Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

186 câu hỏi trắc nghiệm phục hình cố định có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.22 KB, 31 trang )

Câu 1: Phục hình răng cố định là loại phục hình được gắn chặt vào các răng cịn lại
mà bệnh nhân không tự tháo ra được.
a. Đúng b. Sai
A
Câu 2: Phục hình cố định có thể thực hiện cho tất cả những trường hợp răng mất và
có chức năng nhai tốt nhất trong các loại phục hình.
a. Đúng b. Sai
B
Câu 3: Phục hình cố định được làm bằng nhựa, kim loại, sứ, composite.
a. Đúng b. Sai
A
Câu 4: Phục hình cố định cần đạt được 4 mục tiêu:
a. Chức năng, thẩm mỹ.
b. Thẩm mỹ, bền vững.
c. Thẩm mỹ, chức năng, bền vững, tương hợp sinh học.
d. Thẩm mỹ, chức năng, bền vững, phòng bệnh.
e. Tất cả đều sai.
D
Câu 5: Inlay chỉ được thực hiện bởi 2 loại vật liệu là kim loại và sứ
a. Đúng b. Sai
B
Câu 6: Inlay có hai biến thể là Pinlay và pinledge
a. Đúng b. Sai
B
Câu 7: Mão Veneer (veneer crown) là loại mão bao phủ:
a. 3 trong 4 mặt của răng cửa
b. 3 trong 4 mặt răng của răng hàm
c. Tât cả các mặt răng của cả răng cửa và răng hàm
d. 4 trong 5 mặt răng ở răng hàm
e. Chỉ hai mặt ở mỗi răng.
C


Câu 8: Mão sứ - kim loại là mão toàn diện:
a. Bằng kim loại được cẩn sứ ở mặt ngoài
b. Bằng kim loại được bao phủ toàn bộ bên ngoài bằng sứ
c. Chỉ thực hiện ở một răng riêng lẽ
d. Không được làm phần giữ cho cầu răng
e. Tất cả đều sai.
B
Câu 9: Mão jacket chỉ được làm bằng nhựa
a. Đúng b. sai
B


Câu 10: Cầu răng là loại phục hình cố định dùng để phục hồi răng mất bằng cách
dùng các răng bên cạnh để mang gánh răng giả thay thế răng mất.
a. Đúng b. Sai
A
Câu 11. Cầu răng gồm có các thành phần sau:
a. Trụ cầu và nhịp cầu
b. Trụ cầu, nhịp cầu và phần nối giữa trụ cầu và nhịp cầu
c. Trụ cầu, mão kim loại toàn diện và nhịp cầu
d. Trụ cầu, nhịp cầu, mão kim loại toàn diện và phần nối giữa mão kim loại toàn diện với
nhịp cầu
e. Trụ cầu, phần giữ, nhịp cầu và phần nối giữa nhịp cầu và phần giữ.
E
Câu 12: Chọn câu sai. Mão kim loại toàn diện được chỉ định trong các trường hợp
sau:
a. Cho các răng phía sau riêng lẽ có thân răng dễ bị gãy, nứt vỡ.
b. Làm phần giữ cho cầu răng sau
c. Dùng để nâng cao khớp cắn răng sau
d. Làm phần giữ cho cầu răng trước

e. Bao bọc các răng sau bị thiểu sản men.
D
Câu 13: Chọn câu sai. Mão kim loại toàn diện chống chỉ định trong các trường hợp
sau:
a. Răng sau sống có buồng tuỷ quá lớn
b. Răng sau chết tuỷ đã điều trị tuỷ tốt
c. Răng sau sống nghiêng lệch quá nhiều
d. Răng phía trước
e. Răng sau có chiều cao thân răng thấp quá mức.
B
Câu 14: Thân răng đã được mài để tiếp nhận mão răng gọi là cùi răng
a. Đúng b. Sai
A
Câu 15: Chọn câu sai. Nguyên tắc mài cùi răng của mão kim loại toàn diện là:
a. Đáy của cùi răng lớn hơn mặt nhai
b. Tiết kiệm mô răng
c Trục của cùi răng là trục của răng hoặc theo hướng lắp
d. Độ nghiêng của các vách đứng so với đường thẳng đứng một góc từ 10 đến 15 độ
e. Các vách phải thốt
D
Câu 16: Mão đúc tồn diện vững ổn là nhờ:
a. Sự song song của các vách
b. Độ cao của cùi răng
c. Các rãnh phụ


d. Hình dạng của mặt nhai khi sửa soạn
e. Tất cả đều đúng.
E
Câu 17: Công việc nào duới đây không cần thực hiện trước khi mài cùi răng:

a. Lây dấu, đổ mẫu nghiên cứu cả hai hàm
b. Ghi dấu khớp cắn
c. Điều chỉnh khớp cắn
d. Chụp phim X quang răng sẽ mài
e. Chuẩn bị dụng cụ mài.
B
Câu 18: Một cùi răng mài khơng thốt sẽ làm cho:
a. Mão dễ lắp vào
b. Mão sẽ khít sát với cùi răng
c. Cạnh mão sẽ ơm sát vùng lẹm nên mão khó sút
d. Cạnh mão bị hở và lớp ciment gắn dày, dễ bong sút và sâu răng
e. Dễ tháo ra khi cần thiết.
D
Câu 19: Khi mài mặt nhai cho cùi răng của mão kim loại tồn diện ta khơng mài
thành 1 mặt phẳng vì:
a. Dễ chạm tuỷ răng
b. Mặt nhai của mão răng sau này sẽ có bề dày khơng đều
c. Mão răng dễ bong sút
d.Câu b và c đúng
e. Câu a, b, c đúng.
E
Câu 20: Chọn câu sai. Khi cắt mặt bên cho cùi răng của mão kim loại toàn diện
phải:
a. Đường cắt mặt bên bắt đầu cách gờ bên 1mm
b. Mặt cắt chấm dứt ở sát đỉnh gai nướu
c. Không cần chú ý đến hướng lắp
d. Mặt cắt phải phẳng và hơi hội tụ về phía mặt nhai
e. Dùng mũi khoan kim cương hình nón trụ nhọn đầu.
C
Câu 21. Đối với mão kim loại toàn diện người ta thường mài đường hồn tất theo

kiểu bờ cong nhẹ và bờ xi.
a. Đúng b. Sai
A
Câu 22. Đường hồn tất bờ xi:
a. Mặt đứng của cùi răng gần như liên tục với phần mô răng bên dưới
b. Dễ thấy giới hạn của đường hoàn tất trên mẫu thạch cao
c. Ít tiết kiệm mơ răng
d.Thường thực hiện ở mặt ngoài của tất cả các răng
e. Bờ cạnh mão dày.


A
Câu 23. Đường hoàn tất bờ vai:
a. Mặt đứng của cùi răng gần như liên tục với phần mô răng bên dưới
b. Bờ cạnh mão dày
c. Bờ cạnh mão mõng
d. Có dạng cong
e. Mặt nướu và vách đứng của cùi răng hợp với nhau một góc < 90 độ.
B
Câu 24. Vị trí của đường hồn tất (trên nướu, dưới nướu, ngang nướu) tuỳ thuộc:
a. Ý thích của bác sỹ
b. Theo nhu cầu của bệnh nhân
c. Sự thoả thuận giữa bệnh nhân và bác sỹ
d. Theo từng trường hợp lâm sàng cụ thể
e. Tuỳ theo loại cầu răng.
D
Câu 25. Chọn câu sai. Trong PHCĐ mão tạm có mục đích:
a. Chống lại những tác động lý và hoá học làm hại tuỷ răng
b. Giữ ổn định vị trí cùi răng, răng kế cận và răng đối diện
c. Giúp cho cùi răng được vững chắc thêm

d. Bảo vệ mơ nha chu
e. Duy trì tạm thời chức năng nhai.
C
Câu 26. Để co tách nướu trong phục hình cố định, người ta thường dùng phương
pháp:
a. Cơ học
b. Sinh học
c. Hoá học
d. Cơ học và hoá học
e. Sinh học và hoá học.
D
Câu 27. Khi sửa soạn ống mang chốt, chiều dài của ống mang chốt phải đạt:
a. 1/2 chiều dài chân răng
b. 2/3 chiều dài thân răng
c. 3/4 chiều dài chân răng
d. 2/3 chiều dài chân răng
e. 1/3 chiều dài chân răng .
D
Câu 28. Điều kiện chủ yếu nhất để làm răng chốt là:
a. Chân răng dài
b. Mô răng cứng
c. Chân răng đã điều trị nội nha tốt
d. Khớp cắn bình thường
e. Chân răng có chiều hướng bình thường


C
Câu 29. Khi sữa soạn mặt chân răng để làm răng chốt đơn giản, ta mài mặt chân
răng thành 2 bình diện với:
a. Mặt ngồi lớn hơn mặt trong và ngang bờ nướu

b. Mặt ngoài nhỏ hơn mặt và bờ trong trên nướu 1,5mm
c. Mặt ngoài nhỏ hơn mặt trong và bờ ngoài dưới nướu 1 mm
d. Mặt ngoài lớn hơn mặt trong và bờ ngoài dưới nướu 1mm
e. Mặt ngoài bằng mặt trong và bờ ngoài dưới nướu 1mm.
D
Câu 30. Đối với răng chốt đơn giản, sau khi đã sữa soạn ống mang chốt, chọn chốt
thép làm sẵn cho vào ống mang chốt sao cho:
a. Thật sát và thật chặt
b. Sát đáy ống mang chốt và lỏng
c. Sát đáy ống mang chốt và không quá chặt, quá lỏng
d. Sát đáy ống mang chốt và phần chốt ngoài chân răng dài càng tốt
e. Sát đáy ống mang chốt và phần chốt chân răng ngán càng tốt.
C
Câu 31. Không chỉ định mão Jacket trong trường hợp:
a. Răng chết tuỷ
b. Răng sống
c. Thực hiện trên cùi giả
d. Thân răng dẹp và mõng theo chiều ngồi trong
e. Răng xoay lệch ít.
D
Câu 32. Để cắt mặt bên trong sữa soạn cùi răng cho mão jacket ta dùng:
a. Mũi khoan trụ đầu tròn
b. Mũi khoan trụ đầu bằng
c. Mũi khoan hình bánh xe
d. Mũi khoan nón cụt
e. Mũi khoan trụ nhọn đầu mãnh.
E
Câu 33. Điều quan trọng khi mài cùi răng cho mão Jacket là:
a. Mài sao cho mão có bề dày đều đặn và cùi răng có đủ mơ nâng đỡ
b. Mài nhiều sao cho mão càng dày càng tốt

c. Mài ít vì mão jacket được làm bởi một vật liệu
d. Mài mặt ngoài nhiều hơn mặt trong
e. Mài sao cho mão sau này phải có bề dày 2,5mm.
A
Câu 34. Khơng chỉ định mão veneer trong trường hợp:
a. Các răng phía trước
b. Răng thiểu sản men
c. Răng chết tuỷ và đổi màu


d. Khớp cắn sâu
e. Răng có buồng tuỷ lớn.
E
Câu 35. Đường hoàn tất ở mặt ngoài cùi răng nào sau đây được chọn cho mão
veneer:
a. Bờ cong nhẹ
b. Bờ vai
c. Bờ cong nhiều
d. Bờ xuôi
e. Bờ nghiêng vát.
B
Câu 36. Mặt ngoài của mão veneer được phủ bởi vật liệu:
a. Silicate
b. Chỉ nhựa
c. Chỉ composite
d. Chỉ sứ
e. Có thể nhựa, sứ hoặc composite.
E
Câu 37. Các điều kiện để có một dấu cao su tốt:
a. Chất căn bản và chất xúc tác phải hòa trộn thật đồng đều.

b. Khay lấy dấu phải vững và có điểm chận.
c. Vật liệu lấy dấu phải dính tốt vào khay lấy dấu.
d. Bề dày lớp vật liệu lấy dấu phải tương đối đồng đều từ 2-4mm.
e. Tất cả đều đúng.
E
Câu 38. Để lấy dấu ống mang chốt người ta có thể dùng sáp inlay hoặc cao su.
a. Đúng b. Sai
B
Câu 39. Để dễ thực hiện việc lấy dấu ống mang chốt cho răng Richmond. Ống mang
chốt phải được sửa soạn:
a. Thật rộng.
b. Thật rộng và thoát.
c. Vách ống tủy phẳng và thoát.
d. Rộng và dài.
e. Thật dài và thoát.
C
Câu 40. Cầu răng:
a. Là một loại phục hình cố định, phục hồi một hoặc vài răng mất.
b. Có tính thẩm mỹ hơn phục hình tháo lắp.
c. Được gắn chặt vào các răng trụ bằng ciment.
d. Câu b và c đúng.
e. Câu a và c đúng.
E


Câu 41. Phần giữ:
a. Là phần của cầu răng bám giữ trên răng trụ.
b. Có thể là onlay.
c. Mỗi cầu răng có ít nhất là 2 phần giữ.
d. Câu a và b đúng.

e. Câu a và c đúng.
D
Câu 42. Phần nối của cầu răng được gọi là không cứng chắc khi phần nối liền giữa
phần giữ và nhịp cầu là một móc khóa cơ học.
a. Đúng b. sai.
A
Câu 43. Mão tạm thường được làm bằng:
a. Nhôm.
b. Nhựa tự cúng.
c. Nhựa luộc.
d. Tất cả đúng.
e. b và c đúng.
D
Câu 44. Mão tạm:
a. Nên làm bằng nhựa tự cứng với phương pháp trực tiếp.
b. Nên làm bằng nhựa tự cứng với phương pháp gián tiếp.
c. Khơng cần mài chỉnh khớp vì rất chính xác.
d. Được gắn bằng chất gắn vĩnh viễn để khỏi bong sút.
a. Tất cả đều đúng.
B
Câu 45. Khay lấy dấu cá nhân:
a. Được làm trực tiếp trên miệng bệnh nhân.
b. Điểm chặn được đặt trên cùi răng.
c. Được làm băng nhựa tự cứng.
d. a và b đúng.
e. a và c đúng.
C
Câu 46. Mục đích của việc làm khay lấy dấu cá nhân trong PHCĐ là để:
a. Chất lấy dấu có bề dày đồng đều.
b. Làm tăng độ chính xác của dấu.

c. Không làm bệnh nhan đau khi lấy dấu.
d. Tất cả đều đúng.
e. a và b đúng.
D
Câu 47. Đường hồn tất trên nướu được chỉ định:
a. Thân răng có vùng cổ răng eo thắt nhiều.
b. Thân răng quá ngắn.
c. Phục hình cho răng phía trước.


d. Tất cả đều đúng.
e. a và b đúng.
A
Câu 48. Mục đích của việc ghi dấu khớp cắn:
a. Tập cho bệnh nhân cắn đúng vị trí trung tâm.
b. Lên giá khớp dễ dàng.
c. Lập lại tương quan khớp cắn đúng của 2 mẫu hàm.
d. a và b đúng.
e. a và c sai.
C
Câu 49. Ngoài việc khám lâm sàng, những dữ liệu cần có trước khi thực hiện phục
hình răng cố định là:
a. Phim X quang.
b. Mẫu nghiên cứu.
c. Yêu cầu của bệnh nhân.
d. Bệnh lý toàn thân.
e. Tất cả đều đúng.
E
Câu 50. Hỏi tuổi tác bệnh nhân kết hợp với chụp phim x quang trước khi làm
PHCĐ để:

a. Uớc lượng thời gian tồn tại của phục hình.
b. Uớc lượng kích thước, hình dạng buồng tủy để chọn lựa kiểu phục hình thích hợp và
lưu ý khi mài răng.
c. Giúp thêm trong việc xác định hướng lắp của phục hình.
d. Xem tình trạng điều trị tủy đạt yêu cầu hay chưa nếu có.
e. Tất cả đều đúng.
B
Câu 51. Khi mài cùi răng nên:
a. Đè mạnh mũi khoan để tăng hiệu quả mài.
b. Mài liên tục để rút ngắn thời gian.
c. Mài gián đoạn và phun nước làm nguội.
d. Sử dụng tay khoan tốc độ chậm để tránh nhiệt phát sinh nhiều.
e. c và d đúng.
C
Câu 52. Nước phun trong lúc mài sẽ giúp:
a. Phân tán nhiệt.
b. Mãnh vụn mô răng không dính vào mũi khoan.
c. Khơng gây cho bệnh nhân mùi khó chịu.
d. Tránh tác hại cho tủy răng sống.
e. Tất cả đều đúng.
E
Câu 53. Ghi dấu khớp cắn trên bệnh nhân làm mão đúc toàn diện được thực hiện:
a. Trước khi mài cùi răng.


b. Sau khi gắn mão tạm.
c. Sau khi mài cùi răng.
d. Có thể trước hoặc sau khi mài cùi răng.
e. Sau khi mài cùi răng hoặc sau khi gắn mão tạm.
C

Câu 54. Để thực hiện chốt dies tháo lắp bằng phương pháp cưa dies, cần sử dụng
chất lấy dấu nào:
a. Hydrocolloide hồn ngun.
b. Cao su lấy dấu.
c. Hydrocolloide khơng hồn nguyên.
a. Hợp chất nhiệt dẻo.
b. Thạch cao lấy dấu.
B
Câu 55. Mục đích của việc cưa dies tháo lắp là:
a. Kiểm sốt tốt đường hồn tất khi làm sáp.
b. Thực hiện tốt điểm tiếp xúc của mão sáp.
c. Dễ dàng thực hiện việc đúc kim loại.
d. Tất cả đều đúng.
e. Chỉ a và b đúng.
E
Câu 56. Công việc gọt rãnh quanh dies có thể:
a. Dùng dao nhọn, bén.
b. Dùng mũi khoan trịn lớn.
c. Là cơng việc của kỹ thuật viên labo, bác sỹ không phải làm việc này.
d. Tất cả đều đúng
e. Chỉ a và b đúng.
E
Câu 57. Trong phục hình cố định, việc đổ mẫu có cùi răng tháo lắp (chốt dies)
thường chỉ được trong một số trường hợp cần thiết.
a. Đúng b. Sai.
B
Câu 58. Trong phục hình cố định, đặt chỉ co nướu để tách rộng khe nướu là công
việc bắt buộc phải thực hiện trước khi lấy dấu.
a. Đúng b. Sai.
B

Câu 59. Khi Thân răng quá thấp, Để mão có độ lưu giữ tốt cùi răng nên được sửa
soạn :
a. Các vách đứng hội tụ 2-5 độ và đường hoàn tất dưới nướu.
b. Các vách đứng song song và đường hoàn tất ngang nướu.
c. Các vách đứng song song và đường hoàn tất dưới nướu.
d. Các vách đứng hội tụ 2-5 độ và đường hoàn tất ngang nướu.
e. Chỉ cần các vách đứng song song là đủ.
C


Câu 60. Răng chốt Richmond có tác dụng hạn chế sự nứt tét chân răng khi thực
hiện chức nang nhai vì:
a. Phần thân răng giả và chốt được đúc liền một khối.
b. Phần chốt đúc được khít sát với ống mang chốt.
c. Nhờ có phần mão bao bọc quanh bề mặt chân răng.
d. Tất cả đều đúng.
e. Câu b và c đúng.
E
Câu 61. Khi khoan ống mang chốt nên:
a. Dùng tay khoan hight speed với nước và nghỉ từng hồi.
b. Dùng tay khoan tốc độ chậm.
c. Khoan liên tục với tay khoan tốc độ chậm
d. Có thể tay khoan low speed hoặc hight speed và nghỉ từng hồi.
d. Có thể tay khoan low speed hoặc hight speed và khoan liên tục.
D
Câu 62. Khi khoan ống mang chôt để tránh thủng thành chân răng cần kiểm soát:
a. Độ dài của chân răng.
b. Độ rộng của chân răng.
c. Hướng trục của chân răng.
d. Cả a và b.

e. Cả b và c.
C
Câu 63. Hướng trục của chân răng có thể kiểm sốt bằng:
a. Chiều hướng của thân răng.
b. Phim tia X.
c. Trâm nạo được đặt vào trong ống tủy.
d. b và c đúng.
e. Tất cả đều đúng.
E
Câu 64. Khi thử răng chốt trên miệng bệnh nhân, chốt không lọt hết vào ống mang
chốt và răng giả khơng khít sát, có thể nghỉ đến nguyên nhân nào:
a. Chốt bị lún vào dấu alginate do bác sỹ ấn mạnh chốt sau khi gở dấu.
b. Chốt bị sai hướng khi đổ mẫu.
c. Chốt bị lôi lên khỏi dấu một phần khi gở mẫu khỏI miệng bệnh nhân.
d. a và b đúng.
e. b và c đúng.
E
Câu 65. Khi gở dấu chốt bị lôi lên một phần và được đem đổ mẫu, trên mẫu thạch
cao sẽ thấy phần chốt ló ra khỏi mặt chân răng dài hơn so với khi thử trên miệng.
a. Đúng b. Sai.
A
Câu 66. Khi gắn răng chốt, ciment gắn được đưa vào ống mang chốt bằng cách:
a. Dùng trâm lấy tủy lấy ciment đưa vào ống tủy.


b. Bôi ciment ở phần chốt của răng giả và đưa vào ống tủy.
c. Dùng lentulo lấy ciment và quay vào ống mang chốt bằng tay khoan chậm.
d. Cho ciment vào ống bơm và bơm vào ống mang chốt.
e. Cách a và c.
C

Câu 67. Khi sửa soạn mặt chân răng cho răng Richmond, đường hồn tất của các
vách đứng vịng quanh mặt chân răng được chọn là:
a. Bờ xuôi.
b. Bờ cong.
c. Bờ vai.
d. Có thể bờ xi hoặc bờ cong.
e. Có thể bờ cong hoặc bờ vai.
A
Câu 68. Khi thực hiện răng chốt Richmond. Để lấy dấu ống mang chốt người ta có
thể dùng:
a. Sáp + chốt kim loại + Alginate.
b. Chốt nhựa + Thạch cao.
c. Cao su + chốt kim loại.
d. Câu a và c đúng.
e. Tất cả đều đúng.
D
Câu 69. Sửa soạn bờ cắn cho cùi răng của mão jacket của răng cửa trên:
a. Dùng mũi khoan kim cương hình bánh xe.
b. Mài thấp bờ cắn khoảng 2mm.
c. Mài nghiêng vào phía trong và hở cạnh cắn răng dưới khoảng 2mm
d. Tất cả đều đúng.
e. Câu b và c đúng.
E
Câu 70. Khi mài mặt lõm phía trong của các răng cửa cho cùi răng của mão jacket
ta nên dùng mũi kim cương hình bánh xe.
a. Đúng b. Sai.
A
Câu 71. Làm mão tạm bằng nhựa tự cứng với phương pháp trực tiếp, công việc nào
không cần thực hiện:
a. Lấy dấu trước khi mài cùi.

b. Lấy dấu sau khi mài cùi.
c. Đổ mẫu cùi răng.
d. a và b đúng.
e. b và c đúng.
E
Câu 72. Làm mão tạm bằng nhựa tự cứng với phương pháp gián tiếp, công việc nào
sau đây cần phải thực hiện:
a. Lấy dấu trước khi mài cùi.


b. Lấy dấu sau khi mài cùi.
c. Đỗ mẫu cùi răng.
d. Tất cả đúng.
e. b và c đúng.
D
Câu 73. Trước khi lấy dấu đối với tất cả các cùi răng của mão jacket, cần phải co
tách khe nướu bằng chỉ co nướu vì lý do:
a. Cùi răng được sửa soạn với mục đích thẩm mỹ.
b. Đảm bảo tính lưu giữ của cầu răng.
c. Vị trí đường hồn tất được sửa soạn dưới nướu.
d. Tất cả đúng.
e. a và c đúng.
E
Câu 74. Để thực hiện đường hoàn tất bờ cong cho cùi răng, khi mài đường hoàn tất
phải sử dụng mũi khoan:
a. Trụ đầu bằng.
b. Trụ đầu tròn.
c. Trụ đầu nhọn.
d. Trụ đầu nhọn vát.
e. Trụ đầu nhọn.

B
Câu 75. Để thực hiện việc so màu răng cho bệnh được chính xác, nên dùng:
a. Ánh sáng đèn trắng.
b. Ánh sáng đèn vàng.
c. Ánh sáng tự nhiên.
d. Răng của bảng so màu phải được làm ướt.
e. Câu c và d đúng.
E
Câu 76. Để lấy dấu ống mang chốt bằng cao su, cao su được đưa vào ống mang chốt
bằng cách:
a. Dùng lentulo với tay khoan chậm.
b. Dùng bơm tiêm.
c. Dùng trâm nạo để đưa và nhồi vào.
d. Câu a và b.
e. Câu b và c.
D
Câu 77. Chỉ co nướu được đặt ở vị trí nào là tốt:
a. Quanh cổ răng và tiếp xúc với nướu.
b. Quanh kẽ răng, một 1/2 trong khe nướu và 1/2 ngoài khe nướu.
c. Hoàn toàn trong khe nướu.
d. Chỉ đặt ở mặt răng nào có đường hồn tất dưới nướu.
e. Câu c và d.
E


Câu 78. Để sửa soạn cùi răng cho mão kim loại tồn diện, mặt trong của răng được
mài:
a. 1 bình diện từ mặt nhai đến cổ răng.
b. 2 bình diện được phân biệt bởi lồi tối đa của mặt trong.
c. 1 bình diện như a và song song vớI bình diện phía cổ răng của mặt ngồi.

d. 1 bình diện như a và song song vớI bình diện phía nhai của mặt ngoài.
e. Tất cả đều sai.
C
Câu 79. Sửa soạn cùi răng cho mão jacket, mặt ngoài của răng cửa được mài:
a. Mài một bình diện từ cổ răng đến bờ cắn.
b. Mài thành 2 bình diện được phân biệt bởi lồi tối đa của mặt ngoài.
c. Mài cong theo mặt cong mặt ngoài của răng.
d. a và b đúng.
e. b và c đúng.
E
Câu 80. Trường hợp bệnh nhân 25 tuổi, răng cửa bị gãy 2/3 thân răng phía bờ cắn
do tai nạn giao thông, đã điều trị nội nha tốt. Chỉ định loại phục hình nào đạt thẩm
mỹ và bền vững nhất.
a. Răng chốt dơn giản.
b. Răng chốt Richmond.
c. Mão thẩm mỹ, sau khi gia cố và làm tăng chiều cao cùi răng.
d. Nhổ và làm cầu răng.
e. Nhổ và làm tháo lắp.
C
Câu 81. Trong phục hình cố định, để thực hiện việc ghi dấu khớp cắn tốt nhất nên
dùng:
a. Sáp.
b. Cao su.
c. Thạch cao.
d. Nhựa.
e. Chất nhiệt dẽo.
B
Câu 82. Khi tạo mẫu sáp cho mão kim loại toàn diện, điều quan trọng nhất là phải:
a. Đạt thẩm mỹ.
b. Đạt tương quan cắn khít tốt ở tư thế cắn khít trung tâm.

c. Thiết lập được mặt nhai chức năng.
d. Có độ dày thích hợp.
e. Nhẵn láng và bóng.
B
Câu 83 Trong phục hình cố định. Các yếu tố cần thiết nào được sử dụng trong việc
so màu răng:
a. Độ cân xứng của mặt.
b. Ánh sáng và thị giác.


c. Vật thể.
d. a và b.
e. c và b.
E
Câu 84. Sáp thường được dùng trong điêu khắc các vật đúc trong phục hình cố định
là:
a. Sáp lá hồng.
b. Sáp ong.
c. Sáp thực vật.
d. Sáp inlay.
e. Sáp dán.
D
Câu 85. Khi vô múp (khuôn ép) để ép mão jacket:
a. Mão sáp được đặt ở múp dưới.
b. Mão sáp được đặt ở múp trên.
c. Bề mặt trong của mão sáp được để trống (khơng phủ thạch cao).
d. Bề mặt ngồi của mão sáp được để trống (không phủ thạch cao).
e. Câu a và d đúng.
E
86: Mão đúc toàn diện được vững ổn là nhờ

A. Sự song song của các vách
B. Độ cao của cùi răng
C. Các rãnh lưu
D. Hình dạng của mặt nhai khi sửa soạn
E. Tất cả đều đúng
E
87: Mão răng tạm có mục đích
A. Giúp cho cùi răng được vững chắc thêm
B. Giúp cho cùi răng được ổn định vị trí
C. Giúp bảo vệ tủy răng
D. A,B đúng
E. B,C đúng
E
88. Để lấy dấu rõ đường hoàn tất dưới nướu, ta sử dụng:
A. Chỉ nha khoa
B. Chỉ co tách nướu
C. Ống đồng
D. Dao điện
E. b,c,d đúng
E
89. Mục đích của việc làm khay lấy dấu cá nhân trong phục hình cố định là để:
A. Chất lấy dấu có bề dày đồng đều


B. Làm tăng độ chính xác của chất lấy dấu
C. Không làm bệnh nhân đau khi lấy dấu
D. a,b,c đúng
E. a,c đúng
E
90.Chỉ có tách nướu có tác dụng

A. Cơ học
B. Hóa học
C. Sinh học
D. Cơ học và hóa học
E. Sinh học và hóa học
D
91.Đường hồn tất trên nướu được chỉ định cho các trường hợp sau:
A. Thân răng có vùng cổ răng eo thắt nhiều
B. Thân răng quá ngắn
C. Phục hình cho răng phía trước
D. a,b,c đúng
E. a,c đúng
A
92.Trường hợp sau đây khơng làm được mão đúc tồn diện kim loại:
A. Các răng còn tủy sống
B. Các răng tủy đã chết
C. Các răng phía trước
D. Các răng có chiều cao thân răng quá ngắn
E. Tất cả đều đúng
C
93.Khi mài mặt nhai cho mão đúc tồn diện ta khơng được mài thành một mặt
phẳng vì:
A. Dễ chạm tủy răng
B. Mặt nhai mão răng sau này sẽ có bề dày khơng đều
C. Mão răng sẽ dễ bị sút
D. B,C đúng
E. A,B,C đúng
E
94.Mục đích của việc ghi dấu khớp cắn:
A. Tập cho bệnh nhân cắn đúng vị trí khớp cắn trung tâm

B. Lên giá khớp dễ dàng sau này
C. Lập lại tương quan khớp cắn của hai mẫu hàm trên giá khớp
D. Đỡ điều chỉnh vật đúc sau này
E. Để thực hiện mẫu sáp có mặt nhai chức năng
C
95. Lấy dấu khớp cắn trên bệnh nhân làm mão đúc răng toàn diện được thực hiện:
A. Trước khi mài cùi răng


B. Sau khi gắn mão tạm
C. Sau khi mài cùi răng
D. Có thể trước hoặc sau khi mài cùi răng
E. Sau khi mài cùi răng hoặc sau khi gắn mão tạm
C
96.Trong mọi trường hợp, trước khi mài cùi răng cho mão đúc toàn diện, ta phải:
A. Lấy dấu và đổ mẫu nghiên cứu
B. Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn
C. Chụp phim X-Quang răng sắp mài
D. A,B,C đúng
E. A,B,C sai
D
97.Một nguyên tắc khi mài cùi răng cho mão đúc toàn diện là:
A. Các vách phải hội tụ 2-5 độ
B. Các vách phải thốt
C. Các vách phải có hướng thẳng
D. A,B đúng
E. A,B,C đúng
C
98.Một cùi răng mài lẹm sẽ gây nên:
A. Mão khó lắp vào cùi răng

B. cạnh mão bị hở
C. Cạnh mão ơm sát phần này nên mão khó sút
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
B
99.Để thực hiện "đai" tháo lắp bằng phương pháp chưa đai, là phải sử dụng loại
chất lấy dấu nào:
A. Hydrocolloide hoàn nguyên
B. Cao su lấy dấu
C. Hydrocolloide khơng hồn ngun
D. Hợp chất nhiệt dẻo
E. Thạch cao lấy dấu
B
100.Để cho khuôn đúc nở nhiều và an toàn, ta nên dùng phương cách:
A. Tăng cao nhiệt độ nung ống đúc
B. Dùng bột đúc có cristobalite
C. Cho bột đúc đông đặc trong môi trường ẩm
D. Tăng tỉ lệ nước khi trộn bột đúc
E. Dùng bột đúc có quartz
C
101.Khi làm răng chốt, chiều dài chốt chân răng phải bằng:
A. 1/2 chiều dài chân răng


B. 2/3 chiều dài thân răng
C. 3/4 chiều dài chân răng
D. 2/3 chiều dài chân răng
E. 1/3 chiều dài chân răng
D
102.Điều kiện chủ yếu nhất để làm răng chốt là:

A. Chân răng dài
B. Mô răng cứng
C. Chân răng đã chữa nội nha tốt
D. Khớp cắn bình thường
E. Chân răng có chiều hướng bình thường.
C
103.Ống mang chốt cho răng chốt được khoan theo hướng
A. Hướng của ống tủy chính
B. Trục của chân răng
C. Trục của thân răng
D. Hướng lắp của phục hình
E. Hướng chung của thân - chân răng
A
104.Khi sửa soạn mặt chân răng để làm răng chốt, ta mài mặt chân răng thành bình diện
với:
A. Bình diện ngồi lớn hơn trong và bờ ngồi ngang bờ nướu
B. Bình diện ngồi bằng trong và bờ ngồi dưới nướu 1mm
C. Bình diện ngoài lớn hơn trong và bờ ngoài dưới nướu 1mm
D. Bình diện ngồi nhỏ hơn trong và bờ ngồi dưới nướu 1mm
E. Bình diện ngồi nhỏ hơn trong và bờ trong dưới nướu 1mm
C
105.Bề mặt chân răng tốt nhất cho răng chốt được mài có dạng
A. Một mặt phẳng
B. Hai mặt phẳng lồi
C. Hai mặt phẳng lõm
D. Một mặt cong lồi
E. Một mặt cong lõm
B
106.Chống chỉ định của mão jacket là:
A. R chết tủy

B. Khớp cắn đối đầu
C. Thực hiện trên cùi giả
D. Thân R dẹp mỏng
E. Răng xoay lệch
D
107.Mài mặt bên cùi R cho mỗi mão Jacket ta dùng:
A. Mũi khoan trụ


B. Mũi khoan nón trụ
C. Đá mài nón trụ
D. Mũi khoan chóp nhọn
E. Tất cả đều đúng
D
108.DHT cho mão Jacket là:
A. Bờ vai và bờ nghiêng nhọn
B. Bờ vai
C. Bờ nghiêng nhọn và bờ nghiêng tù
D. Bờ vai và bờ vai vát
E. Bờ vai vát
B
109.Điêu khắc sáp cho mão jacket nhựa, ta dùng
A. Sáp inlay xanh
B. Sáp hồng loại cứng
C. Sáp hộp
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
D, sáp inlay trắng
110.Điều quan trọng khi mài cùi R cho mão jacket sứ là:
A. Mài nhiều sao cho mão càng dày càng tốt

B. Mài sao cho mão sau này có bề dày đều đặn và có mơ nâng đỡ bên dưới
C. Mài sau cho mão sau này có bề dày đều đặn 2,5mm
D. Mài mặt ngoài nhiều hơn mài mặt trong
B
111.Trong mão veneer, mặt nhựa nối với kim loại bằng nối:
A. Hóa học
B. Cơ học
C. Cơ học và hóa học
D. Cơ học, hóa học và vật lý
B
112.ĐHT tốt nhất ở mặt ngoài cùi răng cho mão veneer là:
A. Bờ vai
B. Bờ cong
C. Bờ xuôi
D. Bờ vai vát
E. Bờ nghiêng vát
A
113.Mặt nhựa của mão veneer bị sút là do:
A. trước khi ép nhựa xong khơng được làm sạch hồn tồn
B. khơng thoa lớp opaquer
C. không làm phần lưu trên kim loại tốt


D. oxy hóa kim loại quá độ
E. Tất cả các lý do trên
C
114.Chống chỉ định của mão veneer là:
A. Răng mòn quá nhiều
B. Răng xoay lệch
C. Răng chết thủy và đổi màu

D. Khớp cắn sâu
E. Răng sống có buồng tủy to
E
115.Đường hoàn tất ở mặt ngoài của cùi răng cho mão sứ - kim loại của các răng hàm
dưới
A. Bờ vai
B. Bờ cong sâu
C. Bờ cong nhẹ
D. Bờ xuôi
E. Tất cả đều đúng
E
116.Đường hoàn tất ở mặt ngoài của cùi răng cho mão sứ - kim loại của các răng hàm
trên
A. Bờ vai
B. Bờ cong sâu
C. Bờ cong nhẹ
D. Bờ xuôi
E. Tất cả đều đúng
A
117.Khi thực hiện mão veneer kim loại hay mão sứ - kim loại ở bệnh nhân trẻ có buồng
tủy lớn, để có thể mài được nhiều mơ răng ở mặt ngồi cần phải:
A. Gây tê trước khi mài
B. Lấy tủy trước khi mài
C. Sử dụng mũi khoan mới và giải nhiệt tốt khi mài
D. A,b,c đúng
E. A,b,c sai
E
118.Ưu điểm chính của mão tồn phần so với mão sứ - kim loại là:
A. Thẩm mỹ và tiết kiệm mơ răng hơn.
B. Ít kích thích và bảo tồn tủy răng sống.

C. Bền vững bằng mão sứ - kim loại
D. A,b,c đúng
E. A,b đúng
D
119.Sứ nướng trên sườn kim loại sẽ tạo ra mối liên kết:
A. Cơ học


B. Cơ học và hóa học
C. Hóa học, cơ học và vật lý
D. Hóa học và vật lý
E. Cơ học và vật lý
C
120.Yếu tố quan trọng nhất trong sự lưu giữ răng cho mão 3/4 là:
A. Ba hố lưu song song ở mặt trong răng
B. Hai rãnh bên
C. Rãnh bờ cắn
D. Các hố lưu trên cingulum
B
121.Nhược điểm của mão 3/4 so với mão tồn diện là:
A. Kém thẩm mỹ vì có thể lộ kim loại
B. Sức giữ kém nếu độ chính xác khơng cao.
C. Răng khơng được có sâu răng
D. Hao phí mơ răng
E. Bệnh nhân phải giữ vệ sinh răng tích cực hơn
B
122.Răng chết tủy là một chống chỉ định của loại phục hình:
A. Mão đúc tồn diện bằng kim loại
B. Mão veneer
C. Mão jacket

D. Mão 3/4
E. Onlay
D
123.Mão 3/4 được chỉ định khi:
A. Răng chết tủy
B. Thân răng thấp
C. Thâm răng hình tam giác
D. Răng xoay
E. Răng có kích thước trung bình, hình thể vng.
E
124.Ở mão 4/5 của răng cối nhỏ và cối lớn hàm dưới, phần kim loại ở múi ngoài:
A. Phủ đến đỉnh múi ngoài
B. Phủ hết đỉnh múi ngoài và ra đến một phần mặt ngoài
C. Phủ đến sườn trong của múi ngoài
D. Phủ đến đường trũng giữa
E. Tất cả đều sai
B
125.Mặt bên của cùi răng cho mão 3/4, 4/5
A. Luôn luôn được mài qua điểm đụng ra phía ngồi để có sự vững chắc
B. Ln ln được mài khơng qua điểm đụng để có sự thẩm mỹ
C. Được mài trong hay ngoài điểm đụng tùy theo trường hợp và vị trí của răng


D. Mặt gần mài trong điểm đụng, mặt xa mài ngồi điểm đụng
E. C, D đúng
E
126.Sức giữ chính của xoang inlay phục hình do ở
A. Sự song song của các vách đứng
B. Các hố ở thành tủy
C. Hình thể đi én của xoang phụ

D. Độ sâu của xoang
E. A và D đúng
E
Trong inlay phục hình góc hợp bởi vách trục và vách nướu của xoang chính là
A. 90 độ
B. 60 độ
C. 45 độ
D. 30 độ
E. 120 độ
C
Loại mũi khoan dùng để đào xoang inlay kim loại là:
A. Mũi khoan kim cương hình nón ngược
B. Mũi khoan kim cương hình nón trụ
C. Mũi khoan kim cương hình nón trụ đầu trịn
D. Mũi khoan thép hay kim cương hình nón trụ
E. Mũi khoan thép hình trịn
D
inlay loại mặt cắt khác với loại hộp
A. Ở phần xoang phụ đi
B. Ở phần xoang chính
C. Ở phần vát cạnh
D. Ở phần hố lưu
E. Ở phần rãnh lưu
B
Công dụng của inlay kim loại là:
A. Trám răng sâu phía sau và phía trước
B. Làm phần giữ cho cầu răng cố định
C. Làm phần giữ cho cầu răng ngắt lực
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

C
Khi tái tạo răng để làm phục hình cần tuân theo những nguyên tắc sau:
A. Giữ lại những thành răng dù mỏng
B. Phải dùng chốt chân răng
C. Có thể thực hiện trước hay sau khi mài cùi răng
D. Phải dùng kim loại đúc


C
Để tái tạo cùi răng cho răng trước, có thể dùng:
A. Amalgam
B. Ciment phosphate - Kẽm
C. Ciment oxyde kẽm - eugenol
D. Hợp kim Ni-Cr
D
Composite có ưu điểm nào sau đây trong tái tạo cùi răng
A. Có độ cứng tương đương men răng
B. Đơng cứng nhanh và có màu ngà răng
C. Khơng thay đổi thể tích sau khi đơng cứng
D. Tất cả đều đúng
E. B,C đúng
B
Tái tạo thân răng cho răng sau để làm phục hình cố định, có thể dùng:
A. Amalgam
B. Hợp kim Cr-Co
C. Composite
D. Sứ
E. Tất cả đều đúng
E
Để tái tạo răng làm phục hình, ta có thể dùng:

A. Vật liệu nhồi nén
B. Kim loại đúc
C. Chốt
D. Tất cả đều đúng
D
Tái tạo cùi răng đúc có chốt gài được thực hiện:
A. Răng cối nhỏ hàm dưới
B. Răng cối nhỏ hàm trên
C. Răng cối lớn
D. A,B đúng
E. B,C đúng
E
Trong phương pháp lấy dấu hai hỗn hợp, ta sử dụng:
A. Cao su rất rặng (putty) và cao su lỏng
B. Cao su nặng và cao su lỏng
C. Cao su trung bình và cao su lỏng
D. A,B,C đúng
E. A,B đúng
E
Kỹ thuật lấy dấu đệm được áp dụng cho các trường hợp:
A. Lấy dấu nhiều cùi răng ở cả hai bên phần hàm


B. Lấy dấu ít cùi răng ở một bên phần hàm
C. Lấy dấu ống mang chốt và mặt chân răng
D. A,B,C đúng
E. A,B đúng
E
Nhược điểm của kỹ thuật đệm là:
A. Phức tạp

B. Vật liệu lấy dấu lần 2 bị nén mạnh nên dấu dễ bị biến dạng
C. Phải dùng khay lấy dấu cá nhân
D. Chỉ dùng được với silicone
B
Để lấy dấu ống mang chốt chân răng, ta sử dụng:
A. Alginate
B. Cao su lấy dấu
C. Chất lấy dấu ZOE
D. Hợp chất nhiệt dẻo
E. Tất cả đều sai
B
Kỹ thuật lấy dấu hai hỗn hợp được áp dụng cho các trường hợp:
A. Lấy dấu nhiều cùi răng ở hai bên phần hàm
B. Lấy dấu ít cùi răng ở một bên phần hàm
C. Lấy dấu ống mang chốt và mặt chân răng
D. A,B,C đúng
E. B,C đúng
E
Khi khám bệnh nhân để thực hiện một phục hình răng cố định, cần để ý:
A. Tình trạng mơ nha chu và cùng quanh chóp răng
B. Tình trạng nội nha của răng và tình trạng vệ sinh răng miệng của bệnh nhân
C. Tình trạng mơ răng, mơ nha chu và khớp cắn
D. Khớp cắn và thói quen nhai của bệnh nhân
E. Yêu cầu của bệnh nhân đối với việc điều trị
C
Ta cần biết lý do đến khám của bệnh nhân để
A. Đáp ứng những nhu cầu đúng của bệnh nhân
B. Làm bệnh án
C. Biết những yêu cầu của bệnh nhân đối với việc điều trị
D. Kêu gọi sự hợp tác của bệnh nhân trong việc điều trị

E. A và C đúng
E
Trước khi làm cầu răng, hai việc cần phải thực hiện đầu tiên:
A. Cạo vôi răng và hướng dẫn vệ sinh răng miệng
B. Chụp phim tia X và lấy dấu đổ mẫu nghiên cứu
C. Mài điều chỉnh khớp cắn và chỉnh hình răng


D. Làm khay lấy dấu cá nhân và chọn màu răng
E. Thử độ nhạy cảm của răng và thử nước bọt
B
Ngoài việc khám lâm sàng răng miệng tỉ mỉ, những dữ liệu cần có trước khi thực hiện
phục hình răng cố định là:
A. Phim tia X
B. Mẫu nghiên cứu đã lên giá khớp
C. Bệnh sử toàn thân của bệnh nhân
D. Tất cả đều đúng
D
Theo định luật Ante:
A. Diện tích bề mặt hiệu quả các chân răng trụ phải bằng diện tích bề mặt các chân răng
mất
B. Diện tích bề mặt hiệu quả các chân răng trụ phải nhỏ hơn diện tích bề mặt các chân
răng mất
C. Diện tích bề mặt hiệu quả các chân răng trụ phải lớn hơn diện tích bề mặt các chân
răng mất
D. A,C đúng
E. A,B đúng
D
Một răng trụ cho cầu răng vững chắc phải có tỉ lệ thân/chân là:
A. 1/2

B. 2/3
C. 1/1
D. 1/3
E. 3/4
A
Nếu thân răng trụ quá thấp, muốn cho cầu răng được bền vững, trong các phương cách
sau đây cách nào là kém hiệu quả nhất:
A. Tạo thân các rãnh lưu trên cùi răng
B. Làm phần giữ là mão đúc toàn diện
C. Dùng ciment thật tốt
D. Tăng thêm răng trụ
E. Mài các vách cùi răng song song nhau
C
Trường hợp bệnh nhân trung niên mất một răng cửa giữa hàm trên, các răng còn lại đều
tốt, lâm sàng và labo đầy đủ phương tiện và vật liệu, ta nên chọn kiểu cầu răng nào để đạt
được thẩm mỹ và bền vững nhất:
A. Cầu răng dán
B. Cầu răng ngắt lực với phần giữ inlay và mão 3/4
C. Cầu răng vói
D. Cầu răng sứ kim loại
E. Cầu răng nhựa kim loại


A
Thực hiện cùi răng phía trước trên các chân răng tốt bình thường nên làm các phần giữ là:
A. Răng chốt Richmond đúc
B. Tái tạo cùi giả đúc và mão veneer
C. Tái tạo cùi giả bằng chốt vặn và composite với mão veneer
D. A,B đúng
E. B,C đúng

E
Số răng trụ được chọn để làm cầu răng tùy thuộc:
A. Khoảng mất răng
B. Chiều cao thân răng
C. Chiều dài chân răng
D. A,B đúng
E. A,B,C đúng
E
Hỏi tuổi tác bệnh nhân kết hợp chụp phim tia X các răng trụ trước khi làm phục hình để:
A. Ước lượng thời gian tồn tại của phục hình
B. Xác định hướng lắp của phục hình
C. Ước lượng kích thước, hình dạng buồng tủy để chọn kiểu phục hình và lưu ý khi mài
răng
D. Có biện pháp theo dõi phục hình
E. Tất cả đều đúng
C
Khi mài cùi răng nên:
A. Đè mạnh mũi khoan để tăng hiệu quả mài cắt
B. Mài liên tục để rút ngắn thời gian
C. Mài gián đoạn và phun nước làm nguội
D. Sử dụng tay khoan tốc độ chậm để tránh nhiệt phát sinh nhiều
E. C và D đúng
C
Nước phun trong lúc mài cùi sẽ giúp
A. Phân tán nhiệt
B. Mảnh vụn mơ răng khơng dính vào mũi khoan
C. Tăng hiệu quả mài cắt
D. Không gây cho bệnh nhân mùi khó chịu khi mài
E. Tất cả đều đúng
E

Tủy răng
A. có khả năng hồi phục nếu kích thích khơng vượt q ngưỡng
B. Khơng có khả năng hồi phục dù một kích thích rất nhỏ
C. Khơng bị ảnh hưởng nhiều khi mài cắt răng
D. Sẽ thối hóa ngay khi có kích thích
E. Tất cả đều sai


×