BỢYTẼ
BỌ GIAO BỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỌI
PHẠM NGCYÉN TRỌNG nguyên
ĐẠC điếm các hĩnh thái chán thương sọ não
DO TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
QUA GIÁM ĐỊNH Y PHÁP
Ngành diữ lụo
: Bác sỹ Đa khoa
MùtEânh
: 52720101
KHÓA LƯẶN TĨI NGHIỆP BÁC sì V KHOA
KHĨA HỢC 2015-2021
NGƯỜI HƯỞNG DÀN KHOA HỌC:
ThS. Bĩ. Nguyen Tuần Anh
Hả Nội 2021
————4
«s> ■>
l.ờl CĂM ƠN
Với tầm lõng cua một nguôi trô. em xin bày tở lòng kinh trọng và bict
ơn sâu sấc tới ThS. Nguyên Tuẩn Anh. thầy giảo đã trục ticp hưởng đản tận
tính, giúp dở và chia se những khó khản cùng em trong suốt quá trinh bọc tập
vã nghiên cửu đe hỗn thánh khóa luận náy.
Em xin gưi tởi toàn the thầy cỏ và các anh chi kỳ thuảt viên tai Bộ môn
Y Phap - Ttuởng Dai học Y HãNội lởi cam Ư1Ì đã giúp đừ uhiẽt link tao điều
kiên về mọi mặt vả cbo em nhũng lơi khuyên bõ ích trong suot thời gian thực
hicn khoa luận.
Em xin chân thành cam
Giãi phàu bệnh
Te báo học vá Pháp Y Bệnh viện Hừu nghị Việt Đức dà tạo
diều kiện cho em thu thập số liêu trcng suốt thời gian qua.
Em xin cam ơn Ban Giam Hiệu, phong Đào lao Đai hực. cac phong ban
chúc nâng cua Trường Dai hục Y Ha NƠI đà giúp đị va tao diều kiên thuán
lựi cho em hoan thành kliổa luận.
Cllối cúng. em xin bảy tó lịng bict ơn sâu sác tới người thân tĩong gia
dính vả bạn bé dà ln ung hộ. động vién em trong suốt thời gian thực hiện
kbõa luân này.
Hờ Nội. /
nữm 202ì
Sinh viên
Phạm Nguyen Trụng Nguyên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề xài khoa luận “Dặc diêm cãc hình thái chấn
thưtrng sọ náo do tai nạn giao thong
hoan loan do em thực hiện dưới sự hướng dẫn cua ThS. Nguyên Tuấn Anh.
Cãc sồ liêu và kết quà trong nghiên cứu lả trung thực VỂ chưa tửng dược còng
bổ trong bất cú còng ưinh nghiên cửu não khốc.
Ha NỘI. ngày tháng
năm 202J
Sinh viên
Phạm Nguyen Trọng Nguyên
TWM*M«K>
*4:
OANH MỤC CẤC Từ VIẾT TẢT
CTSN
Chân thương sụ nào
ĐM
Dộng mạch
GDYP
Giảm đinh Y pháp
MTDMC
Mâu tụ dười mang cứng
MTNMC
Máu tụ ngoái màng cưng
MTNMN
Màu tụ nhu mô nào
TM
Tihh mạch
TNGTĐB
Tai nạn giao thông đường bộ
TTTTKLT
Tơn thương sợi trục lan Toa
XHKDN
Xt huyết khoang dưới nhện
TWM*M«K>
*4:
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỞI CAM DOAN
DANH MỤC CÁC TƯ MÉT TÁT
DANH MỤC BANG, BIẼ.I IX). HÌNH VẼ
1) \T VÁN DÍ'
CHƯƠNG I: TƠNG QUAN TÀI LIỆU—___ ______________
1.1 Tính hình giao thơng đường bó....................................-.........
••
1.2 Chân thương sọ nào trong giâm dinh y pliap............... -..........
1.2.1
Các tốn thương sọ nảo...„................................................
4
1.22
Cảc tôn thương thứ phát...................................................
17
1.3 Nghiên cửu VC CTSN trong thin gian gẩn dây........................
13.1
Cảc nghiên cứu tiên thê giới................................ -..............
L32
Cãc nghiên cúu tai Việt Nam
133
NìiẠn xột.
I ã* Itfftlllflllltl If HIMlnill ôôã*ãããôô ttlllMf tl *ãããôôãôããã
ãã
CHNG 2: 1)01 TƯỢNG VÀ Plll ƠNG PHÁP NGHIẾN cứt
-21
2.1 Đổi lượng nghiên cứu......... __................................ ................ .......
..21
2.1.1
Đổi tuợng nghiên củu .„.........................................................
21
2.12
Tiêu chuãn chọn nạn nhản vào nhõm nghiên CỮU-................
21
2.13
Tiêu chuân loại trù khự nghiờn cu.............. .......................
21
2.2 Phng phỏp nghiờn cu. wôrããããã> II •»•••»••» tt «
• «««••« n
•••«•■•
f•
2.2.1
Thiết ké nghiên cứu.... ..........................
21
? 5 >
Cờ mỉu:............. -.......—......................
...21
2.23
Phương pháp thu thập sổ liỷu...............
....21
2.2.4
Các chi số nghiên cúu —........................
....21
2.2.5
DỊa diêm vả thời gian nghiên cứu........
....22
2.2.6
Phương pháp phân tích và xư lý số liệu
22
TW«s> «> *4:
23 each thức ticn hãnh nghiên cửu........................
22
23.1
Nghiên cửu hồi cứu.........................................
22
232
Lựa chọn nạn nhản..... —.....................................
23
233
Nhập thòng tin vào phiều nghiên cứu..................
23
23.4
Lập phằn mềm nhập các so liệu...............
23
233
Phan tích kết quá..... —..................................
23
2.4 Sai sỗ vồ cách khổng che........................................
23
23 Đao đức nong nghiên cứu.... -................................
23
CHƯƠNG 3: KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU—___ ___________________ 24
3• 1 L ac VCU to đích te24
3.2 Các ton thương sọ - nào....... -................................
28
CHƯƠNG 4: BÀN LLẠN______________________________________ 32
4.1 Một sổ đặc đicm dịch tc CTSN do TNGT đường bộ..—.......................... 32
4.1.1
Tuổi,-.................
4.13
Phương I lộn tham ghi giao thong cua nan nhãn............................... 33
32
4.1.4 Thời gian xày ra tai nạn-...................................
34
4.1.5
Thời gian từ vong tù khi xây ra tai nạn.......... .......
4.1.6
Xét nghiéni nồng độ cồn ương mâu............... ........................ ...... 36
-...... ...... 35
4.2 Các lunb thái tôn thương sọ não..................................................... ...... 36
4.2.1
Tỳlộ cãc tơn ihưmìgiọ nào............................
422
Tồn thương da dầu va các binh thai tồn thương da dầu................. 37
4.23
Tồn thương xương sọ vả cãc hình thái tơn thương xương sụ........ 37
4.2.4
Mảu tụ nội sụ vã tốn thương nhu mụ nõo___ ________________38
KẫTLUN ã ããã M ãããããããããããããããããããããôããããããããôããããããããããôããããããããôããããã>ãôã M *ãôãããôãããã'
KHUYN NGH
TI LIỆU THAM KHÁO
«s> ■>
36
42
BAXH MỤC BANG
Bang 3.1 Ty lệ cãc nhỏm tuđi theo giói bị CTSN do TNCỈTĐB
24
Bang 3.2 Ty lệ nạn nhân có cồn nong máu........................-
27
vã đãc điềm nồng độ cỗn cua nan nhãn cõ cồn trong mâu....
27
Bang 3.3 Tông hợp các hinh thài tòn thương sợ - nào........ .......
28
Bang 3.4 Hĩnh thải tón thương da đầu.........
28
Bang 3.5 Tổn thưong xương sụ....................
29
Bang 3.6 Các bính thải dường vỗ xương sọ..
29
Bang 3.7 Vị tri khối MTNMC......................
29
Bang 3.8 Vị tri cãc khối MTDMC-.............
30
Bang 3.9 Vi tri dập nào..... -......... -..............
30
Bang 3.10 vị tri XHKDN .............................
31
*4:
DANH Mực BIÉl' DỊ
Biêu đơ 3.1 Phản bơ phương liên tham gia giao thòng cua nạn nhãn............ 25
Bièu đồ 3.2 Phân bố thời diêm xày ra tai nạn......................-.......................... 25
Biêu đồ 3.3 Thũi gian sng sau tai nn...........................
-w .ã* CN ôG
26
DANH Mực HÌNH
Hình 1.1 Một số đường vở xương nen sọ vâ liên quan với VI tri ngoai lực trực
tiềp tác động (đươc chi ra bới mùi ten). Tuy nhiên khơng phái mọi
trường hợp đều tbeo quy luật nãy...................
6
Hình 12 MTNMC cấp ti nil........ ..............................
Hình 12 MTDMC cấp tình.... ..—....................................
8
10
Hình 1A MTDMC num linh.... ....................................... ................................ 11
Hr.ÚI 13 Cháy máu khoang dưới nhện...................................
13
Hình 1.6 Đung dãp nào đơn gian cãp rinh......................
14
Hĩnh 1.7 Dung dập nhu mõ nào - dập nát nhu mô nào ỡ thủy trán vã thúy thãi
dương, kết hợp vỏỉ máu tụ dưới mar§ cửng....... ............................ 15
Hĩnh l Ẩ Đụng dập nhu mỏ nào cáp tinh.........................
15
Hinh 1.9 Thoát vị gây dập nhu mị nào................................ _.......................... ló
-w .•* CN «G
Tóm rin chần thir«mg sọ nào là tơn thương hay gộp trong câc vụ tai nạn giao
thông đường bộ. giám dinh Y - Pháp dược thực hiện nhầm xác đinh nguyên
nhàn tư vong vã cơ chề gãy thương tích. "Nghiên cứu dãc diêm cảc hĩnh thải
chẩn Ihuơng sọ nào do tai nạn giao thõng dưỡng bộ qua giâm đinh y pháp tại
Bênh viện Hữu nghị việt Đúc” đưọc thục hiện tại khoa Giãi phiìu bệnh - Tố
bao hoc va Pháp Y Bệnh viên Hừu nghi việt Đức trong then gian từ 2016 đến
2019 II èn 101 nan nhàn tữ vong do CTSN bởi TNGTĐB. Để tài sư dụng
nglũẽn cưu mõ ta hổi cứu. cit ngang vã xư lý sổ lieu búng Staia 12.0 trẽn hồ
sơ lưu trừ. Két qua góp phần tim ta nhìmg nguyên nhan vã giai pháp phu hợp
nhầt nhẩm lãm giam bớt sơ vụ tai nan giao thõng, đồng thời giúp các thầy
thuổc lâm sải^ trong chân đốn. hơi sức cấp cứu. tiên lượng vã điẻn tri những
người bị tai nạn được tốt hơn.
Từ khỏa: Tai nạn giao thông, chấn thương sọ nảo. vở xương sọ. giám nh
Phpy.
-w .ã* M ôG
1
DẶT VÁN DÈ
chân thương sọ nào (CTSN) lá tón thương da dầu. hộp sọ hoặc các
thảnh phần cùa nào bộ xay ra khi nâng lượng sang chấn truyền đen vượt quã
sự bũ trừ cua sọ năo và cư thê gây rối loạn chức phận hay nhùng ton thương
thục thê ơ sọ nào. Có thê gập sang chấn nhe như chấn động nào. tụ mâu da
đau nhưng cùng có the nặng khi có máu tụ hay tơn thương trưng nào [ l].
CTSN gày ảnh hương lớn dec sức khóe và kỉnh tề xỉ hội cua the giới,
lả býnh lý gảy 1« vong đứng hãng thứ ba sau ung thư. lim mạch nhưng là
nguyên nhân hàng dầu ư lứa tuổi 15
va dièu tĩỊ 5000
45. Bộnh viện Việt l>ức mói nàm khám
sooo bênh nhân CTSK tư vong 500 - 700. Bênh viên Chự
Rầy (Thành phố Hơ Chí Minh) nhận điều tri 15000
20000 bệnh nhãn CTSN
háng nám và tứ vong khoang 1000-1500 [2J. Việt Nam đưực Tô Chức Y Te
The Giới (WHO) coi như là một quốc gia dứng đàu thế giới về tai nạn giao
thông vào nâm 2007.
CTSN cỏ nhiêu nguyên nhân dậc biột là TNGTDB. Theo một sổ nghiên
cứu ứ Viẽt Nam CTSN do TNGT là nguyên nhản gày tư vong hàng đâu vá cỏ
tóc độ gia tàng nhanh chóng véi tỹ lỹ 79.28% (2Ị,(3).
Dicu trị CTSN là rât khó khàn, lý lệ tư vong ư bệnh nhàn CTSN nặng
lã 50-70% tủy trung tâm y tề. tủy quồc gia và những di chứng nhiêu khi lã
khờng tránh khỏi do cỏ tôn thương nhu mó nâo [4], Dê làm giam tỳ lê tử
vopg và di chứng do CTSN cần thiềt phải cỏ sư đỏng góp lử nhiều ngành
chức năng trong đõ những nghi en cữu về dich tè học sẽ giưp chung ta hi cu
dược nguy cơ CTSN trong TNGTĐB. dõng thời việc đánh giã những tơn
thương CTSN có ý nghía quan trọng trong cơng tác chân đoan, diều trị nói
chung va GĐYP nói riêng.
Trong giám d|iih Y phap. GĐYP ở các nạn nhản bl CTSN do TXGT
dường bộ ngoai mục đích nhận đinh cơ chề hmh thảnh dắu vết thương tích,
xãc đjnh nguyên nhân tư vong, tránh "gia tai nan giao thông ’ do ân mạng,
2
bãxh lv.... côn cung cấp thõng tin nghiên cứu đặc diem tồn thưưng cua sọ nào
giúp tim ra bi
bao hộ cho người tham gia giao thõng dê giam Thiêu tối da các lỏn thương
nặng. di chửng vả tư vong [5]
Vi vậy chúng tói thực hiện dề lãi: MĐặc điềm các hình thái chần
Ihưong MJ nào (lo tai nạn giao (hông dưùng bộ trong giám dinh Y pháp"
vái 2 mưctieu:
Ị. Khao ịáỉ một Ịổyỉu tổ dịch tỉ CTS.X di> T.X'GT dường bậ.
2. MƠ tà các Itớih thái tịn thương cơ bứ/1 cua nạn nhàn tư vong do
CTSNbữi TNGT dường bộ trung giám dịrtli Ypháp.
TWM*M«K>
*4:
3
CHƯƠNG I
TƠNG QUAN TÀI LIỆU
1.1
l inh hình giao thơng dường bộ
Tai nạn giao thông đường bộ là TNGT xay ra đỗi với nhùng phương tiện
giao thõng đang tham gia giao thõng trẽn các tuyên dưỡng bộ hay trẽn các
tuyền đường chuyên dũng vã đổi VỚI người đi bộ.
Theo Thống kẻ từ Bộ Cong an. tứ nám 2009 dẽn thang 5-2019. toán quốc
xay ra 326.299 vụ TNGTĐB, làm chct 97.721 người, bi thương 329.756
người Riêng nàm 201X xây ra 18.499 vụ. làm chct K.079 người. bị thương
14.732 người. Như vậy. trong 10 nàm qua. bính qn mồi nám có gần 10.000
người chét vì tai nạn giao thong, trong đó đa sổ người bĩ tai nạn dang trong dộ
tưồi lao đệog, gãy nhiều hộ lụy cho xà hội [7]
Ngoái những chi phi về kinh tc. TNGT còn gây nên nhừng tác động về
xà hội trước mát cùng như lâu dải. dồng thời đề lại những di chứng về tâm lý
het sức nộqg nề cho người bi tai nạn. người thân cùa người đó tao ảp lực. gảy
lo lẵng. buc xúc đối với toan xâ hội.
1.2 Chấn chương sự não trong giám định V pháp.
CTSN lả nguyên nhân gãy tư vong phố biến (ỡ Mỳ 18-100.000 dân) vã
phấn lởn nhùng chán thương náy lá do lai nạn xe mày. ngà va bạo lực [TỊ. Do
đó tại cảc trung làm giâm định thường xuyên tiến hãnh khăm nghiỹm tư thi
nhùng trường hựp CTSN. Vice kham xét hộ thần kinh trưng ương và xương
sọ bao VC. phần man bao quanh có liên quan dền việc lùn ra nhùng bất
thường
gợi ý. cúng cỗ hoác chứng minh tâc động gây chằn thương. Nhừng
dặc diêm dại thê. vi thê mang những net đặc trưng chơ tửng loại tảc dộng.
Nhùng bất thường được tim thấy, bao gồm tôn thương ớ đa. phần mềm xung
quanh hờp sọ. hộp sọ vả cụt sồng. có thê dùng dê suy luận, kềt luận xem lực
tác dộng như the nào. dự lim cưa lực tâc dộng, cơ chế cùa tịn thương dê từ dó
đánh gia tơn thương góp phàn vảo xác định cơ che dàn đều tư song (8).
4
Trong GĐYP. CTSN dược chia lam 2 nhõm dựa trẽn cơ chẻ lác dộng vã
tồn thương cua chân thương sọ nào la:
- Tôn thương do va đập.
- Tôn thương do tăng giam tổc dộ dột ngột.
Tôm thương do vu đập: do một vật tác dộng vào đầu nạn nhản hoặc do
đâu nan nhãn va dập váo các vật cứng như mặt dường, viẽn gach. gốc cày...
thường là lớn thương khu trú laĩ noi liếp xúc. hay gãp nhãl lá:
o Tón thương phần mềm: xây xát da. thúng da rách ra. lóc da, tụ mau
da đầu. mất da
o Vờ xương sọ.
o Tu náu ngoải màng cứng.
o Tụ máu dưới niang củng.
° Tụ máu trong nào.
o Dạpnăo.
Tổn thương do lang giâm tốc dộ đột ngộỉ hình thành do đẩu nạn nhàn
chuyên động nhanh manh. bất ngô và theo chiều hướng trái ngược nhau làm
tâng ap lực nội sụ và gãy tốn thương mõ nào dưới dang bi củng quá mức hoẠc
xé radi. Tôn thương hay gãp la:
o Tụ máu dưới mang cưng (tôn thương thứ phat do rách dứt càc TM
Từ cầu nồi từ màng cứng x ao trong nhu mó nào).
o Tơn thương sợi trục lan tịa (tịn thương thứ phát sau khi đẩu bị va
chum x ào một vật cổ dtnh)
ỉ. 2.1 Cức tơn thương ĨÍỌ nào
ồ Tơn thương tỉa
Do đìu nạn nhãn bi lác động bin một vật hoẠc bị va đập với rnãt dẩt gầy
nên nhùng tôn thương dầu tiên ơ da đâu như xảy xát. rách ra. Tụ máu.... Rách
ra đằu có thê gảy mất nhiều máu do hộ thong mạch máu da dầu dãy dặc, trong
nhùng hoãn canh dặc bi Ct cỏ thẻ gày nguy hièm tinh mng nn nhõn.
-w .ã* M ôG
5
Vi tn va chiim cõ thê được suy luẠn tử vị tn rách da dầu khu trũ. Tuy
nhiên trong nhicu trưởng hop th] vet thương da đau. dác biột lá tư mau ớ lớp
sâu la quá rộng đe xác djnh vị tri lực lâc động. Trong trương hợp này. bàng,
chimg về sự phản bỗ vã các dạng vờ xương kèm thêm sự loụi trừ vờ lũn. nén
dược sư dựng một cách thận trụng khi cổ gắng khu trú vj tri lực lác động. [8]
Các hĩnh thải: xây xat. bẩm tư máu thung da rách da. lóc da
o Pữxuvngsọ
Thịng thường klu hộp sơ b> tãc đơng ltồc va đập với một vật nào đó cố
be mẠĩ bảng phúng rộng thi tụ: thối diêm va chạm xương sọ sỗ cỏ XII hướng bi
ép dẹt dưới ãp lực cũa cẩu tnic be một vật tác động. Khi bị tảc động, xương sọ
có xu liưóng uốn cong vảo phía trung, trong khi đó lại xúng xung quanh hoác
ờ xa nơi lác động, xương hộp sọ lại có xu hướng bị đầy ra ngối do lực lan
truyền tữ trung tàm cua vùng bị tác động ra ngoài. Vừng xưimg sọ bị dây ra
ngoai cõ thê cách xa diêm tác động và đường vờ không bat đâu từ diêm va
chạm má bai dầu từ đièni xương hộp sọ bị lồi ra ngoài. Đường vỏ xương sụ
thưửng bắt đầu từ ban ngoài xương sọ do lực tác đúng làm cho xương sọ b|
đấy lồi xa ngoai.
Sau khi bi lũn vào trong, vùng xương sọ bị lún có xu hướng dãy ra ngồi
dề trơ về hình dáng ban đâu. đường vờ xương sọ bãt ngũn tư nơi hình thanh
sè chạy theo hướng VC trưng tâm của diêm va chạm cùng như lan ra xung
quanh theo chiều ngược lại. Chieu hướng cua đường gày xương tương ứng
với huónv đi cua lực tạo nèn đường vờ. Nguồn gốc cua dường VỜ ơ gần
nhưng không nhầt thiết tai vi tri va chạm [10]
Vờ xưcmg sọ đ
cho biCt co ngoại lực tác động vào đầu. Ngoại lục nay xá nhũng biến chửng
cùa vờ xương sọ lả nguyên nhãn dàn den tư vong
Vỗ nền sọ là tồn tlnnmg hay gập trong GĐYP ví về cấu trúc, nền sọ rẳt
yểu do tập hợp bởi nhiều xương có hình dạng khảc nhau \i vậy phần lán lực
tác dộng lan truycn tứ cột sồng đen xương sọ đều có thè gay ra võ nen sọ. Vỡ
nrdkn «s> ■>
6
nên sọ thường kẽm theo dãp Bảo. Trên lãm sang, vờ nền 50 cõ thê kho chân
đoán trẽn phim chụp Xquang thâm cbi ngay trẽn phim chụp cát lớp cũng cờ
the không xảc d|nh được dược chinh xảc. Dấu hiệu dịch nào tuy chay qua mủi
hoậc tai cỏ thê xuất hiện trong một số nạn nhản bị vờ nền sọ.
iỉttiỉt 1.1 MỘI sơ dường vờxiPtntg nền sọ và liên quan với vị ưínguụi lực
trục tiếp lác dộng Ịdưực chi ra bai mũi rên}. Tuy nhiên khàng phai mọi
trường hựp đều theo quy luật này [ 10]
Ả
tri ngoai lực tác dộng rrirc E 4>»ào 'ioig giùa xương trùn.
B. ĩri tri ngoai lực tác dộng trưc tiếp vào vùng hèn xương tràn
c t'f tri ngởịii /|rt tác dộng trục riếp vào vùng ngoài toi
D ỉ'f tringọợi ỉịK lâc dọng trực tĩềp váo vung mom chùm.
E. ƯI tri ngoai lưc tàc dộng ĩrưc tiếp »ùo iwyj hen xương chàm.
F. Pị' tri ngoai lực tác dộng trực tiẽp vào vùng xương châm
VÒ xương bên dối diện lả tơn ihưinig độc lập ở tâng IHÍỚC. hay gãp cùng
tôn thương dập nào bẽn đồi diên do đẩu vung châm va dập mạnh vào nen
cứng Trong một số nghiên cứu trên 171 nạn nhàn tư vong do CTSN do ngà.
Hein vã Schulz ghi nhận có 12% sổ nạn nhàn có tơn thương vở xương hên đối
diên, tốn bộ sổ nụn nhãn này đều có vờ xương lại điếm va chítm (vũng chàm).
TWM*M«K> * *4:
7
o Mau tụ ngoài màng crirrig
MTNMC la nhùng khơi mâu tu nám giừa phía ngoai mãng củng vã m(it
trong xương sọ.. Khoang thời gian từ lức chấn thương gãy MTNMC đen khi có
biêu hiện lãm sảng do chây mảu vào nội sụ thưởng ngần
chú yếu là sau vải
giỏ nhimg cùng có số ít trương hợp sau vải ngày’ mới có triệu chững. Vã cỏ rất
ít ca lãm sang báo cáo về trường hợp MTNMC mạn tinh.
Mâu tụ ngoái mãng cứng la tổn thương do lác động ttvc tiếp, hay gàp
trong ngà cao vã trong taa nan giao thõng. Hiềm gảp ơ người già vã tre em
(dưới 2 tuõi) do ờ cầc nhóm tuổi này mảng címg dinh chột vảo xương
sợ[l]. về cơ chế. mâu tụ ngồi máng cứng dược hình thảnh khi xương
sọ bi lác động đẽ ép làm bồ mỳt cua xương sọ bi uổn cong vào bèn nong gáy
bõc tách mãng cưng khui xương $0 dồng thin làm râchinach máu mãng
nào. chu yêu la động mạch lại diêm va chạm. Mau tụ ngoai mãng cưng có liên
quan chật chc với tốn thương vờ xương sụ tuy nhiên ớ tie em thi không nhát
ihiểt phai cớ vờ xương sụ do xương mềm. có độ đán hồi cao nèn sau khi bị lún
vảo trong xương có xu hướng trơ về vị tn' ban dầu vã không gày vờ xương
nhưng cử thê gày bóc tách màng cútqg khoi xương sv nen vin gãy ra mau
IV ngoã mang cứng mác dù khong có vờ xương sọ. nhung phàn lớn
khời mau tụ thường cớ kích thước nhơ. Khơi mâu lu ngoai màng cứng
thường dày. tanh tron, nãm ơ mợt bén cua hộp sọ. Tụ máu ngồi máng cứng
củng có (hề do rảch tinh mạch màng nào giữa hoặc rách các xoang tinh mạch.
Thông thường khối mâu tụ lớn dằn nhưng thường phai sau 4-Sh. Khoang tinh
có ớ 1/3 sơ nạn nhân trước khi xuắĩ hiên các triệu chứng rầm rộ cua hội
chúng cboau chỏ. luy nhiên cũng gặp những trưởng hụp tụ mâu ngồi mang
cúng gay Chet nhanh trung vịng 30’ ke từ sau khi bị chắn thương mà nguyên
nhãn chủ yếu lâ do dịch chuyển cua nao do chẩn thương két hợp với chẽn ẽp
thân nào do máu tụ ngoải màng cứng gây nên. Trường hựp vờ xương sụ
thành nhiều manh cỏ thê góp phan làm giam áp lực dè ép trong não tử
khơi mau tụ và do vây nụn nhãn cô thê dưực cúu sóng.
TW«s> «> *4:
8
Hình 1.2 MT\'MC lầp lỉnh ft]
o
Mâu ỉ ụ thnh màng cứng (MTDXĨC)
MTDMC lã khơi mãu tụ nam phía dưới màng cứng vã pỉũâ ngoài màng
mềm. MTDMC bao gốm cầp tinh, bân cấp vã mạn tinh, thi thoáng cỏ két hợp
cấp tinh irén nền mạn linh. Phán loựj nảy tùy thuộc vào khoang thịi gian có
liền sư chẩn thương. dấu hiệu thần kinh vả đạc điếm cúa khải máu tu bị thoải
hóa. MTDMC la cấp unh ncu mâu dà đóng cục 1.11 (uoug vong 48h sau chấn
thương» thường kem vờ võ nầo. dập não đứt rách tihh mạcb boặc dộng mạch
vo nào lan rộng: MTDMC bân cầp nếu khói mâu tụ đà dịch hoa một phẩn
(kbo:mg 2 ngây dển 3 num): MTDMC mạn tinh nều khối mâu tụ đà dịch hóa
-w .-í? M «G
**
9
hoan toan (trẽn 3 tuần) [3]. N1TDMC cap tinh trén ncn man tính trong trường
họp vừa co chay mâu mõi dan đen co những triệu chưng thân kinh mới 0 một
bộnh nhãn truck dãy khơng hẻ có Trĩộu chứng gỉ.
* MTD.MC cấp tinh:
- Cơ chề bệnh sinh cùa AITDMC cấp tinh:
* MTDMC co the do ngà. bạo lực và ít hơn trong TNCỈT. MTDMC xay
ra khj nào bộ có sự thay dơi vận tồc trong thịi gian ngàn so với xương hộp sọ.
* Nguồn mảu cháy thay dơi va nói chung vị tri chây máu khong lién
quan vởỉ vị tri bj túc động tTực tiềp.
+ MĨDMC Xảy ra do đứt nhùng nrih mạch nối giữa bẻ mặt võ nao vá
mãng cũng hoặc dirt dộng mạch, tiêu động mụch trẽn bề mạt vo nâo. Những
MTDMC khác cỏ thê do đứt mạch màu trong xung nào dảp vả tiến triền 10 lên
nhanh chóng nếu như cỏ nìột dõng niach ỡ mang cứng bl dưt do vở xương vã
chay mâu váo trong khoang dưới mang cứng. MTDMC thưíTOg dàn đến phũ
nào vã thiếu oxy tơ chức nao.
- Độc điếm đạí thè MTDMC cấp tinh:
+ Trong nhùng trướng hợp khỗi máu tụ không đirục diều tri bling phẫu
thuật chứng sê tụo thành cục máu dơng hoặc hóa long một phần, chứng sê
kẽo dài nên một đoạn đáng kê ơ bên dưới máng cứng do sự yếu ớt cua dường
ranh giới màng cứng. Níâc dù phân lớn MTDMC cãp tmh nằm ờ bán câu nào
có dạng hinh liềm nhưng cũng cô thế khu trữ ỡ hồ sọ sau.
+ MTDMC khơng có lớp maug bao quanh. Sự lưựn sóng cua vo nào vàn
dược b*c> tơn trứ khi co sự XUŨ1 hiộn cua phu não (doi J.ip với sụ Iron nhẫn vơ
não dưổi khối MTNMC). Các nep cuộn nào cua bán cầu nào bén dối diộn thi
lại bị ep phàng, hậu quà cùa sụ chiêm giữ vị trí cùa khối máu tụ va phù nao.
+ Trong tnrờng hợp XTTDMC cáp tinh phức tọp một loạt các tổn thương
nào dược lim ra Trong mộc sồ truimg hựp (dục biệt lả chần thương vùng tran
và thải dương) trên một vủng đèn tích lớn MTDMC có the pha trộn VIH các
10
manh vở. mâu tụ trong nhu mõ nào. chây mau trong nhu mõ nào hoiic su nõ
tung cua một thuy nào.
Hình M MTDMC cup tinh [1Ị
• MTDMC mạn tính:
• Phan loại MTD.MC mạn tính
Gồm 3 type [12]:
+• Typ I: Typ cơ điển. VĨI đặc trung có lớp mãng bẽn trong. Chiếm 91? ó
4- Typ II: Một sú truừng hip mau tụ dưới mang cũng biêu hiện bang sự
kèt tụ cua Hemosidrin ớ phía dư<»i lóp mõ. khơng cõ sự lunh thanh cua lóp
mang. Chung có thè xu.it hiên trong các trường hợp MTDMC khống được
điều tr ị hoặc không phải hiện ra. Typ này chiếm khoảng 6®0.
+ Typ III: Hiềm gộp. chiẻm khoang 3%. hĩnh thành nang dịch chưa chất
lỏng mâu vãng rơm.
Phẩn lớn khối XfTDMC man linh t>p I có biêu hiện triệu chừng lâm sàng
vi su chiếm đỏng cua khéỉ máu tụ ngày càng lâng do sự tích tụ dịch máu chay
ra từ cao mao mạch ớ lớp mảng phia ngoài
- c
f Khoang giữa mang cưng vã mãng nhộn lá một khoang áo. Trong đõ lã
một loạt té bão tạo thành cãc thê liên tục nói lien từ mật trong mãng cứng tới
mật ngồi cua màng nhện. Nị gồm hai lérp. lởp viền ngồi cua mãng cửng
long lẽo (cô it tể bảo chổng dở. gian bào. collagen, chầi lươi) xà phía trong lã
viền mãng nhộn rầi cúc chân (có cãc lố bào cãi rùng lưực gán vói nhau rất
11
chic chau bing cãc thê lién kct vã cãc gian bão lien kết khác). MTDMC
thường bẵt đàu tù lữp te bao ơ viền cua màng cưng vi chung dẻ vở.
+ Sau chán thương ban đàu cùa inang nào va tiên tricn cua MTDMC .
quá trinh tông hợp collagen mãng cứng được kich hoạt xi lúp xơ sợi hinh
thành dọc theo mặt trong cua nàng cứng đê tạo thảnh một lớp mảng ngoải
dày [13.14]. Tiếp theo, một lóp mãng mong h
thành một bao quanh máu cục. Qua trinh nãy dicn bicn trong khoang 2 tuần.
Theo thời gian. MTD.MC tn«i tinh cõ thê dich hõa tụo thành hygroma. vã các
màng có thê bi calci hoa ỉ 14],
-
ĐỊc diem dại the:
* MTDMC mạn tinh xuắt hiện rất khác nhau . cá lién quan với kích
thước và ti của máu tụ. Nói chung. khơi máu tụ có thê hẹp hoặc rộng, chứa
dịch máu hoặc rihuổm dịch máu có nhiều màu sẲc khảc nhau
* Kiwi mau tụ dưục bao bục bơi một lớp máng mơng ớ phía trong va
một lớp màng dầy ớ phta ngoài.
* Sau này xuất hiộn nhiều đồm màu khác nhau đo máu cháy mỏi. mau
chay cù. mâu vảng của llemosidrin. collagen và mơ xơ[15J.
Hìnlĩ 1.4 MTDMCmạn tinh ỊIỊ
■> *4:
12
o
Chày mâu khoang dưới nhịn
Chay mâu khoang dưới nhộn xay ra khỉ mau chay vào trong khoang
giữa phía ngối nùng mềm x-a phía trong mảng nhộn la di chúng phổ biền
nhất cua chan thương sọ nào. có thê khu trủ hoặc lan toa. từ nhọ đến nặng.
Trong các trướng hợp tư vong ngay sau chằn thương, hay gãp cõ nhiều ó xuất
huyết dưới nhện. Hau bết các trướng họp. tôn thương lan toa trẽn lồn bộ các
bán càu nào. ít gàp ơ bề xnỡ-t đầy nào (ventral surface of (he brain). Lượng
mâu |ỡu tập trung ơ khoang dưới nhện thuộc đáy nào chú you gặp trong càc
bộtth lý hơn so vởi chấn thương, ví dụ. vờ phình mạch bâm sinh. Xuất huyết
dưới nhộn ớ đáy nào do chần thương cỏ thê gập trong tồn thương rách dộng
mach cành, dộng mạch dot sắng, hoặc dông much nền nào. Những tôn thương
náy gằn như gãy tư vong rất nhanh chóng. Ràn càng q nìức có thê gãy chay
mâu vi tịn thương rách động mạch nền nào hoậc đóng mạch đốt sống. Cu
dâm vào mật có thè tụo ra vet ra
máu trong da giác Willis. Cú đánh mạnh vào cỗ có thẻ làm rách động mạch
dổi sổng vả gày chay máu ớ khoang dưái nhộn.
Muc <íộ tun thương nảc có the rẳt nặng nhưng du co nhùng ố xuất
huyết nhơ dưới nhộn, dịc biẽt vói nhùng trường hựp tu vong nhanh chóng.
Nhu trong trường hợp có nhicu vet thương nặng, dứt rách da đầu như ntột
người nháy tir độ cao lớn xuồng đất b| vờ tốc rộng xương so năo có the thốt
ra ngối một phần hoặc tốn bộ nàa Bồ một nào có thê có một vai chấm xuất
huyci dưởi nhện, sự vằng mặt cua đụng dập năo trong những trướng hợp như
V ặy lá khả phờ biến. Xuất huyềi dươi nhện có the đưục hinh thành sau chết do
xác phan huy. te bao mau tan rả. mát tinh toàn vẹn cua nuch mau. và rị r>
máu váo khoang dưới nhài Ngối ra. xuất huyốt dưới nhẹn nhó. khu ttứ cùng
ẽ thê được hĩnh thành trong quả trinh láy nao ra ngoài hộp sọ khi khám
nghiệm lử thi. Trong trướng hợp nảy. khi cưa vịm sụ. các tìhh mạch nào vã
màng nhện có thè bi lách, máu chay vào khoang dưới nhện tùy thuộc tửng
vung cua bán cẩu nào vã tiểu nào.
TW«s> «> *4:
13
Hình 1.5 Chay mãn khoang dirứi nhện Ị1Ị
© Xĩáu tụ trong nhu mô nđơ (XfTNMty
MTNMN cỏ the xuất hiộn theo những hinh thuc sau;
- Chay máu do dẠp nhu mỏ nào: Phần lớn MTNMN được hĩnh thành từ
cac ỏ dập nỉo lả nơi nhu mô não vã mạch mãu b| tồn thương có thê kẽm theo
tơn thương màng ni Khi dập nào lan rộng cảc chàm chay máu nho kết hợp
với nhau thánh máu cục. Khối MTNMN bao gồm mỏ đáp nar. hoại tư vã dược
bao quanh bởi một viển phũ. MTNNÍN có thê do vờ sọ. do lảc động trực riếp,
do dộ>. do trượt hay do thoát vị nào.
- Khối MĨNMN lả hậu qua cùa thốt VỊ nào
• Khối mau tụ ó vũng sãu trong nhu mó nào
o
Chá}' màu nào that
Gâp trong 1 - 5 % truồng hợp cua CTSN vá CMNT chi gộp trong các
CTSNníng(18]
Nhu vậy có ha cơ chế gày CMNT: Dụp nào cạnh nào thát gãy tôn
thương thánh nào that: Vở khối mau tụ trong nâo vao nào thàt; Va XHKD5T
do CTSN, mâu trảo ngược vào nào thất IV’ và nào thất III.
TWM*M«K>
*4:
1-ỉ
CM NT thướng gíp trong CTSN ning đĩ kem vời dip nào va cỏ thê
xuât hién triệu chửng chèn ép thin náo . Tien lượng CMNT thường rât nặng,
ty lê lữ vong cao đo tốc đường đích nào tuy lam giàn nào that.
o Tơn thương như mị nào
Tổn thương nhu mô nào thưởng gập hai loại là dụng dập nhu mô nào
(contusion) va dập nat nhu mõ nào (laceration), Dụng dập nhu ino nảo;
Vung tồn thương nhu nìơ nào hoậc tuy sồng nhưng nũng mần vần còn
nguyên vẹn. Dập nát nhu mõ nào: Vùng tôn thương nhu nào hoẠc túy sống
nhưng mang mềm bi xé rách 119]. Tian’ thực te một sỗ dunr. dap nhu mị nào
và diìp nát nhu mô nào cỏ thê được biêu hiên khi khâni nghiêm [ 1 ]:
4- Dụng dập nhu mờ não đơn giãn; Những đốm xuát huyết nho hoặc
đường xuất huyết nho.
4- Dụng dập nhu mỏ nào - dâp nát nhu mõ nàơ. Vùng mò xuất huyết và
dựng dập lộng hơn, mang mềm bi rach rỗ rột.
Dụng dàp nhu mô nAo
kèm mau tụ: Vùng mờ bi phá huy và chay
mâu cổ nhiều loại khác nhau vã bẽn Ipan Vtã khơi máu tụ nòi sọ. Nhùng vũng
nảy mang đặc trưng cua cá đụng dâp nhu mớ não đơn giản vả dụng đập nhu
mõ nào - dập nát nhu mơ nào.
• Dập nát nhu mơ nào diên rộng: cỏ the quan sát ttục tiếp bằng mat
thu ừng. Tồn thương này thương do hậu qua cúa VỜ xương sọ, chắn thương
xuyên thẩu hộp sọ.
Hình 1.6 Dựng dập não dưn giun cup tinh ỊJJ
TWM*M«K>
*4:
15
limb J. • bụng dịp nhu mị não - dập nát nhu mò não ưthùy trán IW thúy
thái dương, két hợp vói máu tự dưởimàng cứng ỊỊJ
ỉỉmh 1.8 bụng dộp nhu mò nào cup tinh ỊỈỊ
Phán loại dập nào |1|:
'Dập nỉo bên đổi diện:
Dập nhu mỏ nâo xay ra ờ vị trí đồi cliộn với vị tri xương sợ bị ngoụi lục
tie dũiig.. D.ìp nhu tnơ nảv đồi bên xay ra kln nào V án tiếp tuc đi chuyên trong,
khi xirơng sọ dã dimg lại. Hoặc nào vần đừng yên nhtmg xương sọ di chuyên
sau kill lực lác dộng. Sự di chuyên khác nhau giửa xương sọ va nào lain chữ
chung bi kéo hoặc trượt lên nhau dân den dirt các mụch máu và mô ờ vị tri mà
nào trượt lẽn. Trưủng hợp thườug gập đó là một cú va dãp vão vũng châm gãy
ra 1 dập nhu mô nào đối diên ở xiing trán
TWM*M«K> ■> *4:
thái dương.