sâu kĩ năng thực hiện các phép tính trên phân số, cộng, trừ hỗn số. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số, hỗn số. - BTVN: bài 100; 109; 110(b, e); 111/tr47+49 (Sgk). * Hướng dẫn: Bài 100 (SGK): Làm tương tự bài 110a (SGK) Bài 109 (SGK): Làm tương tự bài 108 (SGK) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 07/4/2014. Ngày soạn: 06/4/2014 Đinh Tiến Khuê. Ngày dạy : 12/4/2014(6A). 9. Ngày dạy : 12/4/2014(6B).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). TIẾT 92: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - Thông qua tiết luyện tập củng cố và khắc sâu kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, số thập phân. Kĩ năng: - Có khả năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của các phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán. - HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân. - Qua giờ luyện tập rèn cho HS về tính quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. Thái độ: - Rèn tính chính xác, linh hoạt qua việc thực hiện các phép về phân số và. số thập phân với sự trợ giúp của máy tính. * Trọng tâm: Kĩ năng thực hiện các phép tính về số thập phân, phân số. II. CHUẨN BỊ:. 1.GV: SGK, SBT, phấn màu bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 112 (SGK). 2.HS: SGK, SBT, máy tính bỏ túi, vở nháp, học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:. (5p). GV: Treo bảng phụ bài 1, 2. HS: Lên bảng trình bày. Bài 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng:. Bài 1: Chọn câu C Vì : - 3 . − 3 =1 Bài 2:. Số nghịch đảo của -3 là: A. 3. B.. 1 3. 1 −3. HS: Chọn câu C Bài 2: Tìm số nghịch đảo của: 3 1 1 ; 6 ; ; 0,31 7 3 12. 1. C. - Số nghịch đảo của - Số nghịch đảo của - Số nghịch đảo của. 3. Bài mới:. GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 100 (SGK): Tính giá trị biểu thức: Đinh Tiến Khuê. là là. - Số nghịch đảo của 0,31 là. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 1: Chữa bài tập (10p). 3 7 1 6 3 −1 12. I. Bài tập chữa 1. Bài 100/tr47 (Sgk). 9. 7 3 3 19. là -12 100 31.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 2  4 2 A 8   3  4  7  9 7 2 4 2  2 2 4 8  3  4  8  4   3 7 9 7  7 7 9 4 9 4 5 4  3 3  3  9 9 9 9 3 2 2 3 2  2 B =  10 + 2  - 6 =10 + 2 - 6 5 9 9 5 9  9 3 3 3  2 2 =  10 - 6  + 2 = 4 + 2 = 6 5 5 5  9 9. 2  4 2 A 8   3  4  7  9 7 . B =  10 . 2 3 2 + 2  - 6 9 5 9. HS: - 2 HS lên bảng chữa bài - HS cả lớp theo dõi, nhận xét,bổ sung GV: Đánh giá, cho điểm và chốt phương pháp. Hoạt động 2: Luyện tập (24p) Bài 112/49 (Sgk) GV: Đưa các đề bài lên bảng phụ HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi. II. Luyện tập 1. Bài 112/tr49 (Sgk) a). 2678,2 + 126. 2804,2 GV: Nhận xét, đánh giá chung và c) 2804,2 ghi điểm cho từng nhóm. +36,05. b) 36,05 + 13,214 49,264 d) 126 + 49,264. 2840,25 e) 278,27 + 2819,1. 175,264 g) 3497,37 + 14,02. 3097,37. 3511,39. (36,05+2678,2)+126. =. (126 + 36,05)+13,214 = Bài 114/50 (Sgk) Tính: -15 4 2  -3,2  . 64 +  0,8 - 2 15  : 3 3   GV: Yêu cầu HS nhận xét dãy phép tính trên và nêu cách làm ?. (678,27+14,02)+2819,1 = 3497,37 - 678,27. =. 2. Bài 114/tr50 (Sgk) Tính: -15 4 2  -3,2  . 64 +  0,8 - 2 15  : 3 3  . HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra = -32 . -15 +  8 - 34  : 11 10 64  10 15  3 phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính. 3  4 34  11 = + : 4  5 15  3 GV: Nhấn mạnh - Thứ tự các phép tính 3 -22 11 3 -22 3 = + : = + . 4 15 3 4 15 11 - Rút gọn phân số (nếu có thể) về phân số tối giản. - Tìm cách tính nhanh. Đinh Tiến Khuê 9.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Bài tập 114/22 (Sbt) Tìm x biết: 2. 7. a) 0,5 x - 3 x= 3 -1  3x  d)  +1 : (-4) = 28  7  GV: - Em hãy nêu cách làm ? - GV cùng HS trình bày bài giải. 4. Củng cố:. 7 3 -2 15 - 8 + = 4 5 20 = 20 3. Bài tập 114/tr22 (Sbt) 2 7 -1  3x  d)  +1 : (-4) = a) 0,5 x - 3 x= 3 28  7  1 2 7 x − x=  3x  -1 2 3 3  7 +1 = 28 . (-4)   1 2 7 − x=  3x  1 2 3 3  7 +1 = 7   −1 7 x= 3x 1 -6 6 3 = -1= 7 −1 7 7 7 => x= 3 : 6 -6 3 -6 7 x = : = . = -2 7 7 7 7 3 x= : ( − 6 ) = -14 3 =. (. ). (3p). Khắc sâu cách làm các dạng bài tập cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Làm bài tập 113 sgk/tr50; bài 112, 114(b,c), 115 sbt/tr21,22 - Ôn lại toàn bộ các kiến thức từ đầu chương III và các dạng bài tập đã làm. - Chuẩn bị, tiết sau kiểm tra 1 tiết. * Hướng dẫn bài 115 (SBT): - Tính quãng đường AB - Tính thời gian người ấy đi từ B đến A (Đổi hỗn số, số thập phân về phân số rồi tính) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 07/4/2014. Ngày soạn : 09/4/2014. Ngày dạy : 15/4/2014(6A). Ngày dạy : 15/4/2014(6B). Tiết 93: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU Đinh Tiến Khuê. 9.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Kiên thức: - Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu các kiến thức đã học trong chương III. Kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số, hỗn số, tìm số chưa biết. Thái độ: - Rèn cho HS tính trung thực, tích cực, cẩn thận, khoa học qua việc làm bài và trình bày bài. * Trọng tâm: Kiểm tra kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số. II. CHUẨN BỊ:. GV: In đề kiểm tra, chuẩn bị đáp án biểu điểm. HS: +) Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã học ở chương III. +) Vở nháp, máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Nội dung bài kiểm tra: (42p) MA TRẬN Cấp độ Tên chủ đề 1.Phân số.phân số bằng nhau.Tính chất cơ bản của phân số.Rút gọn phân số,phân số tối giản.Quy đồng mẫu số nhiều phân số.So sánh phân số Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. Nhận biết khái niệm phân số. - Nhận biết khái niệm phân số bằng nhau. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong tính toán với phân số.. 5 1,25 83,3%. 1 0,25 16,7%. 2. Các phép tính về phân số. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. 6 1,5 15%. - Biết và vận dụng Làm đúng được các phép tính phép tính trên phân số. phân số. Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % 3. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. 2 3 0,5 2 8,7% 34,8% Biết các khái Làm đúng các niệm hỗn số ,số phép tính vơí phân thập phân số, số thập phân và ,phần trăm. hỗn số trong các trường hợp. Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. 3 0,75 27,2%. Đinh Tiến Khuê. 8 2 20%. Cộng. 1 1 36,4%. các Làm đúng dãy với các phép tính với phân số. 1 2 0,25 2 4,3% 34,8% Làm đúng dãy các phép tính vơí phân số, số thập phân và hỗn số trong các trường hợp 1 1 36,4%. 7 3,75 37,5%. 5 4,25 42,5%. 9. 1 1 17,4%. 9 5,75 57,5%. 5 2,75 27,5% 20 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Đề bài: I-TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Trong các phân số sau, phân số tối giản là:. Mã đề: I. 3 A. 9. 20 B. 15. 39 C. 15. 39 D. 41. Câu 2: Hai phân số bằng nhau là: 1 2  A. 2 4. 1 1  B. 2 2. 1 2  C. 2 4. 1 2  D. 2 3. Câu 3: 15 phút chiếm: 1 A. 2 giờ. 1 3 B. 4 giờ C. 4 giờ 1 2  Câu 4: Cho x = 2 3 . Giá trị của x là: 1 1 1 A. 6 B. 5 C. 6 2 Câu 5: Số đối của 3 là: 2 2 2  A. 3 B. 3 C.  3 1 Câu 6: Số nghịch đảo của 12 là: 1 A. – 12 B. 12 C. 12  73 Câu 7: Số 100 viết dưới dạng số thập phân là:. A. 0,  73. B. – 0,073. C. – 0,73. 2 D. 3 giờ. 1 D. 5. 2 D. 3. 1 D. 12. D. 0,73. Câu 8: Số thập phân 3,7 viết dưới dạng kí hiệu phần trăm là: A. 37%. B. 3,7%. C. 0,37%. 1 Câu 9: Hỗn số - 4 viết dưới dạng phân số là:  11 13 13  A. 4 B. 4 C. 4  4 16  x . Giá trị của x là: Câu 10: Cho 5. D. 370%. 3. A. –25. B. 20. C. 25. 3 D. 4. D. –20. 1 1 4 5 Câu 11: Kết quả phép tính 2 2 là :. A. 10 Đinh Tiến Khuê. B. 9. C.. 9. 1 2. 9 D. 2. 9.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2) 2.   3   Câu 12: Kết quả của  2  là: 9 9 A. 2 B. 4. 9 C. 4. 6 D. 2. Mã đề: II I-TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Trong các phân số sau, phân số tối giản là: 3 A. 9. 39 B. 41. 39 C. 15. 20 D. 15. 1 2  C. 2 4. 1 2  D. 2 3. Câu 2: Hai phân số bằng nhau là: 1 2  A. 2 4. 1 1  B. 2 2. Câu 3: 15 phút chiếm: 1 A. 2 giờ. 1 3 B. 4 giờ C. 4 giờ 2 Câu 4: Số đối của 3 là: 2 2 2  A. 3 B. 3 C.  3 1 2  Câu 5: Cho x = 2 3 . Giá trị của x là: 1 1 1 A. 6 B. 5 C. 6 1 Câu 6: Số nghịch đảo của 12 là: 1 A. – 12 B. 12 C. 12  73 Câu 7: Số 100 viết dưới dạng số thập phân là:. A. 0,  73. B. – 0,073. C. – 0,73. 2 D. 3 giờ. 2 D. 3. 1 D. 5. 1 D. 12. D. 0,73. Câu 8: Số thập phân 3,7 viết dưới dạng kí hiệu phần trăm là: A. 37%. B. 370%. C. 0,37%. 1 Câu 9: Hỗn số - 4 viết dưới dạng phân số là:  11 13 13  A. 4 B. 4 C. 4  4 16  x . Giá trị của x là: Câu 10: Cho 5. D. 3,7%. 3. A. –20 Đinh Tiến Khuê. B. 20. C. 25. 3 D. 4. D. 20 1.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1 1 4 5 Câu 11: Kết quả phép tính 2 2 là :. A. 9. B. 10. C.. 9. 1 2. 9 D. 2. 2.   3   Câu 12: Kết quả của  2  là: 6 9 A. 2 B. 4. 9 B. 2. 9 D. 4. Mã đề: III I-TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Trong các phân số sau, phân số tối giản là: 3 A. 9. 39 B. 15. 39 C. 47. 20 D. 15. 1 1  C. 2 2. 1 2  D. 2 3. 1 3 B. 4 giờ C. 4 giờ 2 Câu 4: Số đối của 3 là: 2 2 2  A. 3 B. 3 C. 3 1 2  Câu 5: Cho x = 2 3 . Giá trị của x là: 1 1 1 A. 6 B. 6 C. 5 1 Câu 6: Số nghịch đảo của 12 là: 1 A. 12 B. 12 C. -12  73 Câu 7: Số 100 viết dưới dạng số thập phân là:. 2 D. 3 giờ. Câu 2: Hai phân số bằng nhau là: 1 2  A. 2 4. 1 2  B. 2 4. Câu 3: 15 phút chiếm: 1 A. 2 giờ. A. – 0,73. B. – 0,073. C. 0,  73. 2 D.  3. 1 D. 5. 1 D. 12. D. 0,73. Câu 8: Số thập phân 3,7 viết dưới dạng kí hiệu phần trăm là: A. 3,7%. B. 37%. C. 0,37%. 1 Câu 9: Hỗn số - 4 viết dưới dạng phân số là:  11 13 13  A. 4 B. 4 C. 4. D. 370%. 3. Đinh Tiến Khuê. 1. 3 D. 4.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Mộc Nam  4 16  x . Giá trị của x là: Câu 10: Cho 5. A. –20. B. 20. G/a: Số học 6 (Học kì 2). C. 25. D. 20. 1 1 4 5 Câu 11: Kết quả phép tính 2 2 là :. A. 9. B. 10. C.. 9. 1 2. 9 D. 2. 2.   3   Câu 12: Kết quả của  2  là: 6 9 A. 2 B. 4. 9 B. 2. 9 D. 4. II- PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: Thực hiện phép tính: 6 3  7 a) 7. 3 5 1 3 b) 4 9. 9 3 : c) 34 17. d). 3 4 2  : 7 7 5. Bài 2: Tìm x, biết: 2  3  1  10 + x  . 3 = 5  b) . 2 1 a) x : 5 = 4. Bài 3: Tính hợp lý giá trị các biểu thức sau: 7 9 7 4 10 .  .  a) A = 17 13 17 13 17. b) B =. 13. 3 7 3   3  6  5 5  9. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm) (Mỗi câu khoanh đúng được 0,25 điểm) Mã đề I II III. Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. Câu 9. Câu 10. Câu 11. Câu 12. D B C. A C B. B B B. C D C. B C B. A A C. C C A. D B D. C C C. D A A. A B B. C D D. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính: 6 3  7 a) 7. 3 5 1 3 b) 4 9. . 6 3  7 7. . 6+3 9 2 = 1 7 7 7 (0,25đ). Đinh Tiến Khuê. (0,25đ). 1 =4. 1. 27 20 +3 36 36 47 36. (0,5đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2) 5. 9 3 : c) 34 17 =. 9 17 . 34 3. =. 9 . 17 3 = 34 . 3 2. 11 36. (0,25đ). 3 4 2  : d) 7 7 5. (0,25đ). 3  4.5 3  10   = 7 7.2 = 7 7 (0,5đ). (0,25đ. 3  ( 10)  7   1 7 7 (0,5đ). Bài 2: (2 điểm) Tìm x, biết: 2 1 a) x : 5 = 4. 2  3  1  10 + x  . 3 = 5  b) . 1 2 x = 4 . 5. (0,5đ). 3 2 1 + x = : 10 5 3. (0,25đ). 1. 2 x = 4.5. (0,25đ). 3 2 + x = . 3 10 5. 1 x = 10. (0,25đ). (0,25đ). 3 6 + x= 10 5. (0,25đ). x=. 6 3 9 = 5 10 10. (0,25đ). Bài 3: (2 điểm) Tính hợp lý giá trị các biểu thức sau: 7 9 7 4 10 .  .  17 13 17 a) A = 17 13 7 9 4 10 .    17  13 13  17 (0,5đ) 7 10  .1  17 17 (0,25đ) . =. 7 10  =1 17 17. 3 3  7  3  6  5  9 b) B = 5 3 7 3  13  3  6 5 9 5. (0,25đ). 3 7  3   13  6   3 5 9  5. (0,25đ). 13. =7  3. (0,25đ). 6 4. Củng cố:. 7 9. 9 7 2  3 3 9 9 9. (1p). - Thu bài kiểm tra và nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà:. (1p). - Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập, tự đánh giá kết quả làm bài. Đinh Tiến Khuê. 1. (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Đọc trước bài: “Tìm giá trị phân số của một số cho trước” - Tiết sau đem máy tính bỏ túi. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 10/4/2014. Ngày soạn : 13/4/2014. Ngày dạy : 17/4/2014(6A). Ngày dạy : 17/4/2014(6B). TIẾT 94: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU:. Kiên thức: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. * Trọng tâm: Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, máy tính bỏ túi , bảng phụ sơ đồ (KTBC). 2. Học sinh: SGK, vở nháp, máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 4 ?: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. 5. :5. ::5. .4. 20. . 44. ?: Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào ? ĐA: Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số. Hoặc: Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử. 3. Bài mới: Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Mộc Nam. HĐ 1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. (11p) GV : Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK-tr 50 và tóm tắt bài. HS : Lớp 6A có : 45 học sinh. Trong đó có: 2 2 4 3 bóng đá; 15 chơi bóng chuyền; 9 chơi bóng bàn; 60% chơi đá cầu. Tính số học sinh ở từng môn chơi ? GV: Hướng dẫn: Để tính số học sinh thích chơi môn bóng đá: Ta coi ta chia lớp 6A thành 3 phần bằng. Sau đó ta lấy một phần đem nhân với 2. Khi đó: (45 : 3 ) . 2 2 Hay: 45 . 3 = 30 (học sinh). Tương tự: Để tính số học sinh thích chơi đá cầu ta phải lấy 45 nhân với 60% : 60 45. 60% = 45. 100 = 27 ( học sinh) HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Theo cách trên, hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền. HS : Thực hiện. GV : Nhận xét . Hoạt động 2: Quy tắc. (10p). G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1. Ví dụ. Tóm tắt: Lớp 6A có: 45 HS 2 3 số HS thích đá bóng. 60 % số HS thích chơi đá cầu 2 9 số HS thích chơi bóng bàn 4 15 số HS thích chơi bóng chuyền. Tính số HS thích bóng đá? đá cầu? bóng bàn ? bóng chuyền ? Giải:. Số học sinh thích bóng đá là: 2 45 . 3 = 30 (học sinh). Số học sinh thích chơi đá cầu là: 60 45. 60% = 45. 100 = 27 (học sinh) ?1 Số học sinh thích bóng chuyền: 4 45. 12 15 ( học sinh) Số học sinh thích đã cầu: 2 45. 10 9 ( học sinh) GV: Giới thiệu cách làm trên chính là 2.Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hỏi: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào ? HS: Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. m GV: Một cách tổng quát, muốn tìm n. của số b cho trước ta làm như thế nào ? HS : Trả lời. GV : Giới thiệu quy tắc : Lưu ý: m, n  N, n ≠ 0 Đinh Tiến Khuê. m Muốn tìm n của số b cho trước, m ta tính b . n ( m, n  N, n 0 ). 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). m m Công thức n của b chính là n . b. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang Ví dụ: (SGK- tr51). 51. ?2 GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. 3 Lưu ý: HS cần xác định đúng trong bài . 76 = 57 cm 4 a) ; m tập n là phân số nào ? số b là số nào? 625 . 96 = 600 và hiểu rằng số b có thể là: số nguyên, 100 b) 62,5% . 96 = tấn; phân số, số thập phân, phần trăm, hỗn 25 số… . 60 c) 0,25 . 1 giờ = 100 phút =15 phút HS : Hoạt động theo nhóm lớn. 3 HS lên bảng trình bày 4. Củng cố: (15p) GV: Hãy nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân HS: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số số của một số cho trước. của một số cho trước. 16 16.25 GV: Để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài "Tính nhẩm 75% của 25 như thế nào?" ta HS: 16% . 25 = 100 . 25 = 100 làm bài tập116/tr51 SGK:. 25 25. 16 25% . 16 = 100 . 16 = 100. - Yêu cầu so sánh 16% . 25 vả 25% . 16 ?. => 16% . 25 = 25% . 16 Nhận xét: Muốn tính 16% của 25 ta có thể tính 25% của 16 việc tính toán sẽ dễ dàng hơn. GV: Dựa vào nhận xét, hãy tính nhanh:. HS: Lên bảng trình bày.. a) 84% của 25;. 1 a) 84% . 25 = 84 . 25% = 84 . 4 = 21; 1 b) 48% . 50 = 48 . 50% = 48 . 2 = 24. b) 48% của 50. 1 1 GV: Lưu ý 25% = 4 ; 50% = 2. GV: Cho HS trả lời câu hỏi ở đầu bài: "Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào?". HS: 76% . 25 = 76 . 25% = .... GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ HS: Nắm bắt và thực hiện trên máy tính: túi để tính giá trị phân số của một số cho a) 13,5 x 3,7% = 0,4995 trước – Bài tập 120 (SGK –tr52) c) 2534 x x 17% = 29% = 47% = 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Học thuộc quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Làm bài tập 115, 117, upload.123doc.net, 119, 120 /Tr51, 52 SGK. - Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập. - Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành. * Hướng dẫn bài 117, 119 (SGK): RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 14/4/2014. Ngày soạn : 13/4/2014. Ngày dạy : 19/4/2014(6A). Ngày dạy : 19/4/2014(6B). TIẾT 95: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiên thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước. Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập. - Có kĩ năng sử dụng máy tính. Thái độ: - Có ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. * Trọng tâm: Kĩ năng giải bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: SGK, máy tính, kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 3 13, 21. trước (13, 21.3) : 5 - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số5cho 1 2 39, 63 : 5 7, 926 - Áp dụng tính: 2 của 5,1; 12,5% của 36 5 3. Bài mới 7, 926.  7, 926.5  : 3 3 tập Hoạt động 1: (14p) I. Chữa bài GV: Gọi đồng thời 2 em HS lên chữa BT:. 39, 63 : 3 13, 31. HS1: Chữa bài 117 (SGK tr.51). 117/tr51 – SGK:. Biết:13,21.3 = 39,63 và 39,63:5 = 7,926 3 5 5 3 Tìm. của 13,21 và. của 7,926 mà. không cần tính toán. Đinh Tiến Khuê. 1. 1.. Bài.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). HS2: Chữa bài tập upload.123doc.net (SGK tr.52) 3. 2. Bài upload.123doc.net/tr51 – SGK: 7 Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng a. Số bi của Tuấn cho Dũng là::. 3 21. 9 7 ( viên). số bi của mình. Hỏi: a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? HS: 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau => nhận xét bài làm của bạn GV: Hoàn thiện lời giảiKhắc sâu cách tính cho HS nắm được. Cho điểm 2 HS. HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) GV: Cho HS dưới lớp đứng tại chỗ nêu kết quả bài tập 119/52 và giải thích HS: Nêu nhận xét và giải thích - HS khác nhận xét (bổ sung) GV: Khắc sâu lại cho HS nắm được. b. Số bi Tuấn còn lại là: 21 – 9 = 12 (viên). 3. Bài 119/tr52 - SGK An nói đúng vì: 1 1 1 1 1   2 của 2 là: 2 2 4.  Hoạt động 2: (19p) GV: Cho HS nghiên cứu làm bài tập 121/tr52 - SGK HS: Đọc đề và nghiên cứu tìm cách giải GV: Muốn tính xem xe lửa còn cách Hải phòng bao nhiêu km ta làm như thế nào? HS: Tính quãng đường xe lửa đã đi được… - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở => nhận xét. 1 1 1 2 1 :    4 2 4 1 2. II. Bài tập luyện 1. Bài 121/tr52- SGK: Quãng đường xe lửa đã đi được là:. 3 102 61, 2 5 (km) Xe lửa cách Hải Phòng là: 102 – 61,2 = 40,8 (km). GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 123/tr53 2. Bài 123/tr53 – SGK: SGK HS: Đọc đề bàiNghiên cứu cách làm A : S 35000 .10% = 3500 GV: Muốn tính xem các giá mới có đúng 35000 – 3500 = 31500 hay không ta làm như thế nào? B : Đ 120000 . 10% = 12000 120000 – 12000 = 108000 HS: Tính 10% của giá cũLấy giá cũ – C : Đ 67000 . 10% = 6700 10% giá cũKết quảSo sánh 67000 – 6700 = 60300 - 4 HS lần lượt lên bảng tính D: S 450000 . 10% = 45000 - 1 HS nêu kết luận 450000 – 45000 = 405000 GV: Nhấn mạnh: Trong việc giải các bài E : Đ 240000 . 10% = 24000 toán liên quan đến tìm giá trị phân số của 240000 – 24000 = 216000 Đinh Tiến Khuê 1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). một số cho trước, chúng ta cần xác định Vậy giá mới ở B,C,E là đúng phân số và số cho trước là gì trong bài toán. * Sử dụng máy tính bỏ túi : 3. Bài tập 124/tr53 – SGK: Hs chuẩn bị máy tính Sử dụng máy tính bỏ túi Gv Giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK (Tr53) HS: Lắng nghe và nắm bắt GV: đưa bảng phụ bài 123 sgk/53 và yêu cầu HS kiểm tra nhanh bằng máy tính. 4. Củng cố (3p) m Muốn tính n của b ta làm như thế nào ? 5. Hướng dẫn học ở nhà (3p) - Học kỹ quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - BTVN: bài 124; 125/ tr53 – SGK ; bài tập 120, 124/tr23 - SBT 1 3 - Hướng dẫn: Bài 122/ SGK: Tính 5%; 1000 ; 40 của 2 kg Bài125/SGK: - Tính 0,58% của 1 triệu x 12 tháng - Số lãi + 1 triệu =…. - Xem trước các bài tập trong SBT, tiết sau luyện tập tiếp. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 14/4/2014. Ngày soạn : 16/4/2014. Ngày dạy : 22/4/2014(6A). Tiết 96:. Ngày dạy : 22/4/2014(6B). LUYỆN TẬP(Tiếp). I. MỤC TIÊU: Kiên thức: - HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước - Rèn cho HS kỹ năng tính toán bằng máy tính bỏ túi Thái độ: - HS có ý thức quan sát, nhận dạng bài toán và tính toán hợp lý - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức vào các bài tập mang tính thức tiễn. * Trọng tâm: Kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - HS: SGK, máy tính, kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 p) 2. Kiển tra bài cũ (5 p) Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? 3. Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài tập (14 p) I. Chữa bài tập GV: Gọi đồng thời 2 HS lên bảng chữa 1. Bài 122/tr52- SGK: bài tập: HS1: Chữa bài tập 122/tr52 - SGK ?: Muốn tính lượng đường, muối, hành ta Lượng hành là: 5% 2 0,1 (kg) tính như thế nào? 1 2 0,002 1 3 1000 Lượng đường là: kg 3 HS: Tính 5%; 1000 ; 40 của 2 2 0,15 40 Lượng muối là: (kg) HS2: Chữa bài tập 125/tr53 - SGK 2. Bài 125/SGK - tr53: HS: - 2 HS lên bảng - Số tiền lãi sau 12 tháng là: - Cả lớp kiểm tra chéo vở bài tập, theo 1 000 000 . 0,58% . 12 = 69 600 (đ) dõi => nhận xét bài làm của bạn - Sô tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là: GV: Hoàn thiện, cho điểm và chốt 1 000 000 + 69 600 = 1 069 600 (đ) phương pháp Hoạt động 2: Luyện tập (20 p) II. Bài tập luyện: * GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập 1. Bài 126/tr24 - SBT: 126 (SBT) - Số học sinh trung bình là: HS: đọc và tóm tắt đề toán 7 45 . 15 = 21 (hs) GV: Để tính số HS giỏi cần tính như thế nào ? - Số HS còn lại là: HS: Tính số HS TBTính số HS còn 42 – 21 = 24 (hs) lạiTính số HS kháTính số HS giỏi - Số học sinh khá là: 5. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài GV cùng HS nhận xét và hoàn thiện. 24 . 8 = 15 (hs) - Số học sinh giỏi là: 45 - ( 21 + 15 ) = 9 (hs) 2. Bài 127/tr24 - SBT - Phân số chỉ số thóc thu được ở thửa thứ 4 là:. * GV: Cho HS đọc và tóm tắt đề bài 127/SBT? ? Nêu cách tính? HS: Cách 1: - Tính số thóc thu hoạch ở 3 1- ( 1 + 4 +15 ¿ = 1 - ( 1 + 2 + 3 ¿ 4 10 100 4 5 20 thửa đầu. 1 = 5 ( tổng số thóc) - Tính số thóc thu hoạch ở thửa thứ 4 Cách 2: - Tính phân số chỉ số thóc thu ở - Số thóc thu ở thửa thứ 4 là: thửa thứ 4. 1 1000. 5 = 200 ( kg) - Tính số thóc thu hoạch ở thửa thứ 4. GV: Gọi Cho HS đứng tại chỗ trình bày 3. Bài 121/tr24 - SBT * GV: Cho HS làm Bài tập 121 (SBT) theo nhóm Đinh Tiến Khuê 1.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1 1 h = ×60 = 10' 6 6 1 1 h = ×60 = 20' 3 3 4 4 h = ×60 = 16' 15 15. Có bao nhiêu phút trong:. 1 1 4 h; h; h 6 3 15. HS: Các nhóm thảo luậnĐại diện các nhóm trình bày lại - Nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố: (3 p) * GV chốt lại các kiến thức đã sử dụng trong bài. GV nhấn mạnh dạng toán này để phân biệt với dạng toán sắp học. * Tổ chức trò chơi (2 bảng phụ) Hai đội dùng đoạn thẳng nối các ý ở hai cột với nhau để có kết qủa đúng. Cột A Cột B 2 a/ 16 1) 3 5 của 40 2) 0,5 của 50 b/ 100 5 c/ 4000 6 3) của 4800 d/ 1,8 1 2 4 4) 2 của 5 e/25 3 5) 4 của 4% 5. Hướng dẫn về nhà: (2 p) - Học kỹ quy tắc. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - BTVN: 121c,d,e; 122, 123, 125/ tr23-24 –SBT. - Hướng dẫn bài 122, 123 (SBT) - Đọc trước bài mới: “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó” RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 17/4/2014 Ngày soạn : 20/4/2014. Ngày dạy : 24/4/2014(6A). Ngày dạy : 24/4/2014(6B). Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. I. Mục tiêu Kiên thức: - Học sinh hiểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó để giải các bài toán liên quan. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc để giải các bài toán thực tế. * Trọng tâm: Quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.. II. Chuẩn bị Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - G: Giáo án, SGK, phấn màu, - H: Kiến thức về phép chia PS, tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước 2 - Áp dụng tính: 3 của1,5; 5% của 75 3. Bài mới Hoạt động 1: (10 p) GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK ? Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? 3 HS : Đọc SGK  5 của số HS lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. GV: Gọi x là số học sinh lớp 6A làm thế nào để tìm được x 3 HS: Tìm x sao cho 5 của x = 27 - 1 HS lên bảng tính GV: Chốt lại nội dung bài toán Hoạt động 2: (14 p) m ? Muốn tìm 1 số b biết n của nó bằng a ta làm như thế nào ? m HS: b = a : n GV: Bài toán này và bài toán đã học trong tiết trước có đặc điểm gì? HS: Hai bài toán ngược nhau GV: Phân tích tính ngược nhau: m m BT1: Cho b; cho n . Tìm a  a = b. n m m BT2: Cho a; Cho n .Tìm b  b = a : n Cho HS áp dụng làm ?1. HS :- 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Một vài HS nhận xét. 1. Ví dụ: (SGK /tr53+54) Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). 3 => Tìm x sao cho 5 của x bằng 27 3 Ta có: 5 . x = 27 (học sinh) 3 5 27.5  45 3 => x = 27 : 5 =>x =27 . 3 (HS) Số học sinh là 6A là: 45 học sinh 2. Quy tắc m Muốn tìm một số biết n của nó bằng a, m Ta tính: a : n (m, n  N* ). ?1. a) Gọi x là số cần tìm. 2 2 Khi đó : 7 . x = 14  x = 14 : 7 7  x = 14 . 2  x = 49 2 2 3 b, Gọi y là số cần tìm => 5 . y = 3. GV : Khắc sâu lại quy tắc cho HS nắm Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Mộc Nam. được. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 17 2  2 17  5 .y= 3  y= 3 : 5 2 5  10  y = 3 . 17 = 51 ?2. Phân số ứng với lượng nước đã dùng là: 13 20 13 7 1    20 20 20 20 7  Tìm x sao cho 20 của nó bằng 350 lít 13 13 .x .x x - 350 = 20  x - 20 = 350 7 20  x = 350 : 20 =350 . 7 = 1000 ( lít ). Thể tích của bể nước là : 1000 lít.. Cho HS làm ?2. Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? HS : Cho số lít nước đã dùng, số phần còn lại của bể nướcTìm lượng nước bể chứa được GV: Số phần bể ứng với lượng nước đã dùng là bao nhiêu ? 20 13 7   HS : 20 20 20 GV : Vậy lượng nước bể chứa được tính như thế nào ? 7 HS : Tìm x sao cho 20 của x = 350 - 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét GV:Chốt lại ND bài toán cho HS nắm 3. Bài tập được * Bài 126/tr54 SGK: * Hoạt động 3: Luyện tập (10 p) 2 Cho HS làm bài tập 126/54 a. Tìm một số x biết 3 của nó bằng 7,2: HS : - 2 HS lên bảng 2 3 - Cả lớp làm vào vở x = 7, 2 : = 7, 2 . = 10,8 - 1 HS nhận xét 3 2 3 1 m b. Tìm một số y biết 7 của nó bằng -5 GV: Lưu ý: Cần xác định đúng a; n 3 10 7 -7 1 y = -5 :1 = -5 . = -5 . = = -3 7 7 10 2 2 * Bài 128/tr54 SGK: Số kg đậu đen đã nấu chín là: Cho HS làm bài tập 128/54 12 24 6 25 : = . = 5(kg) HS :1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào 10 100 5 6 1,2 : 24% = vở - 1 HS nhận xét 4. Củng cố (3 p) - Muốn tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó ta làm như thế nào ? - Lưu ý : Bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược của bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 p) - Học kỹ quy tắc - Phân biệt với bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. - BTVN: 127; 129; 130/tr54+55 - SGK. * Hướng dẫn BT 129/tr54: Sữa có 4,5% bơ; 1 chai sữa có 18g bơ  4,5% của 1 chai sữa là 18g Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2).  18 :4,5% = ..... - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, xem trước các bài tập phần luyện. tiết sau luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 21/4/2014. Ngày soạn : 20/4/2014. Ngày dạy : 26/4/2014(6A). Ngày dạy : 26/4/2014(6B). Tiết 98: Luyện tập I. Mục tiêu Kiên thức: - Củng cố 2 dạng toán: Tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó Kĩ năng: - HS nhận biết và phân biệt được 2 dạng toán để áp dụng đúng quy tắc. - Rèn kỹ năng tính toán bằng máy tính bỏ túi. Thái độ: - HS có ý thức quan sát, nhận dạng bài toán để áp dụng đúng quy tắc và tính toán hợp lý * Trọng tâm: Kĩ năng tìm một số biết giá trị một phân số của nó.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi - HS: Kiến thức về 2 dạng toán, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước - Nêu quy tắc tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó 3. Bài mới Hoạt động 1: (10 p) GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 127/55 HS: - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giảiKhắc sâu cách tính cho HS nắm được HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) GV: Cho HS chữa bài tập 129/55 ? Bài toán cho gì? Hỏi gì? Tính như thế nào? HS: - Tóm tắt nội dung bài toán Đinh Tiến Khuê. I. Chữa bài tập 1. Bài 127/tr55 SGK: Theo đầu bài : 13,32.7 = 93,24 93,24:3 = 31,08 3 13,32.7  13,32 : 7 = 3  KQ = 31,08 b. Từ đầu bài : 31,08.3 = 93,24  93,27 :7 = 13,32 7 3 31, 08 : 31, 08  13,32 3 7 Nên 2. Bài 129/tr55 SGK: Lượng sữa có trong một chai là:. 1.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Mộc Nam. 18:4.5% - 1 HS lên bảng chữa bài. GV: Khắc sâu lại cho HS nắm được Hoạt động 2: (24p) GV: Cho HS nghiên cứu làm bài tập 131/55 HD: Tương tự bài tập 129 HS: Đọc đề và nghiên cứu cách giải GV: Cho 1 HS lên bảng làm HS: 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Cho 1 HS đọc và tóm tắt bài tập 133/Tr55 SGK ? Nêu cách tính lượng cùi dừa? lượng đường? HS: Đứng tại chỗ trả lời và trình bày. GV: Hoàn thiện lời giảiKhắc sâu 2 dạng toán cho HS nắm được và phân biệt để áp dụng quy tắc cho đúng * GV: Cho HS làm bài tập 132/55 HS: - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở HS 1: Làm phần a HS 2: Làm phần b - Một vài HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giải Lưu ý HS cần xác định rõ x là gì (SBT, ST….) để có cách tính đúng. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 1000 18 : 4,5% 18  400 g  45 =0,4(kg). II. Bài luyện tập 1. Bài 131/Tr55 SGK: Mảnh vải dài là: 375 75 375 100 :    100 100 100 75 3,75 : 75% = 5 (m) 2. Bài 133/tr55 – SGK: Lượng cùi dừa cần dùng là: 2 3 0,8 : = 0,8 . = 1, 2  kg  3 2 Lượng đường cần dùng là: 5% . 1, 2 =. 5 12 6 . = = 0, 06  kg  = 60  g  100 10 100. 3. Bài 132/tr55 SGK: Tìm x biết a) b) 2 1 3 3 .x - =2 7 8 4  11 1  23 x = + :  4 8 7 7  22 + 1  x =  .  8  23  7 x= 8. 4. Bài 134/tr55 SGK: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách sử * Cách sử dụng máy tính bỏ túi dụng MTBT * Vận dụng: GV: HD lại cách làmCho HS tính Kiểm tra kq bài 128 → 129 để kiểm tra lại kết quả các bài tập HS: Tính để kiểm tra lại kết quả bài tập 128; 129 4. Củng cố (3 p) m - Cần xác định rõ n ; a ; b để áp dụng quy tắc tránh nhầm lẫn giữa hai dạng toán 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 p) - Học kỹ quy tắc. - BTVN: bài 133, 136/ tr55+56 SGK; bài 132, 133 /tr24 SBT. - Xem trước các bài tập còn lại trong SGK, SBT, tiết sau luyện tập tiếp. * Hướng dẫn: BT 133/ SGK: 560 sản phẩm ứng với Đinh Tiến Khuê 1. 1. 5  9 …….(kế hoạch).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Số sản phẩm theo kế hoạch là một số sao cho……..của nó bằng 560 3 BT 136/SGK: Tìm 4 kg ứng với bao nhiêu phần viên gạch => Khối lượng viên gạch.. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 21/4/2014. Ngày soạn : 23/4/2014. Ngày dạy : 29/4/2014(6A). Ngày dạy : 29/4/2014(6B). Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu Kiên thức: - HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo tìm một số biết giá trị một phân số của nó Thái độ: - Có thái độ cẩn thận trong giải toán, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. * Trọng tâm: Vận dụng quy tắc vào giải các bài toán thực tiễn.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi - HS: Kiến thức về 2 dạng toán, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Viết công thức của hai dạng toán 7 3 2 cua 6 5 - Áp dụng: a) Tính 11 3. Bài mới Hoạt động 1:Chữa bài tập (14 p) GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 135/Tr55 (Như HD ở tiết 98) HS: - 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giảiKhắc sâu dạng toán cho HS nắm được HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (20 p) GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 136/tr56 SGK Đinh Tiến Khuê. 2 b) Tìm 1 số biết 3 của nó bằng 7,2 I. Bài tập chữa Bài 135/tr56 SGK: Số phần công việc còn phải làm là: 5 9 5 4 1    9 9 9 9 = (c/v) Số SP được giao theo kế hoạch là: 4 9 560 : 560  1260 SP  9 4 II. Bài tập luyện 1. Bài 136/tr56 – SGK: 1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 3 HS: Đọc đề bàiNghiên cứu cách giải GV: Để tính được khối lượng của một Phân số ứng với 4 kg là: viên gạch ta cần tính gì? 4 3 1   3 4 4 4 HS: Tính phân số ứng với 4 kgTìm Một viên gạch nặng là: 3 3 1 3 :  4 3(kg ) 4 4 4 một số biết …. của nó bằng 4 - 1 HS lên bảng tínhLớp làm vào vở 1 HS nhận xét GV: Đưa ra bài tập cho HS làm (tương 2. Bài tập 2: Một mảnh vải bớt đi 8m thì tự bài 135; 136) 7 HS: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở còn lại 10 mảnh vải. Hỏi mảnh vải đó dài - 1 HS nhận xét bao nhiêu mét Giải GV: Chốt lại cách làm dạng toán chưa Phân số ứng với 8m vải là m 7 11 7 4 1     biết n cho HS nắm được 11 11 11 11 Mảnh vải đó dài  Cho HS thảo luận nhóm bài tập 4 8 : 22(m) 133/24 SBT 11 HS: Các nhóm thảo luận 3. Bài 133/tr24 – SBT: GV: Nếu không bán thêm 2 quả trứng Số trứng còn lại trước khi bán hai quả là: thì số trứng còn lại là bao nhiêu? 28 + 2 = 30 (quả) HS: 28 + 2 = 30 GV: Phân số ứng với 30 quả trứng đã Phân số ứng với số trứng còn lại là: biết chưa? Tính như thế nào? 4 9 4 5 4 9 4 5 1    HS: Chưa biết 9 9 9 9. - 1 HS lên bảng trình bày – Lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Chốt lại dạng pp giải. 4. Củng cố (3 p). 1. 9.    9 9 9. Số trứng mang bán là: 30 :. 5 9 30  54 9 5 (quả). m - Khắc sâu cách làm dạng bài toán chưa biết n - Lưu ý: Cần đưa các giá trị về cùng đơn vị đo rồi mới tính toán. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 p) - Học kỹ quy tắc - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - BTVN: 128; 130/ 24 SBT - Đọc trước bài: Tìm tỉ số của hai số * Hướng dẫn: BT 128/ 24: áp dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 6:. BT 130/24: Tính tuổi của Mai cách đây 3 năm: Tuổi của Mai hiện nay: ……+3 = ….. 2 3. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 24/4/2014. Ngày soạn : 27/4/2014. Ngày dạy : /4/2014(6A). Ngày dạy :. /4/2014(6B). Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số I. Mục tiêu Kiên thức: - HS hiểu được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Kĩ năng: - HS vận dụng được các quy tắc để tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải các bài toán thực tế * Trọng tâm: Quy tắc tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, phấn màu. - HS: Kiến thức về phép chia phân số.. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ (5 p) - Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số ta làm như thế nào? Viết CTTQ? 3. Bài mới Hoạt động 1 (10 p) 1. Tỉ số của hai số. GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu khái niệm tỉ số của hai số a và b HS : Đọc SGK tìm hiểuNêu khái * Định nghĩa: SGK/tr56 a niệm tỉ số của 2 số GV : Khắc sâu khái niệm cho HS * Kí hiệu: a : b hoặc b nắm được Giới thiệu kí hiệu 1 2 1 2 : 6 : a 5 3 ; 4 7 ..... * Ví dụ : 1,5 : 5 ; b ? Cho biết kí hiệu là phân số và * Chú ý: a a kí hiệu b là tỉ số của hai số khác - Khi nói tỉ số b thì a và b có thế là các số Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Mộc Nam. nhau ở điểm nào ?. a a HS: b là phân số thì a, b  Z; b là tỉ. G/a: Số học 6 (Học kì 2). nguyên, phân số, hỗn số … - Hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.. số của 2 số thì a, b là số bất kỳ (PS, HS, STP….) *GV: Nhấn mạnh đặc điểm này và lưu ý: a, b phải cùng loại và cùng đơn vị đoKhi tính tỉ số của 2 số phải đổi hai số về cùng loại hoặc * Ví dụ: (SGK- tr56) cùng đơn vị đoCho HS đọc VD Giải: AB = 20cm; CD = 1m = 100cm AB 20 1 trong SGK = = CD 100 5 HS: Đọc VDNêu cách làm 2. Tỉ số phần trăm. Hoạt động 2 (10 p) GV:Kí hiệu % được dùng thay cho giá trị nào 1 HS: % dùng thay cho 100. Ví dụ: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: GV : Cho HS tìm hiểu VD trong 78,1 1 78,1.100 78,1 : 25  100.  % 312, 4% SGK 25 100 25 HS : Tìm hiểu VDNêu cách tính GV: Nhấn mạnh từng bước cho HS Quy tắc:SGK/57 a.100 nắm chắc cách làm % b ? Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b Tỉ số% của hai số a và b: ta làm như thế nào? HS: Nêu quy tắc ?1. a. Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: GV:Nhấn mạnh dưới dạng CT cho 5 .100% 62,5% HS nắm chắcCho HS áp dụng làm 8 ?1 theo nhóm 3 HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng làmb. Tỉ số phần trăm của 25kg và 10 tạ= 30 kg. Cả lớp làm vào vở 25.100 - 1 HS nhận xét % 83,33% 30 GV: Hoàn thiện và khắc sâu cách 3. Tỉ lệ xích. tính cho HS nắm được * Khái niệm: (SGK /tr57) a Hoạt động 3 (8 p) T = b ( a, b cùng đơn vị đo) GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích ? Em thường thấy các tỉ lệ xích có ở Với: T là tỉ lệ xích a là khoảng cách hai điểm trên bản vẽ. đâu ? b là khoảng cách hai điểm trên thực tế. HS: Trên các bản đồ sử, địa... * Ví dụ: (SGK/tr57) GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu VD ?2. Tỉ lệ xích của bản đồ. 16, 2 1 HS: Tìm hiểu VD trong SGK  GV: Cho HS làm ?2. T = 162000000 10000000 HS: - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). vào vở - 1 HS nhận xét GV: Lưu ý HS cần đổi 2 khoảng cách về cùng đơn vị đo rồi mới tính 4. Củng cố (9 p) - Cho biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số % của 2 số, tỉ lệ xích? - Nhắc lại ba bài toán cơ bản về phân số. * Bài tập 137/tr57 SGK 75 3 2 3 2 4 8 75cm = m= m  : = . = 100 4 3 4 3 3 9 a. 1 10 1 10 h : = . 3 = 10 3 3 3 b.20’= 3 * Bài tập 140/tr58 SGK: Chuột bằng 0,000006 lần voi ( Sai lầm ở chỗ 2 đại lượng không cùng đơn vị đo) - Khắc sâu từng quy tắc cho HS nắm được nhất là cần chú ý đổi các đại lượng về cùng đơn vị đo trước khi tính 4. Hướng dẫn học ở nhà (2 p) - Học kỹ các khái niệm và quy tắc - BTVN: bài 138; 139; 141/tr58+59 SGK. - Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập. (Đem máy tính bỏ túi) a 3 1 3 1   = * Hướng dẫn: BT 141/SGK: Đổi 2 2 b 2 ; a – b = 8 => a = 8 + b. . 8+b 3 = b 2  áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau  b. Thay vào bt: a = 8 + b ta tính được a RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 28/4/2014. Ngày soạn : 02/4/2014. Ngày dạy : 09/4/2014(6A). Ngày dạy : 09/4/2014(6B). Tiết 101: Luyện tập I. Mục tiêu Kiên thức: - Củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, tỉ lệ xích, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Kĩ năng: - Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải các bài toán thực tế. * Trọng tâm: Kĩ năng tính tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích thông qua bài toán thực tế.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, phấn màu, MTBT - HS: Kiến thức về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích....Đem MTBT.. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Nêu cách tính tỉ số % của 2 số? Áp dụng tính tỉ số % của 128 và 25 3. Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài tập (14 p) GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 138a,d/tr58 SGK HS: 1 HS lên bảng - Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giảiKhắc sâu cách viết cho HS nắm được HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) GV: Cho HS chữa bài tập 141/tr58 (Như HD ở T100) HS: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giải và khắc sâu dạng toán này cho HS nắm được HS: Chữa bài tập vào vở (Nếu sai) Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (20 p) GV: Cho HS làm bài tập 142/tr59 ? Vàng 4 số 9(9999) nghĩa là gì? HS: 1000g vàng có 9999g vàng nguyên chất GV: Vậy tỉ lệ vàng nguyên chất là? HS: 1 HS lên bảng tính- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Cho HS nghiên cứu làm bài tập 143/tr59 Hướng dẫn: Tương tự bài tập 142 HS: Đọc đề và nghiên cứu cách giải - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở Đinh Tiến Khuê. I. Bài tập chữa 1. Bài 138/tr58 - SGK: Viết thành tỉ số của 2 số nguyên a.. 1, 28 128 315 128 100 128  : = . = 3,15 100 100 100 315 315. 1 11 22 11 7 7 d. 5 = : = . = 1 5 7 5 22 10 3 7 2. 2. Bài 141/tr58 - SGK:. a 3 1 3  1  Tỉ số của 2 số a và b là 2 2 => b 2 Vì a – b = 8 =>a = 8 + b 8b 3  2 =>2 . (8 + b) = 3b Vậy ta có b =>16 + 2b = 3b =>b = 16 => a = 8 + 16 = 24 Vậy a = 24; b = 16 II. Bài tập luyện 1. Bài 142/tr59 - SGK Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất => Tỉ lệ vàng nguyên chất là: 9999.100 % 99, 99% 10000 2. Bài 143/tr59 - SGK Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : 2.100 % 5% 40 3. Bài 145/tr59 - SGK 80km = 8000000cm 1.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - 1 HS nhận xét GV: Cho HS làm bài tập 145/tr59 ? Tỉ lệ xích được tính theo CT nào? Cần lưu ý điều gì? T. Tỉ lệ xích của bản đồ là a 4 1 T= = = b 8000000 2000000. a b với a, b cùng đơn vị đo. HS: - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV:Cho HS nghiên cứu bài tập 146/tr59 ? Chiều dài thực của máy bay là đại lượng nào trong CT? HS: Là khoảng cách thực b = a : T - 1 HS lên bảng tính- 1 HS nhận xét. 4. Bài 146/tr59 - SGK a a T=  b= b T Từ CT: Chiều dài thật của máy bay là: 56,408 = 56,408.125 = 7051 (cm) 1 b = 125 = 70,51 (m). 4. Củng cố (3 p) b=. a T. -Nhấn mạnh các dạng toán liên qua đến tỉ lệ xích: a = T . b; - Lưu ý: Trong các dạng toán về tìm tỉ số của 2 số cần phải đưa các đại lượng về cùng loại hoặc cùng đơn vị đo 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 p) - Học kỹ các quy tắc - BTVN: Bài 144; 147; 148/ tr59+60 SGK - Đọc trước bài: “Biểu đồ phần trăm” * Hướng dẫn: BT 147/tr59: Chiều dài cây cầu trên bản đồ: a T= b  a=b.T Từ công thức: BT 148/tr60: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của hai số. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 102: Biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Kiên thức: - Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. Kĩ năng: - Có kỹ năng vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế * Trọng tâm: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh 3 loại biểu đồ, thước thẳng, compa, bảng phụ. - HS: Kiến thức tỉ số %, thước thẳng, compa.. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Cho biết cách tính tỉ số % của 2 số? Viết công thức? 3. Bài mới ĐVĐ: Bảng nào có thể cho phép ta đánh giá một cách trực quan và nhanh hơn ?. Bảng 1 Bảng 2 Giỏi Khá Trung bình. 3 8 15. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (10 p) *GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK/ 60. *HS: Nghiên cứu VD trong SGK *GV: Bài toán cho gì? Hỏi gì? *HS:60% tốt, 35% kháTính % TBBiểu diễn bằng biểu đồ - 1 HS lên bảng tính % HKTB *GV: Ta có thể biểu diễn bằng các loại biểu đồ nào? *HS: Hình cột, ô vuông, hình quạt *GV: Cho HS quan sát 3 loại biểu đồ trong tranh để hình dung cách vẽ Hướng dẫn vẽ từng loại biểu đồ - Biểu đồ hình cột: Kẻ 2 tia vuông góc với nhau, kẻ các cột có độ rộng bằng nhau tương ứng với các số liệu, mỗi cột đánh dấu khác nhau, có chú giải. 1. Ví dụ: Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình là: 100% - (60% + 35% ) = 5%(HS toàn trường) Ta có thể biểu diễn dưới dạng cột.. Ta có thể biểu diễn dưới dạng ô vuông. - Biểu đồ ô vuông: Kẻ 1 hình vuông chia thành 100 phần bằng nhauMỗi Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). ô vuông nhỏ là 1%, mỗi loại đánh dấu khác nhau để phân biệt, có chú giải - Biểu đồ hình quạt: Vẽ đường trònChia làm 100 phầnMỗi phần nhỏ là 1%, đánh dấu khác nhau đối với từng số liệu, có chú giải *HS: Theo HD của GV vẽ 3 loại biểu đồ vào vở của mình G: Quan sát và uốn nắn cho HS các sai sót. Ta có thể biểu diễn dưới dạng hình quạt:. Hoạt động 2: Vận dụng (14 p) *GV: Yêu cầu học sinh làm ? SGK theo nhóm ? Tính số % HS đi xe buýt, số % HS đi xe đạo, số % HS đi bộ như thế nào? *HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải - Nhóm khác nhận xét (bổ sung). ? Tỉ số phần trăm của: 6.100 - 1 nhóm vẽ biểu đồ hình cột - Học sinh đi xe buýt 40 % = 15% - Nhóm khác nhận xét 15.100 - Học sinh đi xe đạp: 40 % = 37,5% *GV: Chốt lại bài toánKhắc sâu - Học sinh đi bộ: cách tính tỉ số %, cách vẽ biểu đồ 100% - ( 12,5% + 37,5% ) = 47,5% cho HS nắm được *HS: Làm bài tập vào vở. Biểu đồ phầm trăm HS đi bằng các phương tiện 50% 40%. xe buýt xe đạp Đ i bộ. 30% 20%. 10% 0%. xe buýt xe đạp. 4. Củng cố (12 p) * Nhìn vào biểu đồ ta có thể biết được điều gì? (So sánh được các tỉ số %) * Cho HS làm bài tập 150/tr61 SGK: a, b, c) Đọc số liệu trên biểu đồ hình cột d) 16 bài đạt điểm 6 ứng với 32% Đinh Tiến Khuê. 1. đi bộ.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Tổng số bài kiểm tra của lớp 6C là: 32 16.100 16:  100 32 = 50 (h/s) 16 : 32% = 5. Hướng dẫn học ở nhà (3 p) - Nắm vững cách đọc số liệu trên biểu đồ và cách vẽ biểu đồ - BTVN: 149, 151, 152 (SGK- tr61) - Xem trước các bài tập còn lại, tiết sau luyện tập. - Hướng dẫn BT 151/tr61: Khối lượng từng loại . 100 Tỉ số % từng thành phần = % Tổng khối lượng RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 103: Luyện tập I. Mục tiêu: Kiên thức: - Ôn tập tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. Kĩ năng: - HS có kỹ năng tính tỉ số %, biểu diễn các số liệu trên biểu đồ, đọc các loại biểu đồ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ biểu đồ và tính toán * Trọng tâm: Kĩ năng tính tỉ số % và vẽ biểu đồ % dạng cột và dạng ô vuông.. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, sưu tầm một số biểu đồ - HS: Kiến thức về tỉ số %, kĩ năng vẽ biểu đồ%.. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp. (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới Hoạt động 1 (14 p) I. Chữa bài tập GV: Cho 1 HS chữa bài tập Bài 151a (SGK/Tr61) 151a/Tr61 a/ Khối lượng của bê tông là HS: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra 1+2+ 6= 9 (tạ) 1 chéo vở bài tập của nhau .100% 11% - 1 HS nhận xét 9 . Tỉ số % của xi măng là GV: Hãy nhắc lại cách tính tỉ số % Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Mộc Nam. của 2 số a . 100 % HS: b. Hoạt động 2 (22 p) GV: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình vuông HS: 1 HS nhắc lại GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ hình vuông biểu diễn kết quả bài tập 151a HS: 1 HS lên bảng - Lớp vẽ vào vở - 1 HS nhận xét GV: Khắc sâu lại cách vẽ biểu đồ hình vuông cho HS nắm chắc. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 2 .100% 22% 9 Tỉ số % của cát là 6 .100% 67% 9 Tỉ số % của sỏi là II. Bài luyện tập 1. Bài 151b (SGK/Tr61) Dựng biểu đồ ô vuông 22 (cát). 67 (sỏi). 11 (xi măng). GV: Cho HS làm bài tập 152/61 HS: Đọc và nghiên cứu bài tập 152. 2. Bài 152 (SGK/Tr61) Tổng số các trường phổ thông. SGK. 13076 + 8583 + 1641 = 23300. GV: % các trường tính như thế nào?. 13076 .100% 56% Trường tiểu học chiếm: 23300. HS: Số trường x 100 : TS 3 loại trường - 1 HS lên bảng tính - Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét. 8583 .100% 37% 23300 Trường THCS chiếm:. Trường THPT chiếm: 100% - (56% + 37%) = 7%. GV: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình cột HS: Vẽ hai tia vuông góc…. - 1 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào vở - 1 HS nhận xét. GV: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình quạt HS: Vẽ đường tròn……. GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình quạt biểu diễn kết quả bài tập 152 Đinh Tiến Khuê. Dựng biểu đồ hình cột 60% 50% 40%. TH. 30%. THCS. 20%. THPT. 10% 0%. Biểu đồ hình quạt. 1.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). trên bảng phụ. HS: quan sát và nắm bắt. TH THC S THP T. 4. Củng cố: (3 p) - Cách tính tỉ số % của 2 số? Cách dựng biểu đồ hình cột, ô vuông, hình quạt? 5. Hướng dẫn về nhà: (5 p) - Học kỹ lý thuyết, xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - BTVN: +) Bài tập 153/tr62 SGK +) Vẽ biểu đồ hình cột (BT 151), biểu đồ ô vuông (BT 152) Hướng dẫn: BT 153: Số HS nữ = TS – Số HS nam % nữ = ( HS nữ. 100: TS)% = % nam =……. Tính bằng máy tính như bài 148 (SGK) - Ôn tập lại toàn bộ chương III (Trả lời các câu hỏi ôn tập câu 1 câu 15) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 104: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: Kiên thức: - Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số: PS bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số và tính chất, số thập phân, %. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải các bài toán thực tế * Trọng tâm: Các phép toán trên phân số.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. - HS: Ôn tập (trả lời các câu hỏi). III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới: Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Mộc Nam. Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức (14p) GV: Cho biết dạng tổng quát của PS? a HS: b (a, b Z; b 0) GV: Thế nào là hai PS bằng nhau? a c =  a .d = b.c b d HS: GV: Cho biết tính chất cơ bản của PS? HS: Nêu 2 tính chất GV: Thế nào là PS tối giản? Cách rút gọn 1 PS về PS tối giản? HS: ƯC của tử và mẫu là 1 và -1Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng GV: Cho biết cách quy đồng mẫu các PS? HS: Nêu 3 bước GV: Muốn so sánh 2 PS ta làm như thế nào? HS: So sánh 2 PS cùng mẫu, cùng tử… GV: Cho biết quy tắc cộng, trừ, nhân, chia PS, các tính chất của phép cộng, phép nhân PS HS: Lần lượt đứng tại chỗ nêu các quy tắc, các tính chất GV: Khắc sâu các quy tắc và tính chất cho HS nắm chắc HS: Ghi tóm tắt các nội dung cơ bản để nắm được kiến thức trọng tâm Hoạt động 2: Luyện giải bài tập (20 p) * GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 154a, d, e/tr64 HS: Các nhóm thảo luận Báo cáo kết quả và giải thích - Nhóm khác nhận xét (bổ sung) GV: Hoàn thành bài giải và nhấn mạnh cho HS HS: Làm bài tập vào vở * GV: Cho HS làm bài tập 155/64 ? Có những cách nào để điền vào các Đinh Tiến Khuê. G/a: Số học 6 (Học kì 2). I. Lý thuyết: 1. Định nghĩa: a b (a,b Z; b 0) là phân số. 2. Phân số bằng nhau a c =  a .d = b.c b d 3. Tính chất cơ bản của p/s: a a.m a a:n = ; = b b.m b b : n (nƯC(a,b)) 4. Rút gọn phân số a a :d = b b : d (d ƯCLN(a,b)) 5. Quy đồng mẫu các PS: Gồm 3 bước 6. So sánh các PS + So sánh các p/s cùng mẫu dương. + So sánh các p/s cùng tử dương . 7. Các phép toán về PS a) Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai phân số b) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số (Bảng 1 – Tr63 SGK). II. Bài tập 1. Bài 154: (SGK/64) Tìm x  Z:. x < 0  x < 0  x {...; - 3; - 2; -1} 3 a. x 1  x 3 3 d. x 1 < 2  3 < x 6  x  {4; 5; 6} 3 e. 2. Bài 155 (SGK/64)  12  6 9 21    16 8  12  28 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Mộc Nam. ô trống HS: + áp dụng định nghĩa PS bằng nhau + áp dụng tính chất cơ bản của PS - 1 HS lên bảng điền vào các ô trống - HS khác nhận xét GV: Chốt lại cách làm dạng bài tập này cho HS nắm chắc GV: Cho HS làm bài tập 156/64 HS: 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Lưu ý HS nên quan sát để có cách rút gọn phù hợp không nên tính rồi mới rút gọn  Cho HS làm bài tập 158/64 ? Để so sánh được các PS ta làm như thế nào? HS: (a) đưa mẫu âm về mẫu (+) (b) quy đồng mẫu hoặc tử - 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 2 HS nhận xét. * GV: Cho HS làm bài tập 161/tr64 HS: 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giảiKhắc sâu cách làm cho HS nắm được. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Cách 1: áp dụng định nghĩa PS bằng nhau Cách 2: áp dụng tính chất cơ bản của PS. 3. Bài 156 (SGK/64) 7.25  49 7(25  7) 18 2    7 . 24  21 7 ( 24  3 ) 27 3 a/ 2.( 13).9.10 2.10.(  13).(  3).(  3) 3   b/ ( 3).4( 5).26 4.( 5).(  3).(  13).(  2) 2. 4. Bài 158 (SGK/tr64) 3  3   4 4    3  1  1 1  4 4 3 1     4 4   4 4 a/ Vậy 15 405   17 459  405 425   25 425  459 459 15 25    27 459  17 27 b/ Vậy 5. Bài 161 (SGK/tr64) Tính giá trị biểu thức  8 3  24 2 .  5 5 25 3 A = - 1,6 : (1 + ) = 15  4 2 1 B = 1, 4 . - +  :2 49  5 3 5 7 15 22 5 3 2 -5 = . . = = 5 49 15 11 7 3 21. 4. Củng cố: (3 p) * Bài tập sau đúng hay sai:  11 4  1 15 15 12.3  1 3  1 2)  4 12 1 1 3 1 1 3  3)   2   2.  2   2. 3 2 2 3 2 2 . 1). (Yêu cầu HS trả lời và giải thích) 5. Hướng dẫn về nhà: (2 p) - Ôn tập các kiến thức chương III, ôn hỗn số số thập phân, phần trăm, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.Tiết sau tiếp tục ôn tập chương - BTVN: 154 (b, c); 157;159, 160/tr64 SGK. Đinh Tiến Khuê 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). * Hướng dẫn: . 1 2 3 ; ;  6 6 6 Tử là các số TN liên tiếp, mẫu là 6. BT 159: Quy đồng mẫu =>PS tiếp theo là...... a 18 2 a :13 2 a = = =  =? BT 160: Vì b 27 3 và ƯCLN (a, b) = 13 => b :13 3 b RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 105: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) I. Mục tiêu: Kiên thức: - Tiếp tục củng cố các kiên thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải bài toán đố. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế * Trọng tâm: Ba bài toán cơ bản về phân số.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, phấn màu - HS: Ôn tập kiến thức về HS, STP, %, ba dạng toán cơ bản về phân số.. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập (14 p) GV: Đặt câu hỏi ? Có mấy dạng bài toán cơ bản về phân số?. I. Lý thuyết. m ? Muốn tìm giá trị phân số n của. + Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Ba bài toán cơ bản về phân số:. + Tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó một số b cho trước ta làm thế nào ? ? Muốn tìm một số biết giá trị phân số + Tìm tỉ số của 2 số của nó ta làm thế nào ? (Bảng 2 SGK – tr63) HS: Lần lượt trả lời GV: Đưa bảng 2 sgk/tr63 lên bảng HS: Quan sát và nắm bắt. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Mộc Nam. Hoạt động 2: Luyện giải bài tập (22 p) * GV: Đưa ra bài tập 1 cho HS làm ? Để tính được bài tập 1 cần biến đổi như thế nào? HS: Đổi các hỗn số, số thập phân, % ra phân số Rút gọn các phân số chưa tối giản về phân số tối giản - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Lưu ý: Cần quan sát để rút gọn khi tính tích 2 phân số. Cho HS làm bài tập 162/tr65) ? Để tìm được x cần làm gì? HS: Đổi các hỗn số, STP về phân số - 3 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét. G/a: Số học 6 (Học kì 2). II. Bài tập 1. Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức 13  104  24 12 0, 75    25%    3 : 3 15  195  47 12 28 75  104 25  24 51     :3   15 100  195 100  47 13 A 1. 28 3  8 1  24       15 4  18 4  47 7 47 24 17 7       15 60 47 13 5 4 4 1  1   13 13 . 51 1  13 3 2 17  5 13. 2. Bài 162/tr65 SGK: Tìm x  Z biết 2 a. (2,8x – 32) : 3 = - 90 2 2,8x – 32 = -90. 3  2,8x -32 = - 60  2,8x = -28  x = -10. 11 11  7 14 b. (4,5 – 2x) . 45 11 11 11 7 1 GV: Hoàn thiện lời giảiNhấn mạnh   2x  :    dạng tìm x ở phần b cho HS nắm được 10 14 7 14 11 2. cách làm. HS: Chữa bài tập vào vở(Nếu sai) * GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 164/65 ? Bài toán cho gì? Hỏi gì? HS: Cho: Giảm giá 10% là 1200đ Hỏi giá của cuốn sách GV: Bài toán thuộc dạng nào? HS: Tìm 1 số biết giá trị 1 PS của nó GV: Tính giá của cuốn sách như thế nào? HS:...... là 1 số sao cho 10% của nó bằng 1200đ - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 166/65 HS: Đọc đề bàiThảo luận cách giải Đinh Tiến Khuê. 9 1 8 2 x    4 2 2 2 => x =4: 2 = 2. 3. Bài 164/tr65 SGK: Giá bìa của cuốn sách là 1200:10% = 12 000(đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12 000 – 1200 = 10 800(đ) Hoặc: 12 000.90% = 10 800(đ). 4. Bài 166/tr65 SGK Học kỳ I, số HS giỏi bằng 2 2  2  7 9 (số HS cả lớp). 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). GV: Kì I số HS giỏi bằng bao nhiêu Học kỳ II, số HS giỏi bằng phần của cả lớp? 2 2  2 2 2  3 5 (số HS cả lớp).  HS:........ 2  7 9 Phân số chỉ số HS giỏi tăng lên là: GV: Kì II số HSG bằng bao nhiêu 2 2 18  10 8    phần của cả lớp? 5 9 45 45 (số HS cả lớp) 2 2 Số HS cả lớp là:  2  3 5 8 45 HS: ..... 8. 45 GV: Phân số ứng với số HSG tăng lên 8 8: 45 (HS) là bao nhiêu? 2 10 2 2  ... 9 Số HS giỏi kỳ I của lớp là: 45. (HS) HS: 5 9 GV: Số HS cả lớp được tính như thế nào? HS: 1 HS lên bảng tính- Cả lớp làm vào vở GV: Hoàn thiện và khắc sâu dạng toán này để HS nắm được 4. Củng cố (3 p) - Cho HS thảo luận nhóm bài tập 167/tr65 SGK (Đặt ra 1 số đề toán) - GV Khắc sâu lại 3 dạng toán cho HS nắm chắc và phân biệt 5. Hướng dẫn về nhà (5 p) - Ôn tập lại các kiến thức đã được hệ thống và các dạng bài tập đã chữa - Học kỹ lý thuyết liên quan, phân biệt rõ 3 dạng toán để áp dụng đúng công thức - BTVN:163; 165, 167/tr65 – SGK; bài 153/tr27 SBT. * Hướng dẫn: Bài 153 (SBT): Tính giá trị biểu thức trong ngoặc (đổi số thập phân ra PSTP) Bài 163 (SGK): Vải trắng là 100% thì vải hoa bằng 78,25% của vải trắng => (100% + 78,25%) vải trắng bằng 356,5m => Số vải trắng là: 356,5: .....=......... - Làm 9 câu hỏi ôn tập cuối năm vào vở bài tập. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức và các dạng bài tập trong chương II, III số học và chương II hình học. (Lưu ý kĩ năng thực hiện các phép tính trên số nguyên, trên phân số; kĩ năng tìm x, kĩ năng giải 3 dạng toán cơ bản, kĩ năng tính góc). Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra cuối năm theo lịch chung của phòng GD & ĐT. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: Kiên thức: - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố và hợp số; ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. Kĩ năng: - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào giải bài tập. Thái độ: - Có ý thức tổng hợp kiến thức, suy luận chính xác. * Trọng tâm: Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào giải BT.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ - HS: Ôn tập theo HDVN tiết 105.. III. Tiến trình bài dạy 1. Ôn rđịnh lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn tập 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: (14 p) GV: Đọc các kí hiệu : ; ; ; ;  HS: Thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng. GV:Yêu cầu học sinh làm bài 168/66 theo nhóm HS: Thảo luận nhómCử đại diện điền vào bảng phụ và giải thích GV: Khắc sâu lại các kí hiệu cho HS nắm chắc Cho HS làm bài tập 170/67 HD: Liết kê các số chẵn, các số lẻTìm giao HS: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở. Ghi bảng I. Ôn tập về tập hợp: 1. Đọc các kí hiệu: ; ; ; ;  2. Bài tập 168 (SGK/tr66) Điền kí hiệu thích hợp( ; ; ;  ) vào ô vuông 3 4  Z;. 0  N; 3,275  N; N  Z = N; N  Z 3. Bài 170 (SGK/tr66) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Giải:. Hoạt động 2: (13 p) GV: Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9? HS: Phát biểu các dấu hiệu GV: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ? HS: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi Đinh Tiến Khuê. C L = . II. Dấu hiệu chia hết: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.. 2. Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). GV: Đưa ra baì tập yêu cầu HS thảo luận c/*7* chia hết cho 15 HS: Thảo luận nhómNêu kết quả và giải Giải: a/ 642; 672 b/ 1530 thích c/ *7*  15  *7*  3 và 5 Kết quả: 375, 675, 975, 270, 570, 870 Hoạt động 3: (12 p) III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, GV: Thế nào là số nguyên tố. Hợp số? ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Số nguyên tố và hợp số giống và khác * Số nguyên tố: nhau ở chỗ nào? * Hợp số HS: Nêu khái niệm SNT- HSĐiểm giống nhau (Là đều > 1), khác nhau (SNT: chỉ có 2 ước là 1 và chính nó; HS: có nhiều hơn 2 ước ) GV: ƯC – BC- ƯCLN- BCNN của 2 hay * Ước chung- Bội chung nhiều số là gì? Cách tìm? * ƯCLN- BCNN (cách tìm như bảng HS: Lần lượt đứng tại chỗ nêu các định phụ SGK – tr66) nghĩa và cách tìm GV: Khắc sâu cách tìm ƯCLN- BCNN * Bài 2:Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70  x; 84  x và x >8 thông qua bảng phụ (như SGK) b/ x  12 ; x  25 và 0 <x <500 Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm Giải:  a/ x ƯC (70; 84) và x > 8 HS: 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở  x = 14 -1 HS nhận xét b/ x  BC (12;25;30) và 0 < x < 500  x = 300 G: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 2. Bài tập 172 (SGK - tr67) 172/67 SGK H: Thảo luận nhóm Gọi số HS lớp 6A3 là x (HS) G: Số kẹo đã chia hết là bao nhiêu? Số kẹo đã chia hết là : H: 60- 13 = 47 G: Số HS và số kẹo chia hết có quan hệ 60 – 13 = 47 (chiếc) gì? H: Số HS là ước của số kẹo  x  Ư(47) =  1; 47 và x > 13 - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở  x = 47 - 1 HS nhận xét Vậy số HS của lớp 6A3 là 47 HS G: Khắc sâu lại dạng bài toán này cho HS nắm được cách làm 4. Củng cố (3 p) Các câu sau đúng hay sai (nếu sai hãy sửa lại cho đúng) 3 N a. 4.  15 Z b. 3. c. 5  N.  2; 0; 2  Z d. . e. 2610 chia hết cho 2, 3,. 5, 9. f. 342 18 g. UCLN(36, 60, 84) = 6 h. BCNN(35, 15, 105) = 105 5. Hướng dẫn về nhà (2 p) - Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa trong N, Z, phân số, rút gọn, so sánh phân số. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). - Làm các bài tập : 169, 171, 174 (SGK/tr67). - Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/tr66) * Hướng dẫn bài 174 (SGK): So sánh A và B bằng cách dùng số trung gian. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 107: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp) I. Mục tiêu: Kiên thức: - Ôn tập các qui tắc và tính chất các phép tính trong tập hợp số nguyên, trên phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý. Thái độ: - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. * Trọng tâm: Kĩ năng thực hiện các phép tính trên tập Z, trên phân số.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ - HS: Ôn tập theo HDVN tiết 106.. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: (14 p) GV: Cho HS làm bài tập 169/66. Ghi bảng I.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán trên N, Z. 1. Các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy HS: 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở thừa - 1 HS nhận xét * Bài 169 (SGK - tr66) a) Với a, n  N: GV hỏi: Lũy thừa bậc n của a là gì? a n = a .a . a . a.....   a HS: Phát biểu bằng lời n thua sô a GV: Khắc sâu 2 công thức cho HS nắm chắc GV: Hãy nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên ? HS: Lần lượt đứng tại chỗ nêu các quy Đinh Tiến Khuê. Với a ≠0 thì a0 = 1 b) Với a, m, n  N: am . an = am + n am : an = am– n với a ≠ 0, m  n. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Mộc Nam. tắc GV: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên? HS: Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0, nhân với 1, cộng số đối, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng GV: Khắc sâu các quy tắc và tính chất cho HS nắm được Cho HS áp dụng làm bài tập 171a,b,c/Tr67 HS: 3 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiệnLưu ý HS cần quan sát các số để áp dụng các tính chất tính nhanh HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai). G/a: Số học 6 (Học kì 2). 2. Các tính chất: - Giao hoán - Kết hợp - Cộng với số 0 - Nhân với số 1 - Cộng số đối - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * Bài 171 (SGK/tr67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 B = -377 - (98 – 277) = (- 377 + 277) – 98 = - 100 - 98 = - 198 C = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) – 1,7 .3 – 0,17 : 0,1 = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) = - 1,7 . 10 = - 17 II. Ôn tập phân số Hoạt động 2: (22 p) GV: Khi nào 2 PS bằng nhau, nêu tính 1. Định nghĩa, phân số bằng nhau, rút gọn chất cơ bản của phân số? Cách rút gọn, phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số. quy đồng mẫu, so sánh PS? HS: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời theo yêu cầu của câu hỏi GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập * Bài 174 (SGK/tr67): 174/tr67 2000 2000 HS: Các nhóm thảo luận  GV: Để so sánh ta có những cách nào? Ta có: 2001 2001  2002 HS: QĐM, QĐT, dùng PS trung 2001 2001 gian….  2002 2001  2002 GV: Để so sánh A và B ta sử dụng cách nào cho hợp lý? 2000 2001 2000  2001 HS: Dùng phân số trung gian   2001 2002 2001  2002  - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày hay A > B - Nhóm khác nhận xét (bổ sung) GV: Khắc sâu lại các cách so sánh PS cho HS nắm được. Lưu ý: Cần chọn phương pháp so sánh sao cho hợp lý GV: Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2. Các phép toán về phân số phân số HS: Lần lượt đứng tại chỗ nêu các quy * Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số tắc GV: Khắc sâu cách rút gọn, cách quy đồng mẫu, cộng, trừ, nhân, chia PS cho HS nắm được ? Nếu các tính chất của phép cộng và * Các tính chất của phép cộng, phép nhân Đinh Tiến Khuê 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). phép nhân phân số phân số (tương tự trên Z) HS: Nêu các tính chất GV: Nhấn mạnh các tính chất áp * Bài 171d, e (SGK/tr67): dụng như các tính chất trong số 3 3 4 2   0,4  1 2,75    1,2  : nguyên 5 11 D = 4 Cho HS áp dụng làm bài tập 171d, 11 ( 4) 8 275  12 11       e/tr67 4 10 5 100 10 4 Hướng dẫn: phần d: Đổi các hốn số ,số  11 22  33  11  44  33     thập phân ra phân số…. 10 5 10 10 Phần e: Đưa tử và mẫu về các lũy thừa -88 8 = = -8 có cùng cơ số và cùng số mũ rồi rút 10 10 gọn HS: 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét.  2 .5.7  .  5 .7   2 . 5.5 .7 .7 E=  2 . 35 . 73  4  2.5.7  .  2.5.7  3.  112   0, 415   : 0, 01  200  1 1  37, 25  3 6 b) B = 12. 3. 3. 2 2. =. GV: Chốt phương pháp làm. GV: Cho HS làm bài tập 176/tr67 Tính: 13 19  23 2  8 1 .  0,5  .3    1  :1  15 60  24 a) 15. 2. 2. 2. 3. 2. 2 .5 . 7 = 2 . 5 = 10 2 2 . 52 . 7 4. * Bài 176 (SGK/tr67): Tính 13 19  23 2  8 1 .  0,5  .3    1  :1  15 60  24 a) 15 2. 28  1   8 79  47   .3    : 15 2 15 60     24 = 28 1 32  79 47 . .3  : 15 4 60 24 =. 7  47 24 7  2 5  .    1 5 60 47 5 5 5 =.  112   0, 415  : 0, 01   200  Hướng dẫn: Phần b nên tách tử và mẫu 1 1 để tính riêng  37, 25  3 (tương tự bài tập 171d) 6 b) B = 12  112   121  1 T=  0, 415  : 0, 01   0, 415  :  200  100  200  HS: 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở = (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 = 102 - 1 HS nhận xét 1 1 1 2  37, 25  3   3  37, 25 6 12 12 M = 12 GV: Hoàn thiện bài toán nhấn mạnh 1 3  37, 25 3, 25  37, 25  34 từng bước cho HS nắm được = 4 T 102 HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai)   3 M  34 Vậy B = Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). 4. Củng cố (3 p) Hệ thống lại kiến thức và các dạng bài tập trong tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà (5 p) - Xem lại kiến thức và các bài tập đã chữa. - Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chương III) - BTVN: 173;175/tr67 SGK Hướng dẫn bài tập 175 (SGK): 9 Để chảy đầy bể 1 mình vòi A chảy hết: 2 . 2 = 9h 9 Để chảy đầy bể 1 mình vòi B chảy hết: 4 . 2 = ….(h). 1h vòi 1 chảy được…….(phần bể) 1h vòi 2 chảy được…….(phần bể) 1h 2 vòi chảy được…….(phần bể) => thời gian hai vòi chảy đầy bể là….. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 108: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp) I. Mục tiêu: Kiên thức: - Cách giải dạng toán tìm x. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế Kĩ năng: - Luyện kĩ năng giải các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động, nhiệt độ. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn * Trọng tâm: Kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về phân số.. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Ôn tập theo HDVN tiết 107.. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (14 p) I. Lí thuyết Đinh Tiến Khuê. 1. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Mộc Nam. GV: Nêu câu hỏi: ? Nêu quy tắc chuyển vế?. G/a: Số học 6 (Học kì 2). m ? muốn tìm n của số b cho trước ta. 1. Quy tắc chuyển vế a–x=ba–b=x 2. Ba bài toán cơ bản về phân số: * Tìm giá trị p/s của một số cho trước:. làm thế nào?. b.. m ?Muốn tìm một số khi biết n của nó. bằng a, ta làm thế nào? ? Tính tỉ số của hai số a và b ta làm thế nào? Từ tỉ số đó hãy đổi ra tỉ số phần HS: Trả lời -> HS khác bổ sung GV: Chốt lại và ghi bảng. Hoạt động 2: Bài tập ôn tập. (24 p) Dạng 1: Toán tìm x G: Đưa ra bài tập tìm x yêu cầu HS nghiên cứu cách làm H: Đọc đề bàiThảo luận cách làm G: ở phần a, b cần làm gì trước khi tính x? H: Đổi các số là %, hỗn số ra phân sốRút gọnTính theo thứ tự G: ở phần b cần áp dụng tính chất nào, phần c cần áp dụng tính chất nào? H: Phần b áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Phần c áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau hoặc coi x là 1 thừa số chưa biết….. - 4 HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện lời giải từng bàiKhắc sâu cách tính x cho HS nắm chắc H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) Dang 2: Bài toán thực tế. GV: Yêu cầu học sinh làm bài 173(SGK) ? đọc tóm tắt đề HS: đọc và tóm tắt đề bài 1 GV: xuôi dòng, 1 giờ được 3 khúc 1 sông; ngược dòng, 1 giờ được 5. m (m, n  N , n 0) n. * Tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ: a:. m (m, n  N * ) n. a *Tìm tỉ số của hai số: b hay a : b. II. Bài tập 1. Bài tập 1: Tìm x, biết: 4 9 1 4 9 x  x   0,125  7 8 8 8 a) 7 4 4 7 x 1  x 1:  7 4  7 1 1 b) x – 25% x = 2  x(1 –25%) = 2 25  1  1 1 3 1 x 1   x.  1     x.   4 2 4 2  100  2  1 3 1 4 2 x :     2 4 2 3 3  1 3x  3x  1 1  .  4    1 :   4   28  7  28 c)  7. 3x 1   1 3x   6 7  7  7 7 6 3 x : 7 7  x = -2 . 2. Bài tập 173 (Tr67 – SGK) Tóm tắt: Một khúc sông: Xuôi dòng mất 3 giờ Ngược dòng mất 5 giờ Vận tốc dòng nước: 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó? Giải:. khúc sông: Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Mộc Nam. ? Một giờ dòng nước chảy được ? ( khúc sông), ứng với 3km. ? Độ dài khúc sông. G/a: Số học 6 (Học kì 2) 1 Khi xuôi dòng, 1 giờ canô đi được 3 khúc. sông:. 1 ? Bài toán này thuộc dạng toán cơ bản Khi ngược dòng, 1 giờ canô đi được 5 khúc. nào? HS: Bài toán 2 - tìm một số biết giá trị một phân số của nó. GV: Yêu cầu cả lớp làm bài 175 (SGK) HS: Đọc đề tóm tắt đề. ? Nêu những điều đã biết, phải tìm, thực hiện như thế nào? HS: Thảo luận chung - Tìm thời gian vòi A một mình chảy đầy bể - Tìm thời gian vòi B một mình chảy đầy bể - Cả hai vòi chảy 1 giờ chảy được bao nhiêu phần bể => Thời gian để hai vòi chảy đầy bể…. GV: Gọi một HS lên bảng trình bày HS: - Một HS trình bày cách giải trên bảng - Lớp thực hiện cá nhân vào vở, nhận xét bài làm của bạn. sông: Một giờ dòng nước chảy được: 1 1 1 1 .(  )  2 3 5 15 ( Khúc sông), ứng với 3km.. Độ dài khúc sông là: 3:. 1 45( km) 15. 3. Bài tập 175 (Tr67 – SGK) Tóm tắt : Hai vòi cùng chảy vào 1 bể 1 1 4 Chảy 2 bể, vòi A mất 2 giờ 1 2 Vòi B mất 4 giờ. Hỏi Hai vòi cùng chảy bao lâu thì đầy bể Giải: Nếu chảy một mình để đầy bể thì vòi A phải mất : 1 1 9 4 :  .2 9 2 2 2 (giờ). Nếu chảy một mình để đầy bể thì vòi B phải mất : 2. 1 1 9 9 .2  4:2=4 2 (giờ). Trong một giờ, vòi A chảy được: 1 1:9= 9 (bể). Trong 1 giờ , vòi B chảy được: 9 2  1: 2 9 (bể). Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được: Cho HS tìm hiểu bài tập 178/68 SGK HS: Đọc và tìm hiểu bài tập 178 GV: GT cho HS về tỉ số vàngCho 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c HS: 3 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở GV: Hoàn thiện lời giải HS: Chữa bài tập vào vở Đinh Tiến Khuê. 1 2 1   9 9 3 (bể). Thời gian cả hai vòi cùng chảy vào bể là: 1 1 : 3 = 3 (giờ). 4. Bài tập 178(Sgk – tr67) Tỉ số vàng 1 : 0,618 a) Chiều rộng 3,09 m => chiều dài là: 3,09 . (1 : 0,618) = 5 m b) Chiều rộng là: 4,5 : (1 : 0,618) = 2,781 m 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). c) Tỉ số giữa chiều dài và rộng là: 15,4: 8  1: 0,618 => không phải tỉ số vàng. 4. Củng cố (3p) - Nhắc lại ba bài toán cơ bản về phân số? - Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x. 5. Hướng dẫn về nhà (13 p) - Xem lại kiến thức và các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại lý thuyết và các dạng bài tập HKII đã học RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 111: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II (PHẦN SỐ HỌC) I. Mục tiêu: Kiên thức: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Số học Kĩ năng: - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. Thái độ: - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. * Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ II (phần số học) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới Hoạt động 1: Trả bài (4 p) - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh: Số bài đạt điểm giỏi (8->10): Lớp 6A: 17 ; lớp 6B,E: 1 Số bài đạt điểm khá (7->7,5): Lớp 6A: 4 ; lớp 6B,C,D,E: 1 Số bài đạt điểm trung bình (5->6,5): Lớp 6A: 8; 6B: 8; 6C: 13, 6D: 14; 6E: 19 Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Số bài bị điểm dưới 5: Lớp 6A: 1; 6B: 21, 6C: 14, 6D: 13; 6E: 9 Điểm thấp nhất: Lớp 6A: 3; 6B: 1,5; 6C,D: 2,5; 6E: 2 - Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài cho các bạn Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HK phần số học (20 p) * GV đưa ra đáp án đúng phần trắc nghiệm khách quan và giải thích cho HS. HS: Ghi đáp án vào vở (nếu sai). Bài 1: (phần số 8 câu - 2 điểm) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D A D A B C A B án. * GV gọi lần lượt HS lên chữa từng bài phần tự luận Bài 2: a) Thực hiện phép tính (tính nhanh Bài 2: (2 điểm) a) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu nếu có thể) có thể) 5 2 5 9 5 .  . 1 6 11 6 11 6. ?: Nêu cách làm hợp lí? HS: áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: 1 HS trình bày, HS khác nhận xét GV: Đánh giá và hoàn thiện HS: Chữa lại bài vào vở (nếu sai) b) Tìm x, biết: 1  1  1  3  2 x  .2 5 3  2  2. Gợi ý: Đổi các hỗn số về phân số rồi lần lượt tìm thành phân chưa biết của phép tính -> x = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: lên chữa bài GV: gọi HS # nhận xét bổ sung => Hoàn thiện lời giải và chốt phương pháp. HS: Chữa lại bài vào vở (nếu sai). 5 2 5 9 5 .  . 1 6 11 6 11 6 5  2 9  5  .   1 6  11 11  6 5 5  .1  1 6 6 5 5  1  6 6 =1. (0,25đ) (0,5đ). b) (1 điểm) Tìm x, biết: 1  1  1  3  2 x  .2 5 3  2  2 1 1 1 3  2 x 5 : 2 2 3 2 7 16 2  2x  . 2 3 5 32 7 2x   15 2  41 x :2 30  41 x 60. Bài 3: Ba vòi cùng chảy vào một chiếc bể không chứa nước. Nếu mở riêng từng vòi Bài 3: (2 điểm) thì vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 3 giờ, a) Trong 1 giờ: vòi thứ hai chảy đầy bể trong 4 giờ, vòi Đinh Tiến Khuê. (0,25đ). 1. (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Mộc Nam. thứ ba chảy đầy bể trong 5 giờ. Hỏi: a) Trong 1 giờ mỗi vòi chảy được mấy phần của bể ? b) Trong 1 giờ cả ba vòi chảy được mấy phần của bể ? ?: Nêu cách làm HS: Trình bày hướng giải GV cùng HS hoàn thiện lời giải HS: Chữa lại bài vào vở (nếu sai) GV: Nhấn mạnh và chốt cách làm dạng toán này. G/a: Số học 6 (Học kì 2) 1 Vòi thứ nhất chảy được 3 (bể) 1 Vòi thứ hai chảy được 4 (bể) 1 Vòi thứ ba chảy được 5 (bể). b) Trong một giờ cả ba vòi chảy được: (0,25đ) 1 1 1 47 3 + 4 + 5 = 60 (bể). (0,5đ) Vậy trong một giờ cả ba vòi chảy được 47. Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của 60 (bể) HS (12 p) * Bài 1: Phần trắc nghiệm nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm, các tính chất, qui tắc nên còn làm sai như: Thu Giang(6A), Đạt, Vượng, Tài, Thế, Quyết, Hùng, Huệ, …(6B) * Bài 2: +) phần a, đa số các em lớp 6A vận dụng đúng tính chất phân phối. Xong ở lớp 6B nhiều rất HS chưa nắm chắc tính chất này nên làm sai khi vận dụng. +) phân b, nhiều em lớp 6A làm đúng. Nhưng ở lớp 6B, nhiều em đã sai kiến thức khi vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính hay quy tắc chuyển vế trong bài tìm x dẫn đến kết quả sai. * Bài 3: Ở lớp 6A nhiều em làm đúng nhưng cách trình bày bài chưa nhắn gọn. Ở lớp 6B không có em nào tìm ra cách làm dạng bài này - HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi. 4. Củng cố (5 p) -GV tổng kết kiến thức của phần số học đã chữa trong bài kiểm tra học kỳ II.. 5. Hướng dẫn về nhà (3 p) - Làm lại bài kiểm tra HKII phần số học vào vở bài tập. - Xem lại bài kiểm tra HKII phần hình học - Tiết sau trả bài kiểm tra học kỳ II (phần hình học). RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................... Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Ngày soạn : 02/5/2014. Ngày dạy : 09/5/2014(6A). Ngày dạy : 09/5/2014(6B). Tiết 32 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II (PHẦN HÌNH HỌC) I. Mục tiêu Kiên thức: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kỳ phần hình học. Kĩ năng: - HS hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kỳ, rèn kĩ năng trình bày. Thái độ: - Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và khắc phục sai lầm đó. * Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ II (phần hình học). II. Chuẩn bị - GV: Đáp án bài kiểm tra học kỳ. - HS: Làm lại bài kiểm tra trước khi lên lớp, chuần bị câu hỏi. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (Trả bài, chữa bài kiểm tra) Hoạt động 1: Trả bài - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh. - Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài cho các bạn Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HKI phần hình học Bài 1: Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm. * GV đưa ra đáp án đúng phần trắc Câu 9 10 11 12 nghiệm khách quan Đáp án C C D A - HS xem lại bài làm của mình * GV yêu cầu HS đọc đề bài 4 Bài 4: (3 điểm) HS: Đọc đề và nghiên cứu đề bài Vẽ hình đến phần a: (0,25đ) GV: - Nội dung bài 4 tương tự bài n 37 (SGK – tr87) mà chúng ta đã y làm. z - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình HS: 1 HS lên bảng vẽ hình, HS t khác vẽ hình vào vở GV: Vẽ hình đúng đến phần a x được 0,25 điểm. O Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Mộc Nam. GV cùng HS đưa ra đáp án đúng của bài ? Nêu cách tính số đo góc yOz? HS: Lập luận và tính theo 3 bước sau : - Lập luận tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - Lập hệ thức về cộng góc. - Thay số đo và tính góc yOz. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày phần a. ?: Nêu cách tính số đo góc tOn? HS: Đưa ra hướng giải GV: Chốt lại có 2 cách tính số đo góc tOn:    Cách 1: xOt + tOn = xOn    => tOn = xOn - xOt    Cách 2: tOn = yOt + yOn. G/a: Số học 6 (Học kì 2). a) Vì trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox   có xOy < xOz (500 < 1400 ) => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (0,5đ)     xOy + yOz = xOz (0,25đ) 0 0  hay 50 + yOz =140   yOz =1400 -500 = 900 (0,25đ) . b) Vì Ot là tia phân giác của xOy 500 1 250 xOy   xOt = 2 = 2  Vì On là tia phân giác của xOz. (0,25đ). 0. 140 1 700    xOn = 2 xOz = 2. (0,25đ) Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có   xOt < xOn (250 < 700)  Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và On (0,25đ) GV phân tích cả hai cách cho HS    thấy được làm theo cách 1 chặt chễ  xOt + tOn = xOn (0,25đ) và ngắn gọn hơn.  Hay 250 + tOn = 700 (0,25đ) GV cùng HS trình bày bài giải mẫu   tOn = 700 – 250 = 450 (0,25đ) theo cách 1 HS: Hoàn thiện lời giải vào vở GV: Yêu cầu HS về nhà trình bày theo cách 2, lưu ý không cần chứng minh tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và On mà dễ dàng thấy. Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của HS * Bài 1: Phần trắc nghiệm hình nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm hình học, các tính chất nên còn làm sai như: Đạt, Tài, Vượng, Mai Phương, …(6B). * Bài 4: - Lớp 6A đa số các em vẽi ình và trình bày bài làm chính xác, chặt chẽ nên được điểm tối da bài 4. - Lớp 6B: +) Một số em vẽ chưa chính xác về số đo các góc, vẽ sai tia phân giác của góc theo đề bài: Đạt, Tài, Hiếu, Nam,… +) Nhiều em không làm được bài 4 Một số em làm được phần a nhưng trình bày chưa rõ ràng, sạch đẹp: Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Mộc Nam. G/a: Số học 6 (Học kì 2). Trong lớp có em Hiền, Hạnh làm trọn vẹn bài hình. - HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi. 4. Củng cố -GV tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm. -Chú ý các kiến thức về tính số đo góc, tia phân giác của góc. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra HK II phần hình học vào vở bài tập - Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương trình toán 6. Lưu ý kĩ năng thực hiện các phép tính trên phân số, hỗn số, số thập phân; kĩ năng tính số đo góc. Chuẩn bị cho khảo sát đầu năm và học chương trình lớp 7 RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày 03/5/2014. Đinh Tiến Khuê. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×