Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.59 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. H. Giáo viên: Tôn Nữ Bích Vân TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng Áp dụng: Ba bạn Anh, Bảo, Chi đi từ nhà đến trường theo các con đường lần lượt là AD, BD, CD (hình vẽ). Hỏi ai đi xa nhất? Ai đi gần nhất?. Giải: Vì CH < BH < AH nên CD < BD < AD (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng) nên bạn Anh đi xa H. nhất, bạn Chi đi gần nhất..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Mỗi nhóm 4 em * Điền câu trả lời vào bảng của nhóm : • Bạn thứ 1 làm câu 1, 2 rồi chuyền bảng cho người thứ 2 • Bạn thứ 2 làm câu 3, 4 rồi chuyền bảng cho người thứ 3 • Bạn thứ 3 làm câu 5, 6 rồi chuyền bảng cho người thứ 4 • Bạn thứ 4 của nhóm nào làm xong câu 7, 8 trước thì đem bảng nhóm mình lên treo ở bảng đen. *Chỉ chọn 4 nhóm nhanh nhất.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> S Trong hình vẽ bên:. P. d. H A C B 1. Hình chiếu của S lên d là điểm:……….. H AH 2. Hình chiếu của AS lên d là :…………. 3. Hình chiếu của A lên d là :…………. A 4. Hình chiếu của B lên SH là :…………. H 5. Hình chiếu của AP lên SH là :…………. PH SA < SC 6. Cho biết HA < HC thì :……………..… HC > HB 7. Cho biết SC > SB thì :…………..……. SA = SB 8. Cho biết AH = HB thì :…………..……. TN1. DD.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1 ( Bài10 – SGK/59): Chứng minh rằng trong một tam giác cân, độ dài GT:thẳng ABC = với AC),một M điểm BC bất kỳ của cạnh đoạn nối(AB đỉnh A KL: AB bằng cạnh bên. đáy nhỏ AM hơn<hoặc Chứng minh * Trường hợp 1: M B (hoặc M C) AM = AB = AC (1) M * Trường hợp 2: M nằm giữa B và C. M BM C H Kẻ AH BC (HBC) M + Nếu M nằm giữa H và B Khi M B (hoặc M C), HM < HB AM < AB (2) so sánh AB và AM? (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Làm thế nào để so + Nếu M H AM = AH sánh AM và AB? (3) mà AH < AB nên AM < AB Từ (1), (2), (3) suy ra: AM < AB.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1:. Bài 2 ( Bài 12 SGK/60) Cho hình 14.Ta gọi độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Một tấm gỗ có hai cạnh song song. Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó. Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt thước như thế nào? Tại sao? Cách đặt thước A như hình 15 có đúng không? A. a. a. b b Hình 14. BB. Hình 15. Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song nên cách đặt thước như hình 15 là sai.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3 ( Bài13 – SGK/60): Cho hình vẽ: Hãy chứng minh rằng: a) BE < BC b) DE < BC Chứng minh. B D A. E C. a) Chứng minh BE < BC Ta có AB AC (gt) nên BE và BC là hai đường xiên kẻ từ B đến AC với AE và AC là hai hình chiếu tương ứng mà AE < AC (E nằm giữa A và C) BE < BC (1)(Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) Chứng minh DE < BC Tương tự: AD < AB (D nằm giữa A và B) DE < BE (2) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ (1) và (2) suy ra DE < BC.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 4 Cho tam giác MNP với MN < MP và góc N nhọn. Trên đường cao MH lấy điểm A (khác M và H). Tia NA cắt MP tại B. Chứng minh rằng: M a) AN < AP B b) So sánh AB và BH. Chứng minh. A.. a) Chứng minh AN < AP Ta có: MN < MP (gt) NH < HP N P H (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Vì NH < HP AN < AP (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) So sánh AB và BH Tam giác NHA vuông tại H (gt) nên NAH nhọn HAB tù (vì HAB và NAH kề bù). AHB có góc HAB lớn nhất nên BH > AB.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> • Làm bài tập 14/ 60 sgk • Bài tập mới: Cho tam giác ABC vuông tại C, đường cao CH. Trên các cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM = BC, CN = CH. Chứng minh: a/ MN vuông góc CA b/ AC + BC < AB + CH • Chuẩn bị bài “ Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Bất đẳng thức tam giác”.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span>