TRƯỜNG ……………………
BỘ MƠN KẾ TỐN
------------------------
KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Đề tài:
BÀI TẬP ASSIGNMENT
GVHD :
SVTH :
MSSV :
Lớp
:
Khoa
:
Năm học : 2013 - 2014
TP.HCM, Tháng 8 năm 2013
Lời cảm ơn
……………
. Em xin cản ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em hoàn thành và nộp bài
đúng hạn assignment này.
. Em xin cảm ơn thầy đã hướng dẫn và chỉ bảo em cách hoàn thành bài
assignment này.
TP.HCM, ngày 02 tháng 09 năm 2013
Sinh viên
Trang 2
Lời nhận xét
……………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
TP.HCM, ngày tháng
Giảng viên
năm 2013
Trang 3
Mục Lục
A. Giai đoạn 1
Trang
I. Giới thiệu chung về cuốn sách
II. Lý do chọn cuốn sách
III. Những nội dung chính của cuốn sách
IV. Nội dung thú vị từ cuốn sách
V. Những vân đề gặp phải
5
6
6
7
14
I. Giới thiệu chung về cuốn sách
II. Những điểm tương đồng và khác biệt
III. Ý kiến cá nhân
15
16
16
I. Phần hành 1
a. Sai phạm
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
c. Cụ thể
d. Bằng chứng
II. Phần hành 2
a. Sai phạm
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
c. Cụ thể
d. Bằng chứng
III. Phần hành 3
a. Sai phạm
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
c. Cụ thể
d. Bằng chứng
IV. Phần hành 4
a. Sai phạm
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
c. Cụ thể
d. Bằng chứng
V. Phần hành 5
a. Sai phạm
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
c. Cụ thể
d. Bằng chứng
17
17
17
17
18
21
21
21
21
22
23
23
23
23
24
25
25
25
25
26
27
27
27
27
30
I. Những điểm khác biệt
II. Quan điểm cá nhân về một kiểm toán
III. Đánh giá và lộ trình hồn thiện bản thân
32
34
34
B. Giai đoạn 2
C. Giai đoạn 3
D. Giai đoạn 4
Trang 4
A. Giai đoạn 1
I.
Giới thiệu chung về cuốn sách
Tên sách
: Giáo trình kiểm tốn
Tác giả
: Ths. Trần Long ( chủ biên ) cùng tập thể tác giả ths Nguyễn Thị
Thu Thủy; CN Lê Thị Bình; CN Lương Như Anh
Năm xuất bản : 2005
II.
Lý do chọn cuốn sách
Trang 5
Lý do em chọn cuốn sách này là vì hiện tại nó có thể giúp em hồn thành được
bài Assignment đồng thời cũng giúp bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực kiểm tốn.
Bên cạnh đó em nhận thấy cuốn sách này có thể cung cấp cho em những kiến thức cơ
bản về kiểm toán, các khái niệm sử dụng trong kiểm tốn; mục đích hoạt động của
kiểm tốn; các quy định về tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên ở Việt Nam.
III.
Những nội dung chính của cuốn sách
Trang 6
Đây là cuốn sách viết khá cụ thể về hoạt động kiểm tốn, khơng những cung
cấp thơng tin cần thiết cho sinh viên trong ngành mà còn là tài liệu tham khảo quý
báu cho những ai muốn tìm hiểu về hoạt động kiểm tốn. Giáo trình bao gồm 3
chương và được trình bày như sau:
Chương 1: gồm có 5 phần, nội dung tập trung vào lý thuyết. Nêu lên được
khái niệm cơ bản của kiểm toán và các khái niệm có liên quan, cách phân loại
cũng như sử dụng chúng., mục đích và phạm vi của kiểm tốn, các quy định,
hoạt động của kiểm toán viên tại Việt Nam.
Chương 2: Các bước lập kế hoạch, thực hiện và hoàn thành hoạt động kiểm
toán.
Chương 3: Các phương pháp và nội dung của hoạt động kiểm toán từng lĩnh
vực riêng biệt của kiểm toán.
IV.
Nội dung thú vị từ cuốn sách
Sau khi nghiên cứu nội dụng của cuốn sách này em nhận thấy phần trọng yếu và
rủi ro là phần tâm đắc và thích đọc nhất của em. Vì để hoạt động kiểm tốn có hiệu
quả, tránh được rủi ro ngồi ý muốn và tiết kiệm chi phí thì xác định tính trọng yếu
và rủi ro phải được thực hiện nghiêm túc. Nó góp phần quan trọng vào cơng tác kiểm
tốn của mỗi cơng ty hay cá nhân kiểm tốn. Và việc đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa thực sự được quan tâm đúng mức. Đồng thời theo
chuẩn mực kế toán quốc tế 320 ( mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm tốn có mối quna
hệ ngược chiều nhau nghĩa là nếu mức trọng yếu càng cao thì mức độ rủi ro càng
thấp và ngược lại ) thì khó có thể xác định tính trọng yếu và rủi ro của công tác kiểm
Trang 7
tốn một cách chính xác, vì vậy đó là hoạt động cần thiết gây thích thú cho em trong
assignment này.
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Trang 11
Trang 12
Trang 13
V.
Những vấn đề gặp phải
Sau khi nghiên cứu kĩ thiệt kĩ em nhận thấy sách giáo trình này phản ánh khá
đầy đủ và chính xác cơng tác kiểm tốn nên em khơng có ý kiến.
Trang 14
B. Giai đoạn 2
I.
Giới thiệu chung về cuốn sách
Tên sách
: Giáo trình kiểm tốn ( dùng trong các trường cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp khối kinh tế ).
Tác giả
: TS. Phan Trung Kiên ( Chủ biên ); TS Trần Quý Liên; ThS
Nguyễn Hồng Thúy.
Năm xuất bản : 2009
II.
Những điểm tương đồng và khác biệt
Trang 15
Tương đồng: Khái quát được các mặt của tính trọng yếu và rủi ro, phân tích
cụ thể các phương pháp , nêu ra được những khái niệm và mối quan hệ của chúng
trong lý thuyết cũng như thực hành. Các hoạt động tiến hành để đánh giá chủ thể và
mối quan hệ của chúng. Khái quát hướng dẫn và đưa ra các mơ hình về rủi ro và
hướng giải quyết của chúng.
Khác biệt:
Sách 1
Sách 2
- Hình thức: Phân tích từng phần
trọng yếu và rủi ro riêng biệt sau đó
đánh giá mối quan hệ của chúng để tìm
ra hướng giải quyết các vấn đề.
- Hình thức: phân tích logic từng
khái niệm cụ thể tính trọng yếu và rủi ro
về mặt lý thuyết sau đó đưa ra các dẫn
chứng phần hành mối quan hệ của chúng
rồi đưa ra kết luận.
- Khái quát mạch lạc, hợp logic,
nội dung cụ thể rõ ràng nhưng thiêng về
lý thuyết mà ít có thực hành.
- Miêu tả đầy đủ, dẫn chứng rã
ràng, sinh động, chi tiết ( thiêng về phần
hành) phân tích sát với thực tế và tình
hình kinh tế thị tường hiện nay.
- Áp dụng các quy tắc dường như
- Có thể đã được xuất bản lâu
cũ kỹ mà rất khó áp dụng trong thời buổi nhưng cuốn sách vẫn còn nhiều giá trị sử
kinh tế thị trường ngày nay ( sách 2005). dụng hơn vì gần với thực tế hiện tại hơn.
III.
Ý kiến cá nhân
Nhìn chung thì cuốn sách nào cũng có phần hay, phần thiếu sót của nó nhưng
em thích cuốn sách thứ hai được đề cập đến tron assignment này hơn vì tính thực tế
cững như cách trình bày mạch lạc, hợp logic hơn so với cuốn đầu tiên.
C. Giai đoạn 3
I.
Phần hành 1
Trang 16
a. Sai phạm: Số tiền trên phiếu thu, chi khác so với sổ kế toán.
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
o Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
o Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
c. Cụ thể
Quyết định 48:
o Phần 1, mục 5: “Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số
lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời
điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.”; “Sau khi kiểm kê
tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có
chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán
phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế
toán trước khi lập báo cáo tài chính.”; “Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài
sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải
chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.”
o Phần 4, mục 9: “Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ
kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên
ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm
tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.”
o Phần 4, quy định chung, mục 2: “Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ
và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.”
Quyết định 15:
o Phần 4, mục 6.2: “Sổ kế tốn phải được quản lý chặt chẽ,
phân cơng rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế tốn giao cho nhân viên
nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ
trong suốt thời gian dùng sổ.”
d. Bằng chứng
Phiếu thu
Đơn vị: Cơng ty TNHH MTV Bao Bì Đ ại Gia
Địa chỉ: Ấp Thượng - Đại Phước - Càng Long - Trà Vinh
Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Trang 17
Quyển số:113
Số:00001
Nợ: 111
Có: 155
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 08 năm2013.
Họ, tên người nộp tiền: Cty TNHH thức ăn gia súc Tấn Lợi
Địa chỉ: 49 Khu Phố 2, Công Lý, TT. Mỏ Cày, H. Mỏ Cày, Bến Tre
Lý do nộp: Mua bao bì
Số tiền: 156.000.000 (Viết bằng chữ): một trăm năm mươi sáu triệu đồng chẵn
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): một trăm năm mươi sáu triệu đồng chẵn
Người nộp
(Ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 08 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .........................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ........................................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).
Phiếu chi
Đơn vị: Cơng ty TNHH MTV Bao Bì Đ ại Gia
Địa chỉ: Ấp Thượng - Đại Phước - Càng Long - Trà Vinh
Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyển số: 911
Số: 00038
Nợ: 152 Trang 18
Có: 111
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 08 năm 2013
Họ, tên người nhận tiền: Công ty TNHH SX &TM Thiên Phước
Địa chỉ: Lô B8 – B9 Cụm Công Nghiệp Nhị Xuân, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc
Mơn, Thành Phố Hồ Chí Minh
Lý do chi: mua nguyên vật liệu
Số tiền: 77.500.000 (Viết bằng chữ): bảy mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): bảy mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 08 năm 2013
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .........................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ........................................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).
Sổ tiền mặt
Đơn vị : Cty TNHH MTV Bao Bì Đ ại Gia
Địa chỉ : Ấp Thượng - Đại Phước - Càng Long Trà Vinh
Mẫu số S05b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Trang 19
Tài khoản : 111
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
Ngày
tháng
ghi sổ
chứng từ
A
B
Số hiệu
chứng từ
Thu
Chi
C
D
TK
Diễn giải
Số phát sinh
đối
ứng
Nợ
Có
F
1
2
Bán bao bì
155
165.000.000
Mua ngun vật liệu
152
E
Số
tồn
Ghi
chú
3
G
x
x
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
….
15/08/2013 15/08/2013 00001
15/08/2013 15/08/2013
00038
75.500.000
…
- Cộng số phát sinh
trong kỳ
x
- Số tồn cuối kỳ
x
89.500.000
x
x
Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/06/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
II.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phần hành 2
a. Sai phạm: Chênh lệch sổ sách kế toán với biên bản đối chiếu với ngân
hàng, với các bảng cân đối số phát sinh.
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
o Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
o Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
c. Cụ thể
Trang 20
Quyết định 48:
o Phần 1, mục 5: “Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số
lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời
điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.”; “Sau khi kiểm kê
tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có
chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán
phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế
toán trước khi lập báo cáo tài chính.”; “Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài
sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải
chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.”
o Phần 4, quy định chung, mục 2: “Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ
và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.”
Quyết định 15:
o Phần 3, mục 5: “Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp
lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh
nghiệp. Bộ phận kế tốn kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra
và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế
tốn.”; “Khi kiểm tra chứng từ kế tốn nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách,
chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực
hiện (Khơng xuất quỹ, thanh tốn, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc
doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.”; “Đối với những chứng
từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số khơng rõ ràng thì người chịu
trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh
sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.”
o Phần 4, mục 6.2: “Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ,
phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên
nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ
trong suốt thời gian dùng sổ.”
d. Bằng chứng
Không ghi vào
khu vực này
Mẫu số C4-02/KB
(TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
của Bộ Tài chính)
Số:00036
Lập ngày 15 tháng 08 năm 2013
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH MTV Bao bì Đại Gia
Mã ĐVQHNS:
KBNN A GHI
Địa chỉ: Ấp Thượng - Đại Phước – Càng Long – Trà Vinh
Nợ TK: .....................................
Tài khoản:
Có TK: .....................................
9704060922072495
Tại ngân hàng: Đơng Á
Mã cấp NS:.................................................
Chi nhánh: Càng Long - Trà Vinh
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Trang 21
Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH SX &TM Thiên Phước
Mã ĐVQHNS:
KBNN B, NH B GHI
Địa chỉ: Lô B8 – B9 Cụm Công Nghiệp Nhị Xuân, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Mơn,
Nợ TK: .....................................
Thành Phố Hồ Chí Minh
Có TK: .....................................
Tài khoản: 9704852546655820 Mã cấp NS..................................................................
Tại ngân hàng: Đông Á
PGD: Hóc Mơn
Nội dung thanh tốn, chuyển tiền: thanh tốn tiền nguyên vật liệu
Số tiền ghi bằng số: 103.000.000
Số tiền ghi bằng chữ: một trăm lẻ ba triệu đồng chẵn
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
BỘ PHẬN KIỂM SỐT CHI ngày ………
Kế tốn trưởng
Chủ tài khoản
KBNN A
BỘ PHẬN KẾ TỐN GHI SỔ NGÀY....
Kiểm sốt Phụ trách
NGÂN HÀNG A GHI SỔ NGÀY..........
Kế toán
III.
Kế toán trưởng
Giám đốc
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
KBNN B, NGÂN HÀNG B GHI SỔ NGÀY.......
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
Phần hành 3
a. Sai phạm: Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng khơng ghi rõ thời hạn hồn
ứng, số tiền, lý do sử dụng, khơng có chữ ký của kế tốn trưởng.
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
o Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
o Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
c. Cụ thể
Quyết định 48:
oPhần 4, mục 3: “Mẫu chứng từ kế tốn bắt buộc do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội
Trang 22
dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán
hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể.”
sau đây:
oPhần 4, mục 5: “Chứng từ kế tốn phải có đầy đủ các yếu tố
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số;
tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan
đến chứng từ kế tốn.”
“Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn phải có thêm chỉ
tiêu định khoản kế toán.”
o Phần 4, mục 8: “Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo
chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện.”; “Các doanh nghiệp chưa
có chức danh kế tốn trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với
khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ
trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế tốn phải thực hiện đúng nhiệm vụ,
trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.”; “Khơng được ký chứng từ kế
tốn khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người
ký.”
o Phần 5, mục 4: “Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân
viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt
thời gian dùng sổ.”
o Phần 5, mục 6.2: “Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ
vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra đảm bảo các quy định về chứng từ kế toán.
Mọi số liệu ghi trên sổ kế tốn bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý
chứng minh.”
Quyết định 15:
o Phần 3, mục 5: “Khi kiểm tra chứng từ kế tốn nếu phát hiện
có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của
Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Khơng xuất quỹ, thanh tốn, xuất kho,…) đồng
thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện
hành.”; “Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số
khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu
làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.”
d. Bằng chứng
Đơn vị: Cty TNHH MTV Bao Bì Đại Gia
Bộ phận: Kế tốn
Mẫu số C33 - BB
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trang 23
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày 21 tháng 06 năm 2013
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Duy Khang
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Kế toán
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Số : 05038
Nợ :141
Có:111
Diễn giải
Số tiền
A
1
I - Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số 00006 ngày 30/05/2013
5.000.000
II - Số tiền đã chi
1. Chứng từ số ...........ngày.................
2. .........................................................
III - Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II )
2. Chi quá số tạm ứng ( II - I )
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
IV.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
thanh toán
(Ký, họ tên)
Phần hành 4
a. Sai phạm: Hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo quy định.
b. Căn cứ đưa ra ý kiến
o Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
o Thông tư 13/2006/TT-BTC
c. Cụ thể
Quyết định 48
o Phần 4, mục 10: “Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện
có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của Nhà nước và đơn
vị, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho...), đồng thời báo ngay cho
Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.”;
“Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và con số khơng
rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi
Trang 24
lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn
cứ ghi sổ.”
Thông tư 13
o Phần II, mục 3.4, khoản c: “Biên bản của Hội đồng xử lý nợ
của doanh nghiệp. Trong đó ghi rõ giá trị của từng khoản nợ phải thu, giá trị nợ đã
thu hồi được, giá trị thiệt hại thực tế (sau khi đã trừ đi các khoản thu hồi được).”;
“Bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu đã xóa để làm căn cứ hạch toán, biên bản đối
chiếu nợ được chủ nợ và khách nợ xác nhận hoặc Bản thanh lý hợp đồng kinh tế hoặc
xác nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức hoặc các tài liệu
khách quan khác chứng minh được số nợ tồn đọng và các giấy tờ tài liệu liên quan.”;
“Sổ kế toán, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được, đến thời
điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên sổ kế toán của doanh
nghiệp.”
d. Bằng chứng
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Kính gửi: Ban lãnh đạo Cty TNHH Mía Đường Trà Vinh
Thực hiện hợp đồng kinh tế số 567/2013/HĐKT ký ngày 22/02/2013 giữa Cơng ty
TNHH Mía Đường Trà Vinh và Cơng ty TNHH MTV Bao Bì Đại Gia về việc cung
cấp bai bì, chúng tơi đã bàn giao đầy đủ hàng hố và giấy tờ qui định tại điều 19 của
hợp đồng. Đại diện hai bên đã ký Biên bản bàn giao sản phẩm ngày 25/02/2013.
Trang 25