Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN TUAN 25 THUAN VTT nam 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.29 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ngày Hai 3/3. Ba 4/3. Tư 05. Năm 06. Sáu 07. Xác nhận tổ trưởng. Tiết 1 2 3 4 5. 1 2 3 4 5. 1 2 3 4 5. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Môn Tập đọc Kể chuyện Toán Mỹ thuật SHĐT Thể dục Toán TNXH Thủ công Ôn luyện. Tập đọc Toán Âm Nhạc Chính tả NGLL. LTVC Thể dục Toán Tập Viết TNXH Chính tả Toán TLV Đạo đức SHTT. Tên bài dạy Hội vật Hội vật Thực hành xem đồng hồ (tt) Làm lọ hoa gắn tường (T1) Chào cờ Chuyên Bài toán liên quan rút vveef đơn vị Vẽ trang trí Động vật Dạy kèm HS yếu Hội đua voi ở Tây Nguyên Luyện tập Học hát: Chị ong nâu và em bé Nghe viết: Hội vật Tìm hiểu 8/3 Nhân hóa, ôn cách đặt câu và TLCH vì sao? Chuyên Luyện tập Ôn chữ hoa S Côn trùng Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên Tiền Việt nam Kể về Lễ hội Ôn tập GHKII Sinh hoạt lớp.. Xác nhận chuyên môn. ND LG. MT- LGBĐ. MT-KNS-TNTT. KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ………………… ………………… ………… ………………… ………………… ………… ………………… ………………… …………. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. ………………… ………………… ………… ………………… ………………… ………… ………………… ………………… ………… ………………… ………………… ………… Tập đọc – Kể chuyện 73 - 74 HỘI VẬT I.Mục tiêu:. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước - GSHS thường xuyên tập thể dục. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo SGK. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn “ - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán khác nhau ? Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Yêu cầu đọc thầm 3. - Đọc thầm đoạn 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen vật như thế nào ? lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con nào? ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm … Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu d) Luyện đọc lại: - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Một em đọc cả bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. Kể chuyện - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ chuyện. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. đoạn của câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đ) Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.. HS nêu lại. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T) 121 I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm về thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút(cả trường hợp đồng hồ có ghi số la mã) - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: - 2 em quan sát và TLCH. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Một em đề đề bài 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động - Cả lớp tự làm bài. và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: hỏi. + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút - Gọi HS nêu kết quả. + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút Bài 2: + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: Bài 3: H-B; I - A; K-C ; L-G ; M - D; N - E. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: c) Củng cố - dặn dò: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. - Về nhà tập xem đồng hồ. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. Thứ ba Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 122.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Làm được BT 1, 2, BT3(dành cho HS khá) GDHS Chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn giải bài toán 1. - Nêu bài toán. Gọi HS đọc lại bài toán. - 2 em đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. thế nào ? - Lớp thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. Giải: - GV nhận xét chữa bài. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) * Hướng dẫn giải bài toán 2: ĐS: 5 lít. - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Làm pháp tính chia: lấy + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can 35 : 7 = 5 (lít) ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa + Làm phép tính nhân: bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 5 x 2 = 10 ( lít ) + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về + Thực hiện qua 2 bước: đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những Bước 1: Tìm giá trị một phần. bước nào ? Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. c/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán.. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là: 24: 4 = 6 ( viên ) Số viên thuốc 3 vỉ có là: 6 x 3 = 18 ( viên ) Đ/S: 18 viên thuốc - 2 em đọc. - Phân tích bài toán..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đ/S: 20 kg gạo - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự xếp hình. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại. Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi) - Mời một học sinh đọc đề bài. - Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. - Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh. d) Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - Về nhà xem lại các bài toán đã làm. Tự nhiên xã hội ĐỘNG VẬT 49 I. Mục tiêu : - Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của các con vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật mà mình yêu thích. *GDMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. *GDLGBĐ : Liên hệ Những con vật sống ở vùng biển như: cá voi, ... II. Đồ dùng dạy học : Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các loại động vật khác nhau mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Quả“ - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm của quả. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của quả. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu thảo luận các câu hỏi sau: hỏi trong phiếu. + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy . Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên một tờ giấy lớn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS tham gia chơi TC.. Mĩ thuật Bµi 25: VÏ trang trÝ vÏ tiÕp ho¹ tiÕt vµ vÏ mµu vµo h×nh ch÷ nhËt I.Môc tiªu -Häc sinh nhËn biÕt thªm vÒ ho¹ tiÕt trang trÝ -Biết cách vẽ và vẽ đợc hoạ tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật -Thấy đợc vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật (HSKT vẽ đợc họa tiết vào HCN) II-§å dïng d¹y häc Gi¸o viªn -Bµi vÏ trang trÝ h×nh vu«ng, trßn, ch÷ nhËt Bµi vÏ cña HS Häc sinh -GiÊy vÏ hoÆc vë tËp vÏ Bót ch×, mµu vÏ III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-ổn định tổ chức KiÓm tra bµi cò 2-Bµi míi : Giíi thiÖu - ghi b¶ng Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét -GV giới thiệu trang trí hình chữ nhật để các em nhận biết +Kể tên đồ vật trong gia đình đợc trang trí hình chữ nhật ? +Ho¹ tiÕt nµo lµ chÝnh ? -Kh¨n tr¶i bµn, kh¨n mÆt +Ho¹ tiÕt nµo lµ phô -Hoạ tiết chính đợc vẽ ở chính giữa +Dùng những hoạ tiết nào để trang trí hình chữ nhật?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Mµu s¾c ntn ? -Bèn gãc. Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ -Hoa lá, động vật -GV yêu cầu HS quan sát trong vở thực hành và đặt câu hỏi gợi ý +Ho¹ tiÕt chÝnh ë h×nh ch÷ nhËt lµ h×nh g× ? +Ho¹ tiÕt trang trÝ ë bèn gãc cã d¹ng h×nh g× ? -VÏ tiÕp c¸c ho¹ tiÕt cßn thiÕu -B«ng hoa -T« mµu hoµn chØnh -Tam gi¸c Hoạt động 3 : Thực hành -GV yªu cÇu HS lµm bµi -Híng dÉn lµm bµi Häc sinh lµm bµi vµo vë thùc hµnh -Híng dÉn t« mµu Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét GV tæ chøc cho HS nhËn xÐt mét sè bµi tiªu biÓu -VÏ hoµn thµnh bµi -GV bổ sung cùng HS xếp loại và khen ngợi HS có bài vẽ đẹp -Màu sắc đẹp - Cñng cè dÆn dß ChuÈn bÞ bµi sau Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 1) 25 I. Mục tiêu : - Học sinh biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn trường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ - Giáo viên nhận xét đánh giá. viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Lọ hoa có mấy phần ? - Lớp quan sát hình mẫu. + Màu sắc của lọ hoa như thế nào ? + Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ. - Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường để nhận biết + Có màu sắc đẹp. về từng bước làm lọ hoa. - 1 em lên bnagr mở dần lọ hoa, lớp theo dõi và + Tờ giấy gấp hình gì ? trả lời: + Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã học ? + Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu + Là mẫu gấp quạt đã học. - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Làm đế lọ hoa. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo.ï Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. - Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường.. - Tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy. - Hai học sinh nêu nội dung các bước gấp cái lọ hoa gắn tường. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Thứ tư Tập đọc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 75 I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo, Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật” - Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“ Hội vật “ - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Lớp theo dõi giới thiệu. * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho học sinh quan sát tranh minh họa. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn - Nối tiếp nhau đọc từng câu. nắn khi học sinh phát âm sai. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc trên lưng, … đua ? - Học sinh đọc thầm đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu + Cuộc đua diễn ra như thế nào ? hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? - Giáo viên kết luận. d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 2HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.. + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. - Lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em thi đọc đoạn 2. - Hai em thi đọc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nát đọc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.. đ) Củng cố - dặn dò: Qua bài đọc em hiểu gì ? - Về nhà luyện đọc lại bài. Toán LUYỆN TẬP 123 I. Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. Làm được BT1, 2,3,4 - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Một em nêu đề bài. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. vở. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Giải: Số cây giống trên mỗi lô đất là: Bài 2: 2032 : 4 = 508 (cây) - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. Đ/S: 508 cây - Ghi tóm tắt lên bảng. - 2 em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Giải: Số quyến vở trong mỗi thùnglà: 2135 : 7 = 305 (quyển).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Số quyến vở trong 5 thùnglà: 305 x 5 = 1525 (quyển) Bài 3: ĐS: 1525 quyển vở - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Chia nhóm. - Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài tóm tắt rồi giải bài toán đó. giải. - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc - Cả lớp nhận xét bổ sung. phần trình bày của nhóm mình. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 2 em đọc bài toán. Bài 4: - Phân tích bài toán. - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Bài giải: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 25 - 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: c) Củng cố - dặn dò: (25 + 17) x 2 = 84 ( m) - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. Đ/S: 84 m - Về nhà xem lại các BT đã làm. Chính tả: (nghe viết) 49 HỘI VẬT I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b - GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT2b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. d) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ viết sai.. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 3HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần, lực sĩ, vứt đi.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. TÌM HIỂU VỀ 8/3 I.MỤC TIÊU: -Giáo viên cho học sinh hiểu về Ngày 8/3(Ngày Quốc tế Phụ nữ) -Tự hào về truyền thống phụ nữ, biết ơn mẹ và cô giáo. -Sưu tầm các bài thơ câu chuyện...liên quan đến mẹ và cô.Giáo dục học sinh ở nhà phải biết yêu quý bà, chăm sóc và giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với khả năng của mình. II.CÁC KHÂU TỔ CHỨC: 1.Nội dung hoạt động: Ca, hát các bài thơ câu chuyện...liên quan đến mẹ và cô. 2.Hình thức HĐ: Tổ chức cho HS HĐ tập thể trong phòng học. III.CHUẨN BỊ: 1.Phương tiện: 2.Tổ chức: a.Giáo viên: b.Học sinh: IV.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: -Giáo viên cho học sinh hiểu về Ngày 8/3(Ngày Quốc tế Phụ nữ) -Tự hào về truyền thống phụ nữ, biết ơn mẹ và cô giáo. Hoạt động 2: -Sưu tầm các bài thơ câu chuyện...liên quan đến mẹ và cô. - HS thi đọc thơ , đọc truyện và hát những bài hát liên quan đến mẹ và cô. - Khen ngợi học sinh có tiết mục hay. Giáo dục học sinh ở nhà phải biết yêu quý bà, chăm sóc và giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với khả năng của mình: Tặng hoa cho mẹ và bà, giúp mẹ những việc trong nhà. V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG: HS hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm Luyện từ và câu NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN VỀ CÂU HỎI VÌ SAO? 25 I. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả lời đúng các câu hỏi vì sao ? II. Chuẩn bị: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3, III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần - Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24. 24. + Tìm những TN chỉ những người hoạt động nghệ thuật - Nhận xét chấm điểm. + Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: - Một em đọc yêu cầu bài tập. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Cả lớp đọc thầm bài tập. Bài 1: - Lớp suy nghĩ làm bài. - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả - 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. lớp đọc thầm theo. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp tự làm bài. Những sự vật Các sự vật Các sự vật được tả bằng - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. được nhân được gọi các TN - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp hóa bằng - Lúa chị phất phơ bím tóc bá vai sức. - Tre cậu thì thầm đứng học - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. áo trắng khiêng nắng - Đàn cò qua sông đạp xe qua ngọn núi - Mặt trời bác chăn mây trên trời - Gió cô - Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. - Mời 1 em lên bảng làm bài. b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những - Giáo viên chốt lời giải đúng. người phi ngựa giỏi nhất. - 2HS đọc lại các câu văn. c) Củng cố - dặn dò - Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ? - Về nhà học bài xem trước bài mới Toán LUYỆN TẬP 124.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng biết giải “ bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. - Làm được BT 2,3,4(a,b) *Điều chỉnh : Không làm bài tập 1 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy-học: = 12 - Nêu các bước giải”Bài toán giải bằng hai b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 phép tính. = 450 - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Tự nhiên xã hội CÔN TRÙNG 50 I. Mục tiêu : Học sinh biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. GDMT : HS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. LGTNTT: Gióa dục HS không đứng gần côn trùng độc hại, không chọc phá tổ ong... II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “động vật”. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. của các loại động vật. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong Các nhóm quan sát các hình trong SGK, SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo các hình con vật sưu tầm được và thảo luận luận các câu hỏi sau: các câu hỏi trong phiếu. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). thảo luận. + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. + Côn trùng là những động vật không có * Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành sưu tầm được. các đốt. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - 1 vài nhắc lại KL. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh côn trùng theo 3 nhóm. hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện và thuyết trình trước lớp. nhóm giới thiệu trước lớp. - Nhận xét đánh giá. Nêu KL chung. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng c) Củng cố - dặn dò: cuộc. - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LGTNTT: Gióa dục HS không đứng gần côn trùng độc hại, không chọc phá tổ ong... - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. HS kể HS chuẩn bị. Tập viết ÔN CHỮ HOA. S. (T 25). I. Mục tiêu: Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng Đàn Cầm bên tai (cỡ chữ nhỏ) - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học:: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Các chữ hoa có trong bài: S T C - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ vào bảng con. S, C, T. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. Sầm Sơn - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Lắng nghe. Sầm Sơn - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm * Luyện viết câu ứng dụng : Sơn - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầmbên tai + Câu thơ nói gì ? Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta. + Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn c) Hướng dẫn viết vào vở : Sơn. S, C, T. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Sầm Sơn Côn Sơn suối chảy rì rầm.. Côn Sơn, Ta ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng. - Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ S. ÂM NHẠC. BÀI DẠY: HỌC HÁT BÀI: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ.( Lời 1) Nhạc và lời: Tân Huyền. I/ MỤC TIÊU: Hát giai điệu và lời ca ( chú ý những chỗ có luyến âm và ngắt câu), hát đồng đều rõ lời. Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài. Giáo dục các em tinh thần ham học, ham làm. II/ CHUẨN BỊ: Gai điệu bài “ Chị ong nâu và em bé”. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/ Hoạt động 1: Dạy hát bài Chị ong nâu và em bé. a/ Giới thiệu: Bài hát Chị ong nâu và em bé của nhạc sĩ Tân Huyền kể về 1 em bé và chị Ong nâu chăm chỉ làm việc qua nét nhạc trong sáng , vui tươi, nhí nhảnh. GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe. b/ Dạy hát: Cho HS đọc lời ca theo từng câu của lời 1. GV dạy cho HS hát từng câu ngắn theo lối móc xích. Sau khi tập xong GV cho các em hát lại 2 lần, sau đó luyện tập theo nhóm. GV lắng nghe sửa những chỗ HS hát sai. Hướng dẫn HS hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca. VD: 1 HS đơn ca: “ Chị ong nâu nâu.........................em đã thấy chị bay”. Tốp ca (cả lớp) “ Bé ngoan của chị ơi..........................không nên lười”. 2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.. Chị ong nâu nâu nâu nâu. Chị bay đi đâu đi đâu. Theo nhịp: x x x x Theo tiết tấu: x x x x x x x x x x x x Cho HS vừa hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo từng tổ, nhóm. 3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Vừa rồi các em học hát bài gì? ( Chị ong nâu và em bé). - Nhạc và lờicủa ai? ( Tân Huyền). - Giai điệu bài hát như thế nào? ( Vui tươi, nhí nhảnh). - Hình ảnh chị Ong nâu trong bài hát cho các em thấy được điều gì? ( Biết vâng lời bố mẹ, chăm chỉ lao động kiếm mật như nội dung bài hát) - Bài hát nhắc nhở các em điều gì? ( Phải biết cố gắng học tập, rèn luyện, không nên sống lười nhác). - Muốn được mọi người yêu quí các em phải biết làm gì?( Biết chăm chỉ học tập, lao động, đem lại niềm vui cho bản thân, cho gia đình , cho xã hội). Cho HS hát lại bài hát 1 lần kết hợp vỗ tay theo nhịp. Về nhà tiếp tục tập hát để thuộc lời ca và hát tự nhiên , rõ lời hơn. _________________________________________. Thứ sáu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI 25 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. GDKNS : Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: may mắn và TLCH. Qua câu chuyện hiểu gì ? - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng hai câu hỏi: - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt chọn bạn nói hay nhất. động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ của những người tham gia lễ hội. nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi c) Củng cố - dặn dò: đu quay... - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. có nhiều người tham gia … Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết). - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Toán TIỀN VIỆT NAM 125 I. Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Làm được BT 1(a,b), 2(a,b,c), 3 *Điều chỉnh : Kết hợp giới thiệu cả bài “Tiền Việt Nam” ở Toán lớp 2 (SGK Toán 2, tr.162) II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. b) Luyện tập: + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 Bài 2: + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Gọi HS nêu cầu của bài. - Một em đọc nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Cả lớp tự làm bài. - Hướng dẫn HS cách làm. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 500 đồng, 1 tờ 100 đồng … - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em đọc nêu cầu của bài. a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. nhiều nhất. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu cả lớp trả lời. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) c) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I 25 I Mục tiêu : - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thực hành: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?. Hoạt động học sinh. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, ... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy.. + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? cảm với những người thân của họ. + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: + Các việc làm a, c, đ, e là sai. a) Chạy theo xem, chỉ trỏ Các việc làm b, d là đúng. b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? + Tự liên hệ. - Nhận xét đánh giá. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Chính tả HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 50 I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa?. - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a/b: - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm - Cả lớp cùng thực hiện vào vở đúng nhất. - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. + … Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm - Giáo viên nhận xét đánh giá. + … Gió đừng làm đứt dây tơ. d) Củng cố - dặn dò: - Một – hai học sinh đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. SINH HOẠT LỚP Hoạt động 1: Đánh giá tình hình học tập tuần qua BCS lớp Báo cáo kết quả học tập trong tuần qua,việc chuẩn bị đồ dùng học tập,thực hiện chuyên cần,thực hiện vệ sinh trường lớp vệ sinh cá nhân. GV nhận xét nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt nề nếp lớp,Tuyên dương HS có kết quả học tập tốt. Hoạt động 3: kế hoạch tuần tới Hướng dẫn HS giúp đỡ nhau trong học tập, đôi bạn cùng tiến. Lớp tiếp tục thi đua học theo tổ. Ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị thi GHK II GD các em thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường :Trực nhật, nhặt rác… Lao chùi bàn ghế, cửa kín… GD thực hiện tốt An toàn giao thông khi đi học… Kèm cho HS yếu ngày thứ hai, thứ ba lúc 30 phút cuối buổi. V.Kết thúc hoạt động Cả lớp hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hết.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×