Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

BT thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.47 KB, 27 trang )

BÀI TẬP THUẾ
Bài 1:
Một nông trường trồng và chế biến chè có tình hình sản xuất và
tiêu thụ như sau:
Nơng trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè
khác, giá bán 30.000 đồng/kg.
 Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5 kg/hộp.
Trong tháng, nông trường bán trong nước 8.000 hộp, giá bán
chưa có thuế GTGT là 30.000 đồng/hộp.
Xuất khẩu qua công ty nhận ủy thác xuất khẩu 2.000 hộp, giá DAF
là 35.000 đồng/hộp. Hoa hồng ủy thác đã trả cho bên nhận ủy thác
theo giá chưa có thuế GTGT 5% trên giá DAF.
Sử dụng hóa đơn GTGT giao 2.000 hộp cho cơ sở bán hàng đại lý,
giá giao chưa có thuế GTGT là 30.000 đồng/hộp, đại lý đã tiêu thụ
hết và nơng trường đã thanh tốn hoa hồng đại lý (chưa thuế
GTGT) bằng 8% doanh thu hàng bán đại lý.
Thuế GTGT của các chi phí đầu vào sử dụng cho hoạt động sơ chế
và đóng hộp chè tập hợp được trong tháng là 18.000.000 đồng.
Nơng trường khơng hạch tốn riêng được số thuế đầu vào sử dụng
cho từng loại sản phẩm.
Yêu cầu:
1.Xác định thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với các
hoạt động trên. Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT chè hộp 10%.
Nông trường nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đều đủ điều kiện khấu trừ
thuế.
2.Giả sử trong tháng nơng trường xuất khẩu tồn bộ 12 tấn chè sơ
chế, giá xuất khẩu là
32.000.000 đồng/tấn, các dữ liệu khác không thay đổi. Xác định lại
số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng.


3. Xác định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối
với các trường hợp trên trong trường hợp nông trường chỉ xuất
khẩu 1.000 hộp chè, còn 1.000 hộp chè sử dụng để biếu tặng, tiêu
dùng nội bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh. Các dữ liệu khác
1


không thay đổi.
4.Giả sử trong tháng nông trường đã ủy thác xuất khẩu hết tồn bộ số
chè đã đóng hộp, các dữ liệu khác không thay đổi; xác định lại lại
số thuế GTGT nông trường phải nộp.
- Chè sơ chế: sp trồng trọt mới qua công đoạn sơ chế nông trường thì
theo quy định nếu dn sx và bán ra thì ko chịu thuế, xk chịu thuế 0%
- Chè đã chế biến để đóng hộp tức là đã qua chế biến biến thành sp
khác bán trong nước 10%, xk 0%
- Giải
1.
 Thuế GTGT đầu ra
- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè
khác
 Theo quy định thuộc trường hợp ko chịu thuế
- Nông trường bán trong nước 8000 hộp chè đã chế biến: 8.000 x 10%
x 30.000 = 24.000.000
- Xuất khẩu qua công ty nhận ủy thác xk 2000 hộp: 0% x 2000 x
35.000 = 0
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở bán hàng đại lý, giá giao chưa thuế GTGT
là 30.000 đồng/ hộp
2.000 x 10% x 30.0000 = 6.000.000
=> Tổng thuế GTGT đầu ra là: 24.000.000 + 6.000.000 = 30tr
 Thuế GTGT đầu vào

- Hoa hồng trả đại lý: 2.000 x 30.000 x 8% x10% = 480.000 (khấu trừ
hết vì phục vụ cho hoạt động chịu thuế)
- Hoa hồng trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu: 2.000 x 35.000 x 5% x
10% = 350.000 ( do dt chịu ủy thác chịu thuế 0% nên cũng khấu trừ
hết)
- Đầu vào 18tr phân bổ theo tỷ lệ doanh thu
Thuế đầu vào được khấu trừ:
480.000+350.000+18tr x ( = 9.953.287,671
 Thuế GTGT phải nộp
30tr – 9.953.287,671 = 20.046.712,33
2.


Thuế GTGT đầu ra
2


- Nơng trường xuất khẩu tồn bộ 12 tấn chè sơ chế, giá xk là
32.000.000đ/tấn:
0% x 32.000.000 x 12 = 0
- Xuất khẩu qua công ty nhận ủy thác xk 2000 hộp:
0% x 2000 x 35.000 = 0
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở bán hàng đại lý, giá giao chưa thuế GTGT
là 30.000 đồng/ hộp:
2.000 x 10% x 30.0000 = 6.000.000
 Tổng thuế GTGT đầu ra là: 24.000.000 + 6.000.000 = 30tr
 Thuế GTGT đầu vào
- Hoa hồng trả đại lý: 2.000 x 30.000 x 8% x10% = 480.000 (khấu trừ
hết vì phục vụ cho hoạt động chịu thuế)
- Hoa hồng trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu: 2.000 x 35.000 x 5% x

10% = 350.000 ( do dt chịu ủy thác chịu thuế 0% nên cũng khấu trừ
hết)
- Đầu vào 18tr khấu trừ hết
Thuế đầu vào được khấu trừ:
480.000 + 350.000 + 18tr = 18.830.000
=> Thuế GTGT phải nộp
30tr - 18.830.000 = 11.170.000
3.
-

 Thuế GTGT đầu ra
Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè
khác
 Theo quy định thuộc trường hợp ko chịu thuế
Nông trường bán trong nước 8000 hộp chè đã chế biến
8.000 x 10% x 30.000 = 24.000.000
Xuất khẩu qua công ty nhận ủy thác xk 2000 hộp:
0% x 1000 x 35.000 = 0
Biếu tặng, tiêu dùng nội bộ ko phục vụ sx kd (chú ý: nếu đề bài cho
tiêu dùng nội bộ phục vụ sx kd thì ko tính thuế)
1.000 x 10% x 30.000 = 3.000.000
Giao 2.000 hộp cho cơ sở bán hàng đại lý, giá giao chưa thuế GTGT
là 30.000 đồng/ hộp
2.000 x 10% x 30.0000 = 6.000.000
=> Tổng thuế GTGT đầu ra là: 24.000.000 + 6.000.000 + 3.000.000
= 33tr
3


 Thuế GTGT đầu vào

- Hoa hồng trả đại lý: 2.000 x 30.000 x 8% x10% = 480.000 (khấu trừ
hết vì phục vụ cho hoạt động chịu thuế)
- Hoa hồng trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu: 1.000 x 35.000 x 5% x
10% = 175.000( do dt chịu ủy thác chịu thuế 0% nên cũng khấu trừ
hết)
- Đầu vào 18tr phân bổ theo tỷ lệ doanh thu
Thuế đầu vào được khấu trừ:
480.000 + 175.000 + 18tr x ( = 9.717.068,966
 Thuế GTGT phải nộp
33tr – 9.717.068,966 = 23.282.931,03
4.
 Thuế GTGT đầu ra
- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè
khác
 Theo quy định thuộc trường hợp ko chịu thuế
- Xuất khẩu qua công ty nhận ủy thác xk 12.000 hộp
12.000 x 35.000 x 0%= 0
=> Tổng thuế GTGT đầu ra là: 0
 Thuế GTGT đầu vào
- Hoa hồng trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu: 12.000 x 35.000 x 5%
x 10% = 2.100.000( do dt chịu ủy thác chịu thuế 0% nên cũng khấu
trừ hết)
- Đầu vào 18tr phân bổ theo tỷ lệ doanh thu
Thuế đầu vào được khấu trừ:
2.100.000 + 18tr x ( = 11.792.307,69
 Thuế GTGT phải nộp
0 –11.792.307,69 = –11.792.307,69
 Trong tháng nông trường không phải nộp thuế GTGT, có số thuế
GTGT chưa được khấu trừ hết trong tháng là 11.792.307,69 dồng
được chuyển khấu trừ vào tháng sau.


Bài 2:
4


Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có các tình hình
sau:
1.Nhận bán hàng đại lý đúng giá hưởng hoa hồng cho Cơng ty Đức
Giang. Trịng kỳ, Cơng ty Đức Giang đã sử dụng Phiếu xuất kho
hàng bán đại lý chuyển cho DN 2.000 sản phẩm. Cuối kỳ, DN đã
tiêu thụ được 1.800 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT là
200.000 đống/sp. DN đã lập Bảng kê gửi cho Công ty Đức Giang
và Công ty Đức Giang đã lập Hóa đơn GTGT với số hàng tiêu thụ
giao cho DN. Hoa hồng đại lý theo giá chưa có thuế GTGT đã
được thanh toán 5% trên giá bán chưa có thuế GTGT của số sản
phẩm tiêu thụ được trong kỳ.
2.Nhận làm đại lý bán đúng giá quy định đối với dịch vụ bưu điện
cho Công ty bưu điện, doanh số tiêu thụ dịch vụ này chưa có thuế
GTGT DN đã thực hiện được trong kỳ là
20.000.000 đồng. Hoa hồng đại lý đã nhận bằng 10% tính trên
doanh số tiêu thụ trong kỳ.
3.Tiêu thụ trong nước 80 bộ bán ghế, giá bán chưa có thuế GTGT là
1.000.000 đồng/bộ. Số bàn ghế này được DN mua từ một hộ sản
xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp từ kỳ trước với giá
thanh tốn là 720.000 đồng/bộ.
4.Mua của hộ gia đình một số sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế
biến, trị giá mua vào trên bảng kê là 30.000.000 đồng. DN đã bán
một phần số sản phẩm này cho một doanh nghiệp chế biến nông
sản với giá bán 20.000.000 đồng; phần còn lại bán cho người tiêu

dùng với giá bán chưa có thuế GTGT là 13.000.000 đồng.
5.Mua 01 ơ tơ 5 chỗ ngồi và 01 xe tải để phục vụ hoạt động kinh
doanh của DN. Giá mua chưa có thuế GTGT trên hóa đơn GTGT
đối với xe 5 chỗ ngồi là 1.800.000.000 đồng; của xe tài là
700.000.000 đồng.
6. Tổng thuế GTGT của các chi phí mua ngồi khác được khấu trừ
trong kỳ là 6.000.000 đồng.
7.Thuế suất thuế GTGT của nông sản chưa qua chế biến ở khâu kinh
doanh thương mại là 5%; thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa,
dịch vụ còn lại là 10%. Các giao dịch mua bán (trừ sản phẩm mua
của hộ sản xuất, hộ nông dân) đều được thanh tốn qua ngân hàng
và có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
5


Bài làm
 Tính thuế GTGT đầu ra
- Tính thuế GTGT trên hoa hồng đại lý cho Công ty Đức Giang
800 x 200.000 x 5% (tỷ lệ hoa hồng) x 10%( thuế suất) = 1.800.000đ
- Tính trên số bàn ghế tiêu thụ
80 x 1.000.000 x 10% = 8.000.000
- Tính trên số nông sản bán cho người tiêu dùng
13.000.000 x 5% = 650.000
=> Tổng thuế GTGT đầu ra: 10.450.000đ
 Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của xe 5 chỗ
1.600.000.000 x 10% = 160.000.000đ
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của xe tải
700.000.000 x 10% = 70.000.000đ

- Thuế GTGT đầu vào khác 6.000.000
=> Tổng thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ là 236.000.000
 Thuế GTGT phải nộp
10.450.000 – 236.000.000 = -225.550.000đ
Trong kì dn ko phát sinh số thuế phải nộp và số thuế đầu vào chưa
được khấu trừ hết chuyển khẩu trừ tiếp vào kì sau là 225.550.000đ
Bài 3:
Một cơ sở sản xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng có tình hình sau:
Mua 10 tấn thuốc lá lá của nông dân về sản xuất được 8 tấn thuốc
lá sợi, giá mua trên bảng kê 30.000.000 đồng/tấn.
Mua 2 tấn thuốc lá sợi từ một cơ sở sản xuất khác, giá mua chưa có
thuế GTGT là 52.500
đ/kg.
Xuất kho 6 tấn thuốc lá sợi để sản xuất thuốc lá điếu đóng bao,
định mức sản xuất 0,03 kg thuốc lá sợi được 1 bao thuốc lá.
Tiêu thụ được 180.000 bao thuốc lá sản xuất ra. Trong đó, tiêu
thụ trong nước 120.000 bao, giá bán trên hoá đơn GTGT là
6


14.000 đồng/bao; ủy thác xuất khẩu 40.000 bao, giá FOB 10.000
đồng/bao; bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu
theo hợp đồng 20.000 bao, giá bán chưa có thuế GTGT 8.000
đồng/bao.
 Xuất 4 tấn thuốc lá sợi còn lại bán cho một đơn vị sản xuất khác
với giá bán chưa có thuế GTGT là 70.000 đồng/kg.
Yêu cầu:
1.Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT cơ sở sản xuất phải nộp trong
tháng liên quan đến các nghiệp vụ trên. Biết rằng:

Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá: 75%. Thuế suất thuế GTGT:
10%.
Đầu và cuối kỳ khơng cịn tồn kho thuốc lá lá, thuốc lá sợi.
 Số thuốc lá sợi bán ra ngoài đều do cơ sở sản xuất ra từ số
thuốc lá lá mua của nông dân. Số thuốc lá điếu sản xuất từ số
thuốc lá sợi mua ngoài đã tiêu thụ hết trong nước.
Số thuốc lá ủy thác xuất khẩu đủ các điều kiện để áp dụng thuế
suất thuế GTGT 0% và khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy
định.
Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ:
20 triệu đồng.
 Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thực hiện
tốt chế độ hoá đơn, chứng từ. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều
thanh toán qua ngân hàng.
2. Giả sử, trong 4 tấn thuốc lá sợi bán ra, có 2 tấn thuốc lá sợi
mua về. Mọi dữ liệu khác đều không đổi, hãy xác định lại thuế
TTĐB, GTGT cơ sở phải nộp trong tháng?
Bài làm
Yêu cầu 1
1. Thuế TTĐB
1.1Thuốc lá điếu
- Thuế tính trên hàng hóa bán ra
+ Bán trong nước:
120.000 x [14.000 : (1 + 75%) ] x 75% = 720.000.000
+ UT XK và bán cho cơ sở kdxk để xk : ko chịu thuế
 Tổng thuế tính trên hh bán ra : 720.000.000
- Thuế TTĐB được khấu trừ
7



2.000 x [52.500 : ( 1 + 75%)] x 75% = 45.000.000đ
=> Thuế TTĐB phải nộp : 720.000.000 – 45.000.000 = 675.000.000đ
1.2 Thuốc lá sợi tiêu thụ
4.000 x [ 70.000 : ( 1+75%)] x 75% = 120.000.000
 Tổng thuế TTĐB : 795.000.000đ
2. Thuế GTGT
2.1 Thuế GTGT đầu ra
+ Bán TL điếu trong nước
120.000 x 14.000 x 10% = 168.000.000
+ Ủy thác XK 40.000 x 10.000 x 0% = 0
+ Bán cho cơ sở kd xk : 20.000 x 8.000 x 10% = 16.000.000
(bán cho cơ sơ kdxk để họ xk thì phải tính 10% như ng bán trong
nước cịn nếu bán cơ sơ kdxk thì chỉ có cskdxk mới đc hưởng thuế
0%)
+ Bán thuốc lá sợi : 4.000x 70.000x 10% = 28.000.000
 Tổng thuế GTGT đầu ra 212.000.000
2.2 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Mua của nông dân ko có thuế đầu vào
- Mua thuốc lá sợi từ 1 cơ sở sản xuất khác: 2.000 x 52.500 x 10%
= 10.500.000
- Đầu vào khác : 20.000.000
Tổng 30.500.000
 Thuế GTGT phải nộp 212.000.000 – 30.500.000 = 181.500.000
Yêu cầu 2 TL sợi bán ra có 2 tấn mua vào
1. Thuế TTĐB
1.1Thuốc lá điếu
+ Bán trong nước:
120.000 x [14.000 : (1 + 75%) ] x 75% = 720.000.000
+ UT XK và bán cho cơ sở kdxk để xk : ko chịu thuế
 Tổng thuế tính trên hh bán ra : 720.000.000

1.2Thuốc lá sợi sx và tiêu thụ
2.000 x [ 70.000 : ( 1+75%)] x 75% = 60.000.000
Tổng thuế TTĐB 780.000.000
2. Giống trên
8


Bài 4:
Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng
có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1.Tài liệu doanh nghiệp kê khai:
Trong tháng, doanh nghiệp tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây
thuốc lá, đơn giá gia cơng chưa có thuế GTGT (có phần thuế TTĐB
gửi nộp) là 85.000 đ/cây. Đơn vị A đã nhận đủ hàng.
Doanh nghiệp tiêu thụ 500 kg thuốc lá sợi, giá bán chưa có thuế
GTGT 70.000 đ/kg.
 Doanh nghiệp sản xuất và bán ra 6.400 cây thuốc lá, giá bán ghi
trên hoá đơn chưa thuế GTGT là 140.000 đ/cây, đã nhận đủ tiền.
Trong đó, xuất bán cho một cơ sở kinh doanh thương mại 2.000
cây.
2.Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:
Số thuốc lá sợi tồn kho đầu tháng là 200 kg, số thuốc lá sợi sản xuất
trong tháng là 2.000 kg, cuối tháng còn tồn kho 50 kg.
Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cơ sở kinh
doanh thương mại là chính
xác.
u
cầu:
1. Giả sử doanh nghiệp khơng cung cấp thêm được thơng tin gì khác,

hãy xác định số thuế doanh nghiệp phải nộp trong tháng, biết rằng:
Đầu và cuối tháng không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao
nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho một bao thuốc lá. Một cây
thuốc lá đóng gói gồm 10 bao.
Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá 75%. Thuế suất thuế GTGT đối
với tất cả các hoạt động nói trên đều là 10%. Số thuốc lá sản xuất,
bán ra và gia công là cùng loại. Giá bán thuốc lá đưa gia công của
đơn vị A là 140.000 đ/cây.
 Số thuế GTGT tập hợp được trên hoá đơn của hàng hoá vật tư
mua vào trong kỳ là
18.000.000 đ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đều đủ điều
kiện khấu trừ thuế.
9


Doanh nghiệp không chứng minh được sự chênh lệch số liệu báo cáo
với số liệu kiểm tra của cơ quan thuế.
Trong kỳ doanh nghiệp khơng có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.
2.Giả sử trong kỳ doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu 2.000 cây thuốc lá
(giá xuất khẩu 100.000 đ/cây) hoặc bán cho đơn vị kinh doanh xuất
khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế
2.000 cây thuốc lá (giá bán 80.000 đ/cây); mọi dữ liệu khác không
thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà doanh
nghiệp phải nộp trong mỗi trường hợp nói trên.
Bài làm
1. Qua kiểm tra của cơ quan thuế, số thuốc lá gia công và thuốc lá
sợi ra ngồi dn kê khai chính xác
Xác định số thuốc lá điếu dn sx ra
- Tổng số thuốc lá sợi đã xuất kho sử dụng trong kỳ
200 + 2.000 – 50 = 2.150 kg

- Tổng số thuốc lá sợi bán ra ngoài là : 500 kg
- Số TL sợi dùng để sx tl điếu 2.150 – 500 = 1.650
- Số TL điếu sx ra 1650 : 0.025 = 66.000 (bao) = 6.600 (cây)
Do đầu và cuối tháng, dn không tồn kho thuốc lá điếu=> dn đã sx và
tiêu thụ 6.600 cây TL
1.1Thuế TTĐB (gia công + sx tiêu thụ thuốc lá sợi + sx tiêu thụ
TL điếu)
- TL gia công : 2000 x [ 140.000 : (1 + 75%)] x 75% = 120.000.000đ
- TL sợi 500 x [ 70.000 : (1 + 75%)] x 75% = 15.000.000đ
- TL điếu: 6.600 x [140.000 : (1 + 75%) x 75%) = 396.000.000đ
 Tổng thuế TTĐB: 531.000.000
1.2Thuế GTGT
 Đầu ra
+ Gia công cho đơn vị A:
(2.000 x 85.000 – 120.000.000) x 10% = ( trừ vì 120tr là tiền thuế
TTĐB phải nộp khi ra cơng mà trong 85.000/cây có cả phần thuế
TTĐB, phần thuế này là nộp hộ cho dn A nên dn A sẽ trả cho mình
tiền thuế=>dn hđ gia công sẽ trừ đi)
+ Bán thuốc lá sợi
10


500 x 70.000 x 10%
+ Bán thuốc lá điếu
6.600 x 140.000 x 10% = 101.900.000đ
 Đầu vào khấu trừ 18.000.000
 Thuế GTGT phải nộp 83.900.000
2.
TH1: XK 2000 cây TL điếu: Không chịu TTĐB, chịu thuế GTGT
0%

- Thuế TTĐB
+ TL gia công và sợi giống th1
+ TL điếu: 4.600x[140.000 : (1+75%)] x 75% = 276.000.000
 Tổng thuế TTĐB : 411.000.000
- Thuế GTGT
 Đầu ra:
. Gia công cho đơn vị A:
(2.000 x 85.000 – 120.000.000) x 10%
. Bán thuốc lá sợi
500 x 70.000 x 10%
. Bán thuốc lá điếu
(4.600 x 140.000 x 10%)+ (2.000 x 100.000 x 0%)
 Đầu vào khấu trừ 18.000.000
 Thuế GTGT phải nộp 50.900.000
TH2:
để SX XK 2.000 cây TL điếu: không chịu thuế TTĐB,
chịu thuế GTGT 10 %
- Thuế TTĐB: giống th1
 Tổng thuế TTĐB : 411.000.000
- Thuế GTGT
 Đầu ra
. Gia công và sợi vẫn vậy
. điếu : [(4.600 x 140.000) + ( 2.000 x 80.000)] x 10%=89.900.000
 Thuế GTGT phải nộp : 71.900.000

11


Bài 5:
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

trong tháng tính thuế có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1.Mua 50.000 cây thuốc lá điếu từ một DN sản xuất thuốc lá điếu
để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 60.000
đ/cây. Doanh nghiệp đã xuất khẩu được 30.000 cây với giá FOB
là 120.000 đ/cây. Số cịn lại do khơng đủ tiêu chuẩn chất lượng
nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là
140.000 đ/cây.
2. Nhập khẩu 200 chiếc điều hồ nhiệt độ cơng suất 20.000 BTU, giá
mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là
6.000.000 đồng/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho tồn
bộ lơ hàng là 320.000.000 đồng. Trong kỳ đơn vị đã bán được 150
chiếc với giá bán chưa thuế GTGT là 17.600.000 đ/chiếc.
Yêu cầu: Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong tháng, biết rằng:
Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá là 1%. Thuế suất thuế nhập
khẩu của điều hoà nhiệt độ là 20%.
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 75%. Thuế suất thuế TTĐB của
điều hoà nhiệt độ là
10%.
Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên đều là 10%. Thuế
GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ
3.000.000 đồng. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua
ngân hàng.
Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu. Doanh
nghiệp đã nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu trong thời hạn
quy định.
1. Thuế XK thuốc lá:
30.000 x 120.000 x 1% = 360.000.000đ
2. Các khoản thuế phải nộp khi NK ĐHNĐ
- Thuế NK:

(200 x 6.000.000 + 320.000.000) x 20% = 304.000.000đ
- Thuế TTĐB
(1.520.000.000 + 304.000.000) x 10% = 182.400.000
- Thuế GTGT
12


(1.520.000.000 + 304.000.000 + 182.400.000) = 200.640.000
3. Thuế TTĐB ( kê khai với cơ quan thuế)
- TT thuốc lá trong nước
20.000 x [140.000 : (1+75%)] x 75%= 1.200.000.000đ
- ĐHNĐ nhập khẩu bán trong nước:
+ Thuế TTĐB tính trên HH bán ra
150 x [17.600.000 : (1+10%)] x 10% = 240.000.000
+ Thuế TTĐB khâu NK được khấu trừ
(182.400.000 : 200) x 150 = 136.800.000
+ Thuế TTĐB phải nộp
240.000.000 – 136.800.000 = 103.200.000
=> Tổng thuế TTĐB phải nộp đối với hoạt động kd trong nước
1.200.000.000 + 103.200.000 = 1.303.200.000
4. Thuế GTGT (kê khai với cơ quan thuế) :
Thuế GTGT đầu ra:
+ XK thuốc lá: 30.000 x 120.000 x 0% = 0 đ
+ Bán TL: 20.000 x 140.000 x 10% = 280.000.000 đ
+ Bán ĐHNĐ: 150 x 17.630.000 x 10% = 264.000.000 đ
=> Tổng thuế GTGT đầu ra: 544.000.000đ
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
+ Mua TL: 50.000 x 60.000 x 10% = 300.000.000 đ
+ NK ĐHNĐ: 200.640.000 đ
+ Đầu vào khác: 3.000.000 đ

=> Tổng thuế GTGT đầu vào được KT: 503.640.000 đ
- Thuế GTGT phải nộp: 40.360.000 đ
Bài 6:
Tại một Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
1.Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu 200.000
đồng/chai. Sau khi nhập khẩu, Công ty đã tiêu thụ được 1.400
chai, giá bán trên hóa đơn GTGT là 1.650.000 đồng/chai; số còn
lại vẫn để trong kho.
2. Nhận nhập khẩu ủy thác 30 bộ điều hịa nhiệt độ cơng suất 18.000
13


BTU, trị giá tính thuế của tồn bộ số điều hòa này là 180.000.000
đồng. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu chưa thuế GTGT theo hợp đồng
được tính bằng 5% trên trị giá tính thuế nhập khẩu của lơ hàng.
Cơng ty đã nhập khẩu, trả hàng và nhận hoa hồng đầy đủ.
3.Mua 5.000 cây Thuốc lá từ một Nhà máy sản xuất thuốc lá để
xuất khẩu theo hợp đồng, giá mua trên hóa đơn GTGT là 40.000
đồng/cây. Trong kỳ, Cơng ty đã xuất khẩu được
4.000 cây, giá bán tại cửa khẩu xuất là 80.000 đồng/cây. 1.000
cây cịn lại, cơng ty bán
trong nước với giá bán trên hóa đơn GTGT là 105.000 đồng/cây.
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng
Công ty phải nộp trong kỳ liên quan đến các hoạt động trên. Biết
rằng:
Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 60%; điều hòa nhiệt độ: 20%
Thuế suất thuế TTĐB rượu 65%; điều hòa nhiệt độ: 10%; thuốc
lá: 75%
Thuế suất thuế GTGT các hàng hóa, dịch vụ nói trên là 10%.

 Hàng nhập khẩu, xuất khẩu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo quy
định. Tổng thuế GTGT đầu vào trên các hóa đơn GTGT mua hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ là 40.000.000 đồng. Trong đó, có
một hóa đơn GTGT có thuế suất 10% với số thuế GTGT là
1.850.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt. Số hóa đơn cịn lại
được thanh tốn qua ngân hàng và đủ điều kiện khấu trừ thuế
Các khoản thuế phải nộp khi xuất khẩu thuốc lá:
- Thuế XK: 4000 x 80000 x 0% = 0
1. Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu rưou:
- Thuế NK: 2000 x 200000 x 60%= 240trd
- Thuế TTĐB: ( 2000 x 200000 + 240trd ) x 65% = 416trd
- Thuế GTGT: (2000 x 200000 + 240trd +416trd ) x 10% = 105.6trd
2. Các khoản thuế phải nộp khi nhân nhập khẩu ủy thác ĐHNĐ:
- Thuế nhập khẩu: 180trd x 20% = 36trđ
- Thuế TTĐB: (180trd + 36tr) x 10% = 21,6 trd
- Thuế GTGT: (180trđ + 36trd + 21,6trd )x10% = 23,76 trd
14


3.Các khoản thuế phải nộp khi xuất khẩu thuốc lá:
- Thuế XK: 4000 x 80000 x 0% = 0
4. Thuế TTDB:
-Tiểu thu rượu trong nước:
-Thuế TTDB tính trên hàng hóa bán ra:
1.400 x [1.650.000 : (1+65%)] x 65% = 910đ
-Thuế TTĐB được khẩu trừ khẩu NK:
(416trd/2000) x 1400=291.2 trd
-Thuế TTĐB phải nộp:
910trd-291.2trd= 618.8trd
- Tiêu thu thuốc lá trong nước:

1000 x [105.000 : (1+75%)]x 75% = 45trđ
-

Tổng thuế TTDB phải nộp:
527.8trd+ 40.5trd= 568.3trd
5. Thuế GTGT:
- Thuế GTGT đầu ra
+ Bán rượu: 1.650.000 x 1.400 x 10% = 231000000
+ Bán thuốc lá : 105.000 x 1.000 x 10% = 10500000
+ Hoa hồng đại lý : 9tr
+ XK thuốc lá : 0
 Tổng thuế đầu ra 242,4tr
- Thuế GTGT được khấu trừ
+ NK điều hịa nhiệt độ: 36 trđ (khơng đc khấu trừ do nhập khẩu ủy
thác)
Hóa đơn tiền mặt: trị giá hóa đơn > 20tr k đc khấu trừ
Đầu vào khấu trừ: 40 trđ – 1.850.000 = 38.15
 Tổng khấu trừ 105,6 + 38,15 = 143,75trd

Bài 9:
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn
15


vị tiền: triệu đồng):
1.Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000, trong đó doanh thu chịu thuế
TTĐB là 2.700
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai khi xác định TNCT (chưa bao gồm
thuế TTĐB đã nộp):8.000. Trong đó:
+ Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao: 200

+ Chi phí nghiên cứu khoa học: 400
+ Chi y tế nội bộ: 50
+ Chi thuê TSCĐ: 400 (trả trước 1 lần cho 2 năm)
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 600, vay của
NHTM với lãi suất 10%/ năm.
+ Chi xây nhà tình nghĩa cho người nghèo đúng đối tượng quy định
của Bộ Lao động thương binh xã hội: 150
+ Chi nộp phạt vi phạm pháp luật về thuế: 20
+ Thuế thu nhập cá nhân: 100
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3.Các khoản thu nhập khác:
+ Thu nhập về cho thuê tài sản: 100
+ Thu từ bán phế phầm: 120; chi phí thu hồi và tiêu thụ: 40
4.Thu nhập từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài: 1.700. Đây là
khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài
(chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam) với thuế
suất 15%.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 20%. Thuế suất thuế TTĐB 35%.
- DN khơng có lãi tiền gửi, tiền cho vay. Vốn điều lệ cịn thiếu theo
tiến độ góp vốn: 500
- DN ký Hợp đồng với người lao động theo tiền lương đã bao gồm
thuế TNCN.
- Các khoản chi của DN có hố đơn, chứng từ hợp pháp.
- Doanh nghiệp khơng trích lập quỹ phát triển khoa học và cơng
nghệ. Hoạt động nghiên cứu khoa học được NSNN hỗ trợ 100.
Bài làm
I. Thuế TNDN đối với TN từ hoạt động trong nước
16



1. Doanh thu tính TNCT: 10.000
2. Tổng CP được trừ khi tính TNCT:
- Tổng CP theo kê khai: 8.000
- Các khoản CP không được trừ theo quy định:
+ Chi KH TSCĐ đã hết KH: 200
+ Chi thuê TSCĐ trả trước: 200
+ Lãi vay tương ứng VĐL còn thiếu: 500 x 10% =50
+ Tiền phạt VPPL về thuế: 20
+ Thuế TNCN nộp hộ: 100
=>Tổng CP không được trừ: 570
- Bổ sung CP được trừ: Thuế TTĐB (2.700:1,35) x 35% = 700
=> Tổng CP được trừ : 8.000 – 570 + 70 = 8.130
3. Thu nhập khác:
- TN từ cho thuê TS: 100
- TN từ bán phế phẩm: 120 – 40 = 80
- TN từ tiền hỗ trợ NCKH: 100
=> Tổng thu nhập khác: 280
=> Tổng TNCT từ hoạt động trong nước: 10.000 – 8.130 + 280 = 2.150
4. TN được miễn thuế: TN từ tiền hỗ trợ NCKH: 100
5. TN tính thuế từ hoạt động trong nước: 2.150 – 100 = 2.050
6. Thuế TNDN đối với hoạt động trong nước: 2.050 x 20% = 410
II. Thuế TNDN đối với hoạt động SXKD ở nước ngoài:
TNTT từ đầu tư ra nước ngoài: 1.700 : (1 – 15%) = 2.000
Do TS ở nước ngoài là 15%, thấp hơn TS ở VN, nên DN phải nộp thêm số
thuế chênh lệch. Số thuế nộp thêm ở VN:
2.000 x (20% - 15%) = 100
III. Tổng Thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam trong năm: 410 + 100 =
510
17



Bài 10:
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong năm tính
thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1.Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 22.000
2.Chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai: 18.000. Trong đó:
+ Chi khấu hao TSCĐ của nhà để xe do doanh nghiệp đầu tư xây dựng
trích theo chế độ quy định: 50
+ Chi phí tiền lương phải trả: 2.000.
+ Chi trang phục bằng tiền cho người lao động: 800
+ Chi tài trợ xây dựng cơ sở vật chất cho một trường đại học: 500
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho tồn bộ cán bộ CNV: 1.200 Các
khoản chi cịn lại được trừ khi xác định TNCT.
3.Các khoản thu nhập khác:
+ Thu nhập từ một hợp đồng thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp 100.
+ Thu nhập từ hoạt động liên kết trong nước 1.000. Đây là khoản
thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở đơn vị nhận góp vốn
với thuế suất 10%.
+ Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản
30
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Doanh nghiệp có 150 người lao động.
- Chi tiền lương thực trả đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán
thuế năm 1.800. Doanh nghiệp khơng trích lập quỹ dự phịng để
bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề.
- Chi tài trợ cho trường đại học có đầy đủ hồ sơ, biên bản, chứng
từ theo quy định; Chi mua BHNT được thể hiện theo hợp đồng

lao động, có đầy đủ hồ sơ, chứng từ nhưng DN vẫn chưa thực
hiện đầy đủ việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Các khoản chi cịn lại của DN đều có hố đơn, chứng từ hợp
pháp.
18


Bài làm
1. Doanh thu tính TNCT: 22.000
2. Tổng CP được trừ khi tính TNCT:
- Tổng CP theo kê khai: 18.000
- Các khoản CP không được trừ theo quy định:
+ Tiền lương: 200
+ Chi trang phục: 800 – 150 x 5 = 50
+ Chi mua BHNT: 1.200
=>Tổng CP không được trừ: 1.450
=>Tổng CP được trừ: 18.000 – 1.450 = 16.550
3. Thu nhập khác:
- TN từ dịch vụ thu hoạch: 100
- TN từ liên kết trong nước: 1.000
- TN từ cho thuê TS: 120 – 30 = 90
=> Tổng thu nhập khác: 1.190
=> Tổng TNCT: 22.000 – 16.550 + 1.190 = 6.640
4. TN được miễn thuế:
- TN từ dịch vụ thu hoạch: 100
- TN từ liên kết trong nước: 1.000
=> Tổng TN được miễn thuế: 1.100
5. TN tính thuế: 6.640 – 1.100 = 5.540
6. Thuế TNDN: 5.540 x 20% = 1.108
Bài 11

Tại một doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trong năm tính
thuế có tài liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 25.000
2. Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai: 18.000. Trong đó:
19


+ Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi: 250 (Ơ tơ này có ngun giá 2 tỷ
đồng phục vụ đưa đón Ban Lãnh đạo. Doanh nghiệp xác định thời
gian trích khấu hao 8 năm theo phương pháp đường thẳng)
+ Chi thưởng đột xuất cho người lao động trong doanh nghiệp: 100
+ Chi ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ quét đóng góp qua Đài
THVN: 300
+ Thuế TNCN đã nộp: 50, Thuế GTGT đã nộp: 250
+ Chi vật tư, nguyên liệu bị tổn thất do mưa bão: 600; trong đó bao
gồm cả phần tổn thất đã được cơ quan bảo hiểm chi trả bồi thường
là 150.
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3.Các khoản thu nhập khác:
+ Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được
chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)
+ Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu
thụ 12
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- DN ký Hợp đồng với người lao động theo tiền lương đã bao gồm
thuế TNCN. Khoản tiền thưởng đột xuất không được ghi cụ thể
điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động.
- Các khoản chi của DN có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp.


Bài làm
1. Doanh thu tính TNCT: 25.000
2. Tổng CP được trừ khi tính TNCT:
- Tổng CP theo kê khai: 18.000
- Các khoản CP khơng được trừ theo quy định:
+ Khấu hao Ơ-tơ: (2.000 – 1.600) : 8 = 50
+ Thưởng đột xuất: 100 + Thuế TNCN: 50
+ Thuế GTGT đã nộp theo PP khấu trừ: 250
20


+ Tồn thất đã được bồi thường: 150
=>Tổng CP không được trừ: 600
=>Tổng CP được trừ: 18.000 – 600 = 17.400
3. Thu nhập khác:
- TN từ liên kết trong nước: 200
- TN từ cho TT phế phẩm: 150 – 18 - 12 = 120
=> Tổng thu nhập khác: 320
=> Tổng TNCT: 25.000 - 17.400 + 320 = 7.920
4. TN tính thuế = TNCT =7.920
5. Thuế TNDN: 7.920 x 20% = 1.584
Bài 12:
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn
vị tiền: triệu đồng):
1.Thuế TNDN phải nộp doanh nghiệp đã tự xác định theo từ khai
quyết tốn thuế: 568
2.Trong số chi phí doanh nghiệp kê khai để trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế trong quyết tốn thuế có một số khoản như sau:
+ Chi khấu hao xe ơ tơ đưa đón người lao động: 60; Chi khấu hao
nhà ăn giữa ca của doanh nghiệp 40 (được trích theo chế độ quy

định).
+ Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động: 100
+ Chi tài trợ thi Ôlympic tin học của một trường đại học công lập:
20
+ Chi thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 50
+ Chi nộp phạt vi phạm hành chính 30
Các khoản chi phí cịn lại được trừ theo quy định của pháp luật.
3.Doanh nghiệp đã tự xác định các khoản thu nhập sau thuộc diện
được miễn thuế TNDN:
+ Thu nhập từ thực hiện dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng:
150
+ Thu nhập từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 (Đây là
21


năm thứ 3 có doanh thu từ hợp đồng này).
+ Thu nhập từ hoạt động liên doanh: 400 (chưa nộp thuế tại DN liên
doanh)
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Doanh nghiệp không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật
- DN khơng có điều khoản mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện trong
các hợp đồng ký với người lao động.
- Các khoản chi còn lại của DN có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp.
Bài làm
1. Thuế TNDN Doanh nghiệp tự xác định: 568
2. Xác định lại CP được trừ theo quy định:
- Chi mua BHHTTN cho NLĐ khơng có trong hợp đồng lao động, nên đưa
vào CP không được trừ: 1oo

- Chi thưởng sáng kiến không được trừ: 50
- Chi nộp phạt VPHC: 30
=> CP không được trừ so với kê khai của DN: 180
=> TNTT tăng thêm so với kê khai của DN khi xác định lại CP được trừ:
180 => Thuế TNDN tăng thêm so với kê khai khi xác định lại CP được trừ:
180 x 20% = 36
3. Xác định lại TN được miễn thuế:
- TN từ dịch vụ phòng trừ sâu bệnh và TN từ hợp đồng NCKH được miễn
thuế thẻo đúng quy định.
- TN từ LD chưạ nộp thuế tại DN nhận liên doanh không được miễn thuế.
=> TN miễn thuế giảm xuống so với kê khai của DN: 400
=> TNTT tăng lên so với kê khai của DN: 400
=> Thuế TNDN tăng lên so với kê khai của DN khi xác định lại TN được
miễn thuế: 400 x 20% = 80
4. Xác định lại Thuế TNDN:
22


Tổng thuế TNDN tăng lên so với kê khai của DN khi xác định lại các căn
cứ tính thuế: 36 + 80 = 116
- Tổng thuế TNDN phải nộp theo quy định : 568 + 116 = 684
Bài 13:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong năm tính thuế TNDN có các số
liệu, tài liệu sau
(Đơn vị tiền: triệu đồng)
1.Doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN: 40.000
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
36.000. Tất cả các khoản chi đều có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
Trong đó có một số khoản chi sau:
- Chi phí tiền lương, tiền cơng phải trả theo hợp đồng lao động:

6.000;
- Chi trả lãi tiền vay: 680;
- Chi xây dựng nhà kho chứa sản phẩm hoàn thành: 600;
- Các khoản chi phí cịn lại đều được xác định là chi phí được
trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
3.Các khoản thu nhập khác:
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh trong nước được
chia theo thu nhập sau thuế: 400 (đã nộp thuế tại doanh
nghiệp nhận góp vốn với thuế suất 20%).
- Thu nhập từ lãi tiền cho vay: 30
4.Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài: 2.460
(đây là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập cơng ty ở nước
ngồi với thuế suất 18%; quốc gia này chưa ký hiệp định tránh
đánh thuế hai lần với Việt Nam).
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp này phải nộp trong năm
tính thuế. Biết rằng:
- Tiền lương DN đã chi trả đến thời điểm nộp báo cáo quyết tốn
thuế TNDN 5.000; DN có trích lập Quỹ dự phịng chi trả tiền
lương với mức trích lập trong năm bằng 15% quỹ tiền lương
thực hiện.
- Trong chi trả lãi vay, lãi vay ngân hàng phục vụ sản xuất kinh
doanh là 270 với lãi suất 18%/năm; lãi vay cán bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh 410 với
lãi suất 20,5%/năm.
23


- Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
- Lãi suất cơ bản do NHNN quy định tại thời điểm vay vốn:
10%/năm

- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp: 20%.
Trả lời:
I. Thuế TNDN đối với TN từ hoạt động trong nước
1. Doanh thu tính TNCT: 40.000
2. Tổng CP được trừ khi tính TNCT:
- Tổng CP theo kê khai: 36.000
- Các khoản CP không được trừ theo quy định:
+ Tiền lương: (6.000 – 5.000 – 5.000 x 15%) = 250
+ Lãi tiền vay: 680 (vì DN có thu từ lãi tiền cho vay nên chi trả lãi
tiến vay khơng tính vào CP được trừ mà sử dụng để bù trừ với thu
lãi)
+ Chi xây dựng nhà kho: 600
=>Tổng CP không được trừ: 1.530
=>Tổng CP được trừ: 36.000 – 1.530 = 34.470
3. Thu nhập khác:
- Bù trừ Thu lãi vay và chi trả lãi vay:
+ chi trả lãi vay dùng để bù trừ:
680 - [(410 : 20,5%) x (20,5% - 10% x 1,5)] = 570 %3D
+ thu lãi cho vay bù trừ: 30
=> Giảm trừ TNCT từ SXKD: 570 – 30 = 540
- TN từ liên kết trong nước: 400
=> Tổng thu nhập khác: 400
4. TN được miễn thuế:
TN từ Liên kết KT trong nước (đã nộp thuế): 400
5. TNTT trong nước: 5.390- 400 = 4.990
6. Thuế TNDN trong nước: 4.990 x 20% = 998
II. Thuế TNDN đối với hoạt động SXKD ở nước ngoài:
TNTT từ đầu tư ra nước ngoài: 2.460 : (1- 18%) = 3.000
Do TS ở nước ngoài là 18%, thấp hơn TS ở VN, nên DN phải nộp thêm số

thuế chênh lệch. Số thuế nộp thêm ở VN: 3.000 x (20% - 18%) = 60
III. Tổng Thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam trong năm: 998 + 60 =
1.058
-mua từ nông trường: k chịu thuế GTGT
-nông trường xuất khẩu: chịu thuế GTGT 0%
24


-nông trường bán cho công ty sx khác: chịu thuế GTGT 0%
-XK cho ctyy nhận ủy thác: chịu thuế GTGT 0%
-ủy thác cho cơ sở KDXK:k chịu thuế TTĐB; chịu thuế GTGT 0%
-XK thuốc lá: chịu thuế GTGT 0%; k chịu thuế TTĐB
-Bán cho CSKDXK: không chịu thuế TTĐB, chịu thuế GTGT 10 %

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×