Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Quy trình bảo trì công trình nhà ở cao tầng VNCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 77 trang )

QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

BỘ XÂY DỰNG

TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM
-----***-----

QUY TRÌNH BẢO TRÌ
CƠNG TRÌNH: NHÀ Ở CAO TẦNG CT1+CT2
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 THUỘC KHU ĐÔ THỊ
NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

HÀ NỘI, THÁNG 11 NĂM 2016
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

BỘ XÂY DỰNG

TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM
-----***-----

QUY TRÌNH BẢO TRÌ
CƠNG TRÌNH: NHÀ Ở CAO TẦNG CT1+CT2
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 THUỘC KHU ĐÔ THỊ


NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2016

Đơn vị tư vấn

Đại diện Chủ đầu tư

TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG
VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI

HÀ NỘI, THÁNG 11 NĂM 2016
BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM
-----***-----

QUY TRÌNH BẢO TRÌ
CƠNG TRÌNH: NHÀ Ở CAO TẦNG CT1
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 THUỘC KHU ĐÔ THỊ

NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN:

1. Đơn vị chủ nhiệm dự án:

Văn phòng Kiến trúc 4

2. Chủ nhiệm dự án:

KS. Trần Mạnh Long

3. Chủ trì bộ mơn Kiến trúc:

KTS. Nguyễn Lưu Sơn

HÀ NỘI, THÁNG 11 NĂM 2016

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH.................................................................................... 5
II. CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH BẢO TRÌ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN.................17
II.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật............................................................................................17
II.2. Các định nghĩa...............................................................................................................17

II.3. Tài liệu phục vụ bảo trì cơng trình.................................................................................18
II.4. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì cơng trình.................................................................18
II.5. Phạm vi của quy trình bảo trì cơng trình.......................................................................18
II.6. Phân loại bảo trì của cơng trình.....................................................................................18
III. QUY TRÌNH CHUNG THỰC HIỆN BẢO TRÌ....................................................21
III.1. Sơ đồ quy trình thực hiện.............................................................................................21
III.2. Diễn giải các bước của quy trình..................................................................................22
IV. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC QUAN TRẮC..............................23
V. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CÔNG TÁC BẢO TRÌ PHẦN KIẾN TRÚC.......23
V.1. Quy định đới tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra cơng trình...............................23
V.2. Quy định nợi dung và chỉ dẫn thực hiện bảo trì cơng trình...........................................27
V.2.1/ Vệ sinh cơng nghiệp......................................................................................27
V.2.2/ Thực hiện bảo trì...........................................................................................27
V.3. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của cơng trình, xử lý các trường hợp......30
V.3.1/ Kiểm tra chi tiết............................................................................................30
V.3.2/ Phân tích cơ chế x́ng cấp............................................................................30
V.3.3/ Đánh giá mức độ và tốc độ xuống cấp.............................................................30
V.3.4/ Xác định giải pháp sửa chữa...........................................................................30
V.3.5/ Sửa chữa......................................................................................................30
V.4. Cơng trình hết tuổi thọ...................................................................................................30
VI. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ PHẦN KẾT CẤU.........30
VI.1. Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra cơng trình.............................30
VI.1.1/ Các loại hình kiểm tra phần kết cấu...............................................................31
VI.1.2/ Bảo trì kết cấu thép......................................................................................32
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 1


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH

VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

VI.2. Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo trì...........................................................33
VI.3. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của cơng trình, xử lý các trường hợp....36
VI.3.1/ Phân tích cơ chế x́ng cấp của kết cấu.........................................................36
VI.3.2/ Đánh giá mức độ xuống cấp của kết cấu........................................................37
VI.3.3/ Lựa chọn giải pháp sửa chữa hoặc gia cường.................................................37
VI.3.4/ Thực hiện sửa chữa hoặc gia cường...............................................................37
VI.4. Cơng trình hết tuổi thọ.................................................................................................37
VII. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG CẤP
THỐT NƯỚC......................................................................................................... 37
VII.1. Hệ thớng cấp nước......................................................................................................38
VII.1.1/ Hệ thớng đường nước và cấp nước...............................................................38
VII.1.2/ Trạm bơm, bể chứa.....................................................................................38
VII.2. Hệ thớng thốt nước....................................................................................................39
VII.2.1/ Hệ thớng đường ớng thốt nước...................................................................39
VII.2.2/ Bơm nước thải...........................................................................................40
VII.3. Hệ thống xử lý nước thải............................................................................................42
VIII. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG PHỊNG
CHÁY CHỮA CHÁY, HỆ THỐNG BÁO CHÁY........................................................42
VIII.1. Quy định đới tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra bộ phận cơng trình.............42
VIII.2. Quy định nợi dung và chỉ dẫn thực hiện bảo trì bợ phận cơng trình.........................43
IX. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐIỆN.......45
IX.1. Hệ thống trạm biến áp..................................................................................................46
IX.2. Hệ thống tủ điện phân phới..........................................................................................46
IX.3. Hệ thớng chiếu sáng trong cơng trình..........................................................................47
IX.4. Hệ thớng dẫn điện Busway, cáp, máng cáp..................................................................47
IX.5. Hệ thống máy phát điện dự phịng...............................................................................48
IX.6. Hệ thớng chớng sét và nới đất......................................................................................48
X. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG THƠNG TIN

LIÊN LẠC, ÂM THANH........................................................................................... 49
X.1. Hệ thớng kiểm sốt trung tâm BMS..............................................................................49
X.2. Hệ thớng quan sát bảo vệ nghe nhìn..............................................................................50

Đơn vị Tư vấn: Tổng cơng ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 2


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

XI. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CÔNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ............................................................................................................ 52
XI.1. Bảo trì dàn lạnh............................................................................................................52
XI.2. Bảo trì dàn nóng...........................................................................................................52
XI.3. Bảo trì thiết bị thơng gió thu hồi nhiệt.........................................................................52
XI.4. Bảo trì thiết bị bảo vệ dàn nóng...................................................................................52
XI.5. Kiểm tra tủ điện cấp nguồn cho thiết bị.......................................................................53
XI.6. Kiểm tra hệ thống điều khiển.......................................................................................53
XI.7. Chạy thử thiết bị...........................................................................................................53
XI.8. Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng cho hệ thớng Điều hịa khơng khí được thực hiện như sau:
...............................................................................................................................................53
XII. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG THANG
MÁY........................................................................................................................ 58
XIII. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT BẢO TRÌ PHẦN CẢNH QUAN..........................58
XIII.1. Quy định đới tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra phần cảnh quan..................58
XIII.1.1 Đối tượng của bảo trì cảnh quan..................................................................58
XIII.1.2 Phương pháp bảo trì cảnh quan...................................................................58
XIII.1.3 Cấp đợ bảo trì...........................................................................................58

XIII.1.4 Tần suất kiểm tra cảnh quan........................................................................60
XIII.2 Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo trì phần cảnh quan...............................60
XIII.2.1 Trình đợ nhân lực.......................................................................................60
XIII.2.2 Hư hại trong quá trình bảo trì......................................................................60
XIII.2.3 Sử dụng các chất hóa học............................................................................60
XIII.2.4 Thiết bị, công cụ làm việc...........................................................................61
XIII.2.5 Hệ thống tưới nước....................................................................................61
XIII.2.6 Bón phân...................................................................................................61
XIII.2.7 Bảo trì cây xanh.........................................................................................62
XIII.2.8 Chăm sóc cỏ..............................................................................................63
XIII.2.9 Cây trồng trong bồn...................................................................................65
XIII.2.10 Kiểm soát cây, cỏ dại................................................................................65
XIII.2.11 Kiểm sốt cơn trùng và dịch bệnh..............................................................66
XIII.2.12 Thu dọn rác thải.......................................................................................66
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 3


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

XIII.2.13 Bảo trì các bề mặt hồn thiện trong sân vườn..............................................66
XIII.3. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của bợ phận cơng trình, xử lý các
trường hợp.............................................................................................................................67
XIII.4. Bợ phận cơng trình bị x́ng cấp...............................................................................68
XIV. QUY ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN NHẰM BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ
SINH MƠI TRƯỜNG TRONG Q TRÌNH THỰC HIỆN BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH 70
XIV.1. Dàn giáo và cơng tác sử dụng cho các công việc bên trong nhà...............................70
XIV.2. Dàn giáo và công tác sử dụng cho các cơng việc bên ngồi nhà...............................70

XIV.3. Cơng tác vệ sinh mơi trường trong q trình bảo trì.................................................70
XV. LƯU TRỮ HỒ SƠ.............................................................................................. 70
XVI. PHỤ LỤC......................................................................................................... 72
Phụ lục 1.......................................................................................................................72

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 4


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

I.GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1.1.

Tên cơng trình:

1.2.

Địa điểm xây dựng:

1.3.

Mục tiêu đầu tư:

1.4.

Nhà ở cao tầng (CT1 và CT2) thuộc dự án
Khu nhà ở cao tầng Kết hợp thương mại và

Dịch vụ cơng cợng trên ơ đất A10

Ơ đất A10 – Khu đô thị Nam Trung Yên –
Cầu Giấy – Hà Nội

Dự án Khu nhà ở cao tầng kết hợp TM và
DVCC tại ô đất A10 khu đô thị Nam Trung Yên,
quận Cầu Giấy, Hà Nội là một dự án thành phần
nằm trong dự án lớn đầu tư xây dựng Khu đô thị
mới Nam Trung Yên - Hà Nội. Dự án góp phần
hồn thiện khu đơ thị mới Nam Trung n, hồn
thiện tổng thể quy hoạch phát triển thành phớ.

Khái tốn Chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình:

1.5.

Quy mơ đầu tư:

1.6.

.Thời gian thực hiện:

1.7.

Chủ đầu tư:

1.563.171.000.000 đồng
Xây mới 02 công trình cao 37 tầng trên lơ đất hiện

có với tổng diện tích sàn phần thân khoảng
86.334,4 m2 và 03 tầng hầm có diện tích khoảng
9.540 m2, tổng chiều cao cơng trình tính từ cao đợ
vỉa hè đến đỉnh thang khơng quá 127,6 m.

Đến Quý IV / 2019

Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội
Địa chỉ: 34 Hai Bà Trưng - Hồn Kiếm - Hà Nợi

1.8.

Đơn vị tư vấn:

Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam
Địa chỉ: 243 Đê La Thành - Đống Đa - Hà Nội

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 5


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

1.9.
-

Các quy định Pháp luật áp dụng:
Luật Xây dựng sớ 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 do Q́c hợi Nước Cợng hồ

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

-

Công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về việc
Thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

-

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng;

-

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;

-

Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định 121/2011/NĐ-CP
ngày 08/12/2008 ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;

-

Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bợ Tài chính hướng dẫn quyết

tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

-

Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy
chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;

-

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;

-

Thơng tư sớ 10/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về cắm mốc
giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;

-

Công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/06/2013 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho cơng trình nhà ở cao tầng;

-

Văn bản số 1823/TB-QHKT ngày 14/04/2016 của Sở Quy hoạch và Kiến trúc Hà
Nội về việc bố trí tới thiểu 03 tầng hầm để xe và xây dựng nhà vệ sinh cơng cợng
tại các cơng trình, khu đô thị, trung tâm thương mại theo chỉ đạo của Thành ủy;

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP


Page 6


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

1.10. Căn cứ pháp lý:
-

Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 của Thủ Tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050;

-

Quyết định sớ 71/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND thành phố Hà Nội
phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt
đầu, tỷ lệ 1/500; Quyết định số 73/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND
thành phố Hà Nội ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu
đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500;

-

Quyết định số 5579/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam
Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, tại các ô đất ký hiệu: A10, A14
(phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan);

-


Văn bản số 2800/VPCP-KTN ngày 28/04/2010 của Văn phịng Chính phủ về cơ
chế triển khai Khu tái định cư Nam Trung Yên, thành phố Hà Nội;

-

Văn bản số 3438/UBND-XD ngày 18/05/2010 của UBND thành phố Hà Nội về
cơ chế triển khai Khu tái định cư Nam Trung Yên, thành phố Hà Nội;

-

Văn bản số 839/TC-QC ngày 19/10/2010 của Cục tác chiến - Bộ Tổng tham mưu
về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng cơng trình;

-

Văn bản sớ 1557/QHKT-P1 ngày 18/05/2011 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà
Nội về việc chấp thuận quy hoạch Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ
dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công
cộng tại ô đất A10 khu tái định cư Nam Trung Yên, phường n Hịa, quận Cầu
Giấy, Hà Nợi;

-

Văn bản sớ 7737/UBND-KH&ĐT ngày 12/09/2011 của UBND thành phố Hà
Nội về việc chấp thuận đầu tư dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở cao tầng kết hợp
thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10 khu tái định cư Nam Trung n,
phường n Hịa, quận Cầu Giấy, Hà Nợi;

-


Quyết định số 5724/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND thành phố Hà Nội
về việc thu hồi 33.740,6m2 đất tại ô đất A10 khu tái định cư Nam Trung Yên,
phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội; Giao cho Tổng Công ty Đầu tư và

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 7


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

Phát triển Nhà Hà Nội để xây dựng Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và
dịch vụ công cộng; Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 10/07/2015 của UBND
thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh một số nội dung ghi tại Quyết định số
5724/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND thành phố; Quyết định số
3560/QĐ-UBND ngày 27/07/2015 của UBND thành phớ Hà Nợi về việc đính
chính Quyết định sớ 3212/QĐ-UBND ngày 10/07/2015 của UBND thành phố;
-

Biên bản bàn giao mốc giới ô đất A10 trên thực địa ngày 24/04/2012 giữa Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà
Nợi;

-

Bản trích đo địa chính ơ đất A10, phường n Hịa, quận Cầu Giấy, Hà Nội tỷ lệ
1/500 do Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khảo sát và Đo đạc Hà Nội
lập, đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nợi xác nhận;


-

Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình do Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng

-

phát triển đô thị Hà Nội lập năm 2012;
Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi do Công ty cổ phần Tư vấn
khảo sát thiết kế xây dựng Hà Nội lập năm 2012;

-

Quyết định số 4695/QĐ-UBND ngày 10/09/2014 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam
Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500; Địa điểm: phường Mễ Trì, quận
Nam Từ Liêm và phường Yên Hòa, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

-

Văn bản số 1044/QHKT-TMB-PAKT-P1 ngày 18/03/2015 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội về việc chấp thuận quy hoạch Tổng mặt bằng và phương án
kiến trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở cao tầng và nhà ở thấp tầng tại
ô đất ký hiệu A10, khu tái định cư Nam Trung Yên, phường n Hịa, quận Cầu
Giấy, Hà Nợi;

-

Cơng văn sớ 3213/UBND-XDGT ngày 15/05/2015 của UBND thành phố Hà Nội
về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chấp thuận dự án đầu tư xây dựng
Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10 khu
tái định cư Nam Trung Yên, phường Yên Hịa, quận Cầu Giấy, Hà Nợi;


-

Cơng văn sớ 481/HĐXD-DAXD ngày 05/06/2015 của Cục Quản lý hoạt động
Xây dựng, Bộ Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định TKCS cơng trình

Đơn vị Tư vấn: Tổng cơng ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 8


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10 khu
tái định cư Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;
-

Quyết định số 795/QĐ-HĐTV ngày 20/06/2015 của Hội đồng thành viên Tổng
Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô
đất A10 khu tái định cư Nam Trung Yên, phường Yên Hịa, quận Cầu Giấy, Hà
Nợi;

-

Biên bản bàn giao mớc giới ô đất A10 trên thực địa tháng 07/2015 giữa Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà
Nội;


-

Công văn số 4366/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 của UBND thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở
cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10 khu tái định cư
Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

-

Công văn số 5565/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về
việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở
cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10 khu tái định cư
Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

-

Văn bản số 4951/PCCC&CNCH-P6 ngày 23/10/2015 của Cục Cảnh sát PCCC
và CNCH – Bộ Công an về việc thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công hạng mục hạ tầng kỹ thuật của dự án Khu nhà ở cao tầng kết hợp
thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10 khu tái định cư Nam Trung Yên,
phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

-

Văn bản số 933/PCCC&CNCH-P6 ngày 01/04/2016 của Cục Cảnh sát PCCC và
CNCH – Bộ Công an về việc góp về PCCC đới với phương án kiến trúc của cơng
trình Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10
khu tái định cư Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

-


Văn bản số 934/PCCC&CNCH-P6 ngày 01/04/2016 của Cục Cảnh sát PCCC và
CNCH – Bộ Công an về việc thẩm duyệt về PCCC đối với các giải pháp bổ sung
cho buồng thang bộ loại N3 thay thế;

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 9


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

-

Văn bản số 2494/QHKT-P1 ngày 16/05/2016 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà
Nội về việc chấp thuận quy hoạch Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc cơng
trình Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ công cộng tại ô đất A10
khu tái định cư Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

1.11. Quy chuẩn áp dụng:
-

Quy chuẩn xây dựng Việt nam tập I ban hành theo quyết định số 682/BXDCSXD ngày 14/2/1996 của Bộ Xây dựng, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậpII,
III ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bợ Xây
dựng;

-

Quy chuẩn hệ thớng cấp thốt nước trong nhà và cơng trình ban hành theo quyết định

số 47/1999/QĐ-BXD ngày 21/12/2009 của Bộ Xây dựng;

-

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD

-

QCVN 02:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng;

-

QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

-

QCXDVN 05:2008/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nhà ở và cơng trình
cơng cợng – An tồn sinh mạng và sức khỏe;

-

QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An tồn cháy cho nhà
và cơng trình;

-

QCVN 08:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Q́c gia cơng trình ngầm đơ thị Phần 2: Gara ôtô;


-

QCVN 09:2013/BXD: Quy chuẩn Kỹ thuật Q́c gia về các cơng trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả;

-

QCVN 10:2014/BXD: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về xây dựng cơng trình đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;

-

QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải sinh hoạt.

1.12. Tiêu chuẩn & Định mức áp dụng:
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 10


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

a.

Bộ môn Kiến trúc:

-

TCVN 3419 : 2012: Nhà và cơng trình cơng cợng – Ngun tắc cơ bản để thiết

kế;

-

TCVN 13:1991: Phân cấp nhà và cơng trình dân dụng – Nguyên tắc chung;

-

TCVN 5568:2012: Điều hợp kích thước modun trong xây dựng – Nguyên tắc cơ
bản;

-

TCVN 175:2005: Mức ồn tới đa cho phép trong cơng trình cơng cợng – Tiêu
chuẩn thiết kế;

-

TCVN 7958:2008 Bảo vệ cơng trình xây dựng - Phịng chớng mới cho cơng trình
xây dựng mới.

-

Các Tiêu chuẩn, qui phạm và tài liệu chuyên ngành khác có liên quan.

b.

Bộ môn Kết cấu:

Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam:


-

TCVN 2737 - 1995: Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCXD 198 - 1997: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu nhà cao tầng.

-

TCVN 10304 - 2014: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 9379 - 2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền và móng.

-

TCVN 9386 - 2012: Thiết kế cơng trình chịu đợng đất

Áp dụng tiêu chuẩn nước ngồi:
Mợt sớ tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành còn nhiều điều khoản chưa đầy đủ và
chưa cập nhật với sự phát triển của kỹ thuật xây dựng trên thế giới, chúng tôi
thấy cần thiết tham khảo và áp dụng hệ thớng tiêu chuẩn nước ngồi để có giải
pháp thiết kế hoàn thiện. Lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng:


-

Eurocode 2: Design of concrete structures - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.

c.

Bộ môn Điện & chống sét:

-

TCVN 9206: 2012: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cợng;

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 11


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

-

TCVN 9207: 2012: Tiêu chuẩn đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình
cơng cợng;

-

TCVN 7114 – 2002: Tiêu chuẩn chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà;


-

TCVN 7447:2007 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;

-

TCVN 9358 – 2012: Chớng sét cho các cơng trình xây dựng;

-

Quy phạm trang bị điện phần I đến phần IV của ngành điện;
+ 11 TCN-18-2006: Quy định chung - Quy phạm trang bị điện phần I do Bộ
Công nghiệp ban hành;
+ 11 TCN-19-2006: Hệ thống đường dẫn điện - Quy phạm trang bị điện phần II
do Bộ Công nghiệp ban hành;
+ 11 TCN-20-2006: Trang bị phân phối và trạm biến áp - Quy phạm trang bị
điện phần III do Bộ Công nghiệp ban hành;
+ 11 TCN-21-2006: Bảo vệ và tự động - Quy phạm trang bị điện phần IV do Bộ
Công nghiệp ban hành.

d.

Bộ mơn Cấp thốt nước:

-

TCVN 4513: 88: Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong;

-


TCVN 4474: 87: Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong;

-

TCVN 33: 2006: Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước ngồi cơng trình;

-

TCVN 7957: 2008: Tiêu chuẩn thiết kế thốt nước ngồi cơng trình.

-

Quy chuẩn hệ thớng cấp thốt nước trong nhà và cơng trình 1999.

-

QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

e.

Bộ mơn Điều hịa khơng khí và thơng gió:

-

TCVN 5687 – 2010: Tiêu chuẩn Việt Nam: Thiết kế Thơng gió, Điều hồ khơng
khí và sưởi ấm.
TCXD 232 – 1999: Tiêu chuẩn Việt Nam: Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu hệ
thớng Thơng gió, Điều hồ khơng khí và Cấp lạnh.
TCVN 4086 – 1995: Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng.

TCVN 2622 – 1995: Tiêu chuẩn phòng cháy nổ cho nhà và cơng trình.
TCVN 6160-1996: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng.
TCXD 175:1990: Mức ồn cho phép trong cơng trình cơng cợng.

-

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 12


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

g.
-

Tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài: AS, BS, ASHRAE, CP, SMACNA...
Bộ môn Thông tin, liên lạc, mạng LAN:
Mạng viễn thông – Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nợi hạt:
TCVN 8238:2009;
Cơng trình viễn thơng - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất: TCVN 8071:
2009;
Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạng viễn thơng - u cầu về tương thích
điện từ: TCVN 8235:2009;
Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung: TCVN
8665:2011.
Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật:
TCVN 8699:2011;
Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thơng - u cầu kỹ thuật:

TCVN 8700:2011;
Dịch vụ trùn hình cáp sớ theo tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối
thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 8688-2011;
Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao –Yêu cầu kỹ thuật: TCVN
8697:2011;
Thiết bị trong hệ thông phân phới cáp tín hiệu trùn hình- u cầu về tương
thích điện từ: TCVN 9373: 2012;
Thiết kế, lắp đặt hệ thớng cáp thơng tin trong các tịa nhà- u cầu kỹ thuật:
TCVN 10251:2013;
Cáp đồng trục trong mạng phân phới tín hiệu truyền hình cáp- Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử: TCVN 10296:2014;

h.

Bộ mơn Phịng cháy chữa cháy:

-

TCVN 3991:1985: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - thuật ngữ và
định nghĩa.

-

TCVN 6379 - 1998: (Thiết bị chữa cháy- Trụ nước chữa cháy- yêu cầu kỹ thuật).

-

TCVN 6102 - 1996 (ISO 7202:1987 Phịng cháy, chữa cháy-chất chữa cháybợt).

-


TCVN 5303:1990: An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa

-

TCVN 3254:1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung.

-

TCVN 4778:1989: Phân loại cháy.

-

TCVN 4879:1989: Phịng cháy - dấu hiệu an tồn.

-

TCVN 2622:1995: Phịng chớng cháy cho nhà và cơng trình - u cầu thiết kế

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 13


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

-

TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.


-

TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình -Trang
bị, bớ trí, bảo dưỡng, kiểm tra.

-

TCVN 5040:1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ
đồ phịng cháy - yêu cầu kỹ thuật.

-

TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.

-

TCVN 5738: 2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.

-

TCVN 4513 - 88: Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 6305 – 1,2: 1997: Phịng cháy chữa cháy hệ thớng Sprinkler tự đợng (phần 1,
phần 2)

-


TCVN7336 – 2003: Phịng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động – Yêu
cầu thiết kế và lắp đặt.

-

TCVN 7161 - 13:2002 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết
kế hệ thớng.

-

Phần 13. Chất chữa cháy IG100 – Nitơ

o

Ngồi ra các thiết bị hệ thớng phịng cháy chữa cháy và cơng tác lắp đặt chúng vào
cơng trình cịn phải tn thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn dưới
đây:

-

TCVN 4086: 1985 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.

-

TCVN 4756: 1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.

-

TCVN 5308: 1991 Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.


-

Các tiêu chuẩn NFPA, VdS của Mỹ và Châu Âu đối với hệ thống báo cháy, chữa
cháy.

i.

Bộ mơn Dự tốn:

-

Suất vớn đầu tư xây dựng cơng trình kèm theo Quyết định sớ 1161/QĐ-BXD
ngày 15/10/2015 của Bợ Xây dựng;

-

Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình kèm theo
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng;

-

Biểu mức thu nợp lệ phí thẩm định đầu tư kèm theo thông tư số 176/2011/TTBTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài chính;

-

Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Xây dựng công bố kèm theo văn
bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP


Page 14


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

-

Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Lắp đặt công bố kèm theo văn bản
số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bợ Xây dựng;

-

Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Xây dựng (phần sửa đổi và bổ
sung) công bố kèm theo Quyết định số 1172/BXD-QĐ ngày 26/12/2012 của Bợ
Xây dựng;

-

Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Lắp đặt (phần sửa đổi và bổ sung)
công bố kèm theo Quyết định số 1173/BXD-QĐ ngày 26/12/2012 của Bợ Xây
dựng;

-

Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Xây dựng (phần sửa đổi và bổ
sung) công bố kèm theo Quyết định số 588/BXD-QĐ ngày 29/05/2014 của Bợ
Xây dựng;

-


Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Lắp đặt (phần sửa đổi và bổ sung)
công bố kèm theo Quyết định số 587/BXD-QĐ ngày 29/05/2014 của Bộ Xây
dựng;

-

Quyết định 5481/QĐ-UBND ban hành ngày 24/11/2011 của ủy ban nhân dân TP
Hà Nội về việc công bố Đơn giá xây dựng cơng trình phần xây dựng, phần lắp
đặt, phần khảo sát xây dựng;

-

Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng về việc hướng
dẫn xác định đơn giá nhân cơng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

-

Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng về việc hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

-

Cơng bớ giá vật liệu xây dựng quý III/2016 của UBND TP Hà Nợi ban hành
01/10/2016.

-

Định mức đơn giá Phịng chớng mới năm 2014 của Hội khoa học kỹ thuật Lâm
nghiệp Việt Nam. (Theo quyết định số 32-QĐ/TWH ngày 08/04/2014).


Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 15


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

II. CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH BẢO TRÌ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
II.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và Bảo
trì cơng trình xây dựng (Sau đây gọi tắt là Nghị định 46)
- Các quy định có liên quan của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho cơng trình
- Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng cơng trình
- Hồ sơ thiết kế BVTC đã được cấp có thẩm qùn phê duyệt
- Hồ sơ hồn cơng thi cơng cơng trình.
II.2. Các định nghĩa
1. Cơng trình: được hiểu là Nhà ở cao tầng (CT1 và CT2) thuộc dự án Khu nhà ở cao

tầng Kết hợp thương mại và Dịch vụ công cộng trên ô đất A10
, trong đó chức năng chính là nhà ở chung cư nên theo quy định hiện hành ln phải duy trì
hoạt đợng bảo trì.
2. Bảo trì cơng trình là tập hợp các cơng việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình
thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong śt q trình khai thác sử
dụng.
Nợi dung bảo trì cơng trình có thể bao gồm mợt, mợt sớ hoặc tồn bợ các cơng việc sau: kiểm
tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình.
3. Quy trình bảo trì cơng trình là quy định về trình tự, nợi dung và chỉ dẫn thực hiện các cơng

việc bảo trì cơng trình.
4. Kiểm tra cơng trình là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh
giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của cơng trình.
5. Quan trắc cơng trình là sự quan sát, đo đạc các thơng sớ kỹ thuật của cơng trình theo yêu
cầu của thiết kế trong quá trình sử dụng.
6. Bảo dưỡng cơng trình là các hoạt đợng (theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ,
duy tu thiết bị lắp đặt vào cơng trình) được tiến hành thường xun, định kỳ để duy trì cơng
trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng cơng trình.
7. Kiểm định chất lượng cơng trình là việc kiểm tra và xác định chất lượng hoặc đánh giá sự
phù hợp chất lượng của công trình so với yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
thông qua việc xem xét hiện trạng cơng trình bằng trực quan kết hợp với phân tích, đánh giá
các sớ liệu thử nghiệm cơng trình.
8. Sửa chữa cơng trình là việc khắc phục hư hỏng của cơng trình được phát hiện trong quá
trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường và an tồn của cơng trình.

Đơn vị Tư vấn: Tổng cơng ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 16


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

9. Tuổi thọ thiết kế là thời gian sử dụng của cơng trình do người thiết kế tính tốn trong q
trình thiết kế cơng trình.
10. Chủ sở hữu cơng trình là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
II.3. Tài liệu phục vụ bảo trì cơng trình
1. Các tài liệu phục vụ cơng tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì cơng trình, bản vẽ hồn
cơng, lý lịch thiết bị lắp đặt trong cơng trình, biên bản bàn giao mớc quan trắc trong q trình
thi cơng và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khác phục vụ cho bảo trì cơng trình.

2. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì cơng trình cho chủ sở hữu
hoặc người được ủy quyền trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
II.4. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì cơng trình
a) Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy
trình bảo trì cơng trình, bợ phận cơng trình do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế;
b) Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào cơng trình có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ
đầu tư quy trình bảo trì đới với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào cơng trình.
II.5. Phạm vi của quy trình bảo trì cơng trình
Theo quy định của Nghị định 46, Quy trình bảo trì này bao gồm các cơng tác bảo trì phần xây
dựng cơng trình. Quy trình bảo trì đới với thiết bị lắp đặt vào cơng trình do các Nhà cung cấp
thiết bị lập. Tuy vậy khi tiến hành bảo trì Chủ sở hữu cơng trình cần kết hợp cả hai quy trình
để cơng việc được đồng bợ.
Cơng trình: Nhà ở cao tầng (CT1 và CT2) thuộc dự án Khu nhà ở cao tầng Kết hợp
thương mại và Dịch vụ công cộng trên ô đất A10 thuộc loại loại hình nhà ở chung cư bao
gồm phần sở hữu chung do Ban quản lý tòa nhà điều hành quản lý và phần sở hữu riêng của
cư dân sinh sống trong tòa nhà (căn cứ trên Hợp đồng mua bán) nên phạm vi của Quy trình
bảo trì cơng trình được nêu dưới đây chỉ áp dụng cho các bộ phận kiến trúc sở hữu chung.
II.6. Phân loại bảo trì của cơng trình
Căn cứ theo Nghị định 46, Thơng tư 10/2013/BXD-TT và TCVN 9343:2012, loại cơng trình
là Nhà ở chung cư, cơng trình Cấp I, có tuổi thọ thiết kế dưới 100 năm và có thể sửa chữa khi
cần, mức độ bảo trì, tḥc nhóm bảo trì thơng thường.
 Thực hiện tất cả các nợi dung bảo trì như sau:
(1) Kiểm tra:
Kiểm tra gồm có các loại hình sau đây:
o Kiểm tra ban đầu (do đơn vị quản lý tòa nhà tổ chức thực hiện): Là quá trình
khảo sát kết cấu bằng trực quan (nhìn, gõ, nghe) hoặc bằng các phương tiện
đơn giản và xem xét hồ sơ hồn cơng để phát hiện những sai sót chất lượng sau
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 17



QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

thi công so với yêu cầu thiết kế. Từ đó tiến hành khắc phục ngay để đảm bảo
cơng trình đưa vào sử dụng đúng yêu cầu thiết kế. Kiểm tra ban đầu được tiến
hành đới với cơng trình xây mới, cơng trình đang tồn tại và cơng trình mới sửa
chữa xong (theo mẫu phụ lục 1) làm cơ sở tính tốn cho việc bắt đầu thực quy
trình bảo trì.
o Kiểm tra thường xuyên (do đơn vị quản lý tòa nhà tổ chức thực hiện): Là quá
trình thường ngày xem xét cơng trình, bằng mắt hoặc bằng các phương tiện
đơn giản để phát hiện kịp thời dấu hiệu xuống cấp. Kiểm tra thường xuyên là
bắt buộc đối với mọi công trình.
o Kiểm tra định kỳ (do đơn vị quản lý tịa nhà tổ chức thực hiện): Là q trình
khảo sát cơng trình theo chu kỳ để phát hiện các dấu hiệu xuống cấp cần khắc
phục sớm. Công việc này yêu cầu phải do cán bộ thuộc đơn vị quản lý tịa nhà
có chun mơn thực hiện (Kỹ sư, kiến trúc sư….)
o Kiểm tra bất thường (do đơn vị quản lý tịa nhà tổ chức thực hiện): Là q
trình khảo sát đánh giá cơng trình khi có hư hỏng đợt xuất được phát hiện từ
đơn vị quản lý tòa nhà hoặc bởi người dân (như cơng trình bị hư hỏng do gió
bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy, vv..).
o Kiểm tra chi tiết (cán bộ có chuyên môn của đơn vị quản lý tịa nhà hoặc th
các chun gia tḥc các tổ chức có chức năng phù hợp thực hiện): Là q
trình khảo sát, đánh giá mức đợ hư hỏng cơng trình nhằm đáp ứng u cầu của
các loại hình kiểm tra trên. Kiểm tra chi tiết cần đi liền với việc xác định cơ
chế xuống cấp, đánh giá mức độ xuống cấp và đi đến giải pháp sửa chữa cụ
thể.
Kiểm tra ban đầu, thường xuyên, định kỳ được thực hiện chủ yếu bằng mắt và các phương
tiện đơn giản.

(2) Phân tích cơ chế x́ng cấp: Trên cơ sở các số liệu kiểm tra, cần xác định xem xuống cấp
đang xẩy ra theo cơ chế nào. Từ đó xác định hướng giải quyết khắc phục.
(3) Đánh giá mức độ và tớc đợ x́ng cấp: Sau khi phân tích được cơ chế x́ng cấp thì đánh
giá xem mức đợ và tớc đợ x́ng cấp đã đến đâu và u cầu địi hỏi phải sửa chữa đến
mức nào, hoặc có thể sẽ phải phá dỡ. Cơ sở để đánh giá mức độ xuống cấp là các công
năng hiện có của kết cấu.
(4) Xác định giải pháp sửa chữa: Xuất phát từ mức yêu cầu phải sửa chữa để thiết kế giải pháp
sửa chữa cụ thể.
(5) Sửa chữa: Bao gồm quá trình thực thi thiết kế và thi công sửa chữa hoặc gia cường kết
cấu.
Tuỳ theo mức độ, yêu cầu của công tác bảo trì, chủ cơng trình có thể tự thực hiện những
nợi dung bảo trì nêu trên hoặc th mợt đơn vị chuyên ngành thiết kế hoặc thi công thực
hiện.
Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 18


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 19


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

III. QUY TRÌNH CHUNG THỰC HIỆN BẢO TRÌ

III.1. Sơ đồ quy trình thực hiện
Trách nhiệm
Cán bợ chun mơn
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TỊA NHÀ
(Chun gia chun ngành)

Cán bợ kế hoạch
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TỊA NHÀ

-

Lưu đồ
Tiếp nhận thơng tin
Kiểm tra và thống kê khối
lượng

Lập kinh phí và kế hoạch
bảo trì

GIÁM ĐỐC

Ghi chú
Xem III.2.1

Xem III.2.2

Xem III.2.3
Phê duyệt

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TÒA NHÀ

-

BAN QUẢN TRỊ TÒA NHÀ (Đại
diện)

-

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TÒA NHÀ

-

NHÀ THẦU

-

BAN QUẢN TRỊ TỊA NHÀ (Đại
diện)

-

Cán bợ chun mơn

-

Cán bợ kế hoạch

-

Cán bợ kế tốn


-

GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TỊA
NHÀ

-

BAN QUẢN TRỊ
diện)

-

(Nghiệm thu)

Thực hiện bảo trì cơng
trình

Xem III.2.4

Nghiệm thu, thanh quyết
tốn cơng việc bảo trì

Xem III.2.5

TỊA NHÀ (Đại

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 20



QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

III.2. Diễn giải các bước của quy trình
III.2.1/ Tiếp nhận thông tin, kiểm tra và thống kê khối lượng bảo trì:
Khi có sự phản ảnh, đề nghị của khách hàng hoặc theo thời gian định kỳ kiểm tra và bảo
dưỡng của từng loại công việc, đơn vị quản lý Tịa nhà cử cán bợ chun mơn có đủ khả năng,
trình đợ, có đủ thiết bị để kiểm tra và xác định chính xác khới lượng các cơng việc cần phải
bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế đồng thời đề ra các yêu cầu kỹ thuật cho từng công việc
cần bảo trì. Đới với cơng việc khó xác định về khối lượng và mức độ hư hỏng, Đơn vị quản lý
tòa nhà có thể thuê thêm chuyên gia chuyên ngành để cùng thực hiện; Bảng khới lượng phải
được tính tốn và thống kê chi tiết theo (phiếu kiểm tra và xác định khới lượng bảo trì ở Phụ
lục 2), bảng khới lượng và u cầu kỹ thuật bảo trì phải được những người tham gia kiểm tra
ký tên xác nhận và Lãnh đạo của đơn vị quản lý tòa nhà kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho
người làm Kế hoạch 01 bản để lập kinh phí và kế hoạch bảo trì.
III.2.2/ Lập kinh phí và kế hoạch bảo trì:
Căn cứ vào bảng khối lượng nhận được và các yêu cầu kỹ thuật bảo trì đã đề ra, căn cứ
vào đơn giá, định mức hiện hành và thông báo giá vật tư hằng tháng hoặc quý của UBND
thành phố Hà Nội, người làm kế hoạch của đơn vị quản lý tòa nhà lập bảng dự trù kinh phí và
lập tiến đợ thực hiện cơng việc cho cơng tác bảo trì.
III.2.3/ Giám đốc đơn vị quản lý tòa và Người đứng đầu đại diện cho Ban quản trị tòa
nhà phê duyệt kinh phí và kế hoạch bảo trì.
III.2.4/ Thực hiện bảo trì cơng trình:
Đơn vị quản lý tịa nhà cử người để thực hiện cơng tác bảo trì theo kế hoạch đã được
phê duyệt. Trong trường hợp khối lượng lớn hoặc công việc phức tạp, Đơn vị quản lý tòa nhà
có thể thuê thêm một đơn vị khác hoặc thuê chuyên gia để thực hiện cơng tác bảo trì. Cơng
tác bảo trì cơng trình cần thực hiện theo đúng tiến đợ và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đã
đề ra. Đối với cơng việc cần bảo trì thường xun như hệ thớng thơng tin liên lạc v.v…đơn vị
quản lý tịa nhà có thể thuê một đơn vị chuyên ngành để làm cơng tác bảo trì dài hạn.

Trong q trình bảo trì, Đơn vị quản lý tịa nhà cử cán bợ chun mơn của mình kết hợp
cùng đại diện của Ban quản trị tòa nhà giám sát và nghiệm thu về chất lượng và khới lượng để
các cơng việc bảo trì đảm bảo được chất lượng và mục tiêu theo yêu cầu đã đề ra.
Người hoặc đơn vị thực hiện bảo trì phải có trách nhiệm lập biện pháp thi công, biện
pháp an tồn, biện pháp đảm bảo vệ sinh mơi trường theo quy định và được đơn vị quản lý tòa
nhà phê duyệt trước khi tiến hành thực hiện bảo trì cơng trình.
III.2.5/ Nghiệm thu thanh tốn cơng việc bảo trì:
Căn cứ vào danh mục cơng việc cần bảo trì, căn cứ vào biên bản nghiệm thu về khối lượng,
chất lượng (có sự tham gia nghiệm thu của đại điện Ban quản trị tịa nhà) cán bợ chun mơn,
cán bợ kế hoạch của đơn vị quản lý tịa nhà phới hợp làm các thủ tục thanh quyết toán cho
người hoặc đơn vị thực hiện bảo trì và trình giám đớc phê duyệt, cán bợ kế tốn có trách

Đơn vị Tư vấn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 21


QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG THUỘC DỰ ÁN ĐTXD KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG CỘNG TRÊN Ô ĐẤT A10 - KHU ĐÔ THỊ NAM TRUNG YÊN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

nhiệm làm các thủ tục và thanh toán cho người hoặc đơn vị thực hiện cơng việc bảo trì khi các
thủ tục về thanh tốn đã được giám đớc phê duyệt.
IV. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CÔNG TÁC QUAN TRẮC
Cơng tác quan trắc phục vụ bảo trì cơng trình phải tuân thủ các quy định tại:
-

TCVN 9360 : 2012 “Qui trình kỹ thuật xác định đợ lún cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học”.
TCVN 9398 : 2012 "Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu chung"
TCVN 9399 : 2012 "Nhà và cơng trình xây dựng – Xác định chuyển dịch ngang bằng

phương pháp trắc địa".
TCVN 9400 : 2012 “Nhà và cơng trình dạng tháp – Xác định đợ nghiêng cơng trình bằng
phương pháp trắc địa”.
Điều 3, Thơng tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/6/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn mợt sớ nợi dung về bảo trì cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây
dựng và cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị.

Các vị trí quan trắc có thể sử dụng lại các vị trí quan trắc trong giai đoạn phục vụ thi cơng
cơng trình. Khi thiết kế các vị trí quan trắc bổ sung đơn vị nhà thầu quan trắc cần có sự tham
khảo ý kiến của đơn vị thiết kế. Ngoài ra, khi bàn giao mớc quan trắc trong q trình thi cơng,
Chủ đầu tư nên tiến hành quy đổi về mốc cao độ quốc gia.
Các thông số quan trắc bao gồm: độ lún, đợ nghiêng cơng trình, chủn dịch ngang; ngồi ra
có thể xác định thêm độ võng, vết nứt nếu cần thiết.
Giá trị giới hạn của đợ lún: do cơng trình đã qua giai đoạn thi công, giai đoạn sử dụng đợ lún
đã tương đới ổn định, vì vậy đợ lún giới hạn không quan trọng bằng giá trị tốc độ lún. Thơng
thường tớc đợ lún của cơng trình từ 1mm-2mm trong một năm.
Giá trị giới hạn của độ nghiêng, chuyển dịch ngang của cơng trình, đợ võng, vết nứt của các
cấu kiện vách, cột, dầm, sàn… cần đảm bảo theo TCVN 5574:2012.
Nhà thầu quan trắc phải đưa ra phương án quan trắc nêu rõ phương pháp đo, các thiết bị đo,
sơ đồ bớ trí và cấu tạo mớc, tổ chức thực hiện, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung
cần thiết khác
V. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ PHẦN KIẾN TRÚC
V.1. Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình
Cơng tác kiểm tra được thực hiện để phát hiện kịp thời dấu hiệu xuống cấp hoặc bị hư hỏng
của những bợ phận kiến trúc cơng trình để từ đó đưa ra các giải pháp sửa chữa hoặc thay thế
kịp thời, phương pháp kiểm tra dùng mắt thường cho những chỗ có thể nhìn trực tiếp được và
nhìn bằng thiết bị quan sát với những chỗ mà mắt thường không thể quan sát được, và các
dụng cụ kiểm tra như thước, bình đồ, vv. Trong quá trình kiểm tra cần phải đánh giá cụ thể
mức độ xuống cấp mức độ hư hỏng, khới lượng cơng việc cần bảo trì theo để làm cơ sở lập
kinh phí và kế hoạch bảo trì.

Đơn vị Tư vấn: Tổng cơng ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam-CTCP

Page 22


×