Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

đề cương CMKTQTyy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.72 KB, 55 trang )

1

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG I:
Câu 1: Chứng minh “Nhà nước là một hiện tượng lịch sử”
Nêu: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lênin:
Nhà nước là một hiện tượng lịch sử được thể hiện ở hai khía cạnh:
- Nhà nước khơng phải trong xã hội nào cũng có
- Nhà nước chỉ ra đời và tồn tại khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất
định với 2 điều kiện:
+ Điều kiện về kinh tế: Xuất hiện chế độ sở hữu tư về tư liệu sản xuất và sản
phẩm lao động.
+ Điều kiện về xã hội: Có giai cấp và tồn tại những mâu thuẫn giai cấp khơng
thể điều hịa được.
• Chứng minh:
- Giai đoạn đầu của xã hội cộng sản nguyên thủy:
+ Điều kiện về kinh tế: Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao
động.
+ Điều kiện về xã hội: Thị tộc là tế bào cơ sở của xã hội và được tổ chức theo
quan hệ huyết thống.
→ Giai đoạn đầu của xã hội cộng sản nguyên thủy chưa có điều kiện để nhà
nước ra đời.
- Giai đoạn cuối của xã hội cộng sản nguyên thủy:
+ Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt → Dẫn đến sự dư thừa của cải đầu tiên trong
xã hội.
+ Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp → Q trình phân hóa xã hội ngày
càng sâu sắc.
+ Thương nghiệp đã tách ra thành một hoạt động độc lập → Xuất hiện tầng lớp
thương nhân và đồng tiền → Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo, giữa
nô lệ và chủ nô trở lên ngày càng sâu sắc.
→ Trải qua 3 lần phân công lao động lớn trong xã hội, tổ chức thị tộc tan rã.


Nhà nước ra đời một cách khách quan do nhu cầu của xã hội.
• Nhà nước , sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi xã hội
loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do
giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để
điều hành tồn bộ hoạt động của xã hội trong một nước với mục đích là
bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
• Kết luận: Vậy nhà nước
1 là một hiện tượng lịch sử.


Câu2: Phân biệt quyền lực xã hội- quyền lực nhà nước
Hoặc: Phân biệt quyền lực có trong xã hội cộng sản nguyên thủy – quyền lực có
trong nhà nước
1.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


2

Hoặc: Phân biệt quyền lực trong xã hội thị tộc – quyền lực trong xã hội có nhà
nước.

Khái niệm

Chủ thể nắm giữ
Biện pháp thực hiện
Cơng cụ thực hiện
Mục đích

Quyền lực xã hội

Là quyền lực do các
thành viên trong xã hội
lập nên nhằm duy trì
và thể hiện lợi ích của
thành viên trong xã hội
và được bảo đảm thực
hiện bởi dư luận xã
hội, cưỡng chế xã hội.
Các thành viên trong
xã hội.
Tự giác, tự nguyện
Tập quán,đạo đức, tôn
giáo
Đảm bảo quyền lợi cho
các thành viên trong xã
hội

Quyền lực nhà nước
Là quyền lực do giai
cấp thống trị thiết lập,
phản ánh ý chí và
nguyện vọng của giai
cấp thống trị.
Giai cấp thống trị
Cưỡng chế nhà nước
Pháp luật
Đảm bảo quyền lợi cho
giai cấp thống trị

Câu3: Trình bày đặc điểm của Nhà nước (phải giải thích từng đặc điểm)

Hoặc: Phân biệt Nhà nước – Thị tộc (hoặc với các tổ chức khác)
Nhà nước , sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi xã hội
loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do
giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để
điều hành toàn bộ hoạt động của xã hội trong một nước với mục đích là
bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
Đặc điểm của Nhà nước là: (5 đặc điểm)
• Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo đơn vị theo đơn
vị hành chính lãnh thổ:
+ Nhà nước là một bộ máy tổ chức quyền lực, thực hiện sự quản lý dân cư theo
lãnh thổ quốc gia và trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
+ Nhà nước tổ chức dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ khơng phụ thuộc
vào huyết thống, nghề nghiệp, giới tính.
• Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt:
+ Quyền lực công đặc biệt là quyền lực do giai cấp thống trị thiết lập, phản ánh
ý chí, nguyện vọng của giai cấp đó, được bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế
nhà nước.
+ Duy trì đảm bảo quyền lợi của giai cấp thống trị.




Nhà nước có chủ quyền quốc gia:
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


3

+ Chủ quyền quốc gia của nhà nước là quyền tối cao của nhà nước trong hoạt
động đối nội và độc lập trong hoạt động đối ngoại. Chủ quyền quốc gia có tính

tối cao thể hiện ở:  Quyền lực nhà nước phổ biến trên toàn bộ lãnh thổ
 Quyền lực nhà nước áp dụng đối với mọi đối tượng
• Nhà nước ban hành pháp luật để quản lí mọi mặt của đời sống xã hội.
• Nhà nước quy định và thu các loại thuế:
+ Đảm bảo điều kiện vật chất cho bộ máy nhà nước.
+ Giải quyết các công việc chung của xã hội trong đối nội và đối ngoại.
Nhà nước
Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện
sự quản lý dân cư theo đơn vị theo
đơn vị hành chính lãnh thổ

Thị tộc
Thị tộc là tập hợp một số người
cùng chung huyết thống và có
ràng buộc về kinh tế (quan hệ sản
xuất). Thị tộc có lãnh thổ và quản
lí dân cư trên nguyên tắc nội tộc
hôn, huyết thống
Nhà nước thiết lập quyền lực công Thiết lập quyền lực xã hội
đặc biệt
Nhà nước có chủ quyền quốc gia Khơng có chủ quyền
Nhà nước ban hành pháp luật để Theo điều lệ, nội dung, tập quán,
quản lí mọi mặt của đời sống xã đạo đức, tôn giáo
hội
Nhà nước quy định và thu các loại Khơng có thuế
thuế
Câu 4: Nêu bản chất của Nhà nước?
Hoặc: Trình bày tính giai cấp và tính xã hội của Nhà nước?
Bản chất của Nhà nước là những yếu tố đặc trưng cốt lõi của Nhà nước được
thể hiện ở hai khía cạnh:

• Tính giai cấp
- Tại sao: + Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
+ Nhà nước ra đời nhằm bảo vệ và duy trì quyền lợi của giai cấp
thống trị.
- Sự thể hiện: + Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai
Cấp thống trị, là công cụ để giai cấp thống trị duy trì sự thống trị của mình với
giai cấp khác trong xã hội.

Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


4

+ Nhà nước là công cụ để tổ chức thực hiện quyền lực của
giai cấp thống trị.
• Tính xã hội
Tại sao: + Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của
giai cấp này là tiền đề cho sự tồn tại của giai cấp khác và ngược lại.
+ Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu quản lí, ổn định trật tự xã
hội, đảm bảo cho xã hội phát triển.
- Sự thể hiện: + Nhà nước khơng chỉ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
mà cịn quan tâm tới lợi ích của cộng đồng.
+ Nhà nước phải giải quyết các công việc chung mang tính
xã hội như: xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội, bảo vệ mơi trường, phịng
chống các dịch bệnh,…
-

Câu 5: Trình bày chức năng của Nhà nước?
Chức năng của Nhà nước là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước nhằm
thực hiện những nhiệm vụ đặt ra cho Nhà nước.

 Phân loại:
- Dựa vào phạm vi hoạt động:
 Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước trong nội
bộ đất nước.
 Chức năng đối ngoại: là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước thể hiện
mối quan hệ giữa Nhà nước đối với các quốc gia dân tộc khác.
Mối quan hệ giữa hai chức năng trên: Các chức năng đối nội và đối ngoại có
mối quan hệ mật thiết với nhau. Các chức năng đối ngoại xuất phát và phục vụ
cho chức năng đối nội. Thực hiện tốt các chức năng đối nội sẽ tạo thuận lợi cho
việc thực hiện tốt các chức năng đối ngoại và ngược lại. Kết quả của việc thực
hiện các chức năng đối ngoại có tác động mạnh mẽ tới việc thực hiện các chức
năng đối nội.
- Dựa vào nội dung hoạt động: bao gồm: chức năng kinh tế, văn hóa, chức
năng bảo đảm an ninh chính trị trật tự an tồn xã hội, chức năng bảo vệ
Tổ quốc, …
Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng Nhà nước:
 Hình thức: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
 Phương pháp: thuyết phục, cưỡng chế.
Câu 6: Trình bày hình thức Nhà nước?
Trình bày hình thức chính thể?
Trình bày hình thức cấu trúc?
Hình thức Nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước.
 2 góc độ:
• Hình thức chính thể:
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


5
-


Hình thức chính thể là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan
cao nhất trong bộ máy Nhà nước và mối quan hệ giữa các cơ quan đó.
Các loại hình thức chính thể:

+ Chính thể qn chủ: là hình thức Nhà nước trong đó quyền lực tối cao của
Nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần trong tay một cá nhân theo nguyên
tắc thừa kế.
 Chính thể quân chủ tuyệt đối: Nhà vua nắm mọi quyền lực.
 Chính thể quân chủ tương đối: Quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung một
phần vào tay nhà vua, còn lại trong các cơ quan khác (Nghị viện).
+ Chính thể cộng hịa: là hính thức Nhà nước trong đó quyền lực tối cao của
Nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định.
 Chính thể cộng hịa đại nghị: quyền lực tập trung ở Nghị viện.
 Chính thể cộng hịa tổng thống: Tổng thống vừa là người đứng đầu vừa là
nguyên thủ quốc gia.
 Chính thể cộng hịa lưỡng tính: vừa có đặc điểm của cộng hịa đại nghị, vừa có
đặc điểm của cộng hịa tổng thống.
• Hình thức cấu trúc:
- Hình thức cấu trúc là sự tổ chức Nhà nước thành các đơn vị hành chính
lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước trung ương với các
cơ quan nhà nước địa phương.
- Các loại hình thức cấu trúc:
+ Nhà nước đơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan
quyền lực và quản lí thống nhất từ trung ương đến địa phương.
Đặc điểm:
 Có 1 hệ thống Hiến pháp và pháp luật duy nhất.
 Có 1 hệ thống cơ quan quyền lực và quản lí thống nhất từ trung ương đến
địa phương.
 Có 1 quốc tịch.
 Có 1 hệ thống Tịa án.

 Lãnh thổ được phân chia thành các đơn vị hành chính trực thuộc.
+ Nhà nước liên bang: là nhà nước có từ hai hay nhiều nước thành viên có chủ
quyền.
Đặc điểm:
 Có 1 hệ thống Hiến pháp và pháp luật chung cho liên bang.
 Có 1 hệ thống Hiến pháp và pháp luật riêng cho tiểu bang.
 Có 1 hệ thống quốc tịch chung cho liên bang, có 1 hệ thống quốc tịch
riêng cho tiểu bang.
 Lãnh thổ được phân chia thành liên bang và tiểu bang.
( Dựa vào đặc điểm để làm câu hỏi: Nêu sự khác nhau giữa nhà nước đơn nhất –
nhà nước liên bang.)
Câu 7: Trình bày chế độ chính trị của Nhà nước?
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


6

Chế độ chính trị của Nhà nước: là tổng thể các phương pháp, cách thức
mà Nhà nước (thông qua các cơ quan Nhà nước) sử dụng để thực hiện
quyền lực Nhà nước.
• Các phương pháp cơ bản:
+ Phương pháp dân chủ: là phương pháp được các nước sử dụng chủ yếu như:
tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, sử dụng các biện pháp kinh tế, tư tưởng để
thực hiện quyền lực Nhà nước. Biện pháp cưỡng chế chỉ thực hiện khi các biện
pháp trên không đạt hiệu quả.
+ Phương pháp phản dân chủ: là phương pháp được thể hiện tính độc tài chuyên
chế trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước.


Câu 8: Trình bày bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam?

Tính giai cấp:
Tại sao:
+ Nhà nước Việt Nam là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
+ Nhà nước Việt Nam ra đời để bảo vệ và duy trì lợi ích của giai cấp cơng nhân
và tồn dân.
• Sự thể hiện:
+ Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam , tổ chức và hoạt động của bộ
máy Nhà nước đều phải thấm nhuần và thể hiện rõ nét tư tưởng, quan điểm lãnh
đạo của Đảng.
+ Đảng và Nhà nước luôn chăm lo và củng cố vững chắc nền tảng đó.
• Tính xã hội:
• Tại sao:
+ Nhà nước Việt Nam là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp
này là tiền đề cho sự tồn tại của giai cấp khác và ngược lại.
+ Nhà nước Việt Nam ra đời xuất phát từ nhu cầu quản lí, ổn định xã hội.
• Sự thể hiện:
+ Nhà nước Việt Nam khơng chỉ quan tâm tới lợi ích của giai cấp cơng nhân mà
cịn quan tâm tới lợi ích của toàn dân.
+ Nhà nước Việt Nam phải giải quyết các cơng việc chung mang tính xã hội
như: xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội, bảo vệ mơi trường, phịng và
chống các dịch bệnh,…
• Tính dân tộc:
• Tại sao:
+ Nhà nước Việt Nam là nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống
trên đất nước Việt Nam.
+ Mỗi dân tộc có những nét văn hóa, phong tục, tập quán khác nhau.
• Sự thể hiện:




Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


7

+ Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đồn kết, tương tự giữa các dân tộc,
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. Các dân tộc có quyền dùng
tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập

Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


8

qn, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
• Tính nhân dân:
• Theo Hiến pháp, Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước của dân, do
dân, vì dân.
+ Của dân: Nhân dân là chủ thể của quyền lực Nhà nước, là người kiểm tra,
giám sát hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
+ Do dân: Nhân dân có thể thông qua bầu cử để lập ra các cơ quan đại diện
quyền lực của mình.
+ Vì dân: Nhà nước ln coi trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân, chú trọng
việc xem xét, giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo của nhân dân, bảo vệ các
quyền và lợi ích chính đáng của nhân dân.
Câu 9: Trình bày chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam?
Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam là những mặt hoạt động
chủ yếu của nhà nước Việt Nam nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra
cho nhà nước Việt Nam.
• Phân loại:

• Dựa vào phạm vi hoạt động:
+ Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước Việt Nam
trong nội bộ đất nước.
Các loại: chức năng kinh tế, chức năng bảo đảm an ninh chính trị trật tự an
tồn xã hội, …
+ Chức năng đối ngoại: là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước Việt Nam
thể hiện mối quan giữa nhà nước Việt Nam với các quốc gia dân tộc khác.
Các loại: chức năng củng cố và tăng cường tình hữu nghị với các nhà nước
khác.
• Dựa vào nội dung hoạt động:
+ Chức năng kinh tế, chức năng bảo đảm an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội,
chức năng bảo vệ Tổ quốc XHCN, chức năng củng cố và tăng cường tình hữu
nghị với các nhà nước khác.


Câu 10: Trình bày hình thức nhà nước CHXHCN Việt Nam?
Trình bày hình thức chính thể của nhà nước CHXHCN Việt Nam?
Trình bày hình thức cấu trúc của nhà nước CHXHCN Việt Nam?
Hình thức nhà nước CHXHCN Việt Nam là cách thức tổ chức quyền lực nhà
nước Việt Nam được thể hiện dưới 2 góc độ.
 2 góc độ:
8
• Hình thức chính thể:
Hình thức chính thể là cách tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất
trong bộ máy nhà nước Việt Nam và mối quan hệ giữa các cơ quan
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


9


đó.
Hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam là hính thức cộng hịa dân
chủ, trong đó:
+ Chính thể cộng hịa: là hính thức Nhà nước trong đó quyền lực tối cao của
Nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định. Mà
đối với nhà nước Việt Nam, quyền lực tối cao của nhà nước tập trung trong tay
Quốc hội với nhiệm kì kéo dài 5 năm.
+ Dân chủ: Quốc hội do nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra.
→ Vậy hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam là hình thức chính thể cộng
hịa.
• Hình thức cấu trúc:
- Hình thức cấu trúc là sự tổ chức nhà nước Việt Nam thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan trung ương nhà
nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước Việt Nam địa phương.
- Hình thức cấu trúc của nhà nước Việt Nam là nhà nước đơn nhất. Bởi nhà
nước Việt Nam có đầy đủ đặc điểm của một nhà nước đơn nhất:
+ Có 1 hệ thống Hiến pháp duy nhất.
+ Có 1 hệ thống Pháp luật thống nhất.
+ Có 1 hệ thống cơ quan quyền lực và quản lí thống nhất từ trung ương đến địa
phương.
+ Có 1 quốc tịch duy nhất.
+ Có 1 hệ thống Tòa án.
+ Lãnh thổ nhà nước Việt Nam được chia thành các đơn vị hành chính lãnh thổ
trực thuộc.
→ Vậy hình thức cấu trúc của nhà nước Việt Nam là hình thức đơn nhất.
-

Câu 11: Trình bày các hệ thống chính trị Nhà nước Việt Nam?
Trình bày vai trị của các bộ phận trong hệ thống chính trị nhà nước
Việt Nam?

Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm: Nhà nước, các đảng phái, các tổ
chức chính trị xã hội tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật hiện
hành, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào
các quá trình kinh tế xã hội với mục đích duy trì và phát triển xã hội đó.
 Các bộ phận và vai trị:
• Nhà nước CHXHCN Việt Nam giữ vị trí trung tâm và đóng vai trị quyết
định, vì:
( Lưu ý: Có thể được tách riêng thành câu hỏi khi thi:
Tại sao nhà nước CHXHCN Việt Nam giữ vị trí trung tâm và đóng vai trị quyết
định?
Phân tích vai trị nhà nước CHXHCN Việt Nam giữ vị trí trung tâm và đóng vai
trị quyết định?)
- Nhà nước Việt Nam có chủ quyền quốc gia, là chủ thể của công pháp
quốc tế.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


10
-

-

Nhà nước CHXHCN Việt Nam là đại diện về pháp lí cho mọi tầng lớp
dân cư và thực hiện sự quản lí đối với tồn thể dân cư trong phạm vi lãnh
thổ và bao trùm mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là chủ sở hữu đặc biệt và lớn nhất trong xã
hội.

Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hệ thống cơ quan Nhà nước từ trung
ương đến địa phương để thực hiện quyền lực nhà nước.

- Nhà nước CHXHCN Việt Nam có quyền ban hành pháp luật để thực hiện
sự quản lí đối với mọi mặt của đời sống xã hội.
• Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo:
- Là một bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị nhà nước Việt Nam.
- Là hạt nhân chi phối quan trọng của hệ thống chính trị.
• Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên, như: Hội nông dân Việt
Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh,… là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
-

Câu 12: Trình bày đặc điểm của cơ quan nhà nước Việt Nam?
Cơ quan nhà nước là bộ phận của bộ máy Nhà nước, có tính độc lập tương đối
về cơ cấu – tổ chức, có thẩm quyền và được thành lập theo quy định của pháp
luật, nhân danh Nhà nước thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của Nhà
nước bằng những hình thức và phương pháp do pháp luật quy định.
 Đặc điểm của cơ quan nhà nước Việt Nam:
• Cơ quan nhà nước Việt Nam được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật.
• Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước. Tính
quyền lực nhà nước thể hiện ở chỗ các cơ quan nhà nước đều có thẩm
quyền được pháp luật quy định chặt chẽ, được quyền ban hành những văn
bản quy phạm pháp luật nhất định có hiệu lực thi hành đối với mọi đối
tượng, trên phạm vi tồn lãnh thổ.
• Cơ quan nhà nước khơng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội
nhưng có tác động quan trọng đối với q trình đó.
• Những cá nhân đảm nhiệm chức trách trong cơ quan Nhà nước phải là
công dân Việt Nam.
 Học Viện Tài Chính có phải cơ quan nhà nước khơng? Vì sao?
KHƠNG.
Giải thích: Nêu khái niệm Cơ quan nhà nước. → HVTC chỉ đảm bảo được 3

điều kiện 1,3,4 (nêu rõ các đặc điểm) nhưng không thỏa mãn được điều kiện 2
(nêu đặc điểm) → Kết luận: HVTC không phải cơ quan nhà nước. HVTC hoạt
động nhân danh chính nó, là đơn vị sự nghiệp cơng lập trực thuộc Bộ Tài Chính.
 Cho ví dụ về một cơ quan Nhà nước trong bộ máy nhà nước? Giải thích?
( Nêu khái niệm cơ quan nhà nước → Giải thích dựa trên 4 đặc điểm.)
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


11

Câu 13: Trình bày nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước?
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động bộ máy Nhà nước là những tư tưởng chỉ đạo,
làm nền tảng cho tổ chức và hoạt động của tất cả các cơ quan nhà nước.
 Các nguyên tắc:
Nguyên tắc toàn bộ quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân:
Cơ sở: Hiến pháp 2013: “Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước
pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tấ cả quyền
lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp
công nhân với nông dân và đội ngũ tri thức.”
- Nội dung:
+ Nhân dân tham gia bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại diện của nhà nước.
+ Nhân dân được tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào các dự án luật.
+ Nhân dân giám sát hoạt động của các cơ quan Nhà nước và nhân viên cơ quan
Nhà nước.
• Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tổ
chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước:
- Cơ sở: Hiến pháp 2013: “Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo
Nhà nước và xã hội.”
- Nội dung:
+ Đảng đề ra đường lối, chiến lược, chủ trương, phương hướng lớn trong tổ

chức bộ máy Nhà nước.
+ Giới thiệu những Đảng viên và cán bộ ưu tú để tăng cường cho bộ máy Nhà
nước.
+ Đảng lãnh đạo bằng vai trò tiên phong gương mẫu của mỗi Đảng viên.
• Nguyên tắc quyền lực Nhà nước là thống nhất có sự phân công và phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiền quyền Lập
pháp, Hành pháp, Tư pháp:
- Cơ sở: Hiến pháp 2013: Tất cả quyền lực Nhà nước đều tập trung trong
tay nhân dân, bắt nguồn từ nhân dân, thuộc về nhân dân.
- Nội dung:
+ Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, là cơ quan quyền lực cao
nhất của nhà nước CHXHCN Việt Nam.
+ Quốc hội là cơ quan nắm quyền Lập pháp.
+ Chính phủ nắm quyền Hành pháp.
+ Tịa án nhân dân và Viện kiểm sốt nhân dân có chức năng trung tâm của
quyền Tư pháp.
• Nguyên tắc tập trung dân chủ:
- Cơ sở: Xuất phát từ yêu cầu của quản lí và từ bản chất của nhà nước ta là
Nhà nước “của dân, do dân, vì dân”.
- Nội dung:

-

Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


12

+ Quyền lực Nhà nước tập trung thống nhất ở nhân dân và Quốc hội là cơ quan
đại biểu cao nhất của nhân dân thực hiện quyền lực này.

+ Cơ quan nhà nước trung ương và cấp trên quyết định những vấn đề quan
trọng. Cơ quan quản lí nhà nước phục tùng cơ quan quyền lực nhà nước, cơ
quan địa phương phục tùng cơ quan trung ương, cơ quan nhà nước cấp dưới
phục tùng cơ quan nhà nước cấp trên, nhân viên phục tùng lãnh đạo.
Câu 14: Trình bày các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Việt Nam?
(Trình tự thành lập → Cơ cấu tổ chức → Hình thức hoạt động → Nhiệm vụ vai
trò)
 Quốc hội
 Tại sao “Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước CHXHCN
Việt Nam”
 Khẳng định: “Quốc hội là cơ quan quản lí cao nhất của nhà nước
CHXHCN Việt Nam”. Đúng hay Sai?
→SAI
Giải thích:
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước CHXHCN Việt Nam, do
nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra theo nguyên tắc “phổ thơng, bình đẳng, trực
tiếp và bỏ phiếu kín”.
• Cơ cấu tổ chức gồm có:
+ Lãnh đạo quốc hội, bao gồm: Chủ tịch Quốc hội và các Phó Chủ tịch Quốc
hội.
+ Ủy ban thường vụ quốc hội.
+ Hội đồng dân tộc.
+ Các Ủy ban của quốc hội.
+ Đại biểu quốc hội.
+ Đồn đại biểu quốc hội.
• Hình thức hoạt động: Thơng qua các kỳ họp của Quốc hội thường lệ mỗi
năm 2 kỳ, có thể họp bất thường theo yêu cầu của Chủ Tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ hoặc ít nhất ⅓ tổng số đại biểu Quốc hội hoặc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội yêu cầu.
• Nhiệm vụ:

+ Lập hiến và lập pháp.
+ Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
+ Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước.
Chủ tịch nước
- Là cá nhân do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội và đặt dưới
sự giám sát của Quốc hội.
- Hình thức hoạt động: Thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại, công bố
Hiến pháp và Luật đã được Quốc hội thơng qua, có q trình dự án luật
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


13

trước Quốc hội và ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nhất định;
giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng an ninh, thống lĩnh các lực
lượng vũ trang nhân dân.
Chính phủ (Cơ quan hành chính Nhà nước)
- Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức gồm có:
+Thủ tướng Chính phủ
+ Các Phó Thủ tướng
+ Các Bộ trưởng
+ Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiễm theo yêu đề nghị của Chủ tịch
nước.
- Nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ,
UBND các cấp.
+ Hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân thực hiện các văn bản của cơ quan

Nhà nước cấp trên.
+ Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật.
+ Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
+ Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
-

Tòa án nhân dân tối cao (Cơ quan xét xử)
- Là cơ quan có chức năng xét xử của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
- Xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hơn nhân gia đình, lao động, kinh tế và
giải quyết những vụ việc khác theo quy định của pháp luật.
- Hình thức hoạt động: Thơng qua các kỳ họp, Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao báo cáo trước Quốc hội và Chủ tịch nước. Chánh án Tòa án nhân
dân địa phương chịu trách nhiệm báo cáo trước Hội đồng nhân dân địa
phương. Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành lập
Tịa án đặc biệt.
- Hệ thống Tòa án gồm:
+ Tòa án nhân dân tối cao
+ Tòa án nhân dân địa phương
+ Tòa án quân sự
+ Tòa án khác do luật định
+ Tòa án đặc biệt
Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Cơ quan kiểm sát)
- Là cơ quan thực hiện chức năng kiểm sát các hoạt động Tư pháp và thực
hiện các quyền công tố theo quy định của Hiến pháp và Pháp luật.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


14


Cơ quan kiểm sát gồm:
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao
+ Viện kiểm sát nhân dân địa phương
+ Viện kiểm sát quân sự
- Nhiệm vụ:
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện quyền công tố và kiểm sát các hoạt
động Tư pháp trên phạm vi toàn quốc.
-

+ Viện kiểm sát nhân dân địa phương thực hiện quyền công tố và kiểm sát các
hoạt động Tư pháp trong phạm vi địa phương.
+ Viện kiểm sát quân sự thực hiện các quyền công tố và kiểm sát các hoạt động
Tư pháp theo quy định của pháp luật.
Hội đồng bầu cử quốc gia
- Là cơ quan có vị trí, vai trò quan trọng trong các cuộc bầu cử Quốc hội và
Hội đồng nhân dân các cấp.
- Hội đồng bao gồm 21 thành viên là thành viên của:
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
+ Quốc hội
+ Chính phủ
- Có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức, lãnh đạo cuộc bầu cử trong cả nước,
kiểm tra, đôn đốc việc thi hành các quy định của pháp luật về bầu cử
Quốc hội.
- Đứng đầu Hội đồng là Chủ tịch do sự đề nghị của Ủy ban thường vụ
Quốc hội do Quốc hội bầu.
- Nguyên tắc: hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
Kiểm toán Nhà nước
- Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo
pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
cơng, giúp tài chính Nhà nước minh bạch, hạn chế tham nhũng.

- Cơ cấu tổ chức: gồm 25 vụ và đơn vị tương đương.

CHƯƠNG II:
Câu 1: Chứng minh “Pháp luật là một hiện tượng lịch sử”.
Hoặc: Nêu và chứng minh quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lênin về nguồn gốc
của pháp luật.

-

Nêu: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lênin, pháp luật là một hiện
tượng lịch sử được thể hiện ở hai khía cạnh:
Pháp luật khơng phải trong xã hội nào cũng có.
Pháp luật chỉ ra đời và tồn tại khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất
định với hai điều kiện:
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


15

+ Điều kiện về kinh tế: Có sự xuất hiện chế độ sở hữu tư về tư liệu sản xuất và
sản phẩm lao động.
+ Điều kiện về xã hội: Có giai cấp và tồn tại những mâu thuẫn giai cấp khơng
thể điều hịa được.
• Chứng minh:
- Giai đoạn xã hội chưa có nhà nước: Các quan hệ xã hội trong thời kì này
được điều chỉnh bởi các quy phạm xã hội như: tập quán, đạo đức, tôn
giáo.
→ Giai đoạn xã hội chưa có nhà nước, chưa tồn tại những điều kiện để pháp luật
ra đời.
- Giai đoạn xã hội đã có nhà nước:

+ Các quan hệ xã hội trong thời kì này được duy trì bởi các quy phạm xã hội
như: tập qn, tơn giáo, đạo đức trong đó có cơng cụ đặc biệt quan trọng là pháp
luật.
+ Có 2 con đường hình thành pháp luật:
 Con đường thừa nhận: Do nhà nước thừa nhận những quy tắc xử sự sẵn
có (phong tục tập qn, chuẩn mực đạo đức, tín đồ tôn giáo) rồi nâng
chúng lên thành pháp luật.
 Con đường đặt ra (ban hành mới): khi nhà nước ra đời một loạt những
hiện tượng mới nảy sinh mà quy tắc xử sự sẵn có chưa điều chỉnh tới, nhà
nước tiến hành xây dựng, ban hành quy tắc xử sự mới điều chỉnh sự mới
mẻ đó, q trình ban hành phải theo trình tự thủ tục nhất định.
• Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra, hoặc
thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước bảo
đảm thực hiện, nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
• Kết luận: Nhà nước và pháp luật có cùng nguồn gốc, những nguyên nhân
khiến Nhà nước ra đời cũng là nguyên nhân làm xuất hiện pháp luật.
Câu 2: Trình bày đặc điểm của pháp luật?
Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra, hoặc thừa
nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước bảo đảm thực hiện,
nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
 Đặc điểm:
• Tính quy phạm phổ biến
- Sự thể hiện: pháp luật có
+ Tính quy phạm: Pháp luật là quy tắc xử sự mang tính khn mẫu, chuẩn mực
được xã hội công nhận và làm theo.
+ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật có tính bao quát rộng khắp hơn so với các
quy phạm khác: pháp luật áp dụng trên phạm vi toàn lãnh thổ, áp dụng với mọi
chủ thể.
Về nguyên tắc: Pháp luật có thể điều chỉnh mọi loại quan hệ xã hội. Tuy nhiên,
pháp luật chỉ lựa chọn điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản quan trọng đã

phát triển tới mức phổ biến, điển hình.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


16

Tại sao:
+ Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt trên phạm vi toàn lãnh thổ, áp
dụng với mọi đối tượng.
• Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Sự thể hiện:
-

+ Pháp luật phải tồn tại dưới hình thức nhất định.
+ Nội dung pháp luật phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý, cụ thể, rõ ràng,
chính xác, dễ hiểu và một nghĩa.
+ Các văn bản pháp luật phải được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Tại sao:
+ Giảm thiểu lỗ hổng trong pháp luật.
+ Giúp cho chủ thể thực hiện pháp luật dễ dàng, hiệu quả hơn.
• Pháp luật được đảm bảo bằng nhà nước
- Tại sao: Pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, cho nên pháp
luật phải được đảm bảo bằng quyền lực nhà nước.
- Sự thể hiện:
+ Nhà nước đảm bảo cho pháp luật có tính bắt buộc chung. Đây khơng phải là
sự bắt buộc chung chung trừu tượng mà là sự bắt buộc với mọi chủ thể cùng
tham gia một quan hệ xã hội nhất định do pháp luật điều chỉnh.
+ Nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật bằng nhiều biện pháp khác nhau và sử
dụng biện pháp cưỡng chế khi cần thiết.

 “Pháp luật điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.” Đúng hay sai? Giải thích?
→ SAI
Giải thích: Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra,
hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước bảo đảm
thực hiện, nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
Về nguyên tắc, pháp luật không điều chỉnh mọi quan hệ xã hội, mà chỉ chọn lựa
điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng, điển hình và phổ biến.
→Kết luận: Khẳng định “Pháp luật điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội” là SAI.
Câu 3: Trình bày bản chất của pháp luật?
Bản chất của pháp luật là những thuộc tính bền vững, cốt lõi tạo nên nội dung,
thực chất của pháp luật.
 Bản chất:
• Tính giai cấp
- Tại sao:
+ Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
+ Pháp luật ra đời để bảo vệ và duy trì lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội.
- Sự thể hiện:
+ Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


17

+ Mục đích điều chỉnh quan hệ xã hội: pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội
nhằm hướng các quan hệ quan hệ xã hội đó phát triển theo chiều hướng có lợi
cho giai cấp thống trị.
• Tính xã hội
- Tại sao:
+ Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp này làm
tiền đề cho sự tồn tại của giai cấp khác và ngược lại.

+ Pháp luật ra đời xuất phát từ nhu cầu quản lí và ổn định trật tự xã hội.
- Sự thể hiện:
+ Pháp luật là công cụ giúp Nhà nước quản lí xã hội, bảo vệ quyền lợi và lợi ích
của các thành viên trong xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội.
• Tính dân tộc
- Tại sao:
+ Mỗi Nhà nước khác nhau đều phát triển dựa trên những điều kiện kinh tế,
chính trị, yếu tố địa lí, lịch sử, phong tục, tập quán, truyền thống dân tộc khác
nhau. Vì vậy, để điều chỉnh quan hệ xã hội thì pháp luật phải điều hịa được lợi
ích của các dân tộc khác nhau.
- Sự thể hiện:
+ Pháp luật của bất kỳ nhà nước nào cũng được xây dựng trên nền tảng dân tộc,
thấm nhuần bản sắc dân tộc, phán ảnh những phong tục tập quán, đặc điểm lịch
sử, trình độ văn minh, văn hóa của mỗi dân tộc.
• Tính mở
- Mở: là khả năng học hỏi lẫn nhau giữa các hệ thống pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật.
- Pháp luật có thể thay đổi trong giới hạn nhất định để có thể đáp ứng điều
kiện hội nhập.
Câu 4: Trình bày mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, Nhà nước?
Mối quan hệ giữa Pháp luật với kinh tế
• Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra, hoặc
thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước bảo
đảm thực hiện, nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
• Kinh tế là tổng thể các yếu tố sản xuất, các điều kiện sống của con người,
các mối quan hệ trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội.
• Mối quan hệ:
Kinh tế → quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của pháp luật.
→ quyết định nội dung của pháp luật.
Pháp luật → phù hợp sẽ thúc đẩy phát triển nền kinh tế.

→ không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
Kết luận: Kinh tế quyết định pháp luật.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


18

Mối quan hệ giữa Pháp luật với chính trị
• Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra, hoặc
thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước bảo
đảm thực hiện, nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
• Chính trị là chủ trương, đường lối của giai cấp cầm quyền.
• Mối quan hệ:
Chính trị → là cơ sở, là nội dung chỉ đạo hai quá trình xây dựng và bảo vệ pháp
luật.
Pháp luật → là hình thức biểu hiện của chính trị.
Kết luận: Chính trị là linh hồn của pháp luật.
Mối quan hệ giữa Pháp luật với Nhà nước
• Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra, hoặc
thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước bảo
đảm thực hiện, nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
• Nhà nước , sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi xã hội
loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do
giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để
điều hành toàn bộ hoạt động của xã hội trong một nước với mục đích là
bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
• Mối quan hệ:
Nhà nước → ban hành, tổ chức, thực hiện và bảo đảm pháp luật.
Pháp luật → quy định về nguyên tắc tổ chức, trình tự thành lập, nhiệm vụ vai
trò của các cơ quan Nhà nước, Bộ máy nhà nước (là công cụ hiệu quả nhất để

quản lí nhà nước, ổn định trật tự xã hội).
Kết luận: Nhà nước và pháp luật có mối quan hệ tương tác lẫn nhau.
Câu 5: Trình bày chức năng của pháp luật?
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt hoạt động chủ yếu
của pháp luật thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật.
 Các loại chức năng:
• Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội: là sự tác động của pháp luật tới
các quan hệ xã hội thông qua việc tác động tới hành vi của các chủ thể
nhằm đạt được những mục đích xác định.
- Tại sao:
Mỗi người khi tham gia quan hệ xã hội sẽ có cách ứng xử khác nhau trước các
sự kiện, sự vật, sự việc. Để đảm bảo lợi ích của xã hội, của mỗi người cần có các
quy tắc ứng xử phù hợp với quy định của pháp luật để điều chỉnh những hành vi
đó.
- Nội dung:
+ Pháp luật ghi nhận sự vận động và phát triển khách quan của quan hệ xã hội
hướng tới tác động và điều chỉnh các quan hệ xã hội đó.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


19

+ Cách thức điều chỉnh quan hệ xã hội của pháp luật thơng qua việc định hướng,
khuyến khích, bắt buộc.
• Chức năng giáo dục: là sự tác động có định hướng của pháp luật lên chủ
thể pháp luật để hình thành ở họ ý thức pháp luật đúng đắn và thói quen
hành động phù hợp với yêu cầu của pháp luật.
- Nội dung:
Pháp luật tác động lên ý thức của các chủ thể tham gia vào quan hệ xã hội buộc
các chủ thể phải có những cách cư xử nhất định phù hợp với quy định của pháp

luật.
- Các quá trình thực hiện chức năng:
+ Sự tồn tại của hệ thống pháp luật tự bản thân nó đã có ý nghĩa giáo dục, tác
động tới nhận thức và tư tưởng của mỗi thành viên trong xã hội, giáo dục ý thức
của họ.
+ Thể hiện thông qua hoạt động tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật cũng
như thông qua hành vi của chính các chủ thể trong việc thực hiện pháp luật.
+ Pháp luật quy định những hình thức và mức độ khen thưởng, khuyến khích vật
chất và tinh thần đối với những thành viên có nhiều cống hiến cho Nhà nước và
xã hội; xử lý và trừng phạt nghiêm khắc đối với những người vi phạm pháp luật.
+ Pháp luật đưa đến cho con người những lượng thông tin chính xác về các giá
trị và yêu cầu của xã hội.
→Kết luận: Hai chức năng của pháp luật quan trọng ngang nhau.
 “Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra.” Đúng hay
sai? Giải thích?
→SAI
Giải thích: Khái niệm pháp luật→ Trình bày hai con đường hình thành pháp
luật→ Kết luận.
 Tại sao giai đoạn xã hội chưa có nhà nước lại chưa cần pháp luật? Giải
thích?
 Phân biệt pháp luật – tập qn, tơn giáo, đạo đức?

CHƯƠNG III:
Câu 1: Trình bày đặc điểm của quy phạm pháp luật?
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt
ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất
định, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định.
 Đặc điểm
 Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi
của con người, điều chỉnh quan hệ giữa người với người.

 Quy phạm pháp luật do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
 Có 2 con đường hình thành quy phạm pháp luật:
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


20

Do Nhà nước thừa nhận các quy tắc xử sự có sẵn rồi lựa chọn các
quy tắc xử sự phù hợp rồi nâng chúng lên thành pháp luật, có thể
sửa đổi, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới và bảo đảm thực hiện, để
đáp ứng được sự thay đổi mới.
 Nhà nước thừa nhận hoặc đặt ra quy phạm pháp luật nên quy phạm pháp luật
phải được bảo đảm bằng quyền lực Nhà nước.
 Quy phạm pháp luật phản ánh ý chí của Nhà nước và được thể hiện dưới hình
thức xác định.
- Quy phạm pháp luật do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận phụ thuộc
vào mục đích, lợi ích, nhu cầu của Nhà nước.
- Quy phạm pháp luật chứa đựng những tư tưởng, quan điểm chính
trị pháp lý của Nhà nước.
- Nội dung của quy phạm pháp luật được thể hiện dưới những hình
thức nhất định, được biểu đạt rõ ràng, đơn nghĩa, dễ hiểu.
→Bảo đảm các quy phạm pháp luật dễ hiểu, dễ áp dụng trong đời sống thực tế.
 Quy phạm pháp luật có tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả những
người tham gia quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
- Quy phạm pháp luật do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và quyền
lực của Nhà nước bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
- Mỗi quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất
định, bắt buộc đối với những người tham gia vào quan hệ xã hội mà
quy phạm pháp luật đó điều chỉnh. Tính bắt buộc chung của quy

phạm pháp luật là tính bắt buộc đối với tất cả mọi chủ thể nằm
trong hoàn cảnh, điều kiện mà quy phạm pháp luật đó quy định.
 Quy phạm pháp luật được thực hiện lặp đi lặp lại trong đời sống thực tế cho
đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ.
-

 Phân biệt hoặc so sánh Quy phạm pháp luật với Quy phạm tập quán (đạo
đức, tơn giáo).
Quy phạm pháp luật

Khái
niệm

Con
đường
hình

Quy phạm pháp luật là quy tắc
xử sự có tính bắt buộc chung,
do Nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện,
được biểu thị bằng hình thức
nhất định nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội.
Quy phạm pháp luật do Nhà
nước đặt ra hoặc thừa nhận và
bảo đảm thực hiện.

Quy phạm tập quán (đạo
đức, tôn giáo)

Quy phạm đạo đức (tập
quán, tôn giáo) là những
quy tắc xử sự của con người
hình thành từ thói quen,
phong tục, tập quán ở mỗi
vùng, mỗi địa phương nhằm
điều chỉnh ý thức đạo đức
trong đời sống.
Quy phạm đạo đức (tập
quán, tôn giáo) do các thành
viên trong xã hội đặt ra, bảo

Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


21

đảm thực hiện bằng dư luận
xã hội, cưỡng chế xã hội.

thành
Nội
Phản ánh ý chí của Nhà nước
dung, và được thực hiện dưới hình
hình
thức xác định.
thức tồn
tại
Có tính phổ biến, bắt buộc
chung đối với tất cả mọi người

tham gia quan hệ xã hội mà nó
điều chỉnh, trên tồn bộ lãnh
thổ.

Phản ánh ý chí của các
thành viên trong xã hội và
tồn tại dưới hình thức truyền
miệng, văn bản quy phạm
pháp luật thơng thường.
Có thể có tính phổ biến
nhưng khơng có tính bắt
buộc chung, chỉ áp dụng
trên một vùng, một địa
phương hoặc với một nhóm
người nhất định.
Thực hiện lặp đi lặp lại trong
Thực hiện lặp đi lặp lại, tồn
đời sống thực tế cho đến khi nó tại dai dẳng trong đời sống
Thời hạn bị thay đổi hay hủy bỏ để phù
xã hội và thường rất khó để
sử dụng hợp với sự phát triển của xã
loại bỏ nó cho dù nó khơng
hội. Sự thay đổi đó sẽ được xã cịn phù hợp với thực tế.
hội chấp nhận ngay lập tức.
Đều là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi
Giống của con người, điều chỉnh quan hệ giữa người với người.
nhau
Câu 2: Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật?
Cấu trúc của quy phạm pháp luật là cơ cấu bên trong, là các bộ phận hợp
thành quy phạm pháp luật có liên quan mật thiết với nhau.

 Bộ phận giả định
Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật, trong đó nêu lên điều kiện, hồn
cảnh có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống mà cá nhân, tổ chức ở vào điều kiện
hồn cảnh đó cần sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật. Giả định là bộ phận
xác định môi trường tác động của quy phạm phap luật.
- Ví dụ: Khoản 1, Điều 43, Luật Thương mại 2005 quy định: “
Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối
hoặc chấp nhận số hàng thừa đó.”
→ Bộ phận giả định: Chủ thể là “bên mua” trong điều kiện, hoàn cảnh là “bên
bán giao thừa hàng”.
- Các loại giả định:
 Giả định đơn giản là giả định chỉ nêu lên 1 điều kiện, hoàn cảnh.
 Giả định phức tạp là giả định nêu lên nhiều điều kiện, hoàn cảnh.
- Ý nghĩa: Là bộ phận khơng thể thiếu trong quy định của pháp luật,
có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác xây dựng pháp luật.
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


22

 Góp phần giảm bớt “lỗ hổng” trong quy phạm pháp luật.
Bộ phận quy định
Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật, trong đó nêu rõ cách xử sự mà
mọi chủ thể phải xử sự theo khi họ ở vào điều kiện, hoàn cảnh đã nêu lên trong
phần giả định của quy phạm pháp luật.
- Ví dụ: Khoản 1, Điều 43, Luật Thương mại 2005 quy định: “
Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối
hoặc chấp nhận số hàng thừa đó.”
→ Bộ phận quy định: “Bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa
đó”.

- Các loại quy định:
 Quy định mệnh lệnh là quy định nêu lên một cách rõ ràng, dứt khoát hành vi
xử sự của cá nhân, tổ chức như: cấm làm gì, phải làm gì.
Lĩnh vực luật sử dụng chủ yếu: Luật giao thông đường bộ, Luật hình sự
 Quy định tùy nghi là quy định khơng nêu dứt khốt một cách xử sự nhất định.
Lĩnh vực luật sử dụng chủ yếu: Luật dân sự, Luật kinh tế, Luật kinh doanh
thương mại
 Quy định giao quyền là quy định trực tiếp xác định quyền hạn cho một chức
vụ hay một cơ quan nhất định.
Lĩnh vực luật sử dụng chủ yếu: Luật hiến pháp, Luật hành chính
- Ý nghĩa: Là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật, bởi đây là
bộ phận thể hiện trực tiếp bản chất, chức năng và vai trò của quy
phạm pháp luật. Thể hiện ý chí Nhà nước trong những điều kiện,
hoàn cảnh được nêu trong phần giả định.
Bộ phận chế tài
Chế tài là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác
động Nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng yêu
cầu của Nhà nước đã nêu ở phần quy định của quy phạm pháp luật.
- Ví dụ: Điều 128, Luật chứng khoán năm 2006 quy định: “Tổ chức
phát hành, công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, công ty chứng
khốn, cơng ty quản lí quỹ và cơng ty đầu tư chứng khốn cơng bố
thơng tin khơng đầy đủ, kịp thời, đúng hạn, đúng phương tiện theo
quy định; công bố thơng tin sai sự thật hoặc làm lộ bí mật số liệu,
tài liệu kín, hoặc khơng cơng bố thơng tin theo quy định của Luật
này thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, buộc chấp hành đúng quy định
của pháp luật về công bố thông tin.”
→ Bộ phận chế tài: “thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, buộc chấp hành đúng quy
định của pháp luật về công bố thông tin.”
- Các loại chế tài:
 Chế tài hình sự là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với tội phạm.

Các hình thức: Hình phạt chính
Hình phạt bổ sung
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


23

Các biện pháp tư pháp
Chủ thể áp dụng: Tòa án.
 Chế tài hành chính là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá
nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
Các hình thức: Hình thức xử phạt chính
Hình thức xử phạt bổ sung
Biện pháp khắc phục hiệu quả
Các biện pháp xử lý hành chính khác
Chủ thể áp dụng: Cơ quan quản lý hành chính Nhà nước, người có thẩm quyền
hoặc Tịa án hành chính áp dụng.
 Chế tài dân sự là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ
chức vi phạm dân sự.
Các hình thức: Bồi thường thiệt hại
Xin lỗi, cải chính cơng khai
Chủ thế áp dụng: Tịa án hoặc trọng tài áp dụng hoặc do các bên đương sự thỏa
thuận áp dụng.
 Chế tài kỉ luật là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với người vi
phạm kỉ luật.
Các hình thức: Phê bình
Cảnh cáo
Hạ bậc lương
Buộc thơi việc
Chủ thể áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức, người lao động áp dụng.

- Ý nghĩa: Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật đưa ra dự kiến
về những hậu quả bất lợi đối với chủ thể phạm vi pháp luật, thể
hiện thái độ của Nhà nước đối với người vi phạm và là điều kiện
bảo đảm cần thiết cho các quy định của Nhà nước được thực hiện
chính xác, triệt để.
 Có phải tất cả các quy phạm pháp luật đều được cấu tạo bởi ba bộ phận:
Giả định, quy định, chế tài hay khơng? Giải thích?
→ Quan điểm trên là SAI.
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt
ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất
định, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định.
Thông thường một quy phạm pháp luật được cấu tạo bởi ba bộ phận: giả định,
quy định và chế tài có liên quan mật thiết với nhau. Tuy nhiên, không phải tất cả
các quy phạm pháp luật đều được cấu tạo bởi ba bộ phận nêu trên. Tùy vào từng
bộ luật, ngành luật sẽ có những đặc thù và sự điều chỉnh các quan hệ xã hội khác
nhau nên cấu tạo của quy phạm pháp luật sẽ khác nhau và có thể khuyết đi một
trong ba bộ phận đó. Những bộ phận khuyết có thể được quy định tại điều luật
khác trong văn bản quy phạm pháp luật đó hoặc trong văn bản quy phạm pháp

Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


24

luật khác. Có quy phạm pháp luật nội dung chỉ nêu về một định nghĩa, khái niệm
hay một nguyên tắc thì cũng khơng có ba bộ phận: giả định, quy định, chế tài.
→ Kết luận
 Có phải các bộ phận của quy phạm pháp luật đều được sắp xếp theo thứ tự:
Giả định – quy định – chế tài hay không?
→ Quan điểm trên là SAI.

Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt
ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất
định, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định.
Có trường hợp nhiều quy phạm pháp luật được trình bày trong một điều luật
hoặc trật tự trình bày các bộ phận của quy phạm pháp luật trong điều luật đó có
thể thay đổi không nhất thiết theo đúng logic: giả định – quy định – chế tài.
Câu 3: Trình bày đặc điểm của quan hệ pháp luật?
Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều
chỉnh, trong đó các bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định
và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
→ Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội xuất hiện dưới
sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật.
 Đặc điểm:
 Quan hệ pháp luật mang tính ý chí
- Tại sao: Quan hệ pháp luật được hình thành trên cơ sở quy phạm
pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội. Mà quan hệ xã hội mang tính ý
chí bởi nó được hình thành trên cơ sở của sự nhận thức mà quan hệ
xã hội được điều chỉnh bằng pháp luật nên tính ý chí thể hiện càng
rõ ràng.
- Sự thể hiện:
+ Thể hiện ý chí Nhà nước: vì quan hệ pháp luật phát sinh trên cơ sở quy phạm
pháp luật mà quy phạm pháp luật phản ánh ý chí Nhà nước.
+ Thể hiện ý chí của các bên tham gia: đa số các trường hợp trong khuôn khổ
mà quy phạm pháp luật đã xác định thì quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt do ý chí của các bên tham gia.
 Quan hệ pháp luật chỉ phản ánh ý chí Nhà nước?
→ Quan điểm trên là SAI
Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều
chỉnh, trong đó các bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định
và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của Nhà nước và ý chí chủ thể của các bên
tham gia.
→ Kết luận

Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


25

 Quan hệ pháp luật được quy định bởi cơ sở kinh tế xã hội
- Quan hệ pháp luật phụ thuộc vào cơ sở kinh tế xã hội
→ Kinh tế quyết định sự ra đời, tồn tại, phát triển và nội dung của quan hệ pháp
luật.
 Quan hệ pháp luật thể hiện mối quan hệ giữa quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp
lý của các bên tham gia quan hệ đó
- Đây là đặc trưng cơ bản cho phép phân biệt quan hệ pháp luật với
các quan hệ khác không do pháp luật điều chỉnh.
→ Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý là hai mặt của một thể thống nhất. Quyền
chủ thể bên này là nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại.
 Quan hệ pháp luật có tính xác định
- Tính xác định có khi thỏa mãn 3 điều kiện sau:
 Có quy phạm pháp luật nhất định điều chỉnh
 Có sự kiện pháp lý xảy ra
 Có chủ thể nhất định tham gia
 Quan hệ pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của Nhà nước
 Sự bảo đảm về pháp lý, vật chất, tổ chức, kỹ thuật
 Các biện pháp mang tính tác động và tính cưỡng chế khi cho phép
Câu 4: Trình bày các yếu tố của quan hệ pháp luật?
Bao gồm 3 yếu tố sau: Chủ thể
Khách thể

Nội dung quan hệ pháp luật
 Chủ thể quan hệ pháp luật
Chủ thể quan hệ pháp luật là các bên tham gia quan hệ pháp luật được Nhà
nước cơng nhận có năng lực chủ thể.
 Các cá nhân, tổ chức muốn trở thành quan hệ pháp luật cần có các năng lực
chủ thể bao gồm 2 yếu tố:
 Năng lực pháp luật là khả năng hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà
nước quy định.
 Năng lực hành vi là khả năng của chủ thể được Nhà nước thừa nhận, bằng
hành vi của mình tham gia vào các quan hệ pháp luật và thực hiện các quyền và
nghĩa vụ pháp lý.
 Phân loại:
• Chủ thể là cá nhân
+ Cơng dân Việt Nam: để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật, cơng dân Việt
Nam phải có năng lực chủ thể bao gồm:
Nghiêm Thị Trang – CQ58/10.42


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×