Tải bản đầy đủ (.docx) (216 trang)

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công CT cải tạo, sửa chữa nhà làm việc mặt trận tổ quốc và các đoàn thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 216 trang )

Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI THẦU SỐ 01: CHI PHÍ XÂY DỰNG
DỰ ÁN: CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ LÀM VIỆC MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC
ĐOÀN THỂ

- Căn cứ E - Hồ s ơ mời thầu Gói thầu số 01: Chi phí xây dựng thuộc
dự án: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Mặt trận Tổ quốc và các đoàn th ể do
Ban quản lý dự án đầu tư xây d ựng huy ện Phú Xuyên phát hành;
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình đã đ ược phê
duyệt;
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc H ội ban hành
ngày 18/06/2014;
-Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của
Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu số 43/2013/QH13;
- Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ vào các quy trình thi cơng hiện hành, kết quả kh ảo sát th ực
tế tại hiện trường và năng lực hiện có của Nhà thầu ;


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội


PHẦN I - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ GĨI THẦU:

- Tên gói thầu: Gói thầu số 01: Chi phí xây dựng
- Tên dự án: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể
- Bên mời thầu: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú
Xuyên
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện
- Địa điểm xây dựng gói thầu: thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên,
thành phố Hà Nội
- Các căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 4498/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 của UBND huyện
Phú Xuyên phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình: Cải tạo, sửa chữa nhà
làm việc Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể;
+ Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 30/03/2020 của UBND huyện
Phú Xuyên phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cơng trình: Cải tạo, sửa chữa
nhà làm việc Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể;
- Quy mơ xây dựng: Cơng trình dân dụng, cấp III
* Giới thiệu về gói thầu: Thi cơng cải tạo khối nhà làm việc 3 tầng, khối
nhà làm việc đoàn thể 2 tầng, nhà làm việc khối đảng 2 tầng, nhà ăn + phịng
họp 2 tầng
+ Thời hạn hồn thành: 180 ngày.
- Sau khi nghiên cứu kỹ hiện trường và h ồ sơ thi ết k ế kỹ thu ật thi
công, điều kiện địa hình, địa chất thuỷ văn, đặc điểm cũng nh ư các điều
kiện an ninh trật tự, an toàn xã hội của khu vực, chúng tôi đánh giá nh ững
thuận lợi và khó khăn của cơng trình như sau:
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN THI CƠNG
1. Thuận lợi:
- Là cơng trình có thiết kế kỹ thuật thi cơng đ ầy đ ủ, hồn ch ỉnh đ ược


các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà thầu có nhiều kinh nghiệm trong việc tổ ch ức thi cơng các cơng

trình có tính chất và quy mô tương tự.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- Có thể sử dụng nguồn nước mua của nhân dân hoặc bố trí khoan

giếng để phục vụ thi cơng và sử dụng.
2. Khó khăn:
- Cơng trình nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đ ới gió mùa, mùa hè

thường có mưa to và bão lớn ảnh hưởng lớn đến quá trình thi công. Mùa
đông lạnh và mưa phùn cũng ảnh hưởng khơng nhỏ.
- Cơng trình thi cơng trên khu vực rộng đề an ninh c ần đ ược th ắt ch ặt

tránh ảnh hưởng đến việc thi cơng cơng trình.
3. Kết luận:

Đơn vị thi công sẽ thực hiện các biện pháp thi công đảm bảo ch ất
lượng theo thiết kế bản vẽ thiết kế, đảm bảo thi công đúng ti ến đ ộ đ ề ra,
ln đặt mục tiêu an tồn và chất lượng lên hàng đầu.
-


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội


PHẦN II – GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP THI CÔNG CÁC CƠNG
TÁC CHÍNH
CHƯƠNG I – MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YỀU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT TƯ,
VẬT LIỆU THI CƠNG GĨI THẦU
I. U CẦU VỀ VẬT LIỆU THI CƠNG GĨI THẦU:

- Các chủng loại vật liệu xây dựng sử dụng để thi cơng xây l ắp cơng
trình đều đảm bảo các u cầu kỹ thuật của gói th ầu. T ất c ả các lo ại v ật
liệu xây dựng được sử dụng để thi cơng đều có chứng chỉ v ề nguồn g ốc và
các thông số kỹ thuật đảm bảo yêu cầu chất lượng và đ ược ki ểm t ra chặt
chẽ. Những vật tư bị hư hỏng do bảo quản hoặc ảnh hưởng của môi
trường và điều kiện thi công đều được loại bỏ.
-Tất cả các vật liệu đều được thí nghiệm về cường độ, tính ch ất c ơ
lý, cấp phối hạt, độ sạch... đảm bảo Yêu cầu kỹ thuật của gói th ầu và trình
Kỹ sư tư vấn, Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng cho cơng trình.
-Vật liệu dùng cho kết cẩu tạm khơng cần qua thí nghi ệm nh ưng
phải được kiểm tra một cách cẩn thận từng chi tiết để loại bỏ nh ững sai
sót, khuyết tật nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối.
- Các loại vật liệu là thương phẩm, hàng hoá bán thành phẩm nh ư
vật liệu thép, bê tông, xi măng... chất lượng sản phẩm đ ược ki ểm ch ứng
kết hợp với kiểm tra các thủ tục cơng bố chất lượng hàng hố phù h ợp v ới
tiêu chuẩn quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm; đồng th ời yêu cầu
có cam kết của nhà sản xuất về việc đảm bảo ch ất l ượng s ản ph ẩm đ ối
với cơng trình
- Các vật tư phụ hoặc vật tư có khối lượng ít Nhà th ầu sẽ tuân theo
đúng Yêu cầu kỹ thuật của gói thầu. Trường hợp cần ph ải thay đổi v ề
chủng loại, Nhà thầu sẽ trình Kỹ sư tư vấn, Chủ đầu t ư phê duy ệt.
- Các vật tư cần có chứng chỉ xuất xứ để chứng minh chất l ượng và
chủng loại. Các vật tư kém chất lượng hoặc chưa được sự đồng ý c ủa Kỹ s ư

tư vẩn, Chủ đầu tư đều không được Nhà thầu sử dụng.
II. NGUỒN GỐC, XUẤT XỨ CỦA VẬT TƯ, VẬT LIỆU THI CƠNG GĨI THẦU:
- Đối với các vật liệu chính như: Xi măng, cốt thép các loại...và các v ật
liệu khác như: Cát, đá dăm, gạch không nung, các thiết bị đi ện, n ước... Nhà
thầu có ký các Hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật liệu với các nhà cung cấp
uy tín đảm bảo cung cấp đủ về khối lượng và ch ất l ượng đ ể Nhà th ầu thi
cơng gói thầu đảm bảo tiến độ đã đề ra.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

* Các quy định và tiêu chuẩn áp dụng trong thi công, nghiệm thu
cơng trình Khi thi cơng cơng trình phải tn th ủ đúng các Quy chu ẩn,
tiêu chuẩn sau:
-

TCVN 7572-1÷20:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử

-

TCVN 4085 -1985: Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCVN 2682-1992: Xi măng POOC LĂNG.

-

TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy

phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCVN 4447- 2012: Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCVN 4055-2012 : Công trình xây dựng – tổ chức thi cơng.

-

TCVN 9202 – 2012 : Xi măng xây trát.

-

TCVN 4086-1985 : An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung.

-

TCVN 3255-1986 : An toàn nổ. Yêu cầu chung.

-

TCVN 4244-1986 : Quy phạm an toàn thiết bị nặng.

-

TCVN 3254-1989 : An toàn cháy, yêu cầu chung.


-

TCVN 3508-1991 : Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.

-

TCVN 5672-1992 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thi công.
Yêu cầu chung. Và các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành khác có liên
quan

1. Thép các loại
- Thép được sử dụng trong công trình bao gồm thép trịn tr ơn và thép
có gờ phải được tuân theo tiêu chuẩn:
- TCVN 1651- 2008, TCVN 5574-2012
- Thép được sử dụng phải có các tài liệu ch ứng nh ận xuất x ứ của s ản
phẩm theo từng lô hàng, bao gồm:
+ Nước sản xuất
+ Nhà máy sản xuất
+ Tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép.
+ Bảng chỉ tiêu cơ lý thí nghiệm cho lơ thép sản xuất ra.
- Thép sử dụng thép của Việt Úc, Việt Ý, Hòa Phát, Thái Nguyên… hoặc
tương đương và các loại thép đảm bảo chất lượng yêu cầu.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân thủ theo các quy đ ịnh sau:


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

- Cốt thép phải có bề mặt sạch, khơng có bùn đ ất, dầu m ỡ, s ơn bám
dính vào, khơng có vẩy sắt và không được sứt sẹo.

- Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện m ặt c ắt do c ạo g ỉ, làm s ạch b ề
mặt hoặc do nguyên nhân khác gây nên không đ ược v ượt quá gi ới h ạn cho
phép là 2% đường kính.
- Cốt thép cần được cất giữ dưới mái che và xếp thành đống phân biệt
theo số hiệu, đường kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Trường
hợp phải xếp cốt thép ngồi trời thì phải kê một đầu cao và một đầu thấp
trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải được kê cao cách mặt
nền ít nhất là 30 cm.
- Đối với cốt thép kéo nguội (hoặc cốt thép dùng cho ứng su ất tr ước
thì phải được giữ trong nhà kho kín, khô ráo).
- Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đường kính
nhỏ nhất là 0,6mm hoặc thép đàn hồi trong trường hợp cần thiết đ ể tránh
sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.
- Việc thí nghiệm thép được làm tại một phịng thí nghiệm đã được chấp
nhận.
2. Xi măng
- Xi măng được sử dụng là loại xi măng poolăng.
- Xi măng dùng để xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN 99022012.
- Nguồn cung cấp xi măng phải được sự phê chuẩn của T ư v ấn giám
sát.
- Nhà thầu sẽ cung cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xu ất
với các nội dung sau:
+ Tên cơ sở sản xuất.
+ Tên gọi, ký hiệu mác và chất lượng xi măng.
+ Loại và hàm lượng phụ gia (nếu có).
+ Khối lượng xi măng xuất xưởng và ký hiệu lô.
+ Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Trên vỏ bao ngoài nhãn hiệu đã đăng ký phải có: Tên, mác xi măng,
khối lượng bao và số hiệu lô.
- Xi măng được chở đến công trường đảm bảo được che mưa và không

chở chung với các loại hóa chất có ảnh hưởng đến chất lượng.
- Xi măng được bảo quản ở nơi khơ ráo, thống mát, cách ẩm.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

- Kho chứa xi măng phải đảm bảo khơ, sạch, cao, có t ường bao và mái
che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xu ất nh ập d ễ dàng. Trong kho các bao
xi măng không được xếp cao quá 10 bao, cách t ường ít nh ất 20cm và riêng
theo từng lơ.
- Thời gian ghi trên bao bì từ ngày sản xuất cho đến th ời đi ểm đ ưa ra
thi công không quá 60 ngày.
- Xi măng được Nhà thầu đăng ký mua là xi măng Bỉm Sơn, Nghi S ơn,
Hoàng Thạch… hoặc tương đương.
3. Cát các loại
- Nguồn cát sử dụng cho cơng trình là cát xây d ựng khai thác t ại Sơng
Hồng, Việt Trì hoặc tương đương
- Cát đổ bê tông là loại cát vàng hạt trung sạch không lẫn rác mùn, sét.
Cát phải phù hợp với điều 5,3 của TCVN 4453-1995 và tho ả mãn yêu c ầu
của TCVN 7570-2006. Việc kiểm tra chất lượng cát phải theo TCVN 337-86
và TCVN 346-86.
Cát dùng cho bê tông nặng phải thoả mãn theo đúng quy định ở các bảng
sau:
Bảng 1
MỨC THEO NHÓM CÁT

TÊN CÁC CHỈ TIÊU

TO


VỪA

Lớn hơn 2,5 ÷
3,5

2 ÷ 2,5

2. Khối lượng thể tích xốp, kg/m3, khơng
nhỏ hơn

1400

1300

3. Lượng hạt nhỏ hơn, 0,14mm, tính bằng
% khối lượng cát, không lớn hơn

10

10

1. Mô đun độ lớn

Bảng 2
MỨC THEO MÁC BÊ TÔNG
TÊN CÁC CHỈ TIÊU

NHỎ HƠN
100


150-200

LỚN
HƠN
200

1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục.

Không

Không

Không

2. Lượng hạt trên 5mm, tính bằng % khối
lượng cát, khơng lớn hơn

10

10

10

3. Hàm lượng muối gốc sunfát, sunfít tính

1

1


1


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

ra SO3 tính bằng % khối lượng cát, khơng
lớn hơn
4. Hàm lượng mica, tính bằng % khối
lượng cát, khơng lớn hơn

1,5

1

1

5

3

3

Mẫu số 2

Mẫu số 2

5. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng %
khối lượng cát, không lớn hơn
6. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo

phương pháp so mầu, mầu của dung dịch
trên cát không sẫm hơn

Mẫ u
chuẩn

- Cát dùng cho vữa xây dựng phải đảm bảo yêu cầu ghi trong bảng
sau:
MỨC THEO MÁC VỮA
TÊN CÁC CHỈ TIÊU
< 75

1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn



75

0,7

1,5

2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục

Không

Không

3. Lượng hạt > 5mm


Không

Không

4. Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3, khơng
nhỏ hơn

1150

1250

5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính ra SO3 theo %
khối lượng cát, khơng lớn hơn

2

1

6. Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối
lượng cát, không lớn hơn

10

3

7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối
lượng cát, khơng lớn hơn

35


20

8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương
pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát không
sẫm hơn

Mẫu số 2

Mẫ u
chuẩn

Nếu bất cứ lúc nào theo ý kiến của giám sát kỹ thuật chủ đ ầu t ư, có s ự
thay đổi đáng kể về cấp phối cát, nơi cung cấp cát, giám sát kỹ thu ật ch ủ
đầu tư được phép cho ngưng đổ bê tông và yêu cầu Nhà thầu phải thiết kế
và thử nghiệm một hỗn hợp mới phù hợp các yêu cầu nêu trên.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

4. Đá dăm
- Đá dùng cho cơng trình là đá khai thác tại mỏ Miếu Môn, Ph ủ Lý ho ặc
các địa phương lân cận được lựa chọn theo đúng kích th ước và cường độ
thiết kế (theo tiêu chuẩn Việt Nam), đá có cường độ chịu nén (> 500
daN/cm2, tức > 2 lần mác bê tông)
- Đá phải sạch không lẫn các hạt sét mùn, tạp chất, hàm l ượng h ạt
không quá 15%. Chất lượng đá dùng đổ bê tông ph ải theo TCVN 7572-2006
và phù hợp với Điều 5.4 của TCVN 4453-1995.
- Hàm lượng của hạt thoi dẹt <= 3.5% theo khối lượng
- Hàm lượng của hạt mềm yếu <= 10% theo khối lượng

- Hàm lượng sét, bùn, bụi <= 2% theo khối lượng, trong đó hàm l ượng
sét khơng vượt q 0.05% khối lượng.
Bảng kích cỡ thành phần hạt của đá dăm
TÊN SÀNG (mm)

TỶ LỆ % THEO TRỌNG LƯỢNG LỌT QUA SÀNG

25
100
19

90-100

12.5

10-30

9.5

20-55

4.75

0-10

2.35

0-5

5. Gạch xây:

- Gạch xây là gạch không nung (xi măng cốt liệu) TCVN 6477:201 6
- Gạch phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng.
- Các khuyết tật về hình dáng bên ngồi của viên gạch không nung
không vượt quá quy định về độ cong vênh, số lượng các vết n ứt theo yêu
cầu của tiêu chuẩn.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

- Gạch được sản xuất tại các nhà máy trên địa bàn thành phố Hà N ội
hoặc các tỉnh lân cận, đảm bảo các yêu cầu chất l ượng.
6. Cốp pha:
- Cốp pha thép của công ty đã được trang bị đầy đủ để thi công.
- Cốp pha gỗ sử dụng gỗ xẻ, ván ép được gia công sẵn thành từng tấm,
mảng với chiều dày tối thiểu là 3cm.
- Phải đảm bảo các yêu cầu về độ khít và độ nhẵn.
- Cốp pha được thiết kế theo bảng tải trọng quy định c ủa tiêu chu ẩn
Việt Nam, đảm bảo độ cứng, độ ổn định, có khả năng tháo lắp linh ho ạt
cao, không gây trở ngại cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đ ầm bê tông.
- Cốp pha được gia cơng theo đúng hình dạng, kích th ước tim c ốt c ủa
các kết cấu theo quy định thiết kế. Khi ghép phải kín khít khơng đ ể m ất
nước xi măng trong q trình đổ bê tơng đồng thời bảo vệ bê tông khi m ới
đổ dưới tác dụng của thời tiết.
Đặc tính kỹ thuật của cốp pha
RỘNG
(mm)

KIỂU DÁNG


DÀI (mm)
1800
1500

100 x100

1200
900
750
600

Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm cốp pha phẳng:
RỘNG

DÀI

CAO

(mm)

(mm)

300

(mm)

MƠMEN QN TÍNH
(cm4)

MƠMEN KHÁNG UỐN (cm3)


1800

55

28,46

6,55

300

1500

55

28,46

6,55

250

1500

55

24,28

5,27

220


1200

55

22,58

4,57

200

1500

55

21,02

4,59


200

Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
1300
55
20,02
4,42

200


1200

55

17,63

4,3

200

1000

55

17,63

4,3

200

800

55

17,63

4,3

100


800

55

15,68

4,08

Bảng đặc tính kỹ thuật tấm cốp pha góc trong:
KIỂU DÁNG

RỘNG (mm)

DÀI(mm)

700

1500

600

1200

300

900

150 x 150


1800
1500

100 x 150

1200
900
750


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
thanh gi»ng giáo hoàn thiện

chi tiết giáo chịu lực

thanh giằng

giàn giáo chịu lùc

7. Gạch Ceramic:
- Gạch Ceramic sử dụng của Mikado, Prime hoặc tương đương. Chọn
màu sắc theo yêu cầu của thiết kế hoặc chủ đầu tư. Gạch đảm bảo độ hút
nước < 1%, độ bền uốn > 30N/mm2, độ mài mòn mặt men cấp 3- 4
(≤175mm3), độ sai lệch kích thước 1mm, độ phẳng mặt -0.2, +0.4mm, độ
thẳng cạnh < 0.5mm. Độ chịu axit cấp AA.
8. Sơn tường trong và ngoài nhà
- Sử dụng sơn Joton, Spec, Jymex, Dulux hoặc tương đương. Sơn sử
dụng phải có chất Latex-Acrylic (màng dẻo), tạo được bề mặt phẳng m ịn,
chống nấm mốc rong rêu, tuổi thọ cao, bền màu, bóng mờ.

- Sơn ngồi nhà phải sử dụng sơn lót chống thấm, chống kiềm.
9. Ống nhựa PVC, PPR và phụ kiện
- Vật liệu chế tạo, đảm bảo các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Các sản phẩm sử dụng cho thi cơng cơng trình phải có ch ứng ch ỉ ISO
9001. Chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 5151-1:2002 đến TCVN 61515:2002.
- Sản phẩm phải được ghi nhãn mác, tên nhà sản xuất, v ật liệu làm
ống, đường kính ống, chiều dày ống, áp suất danh nghĩa.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

- Chiều dày ống theo thiết kế quy định.
10. Các thiết bị điện:
- Sử dụng các vật liệu điện của các hãng Vannock, Cadisun, Pansonic,
Lioa, Rạng Đông, Philip...
- Vật liệu chế tạo, đảm bảo các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn hiện hành
TCVN 9208 : 2012; TCVN 9206:2012...
- Các sản phẩm sử dụng cho thi cơng cơng trình ph ải đ ảm bảo ch ất
lượng.
- Sản phẩm phải được ghi nhãn mác, tên nhà sản xuất...
- Chiều dày ống theo thiết kế quy định.
12. Các thiết bị vệ sinh:
- Sử dụng các vật liệu điện của các hãng Vigrcera, Inax...
- Vật liệu chế tạo, đảm bảo các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn hiện hành
TCVN 6073:2005; TCVN 7743 : 2007...
- Các sản phẩm sử dụng cho thi cơng cơng trình ph ải đ ảm bảo ch ất
lượng.
- Sản phẩm phải được ghi nhãn mác, tên nhà sản xuất...
- Chiều dày ống theo thiết kế quy định.

13. Nước
- Nhà thầu sẽ mua n ước sinh hoạt c ủa đ ịa ph ương c ấp t ại chân cơng
trình hoặc bố trí khoan các gi ếng, xây b ể ch ứa n ước đ ể ph ục v ụ cho sinh
hoạt và thi công.
- Yêu cầu về nước phải thực hiện nghiêm túc theo TCVN 4506-2012
- Nước dùng trong thi công là nước ngọt, sạch, không đ ược l ẫn bùn rác
hữu cơ, các tạp chất hố học, váng dầu, váng mỡ.
- Có độ PH khơng nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- Tuỳ theo mục đích sử dụng, l ượng mu ối hịa tan < 5000mg/l, l ượng
ion sunphát < 2700 mg/l, l ượng ion Clo < 1200 mg/l và l ượng c ặn không
tan < 200 mg/l.
- Nước trước khi sử dụng trong cơng trường phải được lấy mẫu và thí
nghiệm theo TCVN 4506-2012


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

- Các loại vật tư, vật liệu, bán thành phẩm sử dụng vào cơng trình
như: Sơn sắt thép, tấm trần, thạch cao, gỗ ép, vách ngăn, các lo ại c ửa,
khung nhôm kính, vật tư điện, nước, PCCC...đều phải có ch ứng ch ỉ ch ất
lượng, nhãn mác và nguồn gốc xuất xứ đáp ứng được yêu c ầu của E - H ồ s ơ
mời thầu. Tất cả các loại vật tư đưa vào đều phải đảm bảo tính h ợp lệ và
hợp pháp. Trước khi đưa vào sử dụng Nhà thầu sẽ ph ải trình cho ch ủ đ ầu
tư phê duyệt và được lưu mẫu để làm cơ sở so sánh về sau. Trường hợp có
thay đổi vật tư, vật liệu so với sự phê duyệt ban đầu, Nhà th ầu ph ải đ ưa
ra được lý do chính đáng và được chủ đầu tư đồng ý.
II. BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VẬT TƯ, VẬT LIỆU TẠI CƠNG TRÌNH ĐẢM B ẢO
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG


1. Tập kết và bảo quản vật tư, vật liệu:
Vật tư, vật liệu chuyển về công trường được tập kết vào các kho, bãi



và được bàn giao cho bộ phận kho. Quá trình nhập, xuất đ ược Nhà th ầu
tuân thủ đúng Quy trình, thống kê một cách khoa h ọc nhằm đ ảm b ảo v ật
tư vật liệu được cung cấp đầy đủ, nhanh gọn tránh tình trạng th ừa ứ hoặc
thiểu hụt.
−Quy

định khu vực lưu kho hợp lý phù hợp với tính ch ất c ủa v ật li ệu và

tiến độ thực tế trên công trường.


Tất cả các loại vật liệu bao gồm các cấu kiện đúc sẵn, thép, xi măng,

nhiên liệu... được vận chuyển theo phương thức h ợp lý đ ể tránh h ư h ỏng
vật liệu
2. Biện pháp bảo quản vật tư, vật liệu khi mưa bão:


Khi cơng trình tạm dừng thi cơng, khi có m ưa bão Nhà th ầu ln có

các biện pháp để bảo quản vật tư, vật liệu cụ th ể nh ư sau:
+ Các kho chứa vật tư, vật liệu được thiết kế khung và mái chắc ch ắn,
lắp sẵn các giá cao trên mặt đất từ 1 - l,5m khi có m ưa bão sẽ đ ưa các v ật
tư, vật liệu không chịu nước lên trên giá để tránh hư hỏng.
+ Đối với các vật tư, vật liệu tập kết tại các bãi ngoài tr ời, Nhà th ầu



Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

chuẩn bị sẵn sàng các vật liệu che mưa nh ư vải bạt đ ể khi m ưa bão hay
cơng trình tạm dừng thi cơng có thể che phủ ngay.
+ Khi tạm dừng thi cơng, Nhà thầu sẽ bố trí các biện pháp đ ể che
chắn, bảo quản các vật tư, vật liệu tập kết tại bãi.
+ Thường xuyên chủ ý đến dự báo thời tiết để tổ ch ức thi công trên
công trường khoa học, hợp lý, tránh thi công công tác đào khi chu ẩn b ị có
mưa, thi cơng đến đâu phải hoàn thiện ngay trước khi m ưa bão. Khi t ạm
dừng thi cơng phải có các biển cảnh báo để hạn ch ế đi vào khu v ực đang
thi cơng dở dang.
+ Khi có mưa bão các vật tư, vật liệu đang s ử d ụng d ở ngồi cơng
trường Nhà thầu sẽ đưa về các kho bãi tập trung để có biện pháp che ch ắn
bảo quản một cách tốt nhất.
3. Đảm bảo chất lượng vật tư, vật liệu:


Chất lượng của tất cả các loại vật tư, vật liệu phải được xác đ ịnh bằng
cách kiểm tra hoặc thí nghiệm để đảm bảo rằng chỉ có vật t ư, v ật li ệu
được chấp thuận mới được đưa vào sử dụng. Các yêu c ầu về thí nghiêm,
kiểm định, xác nhận của nhà sản xuất được xác định rõ thông qua tiêu
chuẩn kỹ thuật. Nhà sản xuất sẽ phải cung cấp ch ỉ dẫn đối v ới vật liệu,
lưu kho vật liệu, vận chuyển và sử dụng để duy trì chất lượng vật li ệu trên
cơng trường. Cán bộ phụ trách quản lý chất lượng thi công sẽ lưu giữ tất cả
các mẫu được phê duyệt và các giấy chứng nhận để dễ dàng tham khảo và
xác minh các tiêu chuẩn vật liệu




Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Khi có u cầu thì
sẽ lựa chọn phịng thí nghiệm độc lập cho các vật liệu tương ứng. Cán b ộ
phụ trách quản lý chất lượng thi công sẽ giám sát các hoạt đ ộng thí nghi ệm
trên cơng trường để đảm bảo việc tuân thủ, và sẽ kiểm tra xác nh ận r ằng
các kết quả cung cấp cho thấy là thống nhất. Thiết bị thí nghiệm s ử d ụng
trên cơng trường đảm bảo đúng chủng loại quy định và đ ược đi ều ch ỉnh
phù hợp để đảm bảo thí nghiệm liên tục.


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

.1. Đánh giá, kiểm soát các nhà cung cấp vật liệu:
− Đánh giá khả năng tiềm tàng của các nhà cung c ấp v ật li ệu m ột

cách cẩn thận và chỉ định các đơn vị đó chứng minh có đ ủ kh ả năng đáp
ứng yêu cầu: Các số liệu kỹ thuật, tham chiếu công việc... sẽ đ ược h ỗ tr ợ
cho việc đánh giá này và thấy được mức độ tin tưởng và khả năng th ực thi.
− Mỗi nhà cung cấp vật tư, vật liệu (phù hợp với yêu cầu của Nhà th ầu

và của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án) sẽ được yêu c ầu phải ph ối h ợp các
kế hoạch công việc của mình để xác định các nghiệp vụ và thủ tục trình tự
cho vấn đề chất lượng. Người phụ trách kiểm soát chất lượng tr ước khi
thoả thuận.
− Nhà thầu chỉ đặt mua nếu thấy các loại vật liệu thoả mãn yêu cầu

của tiêu chuẩn kỹ thuật và công tác vận chuy ển đến hiện tr ường xây l ắp
kịp thời, an toàn và hiệu quả. Đơn đặt mua vật liệu quy định rõ quy cách

chất lượng, số lượng vật liệu, các yêu cầu kỹ thuật và đ ược xem xét c ẩn
thận trước khi tiến hành. Các yêu cầu kế hoạch kiểm soát chất lượng của
Nhà thầu sẽ là phần không thể tách rời của thoả thuận hợp đ ồng để đ ảm
bảo rằng các nghĩa vụ về hệ thống quản lý chất lượng ràng bu ộc các nhà
cung cấp.
3.2. Công tác kiểm tra chất lượng vật liệu:
− Trước khi đưa vật liệu về công trường để sử dụng Nhà th ầu sẽ

trình các tài liệu về chất lượng cho Kỹ sư tư vấn và Chủ đ ầu t ư phê duy ệt
bao gồm:
+ Xuất xứ nguồn gốc của vật liệu.
+ Các chứng chỉ chứng minh chất lượng của vật liệu do nhà Sản xuất cung
cấp
3.3. Đệ trình và xét duyệt vật liệu:
− Vật liệu đưa vào công trường phải được Kỹ s ư t ư vấn ki ểm tra ch ấp

thuận nguồn cung cấp, nhà sản xuất trước khi đưa vào.
− Hồ sơ tài liệu được đệ trình sẽ do đơn vị thi công / hoặc nhà cung


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

ứng và Nhà thầu phụ chuẩn bị, trong đó bao gồm tên của nhà sản xu ẩt
(nhà cung ứng), mô tả sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, d ữ liệu kỹ thu ật
chính, ghi chú cơng nghệ tham khảo... Nhà thầu sẽ lập các vãn bản đính
kèm hồ sơ tài liệu liên quan và gửi cho Kỹ sư tư vấn để phê duy ệt.
− Sau khi Kỹ sư tư vẩn đã phê duyệt và xác nhận, các h ồ s ơ đ ệ trình

đã được phê duyệt sẽ được dùng làm cơ sở cho công tác nghiệm thu

chất lượng trong tương lai
3.4. Mẫu vật tư và duyệt mẫu:
− Phải tiến hành duyệt và xác nhận mẫu theo đúng nh ư quy trình đã

đề cập ở trên. Sau khi Kỹ sư tư vấn đã duyệt và xác nhận m ẫu thì các m ẫu
này sẽ được giữ lại làm cơ sở cho công tác nghiệm thu chất lượng trong
tương lai.
− Các mẫu vật tư được phê duyệt sẽ được nh ận dạng bằng các nhãn

mác được dán vào nó. Các nhãn mác này sẽ là cơ sở để xác định v ật tư của
Nhà thầu sau này.
3.5. Kiểm tra chất lượng và kiểm tra quá trình giao vật tư:


Kiểm tra chất lượng và kiểm tra quá trình giao vật tư sẽ đ ược
thực hiện nghiêm ngặt theo đúng quy trình sau:

+ Khi vật liệu xây dựng được chở đến công tr ường, Nhà th ầu sẽ s ắp
xếp tự nghiệm thu, sau đó có “request” gửi Kỹ sư tư vấn để lấy mẫu thí
nghiệm, niêm phong gửi về phịng TN hiện trường hay phịng thí nghi ệm
thay thể tạm thời trước khi đưa vào sản xuất. Khối lượng mẫu lấy, tần
suất thí nghiệm sẽ căn cứ theo yêu cầu của Dự án.
+ Sau đó Nhà thầu báo “request” cho Kỹ sư tư vấn để giám sát việc thí
nghiệm tại phịng TN hiện trường hay phòng TN thay thế tạm th ời.
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm được chấp thuận khi có đ ầy đ ủ ch ữ ký
của các bên liên quan.
+ Chỉ khi Kỹ sư tư vấn duyệt các vật tư này thì chúng m ới có th ể đ ược
lưu trữ và được dùng cho xây dựng.



Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

III. PHƯƠNG ÁN CUNG ỨNG VẬT TƯ, VẬT LIỆU ĐÁP ỨNG ĐƯỢC TIẾN ĐỘ THI
CƠNG:
− Cơng tác cung ứng vật tư là quá trình đáp ứng nhu c ầu v ật t ư nh ằm

đảm bảo vật tư cho quá trình thi công đạt hiệu quả cao.
− Công tác cung ứng vật tư có vai trị quan tr ọng cho q trình thi

công. Nhiệm vụ chủ yểu của công tác cung ứng vật t ư là đ ảm bảo cung c ấp
vật tư đồng bộ về chủng loại, đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, k ịp
về thời gian.
− Nội dung cụ thể của công tác cung ứng vật tư là:

+ Xác định nhu cầu vật tư và nguồn cung cấp.
+ Tổ chức mua sắm vật tư và vận chuyển về nơi qui định.
+ Kiểm tra sổ lượng và chất lượng vật tư.
+ Tổ chức nhập kho, bảo quản và cấp phát, bảo đảm m ức d ự tr ữ h ợp
lý.
1. Xác định nhu cầu vật tư và nguồn cung cấp:
− Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế, tiến độ thi công, các định m ức v ề s ử dụng

vật tư, định mức hao hụt vật tư Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu xác đ ịnh nhu
cầu về sổ lượng vật tư, chủng - loại vật tư đảm bảo tính đồng bộ v ới tiến
độ thi cơng gói thầu và theo từng giai đoạn thi cơng.
2. Tổ chức mua sắm vật tư:
− Căn cứ vào nhu cầu vật tư về số lượng vật tư, ch ủng lo ại đã đ ược

xác định để thi cơng gói thầu, Nhà thầu tiến hành ký các tư v ới các đ ơn v ị

có uy tín đảm bảo cung cấp đủ số lượng, chất thi cơng gói th ầu đúng ti ến
độ thi cơng gói thầu đã đề ra.
3. Tổ chức dự trữ vật tư:
− Dự trữ vật tư nhằm đảm bảo thì cơng gói thầu đúng tiến độ, khơng

bị ngừng trệ thi công trên công trường.
− Nhà thầu sẽ dự trữ vật tư tại bãi tập kết vật tư dự tr ữ của Nhà th ầu

tại công trường. Nhà thầusẽ liên hệ thuê mặt bằng tại địa ph ương có cơng


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

trình thi công để làm bãi tập kết vật tư dự tr ữ.
IV. PHƯƠNG ÁN TẬP KẾT VẬT TƯ TẠI CÔNG TRƯỜNG PHỤC VỤ CÁC TÌNH
HUỐNG CẤP BÁCH:
− Tình huống cấp bách trong thi cơng xây d ựng cơng trình là tình

trạng hay sự cố có bản chất nguy hiểm như: sạt lở h ố mỏng, h ư hại các
cơng trình ngầm nổi trong khi thi công, tai nạn lao động, tai n ạn giao thơng
trong phạm vi thi cơng cơng trình, mưa bão, cháy nổ, gây ảnh h ưởng hay ô
nhiễm môi trường, công tác đảm bảo giao thông trong thời gian thi cơng và
trong thời gian tạm dừng thi cơng...Địi hỏi Nhà thầu phải có các hành đ ộng
ứng phó kịp thời.
− Để khắc phục các tình huống cấp bách khi thi cơng cơng trình Nhà

thầu sẽ tập kết các vật tư, vật liệu phục vụ các tình huống c ấp bách t ại bãi
tập kết vật tư, vật liệu của Nhà thầu tại cơng trường.


CHƯƠNG II – CƠNG TÁC CHUẨN BỊ VỀ NHÂN LỰC, THIẾT BỊ, LÁN
TRẠI DÙNG CHO CƠNG TRÌNH VÀ THÍ NGHIỆM
I. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ:










Sau khi Chủ đầu tư phát lệnh khởi công, Nhà thầu liên hệ và thơng báo v ới
chính quyền địa phương về phạm vi, tiến độ thi cơng... để có đ ược s ự h ợp
tác cần thiết trong quá trình thi công sau này
Tiến hành xây dựng lán trại công nhân, bố trí Nhà điều hành, văn phịng
ban chỉ huy cơng trường để phục vụ công tác thi công
Tập kết máy móc thiết bị, thiết lập hệ thống bảo vệ, lắp đ ặt các thi ết b ị
như biển báo, hàng rào xung quanh... Xây dựng kho ch ứa vật li ệu, ngun
vật liệu thi cơng.
Chủ động tìm kiếm và trình Chủ đầu tư, Kỹ sư tư vấn các nguồn vật li ệu,
ký kết các hợp đồng về cung cấp vật tư, vật li ệu v ới các c ơ s ở s ản xu ất
phù hợp với tiến độ thi công để vừa chủ động được về vật t ư, v ật li ệu v ừa
rút ngắn thời gian lưu kho bãi.
Thỏa thuận cùng các đơn vị, tổ chức liên quan trong việc cung cấp c ơ s ở h ạ
tầng, hệ thống điện nước, thông tin liên lạc. Liên hệ với các bệnh vi ện t ại


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn

Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội








địa phương trong việc phối hợp cấp cứu, phục vụ bảo hi ểm y t ể và khám
sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công nhân.
Thành lập nhân sự, biên chế các đội thi công. T ập kết các t ổ đội thi công.
Cho cán bộ, công nhân học về quy phạm an tồn lao động, phịng ch ống
cháy nổ... Lập và phổ biến nội quy của công trường v ề an toàn lao đ ộng, kỹ
luật lao động tới mọi thành viên tham gia thi công... Lập danh sách và thông
báo kế hoạch thi công tới các đơn vị và cá nhân tham gia thi cơng. Liên h ệ
với chính quyền địa phương để phối kết hợp cùng đảm bảo an ninh trật t ự
trong khu vực.
Chuẩn bị các thủ tục pháp lý liên quan: Xin giấy phép ho ạt đ ộng cho các
phương tiện, thiết bị và đăng ký tạm trú cho cán bộ, công nhân viên tham
gia thi công tại cơng trường.
Lập biện pháp an tồn thi cơng, đóng các loại bảo hiểm theo quy đ ịnh.
Nhận mặt bằng, khảo sát lại mặt bằng, kiểm tra lại địa hình, tình hình dân
cư, kinh tế xã hội khu vực. Xác định phạm vi mặt bằng công tr ường. Đo đ ạc
khảo sát cao độ, phạm vi thi công. Nếu phát hiện có v ấn đ ề sai khác ho ặc
khơng phù hợp vởi thiết kế kỹ thuật Nhà thầu chúng tôi sẽ báo cáo Ch ủ
đầu tư và Kỹ sư tư vấn để có biện pháp xử lý thích h ợp
II. MẶT BẰNG BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG, THIẾT BỊ THI CƠNG, KHO BÃI T ẬP
KẾT VẬT LIỆU, VĂN PHỊNG, KHO KÍN, NHÀ XƯỞNG, LÁN TRẠI TẠM:


1. Nhà ở, nhà làm việc, phịng họp:
− Được thiết kế có kết cấu khung thép, mái lợp tôn, nền được gia cố vữa xi măng
2. Kho xi măng:
− Vị trí kho đặt tại vị trí thuận lợi cho việc cung c ấp (xe ơtơ có th ể vào th ẳng
cửa kho) và tiện lợi khi lấy xi măng ra để thi cơng. Kho có k ết c ấu khung
thép, mái lợp tôn, nền được tơn cao và có kê gỗ thành san cao 25-30cm đ ể
đàm bảo xi măng không bị hút ẩm từ nền.
3. Kho tập kết thép và gia cơng thép:
− Tồn bộ nền được gia cố vữa ximăng, đảm bảo khi m ưa bãi không b ị l ầy
bẩn, cốt thép không bị bẩn bởi bùn đất. Cốt thép khi tập k ết t ại bãi đ ược
kê cao nền 20-25cm, trên được che bằng bạt đảm bảo c ốt thép không b ị
han rỉ khi mưa, sương đêm.
− Bãi tập kết, gia công, sắp xếp cốt thép đã gia công liên ti ếp nhau đàm b ảo
việc gia công liên tục theo một chiều, đảm bảo các khâu v ận chuy ển, c ắt,
uốn, vận chuyển lên mặt bằng thi công... không bị ch ồng chéo, ách t ắc
nhau.
1.
Bãi tập kết và gia công ván khuôn:
− Bãi tập kết và gia cơng ván khn đ ược bổ trí g ần bãi gia công c ốt


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội














thép.
2.
Bãi tập kết vật liệu:
Các bãi tập kết này được bố trí tiện lợi cho xe ôtô cung cấp vào và việc v ận
chuyển các vật liệu này khi thi công. Bãi tập kết đ ược đ ầm ch ặt và gia c ố
đảm bảo yêu cầu.
3.
Bãi tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng:
Tồn bộ nền bãi được đầm chặt và gia cố đảm bảo khi m ưa bãi khơng b ị
lầy bẩn. Các máy móc, thiết bị được bố trí đảm bảo an tồn về khoảng
cách, phục vụ thi công hiệu quả nhất, không bị chồng chéo, ách tắc nhau.
4.
Nhà vệ sinh cho công trường:
Khu vệ sinh cho cơng trường đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, bố trí xa khu v ực
sinh hoạt, giếng nước và ở cuối hướng gió chính.
5.
Bãi đổ thãi, tập kết chất thải
Bãi thải được Kỹ sư tư vấn chấp thuận và tuân theo cách:
+ Không làm ô nhiễm môi trường xung quanh, sông suối và kênh r ạch.
+ Không làm ảnh hưởng đến khả năng lưu thông của nguồn n ước.
+ Theo quan điểm cu ra Kỹ sư tư vấn rõ ràng, sáng suốt.
Bãi thải phải được lập hồ sơ đệ trình lên Tư vấn giám sát để xem xét ch ấp
thuận. Nội dung của hồ sơ bao gồm:
+ Sơ đồ và cự ly vận chuyển;

+ Chấp thuận của địa phương;
+ Có hợp đồng với đơn vị có đầy đủ chức năng về quản lý theo quy
định của pháp luật
+ Thuyết minh tổ chức thi công, bao gồm cả các biện pháp giữ gìn v ệ
sinh mơi trường, thốt nước...
Nhà thầu có phương án cụ thể về cơng tác Bố trí bãi đổ phế thải, bãi tập kết
vật liệu hợp vệ sinh khi thi cơng cơng trình:
+ Nhà thầu có biên bản làm việc với bà Nguy ễn Th ị Loạt và đ ược
UBND xã Phúc Tiến xác nhận về việc Nhà thầu bố trí bãi tập kết vật li ệu
và phế thải phá dỡ... từ cơng trình: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể tại lô đất số 32, 33, 34, tại thôn Khả Liễu, xã Phúc Tiến,
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
01706, 01707, 01704 của bà Nguyễn Thị Loạt.
+ Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với Công ty cổ phần xây dựng cơ giới
389 về việc vận chuyển, xử lý chất thải vật liệu xây dựng cơng trình: Cải tạo,
sửa chữa nhà làm việc Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể về bãi phế thải xây
dựng Nguyễn Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội (Công ty cổ phần xây
dựng cơ giới 389 có hợp đồng ngun tắc với Cơng ty cổ phần xử lý chất thải


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội





xây dựng và đầu tư phát triển môi trường Hà Nội về việc tiếp nhận, xử lý chất
thải xây dựng từ các cơng trình trên địa bàn thành phố Hà Nội về bãi phế thải
xây dựng xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội; Công ty cổ phần

xử lý chất thải xây dựng và đầu tư phát triển môi trường Hà Nội được giao
nhiệm vụ quản lý, duy trì vận hành bãi phế thải xây dựng Nguyên Khê, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội tại quyết định số 6973/QĐ-SXD ngày 27/9/2011
của sở xây dựng thành phố Hà Nội
6.
Bố trí phịng thí nghiệm hiện trường:
Để thực hiện cơng tác quản lý chất lượng nội bộ theo đúng các quy đ ịnh
của Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính ph ủ về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng và các quy trình quy ph ạm hiện hành, Nhà
thầu đã ký Hợp đồng nguyên tắc với Công ty cổ phần t ư v ấn xây d ựng và
công nghệ ATP để thực hiện các thí nghiệm hiện tr ường theo đúng yêu c ầu
của dự án.
Phịng thí nghiệm sẽ có đầy đủ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành và các thi ết
bị thí nghiệm có thể thực hiện các thí nghiệm hiện trường theo u cầu kỹ
thuật của cơng trình đảm bảo có kết quả kịp th ời và chính xác. Đ ể có k ết
quả đối chứng, Nhà thầu sẵn sàng hợp tác với các đơn v ị thí nghi ệm khác
do Chủ đầu tư chỉ định
III. BỐ TRÍ CỔNG RA VÀO, RÀO CHẮN, BIỂN BÁO:







Nhà thầu sẽ tiến hành các biện pháp bao che cần thiết cho cơng trình
nhằm tránh những ảnh hường bất lợi về các mặt: thi công, an tồn lao
động, cơng tác quản lý, vệ sinh mơi trường, an ninh trật tự, giao thơng, an
tồn về tài sản, vật tư ...
Nhà thầu cũng sẽ bố trí một bảng hiệu được làm từ v ật liệu bền cao ch ịu

phong hoá và được chống đỡ chắc chắn bằng các thanh gi ằng, móng
chống,...có bề rộng ít nhất là 3m và cao ít nhất 2m, cạnh đáy có chi ều cao
tối thiểu l,8m so với mặt đất.
− Bảng thông tin dự án tạm thời sẽ bao gồm các n ội dung sau:
+ Tên dự án và hợp đồng.
+ Tên và địa chi của Chủ đầu tư.
+ Tên và địa chỉ cùa Nhà thầu.
+ Tên, địa chỉ và lôgô cùa Tổ chức Tư vấn Giám sát.
Khi thi công xong công trình, Nhà thầu sẽ di rời hàng rào bao che cơng trình,
bảng hiệu và hồn trả lại mặt bằng cho Chủ đầu tư.
IV. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN, CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC, GIAO THƠNG, LIÊN LẠC
TRONG Q TRÌNH THI CƠNG:
1.

Nguồn điện thi công:


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội





















Nguồn cấp điện Nhà thầu sẽ chủ động liên hệ với Điện lực huy ện Phú
Xuyên để được đấu nối nguồn điện phục vụ thi cơng cơng trình. Sau khi
được cấp nguồn điện, Nhà thầu dựng các hệ thống cột và kéo cáp d ẫn điện
về tủ điện tổng, lắp đặt công tơ đo đếm, từ đó dẫn ra các tủ đi ện nh ỏ
phục vụ thi công
Đường dây tải điện và mạng lưới dây dẫn diện dùng các loại cáp đi ện bọc
nhựa PVC, tiết diện dây dẫn được tính tốn đảm bào an toàn trong m ọi
trườn hợp sử dụng, các dây dẫn này được kéo trên các cột cao và t ại t ừng
khu vực thi cơng đều có các thiết bị đóng ngắt an tồn.
Mạng diện cấp trên cơng trường đều được bọc kín và treo trên cao, m ỗi
thiết bị đấu vào nguồn điện đều qua cầu dao, aptomat an toàn.
Để chủ động và thuận tiện trong q trình thi cơng phịng nh ững lúc s ự c ố
lưới điện (mất điện), Nhà thầu sẽ dùng các máy phát điện d ự phịng cơng
suất 100KVA để cung cấp điện cho cơng trình trong q trình thi cơng. B ố
trí hệ thống đèn pha cơng suất từ 500-1000W đảm bảo đù chiếu sáng tại
các đoạn thi công ban đêm và bảo vệ công trường.
2.
Nguồn nước thi công:
Nhà thầu sẽ chủ động liên hệ với Công ty nước sạch huy ện Phú Xuyên xin
mở họng nước thi công. Nước được đưa tới các vị trí thi cơng b ằng đ ường
ống thép tráng kẽm và dự trữ vào bể nước.

Mọi chi phí về lắp đặt, đấu nối và chi phí sử dụng, Nhà th ầu sẽ thành tốn
đầy đủ với Chủ quản theo đúng các quy định hiện hành.
Ngoài ra Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nước tự nhiên hoặc tiến hành khoan
giếng ngầm để lấy nước thi công bằng kinh phí của mình. Nước đ ược d ẫn
qua bể lọc xử lý sẽ được chảy vào bể chứa nước phục vụ thi công và bể
nước sinh hoạt bằng hệ thống ống thép tráng kẽm. Ngoài ra bể n ước ph ục
vụ thi công cũng được dùng làm nguồn nước phục v ụ cho cơng tác phịng
chổng cháy, nổ trong trường hợp cơng trình xảy ra hỏa hoạn.
3.
Thốt nước thi cơng:
Trong q trình tổ chức thi cơng, nước sinh hoạt, n ước m ưa và n ước d ư
trong q trình thi cơng (nước ngâm chống th ấm sàn, n ước r ửa c ốt li ệu)
được thu về ga và thoát vào mạng thoát n ước của khu v ực qua h ệ th ống
rãnh tạm.
Tiết diện và độ dốc tất cà những mương rãnh tiêu nước đảm bảo thoát
nước nhanh. Tốc độ nước chảy trong hệ thống mương rãnh tiêu nước
không được vượt quá tốc độ gây xãi lở đối với từng loại đất.
Nước từ hệ thống tiêu nước, từ bãi vật liệu thoát ra bảo đảm thốt nhanh,
nhưng tránh xa những cơng trình sẵn có hoặc đang xây d ựng, không đ ược
gây ngập úng, xãi lở vào cơng trình và nếu khơng có điều kiện d ẫn n ước t ự


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội









chảy đặt trạm bơm tiêu nước cưỡng bức.
Tất cả hệ thống tiêu nước trong thời gian thi cơng cơng trình đ ược bảo
quản tốt để đảm bảo hoạt động bình thường.
4.
Thơng tin liên lạc:
Nhà thầu trang bị điện thoại di động, máy bộ đàm cho các kỹ s ư, cán b ộ kỹ
thuật để thuận tiện cho công tác điều hành, quản lý tại cơng tr ường.
Bố trí máy tính, điện thoại bàn, máy Fax nối mạng, cử cán bộ trực, theo dõi
để dễ dàng ưong công tác quàn lý, báo cáo, kiểm tra, giám sát.
Nhà thầu cung cấp danh sách số điện thoại cán bộ ch ủ ch ốt t ới các phịng
ban quản lý tiện cho cơng tác chi đạo, quản lý.
V. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ MƠI
TRƯỜNG XUNG QUANH, CƠNG TÁC AN TỒN LAO ĐỘNG





Bảo vệ môi trường sẽ được Nhà thầu chú ý trong q trình thi cơng. Các
cơng việc bảo vệ môi trường của Nhà thầu sẽ tuân theo các quy đ ịnh hiện
hành của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng nh ư của thành ph ố
Hà Nội.
Việc thực hiện tốt theo các quy định này sẽ giảm thiểu tất cả các tác động
của việc thi công công trình đến mơi trường xung quanh dự án nói riêng và
của Thành phố Hà Nội nói chung nh ằm bảo vệ môi trường cho người lao
động và môi trường xung quanh:
+ Biện pháp chống ồn và rung
+ Kiểm soát bụi, khói

+ Kiểm sốt nước thải các loại
+ Kiểm sốt rị rỉ dầu mỡ, hóa chất
+ Kiểm sốt rác thải và vệ sinh cơng trường
- Nhà thầu có các biện pháp đảm bảo vệ sinh cho người lao đ ộng bằng
những biện pháp khác nhau, người lao động được trang bị các dụng c ụ
cũng như đồ bảo hộ lao động trong suốt q trình thi cơng nh ư qu ần áo,
giầy, mũ bảo hiểm…
- Khi thi công trong các hạng mục hạn chế th ất nh ất khói b ụi, ti ếng
ồn… gây ảnh hưởng đến người lao động và mơi trường xung quanh
- Có các thiết bị chun dùng và phân ca lao động vệ sinh môi tr ường
- Tất cả công nhân viên đều phải học các biện pháp an tồn lao đ ộng
vệ sinh mơi trường
- Các cơng cơng tác an tồn lao động ln được đảm bảo t ừ nh ưng
cơng tác nhỏ nhất
- Cấm hồn toàn các trường hợp khi đã uống bia rượu, chất kích
thích… trong khi thi cơng


Cơng ty TNHH xây dựng Anh Tuấn
Thơn Ứng Hịa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

- Nhà thầu phân cơng cho từng vị trí, tổ đội đảm bảo biện pháp an
tồn lao động vệ sinh mơi trường như sau:
+ Chỉ huy trưởng công trường:
Chỉ huy trưởng công trường là người chủ chốt chịu trách nhiệm áp
dụng các biện pháp phù hợp để ngăn chặn kịp thời hoặc giảm thiểu các tác
động môi trường do các hoạt động xây dựng hoặc xây d ựng có th ể gây ra.
Trách nhiệm của Chỉ huy trưởng công trường bao gồm, nh ưng khơng gi ới
hạn
− Hình thành và quản lý hiệu quả đội giám sát môi tr ường.

− Hỗ trợ tài chính, vật chất và con người cần thiết đ ể kịp th ời áp d ụng các
biện pháp thích hợp để ngăn chặn và hoặc làm giảm các tác đ ộng x ấu v ề
mơi trường do cơng trình xây dựng tại hiện trường gây ra.
− Cung cấp kịp thời các vật tư, tài chính, lao đ ộng cần thiết cho công tác ph ục
hồi môi trường.
+ Cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng (KCS):
Cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng (KCS) cần hồ tr ợ Chỉ huy tr ưởng
công trường xác định các phương pháp để đảm bảo ngăn ngừa k ịp th ời
hoặc giảm nhẹ các tác động bất lợi đến môi trường do công trình xây d ựng
và các cơng trình phục hồi mơi trường gây ra. Trách nhiệm của Cán bộ giám
sát kỹ thuật, chất lượng (KCS) bao gồm, nhưng không gi ới hạn:
− Hỗ trợ Chỉ huy trưởng công trường và Đội Quản lý Môi tr ường l ựa ch ọn
phương pháp thích hợp để kịp thời phịng ngừa hoặc giảm thiểu các tác
động bất lợi đến mơi trường do cơng trình xây dựng gây ra.
− Kịp thời bổ trí nguồn nhân lực và kỹ thuật đ ể ngăn ng ừa ho ặc giàm thi ểu
các tác động bất lợi đến môi trường do cơng trình xây d ựng hoặc cơng
trình phục hồi tại khu vực gây ra.
+ Cán bộ Quản lý An toàn - vệ sinh lao động:
Nhiệm vụ của Cán bộ Quản lý An toàn - vệ sinh lao đ ộng trong su ốt
thời gian thi cơng sẽ được hồn tồn kết nối với các hoạt động Ki ểm sốt
mơi trường và các công việc phục hồi tại công trường. Trách nhiệm của
Cán bộ Quản lý An toàn - vệ sinh lao động bao gồm, nhưng không gi ới h ạn
ở những điều sau đây:
− Thiết lập, giám sát Hệ thống Quản lý môi tr ường bao g ồm vi ệc so ạn th ảo
một Kế hoạch môi trường tổng thể và Các Thủ tục môi tr ường để đảm
bảo tuân thủ các nguyên tắc và mục tiêu của Kể hoạch quản lý môi tr ường.
− Cập nhật Kế hoạch quản lý môi tr ường theo yêu c ầu của Ch ủ đ ầu t ư ho ặc
do thay đổi các điều kiện hoặc quy định.
− Thường xuyên thảo luận với Cán bộ giám sát kỹ thuật, ch ất l ượng (KCS) và
Chỉ huy trưởng công trường để biết trước về các hoạt đ ộng xây d ựng sẽ



×