Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.32 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34. Thứ hai, ngày 28 tháng 04 năm 2014 Tập đọc Tiết 67 : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ. I/. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh yêu cuộc sống. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II/. Chuẩn bị : Tranh SGK, Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học tập đọc bài gì ? Con chim chiền chiện - Con chim chuyền chuyện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? - Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chuyền chuyện. - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Tiếng cười là liều thuốc bổ Hoạt động 1 : Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài . + Bài văn gồm có mấy đoạn ? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu . - Cho HS luyện đọc trong nhóm . - Cho Hs thi đọc diễn cảm * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ăn “ mầm đá”  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Tiết 166 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I/. Mục tiêu : - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 3. II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học toán bài gì ? Ôn tập về đại lượng - Gọi học sinh đọc bài tập 5 đã hoàn thành trang 172 - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập về đại lượng(TT) Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học Tiết 67: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/. Mục tiêu : - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II/. Chuẩn bị : - Hình tranh 134, 135 SGK - Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học khoa học bài gì ? Chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập: thực vật và động vật Hoạt động 1: Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn - Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. 1.Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. a)Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đại bàng Rắn hổ mang X Gà b)Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào? Đại bàng X Chuột đồng Rắn hổ mang - Gọi HS nêu kết quả. Lớp thống nhất ý kiến đúng. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đánh dấu mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - HS làm việc theo yêu cầu của GV . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. Lớp nhận xét. Đại bàng Gà Cây lúa. Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập: thực vật và động vật (tt)  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 29 tháng 04 năm 2014 Kể chuyện Tiết 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/. Mục tiêu : - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ có tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm II/. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học kể chuyện bài gì ? Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Giáo viên gọi học sinh lên kể lại câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề. - Gọi HS đọc đề . - Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV nhắc hS : + Nhân vật trong câu chuyện của em là một nhân vật vui tính mà em biết trong cuộc sống hằng ngày. + Có thể kể chuỵên theo 2 hướng - Giới thiệu người vui tính nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật( Kể không hoàn thành) Nên kể theo hướng này khi nhân vật thật là người quen. - Kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật vui tính ( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện. - Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu. a) Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm 2 .Sau mỗi học sinh kể đều trao đổi với các bạn về ý nghĩa truỵên,ấn tượng của bản thân về nhân vật.. b )Thi kể trước lớp: - Gọi đại diện thi kể. - GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất, tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập cuối năm  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 67 : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I/. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Đảm nhận trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước các em học TLV bài gì ? Điền vào giấy tờ in sẵn - Gọi học sinh đọc bài tập 2 đã hoàn thành trang 152 - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Trả bài văn miêu tả con vật Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết - Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở Phiếu học tập) - GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. - GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước: Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. Những thiếu sót hạn chế. Báo điểm, phát bài cho hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs: - GV phát phiếu sửa lỗi cho hs. - Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi. - GV yêu cầu hs: + Đọc lời phê của thầy cô +Xem lại bài viết + Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại - GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. - GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: - GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. - Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. - GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. - GV yêu cầu hs sửa vào vở. Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. - Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. - Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Tiết 167 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong làm bài II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học toán bài gì ? Ôn tập về đại lượng - Gọi học sinh đọc bài tập 3 đã hoàn thành trang 173 - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập về hình học Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. - HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. - Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét. a) cạnh AB và DC song song với nhau. b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, cạnh AD và DC vuông góc với nhau Bài 3: - Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải. - 1 hS làm trên bảng lớp. Bài giải Diện tích phòng học là : 5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2) Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là 20 x 20 = 400 ( cm2 ) Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là: 400000 :400 = 1 000(viên) Đáp số : 1 000 viên gạch - GV chấm chữa bài. Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (tt)  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức Tiết 34 : Bảo vệ của công I/. Mục tiêu : - HS biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn bảo vệ của công trong nhà trường. - Lí do vì sao cần giữ gìn bảo vệ của công. - HS biết làm một số công việc để giữ gìn trường lớp là bảo vệ của công trong nhà trường. II/. Chuẩn bị : Phiếu câu hỏi III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học đạo đức bài gì ? Vệ sinh cá nhân - Gọi học sinh lên trả bài - GV nhận xét đánh giá. 3/. Bài mới: Bảo vệ của công Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV kể chuyện đẹp mà không đẹp. - GV đưa ra các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Kết luận: Hoạt động 2: Đóng vai và xử lý tình huống. - GV phát phiếu cho các nhóm. - HS thảo luận nhóm lên đóng vai. - Nhận xét - Tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị : Thực hành kỹ năng CKII  Rút kinh nghiệm : . ............................................................................................................................... . ............................................................................................................................... Lịch sử Tiết 34: ÔN TẬP HKII I/. Mục tiêu : - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II/. Chuẩn bị : - Phiếu học tập của HS . - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học lịch sử bài gì ? Ôn tập ( tổng kết ) - Gọi học sinh lên trả bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập HKII Hoạt động 1 : Thống kê giai đoạn lịch sử. - Gv treo sẵn bảng nội dung thống kê lịch sử nhưng có nội dung đúng, nội dung sai. - Yêu cầu hs đọc và xác định câu đúng (Đ) câu sai (S) - Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành bài, đại diện lên bảng. * Ghi vào ô trống chữ Đ (đúng) S (sai) vào trước câu. Đ - a. Khoảng 700 năm TCN : Nhà nước Văn lang ra đời. Đ - b. Năm 40 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Đ - c. Năm 968 : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân lập nhà Đinh. Đ - d. Năm 981 : Lê Hoàn chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất. Đ - đ. Năm 1010 : Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. S - e. 1075 - 1077 : Nhà Trần thay nhà Lí, ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên S - g. Năm 1226 : Nhà Lí chống xâm lược Tống lần thứ hai. Đ - h. 1428 : Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời hậu Lê. S - i. Năm 1789 : Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Huế. S - k. Năm 1802 : Quang Trung đại phá quân Thanh xâm lược. - Gv nhận xét kết luận. * Hoạt động 2 : Hãy xếp các sự kiện vào mỗi thời kì lịch sử. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp. - Đại diện trình bày kết quả, nhận xét. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 30 tháng 4 năm 2014 Tập đọc Tiết 68 : ĂN “MẦM ĐÁ” I/. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục học sinh có ý thức ăn uống hằng ngày. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II/. Chuẩn bị :Tranh SGK, Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học tập đọc bài gì ? Tiếng cười là liều thuốc bổ - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ăn “mầm đá” Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài . + Bài văn gồm có mấy đoạn ? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng rõ ràng , mạch lạc phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cho HS đọc đoạn 1. - Nêu ý chính của đoạn 1. - Cho HS đọc đoạn 2 + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Nêu ý chính của đoạn 2. - Cho HS đọc đoạn 3. + Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này ?Hãy chọn ý đúng nhất. - Nêu ý chính của đoạn 3. Ý nghĩa:… Thực hành. - GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: + GV đọc mẫu . + Cho HS luyện đọc trong nhóm . + Cho Hs thi đọc diễn cảm * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: “ Ôn tập”  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 67 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I/. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết thêm một số từ phức chưa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học LTVC bài gì? Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Gọi học sinh lên trả ghi nhớ. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Mở rộng vốn từ : lạc quan – yêu đời Hoạt động 1: Bài tập 1. - Gọi HS đọc nội dung bài 1. - GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì ? b) Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào ? c) Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào ? d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào ? là người thế nào ? - Gv phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 3. xếp các từ đã cho vào bảng phân loại. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Gv nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười (không tìm các từ miêu tả nụ cười) - Cho HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ. - Gọi HS phát biểu,GV ghi nhanh lên bảng những từ ngữ đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới. * Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Địa lí Tiết 34: ÔN TẬP I/. Mục tiêu : - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính… - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II/. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản dồ hành chính Việt Nam. - Các bảng hệ thống cho học sinh điền. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học địa lý bài gì ? Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN - Gọi học sinh lên trả bài - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam - Yêu cầu HS lần lượt lên chỉ các địa danh xa Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp.Hồ Chí Minh Cần Thơ - Yêu cầu HS các nhóm trình bày * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ  Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán Tiết 168 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo) I/. Mục tiêu : - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành) - HS khá giỏi làm bài 3. II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học toán bài gì ? Ôn tập về hình học - Gọi học sinh đọc bài tập 4 đã hoàn thành trang 173 - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập về hình học (TT) Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: - GV yêu cầu tất cả HS quan sát vẽ và chỉ ra đoạn thẳng song song với AB, đoạn thẳng vuông góc với BC. Bài tập 2: - Thực chất của bài này là biết diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64 cm 2 và độ dài NP = 4 cm. Tính độ dài cạnh MN. Bài tập 3: - HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Bài tập 4: - GV yêu cầu HS nhận xét hình (H) (bao gồm mấy hình, đặc điểm) trước khi tính diện tích. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học Tiết 68: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT) I/. Mục tiêu : - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II/. Chuẩn bị : - Hình 134, 135, 136. 137 SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giấy A 0, bút cho cả nhóm. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học khoa học bài gì ? Ôn tập: thực vật và động vật - Gọi học sinh lên trả bài - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập: thực vật và động vật (TT) Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Bước 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK. + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bò ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo  Cá  Cá hộp (thức ăn của người). + Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. Bước 2 : Hoạt động cả lớp. - GV mời 1 số HS lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. ( Các loài tảo  Cá  Người (ăn cá hộp) Cỏ  Bò  Người. - GV : trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia…. - GV hỏi cả lớp : Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? (Nếu không có cỏ thì …). + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. Kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập cuối năm  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 01 tháng 5 năm 2014 Chính tả Tiết 34 : NÓI NGƯỢC I/. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). dấu hỏi/dấu ngã. - Có ý thức rèn chữ, trình bày đúng thể thơ lục bát. II/. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu khổ rộng viết BT2, chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học chính tả bài gì ? Ngắm trăng, không đề - Giáo viên gọi học sinh lên viết từ khó : nhòm, hững hờ, xách bương - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Nói ngược Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài vè dân gian nói ngược - Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu,lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu.. c) Viết chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi d) Soát lỗi, chấm bài. - GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. - GV thu một số vở chấm, nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 68 : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/. Mục tiêu : - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh : - Thu thập, xử lí thông tin..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đảm nhận trách nhiệm công dân. II/. Chuẩn bị: Phiếu học tập III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước các em học TLV bài gì ? Trả bài văn miêu tả con vật - Nhận xét bài làm của học sinh. 3/. Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập1: - Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi: + N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, hs không cần biết. + ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền - GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền: - GV mời 1Hs giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền. - Cho HS tự làm bài - Yêu cầu HS đọc bài Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước - Gv giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) - Gv lưu ý hs về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng; + Tên các báo chọn đặt cho mình,cho ông bà bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo(3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Âm nhạc Tiết 34: Tập biểu diễn các bài hát đã học I/. Mục tiêu : - Tập biễu diễn 1 số bài hát đã học. - HS tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn, và tự tin. II/. Chuẩn bị : - Băng nhạc, máy nghe nhạc. - Nhạc cụ gõ, đệm ( song loan, thanh phách……) III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước các em học hát bài gì ? Ôn tập và kiểm tra 3 bài hát : Chúc mừng. Bàn tay mẹ. Chim sáo - Gọi học sinh trình bày lại bài hát - Nhận xét ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3/. Bài mới : Tập biểu diễn các bài hát đã học Hoạt động 1 : GV ghi nội dung Tập biểu diễn các bài hát đã học ở HK II. GV có thể mời cá nhân hoặc tập thể những em hát tốt, đạt kết quả cao trong năm lên biểu diễn lại một số bài hát đã học cho cả lớp xem. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị:Tập biểu diễn các bài hát đã học ³ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Toán Tiết 169 : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/. Mục tiêu : - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học toán bài gì ? Ôn tập về hình học - Gọi học sinh đọc bài tập 4 đã hoàn thành trang 174 - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập về tìm số trung bình cộng Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS tính theo công thức. Bài tập 2: Các bước giải: - Tính tổng số người tăng trong năm. - Tính số người tăng trung bình mỗi năm. Bài tập 3: - Các bước tính: - Tính số vở tổ Hai góp - Tính số vở tổ Ba góp - Tính số vở cả ba tổ góp - Tính số vở trung bình mỗi tổ góp. Bài tập 4: - Các bước tính: - Tính số máy lần đầu chở - Tính số máy lần sau chở - Tính tổng số ô tô chở máy bơm - Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở. * Hoạt động nối tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chuẩn bị: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Mĩ thuật Tiết 34: Tập vẽ tranh ĐỀ TÀI TỰ DO I/. Mục tiêu : - Hiểu cách tìm và chọn đề tài tự do. - Biết cách vẽ theo đề tài tự do. - Vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích. (HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp). - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II/. Chuẩn bị : GV: - Sưu tầm tranh của hoạ sĩ về các đề tài khác nhau. - Bài vẽ của HS lớp trước. HS: - Giấy vẽ hoặc vỡ thực hành. Bút chì, tẩy, màu,... III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước các em học mĩ thuật bài gì ? Tập vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè - Kiểm tra dụng cụ của học sinh 3/. Bài mới : Tập vẽ tranh đề tài tự do Hoạt động 1:Tìm và chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu 1 số bức tranh và gợi ý. + Nội dung đề tài gì? + Hình ảnh chính, hình ảnh phụ ? + Màu sắc ? - GV tóm tắt. - GV yêu cầu HS nêu 1 số nội dung mà em biết. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh. Bước 1: Tìm và chọn nội dung đề tài Bước 2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. Bước 3: Vẽ chi tiết. Bước 4: Vẽ màu - GV hướng dẫn ở bộ ĐDDH. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành - GV nêu yêu cầu vẽ bài. - GV bao quát lớp,nhắc nhớ HS tìm và chọn nội dung đề tài em thích để vẽ.Vẽ hình ảnh nổi bật được nội dung,...Vẽ màu theo ý thích. * Lưu ý: Không được dùng thước. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị : Trưng bày kết quả học tập  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 02 tháng 05 năm 2014 Toán Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/. Mục tiêu : - Giải được bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đó”. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II/. Chuẩn bị: Phiếu học tập III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học toán bài gì ? Ôn tập về tìm số trung bình cộng - Gọi học sinh đọc bài tập 5 đã hoàn thành trang 175 - Nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống. Bài tập 2: + Các hoạt động giải toán: - Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Thực hiện các bước giải. Bài tập 3: + Các hoạt động giải toán: - Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Thực hiện các bước giải. Bài tập 4: - Các hoạt động giải toán: - Phân tích bài toán để thấy được tổng rồi tìm số kia. - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Thực hiện các bước giải. Bài 5: Các bước giải - Tìm tổng của hai số.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tìm hiệu của hai số - Tìm mỗi số * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 68 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/. Mục tiêu : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện ( trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?- ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) * Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh : - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.- Đảm nhận trách nhiệm II/. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học : 1/. Ổn định : Hát 2/. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước chúng ta học LTVC bài gì? Mở rộng vốn từ : lạc quan – yêu đời - Gọi học sinh lên đọc bài tập 2 đã hoàn thành trang 155 - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. + Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? + Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét ghi điểm cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - Gv nhận xét cho điểm * Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị: Ôn tập cuối năm  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×