Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 28</b>
<b>Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2014</b>
<b>Ơn luyện Tốn</b>
<b>ƠN TẬP GIẢI TỐN TÍNH VẬN TỐC, QNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Luyện tập giải tốn tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
<b>II. Đồ dùng: </b>
- Hệ thống bài tập, bảng phụ.
<b>III.Các hoạt động dạy học.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Bài tập1:</b>
Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận
tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3
giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận
tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới
thành phố?
- Muốn tính thời gian người đó đi với
vận tơc 50 km/giờ trên quãng đường đó,
ta làm như thế nào?
- Kiểm tra, hướng dẫn các em sửa sai.
Bài tập 2:
Một người đi xe đạp với vận tốc 12,2
km/giờ thì đi hết một quãng đường dài
trong 180 phút. Tính quãng đường
người đó đi được.
- Gọi HS tóm tắt đề
- Muốn tính quãng đường ta làm như
thế nào?
<b>Bài tập 3: Một người đi bộ được 14,8</b>
km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc
của người đó bằng m /phút?
- Gọi HS tóm tắt đề
- Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
- 1 hs đọc đề, 2 hs phân tích đề.
- Trả lời: Tính quãng đường từ q ra thành
phố, sau đó tính thời gian
- Dưới lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
<i><b>Lời giải : </b></i>
Quãng đường từ quê ra thành phố dài là:
40 3 = 120 (km)
Thời gian bác đi bằng ô tô hết là:
- Đọc đề, phân tích đề, 1hs lên bảng tóm tắt
- Trả lời: vận tốc nhân với thời gian
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
bài, nhận xét, sửa bài
<i><b>Lời giải: </b></i>
Đổi: 180 phút = 3 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12,2 x 3 = 36,6 (km)
Đáp số: 36,6 km
- Đọc đề, phân tích đề, 1hs lên bảng tóm tắt
- Trả lời: quãng đường chia cho thời gian
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 hs làm vào bảng
phụ, nhận xét, sửa bài
Lời giải:
Đổi: 14, 8 km = 14 800 m
3 giờ 20 phút = 200 phút.
Vận tốc của người đó là:
14800 : 200 = 74 (m/phút)
- Nhận xét tiết học
<b>Ơn luyện Tiếng Việt</b>
<b>CHÍNH TẢ: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Rèn cho HS kĩ năng nghe, viết đúng chính tả. Bài viết sai khơng q 5 lỗi.
- Xác định, viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài.
- Trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng.
<b>II. Đồ dùng: </b>
- Nội dung bài, bảng con, bảng phụ ghi bài tập
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1.Chính tả (Nghe – viết) </b></i>
<i><b>Tranh làng Hồ (từ Từ ngày cịn ít tuổi …đến tươi </b></i>
<i>vui.)</i>
- GV đọc văn bản
- Gọi HS đọc lại
- Đoạn văn nói về vấn đề gì?
- Trong đoạn văn có những từ ngữ nào các em dễ
viết sai?
- Các em có nhận xét gì về cách các từ ngữ đó
- Hướng dẫn HS viết từ khó: làng Hồ, Tết, Hà Nội,
thuần phác, hóm hỉnh.
- Đọc cho HS ghi vào vở
- Chấm một vài HS nhận xét
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1: Tìm và viết lại các tên riêng viết sai trong </b>
các đoạn thơ, đoạn văn sau đây:
a. Theo bước ntrang lơng
Theo anh bi năng tắc
Theo anh vai, anh núp
Một bãi đá rừng chông
Cũng làm nên anh hùng.
b. Ở thành phố An-ba long-ga của I ta li a cổ xưa
có hai anh em sinh đôi là rô mu lut và rê mut. Mồ
côi cả bố mẹ, hai anh em sống nhờ sửa chó sói.
Lớn lên, học phiêu lưu đến nơi ở mới.
- Chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc
- Trả lời: giới thiệu một số tranh
- Nêu: Viết hoa chữ cái đầu của
tiếng tạo thành tên đó.
- 2 hs nêu
- Viết vào bảng con
- HS nghe, viết vào vở
- Đổi vở kiểm tra soát lỗi
- HS đọc kỹ đề bài
- Làm việc theo nhóm 4
- Một nhóm trình bày vào bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- Nêu các tên riêng có trong đoạn
văn
- Nhận xét, sửa bài
a. Ntrang Lơng, Bi Năng Tắc, Vai,
Núp.
b. An-ba Long-ga, I-ta-li-a,
Rô-mu-lút, Rê-mút
<b>IV. Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Ôn luyện Tiếng Việt</b>
<b>TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn miêu tả cây cối.
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích đề và viết bài văn hồn chỉnh đủ ý, trôi chảy.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>
- Đề bài: Vào ngày Tết, hoa mai nở nhiều, em hãy tả một cây mai vàng đang trổ
bông. Dàn ý viết bài.
<b>III.Hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu đề lập dàn </b>
<b>bài</b>
- Đề bài yêu cầu các em làm gì?
- Khi viết bài văn tả cây cây mai vàng
đang trổ bông em viết mấy phần?
- Phần mở bài em viết gì?
- Em viết những gì ở phần thân bài?
- Phần kết bài viết những gì?
- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên
đính dàn ý gợi ý viêt bài
- Vào ngày Tết, hoa mai nở nhiều, em hãy tả
một cây mai vàng đang trổ bông
- 2 HS nêu: 3 phần....
a) Mở bài:
- Giới thiệu cây mai vàng đang nở hoa
b) Thân bài:
- Tả bao quát cây mai :
+ Dáng vẻ cảu cây mai (lớn hay bé, cao bao
nhiêu?)
+ Được trồng trong chậu hay ở ngoài vườn?
- Tả từng bộ phận của cây mai
+ Gốc mai, thân mai, cành mai
+ Nụ hoa
+ Bông hoa, cánh hoa, nhị hoa
+ Chồi xanh
- Tả hoạt động của con vật hoặc của con người
+ Ong, bướm đến hút mật. Con người: chăm
sóc cho cây..
c) Kết bài:
- Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của em đối với
cây mai. Ví dụ: Hoa mai là hoa ngày Tết, vẻ
đẹp của nó quyến rủ tất cả mọi người....
- 3 HS đọc dàn ý
<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b>
-Yêu cầu HS viết bài văn hoàn chỉnh
theo dàn ý đã lập.
+ Hướng dẫn các em trung bình, yếu
viết lần lượt từng phần, từng đoạn
- Cho HS nối tiếp lên đọc, HS khác
nhận xét và bổ sung.
- HS đọc để, nêu yêu cầu
- HS viết bài văn
- HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ
xung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>IV. Nhận xét, dặn dò:</b>
<b>Thứ sáu ngày 21 tháng 03 năm 2014</b>
<b>Ôn luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ CÂU GHÉP</b>
- Củng cố cho HS những kiến thức về câu ghép, cách liên kết câu trong bài bằng
cách dùng từ ngữ nối.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II.Đồ dùng : </b>
Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
<b>III.Hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Bài tập1: Đặt 3 câu ghép khơng có từ nối?</b>
- Câu ghép là gì?
- Câu ghép khơng dùng từ nối thì ta nối các
vế câu bằng cách nào?
- Yêu cầu hs làm việc theo cặp
- Sửa lại các câu chưa hoàn chỉnh.
<b>Bài tập2: Đặt 2 câu ghép dùng quan hệ từ.</b>
- Nối các vế câu trong câu ghép, thường sử
dụng quan hệ từ nào?
- Yêu cầu hs đặt câu vào vở nháp
- Kiểm tra, sửa bài
<b>Bài tập 3 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo</b>
thành câu ghép trong các ví dụ sau :
a/ Tuy trời mưa to nhưng ...
b/ Nếu bạn không chép bài thì ...
c/ ...nên bố em rất buồn.
- Chấm một số bài, nhận xét
- Đọc đề
-Trả lời
- Dùng dấu phấy
- Thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, sửa sai
- Đọc đề
- Nêu: và, nhưng, vì…nên…
- Làm việc cá nhân
- 2 hs lên bảng viết
<i><b>Ví dụ:</b></i>
Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không
ngập nước.
Câu 2 : Nếu bạn khơng cố gắng thì bạn sẽ
không đạt học sinh giỏi.
- Cá nhân làm bài vào vở
- 1 hs làm vào bảng phụ
<i><b>Ví dụ:</b></i>
a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn
đúng giờ.
b/ Nếu bạn khơng chép bài thì cơ giáo sẽ
phê bình đấy.
c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.
- Nhận xét, sửa bài
<b>IV.Nhận xét, dặn dò :</b>
<b>Ơn luyện Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Củng cố về giải tốn tính tỉ số phần trăm, diện tích, qng đường, thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
<b>II. Đồ dùng: </b>
- Hệ thống bài tập, bảng phụ
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Một cửa hàng bán một chiếc cặp giá
65000 đồng. Nhân dịp khai giảng, cửa
hàng giảm giá 12%. Hỏi sau khi giảm,
giá bán chiếc cặp còn lại bao nhiêu?
- Kiểm tra, hướng dẫn hs sửa bài
<b>Bài tập 2: </b>
<b> Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật</b>
là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2<sub>. Tính</sub>
chiều cao của cái hộp đó?
- Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật, ta làm như thế nào?
<b>Bài tập 3: </b>
Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48
km/giờ. Cùng lúc đó một ơ tơ khác đi từ
B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ
hai xe gặp nhau. Tính qng đường AB?
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu gì?
- Muốn tính qng đường ơ tô đi ta làm
như thế nào?
- Kiểm tra, nhận xét
<b>Bài tập 4: (HSKG)</b>
Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc
36 km/giờ. Cùng lúc đó một ơ tơ đi từ A
cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận
tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi
kịp xe máy?
- 1 hs đọc đề, 2 hs phân tích đề.
- Làm việc theo cặp, 1 cặp làm vào bảng phụ
- Nhận xét, sửa bài
<i><b>Lời giải: </b></i>
Số % còn lại sau khi giảm giá là:
100% - 12% = 88%
Số tiền còn lại sau khi giảm giá là:
65 000 : 100 88 = 57200 (đồng)
Đáp số: 57200 đồng
- 1 hs đọc đề, 2 hs phân tích đề.
- Trả lời: DTxq : chu vi đáy
- Dưới lớp làm vào vở, 1 hs làm vào bảng phụ
làm bài
<i><b>Lời giải: </b></i>
Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là:
336 : 28 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- 1 HS đọc đề toán
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Cá nhân làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm
bài
- Nhận xét, sửa bài.
<i><b>Lời giải: </b></i>
Tổng vận tốc của hai xe là:
48 + 54 = 102 (km/giờ)
Quãng đường AB dài là:
102 2 = 204 (km)
Đáp số: 204 km
- HSK-G làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra
Lời giải:
Hiệu vận tốc của hai xe là:
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
45 : 15 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
<b>IV.Nhận xét, dặn dò : </b>