Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LUYẾN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nước này ở đâu mà có?. Vì sao mỗi sáng sớm trên lá cây lại thấy có các giọt nước ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi Bay hơi. Lỏng. Hơi Ngưng tụ. b. Thí nghiệm kiểm tra. Mục đích của thí nghiệm: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng Dụng cụ thí nghiệm: + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước có pha màu. + Nước đá đập nhỏ. + 2 nhiệt kế Tiến hành thí nghiệm + Lau khô mặt ngoài 2 cốc + Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc. + Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc. + Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm * Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 110 100. Cốc đối chứng. 04/2012. 90. 110. 80. 100. 70. 90. 60. 80. 50. 70. 40. 60. 30. 50. 20. 40. 10. 30. 0. 20. 10. 10 0 10. Cốc thí nghiệm. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận. C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.. C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận. C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.. C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc đối chứng không?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.. C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận. C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C4. Vậy các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận C5. Đúng.. C5. Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> M«i trêng: H¬i níc trong kh«ng khÝ ngng tô t¹o thµnh s¬ng mï, lµm gi¶m tÇm nhìn, c©y xanh gi¶m kh¶ năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trêi cã s¬ng mï. Hình ảnh về Sương mù ở Mẫu Sơn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoặc khi nấu cơm, ăn mì tôm úp, luộc rau… ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại. * Khi mua bia ướp lạnh, ta thấy mặt ngoài của can nhựa, hoặc ca nhựa, cốc thủy tinh có bám các giọt nước. Đó cũng là do hơi nước trong không khí xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.. C7. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận C8. Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, qua trình bay hơi mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu. C8. Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút thì sẽ không cạn?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập củng cố: 1. Ta chưng cất rượu là ứng dụng của hiện tượng vật lí nào ? A.Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Bay hơi. D D. Bay hơi và ngưng tụ. 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi sự bay hơi là………………. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng sự ngưng tụ là………………….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?. Đáp án: Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi hà hơi vào mặt gương lạnh, hơi nước này sẽ ngưng tụ lại thành những giọt nước nhỏ làm mờ mặt gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng trở lại..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Hiện tượng “nồm” thường xảy ra trong nhà ở vào thời điểm giao mùa, thay đổi khí hậu, nhiệt độ đột ngột gây ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe của mọi người, và đặc biệt làm mất tính thẩm mỹ khi tường nhà bị ẩm mốc, nền nhà đổ mồ hôi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyên nhân của hiện tượng nồm trông nhà là do đâu?. • Nguyên nhân của hiện tượng nồm trông nhà là do nhiệt độ của mặt sàn, tường thấp hơn nhiệt độ hoặc bằng điểm sương của không khí tiếp xúc với nó. Điều đó khiến cho nền nhà, tường luôn bị ẩm ướt, nấm mốc, nội thất trong nhà cũng bị tác động xấu đến và sinh hoạt trong gia đình trở nên khó khăn hơn. Phần lớn nhà ở hiện nay đều có hiện tượng này vậy nên tìm ra những giải pháp chống, giảm nồm cho không gian nhà là điều được các gia chủ quan tâm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bạn cũng có thể dùng vôi để chống ẩm, đây là cách chống ẩm đơn giản và tiết kiệm. Với 10 – 15kg vôi sống, đựng vào thùng gỗ hoặc giấy rồi đặt dưới gầm giường, các góc phòng. Khi trời ẩm, nhà ướt, bạn mở nắp thùng vôi, đóng kín cửa (lưu ý mở cửa thông gió), vôi sống sẽ hút ẩm làm cho nhà khô ráo. Khi nhà đã bị nồm ta chỉ có thể tìm những biện pháp khắc phụ, giảm nhẹ hiện tượng Nồm chứ không loại bỏ hoàn toàn được. Cách đơn giản nhất là hạ điểm sương của không khí trong nhà, tức nếu biết độ ẩm không khí tăng cao nên đóng kín cửa, bịt các kẽ hở để hạn chế không khí ẩm vào nhà. Nhiều người cho rằng mở cửa đón gió vào sẽ làm cho nhà khô và thoáng hơn nhưng trên thực thế gió mang theo hơi nước, mang không khí ẩm vào nhà và độ ướt của nhà càng cao..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mây trắng có nhiều hơi nước h Nước bay ơi. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ tạo thành mưa.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.. Lỏng. Bay hơi. Ngưng tụ. Hơi.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1 2 3 4 5 6. N Ó B A Y H G I T H Í N M Đ Ô N. 7. N Ơ Ó G Ặ G T. G I. C. H. Ả. N. H. I. Ệ. 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 ĐỒNG HỒ TÍNH GIÂY. H I T T Đ Ặ Ố C. Ệ M H O Á C Đ Ộ. 1. 6. 2.Tên 5.Một 4,Việc 3,Một Tên 7.Từ gọi yếu ta yếu dùng sự phải tốtố nữa chuyển để tác làm chỉ tác đông để từ sự động kiển thể đến nhanh đến lỏng tra rắn tốccác hay tố sang độ sang độ dự bay chậm bay thể thể đoán hơi lỏng hơi (5ô) khí rắn (3ô) (9ô) (9ô) (6ô) (8ô) (7ô). HD. Y. T. Đ Ộ. N. G.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>