Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề cương quản trị tài chính Đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.37 KB, 16 trang )

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.1 Các hình thức tổ chức của doanh nghiệp
Khái niệm

Đặc điểm

Ưu điểm

Hạn chế
- Chủ phải chịu
trách nhiệm vô
hạn với nợ
- giới hạn trong
huy động vốn
- ko có quyền
huy động vốn
bằng phát hành
chứng khốn

DN tư
nhân

- 1 cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng
tồn bộ tàii sản của
mình về mọi HĐ của DN
- Hình thức tổ chức lâu
đời nhất

- Chủ phải chịu trách


nhiệm vơ hạn đối với
nghĩa vụ tài chính

- Thành lập đơn giản,
dễ dàng
- Chủ toàn quyền
quyết định
- Chủ hưởng toàn bộ
thu nhập

Cơng
ty hợp
danh

- có ít nhất 2 thành viên
là đồng sở hữu
- Có thể có thành viên
góp vốn

- Thành viên hợp danh
có trình độ chun
mơn và uy tín nghề
nghiệp, chịu trách
nhiệm tồn bộ tài sản
của mình với nghĩa vụ
cơng ty
- Thành viên góp vốn
chỉ chịu trách nhiệm
về các khoản nợ trong
phạm vi số vốn đã góp


- Lợi thế hơn DN tư
nhân về khả năng
huy động vốn

CT
TNHH

do các thành viên góp
vốn để thành lập và chỉ
chịu trách nhiệm hữu
hạn trên số vốn đã góp
vào cơng ty

- SL thành viên ko
vượt q 50
-

- Chỉ chịu trách
nhiệm hữu hạn trên
phần vốn đã góp

CT cổ
phẩn

Do các thành viên cùng
góp vốn dưới dạng cổ
phần để hoạt động

- Vốn điều lệ được

chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ
phần
- cổ đơng có số lượng
tối thiểu là 3, ko hạn
chế sl tối đa
- Cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về nợ và
các nghĩa vụ tài sản
khác trong phạm vị
vốn đã góp

- loại DN duy nhât
được huy động vốn
thơng qua cổ phiếu

CT nhà
nước

do nhà nước đại diện
nắm quyền sở hữu

- Đầu tư trong những
ngành chậm thu hồi
vốn

CT vốn
đầu tư
nước


dn đc thành lập ở VN và
do các nhà đầu tư đầu
tư 1 phần hoặc toàn bộ


ngồi

vốn nhằm kiếm lợi
nhuận có tư cách pháp
nhân, mang quốc tịch
VN

1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp
1.3. Quan hệ tài chính của DN
1.3.1 DN - NN
DN - XH
- trài trợ cho các tổ chức XH
DN - NN
- cấp vốn
- nộp thuế
1.3.2 DN - TT
DN - Các bên liên quan
- vay vốn → Ng cho vay
- Trả lãi vay và vốn → NH ™
- thưởng phạt vật chất → nhà đầu tư
- Cho vay vốn → TC KT
- Thu tiền lãi→ TC KT
- Cho vay và thu hồi vốn→ TC KT
DN - TCKT khác
- góp hay đầu tư vốn

- Được phân lãi đc chia
- thanh toán khi rút vốn
- trực tiếp
DN - Nhà CC
- trả tiền mua hàng
- thưởng phạt vật chất
DN - Khách hàng
- thu tiền bán hàng
- thượng phạt VC
1.3.3 Nội bộ DN
DN - NLĐ
- trả tiền công
- thưởng phạt VC
DN - CHủ sở hữu
- đầu tư góp vốn và rút vốn
- phân chia lợi nhuận sau thuế
- trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác
- thanh tốn khi nhượng bán DN
1.2 Quản trị tài chính
1.2.1 Khái niệm
Quản trị tài chính bao gồm tổng thể các hoạt động của nafh quản trị trong quá trình nghiên
cứu, dự báo, phân tích rac ác quyết định tài chính và thực hiện các quyết định đó nhằm
thực hiện các mục tiêu đã đc xác định


1.2.3 Mục tiêu quản trị tài chính
Mục tiêu ngắn hạn
- Đảm bảo năng lực thanh toán của doanh nghiệp với nguồn tài chính tối ưu
Mục tiêu dài hạn
- hoạch định các giải pháp tối ưu

- đưa ra các quyết định đầu tư đúng, hiệu quả cao
- đưa ra các quyết định tài trợ hợp lý với chi phí sử dụng vốn thấp
1.2.4 Chức năng quản trị tài chính
a. Hoạch định chiến lược và chính sách của doanh nghiệp
Chính sách tài chính bao gồm
Chính sách đầu tư

Chính sách tài trợ

Chức năng

- Tiền đề cho việc
triển khai hoạt động
kinh doanh

- cơ sở cho việc tạo
vốn

Đặc điểm

- Cho biết xu hướng
phát triển trong
tương lai
- Chỉ ra các hình
thức, danh mục, quy


- Xác định nguồn, số
lượng, thời hạn và
thời điểm huy động

vốn
- căn cứ vào chính
sách đàu từ

Tác động

- MQH giữa ng điều
hành và CSH
- mơi trường kinh
doanh
- Khả năng tài chính

- hình thức pháp lý
của DN
- cơ cấu vốn mục
tiêu
- sự phát triển của
thị trường vốn

Chính sách phân
phối thu nhập
- Thể hiện quan
điểm về việc phân
chia lợi nhuận

- tính chất sở hữu và
hình thức pháp lý
của DN
- CS quản lý phân
phối thu nhập

- chính sách thuế
- cấu trúc, và tâm lý
cổ đơng

b. Tổ chức thự hiện các chiến lược và chính sách tài chính của doanh nghiệp
Q trình xác lập mơ hình, phân công và giao hiệm vụ cho mỗi cấp
- Tổ chức huy động ngồn vón cho đầu tư kinh doanh với chi phí thấp → XĐ nhu cầu
vốn
- tổ chức sử dụng vốn hiệu quả → biện phát huy động, giải phóng vốn
- Tổ chức thực hiện tốt q trình phân phối thu nhập →
c. Kiểm sốt tình hình tài chính của DN
- Thiết lập các tiêu chuẩn và lượng hóa các kết quả đạt đc
- Phân tích tài chính
1.2.3 Bộ máy quản trị tài chính
Giám đốc tài chính
- kiểm sốt mọi cơng việc liên quan đến tài chính
- trực tiếp quản lý tồn bộ tình hình tài chính của cơng ty
- Tham mưu cho giám đốc
Trưởng phịng tài chính


- QH với ngân hàng và các tổ chức TC
- QT tiền, tín dụng
- QT rủi ro tài chính
- QT phân phối kết quả kinh doanh
Kế toán trưởng:
- soạn thảo các báo cáo tàii chính
- Kiểm tốn nội bộ
- Kế tốn tài chính
- Kế tốn thuế



CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1 Khái niệm
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thợi hạn sử dụng dài
a. Dấu hiệu nhận biết
- tham gia trực tiếu hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất với tư cách là tư liệu lao
động
- có thời hạn sử dụng dài, >1 năm
- Có giá trị lớn
Tại VN
- chắc chắn thu đc lợi ích kinh tế trong tương lai
- Nguyên giá phải đc xác định 1 cách tin cậy
- Có thời hạn sử dụng 1 năm trở lên
- có giá từ 10.000.000 đồng trở lên
b. Đặc điểm
- tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
- Hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu hầu như ko thay đổi trong quá trình
sử dụng
- Giá trị và giá trị sử dụng giảm dần trong quá trình sử dụng
c. Hao mịn TSCĐ
Hao mịn hữu hình
- hiện vật: sự thay đổi trạng thái vật lý, giảm suát về chấy lượng ban đầu
- Giá trị: giảm dân giá trị và đc hoạch toán vào CPKD, Giá thành
- Nguyên nhân: tác động cơ hóa học, đk tự nhiên
- Phụ thuộc vào cường độ sử dụng
Hao mịn vơ hình
- Giảm đi thuần túy về giá trị
- Do tác động của tiến bộ KHKT

- Giảm giá trị trao đổi: tiến bộ KHKT → NS LĐ tăng → giá thành giảm → hạ giá bán
- Giám giá trị trao đổi do xuất hiện TSCĐ mới → TSCĐ mới thay thế TSCĐ cũ
- Mất hoàn toàn GT trao đổi do sự kết thúc chu kỳ sống của SP
2.2 Phân loại TSCĐ
Căn cứ

Loại TSCĐ

Phân loại

hình thái vật chất

hữu hình

- Nhà cửa kiến trúc
- máy móc thiếu bị
- Phương tiện vật tại, và
thiết bị truyền dẫn
- Vườn cây lâu lăm, súc vật
làm việc

Vơ hình

-

quyền sử dụng đất
quyền thương hệu
Quyền phát hành
bằng phát minh sáng
chế

nhãn hiệu thương
mại


mục đích sử dụng

mục đích kinh doanh

kho, cửa hàng, nhà xưởng

mục đích phúc lợi sự nghiệp

nhà ăn, nhà ở tập thể, câu
lạp bộ, trạm ý tế trường học

mục đích bảo quản hộ, giữ
hộ

-

tình hình sử dụng

Đang sử dụng tại DN
cho thuê

quyền sở hữu

ko thuộc quyền sở
hữu của DN
DN có trách nhiệm

bảo quản

DN ko trực tiếp sử dụng
DN sở hữu

Chưa cần dùng

-

TSCĐ cần thiết
Hiện tại chưa đưa ra
sử dụng

ko cần dùng chờ nhượng
bán thanh lý

-

TSCĐ ko cần thiết
cần đc nhượng bán,
thanh lý

Thuộc quyền sở hữu của
DN

-

DN đầu tư bằng vốn
CSH hoặc vốn vay
có quyền sử dụng


khơng thuộc Quyền SH của
DN

-

TSCĐ nhận đối tác
liên doanh
TSCĐ thuê ngoài
TSCĐ nhận giữ hộ,
quản lý hộ

2.3 Khấu hao
2.3.1 Khái niệm, mục đích
a. Khái niệm
Khấu hao TSCĐ là q trình tính tỗn xác định và thu hồi phần giá trị TSCĐ hao mòn đã
dịch chuển vào chi phí sản xuất kinh doanh hay giá thành sản phẩm của DN
b. Mục dích
- Thể hiện dưới hình thái tiền thệ
- Số tiền khấu hao trở thành ngioofn tài chính quản trọng để đảm bảo tái đầu tư
2.3.2 Căn cứ tính khấu hao
a. Ngun giá
Khái niệm
- là tồn bộ các chi phí thực tế DN bỏ ra để có đc TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
ĐỐi với TSCĐ hữu hình
+ Giá mua thực tế
+ các khoản thuế (ko bao gòm khuế đc khấu trừ, hồn lại)
+ Các chi phsi khác tính từ thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sử dụng
TSCĐ HH mua theo phương thức trả chậm



+ Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
+ các khoản thuế
+ Chi phí khác
→ khoản chên lệc đc tính vào chi phí hoạt động theo kỳ thanh tốn
TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
+ giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
+ các khoản thuế
+ chi phsu khác
TSCĐ hình thành dưới hình tức tự xây dựng
+ giá thành thực tế
+ chi phí lắp đặt chạy thử
+ chi phí khác
- các khoản lãi nội bộ
- các lãng phí
- các khoản chi vượt mức
TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản → hình thành theo hình thức giao thầu
+ giá quyết tốn cơng trình xây dựng
+ Lệ phí trước bạ
+ Các chi phí kahcs
TSCĐ hữu hình đc cấp hoặc điều điến
+ giá trị cịn lại trên sổ kế tốn đv chuyển đến
+ chi phí khác
TSCĐ HH được cho, biếu, tặng, liên doanh, vốn góp
+ giá trị thwo gái thực tế hội đồng giao nhhanaj
+ CHi phí khác
TSCĐ VH mau sắn → tương tự TSCĐ HH
TSCĐ VH tạo ra từ nội bộ
+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xâu dựng, sản xuất thửu nghiện

cho đến khi đưa vào sử dụng
Quyền sử dụng đất
+ tiền chi ra để có quyền sử dụng đất
+ chi phsi đền bù giải phóng amwtj bằng
+ lệ phí trước bạn
Quyền phát hành, bản quyền, sáng chế
+ các chi phí chi ra để có đc
Nhãn hiệu
+ các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua nhãn hiệu hàng háo
Phần mềm
+ toàn bộ chi hí DN chi ra để có phần mềm
TSCĐ th tài chính
+ giá trị hợp lý của ts thuê tại thời điểm bắt đầu thuê
+ Nguyên giá có thể thay đổi
NG mới = NG cũ + chi phí nâng cấp - CF thao dỡ bộ phận
LƯU Ý
- Chi phí có nhãn hiệu, quyền phát hành, ds khách hàng, nghiên cứu ko đc coi là bộ
phận cấu thành nguyên giá
b. Thời hạn sử dụng


Các yếu tố phụ thuộc
- tuổi thọ kỹ thuật trong thiết kế
- Hiện trạng TSCĐ khi đầu tư
- tuổi tho KT TSCĐ
TSCĐ hữu hình
- TSCĐ mới: theo quy định NN
- TSCĐ cũ:
Thời gian SD
của TSCĐ Cũ


=

GT hợp lý của
TSCĐ cũ

x

Giá bán cảu
TSCĐ mới

THời gian sử
dụng của TSCĐ
mưới cùng loại

TSCĐ vô hình
- DN tự xác định thời hạn sử dụng
- tối đa ko quá 20 năm
TSCĐ thuê
- nếu ko cam kết mua → theo thời hạn thuê
- Có cam kết mua → sử dụng cách thức TSCĐ hữu hình
2.3.3 Phương pháp tính khấu hao
Tên

Khái niệm

Cơng thức

Lưu ý


Ưu điểm

Nhược điểm

PPKH
đường thẳng

tỷ lệ và mức
khấu hao
hằng năm
được xđ một
mức cố định

M=

tính theo quý
lấy KH TB
năm chia
cho số q,
số tháng

- Cách tính
tốn đơn
giản
- ổn định chi
phí kih
doanh
-

- ko xđ chính

xác mức độ
hao mịn

mức khấu
hao trong
những năm
đầu được
xác định
bằng cách
lấy giá trị còn
lại của TSCĐ
nhân với một
tỉ lệ khấu
hao điều
chỉnh

M(i) = G(i) x
Tdc

nếu mức
khấu hao
năm i thấp
hơn GT KH
Tb từ đó KH
từ năm thứ i
các năm cịn
lại đc tính
bằng GT
trung bình


- có thể thu
hồi phần lớn
nguồn vốn
ngay từ
những năm
đầu
- nhanh
chóng đổi
mới TSCĐ
- giảm hao
mịn vơ hình

- chưa phản
ánh hao mịn
thực tế
- chi phí và
giá thành ko
ổn định
- cách tính
phức tạp

mức khấu
hao hằng
nằm đc xác
định bằng

T(i)= (Ni+1).2/N(N+1
)

- khấu hao ở

những năm
đầu lớn
- nhanh

- ko tính
đúng hao
mịn thực tế
- chi phí và

PPKH seo
số dư dảm
dần co điều
chỉnh

PPKH theo tỉ
lệ khấu hao
giảm dần

T=

M(i) giá trị
khấu hao
năm i
G(i) giá trị
tscd còn lại
năm i
Tdc=TxH
H = 1.5
N<=4
H=2 4

H=2.5 N>6


PPKH theo
sản lượng

cách lấy
nguyên giá
nhân với tỉ lệ
khấu hao
giảm dần
qua các năm

M(i)=T(i)xNG

chóng đổi
mới TSCĐ
- các tích KH
hăng năm
được thống
nhất

Xác định
dựa trên cơ
sở số lượng,
khối lượng
sản phẩm
thực tế sản
xuất trong kỳ


M(i) = NG x
(Si/So)
Si: sản
lượng thực
tế SX trong
kỳ
So: tổng sản
lượng theo
công suất
thiết kế

- gắn liền

giá thành ko
ổn định


CHƯƠNG 3
QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
3.1 Phân loại TSLĐ của doanh nghiệp
3.1.1 Khái nhiệm
- đc tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh
- được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại, mục đích ngắn hạn → thời
hạn dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong 1 tháng
- Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền
⇒ Là TS thuộc quyền sử dụng của DN và có thời gian sử dụng, thu hồi, hoặc luân
chuyển giá trị trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ sản xuất kin doanh
3.1.2 Đặc điểm
- TSLĐ luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau → đảm bảo cho qá trnfh
SX được tiến hành liên tục

- mỗi bộ phần TSLĐ có đặc điểm luân chuyển giá trị khác nhau
- TSLĐ luân chuyển GT nhanh hơn TSCĐ
- TSLĐ của DN ở lĩnh vực khác nhau DĐ luân chuyển khác nhau
3.2.3 Phân loại
Căn cứ
Các khâu trong quá
trình sản xuất

Hình thái biểu hiện của
tài sản

THeo cơ chế QL của VN

Phân loại

Ví dụ

TSLĐ khâu dự trữ

- NVL
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- Công cụ lao động

TSLĐ khâu sản xuất

- Sản phẩm dở dang
- Bán thành phẩm

TSLĐ khâu lưu thông


- Thành phẩm
- Tiền
- Các khoản thế chấp, ký
cược

Vật tư hàng hóa

- NVL
- Cơng cụ dụng cụ
- SP dở dang
...

Tiền

- Tiền tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- tiền đang chuyể

Tiền

- Tiền tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng


- tiền đang chuyể
Khoản phải thu

- PT KH
- PT NC


Hàng tồn kho

- Hàng mau đi đường
- NVL
- CCDC

TSLĐ khác

- Tạm ứn
- Chi phí trả trước
- TS chờ xử lý
---

3.2 Quản trị tiền
3.2.1 Động cơ của việc giữ tiền
Lý do cần giữ tiền
- thực hiện các giao dịch: tiền có tính lịng → thơng suốt các giao
dịch kinh doanh
- Đáp ứng nhu cầu chi trả và thanh khoản
- dự phòng đầu cơ
Ưu điểm giữ tiền
- có nhiều cơ hội kinh doanh
- Thanh toán nhanh
- cơ hội nhận đc chiết khấu
- Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thay đổi
3.2.2 Nội dung quản trị tiền
(1) tăng tóc độc thu hồi tiền
tắc tốc độ thu hồi → ổn định tình hình tài chính → tăng khả năng sinh lời → tăng vốn
đầu tư

Biện pháp
- đưa lại các mỗi lợi như chính sách chiết khấu đối với các khoản nợ tt đúng hạn
→ khuyến khích thanh tốn sớm
- AD phương phức thanh tốn phù hợp với KH
- Lựa chọn phương tiện chuyển tiền và địa điểm thanh tốn thích hợp
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc
(2) Giảm tốc độ chi tiêu tiền
Giảm tốc độ chi tiêu → có thêm tiền dầu tư sinh lời
Biện pháp
- tận dụng tối đa thời gian thanh toán chậm
- lựa chọn phương thức, phương tiện và địa điểm thanh tốn thích hợp


Trì hỗn việc thanh tốn trong phạm vi thời gian à các cp phạt thấp hơn những
lợi ích việc thanh toán chậm mang lại
(3) Lập ngân sách thu chi tiền
- Hoạch định ngấn ách thu chi tiền
- dự báo tổng thu, tổng chi
-

Tổng thu
-

bán kỳ trước, thu kỳ này
bán kỳ này thu kỳ này
bán kỳ sau thu kỳ này

Tổng chi
-


mua kỳ trước, chi kỳ này
mua kỳ này chi kỳ này
mua kỳ sau chi kỳ này

3.2.3 Mơ hình về mức tồn trữ tiền tối ưu
3.2.4 Quản trị đầu tư chứng khoán thanh khoản cao
Chứng khốn thanh khoản cao
- chứng khốn có khả năng chuyển đổi thành tiền cao
- đóng vai trị như lớp đệm cho tiền
- cơng cụ tài chính được bán trên thị trường tiên tệ
Trường hợp áp dụng
- mức tồn quỹ tạm thời > mức ấn định → đầu tư chứng khoán thanh khoản cao
Lý do dầu tư chứng khốn thanh khoản cao
- để tha thế tiền dưới hình thức tài sàn gần thiền → mdeexbans
- Hình thức đầu tư tạm thời → có tính thời vụ
Yếu tố cần cân nhắc khi đầu tư chứng khoán thanh khoản cao
- Tính thanh khoản
- Tính rủi ro
- Lợi nhuận kỳ vọng
- Khả năng chịu thuế
- Thời gian đáo hạn
3.3 Quản trị khoản phải thu
Phụ thuộc vào
- tốc độ thu hồi nợ cũ
- tốc độ tạo ra nợ mới
- các yếu tố nằng ngồi
3.3.1 Chính sách tín dụng
a. Nội dung
Bán chịu là 1 hình thức DN cấp tín dụng cho các khách hàng của mình → phát
sinh khoản phải thu

CS tín dụng thực hiện thơng qua kiểm sốt
tiêu chuẩn tín dụng
- xđ sức mạng tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế tín dụng có thể chấp nhận
- phụ thuộc vào CS của DN ở mỗi thời kỳ và GT sản phẩm


CHiếu khấu thanh tốn
- Biện pháo khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng cách thực hiệ giảm giá
Thời hạn bán chịu:
- Quy định về độ dài thời gian tín dụng
Chính sách thu tiền
- Các thức thu tiền
- Q lần, nhiều lần, trả góp,...

b. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng.
Điều kiện của doanh nghiệp: Đặc điểm về sản phẩm, ngành nghề kinh doanh và tiềm
lực tài chính là những yếu tố tác động trực tiếp đến chính sách tín dụng của doanh
nghiệp.
Điều kiện của khách hàng : điều kiện của khách hàng được đánh giá dựa vào các phán
đốn sau:
Vốn hay sức mạnh tài chính :
-

là thước đo về tình hình tài chính của doanh nghiệp,
xác định dựa vào quy mô vốn chủ sở hữu, tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp
khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh.

Khả năng thanh toán:
-


được đánh giá qua hệ số thanh toán chung, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh
toán lãi vay… của khách hàng.

Tư cách tín dụng:
-

là thái độ tự giác đối với việc thanh toán nợ của khách hàng.

Vật thế chấp:
-

là tài sản khách hàng dùng bảo đảm cho món nợ của mình

Điều kiện kinh tế
-

là sự phát triển của nền kinh tế nói chung và mức độ phát triển của nhiều vùng
địa lý nói riêng có ảnh hưởng đến việc thanh tốn của khách hàng đối với món
nợ.

3.3.2 Phân tích đánh giá các khoản phải thu
a. Phân tích khoản phải thu

Nhóm 1 (nợ loại A):
-

là các khoản nợ có độ tin cậy cao hay đủ tiêu chuẩn thường


-


doanh nghiệp đánh giá có khả năng thu hồi đúng hạn.
doanh nghiệp vững chắc về tài chính, về tổ chức và có uy tín cao.

Nhóm 2 ( nợ loại B ):
-

là những loại nợ có mức độ rủi ro thấp hay nợ cần chú ý.
các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn nợ.
doanh nghiệp có tình hình tài chính khá tốt, là khách nợ truyền thống, có độ tin
cậy.

Nhóm 3 ( nợ loại C):
-

là những khoản nợ quá hạn có thể thu hồi được hay nợ dưới tiêu chuẩn
nợ đã quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại nhưng lại
quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu lại
khách hàng có tình hình tài chính khơng ổn định, hiện tại có khó khăn nhưng
có triển vộng phát triển hoặc cải thiện.

Nhóm 4 ( nợ loại D);
-

nợ ít có khả năng thu hồi và nợ q hạn khó địi,
nợ đã q hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn
trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn cơ cấu lại.
Khách hàng nợ thường có tình hình tài chính xấu, khơng có triển vọng rõ ràng
hoặc khách hàng cố ý khơng thanh tốn nợ.


Nhóm 5 ( nợ loại E):
-

khoản nợ khơng thể thu hồi được hay nợ có khả năng mất vốn.
khách nợ thường là những doanh nghiệp phá sản hoặc chuẩn bị phá sản, khơng
có khả năng trả nợ hoặc không tồn tại.

b. đánh giá khoản phải thu
(1)Kỳ thu tiền bình qn:
-

Kỳ thu tiền bình qn (cịn gọi là số ngày của một vòng quay các khoản phải
thu) phản ánh số ngày cần thiết bình quân để thu được các KPT.

Kỳ thu tiền bình quân= = x360
-

Kỳ thu tiền bình qn ngắn → DN khơng bị đọng vốn trong khâu thanh tốn.
kỳ thu tiền bình qn dài → thời gian thu hồi khoản phải thu
chậm.


(2) Phân tích tuổi các khoản phải thu
Phương pháp phân tích này dựa trên thời gian biểu về tuổi của các khoản phải thu
tức là khoảng thời gian có thể thu được tiền của các khoản phải thu để phân tích.
Các bước phân tích tuổi của các khoản phải thu.
❖ Xác định doanh số bán chịu các tháng.
❖ Xác định cơ cấu tuổi các khoản phải thu chưa thu được tiền.

Xác định tổng các khoản phải thu đến ngày thu.

❖ Xác định tuổi các khoản phải thu với dãn cách 15 ngày tương ứng với % trong
tổng các KPT.


❖ Phân tích số dư khoản phải thu
Phương pháp này đo lường quy mô doanh số bán chịu chưa thu được tiền tại thời
điểm cuối các tháng do kết quả bán hàng của tháng và các tháng trước đó. Thưc tế cho
thấy, khối lượng hàng bán chịu phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của ngành và mặt hàng
kinh doanh, điều kiện của khách hàng từng khu vực địa lý.
Do đó, cách tốt nhất là nên phân loại và theo dõi số dư nợ của từng nhóm khách
hàng theo tập qn thanh tốn của họ. Bảng dưới đây là một ví dụ cho phương pháp
mơ hình số dư khoản phải thu.
3.3.3 Phịng ngửa rủi ro và xử lý khoản phải thu khó địi
- Rủi ro tín dụng → RR ko thu hồi đc nợ
- Rủi ro lãi suất, tỉ giá
Xử lý các khoản phải thu khó địi
- cơ cấu lại thời hạn nợ
- xớ một phần nợ
- thông qua bạn hàng của khách nợ để giữ hàng
- Bán nợ
- tranh thủ sự giúp đỡ của ngân hàng và các tổ chức tín dụng
- Khởi kiệm trước pháp luật
3.4 Quản trị hàng tồn kho
3.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ
Tồn kho
- NVL, nhiên liệu dựu trữ SX
- SP dở dang
- thành phẩm chờ tiêu thụ
- QT hàng tồn kho → dự trữ đúng mực → ko bị gián đoạn trong kinh doanhh
Nhân tố ảnh hưởng

- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ: dự trữ thường xuyên, bảo hiểm, thười vụ
- Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường
- thời gian vận chuyện hàng hóa
- xu hướng biến động giá cả


- độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sp
- trình độ tổ chức sx và khả năng tiêu thụ sp
- khả năng xâm nhập mở rộng thị trường
3.4.2 Chi phí tồn kho
- chi phí đặt hàng:
-



×