Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thuyết minh Biện pháp tổ chức thi công đường K22-k24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.34 KB, 55 trang )

Thuyết minh Biện pháp tổ chức thi công
Phần I: Giới thiệu chung.
1.1. Đặc điểm tuyến đờng.
- Hớng tuyến: Đoạn từ có chiều dài 65,101 km đợc chia làm hai đoạn
thành phần:
+ Đoạn 1:
+ Đoạn 2:
- Địa hình địa mạo khu vực tuyến đi qua thuộc kiểu địa hình đồi trung bình,
cây cối rậm rạp, độ dốc ngang lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống khe suối
dày đặc.
- Phân đoạn bắt đầu từ km thuộc địa phận xã , huyện , tỉnh
xây lắp thuộc địa phận tỉnh và kết thúc tại
- Đoạn là tuyến mới hoàn toàn, do đó hệ thống giao thông trong khu vực hầu
nh không có, trừ đờng tạm lâm nghiệp từ
1.2. Địa hình:
- Địa hình khu vực tuyến có dạng địa hình đồi núi trung bình. Địa hình bị cắt
xẻ mạnh bởi nhiều hệ thống sông suối dày đặc, cây cối rậm rạp. Đoạn tuyến làm mới
hoàn nên hệ thống giao thông khu vực hầu nh cha có. Độ dốc dọc và độ dốc ngang
của địa hình tự nhiên lớn, Công tác di chuyển thiết bị, đa máy móc vào thi công rất
khó khăn.
Cấp đờng:
- Tuyến đờng đợc thiết kế theo tiêu chuẩn cấp III miền núi. Tốc độ thiết kế
V
TK
= 60 km/h.
Các thông số kỹ thuật chủ yếu
- Bán kính đờng cong bằng R
min
= 125m (một số đoạn địa hình khó khăn châm
chớc R = 60m).
- Bán kính đờng cong đứng lồi tối thiểu R


min
= 2500m
- Bán kính đờng cong đứng lõm tối thiểu R
min
= 1500m
- Độ dốc dọc tối đa i
dmax
= 7.97%. Cao độ đờng đỏ thiết kế đảm bảo tần suất
thủy văn phù hợp với địa hình khu vực.
- Bề rộng nền đờng B
nền
= 9m
- Bề rộng mặt đờng B
mặt
= 6m
- Bề rộng lề B
l
= 2 x 1.5m
- Độ dốc ngang mặt đờng thông thờng i
n
= 2%.
- Độ dốc lề đờng gia cố 2%, lề đất 6%.
- Độ dốc ta luỵ nền đắp 1: 1.5. Những đoạn đắp cao đợc dật cấp, mỗi cấp rộng
2 m cao 6m. Độ dốc taluy đắp đá 1:1.
- Nền đào có độ dốc taluy 1:0.5 1:1 tuỳ theo địa chất. Đối với đoạn taluy
cao đợc thiết kế dật cấp, mỗi cấp cao từ 6 12m, bậc rộng 2m.
Kết cấu nền đờng, áo đờng.
Nền đ ờng: Đối với nền đờng đắp hoặc nền đào là đất, các lớp nền đờng đợc
đầm chặt K95, riêng lớp đất 30cm từ đáy áo đờng đợc đầm chặt K = 98.
á o đ ờng:

* Kết cấu loại 1 (KCI) trên nền đất, đá phong hoá mạnh áo đờng từ trên xuống
nh sau:
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm.
- Tới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.3 lít/m
2
- Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm.
- Tới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1.0 lít/m
2
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm.
- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 20 cm.
* Kết cấu loại 2 (KCII) trên nền đá cứng, áo đờng từ trên xuống nh sau:
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm.
- Tới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.3 lít/m
2
- Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm.
- Tới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1.0 lít/m
2
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm.
Lề đờng
Phần lề gia cố đợc thiết kế đồng nhất với kết cấu áo đờng.
Các công trình chính:
Cầu Khe Trù Km 34 + 132.8:
- Sơ đồ nhịp 1 x 24m. Chiều dài toàn cầu L
tc
= 39.2m.
- Khổ cầu: B = 8 + 2 x 0.5 = 9m. Gồm 4 dầm chữ T chiều dài dầm 24 m bằng
BTCT Dự ứng lực.
- Mố cầu dạng chữ U bằng BTCT, móng nông đặt trên nền đá phong hoá nứt
nẻ.
- Trụ cầu dạng thân hẹp BTCT, móng nông trên nền đá phong hoá nứt nẻ.

Cầu Khe Vò Km 34 + 897.79:
- Sơ đồ nhịp 1 x 25.7m. Chiều dài toàn cầu L
tc
= 38.8m.
- Khổ cầu: B = 9 + 2 x 0.5 = 10m. Gồm 5 dầm BTCT Dự ứng lực tiết diện chữ
I chiều dài dầm 25.7m.
- Mố cầu dạng chữ U bằng BTCT, móng nông đặt trên nền đá phong hoá nứt
nẻ.
- Trụ cầu dạng thân hẹp BTCT, móng nông trên nền đá phong hoá nứt nẻ.
Cầu Rào Mốc Km 36 + 208.00
- Sơ đồ nhịp x 25.7m. Chiều dài toàn cầu L
tc
= 38.8m.
- Khổ cầu: B = 9 + 2 x 0.5 = 10m. Gồm 5 dầm BTCT Dự ứng lực tiết diện chữ
I chiều dài dầm 25.7m.
- Mố cầu dạng chữ U bằng BTCT, móng nông đặt trên nền đá phong hoá nứt
nẻ.
- Trụ cầu dạng thân hẹp BTCT, móng nông trên nền đá phong hoá nứt nẻ.
Cống
Toàn tuyến xây mới 21 cống tròn các loại, chiều dài tổng cộng 490m, trong
đó:
- Cống tròn BTCT = 1.00m 8 cống
- Cống tròn BTCT = 1.25m 7 cống
- Cống tròn BTCT = 1.50m 5 cống
- Cống tròn BTCT 2 = 1.50m 1 cống
Tải trọng thiết kế cho công trình là H30 và XB 80.
Khối lợng thi công chính trên toàn tuyến
TT Hạng mục Đơn vị Khối lợng
I Phần đờng
A Khối lợng đào nền đờng

1
2
B Khối lợng đắp nền
1
2
1.5. Các mỏ và nguồn cung cấp vật liệu chủ yếu.
1.5.1. Đất đắp
- Trớc khi dùng đất để đắp nhà thầu sẽ thí nghiệm kiểm tra thành phần cơ lý
của đất và đệ trình kết quả lên kỹ s TVHT. Tuy nhiên kết quả khảo sát ban đầu cho
thấy đất đắp nền đờng có thể lấy tại các mỏ dọc hai bên tuyến tại Km 32 + 50 bên
trái tuyến 100m. Thành phần địa chất đất đá cho thất có thể điều phối từ nền đào
sang nền đắp.
1.5.2. Cấp phối đá dăm
- Nhà thầu lắp đặt máy xay và trạm trộn cấp phối tại Hà Tĩnh. Tại đây vật liệu
đợc say và trộn để tạo thành cấp phối liên tục theo chỉ tiêu của dự án.
1.5.3. Cát xây dựng.
- Cát dùng cho công trình đợc khai thác từ các mỏ cát sông Rào Trổ. Cự li vận
chuyển đến công trình khoảng 16 km. Chất lợng tốt, trữ lợng nhiều, mỏ cát này đã đ-
ợc khai thác sử dụng cho cầu Rào Trổ và các công trình đầu tuyến.
1.5.4. Thép, xi măng, nhựa đờng.
- Sắt thép, xi măng, nhựa đờng.
1.5.5. Bê tông nhựa.
- Nhà thầu lắp đặt trạm BTN ở Hà Tĩnh. Bê tông nhựa đợc sản xuất tại trạm
cung cấp cho công trờng.
1.5.6. Vật liệu khác.
- Các vật liệu khác nh củi, tre nứa mua tại địa phơng.
Phần II: biện pháp thi công tổng thể
2.1. Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công:
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn Nhà nớc, tiêu chuẩn ngành đã đợc các Cơ quan
chức năng ban hành.

- Căn cứ vào quyết định duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật số 2070/QĐ - BGTVT
ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ giao thông vận tải.
- Căn cứ vào hiện trạng tuyến đờng và các số liệu khảo sát thực địa của Nhà
thầu.
- Căn cứ vào năng lực thiết bị thi công và năng lực của đội ngũ cán bộ, công
nhân lành nghề của
2.2. Bố trí các mũi thi công
Để đảm bảo tiến độ thi công cho công trình sau khi nghiên cứu kỹ các căn cứ
thiết lập tổ chức thi công nhà thầu tổ chức các mũi thi công nh sau:
- Mũi thi công 1
Thi công tất cả các hạng mục công trình từ Km 32 Km 34 (lý trình cũ), bao
gồm các dây chuyền sau:
- Thi công cống, tờng chắn
- Thi công nền đờng
- Thi công móng mặt đờng
- Dây chuyền hoàn thiện
- Mũi thi công 2
Thi công tất cả các hạng mục công trình từ Km 34 Km 35 + 500 (lý trình
cũ), bao gồm các dây chuyền sau:
Phần đ ờng:
- Thi công cống, tờng chắn
- Thi công nền đờng
- Thi công móng mặt đờng
- Dây chuyền hoàn thiện
Phần cầu:
a- Cầu Khe Trù
- Thi công kết cấu hạ bộ
- Thi công nền đờng hai đầu cầu
- Đúc dầm BTCT DƯL
- Lắp đặt dầm BTCT DƯL

- Thi công mặt đờng, mặt cầu, hoàn thiện
b- Cầu Khe Vò
- Thi công kết cấu hạ bộ
- Thi công nền đờng hai đầu cầu
- Đúc dầm BTCT DƯL
- Lắp đặt dầm BTCT DƯL
- Thi công mặt đờng, mặt cầu, hoàn thiện
- Mũi thi công 3
Thi công tất cả các hạng mục công trình từ Km 35 + 500 Km 40 (lý trình
cũ), bao gồm các dây chuyền sau:
Phần đ ờng:
- Thi công cống, tờng chắn
- Thi công nền đờng
- Thi công móng mặt đờng
- Dây chuyền hoàn thiện
Phần cầu: Cầu Rào mốc
- Thi công kết cấu hạ bộ
- Thi công nền đờng hai đầu cầu
- Đúc dầm BTCT DƯL
- Lắp đặt dầm BTCT DƯL
- Thi công mặt đờng, mặt cầu, hoàn thiện
2.3. Khối lợng xây lắp của các mũi thi công.
TT Hạng mục Đơn vị Khối lợng
I Mũi thứ nhất Km 32 Km 34
1
II Mũi thứ hai Km 34 Km 35 + 500
Phần III. Biện pháp thi công chi tiết đờng
Ch ơng I: Công tác chuẩn bị
1. Công tác giao nhận tuyến.
- Ngay sau khi ký hợp đồng xây lắp, nhà thầu sẽ phối hợp cùng với Ban

QLDA và TVTK giao nhận mặt bằng thi công. Nhà thầu sẽ cử các cán bộ kỹ thuật
nhận các cọc mốc toạ độ, cao độ, các cọc chủ yếu, cọc chi tiết của tuyến đờng. Cán
bộ kỹ thuật của nhà thầu sẽ dùng máy toàn đạc điện tử để đo đạc kiểm tra so sánh
giữa bản vẽ thiết kế và thực tế hiện trờng.
- Nhà thầu cùng với Chủ đầu t và TVGS khảo sát lại tuyến bao gồm tuyến
chính, tuyến tránh và các công trình phụ trợ khác, trình các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Tiến hành công tác dấu cọc để có cơ sở khôi phục lại trong quá trình thi công
cũng nh trả lại cọc khi công trình hoàn thành. Rải cọc mốc toạ độ, cao độ phụ để quá
trình thi công đảm bảo độ chính xác cao.
2. Chuẩn bị công trờng, thiết bị và nhân sự
- Bố trí mặt bằng công trờng, làm nhà kho, lán trại phục vụ thi công.
- Bố trí cán bộ thi công, chuyển quân đến vị trí xây dựng công trình.
- Tập kết máy móc thiết bị, dụng cụ thí nghiệm hiện trờng đầy đủ và đồng bộ,
kiểm tra đảm bảo sự hoạt động tốt của máy móc thiết bị.
- Mua sắm các thiết bị phục vụ thi công nh tời điện 5T, các loại kích căng kéo
thủy lực, máy bơm vữa
- Gia công ván khuôn dầm, gia công ván khuôn lan can, ván khuôn mố trụ
cầu tại công xởng.
- Làm nhà ở công nhân, phòng làm việc ở công trờng, bãi tập kết vật liệu, nhà
kho, xởng, trạm gia công vật liệu tại chỗ. Bố trí hệ thống cơ sở hạ tầng cho công tr-
ờng, nớc sinh hoạt, nớc thi công, điện thắp sáng, điện sản xuất.
- Tập kết vật liệu tại công trình, khối lợng tập kết đợc tính toán phù hợp với
tiến độ thi công có kể đến khối lợng dự phòng.
- Chuẩn bị các hệ thống đảm bảo an toàn giao thông trong suốt cả quá trình thi
công nh hệ thống đèn báo hiệu, cọc tiêu, biển báo công trờng.
3. Làm đờng công vụ
Do đặc điểm của đoạn tuyến Km 32 Km 40 là đờng làm mới, địa hình dạng
đồi bát úp có độ dọc và dốc ngang lớn. Địa hình bị cắt xẻ mạnh bởi hệ thống sông
suối dày đặc. Hệ thống giao thông hầu nh cha có, Công tác vận chuyển nhân lực,

thiết bị và vật t thi công rất khó khăn nên công tác làm đờng công vụ hết sức cần
thiết.
- Bố trí đờng công vụ bám theo đờng lâm nghiệp cũ đến đầu tuyến. Từ Km 32
tiếp tục mở đờng công vụ theo đờng lâm nghiệp đến km 33. Từ Km 33 mở đờng
công vụ bám theo địa hình đến Km 35 + 500. Sau khi mở đờng công vụ Nhà thầu có
thể triển khai 3 mũi thi công đồng thời nh đã bố trí trong phơng án thi công tổng thể.
Đờng công vụ đợc thi công bằng máy đào, máy ủi kết hợp với thủ công. Đờng công
vụ đảm bảo các yếu tố kỹ thuật để xe chạy an toàn, đảm bảo giao thông tốt và phục
vụ tốt cho công tác thi công.
4. Công tác chuẩn bị, kiểm tra chất lợng vật liệu.
Nhà thầu tiến hành khảo sát vật t theo yêu cầu chất lợng kỹ thuật của dự án.
thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu, và so sánh với các chỉ tiêu vật liệu yêu cầu
của dự án. Các chỉ vật liệu này đảm bảo các tiêu chuẩn của dự án đợc chủ đầu t và
TVGS chấp nhận trớc khi thi công.
4.1. Xi măng
- Xi măng dùng để thi công công trình là loại xi măng Poóclăng thông thờng
có các đặc trng kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Xi măng
khi sử dụng bảo đảm tơi mịn không vón cục.
Nhà thầu sẽ tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu của xi măng nh cờng
độ, thời gian đông kết, trọng lợng thể tích
- Nhà thầu chỉ sử dụng một nhãn hiệu của loại xi măng có chất lợng tốt đảm
bảo các chỉ tiêu và đợc TVGS nhất trí. Bảo quản xi măng cẩn thận trong kho đợc che
chắn ma nắng, kê cao phòng ẩm cẩn thận trớc khi sử dụng.
4.2. Nớc:
- Nớc dùng cho bê tông phải đợc sự nhất trí của kỹ s TVHT. Nớc sử dụng
không có váng dầu mỡ, không màu. Thí nghiệm kiểm tra thành phần hóa học của n-
ớc, thành phần tạp chất có hại và lợng chất hữu cơ không vợt quá tiêu chuẩn quy
định. Tiến hành thí nghiệm so sánh bằng các phơng pháp thử xi măng tiêu chuẩn về
cờng độ và thời gian ninh kết của mẫu trộn bằng nớc ở hiện trờng so với mẫu sử
dụng nớc cất. Khi kết quả chỉ có sai số nhỏ đợc TVHT chấp nhận mới đợc sử dụng

nguồn nớc.
4.3. Cát.
- Thành phần hạt phải đúng theo quy định thiết kế. Thí nghiệm kiểm tra thành
phần hạt bằng phân tích sàng làm theo tiêu chuẩn AASHTO T27. Hàm lợng mùn,
hữu cơ cũng nh hàm lợng các tạp chất có hại không vợt quá giới hạn quy định.
4.4. Cấp phối đá dăm các loại.
- Cấp phối đá dăm đợc tạo thành sau khi trộn tại bãi tập kết gồm đá xay và vật
liệu khác theo nguyên tắc cấp phối liên tục. Trớc khi lấy mẫu cấp phối tiến hành các
thí nghiệm, cấp phối phải đảm bảo các chỉ tiêu vật liệu đã đợc quy định của dự án.
- Đảm bảo các chỉ tiêu về hàm lợng sét, hàm lợng hạt thoi dẹt, chỉ tiêu Los
Angeles, chỉ tiêu CBR Cấp phối đá dăm (CPĐD) có cấu trúc thành phần hạt theo
nguyên lý cấp phối chặt, liên tục. Sản phẩm CPĐD đảm bảo 6 chỉ tiêu nêu trong
bảng sau:
I. Thành phần hạt (thí nghiệm theo TCVN 4198 95)
Kích cỡ lỗ
sàng vuông
Tỷ lệ % lọt qua sàng
Dmax = 50
mm
Dmax = 37,5
mm
Dmax = 25
mm
Ghi chú
50 100
37,5 70 100 100
25,0 50 85 72 100 100
12,5 30 65 38 69 50 85
4,75 22 50 26 55 35 50
2,0 15 40 19 43 25 50

0,425 8 20 9 24 15 30
0,075 2 8 2 10 5 15
II. Chỉ tiêu Los-Angeles (L.A) (Thí nghiệm AASHTO T96)
Móng trên Móng dới
Loại I
35
Không dùng
Loại II
35 40
Chỉ tiêu Atterberg (Thí nghiệm theo TCVN 4197 95)
Giới hạn chảy W1 Chỉ số dẻo Wn
Loại I Không thí nghiệm đợc Không thí nghiệm đợc
Loại II Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 6
III. Hàm lợng sét chỉ tiêu ES (Thí nghiệm theo TCVN 4197 86)
Loại I ES > 35
Loại II ES > 30
IV. Chỉ tiêu CBR (Thí nghiệm AASHTO T 193)
Loại I
CBR 100 với k = 0,98 ngâm nớc 4 ngày đêm
Loại II
CBR 80 với k = 0,98 ngâm nớc 4 ngày đêm
V. Hàm lợng hạt dẹt (Thí nghiệm theo 22 TCN 57 84)
Loại I Không quá 10%
Loại II Không quá 15%
4.5. Nhựa đờng
- Nhựa đờng sử dụng là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ. Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý
của nhựa tại phòng thí nghiệm. Nhựa phải các chỉ tiêu khác nh độ kim lún, nhiệt độ
cháy, độ dính bám của nhựa với cốt liệu phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định.
Nhựa đờng không lẫn nớc hoặc bất kỳ tạp chất nào khác, các tiêu chuẩn cơ lý phù
hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của dự án đợc TVGS kiểm tra chấp thuận trớc khi thi công.

4.6. Cốt thép
- Cốt thép thờng đúng chủng loại sản xuất tại cơ sở quốc doanh. Cốt thép DƯL
đợc nhập ngoại đúng chủng loại, đảm bảo chất lợng theo đúng yêu cầu thiết kế. Cứ
mỗi loại thép khác nhau hoặc 20 tấn thép cùng loại phải lấy một tổ mẫu thí nghiệm
gồm 3 mẫu uốn nguội, 3 mẫu kéo đứt, 3 mẫu thí nghiệm hàn điện.
- Lô thép sử dụng phải có phiếu lý lịch của nhà sản xuất. Trong trờng hợp khác
Nhà thầu đợc tiến hành thí nghiệm kiểm tra đủ số lợng mẫu, đảm bảo các chỉ tiêu
theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án đợc TVGS kiểm tra chấp thuận trớc khi thi công.
4.7. Tỉ phối vữa xi măng, BTXM & BTN
- Vật liệu chế tạo mẫu phải có đầy đủ các chỉ tiêu cơ lý đảm bảo tiêu chuẩn
vật liệu nh đã trình bày phần trên.
- Thí nghiệm vữa xi măng, BTXM theo mác thiết kế, thí nghiệm kiểm tra BTN
hạt thô và BTN hạt mịn theo tỉ phối thiết kế đã đợc chủ đầu t và TVGS phê duyệt.
Nhà thầu triển khai thi công các hạng mục theo tỷ phối thiết kế.
4.8. Đất đắp nền đờng
- Đất lẫn sỏi và đất sỏi ong sử dụng tốt để đắp nền đờng. Đất lẫn sỏi có nhiều
trên tuyến thích hợp với đắp nền đờng. Trớc khi sử dụng từng lô đất Nhà thầu tiến
hành làm các thí nghiệm đất đắp, mỗi loại đất mà nhìn bằng mắt thất hơi khác làm
một tổ mẫu thí nghiệm ít nhất gồm 3 mẫu, nếu cùng một loại đất thì cứ 5.000 m
3
đất
khai thác phải làm một tổ mẫu.
- Khi lấy mẫu và làm thí nghiệm, Nhà thầu phải báo cáo cho T vấn giám sát
biết để cùng tham gia lập chứng chỉ, vật liệu đắp trớc khi thi công.
Chơng II. Thi công cống, tờng chắn
I. Bố trí mặt bằng thi công và đảm bảo giao thông
- Nhà thầu bố trí đờng công vụ để thi công. Những vị trí cống có đờng tránh
công vụ Nhà thầu sẽ tiến hành thi công cùng lúc toàn bộ cống. Những vị trí cống có
phải đảm bảo giao thông Nhà thầu tiến hành thi công một nửa cống hạ lu trớc. Kết
hợp đồng thời thi công tờng chắn và cống. Bố trí đờng công vụ thi công phía thợng l-

u. Sau đó mới thi công nửa cống còn lại phần hạ lu.
II. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ
1- Thi công cống.
1.1. Chuẩn bị cấu kiện đúc sẵn
- Để đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng công trình, đốt cống và cấu kiện
đúc sẵn đợc chuẩn bị đầy đủ. Nhà thầu sẽ mời chủ đầu t và TVGS kiểm tra chất lợng
sản phẩm, khi đốt cống đợc TVGS và Chủ đầu t sự nghiệm thu chất lợng Nhà thầu
mới đem thi công.
- Vận chuyển đốt cống đến hiện trờng bằng ô tô. Quá trình vận chuyển cũng
nh tập kết tại công trờng đợc chằng buộc cẩn thận không bị sứt mẻ h hỏng.
1.2. Đào hố móng cống tại hiện trờng:
Trình tự thi công:
- Xác định chính xác vị trí, kích thớc hố móng. Công tác này do kỹ s của nhà
thầu tiến hành dựa trên các cọc mốc toạ độ và cao độ. Nhà thầu sẽ sử dụng máy kinh
vĩ, máy thủy bình và thớc thép để tiến hành công tác này.
- Sử dụng máy đào kết hợp với thủ công. Bùn và đất thải không tận dụng đợc
nhà thầu sẽ vận chuyển đổ đi đúng nơi quy định bằng ô tô. Đào đất tạo thành hố
móng đến cao độ thiết kế, chỉnh sửa chính xác vị trí kích thớc hình học bằng thủ
công.
- Trong quá trình đào đất hố móng luôn luôn đảm bảo độ dốc thoát nớc mặt.
Tại những vị trí có nớc mặt nhà thầu sẽ tiến hành đóng cọc cừ và làm vòng vây ngăn
nớc. Khi đào sâu hố móng, nếu có nớc ngầm thấm vào hố móng Nhà thầu sẽ bố trí
đào rãnh thu nớc và bơm nớc bằng máy bơm.
- Hố móng đợc đào đủ rộng để có thể thi công. Vách hố móng đảm bảo ổn
định bằng cách tạo mái dốc tuỳ theo điều kiện địa chất. Trong trờng hợp mái dốc
không đảm bảo ổn định nhà thầu tiến hành đóng cọc ván để chống vách.
- Khi đào đến cao độ đáy móng nếu có phát hiện địa chất yếu không phù hợp
với hồ sơ thiết kế, Nhà thầu sẽ xin ý kiến của kỹ s TVHT để có biện pháp xử lý.
- Khi hố móng đợc TVGS nghiệm thu nhà thầu triển khai thi công móng cống.
1.3. Thi công lớp đệm, móng và thân cống tròn.

- Vật liệu đá dăm móng cống có phiếu thí nghiệm và có các chỉ tiêu cơ lý đợc
TVGS chấp nhận trớc khi thi công.
- Đá dăm đệm đợc vận chuyển đến công trờng bằng ô tô. Tiến hành san rải vật
liệu thành lớp đồng đều bằng thủ công. Dùng đầm cóc tiến hành đầm nén đạt độ chặt
yêu cầu.
- Nhà thầu sẽ tiến hành xây đá móng cống, hoặc thi công lớp đá dăm móng
cống bằng thủ công theo thiết kế theo từng cống đúng yêu cầu kỹ thuật.
1.4. Lắp đặt đốt cống.
- Đốt cống đảm bảo các yêu cầu thiết kế đợc TVGS nghiệm thu nhà thầu mới
tiến hành lắp đặt. Lắp đặt đốt cống bằng cần trục kết hợp với thủ công. Các đốt cống
đợc ghép sát vào nhau cẩn thận đúng tim cống. Đầu đốt cống có gờ đặt ở phía thợng
lu, đầu có mộng lắp hoàn toàn vào đầu có gờ. Khi lắp đặt phải trải vữa xi măng mối
nối đủ no vữa. Tạo phẳng mặt trong cho mối nối. Các đốt nóng kế tiếp cũng tiến
hành tơng tự.
- Thi công lớp phòng nớc của từng cống theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Nhà thầu tiến hành bố trí thi công các hạng mục khác nh chân khay, hố thu,
sân cống theo đúng quy trình đảm bảo các yêu cầu thiết kế.
1.5. Đắp trả hai bên và trên cống:
- Công tác đắp đất hai bên cống đợc tiến hành đắp bằng thủ công. Đất đắp là
tốt có thành phần hạt thích hợp, sức chịu tải tốt hoặc đất chống thấm đã đợc thí
nghiệm và có sự đồng ý của TVGS.
- Khi đắp đất hai bên cống đối xứng và tiến hành đắp từng lớp một, mỗi lớp
đất sau khi đầm chặt bằng đầm cóc MIKASA từ 15 20 cm.
- Đắp đất thủ công cao hơn đỉnh cống 0.5m và đắp sang hai bên tối thiểu bằng
1.5 lần đờng kính ống tính từ tâm ống. Các lớp phái trên cống cách 0.5m trở lên đợc
thi công cùng các lớp nền đờng. Các lớp móng và mặt đờng trên cống thi công cùng
với phần móng đờng và mặt đờng. Kết cấu mặt đờng trên cống đợc thi công cùng với
kết cấu mặt đờng theo hồ sơ thiết kế.
2. Thi công tờng chắn.
2.1. Định vị và đào hố móng.

Thi công tờng chắn kết hợp với công tác thi công cống vì một số vị trí tờng
chắn có đặt cống tròn xuyên qua. Công tác thi công tờng chắn đợc kết hợp với thi
công cống trên hiện trờng.
- Định vị chính xác vị trí thi công.
- Đào đất bằng máy đào kết hợp với thủ công. Biện pháp thi công hố móng t-
ơng tự nh thi công móng cống.
2.2. Đổ bê tông tờng chắn
Ván khuôn đổ bê tông:
- Ván khuôn sử dụng cho công trình là ván khuôn thép. Chiều dày tấm ván
khuôn, kích thớc, cự ly các thanh nẹp ngang, dọc, thanh chống đợc tính toàn chịu tải
trọng thi công đổ bê tông, Ván khuôn đợc chế tạo phù hợp với các kết cáu, đảm bảo
độ cứng, bề mặt nhẵn mịn bảo đảm kích thích hình học của kết cấu.
- Độ cong các bộ phận chịu uốn của ván khuôn dớc tác dụng của các loại lực
chủ yếu là lực thẳng đứng và nằm ngang. Không đợc vợt quá 1/400 chiều dài tính
toán đối với các bộ phận mặt ngoài và 1/250 đối với các bộ phận đợc che khuất.
- Trớc khi lắp dựng, ván khuôn đợc vệ sinh sạch sẽ, lau dầu chống bám.
- Lắp dựng ván khuôn bằng thủ công. Ván khuôn nặng đợc lắp dựng bằng cần
cẩu kết hợp với thủ công. Liên kết chặt chẽ ván khuôn bằng bu lông thi công.
- Lắp dựng đà giáo, văng chống bảo đảm sự ổn định cho ván khuôn trong khi
đổ bê tông. Bố trí các thanh nêm để dễ dàng tháo dỡ đà giáo ván khuôn sau khi bê
tông đủ cờng độ cho phép.
- Sau khi lắp dựng ván khuôn kín khít không để chảy mất vữa trong quá trình
đổ bê tông.
Đổ bê tông:
- Trớc khi bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông vào kết cấu phải kiểm tra đa giáo, ván
khuôn, có phiếu thí nghiệm về cấp phối bê tông, các loại vật liệu: xi măng, cát, đá,
thép, nớc đợc TVGS và chủ đầu t chấp nhận. Lập biên bản nghiệm thu tổng thể
công tác đổ bê tông theo biểu mẫu của T vấn giám sát.
- Trộn bê tông bằng máy trộn. Cấp cốt liệu bằng các hộp đong cốt liệu. Phối
hợp vật liệu theo tỉ phối thiết kế.

- Thí nghiệm độ sụt bê tông ngay sau khi trộn bê tông, đúc mẫu theo quy định
để kiểm tra cờng độ bê tông theo mác thiết kế.
- Đổ bê tông đổ tại chỗ, bằng cần cẩu, chiều cao bê tông rơi tự do cũng không
đợc quá 3 m tránh làm bê tông bị phân tầng.
- Lớp bê tông bên trên phải đợc đổ và đầm trớc khi lớp bê tông phía dới bắt
đầu đông kết.
- Bê tông đổ đến đâu phải đợc đầm kỹ ngay đến đó, dùng đầm dùi để dầm bê
tông, bề dày tối đa của lớp bê tông đợc chọn bằng 1,25 chiều dài có ích của cần dùi.
- Khoảng cách dùi đầm rung bên trong không đợc vợt quá 1,5 bán kính tác
dụng của máy. Đầm rung bên trong không đợc cắm xuyên xuống lớp bê tông đổ trớc
phía dới khi lớp bê tông đó đã bắt đầu đông kết.
- Không đợc đầm rung bê tông thông qua cốt thép.
Bảo dỡng bê tông.
- Bảo dỡng bê tông theo đúng quy định. Sau khi đổ bê tông xong nhiều nhất là
10 12 giờ về mùa đông hoặc 4 5 giờ về mùa hè là phải tới nớc bảo dỡng và che
phủ mặt kết cấu. Nếu nhiệt độ thấp hơn 5
0
thì không cần tới nớc.
Tháo dỡ ván khuôn.
- Thông thờng tháo ván khuôn thành (không chịu trọng lợng kết cấu) sau khi
bê tông đạt cờng độ tối thiểu 25kg/cm
2
- Đối với đà giáo và ván khuôn chịu lực trớc khi tháo phải xem xét kỹ lỡng với
quyết định đợc. Thờng phải chờ bê tông đạt 70% cờng độ thiết kế mới đợc tháo, khi
tháo ván khuôn thao tác nhẹ nhàng, không tạo ra lực xung kích đối với kết cấu bê
tông. Trớc và sau khi tháo dỡ ván khuôn chịu lực phải đo đạc về độ lún vùng biến
dạng của kết cấu.
- Khi đổ bê tông tờng chắn chú ý bố trí đặc các ống thoát nớc theo đúng thiết
kế.
Đổ bê tông tờng chắn thành từng đoạn có chiều dài 5 6 m (Bố trí phù hợp

với khe lún).
Thi công lần lợt cho tới khi hoàn chỉnh toàn bộ tờng chắn.
2.3. Đắp đất sau tờng chắn.
- Việc đắp đất đợc thực hiện bằng đất tốt có thành phần hạt thích hợp, sức chịu
tải tốt đã đợc thí nghiệm và có sự đồng ý của TVGS.
- Khi đắp đất tiến hành đắp từng lớp một, mỗi lớp đất sau khi đầm chặt bằng
đầm cóc MIKASA từ 15 20 cm.
- Đắp các lớp tiếp theo cho đến khi đủ cao độ theo bản vẽ thi công.
- Chuẩn bị đất sét, luyện đất bảo đảm độ dẻo, đắp đất đủ bề dày và độ dốc theo
bản vẽ thi công để đảm bảo việc thoát nớc sau hè.
- Tập kết đá dăm các loại tại công trờng bằng ô tô để thi công tầng lọc (vật
liệu đủ tiêu chuẩn có chứng chỉ thí nghiệm đợc TVGS nghiệm thu).
- San rải đá dăm bằng thủ công, đúng bề dày và độc dốc thiết kế. Tiến hành thi
công lần lợt các lớp đá dăm 4 x 6 dày 10cm, đá 2 x 4 dày 10 cm và lớp trên cùng đá
dăm 1 x 2 dày 10 cm.
- Đắp các lớp đất tiếp theo, nhà thầu sẽ căn cứ điều kiện thực tế ở công trờng
để bố trí thi công bằng thủ công hay kết hợp giữa thủ công và cơ giới.
III. biện pháp đảm bảo chất lợng trong xây lắp.
1. Đảm bảo chất lợng trong quá trình thi công cống tờng chắn.
1.1. Vị trí và kích thớc hình học.
- Thờng xuyên đo đạc kiểm tra đảm bảo công trình đúng vị trí, đúng cao độ và
kích thớc hình học. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng bố trí sai lệch đáng kể về
cao độ vị trí khi thi công công trinh cống, tờng chắn. Kiểm tra đo đạc, cắm mốc
chính xác trớc ca thi công. Trong quá trình thi công phải luôn luôn quan sát, theo dõi
đảm bảo đúng kích thớc hình học công trình nh móng cống, móng, thân tờng chắn
1.2. Đảm bảo chất lợng công trình khi thi công.
Để đảm bảo chất lợng công trình, quá trình thi công nhà thầu phải tuyệt đối
tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ thi công. Trong đó đối với công tác thi
công cống và tờng chắn đặc biệt chú ý các vấn đề sau đây:
- Bảo đảm chất lợng vật liệu xây dựng, đa vào xây dựng đúng chủng loại vật

liệu để kiểm tra chất lợng và đợc TVGS cũng nh chủ đầu t chấp nhận.
- Vật liệu bán thành phẩm nh đốt sống phải đúng theo nguồn gốc, đủ tiêu
chuẩn đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Bảo đảm hệ thống đo lờng đảm bảo trộn bê tông theo đúng tỷ phối thiết kế.
Bê tông phải đợc trộn kỹ đảm bảo độ sụt, cờng độ Kiểm tra độ sụt bê tông ngay tại
hiện trờng để điều chỉnh cho phù hợp với thiết kế.
- Đổ bê tông móng, thân tờng chắn và kết cấu công trình khác phải thực hiện
liên tục đảm bảo tính liền khối. Các tác động tải trọng thi công, công tác đầm bê
tông phải kết thúc trớc khi bê tông bắt đầu ninh kết.
- Sử dụng ván khuôn thép, đảm bảo bề mặt bằng phẳng, đủ độ cứng, kín khít
và không đợc biến dạng. Kiểm tra chặt chẽ hệ thống văng chống, đà giáo bảo đảm
chắc chắn, ổn định khi đổ bê tông.
- Công tác đắp đất hai bên cống, sau tờng chắn phải thực hiện bằng thủ công
để tránh vỡ cống. Vật liệu đắp phải là loại đất có chỉ tiêu cơ lý phù hợp. Tuyệt đối
không đắp quá dày để đảm bảo độ chặt đầm nén.
2. Kiểm tra sau khi thi công
2.1. Kiểm tra vị trí kích thớc hình học.
- Đo đạc kiểm tra lại vị trí kích thớc công trình khi thi công xong một ca.
Công tác này đặc biệt quan trọng trong khống chế, và điều chỉnh những sai lệch
trong khi thi công và tránh hiện tợng sai số cộng dồn về kích thớc và vị trí.
TT Nội dung kiểm tra Sai số cho phép
1 Sai số của các mặt phẳng lộ diện, nằm ngang và
nghiêng so với vị trí thiết kế cho phép nh sau:
- Trên mỗi mét mặt phẳng là
- Trên toàn bộ mặt phẳng là
5 mm
20 mm
2 Sai số về chiều cao và các kích thớc khác
5 mm
2.1. Kiểm tra chất lợng:

- Làm công tác thí nghiệm để kiểm tra chất lợng công trình. Thí nghiệm ph-
ơng pháp rót cát hiện trờng nh để kiểm tra độ chặt của đất đắp.
- Kiểm tra chất lợng vữa cũng nh bê tông bằng cách lấy mẫu và kiểm tra lại
phòng thí nghiệm hiện trờng. Lấy đúng mẫu quy định, đủ số lợng. Quá trình thí
nghiệm thực hiện nghiêm túc đảm bảo đánh giá chính xác chất lợng công trình. Kết
quả cờng độ mẫu ép đạt cờng độ thiết kế. Trờng hợp cá biệt sai số không quá 5% so
với yêu cầu. Khi các kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu đợc TVGS chấp nhận Nhà thầu
mới tiến hành thi công các hạng mục tiếp theo.
Chơng III. Thi công nền đờng
I. Bố trí mặt bằng thi công và đảm bảo giao thông
- Khi thi công nền đờng đào có khối lợng và độ chênh lệch cao lớn (cắt qua
đồi), nhà thầu đảm bảo giao thông bằng đờng công vụ ngoại tuyến. Khi đờng công
vụ nằm trên tuyến chính, nền đào có độ chênh cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế,
nhỏ nhà thầu tiến hành đào cắt nền lần lợt hai phía của tim dọc đờng, bố trí thiết bị
thi công trên một nửa đờng để đảm bảo giao thông. Quá trình này đảm bảo độ chênh
cao giữa phần đang thi công và phần đảm bảo giao thông không quá 20 cm, kết thúc
ngày làm việc độ chênh cao không quá 10 cm.
II. giải pháp kỹ thuật và công nghệ
1. Thi công nền đào
- Định vị chính xác vị trí thi công. Xác định kích thớc chiều dày nền đất cần
đào, vị trí chân taluy, đóng cọc biên, cọc dời tim đờng
- Dùng tổ hợp Máy đào Máy ủi - Ô tô để đào xúc và vận chuyển đất. Đổ
đất đúng nơi quy định đợc chủ đầu t và chính quyền địa phơng cho phép.
- Tại những vị trí đào mở rộng, cắt ta luy dơng có độ chênh cao lớn so với nền
đờng, nhà thầu sẽ dùng máy đào bánh xích làm đờng công vụ để thi công. Tuỳ theo
từng trắc ngang để bố trí vị trí máy thích hợp với từng luống đào để đợc tính toán tr-
ớc.
- Khi nền đào hình L đất đào đợc đổ xuống nền đờng, dùng một tổ hợp máy
gồm Máy đào máy ủi - ô tô để vận chuyển đất đổ đi đúng nơi quy định. Nếu đợc
phép của chủ đầu t và chính quyền địa phơng nhà thầu sẽ san gạt đất xuống vực.

- Khi nền đào có hai mái taluy dơng, dùng ô tô để vận chuyển dọc.
- Kiểm tra kích thớc hình học nền đào. Kiểm tra độ chặt nền đào. Nếu nền đào
không đủ độ chặt thì tiến hành cày xới và lu lèn bảo đảm bề dày 30 cm đạt độ chặt K
98.
- Đối với đá cấp 4 có thể thi công bằng máy đào bánh xích công suất lớn.
Xây rãnh dọc, rãnh cơ, rãnh đỉnh.
- Công tác đào rãnh đợc kết hợp cùng với thi công nền đào. Đầu tiên dùng
máy đào, sau đó chỉnh sửa bằng thủ công.
- Trớc khi xây phải bạt bỏ phần đất d, bảo đảm độ dốc và độ bằng phẳng mái
dốc và lòng rãnh.
- Định vị cắm cọc và căng dây tạo khuôn và bề mặt giới hạn. Kích thớc bề mặt
song song với mặt phẳng lát tối thiểu 10x20cm. Bề dày thẳng góc mặt xây lát 15
25 cm. Cờng độ đá tối thiểu đạt 400 kg/cm
2
. Đá phải sạch không dích bùn. Khi xây
phải trát vữa vào mặt nằm ngang và gõ nhẹ búa vào đá xây để mạch no vữa.
- Đệm đá dăm chèn chặt dới đá hộc xây. Kích thớc đá dăm đệm là 4x6, hòn
lớn nhất kích thớc không quá 8 cm.
- Về mùa nắng nhiệt độ trên 30
0
C, tới nớc bảo dỡng đá xây tối thiểu 4 tiếng
đồng hồ sau khi xây xong.
Thi công nền đào là đá cấp 3 hoặc đá mồ côi.
- Đoạn tuyến có khối lợng đào phá đá lớn, tuy nhiên đá cấp 4 có thể thi công
bằng máy đào. Mặc dù vậy trên tuyến thờng gặp đá mồ côi trong khi thi công. Hạng
mục này cha có cơ sở để tính khối lợng. Khi thi công gặp phải đá mồ côi hoặc đá cấp
3 (phát sinh) nhà thầu sẽ báo với TVHT để có biện pháp giải quyết. Trong trờng hợp
thông thờng Nhà thầu sẽ tiến hành thi công nổ phá.
- Hầu hết đoạn tuyến nằm cách xa khu vực dân c, khu vực nhạy cảm và các
công trình quan trọng, do đó có thể thi công nổ phá.

- Để bảo đảm an toàn và hiệu quả nổ phá cũng nh tính hợp lý hiện trờng, Nhà
thầu chọn phơng pháp nổ om.
- Công tác chuẩn bị về thủ tục nổ phá sẽ đợc chuẩn bị đầy đủ theo đúng thủ
tục pháp lý Nhà nớc nh: giấy phép nổ mìn, biện pháp an toàn, quản lý vật liệu nổ
Tổ chức bộ phận thi công chuyên nghiệp có đầy đủ chứng chỉ nổ phá và thờng xuyên
cập nhật hộ chiếu nổ.
Trình tự thi công:
- Dùng máy nén khí và thiết bị khoan để khoan tạo lỗ theo sơ đồ thi công và
độ sâu đã tính toán (phù hợp với lợng nổ và phơng pháp nổ). Vệ sinh lỗ khoan và che
đậy tránh bị chèn lấp. Khoan các lỗ tiếp theo cho tới kho hoàn thành.
- Nhồi thuốc nổ vào lỗ khoan, đặt kíp nổ và dây dẫn nhánh, dây dẫn trục.
- Nồi dây trục với nguồn điện, thực hiện nổ phá.
- Sau khoảng thời gian an toàn, tiến hành dùng máy ủi để dọn đất đá, hoặc sử
dụng máy đào kết hợp với ô tô để vận chuyển đổ đi đất đá rời.
- Sau lần nổ thí nghiệm hoặc lần nổ đầu tiên, thực hiện công tác kiểm tra đánh
giá, rút kinh nghiệm để có sự hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế.
1.2. Thi công nền đắp:
Trớc khi thi công đại trà tiến hành thi công trên đoạn thí điểm 50 100 m có
sự kiểm tra của TVGS. Công tác này nhằm kiểm tra sự ổn định của thiết bị, chiều
dày đầm nén, sơ đồ lu lèn và công đầm nén. Từ đó có căn cứ chỉ đạo thi công cho
hạng mục công trình.
Vật liệu trớc khi đắp
- Vật liệu đắp có các chỉ tiêu cơ lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đợc TVGS
chấp nhận mới đem để đắp nền đờng.
- Đất lẫn sỏi, sỏi ong, đất á sét, đất á cát là những loại đất thông dụng có thể
đắp bất kỳ vị trí nào trong thân đờng, trừ phạm vi dày 30 cm dới lớp móng áo đờng
phải sử dụng loại đất cấp phối tốt.
- Đất sét chỉ đợc dùng đắp phần nền đờng không bị ngập nớc, với chiều cao
đắp tối đa là 2 m và không đợc đắp trong phạm vi từ đáy móng mặt đờng xuống
1,2m.

- Trờng hợp khác phải đợc sự đồng ý bằng văn bản và tuân theo sự chỉ dẫn của
TVGS.
- Trong một mặt cắt ngang dùng một loại đất. Trong trờng hợp phải dùng 2
loại đất có độ thấm nớc khác nhau thì mỗi loại đất phải đắp một lớp trên suốt mặt cắt
ngang. Khi đắp loại đất khó thấm nớc dới lớp đất dễ thấm nớc thì mặt lớp đất khó
thấm nớc ở dới tiến hàng tạo dốc ngang thoát nớc ra ngoài 4%. Không đợc dùng
đất khó thấm nớc bao quanh bịt kín lối thoát nớc của lớp đất dễ thấm nớc, trừ trờng
hợp đắp bao bên ngoài vật liệu chống xói trôi theo thiết kế.
Lên khuôn đờng
Nền đắp:
- Tiến hành đo đạc định vị xác định vị trí thi công. Cắm cọc lên khuôn đờng và
cọc biên của lớp đất đắp d. Cắm cọc hai bên đờng cách nhau 50m. Cắm thêm cọc nơi
đổi dốc, các điểm chủ yếu của đờng cong nh TĐ, TC, P Khi thi công 1-2m thì tiếp
tục nối dài cọc. Khi đắp gần hết lớp K95 thì phải đánh dấu ranh giới K95 và K98.
Nền đào:
Phải cắm cọc biên mái đào và các cọc dời của cọc tim đờng để có thể kiểm tra
kích thớc hình học của đờng trong suốt quá trình thi công.
Xử lý trớc khi đắp
- Những nơi nền đờng đắp cao dới 1,5m phải đào gốc cây, rễ cây, dẫy sạch cỏ,
hót ra khỏi phạm vi nền đờng.
- Những nơi đắp cao trên 1,5m thì đào loại bỏ hết các loại gốc và rễ cây.
- Xử lý bùn và đất hữu cơ theo quy định của thiết kế.
- Tại nơi nền đờng đào, nền đợc không đào không đắp hoặc đắp mỏng tiến
hành kiểm tra độ chặt của nền đất tự nhiên, nếu nền đất tự nhiên không đạt độ chặt
theo thiết kế quy định thì phải xử lý bằng cách đầm lèn hoặc thay đất. Sau khi Nhà
thầu và T vấn giám sát phối hợp kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu mới đợc thi công
phần tiếp theo.
Vận chuyển vật liệu:
- Vật liệu đất đắp đợc vận chuyển điều phối từ nền đào sang nền đắp hoặc từ
mỏ đến công trờng bằng ô tô tự đổ.

- Đất đợc đổ thành đống theo khoảng cách tính trớc tuỳ thuộc bề dày rải có kể
đến hệ số lu lèn.
San rải vật liệu.
- Dùng máy ủi để tiến hành san rải vật liệu đắp K95. Nền đắp K98 dùng máy
san để san vật liệu. Quá trình san rải chú ý tạo độ dốc ngang thoát nớc cho nền đắp.
Công tác lu lèn:
- Sử dụng lu bánh sắt tĩnh, lu rung bánh sắt để lu lèn.
- Giai đoạn 1 dùng lu tĩnh bánh sắt 6-8T để lu lèn sơ bộ.
- Giai đoạn 2 lu chặt bằng lu nặng và lu rung.
- Sau cùng dùng lu tĩnh bánh sắt để lu phẳng.
- Trong quá trình lu tiến hành lu từ bụng đờng cong đến lng đờng cong, lu từ
thấp lên cao. Các vệt bánh lu phải chồng lên nhau tối thiểu là 25 cm. Tiến hành lu
lèn đồng đều trên bề mặt chiều rộng đờng. Chú ý cho lu đi sát mép đờng (phần đắp
d) để đảm bảo độ chặt nền đờng.
- Trong quá trình đầm lèn để đảm bảo cho công tác lu lèn đạt đợc hiệu quả
cao. Vật liệu đất đắp phải luôn đạt đợc độ ẩm tốt nhất hoặc 0.8 1.2W
0
. Để đạt đợc
yêu cầu đó trong quá trình đắp từng lớp phải kiểm tra độ ẩm Nếu thấy độ ẩm tự
nhiên < độ ẩm tốt nhất thì san thành lớp. Tới nớc bằng vòi hoa sen hoặc vòi phun
xetéc nhng hớng vòi lên phía trên để tạo ma. Nếu độ ẩm tự nhiên > độ ẩm tốt nhất thì
cần phải san rải để hong lại đất.
Bạt bỏ đất đắp d ngoài mái nền đờng.
- Sau khi đắp nền tiến hành gọt đất d để đảm bảo kích thớc và độ chặt nền đ-
ờng, đất bạt đợc bố trí máy đào xúc đất và ô tô chuyển đi.
Trồng cỏ taluy nền đắp.
- Đo đạc định vị chính xác vị trí mép taluy kiểm tra độ dốc mái taluy.
- Sửa mái taluy bằng thủ công đảm bảo cho bề mặt bằng phẳng, đúng độ dốc
thiết kế.
- Đánh vầng cỏ có kích thớc đồng đều đúng yêu cầu.

- Trồng cỏ đúng quy cách theo hình hoa mai, ghim giữ chặt bằng các ghim tre.
- Tới nớc chăm sóc để cỏ nhanh chóng phát triển phủ kín mái taluy.
Xây đá hộc vữa xi măng bảo vệ mái đờng.
- Trớc khi xây phải bạt cỏ, bạt bỏ phần đất d, bảo đảm độ dốc và độ bằng
phẳng mái dốc. Kích thớc bề mặt song song với mặt phẳng lát tối thiểu 10 x 20 cm.
Bề dày thẳng góc mặt xây lát 15 25 cm. Cờng độ đá tối thiểu đạt 400 kg/cm
2
. Đá
phải sạch không dính bùn. Khi xây phải trát vữa vào mặt nằm ngang và gõ nhẹ búa
vào đá xây để mạch no vữa.
- Đệm đá dăm chèn chặt dới đá hộc xây. Kích thớc đá dăm đệm là 4x6, hòn
lớn nhất kích thớc không quá 8 cm.
- Về mùa nắng nhiệt độ trên 30
0
C, tới nớc bảo dỡng đá xây tối thiểu 4 tiếng
đồng hồ sau khi xây xong.
Khôi phục cọc tim tuyến, các cọc chủ yếu của tuyến đờng
- Sau khi thi công xong nền đờng khôi các cọc tim và cọc chủ yếu của nền đ-
ờng để kiểm tra công tác thi công nền đờng và có cơ sở cắm các cọc thi công mặt đ-
ờng.
III. biện pháp đảm bảo chất lợng trong xây lắp.
1. Đảm bảo chất lợng trong quá trình thi công
1.1. Vị trí và kích thớc hình học.
- Thờng xuyên đo đạc kiểm tra đảm bảo công trình đúng vị trí, đúng cao độ và
kích thớc hình học. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng bố trí sai lệch đáng kể về vị
trí tim đờng, giới hạn thi công Kiểm tra đo đạc, cắm mốc chính xác tại tim đờng,
mép đờng trớc khi thi công. Trong quá trình thi công phải luôn luôn quan sát, theo
dõi, kiểm tra bảo đảm đúng kích thớc hình học nền đào cũng nh nền đắp.
1.2. Đảm bảo chất lợng công trình khi thi công.
Để đảm bảo chất lợng công trình, quá trình thi công nhà thầu phải tuyệt đối

tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ thi công. Trong đó đối với công tác thi
công nền đờng đặc biệt chú ý các vấn đề sau đây:
- Kiểm tra theo dõi chặt chẽ để đảm bảo chất lợng vật liệu đắp, đa vào xây
dựng đúng loại vật liệu để kiểm tra chất lợng và đợc TVGS cũng nh Chủ đầu t chấp
nhận. Đất đắp phải có độ ẩm thích hợp W
0
1%. Nếu đất không đảm bảo độ ẩm
phải tiến hành xử lý trớc khi đắp.
- Không cho phép tự ý đắp đất lẫn hữu cơ, cây cỏ cũng nh bất cứ loại đất
không bảo đảm tiêu chuẩn khác. Đất đắp sau khi tập kết đợc san rải và lu lèn ngay để
tránh gặp trời nắng, nớc bốc hơi không đảm bảo độ ẩm hoặc gặp ma độ ẩm cao
không thi công đợc. Trong những trờng hợp sau khi xử lý độ ẩm không đạt hoặc xử
lý không hiệu quả Nhà thầu sẽ loại bỏ thay bằng đất đủ tiêu chuẩn.
- Đối với đất đắp cứ 5.000 m
3
lấy một tổ hợp 0 mẫu để kiểm tra thành phần hạt
và các chỉ tiêu cơ lý của đất.
- Bố trí cán bộ hiện trờng thờng xyuên kiểm tra giám sát, và hớng dẫn thực
hiện.
2. Kiểm ta sau khi thi công.
2.1. Kiểm tra vị trí kích thớc hình học.
Kích thớc nền đờng:
- Cứ 100m kiểm tra tối thiểu một mặt cắt ngang.
- Với 1/2 bề rộng nền đờng tính từ tim đờng ra mép đờng sai số cho phép
không lớn hơn 10cm nhng cả bề rộng cũng không đợc hụt quá 10 cm.
- Độ dốc mặt nền đờng và siêu cao không đợc sai quá 5% quy định của thiết
kế.
Tim đờng:
- Kiểm tra tại các cọc H, NĐ, NC, TĐ, TC, PG độ lệch tim cho phép tối đa 10
cm nhng không đợc tạo thêm đờng cong.

Cao độ tim và mặt nền đờng:
- Cứ 100m kiểm tra một mặt cắt ngang, cao thấp hơn so với thiết kế không đợc
quá 2 cm và không đợc đọng nớc (Vì mặt đờng ở đây là bê tông nhựa nóng trên
móng cấp phối đá dăm sai số cho phép rất nhỏ và là vật liệu đắt tiền, nên độ cao nền
đất cần đảm bảo sai số hợp lý).
b. Độ bằng phẳng của bề mặt nền đờng:
Dùng thớc 3 m để kiểm tra sai số tối đa là 3 cm.
c. Mái đờng:
Sai số độ dốc so với thiết kế 5%, độ phẳng mái đất hoặc mái xây đá hộc khi đo
bằng thớc dài 3 m là 5 cm.
2.2. Kiểm tra chất lợng sau khi thi công.
- Trên tuyến cứ 1000 m
2
kiểm tra tối thiểu 1 điểm. Tại mỗi điểm kiểm tra 3
mẫu đất ở 3 vị trí: 1/3 phía trên lớp đất đắp, ở giữa lớp đất đắp và 1/3 phía dới lớp đất
đắp, sau đó lấy trị số trung bình kết quả kiểm tra.
- Tại mỗi đầu cống mỗi bên kiểm tra tối thiểu 1 điểm.
- Độ chặt đầm nén kiểm tra độ chặt yêu cầu, trong trờng hợp cá biệt sai số
không quá 2% so với thiết kế.
- Có biên bản nghiệm thu đầy đủ các công tác, các hạng mục thi công. Đợc sự
đồng ý của TVGS trớc khi thi công các lớp đắp tiếp theo. Có biên bản nghiệm thu
chuyển giai đoạn thi công khi hoàn thành nền K95 sang nền đắp K98, cũng nh
chuyển giai đoạn thi công nền dang thi công kết cấu móng đờng.
Chơng IV. Thi công móng đờng
I. Bố trí mặt bằng thi công và đảm bảo giao thông
Tuyến đờng đợc xây dựng mới xa khu dân c nên chỉ có xe chuyên dụng thi
công đi qua, lu lợng nhỏ không phức tạp trong đảm bảo giao thông. Khi thi công
móng cấp phối đá dăm, nhà thầu bố trí thi công đảm bảo giao thông nh sau. Tập kết
vật liệu thành đống trên 1/2 bề rộng đờng. San gạt sơ bộ xong mới tập kết vật liệu
nửa đờng còn lại. Trong quá trình thi công đảm bảo thông xe, các thiết bị, sẽ tạm

chuyển sang một phần đờng. Sau khi thi công để có thể đảm bảo giao thông, lớp
móng trên đợc tới nhựa thấm 1.0 kg/m
2
.
II. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ
1. Thi công CPĐD loại II.
Thí nghiệm.
- Lấy mẫu CPĐD loại II để thí nghiệm kiểm tra chất lợng so với yêu cầu thiết
kế.
Làm thí nghiệm xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất W
0
của
CPĐD (Theo tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T180).
Xác định hệ số rải theo công thức
K
rải
=

cmax
x K

ctn
Trong đó:
-
cmax
là dung trọng khô lớn nhất của CPĐD theo kết quả thí nghiệm đầm nén
tiêu chuẩn. K là độ chặt đợc quy định bằng hoặc lớn hơn 0,98;
ctn
là dung trọng khô
của CPĐD lúc cha lu lèn.

- K
rải
có thể tạm lấy bằng 1,3 và xác định chính xác thông qua rải thử.
Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công:
- Xúc xắc khống chế bề dày và thớc mui luyện.
- Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt.
- Bộ thí nghiệm đơng lợng cát (Kiểm tra độ bẩn).
- Trang bị dụng cụ xác định độ ẩm của CPĐD.
- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (Xác định dung trọng khô sau khi
đầm nén).
Chuẩn bị các thiết bị thi công.
- Ô tô tự đổ vận chuyển CPĐD.
- Trang thiết bị phun tới nớc ở mọi khâu thi công (Xe xitéc phun nớc, bơm có
vòi tới cầm tay, bình tới thủ công).
- Máy rải CPĐD (trờng hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh lốp
để san rải đá cho lớp móng dới, tuyệt đối không đợc dùng máy ủi để san gạt).
- Phơng tiện đầm nén: Lu rung bánh sắt cỡ 3 6T, ngoài lu rung phải có lu
tĩnh bánh sắt 8 10 tấn, lu bánh lốp với tải trọng bánh 2,5 4 tấn/bánh.
- Các phơng tiện rải lớp nhựa thấm (Khi làm lớp móng trên).
Rải thử
- Trớc khi đi vào thi công đại trà, nhà thầu tiến hành thi công trên đoạn thí
điểm chiều dài 50 100m có sự chứng kiến của TVGS để hoàn chỉnh dây chuyền
thi công. Kiểm tra chất lợng quá trình thi công, sự hoạt động ổn định của thiết bị từ
đó quyết định sơ đồ lu lèn và công đầm nén. Nhà thầu bố trí thi công lớp CPĐD loại
II thành 2 lớp, mỗi lớp có bề dày sau khi đầm nén chặt là 10 cm.
Chuẩn bị hiện trờng.
- Lớp nền móng phía dới đã thi công phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đợc
nghiệm thu của TVGS nhất trí và chuyển giai đoạn thi công. Giải phóng các chớng
ngại (nếu có) trong phạm vi thi công.
- Nhà thầu dùng máy kinh vĩ và máy thủy bình để định vị chính xác vị trí và

cao độ trớc khi thi công. Cắm cọc giới hạn vệt rải
Vận chuyển vật liệu:
- Vật liệu đợc vận chuyển tới công trờng bằng ô tô tự đổ. Dùng máy xúc lật để
xúc CPĐD lên xe. Tuyệt đối không dùng xẻng hoặc máy xúc bánh xích tráng để cấp
phối đá dăm phân tầng. Vật liệu đợc đổ thành đống theo khoảng cách đã tính trớc
tùy thuộc chiều dày lớp rải có kể đến hệ số lu lèn. Quá trình vận chuyển và đổ vật
liệu tránh để vật liệu phân tầng.
- Kiểm tra các chỉ tiêu của CPĐD loại II trớc khi tiếp nhận, chất lợng vật liệu
phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
Công tác san rải vật liệu.
- Vật liệu khi rải phải đảm bảo độ ẩm tốt nhất hoặc W
0
1%. Nếu vật liệu
không phải bổ sung nớc bằng vòi hoa sen hoặc vòi tới xe tẹc nhng vòi phun hớng lên
trên để tạo ma. Vật liệu có độ ẩ cao cần phải hong cho nớc bốc hơi.
- Dùng máy rải để san rải vật liệu, bù phụ thừa thiếu bằng nhân công. Khi xe
vận chuyển đến hiện trờng, đổ vật liệu trực tiếp vào thùng rải, chiều cao rơi vật liệu
không đợc vợt quá 50 cm.
- Khi thi công hai lớp CPĐD kế liền thì trớc khi rải CPĐD lớp sau, tiến hành t-
ới ẩm mặt của lớp dới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm h hỏng
bề mặt lớp dới.
- Khi thi công CPĐD thành từng vệt trên bề rộng của mặt đờng thì trớc khi rải
vệt sau tiến hành xắn thẳng đứng vách thành của vệt rải trớc để đảm bảo chất lợng lu
lèn chỗ tiếp giáp giữa hai vệt.
Công tác lu lèn:
- Đầu tiên dùng lu tĩnh 6T tốc độ 1 1.5 km/h công lu đạt 30% công lu yêu
cầu. Sau 3 4 lợt/điểm phải tiến hàng xong công tác bù phụ để đảm bảo chiều dày
kết cấu, bằng phẳng đúng mui luyện.
- Tiếp theo dùng lu rung để lu lèn với 8-10 lợt/điểm.
- Sau đó dùng lu bánh lốp để lu lèn từ 20 25 lợt/điểm.

- Lu là phẳng bằng lu bánh sắt 8 10 T.
- Trong quá trình lu chú ý tới nớc bổ sung lợng nớc bốc hơi.
- Công tác lu lèn đợc tiến hành từ thấp lên cao, lu từ lề vào tim đờng, từ bụng
đến lng đờng cong. Các vệt bánh lu phải chồng lên nhau bề rộng 25 cm. Trong quá
trình thi công căn cứ vào kết quả đoạn làm thí điểm để bố trí sơ đồ lu cho hợp lý.
- Thi công xong lớp thứ nhất trên đoạn công tác 200 300m tiến hành thi
công lớp thứ hai. Quá trình thi công tơng tự nh lớp thứ nhất.
2. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I.
Chuẩn bị trớc khi thi công.
- Lấy mẫu CPĐD loại I để thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lợng đúng với
yêu cầu thiết kế. Làm thí nghiệm xác định dung trọng khô lớn nhất và hệ số lèn ép.
- Trớc khi đi vào thi công đại trà, nhà thầu tiến hành thi công trên đoạn thí
điểm chiều dài 50 100m có sự chứng kiến của TVGS để hoàn chỉnh quy trình và
dây chuyền thi công. Kiểm tra chất lợng quá trình thi công, sự hoạt động ổn định của
thiết bị từ đó quyết định, sơ đồ lu lèn và công đầm nén. Chiều dày sau khi đầm nén
của lớp CPĐD loại I là 15 cm đợc rải 1 lớp.
- Chuẩn bị các thiết bị phục vụ thi công cũng nh thiết bị kiểm tra nh: thớc
kiểm tra độ bằng phẳng, con xúc xắc khống chế bề dày, bộ sàng phân tích thành
phần hạt cũng nh các dụng cụ khác.
- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, đảm bảo sự hoạt động bình thờng của thiết
bị.
- Lớp nền móng phía dới đã thi công đảm bảo kỹ thuật, đợc nghiệm thu của
TVGS để chuyển giai đoạn thi công. Giải phóng các chớng ngại (nếu có) trong phạm
vi thi công.
Đo đạc định vị:
- Nhà thầu dùng máy kinh vĩ và máy thủy bình để định vị chính xác vị trí và
cao độ trớc khi thi công.
Vận chuyển vật liệu:
- Vật liệu đợc vận chuyển tới công trờng bằng ô tô tự đổ. Vật liệu đợc đổ
thành đống theo khoảng cách đã tính trớc tùy thuộc chiều dày lớp rải có kể đến hệ số

lu lèn. Quá trình vận chuyển và đổ vật liệu tránh để vật liệu phân tầng.
- Vật liệu đợc xúc lên phơng tiện vận chuyển bằng máy xúc bánh lốp, không
dùng xẻng để xúc vật liệu.
- Kiểm tra các chỉ tiêu CPĐD loại I trớc khi tiếp nhận, chất lợng vật liệu phải
đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
Công tác san rải vật liệu:
- Vật liệu khi rải phảm đảm bảo độ ẩm tốt nhất hoặc W
0
2%. Nếu vật liệu
không phải bổ sung nớc bằng vòi hoa sen hoặc vòi tới xe tẹc nhng vòi phun hớng lên
trên để tạo ma. Vật liệu có độ ẩm cao cần phải hong cho nớc bốc hơi.
- Dùng máy rải để rải vật liệu, bù phụ thừa thiếu bằng nhân công.
Công tác lu lèn.
- Đầu tiên dùng lu tĩnh 6 8T tiến hành lu sơ bộ từ 3 4 lợt/điểm.
- Tiếp theo dùng lu rung để lu lèn với 8 10 lợt/điểm.
- Sau đó dùng lu bánh lốp để lu lèn từ 20 25 lợt/điểm.
- Lu là phẳng bằng lu bánh sắt 8 10T.
- Trong quá trình lu chú ý tới nớc bổ sung lợng nớc bốc hơi.
- Công tác lu lèn đợc tiến hành từ thấp lên cao, lu từ lề vào tim đờng, từ bụng
đến lng đờng cong. Các vệt bánh lu phải chống lên nhau bề rộng 25 cm. Trong quá
trình thi công căn cứ vào kết quả đoạn làm thí điểm để bố trí sơ đồ lu cho hợp lý.
3. Thi công lớp nhựa thấm và dính bám TC 1lít/m
2
- Dùng máy nén khí kết hợp với nhân công vệ sinh sạch sẽ mặt đờng.
- Trớc khi tiến hành thi công lớp nhựa thấm bám phải có sự kiểm tra và
nghiệm thu của TVGS, tất cả mọi vật liệu rời đều đợc đơn vị thi công đem ra khỏi bề
mặt rải.
- Đo đạc và định vị xác định phạm vi tới nhựa.
- Tới nhựa thấm: Nhựa pha dầu 1,0kg/m
2

hoặc 1,5-1,6 kg/m
2
nhũ tơng nhựa đ-
ờng phân tách nhanh.
Đun nóng nhựa đến nhiệt độ thi công. Công tác tới nhựa thực hiện bằng máy t-
ới nhựa, đảm bảo thời gian chờ giãn cách theo đúng quy định.
- Lớp nhựa thấm bám chỉ đợc thi công khi bề mặt rải là khô, hoặc độ ẩm
không vợt quá độ ẩm cho phép, nhiệt độ 13
0
C vào buổi sáng và 15
0
C vào buổi chiều.
Không cho phép phơng tiện đi lại trên bề mặt đã chuẩn bị.
- Tốc độ xe tới và lợng nhựa tới đợc kiểm tra chặt chẽ đảm bảo lợng nhựa
1kg/m
2
theo xác định của TVHT. Bù nhựa bằng thủ công tại nơi thiếu, thấm bớt nhựa
tại những chỗ thừa. Bảo quản kỹ càng, không cho các phơng tiện thiết bị lu thông
trên đó, có hàng rào, biển báo hiệu không đợc đi vào.
iii. biện pháp đảm bảo chất lợng trong xây lắp.
1. Đảm bảo chất lợng trong quá trình thi công
1.1. Vị trí và kích thớc hình học.
- Thờng xuyên đo đạc kiểm tra đảm bảo công trình đúng vị trí, đúng cao độ và
kích thớc hình học. Kiểm tra đo đạc, cắm mốc chính xác tại tim đờng, mép đờng
trớc khi thi công. Trong quá trình thi công phải luôn luôn quan sát, theo dõi, kiểm tra
bảo đảm chính xác kích thớc hình học của móng đờng.
1.2. Kiểm tra chất lợng
+ Cứ 150m
3
hoặc 1 ca thi công phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra

thành phần hạt, về tỷ lệ hạt thoi dẹt về chỉ số dẻo hoặc đơng lợng cát.
+ Cứ 150m
3
hoặc 1 ca thi công tiến hành kiểm tra độ ẩm của vật liệu trớc khi
rải.
- Khoảng 800m
2
kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
2. Kiểm tra chất lợng sau khi thi công.
- Làm tốt công tác đo đạc, định vị để đảm bảo lớp móng đúng bề dày, kích th-
ớc hình học, mui luyện. Sai số không quá 5% bề dày thiết kế nhng không quá 5 mm
đối với lớp móng trên và không vợt quá 10 mm đối với lớp dới. Tăng cờng công tác
kiểm tra độ bằng phẳng, làm tốt công tác bù phụ khi thi công.
- Dùng thớc 3m để kiểm tra độ bằng phẳng, khe hở nhìn thấy trong trờng hợp
cá biệt không quá 10 mm với lớp móng dới và 5 mm với lớp móng trên.
- Thí nghiệm kiểm tra độ chặt lớp móng sau khi lu lèn. Cứ 7.000 m
2
kiểm tra 3
điểm theo phơng pháp rót cát và độ chặt kiểm tra K 98%.
- Thờng xuyên có cán bộ chỉ đạo, kiểm tra giám sát thi công đúng trình tự
đúng quy cách để đảm bảo chất lợng và kỹ thuật cho công trình.
- Có biên bản nghiệm thu đầy đủ các công tác, các hạng mục thi công. Có biên
bản nghiệm thu chuyển giai đoạn sang thi công mặt đờng BTN.

×