Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Thực trạng dinh dưỡng trong thời kỳ mang thai của bà mẹ và cân nặng chièu dài của trẻ sơ sinh tại bệnh viện phụ sản tư năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 64 trang )

Bộ Y TÉ

Bộ GIẢO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HẢNỘI
***

vi: thị hỏng anh

THực trạng đinh DƯỞNG trong thời ki mang thai
CỦA BÀ MẸ VÀ CẤN NẠNG. CHIẾƯ I)AI CỨA TRẺ so SINH
TẠI Bf.NH VIỆN PHỤ SÁN I RI NG ƯƠNG NẲM 2021

Ngành đào tạo : Cư nhãn Dinh dường
Mà nganh: D’2O3O3

KHĨA I.VẠN TĨT NGHIỆP cú NHẢN Y KHOA

Khóa 2017 - 2021

Ngươi huứỉiỊỊ dan khoa học:
BSNT. Nguyen Till Thu Lieu

HÀ NỘI -2021

nrdkn «s> ■>


LỜI CAM ƠN

Em xin bây to lòng biét um lới các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Viện l>ào
tạo Y học Dự pỉiịng và Y te Cõng cộng. Bộ mơn Dinh dường và An toán vệ


sinh thực phânL cung toan thè cãc tbẩy cô giáo trương Dại học Y Ha Nội.
vái lõng kinh trọng vả bicl ơn sâu sấc. em xin chân thảnh cam ơn

BSNT. Nguyen Thi Thu Lieu. giang viên bộ mịn Dinh dường và An tồn
thực phàm, trường Dại học Y Ha Nội. người thày đà trục tiếp hướng đàn, dinh
hưởng vá chi bao em tận tinh trow, sunt quả trinh thực hiện nghiên cửu và

hoãn thành khoả luận tồt nghiệp.
Để thực hiộn khoa luỹn này. em cùng xin chân thánh cam ơn tập thê

bác SÊ diều dưỡng tại khoa sân 2. Bệnh viện Phụ san Trung ương vã loàn thé
bệnh nhãn, người nhá bệnh nhàn đã nhiệt tinh giúp dờ lĩ ong quã trinh thu thập

sỗ liệu tại bệnh viện.
Em xin trân trụng cam ơn’
Hà Nội. ngày thang

nâni202l

Sinh viên

Vủ Thị Hổng Anh


LỊI CAM ĐOAN
Kính Jjứi:

-

Phịng Quan lý đào tạo Đại hục Trường Đại học Y Ha Nội.

Viện Đào tạo Y học dự phong vi Y tẻ cơng cộng.

Bộ mịn Dinh dưỡng và An roản thực phầm.

HỘI đổng chain khoa luụn tốt nghiệp.
Tên tôi lả: Vù Thi Hồng Anh

Sinh viên: tồ 33. kíp Y4NỈ - ngành Cư nhân Dinh Dường - Đại học Y
Ha Nội. Tôi xin cam đoan khoa luận nay la kct qua cua mộ< quã trinh học tập
vã nghiên cini nghiêm túc. Các két quá nghiên cửu được xư lý trẽn những số

liệu bcãn toản tnrng thực vả khách quan. Kết quá thu được chưa dưực dàng
tái ó bầt cứ hình thúc nao.

Hà Nội. ngày thang

nSni2O2l

Sinh viên

Vũ Thị Hổng Anh


MỤC LỤC

LƠI CẤM ƠN’________________ ___ LỞI CAM ĐOAN_________________
MỤC LỤC------------------------------------

DANH Mực CÁC CHỮ VI Ét tát .-


DANH ÌMỤC BANG

DANH MỤC BIÊU DỊ________ ___ TĨM TÁT NGHIÊN cửu_____ ___ _
••
DA 1 \
di*.

CHƯƠNG 1. TÒNG Ọ VAN TÀI LIỆX

-3

1.1. Tinh trạng đỉnh dường cua bà nif mang thaỉ...... -..........................

3

l. 1.1, Khải niệm tình hang dinh dưỡng • tniHMNiinmimrưmtaiiưnimmnmiirtr*

1.12. Phương pháp dành giá tinh trạng dinh đường—..........................

3

LU. Thiếu nâng ỉuơng trướng ck.cn........................... -................................. 4
1.1.4. Thừa căn - Bẽo phi....... ................................

5

1.1.5. Thiếu máu dinh dường-......... -..............

-............... -.,..6


1.1.6. Các yếu tó dinh dường cua bã mẹ có liên quan đen tre.................
1.1.7. Thực trạng dinh dưỡng ớbà mộ mang thai....... ........

8
10

1.2. Thực trạng dinh dường trê sơ sinb......................... -............................ 12
1.2.1. £>Ạc diêm phat triền tiiaĩ nhi binh thường trong tư cung................

1.22. Tre so sinh nhẹ cân....... ................................ ........................

12
-..12

1.23. Tre so sinh thắp cịi ••••••••

••

1.2.4. Thực trạng tre so sinh nhẹ cân vá thắp cịi....... -.................

•• ....13

C HƯƠNG 2. DOI TNG V PHNG PHP NGHIấN cỳt.

14

ããôããã ããããã<ãããã

..14


2.1.1. Da đi êm nglũèn cứu. Mtvtif riritf III IM iiMiinit ltd tiit« KIMI tKMitiMtmii

-..14

2.1. Dịa diêm và thịi gian nglìiẽn cứu • ••••••••■•••••••••a* M

TW«S’ ■>

...12


..14

2.12. Thởi gian nghiên cứu....
2.2. Dúi lượng nghiên cửu...... ..

14
..14

2.2.1. Tiêu chuân lựa chợn.....

222. Tiêu chuẩn loụi ữừ.......
2.3. Phuong pbap nghiên cứu...

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.... -

2.32. Cờ màu

14


•»

2.23. Phương pháp chơn mỉu.

15

2.4. Các biền số và chi s« nghiên ớni

16

2.4.1. Nhóm biển sổ/chi sổ VC thơng tin chung cua đổi tương nghiên cứu.. 16

2.42. Nhóm biển Stv'chi số mực tiêu 1:........................-....................

.16

2.43. Nhõm biến sổ/chi số mục liêu 2................... ...........................

.17

2.5. Kỹ thuật và cong cụ thu nliặp sổ liỳu................... -....................

2-5-1. Cn trng lng s Sinh ã ôv tnitn ôv*f Vf*V ••<«««« a *••«•««« «

«•*»«••»•••••••»••*'

2.52. Đo chiều dài sơ sinh—...........................................................
2.53. Tính chi sốlchổi cư thé(BMI • Body Mass Index):...............

.18


2.5.4. Phương plúp dành giá bang chi so sinh hóa a •• • UMI ããaaa ôãããã ãããããã( I ã ããããMãã IS
2.53. Cũng c thu tìiập sỏ liệu........................................................... • •••• •• •..19
• B&
2.6. Quản K và phàn tích số liệu......................................................... .....-..19
2.7. Sa í si và khống chề sal sổ_...........................................................
2.8. Dạợ đức trong nghiên cứu

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ_______________ _____________________
3.1. Thong lin chung về dổi tưựng nghiên cứu........... -....................
3.2. lình trạng dinh dining cua ba U1V................... ...........................
3.3. Tinh trạng cân nặng, chiều (lãi cúa tre so-sinh..... ....................

CHƯƠNG 4. BÀN’ LIẠN______ _____________________________
4.1. Tinh trạng dính dirong cua bỏ m........................ ......................

ãS. 1.. an n n^......................... ....M ãããôôã ãããããããããããããããããã

*ằ

KA < c'

*4:


4. . ( Illi 11 cao.ãôããããã.

-..35

4.1 J. BMItruc mang thai • ••»••••••••••••• •••••••••••••••••••••••••••• •••••••••••••■•••••<


35

4.1.4. MỨC tâng căn trccg thời gĩan mang thai........... -....................
4.1.5. Chì sổ hỏa sinh sau sinh...........................................................

_..38

4.2. Tinh trạng cân nẠug. cbiéu dai cua trê sư sin 11—...................

.39

.... -..40

4.2.1. Cân nặng tre sơ sinh

4.22. Chiều dãi tre so sinh ■ iMtcitiaiiMMiiHHiiiiiiliiiiiiaUiaiaiMi IIIMÌCIÌIMIIÌIMI • ••••M »■ 41
1* I LL "\N • — • — — • — • — . — — • — • — • — • — —• — • —

— — .—

— •— — • — • —• — —



42

KHUYÊN NGHỊ---- ----------------- ---- ------------- ----- ------------------TÀI Life THAM KHẢO------------------------------------------------------

44


PHỤ Lực.—

51

«>*aai<K> ■> *4:


DANH Mực CẤC CHÍT VIẾT TÁT
BM1

(Body Mass Index)

Chi $ố khơi cư the
BVPSTW

Bênh viện Phu san Trung Ương

CED

(Chronic Energy Deficiency)

SDD

Thiều nàng lương trường di en

SSNC

Suy dinh dường


TB

Sơ sinh nhẹ can

TCYTTG

Trung binh

THCS

Tỏ chức y tế The Giới

THPT

Trung học cư sở

TTDD

Trung học phó thòng

WHO

Tinh trụng dinh dường

(World Health Organization)
Tỏ chức Y tế the gii

-w .ã* CN ôG

<:



C
D

3.1. Thong tin chung cua đối tuựng nghiên cứu.......... ......... ................. ...21

co

32: Thực hanh chảm sõc thai nghen cua dôi tượng nghiên cứu............ ...23

co

33: Chỉ sỗ nhàn trăc cua đổi tượng nghiên cứu.......... .......................... ...24

co

3.4: Mức tảng cân cua đói tượng nghiên cứu...............

co

3.5: Mức tâng cân cùa DTNC theo BMI trước mang thai ciiabả mọ....... 26

ọc

ĐANH MỤC BÀNG

3.6: Tinh trang dinh dường cua bà mợ theo chi sổ Albumin vả

X


27

3.7: Tinh trạng dinh dirỡng cua ba mọ theo một so chi sổ hõa sinh.

..27

3 .8: Ti lệ ba mẹ có hám lượng sảt. canxi huvct thanh binh thướng.

3.9: Dặc diêm chung cùa tre sư sinh..................... ...........................

ọo

..29

3.11: Tinh trang nhe cân theo giới tinh cua tre sư sinh..... ..............

Ợ co

3.10: Cản nặng vả chiều dải theo giói ĩinli tre so sinh....................

3.12; Tinh trang tháp CO', theo giói tinh cua trc sư sinh....................

cơ co

C
Ọ C
Ọ C
D


tglobin sau sinh. •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••


3

...25

3.14: Ti lệ tre sơ sinh nhc cân theo mức tâng cán cúaba mọ.........

31

3.15: Ti lệ trẻ sơ sinh nhv‘ càn theo BMI trước mai thai cua bà mự

»a 32

30

3.13: TI lệ trò sư sinh nhợ căn theo each thirc đe....... ......................

-w .•* CN «G


DANH Mực BlF.U hò

Biêu đồ 3.1: Phản loại tinh trong. dinh duừng cua bã mẹ theo BNỈ1 trước nxanẹ
thai......

Biêu đồ 3.2: Ti lệ °-ó tre sơ sinh nhọ cân.........................

-w .•* CN «G


-..30


TÓM TAT NGHÈN CỬI

Tiêu dè: Thực trạng dinh dưỡng trong thòi ki mang thai cua bã mẹ và càn
nặng, chiều dài cua tre sơ sinh tại Bệnh viện Phụ san Trung ương nỉim 2021
Tom tẩt
Lý đo lira chọn dồ tải nghiên cứu Dê góp phần cung cáp thêm thơng tin về

tinh trạng dinh dường của bà mụ mang thai vả thực trang cản nặng chiều dải
cua tri sơ sinh, từ dó đề xuất các biện phảp can thiẽp dinh dường kíp thơi

giúp bà mẹ vả tre co sửc khóe tốt. do đó. chúng tơi đà lựa chọn vá tiến hành
nghiên cữu.
Mục tiêu nghiên cứu: nk> ta thực trạng dinh dường cua bã me và càn nặng

chièu dái cua tre so sinh tụi Bênh viện Phụ sán Trung ưong nám 2021.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tnô tá cat ngang thực hiện trên 280
bá me mang thai tai Bệnh viên Phụ sản Trung ương.

Kct qua nghiên cửu: BMI trước mang thai tiung binh cưa ba mc la 212 ±
2.9kg'm-'. mức tảng cãn trung binh lã 12.4kg. chiêu cao trung binh lã

156. lem. có 14.6% ba mọ thiều nảng lượng trường dicn vã 11.5% bà mợ thừa
cânbéo phi. Cán nặng trung binh và chiều dải trung binh cua trê sơ sinh là
3062.5 X 459.9g va 50.09 X l.3cm. ty lè he sơ sinh nhẹ cân lã 10% vã ty lệ tre

sơ sinh thấp cói la 0,9%

Kvt luận và đề xuMt; cằn thưc hiộn cac nghiên cứu tim hiẽu sâu hơn về các
mối lien quan giừa tinh fr,ing dinh dường cua bã inc 'a cản nặng, chiều dải

cua tre sơ sinh.

Từ khóa: Dinh dường, ba mc. tre sơ sinh.

*4:


DẠT VÁN l>Ề
Dinh dường đóng vai trị quan trong trong cuộc din cua người phụ nữ.

đặc biệt la trong độ tuôi sinh de. Nhiều nghiên cứu đã chi ra rằng bà mẹ tuồi

sinh de lã đối tượng de bị tốn thương nhất về dinh dường ú vậy họ cẩn đưọc
bao vệ sức khoe và duy tri dinh dường tốt đê lao động san xuất va lam nõn
thiên chúc sinh sồn.

Nghiên cứu cua Desyibclcvv và Dỉiđi nỏm 2018 thi ty lộ suy dinh dưỡng

chung ớ bã mẹ mang thai ớ Châu Phi lả 23,5% . Kct quá tý K’ thiêu nàng
lưựng trường diet! ở bà mc mang thai 2Ổ-30 tuần tai huyên Phú Binh. Thải

Nguyên trước khi có thai lã 32.4%:.

Nhãn trắc học cua mợ khi mang thai bao gồm cân nạng, chiêu cao. chi

số khồi co the (BMD va tông mức túng càn cua mc co mồi liên hê chụt chẽ
với sự phái triển cua thai nhi vá cân nặng khi sinh. Trong thời ki mang thai

hoại dộng chuyên hóa cua cơ thể lâng, khói lượng cơ thè tâng dàn đen nhu

cầu nàng lượng cua bá mụ kin có thai vá cho con bu tảng lèn so VÓI chưa
mang thai. Neu nâng lưựng. cung cap không đu trong một thơi giandai. ba mc

dẻ bỉ thiéu nảng lượng trường diẻiL ne dẻ có nguy cơ b| suy dinh dường bao
thai. Mậc dù dinh dưỡng cho ba mẹ mang thai va Tre sơ sinh rắt được quan

tâm nhưng ti lệ bã mẹ mang thai thicu nâng lượng trường diễn hoặc thừa cản

và ti lệ tre sơ sinh nhẹ càn và thấp còi văn còn lỡn. Trên the giới tỳ’ lệ tre sơ

sinh bi nhe cản lá 14.6% nâm 2015 (20.5 triệu). Ó Việt Nam tỹ lê tĩé sơ sinh
nhe cân là 8.2% lũm 2015 \ Bao cao cua UNICEF 2018. troi thè giới văn có

đền 20 triệu tre sơ sinh nhẹ căn ' Điều tra nãm 2013 cua Viện Dinh Dưỡng
trẽn toán quồc cho thấy tý lệ tre sơ sinh từ 0-5 tháng ti nhẹ cân lá 5.4%,

thấp rịi là 9.2%


chính vi nhửng lí do trên, dè góp phân cung cấp them thông tin về tinh

trụng dinh dưỡng cua bã me mang thai và thực nang càn nâng chiều dâi cùa

tre sơ sinh, đế xuắt các biện pháp can thiệp dinh dường kip thơi giup ba me va
tre cõ sũc khóe tót. tời dà liến hanh nghiên ciai "Thực írạug dinh dirừ/Ịg
trong thời kì mang thai cùa bà mĩ vã càn nựng, chiều dài cua tre sư sình tạỉ
Bịnh viịn Phụ sun Trung l rrng nàm 2021” vơi hai muc riêu sau:


1. ỉ)anh giá tinh trạng dinh dường trỏng thìrí kỳ mang thai CIIŨ bã ntf

tợi Bfnh vtfn Pfiụ íản Trung tnmg ttứtn 202ĩ.
2. Mò ta thực trụng càn nựng, chỉ&t dái cùa trê sư sinh tại Bệnh viện

Phụ sun Trung ưưng /làm 202ĩ.

TWM*M«K> ■> *4:


3

CHƯƠNG I. TƠNG QUAN TAI I iẸl

1.1. lình trạng dinh dtrừng cua ba mf mang thai
1.1.1. Kháỉ niệm tinh trạng dinh dưỡng
Tinh trạng dinh dường là tập bợp các đặc diêm chức phận, cắu tnic vã

hoa sinh phan ánh mức đâp ứng nhu cẩu dinh dường cua cơ thê. Tinh trạng
dinh dường cua các cã thê lâ két qua cua án uống vả sư dụng các chất dinh

dường. sớ lượng và chủng lew thưc phàm càn đê đáp ứng nhu cầu dinh
dường cùa con người khác nhau tủy theo tuõi. giới, tinh trang sinh lý, mức độ

heat động thẽ lưc vã tti lưc. Khi nâng lương ản vảo vá lieu hao không cân
báng (thiều hoặc thưa) sè dần đôn thiêu nàng lượng trường điền hoặc thira cân
béo phi.

1-1-2- Phuưng pháp dinh giá tinh trạng dinh dưỡng
Dánh giá lính trạng dinh dường là q trinh thu thập và phân tích thịng


tin. so liệu về tinh trụng dinh dường và nhận định lỉnh hình trên cư sờ cảc
thơng tin sớ liệu dỏ. Một sổ phưưng pháp dinh lượng thường dược sư dụng

trong đánh giã tinh trụng dinh dưỡng như: nhân trắc hoe. diều tra khâu phần,

tập quân àn uống, thâm khâm thực thẽ/dắu hiệu lãm sáng vả xét nghiệm cận
lâm sang Chi số cân lựng, chiều cao. kích thước vịng eo‘vóng mơng và bể

dày nếp gấp da thường dược Ểp dụng trong dành giá. Ví vậy. phương pháp

nhãn trie học thưởng cỏ mặt trong hầu hết các diều tra cơ ban.
Tó chức Y te thể giởi (WHO) và lô chức FAO khuyên nghị dùng "chi

so khôi cư thê’’ (Body Mass Index. BMI) đe nhân đinh tính nang dinh dường
cua ngi trương thành 4 . Chi sổ khối cơ the (BMI) dược lính bằng bang ly

sỏ giữa cân nâng tinh bang kilogain (kgl với chiều cao lính bang mét (m) bỉnh
phương. BMI

Cân nặng (kg) (Chiều cao)2(m). De đánh giá lỉnh trọng dinh


4

dường cua người trương thảnh Tó chức Y tê thẻ giới (WHO. 1995) phân loọi

như sau

-


Binh thưởng: BMI tu 18.50-24.99

.

Gầy: BMI <18.50

-

Thừa cân: BM1 >25,0

-

Beo phi: BMI >30.0
Trẽn làm sàng, người la cịn dũng lý sổ vỏng co. vỏng mơng dê đảnh giá

sự phân bổ cùa mô. Khi tý sổ vịng co-vịng mơng vuựt q 0.9 ờ nam giới vả
0.8 ơ nù giới thi được coi là béo ư trung tâm. Ty sị vịng co vịng mơng đưực

COI la chi tiêu đon gian đê đánh giã khơi lượng mị bung và mò toan bộ cơ thê
9
I. 13. Thỉều năng lưựng trường diên
Miái niệm

Thiêu năng lượng trường di.cn (TNLTD) là tinh trang cơ the thiữu nàng
lưựng keo dai dân đến GUI nàng cư thê xá dự trừ nâng lượng cơ thê thấp.

J. JJ.2. y^tạẽìì nhan

Thicu nâng lượng khàn phân, thiếu an ninh thực phàm hộ gia đính,

thiểu kiến thức, thiêu nước sạch, vệ sinh môi trường vả dịch vụ y te kẽm là

nhùng nguyên nhan dần tởi thiếu nâng lượng trường dỉèn.
Hậu quà

• Ánh hương, lén sư phát irièn cua bào thai: Nhiều nghiên cửu ghi nhận

rang tinh trang dmh dưỡng cua inc xù mức tảng càn khi cô thai là nhũng yểu
tố quyèt đinh đồi vói cân năng vã cilicu dai cua tre so sình '.

• Anh hương dền cân nặng sơ sinh: Theo Abrams va Abba, nguy cơ tre

sơ sinh nhẹ càn ớ những người mẹ có BNÍI thắp hoặc có cân nặng trước khi
mang thai thấp là rất cao 1U*. Cân nậng sư sinh thấp được cho la nguyên nhãn


5

chính gảy nên hơn 50% tre em ỡ Nam Á bị rhicii càn 13. Nhưng bà mợ mồi

sinh đe bi thấp côi và suy dinh dưỡng (hậu qua cua những giai đoạn phát tricn

trước). khi mang thai sè sinh ra nhùng đũa con có nguy cơ suy dinh dường rat
cao w. Không những thề. bá mẹ CED khi marg thai sẽ sinh ra nhùng dứa trê

nho hơn bính thường và êễ D1JC cac bệnh đái tháo đường, béo phí khi trương
thanh 5.

-


Anh hường đen sức khõe người mẹ: Nghiên cứu cùa Frongillo vả

UNICEF EAPRO cho thấy nhũng ba mv’ thắp bé thường có nguy cơ tư vong

cao. dè mác benh hon so với ngươi bính thường, dõng thoi kha nàng lao động
cùng kẽm hơn so với người bình thướng 5 . Thiêu dinh dường có thê làm
chậm tuỏi có kinh nguyệt. keo dai thời kỳ tiền màn kinh, tuõi mạn kinh đến

sơm hoậc hội chửng suy kiợt ờ bà me tuổi sinh đẽ. Cãi thiện rinh trạng dinh
dường cùa bà mẹ sê giảm chi phí chăm sóc y le. tâng nàng suất lao động
góp phẩn phát triài kinh tề xă hội.
1.1.4. Thus cân - Béo phì

Ị.1.4.1. Khởi níệnt

Thừa cân. bêo plũ lả tình trạng tích lùy mờ q múc tụã một vùng cơ

thể hay toàn thân đến mức anh hường tơi sức khoe u. Thừa cán. bẽo phi cùng
lã mỡt bicu hiộn cua unh trang dinh dường khơng bính thướng, ỉa yếu tố nguy

cơ chinh cua một sổ bệnh mân tính như đái đường, cãc bênh về tun mụch.
I.ỉ.4.2. .ỵgtạàì nhăn



Khâu phàn ản và tập quăn án uổQg: Khâu phần và tập quân àn uống ờ

các địa phương khác nhau ư cỏ sự khảc nhau. Khâu phan àn quả nhiều tinh
bột. chàt đạm. hay chất bẽo. tập quân ản nội tụng dộng vật...đều là các yểu tố


nguy cơ dàn đến thùa cân. béo pbi.


6

Hoạt động Thê lực kém: Vai trò cua hoọt động thê lực dổi vói cân bàng
nâng lượng ân vào. cường dộ và Thời gian tham gia boat đỏng dưục clio lả cỏ

anh hương mạnh tới phán bó dtch tẻ cua thùa cản. beo phi thong qua anh
hương cua đô thị hoa và sự tham gia cua mây móc, thiết bi hang ngay. Cùng

vói yếu tó ỉn uống, sự gia tảng tỹ lệ béo phi tốn tại song song với sự giam

hoai dộng the lực trong mót lơi sóng lình lại,

-

You lố di truyền: Fkip úng sinh nhiệt kém cổ the dữ yểu lố di tmyền.

Nhùng tré thùa cán béo phì thường hay cõ cha mẹ Thừa càn beo phụ tuy vậy

trên dai da số cộng đóng yếu tó nảy khơng lớn.



Điều kiỹn kinh tể vàn hoa xà hội; Cảc you tó ván hoa. dãn tộc. tầng lớp

xâ hội, ton giáo lá nhùng you tị mói trưởng làm anh hương đen lượng thưc àn
ủn vảo theo nhiều cách khác nhau Người ta thây ờ những nước đà phát triên.


có mổi liên quan nghịch giừa Tinh nạng kinh lẽ xà hội vá béo phi cỏn ở các
nước dang phát then thí xu hướng Dáy có chiểu hường ngược kị.
1.1.4.3. Hữu q

Nhùng ba mẹ thưa cân. béo phí thường dè mẫc các bộnh man tinh
khơng lây. Dâng chú ý kì hội chững chun hóa có xu hướng lãng nhanh vã

liên qưan chật chẽ tới sự gia tâng cua thừa cân bẽo phiIỌ. Các bà mẹ bẽo phi

co nhiều kha nủng sinh con bẽo phí. dặc biệt khi họ mác bệnh đái tháo dưỡng
trang thin kỳ có thai ‘°.

I. 1.5. Tliiếu máu dinh dưỡng

J. IS. Ị Khát

WHO đà định nghía thiều mau xay ra khi mức độ huyết sác tổ cua một

người não đỏ thấp hơn mức độ cùa một người khoẽ mụnh củng giới, củng
li. củng mót mơi trường sổng. Vi vây. thực chat lả linh ti
thấp vá thiều hồng cầu trong mau lú dó làm thiều oxy cho các tế bão. mõ cơ


7

quan cua cơ thẻ. trong dó hemoglobin là yếu tó quan trọng giừ vai trỏ quyết
đinh.

- Thiếu máu (linh dường: Là tinh trạng bựnh lý thiếu mau do thiều các

chẩt dinh dường. một hay nhiều chài dần đen tinh trang không tạo ru đầy đu

mâu lãm cho mức hemoglobin (Hb) trong máu sng thằp hơn binh thường
21 •

• Thiếu máu dỏ thiếu sit: Vi thiêu săt dà làm cho hông cầu giam ca vè số

lượng làn chát lượng gây nên tinh trạng thiêu máu22.
Binh thường trong cơ thè. $51 được dự trừ du dáp ứng cho nhu càu cơ

thê. Một khi có nhu cầu lãng cao như bà mẹ mang thai, tre em giai (loạn phát
triên nhanh hoặc các bệnh lý như mát mãu do chay mau dương tiêu hóa. tiết
ni
nâm 2001 dã dưa ra mức danh gia tinh tr?ng thiếu máu dinh dường Cưa ba nur

mang thai như sau

.

Binh thường! Hb > 11 g di



Thiéu máu nhẹ: Hb từ 9 - < 11 g'dl

-

Thi cu mâu vừa: Hb từ 7 - < 9g 'dl


-

Thiếu mâu nặng: Hb < 7g-đl

J.JJ.2. .ỵgĩạẽn nhãn
Nguyên nhãn chinh cua thiểu mâu do thiếu Slit la che dỡ ân cịn thiếu

cac thuc phẩm giàu sít. dặc biẽt ỉa các thức ản nguồn gốc dõng vật Mặt khác,
tý lệ nhiẻm giun móc khâ cao dỏng gỏp vào nguyên nhãn thiểu mâu do thiếu
sătNhu call sắt cua cơ the sê tảng cao tủy theo giai đoạn phát then cua cơ

thê. cụ the như tre em trong then ký tâng trướng, bã mẹ mang thai thi có nhu
cầu lất lớn về sất. Vi vây. dũ có chề dộ ăn uống tốt cùng khỏ có thê cung cấp


8

dú chắt sảt 50 vởi nhu cầu. Bẽn cạnh dò. kinh nguyẻt cùng lãm người bả mẹ

hảng thảng mất một lượng sầt dâng kế.

J.1J.3. Hậu quà

Thiếu mảu gây nên tinh trạng thicu ố.xy ớ các tồ chúc, dậc biệt ờ não, ở
tim và tu đô anh hướng đền hoụt động cua cơ thê. như khơng thể hốc lười
hoai động vá từ đó lãm cho ngi thiêu mau gi,UII kha nâng lao dộng. Khi

tinh trạng thỉều máu được cai thiộn thi nãng suất lao động sè thay đơi vỉ tảng

len •■’. Ngồi Gi. người bị thiếu mâu ln cam thây một mói. khỏ ngu. kém tập

trung. lười suy nghi’, dè b| kich ứũch vá hay quên. Neu bà me b| thiều máu khi

có thai thi de bi sẩy thai, đe non. thai nlú kem phát tiièn. sinh nhẹ cân; khi
sinh de bị bảng huyết, nhiễm tnmg hậu san. tai biển san khoa: mẹ và con dè
mác bệnh và tứ đó tảng ty lệ tư vong mẹ vã con sau sinh. Vi vậy người ta coi
tlúều mâu dinh dường trong thời kỳ’ mang thai là một đe doa sân khoa.

1.1 j6. Các yeti tổ dinh (hrởng cua bã mẹ có lien quan dền tré
Cán nợng. chiều cao và BMC Lá những chi sỗ phan .inh tính trọng dinh
dường cửa cơ the: cãc nghiên cửu trong nước vã quổc te cho thay có mồi liên

quan giũa cân nâng, chiều cao. BMI cua bà mẹ trước lúc có thai với cân nâng

cua tre lúc sinh. Các bà me có cãn nậng tháp, chiều cao thấp, thiêu nàng lượng
trường diễn thỉ con có nguy cơ nhẹ cản cao hơn con cũa các bà mẹ bính

thuừng.
Nghiên cứu cũa Viện Dinh dường trên 476 tnrỡng hợp phụ nừ cỏ thai ớ
4 quân nôi thành Hủ Nội vả các tinh phía Bẳc năm 1988 -1989 íhẩy ràng: Cân

lúng trung bính cua tre sơ sinh con cua cãc ba me có cân nàng trước cỏ thai

dưới 45kg lã 2890gr tháp hơn cỡ ý nghía thống kẽ so với càn nàng trung bính

cua tre sơ sinh con cữa các bá me có cân nạng trước có thai trẽn hoặc băng
45kg lá 3040g •*. Nghiên cứu cua các lác gia Chumnijanaki J.T ơ Thải L.an cỏ

két luận: Bá mẹ trước có thai cơ cản nặng thấp thi có nguy cơ sinh con nhẹ



9

cân. đe non cao hơn nhùng bâ mợ có kích thước trung bính; hà mợ càng gảy

thí nguy cơ đe non và thai kẽm phát triển củng cao vả ngưực lại. bà mẹ càng

nàng cân thí nguy cơ sinh tre nhe cân cang tháp * .
về chiều cao. nhiều nghiên cữu cho thấy các bà mẹ có chiêu cao thầp sè có
nhiều kha nàng sinh con nhẹ cân a. Trong kết qua nghiên cứu cua các tác gia

TÔ Thanh Hương đều cho thấy IV lộ tre SSNC con cua nhóm hà me có chiều
cao dưới I45cm cao hơn lừ 2-7 lân so vởi ly lê tré SSNC con cua nhóm hà mợ

có chiều cao trên 145cm
Kèt qua mỏi sổ nghiên cưu cho ihãy Iihừng qc gia có ty lộ phụ nừ bị

TNLTD cao thí ty lệ trc SSNC cao. Nhóm phụ nừ có BMI trước khi có thai
lúp cùng có nguy cơ sinh con nhợ cân cao hơn 5Ộ. Tác gia Dương Lan Dung

(2002) có nhận xét lã nhĩmg phụ nừ có BMI dưới 18.5 cơ nguy cơ sinh tré nhợ

càn cao hơn so với những phụ nừ cỏ BMI từ 18.5 trở lên n.
Thiều vi chui dinh dường. ihiểu máu dinh đường: Bà mẹ thiếu mâu cỏ nguy
cơ cao sinh non thảng vả thai châm phát Inèn trong IU cung tỉ. Theo tác gia

Hoàng Vân Tien các hả mọ thiếu mâu Co nguy cư sinh tre nhẹ cân cao hơn các

hà mc không thiếu máun.
Mửe tàng cùn: Mức tâng cân lã yểu tố liên quan đen cản nặng tre sơ sinh •5.


Một $0 nghiên cứu cho rằng tàng cân câng ít thí nguy cư sinh trê nhe cân càng
cao. Theo lác gia Tô Thanh Hương, I1CU inc lảng càn dưới 7kg có lý lẽ sinh

nhẹ cân lã 9% trong khi nêu tăng cân tu 7-í>kg thí nguy CƯ này la 6% ?9. Nhiều
quốc gia và tó chức khi nghiên cứu cùng thấy và dưa ra các khuyên cáo vê
múc tảng cân cho phù hợp tùv theo cân nặng cua bả mẹ: Theo Tổ chức Y tế

Thế giời. Viện Huyết học. Phôi vả Tim quốc gia cùng đà đưa ra khuyến cáo
vẻ mức lâng cán trong thòi kỳ mang thai đói VỚI phu nù thiều cán nhầm giam

nguy cơ sinh tre SSNC u.


10

1.1.7. Thực trạng dinh dirỊTìg ớ bả mẹ mang thai

ĩ. 1.7. ĩ. TYẻnĩhrgiởt

Các nước có ty lệ CED ỡ mức cao từ 24 - 40% táp trung nhiều ờ châu
Á. trong dó Bangladcs và An Độ lả hai quờc gia cỏ ty lệ thicu năng lượng

trường diều cao nhất, lần lượt lả 30 vả 36%, Egyp. South Africa và
Mozambique có ty lệ CED ờ mức thấp từ 5-9%, Uganda, Tanzania, Kenya,
Nigeria. Congo vã Nigeria cõ lỹ lệCED ơ mức vừa (10-19%)". Bẽn canh đờ.

tỷ lộ thừa can. beo plu trẽn toan càu cùng ơ mức báo dộng, sổ Liệu nỗm 2008
cho thày có đen 1.5 ty ngưiÁ thưa cân (BMI > 25), trong đo gan 200 triệu ba

mẹ béo phí (BMI > 30). chiếm ty lệ 14% WHO háo cáo vào nãm 2016 trên

thể giới có hơn 1.9 tý người trương thành thừa càn ií. Thua can va béo phi
khơng chi lã vẩn đề sức khoe cộng đòng quan trụng ó nhiều nước cõng nghiêp

phát tricn mà cũng là vân đê dinh dưỡng cua các nước đang phái tricn. Ty lộ
thừa cản chung ờ người lởn tứ 20 mõi trơ lén lá 35% vá tý lộ beo phi lã 12%.
ơ các nước dang phát triẽn như Thái Lnn. Trung Quốc. Indonesia và Malaysia

tỷ lộ thừa cân lần lưựt lá 37,4%, 25,4%, 25,0% và 463% vả tý lệ béo phi

tương ứng lá 12.2%. 6,7% 6.9% vả 17.6% ■*. Tinh trạng dinh dường cua bà
mc mang thai ờ khu vực nông thôn cua huyện Vhembe. tinh Limpopo: Tỷ lộ
nhe cân. thừa cân va béo phì lằn lượt là 16.3% 24,2% và 8.’%". Một nghiên

cứu tiền cữu với 457 bã mọ mang thai đang chỏm sóc chính ờ Cruzeiro do
Sul. Acre: Tống cộng 18.6%bả mợ mang thai tâng cân hãng tuần khống đu vã

59.1% tâng cân quá mửc3Í.
Thiẻu nảng lượng trương dicn (CED) ơ ba mẹ nung thai là một van đề

sức khoe cõng dong, phô biền ớ các nước đang phát tnẽn. đặc brỹt la ở chau Á
vá châu Phi. Theo sổ liệu báo cáo mini 2012 cua Safe the Children, có tứ 10-

20% bà mợ ờ vùng cận Saharan châu Phi va 25-35% ba me vùng Nam Á bị
thiểu năng lương trường diẻn ờ mức nặng *.


11

J.L7.2. ƠViètNam


Thiếu năng lượng trường diẻn (CED) ờ nữ là 18.5%. Tỷ lê thừa cán và
béo phí ngươi từ 20 tuổi trơ lẽn ờ nừ giới lã 6.3%. Ty lệ thiều nàng lượng
trường dicn (CED) ơ bà mẹ cớ cơn dưới 5 tuỡi đà giam hàn $0 với 10 năm

trước, Tỷ lộ nảy đà giam từ 26,7% vào năm 2000 xuống còn 20,6% vào nảm
2010. Tỷ lộ ba me tre dưới 30 tuồi cd tý lộ CED cao hơn hàn so vớj nhóm mới

30-49 w.
Thiêu năng lượng trường diên ó bã mc. thê hiện bàng chi số khói cơ thê

(BMI) thấp (
năng lượng trưởng dicn ơ bà me phan anh nhùng vấn dể tốn tai trong chàm
sóc bã mợ , dồng thin có liên quan tới tỷ lệ suy dinh dưỡng bão thai. Trong
nhùng năm qua, Việt Nam đà dạt được những tiền bộ đảng kẽ trong việc cai
thiện rinh nang dinh dường cua người dân, đặc biệt đối với nhóm dõi lượng

cỏ nguy cơ cao là tre em vả bà mẹ mang thai. Theo kềt qua tông diều qua di nil
dường cho thấy tỷ lê thiểu nâng lượng tnrỡng di en khá cao (26.3%) trim

2000. nám 2005 là 20.9% vã đến nim 2009. tỹ lệ này giam xuồng con 18.5%

41. về diễn biển có thể thấy ró ty lẽ CED cua ba mẹ mang thai giam dần từ
nám 2000 den nay. tuy nhiên tóc độ giam cịn chụm

Trong 10 năm qua mới

chi giam được 24% so với ty lệ han dầu. với tổc dộ giam trung binh
0.65%’năm


Việt Nam dang ơ trong giai đoạn chuyền tiếp vã ch|U gánh

nàng kép về dinh dường. Bẽn canh thiếu nâng lượng trường dièn. tình bang
thừa can-beo phì xuất lú ác tồn tậi vá cỡ xu hướng gia lảng. Tlteo ket qua cua

tổng điều tra dinh dường 2009-2010 chở thây, ty lệ thừa cản và bẻo phi chung
cho người từ 20 tuỏi trớ lên lá 5.6%. trong đó nam chiêm 4.9% và n chim

6.3%^.

-w .ã* CN ôG


12

1.2. Thực rrạng dinh dường rrê sơ sểnh
1.2.1. DỊc điềm phát trích thai nhi bình llitrịng trong tư cung
Tồn bộ quá trinh plút tnèn thai nhi từ sau khi thụ tinh được chÌ3 làm 2

giai đoạn chính là giai doọn phát tnèn phôi và giai đoạn phát triên thai. Giai
đoạn phát triền phôi trong 8 tuần dằu thai kỷ. giai đoạn này quyết định nhiều
lới lập trinh bào thui (rong dó các phát triển mầm thai và các bộ phận co thề

được hiìih thành cơ ban giai đoạn này. Chinh vi vẶy, dinh dường đặc biệt

quan trọng cho qua tành biệt hóa này. trong đó dặc biệt vai trị CI dụm vã
các vi chát dinh dường như sất. Vitamin A. acid folic được nhiều cóng trinh
nghiên cứu chứng lõ tầm quan trụng cùa chúng. Giai đoạn thai pliál triền liên

quan nhiều đến lầm vóc vá các bênh lụt cua tre sau này.

1.22. Trẻ sơ sinh nhẹ cân

Theo dinh nghía cùa WHO tre sơ sinh nhẹ cân là tre khi sinh cớ cân

nặng < 2SOOg. Một số hộ thòng phân loại khác nhau đã được đề ngh| sư dụng
cho phân Ioịiì cản nặng khi sinh. Cách phán loụi đon giãn nhất lã lấy mốc
2500g trử xuống lù càn nụng sơ sinh tháp4Ỉ.
Theo phàn loại của Viện l>inh Dường thí tre sơ sinh nhẹ cân cỏ cũn

nâng dưới diem -2SD theo tiêu chuân tâng trương WHO 2007 và phàn loại
theo giới tính. Tre trai dưới 2.5kg và tre gái dưới 2.4kg được coi lá trê sơ sinh

nhẹ cân

1.23. Tre sơ sinh thỉp cịi

Theo phim loại cua Viện Dinh Dường thí tre sơ sinh (hấp cỏi cỏ chiều
dài nấm dưới diem -2SD theo liêu chuẩn láng trương WHO 2007 va phân loụi
theo giới tính. Tre trai dưới 46. lem vã tre gái dưới 45.4cm dược coi là tre sơ

sinh thắp cỏi ■**.


13

1.2.4. Thực trạng trê sơ sinh nhf cán và thầp rịí
Tại Viẻt Nam, sỗ liệu ty lộ tre sơ sinh nhe càn được thu thập qua he

thồng bảo cáo thưởng quy va một sỗ nghiên cứu. ty lé nay nhin chung thay
dõi tùy thuộc vào thời gian vã cơ quan thông tin. Tày Nguyên lã vùng cõ ty lệ

SSNC cao uhầt (11,53%) vá thâp nhẩt là các tinh Duyên hài mien Trung

(3,43%)4Í. Năm 2002, theo Viện Dinh dường ty lệ trẻ SSNC chung cả nước

lả 11,08% 'é. Năm 2004, theo TCYTTG. lý lè tre SSNC tại Viet Nam là 9%r.
Nàm 2005, theo Bộ Y tẻ. ty lẽ nay ỉa 5,1 %4*. Theo thủng kẽ cua TCYTTG
nám 2005, ty lệ tre có CNSS tháp toan cầu lã 15.5%. lương ứng khoang 20.6

triẽu ne de mồi nàm bị thiếu cân. trong dó 96.5% la nhùng tre sinh ra ớ cac

nước đang phát triền * Ty lè tre có CNSS thẩp cao nhát ờ Trung Nam Á
(27,1 %) vã thẩp nhất ờ Châu Ảu (6.4%)

Tre CNSS ĩhầp lả nguyên nhân tư vong tạie tiếp hay giãn tiếp tới 60-

80% tý’ lẽ tử vong chu sinh. CNSS thầp là nguy cơ cao dàn tới châm tốc độ
phàt triển, dề mảc các bênh nhi cm tiling. de dản tởi tu vong sau nảy trong giai
dơan tuồi nhơ và thời kỹ tlK» ấu 56 •Theo sổ liệu mơi nhai dược cong bổ cua
tãc gia Lê Anh Tuấn và cộng sự, cho thấy nôm 2008 trên 19266 ca sinh tại
Bệnh viện Phụ san Trung ương có lới 450 tre có CNSS tháp, trong đỏ tý lệ tre

thấp cản do đe non rất cao 85.3%. ty lệ do SDD bảo thai la 14.,7%S2. Một
nghiên cứu khác tại cùng địa điểm là BVPSTW năm 2012 eua Phan Th| Bích
Nga cùng đù chi ra tý lê tre sơ sinh nhẹ cân lá 10.5%. ữc sơ sinh thấp cói lá

13.8% ?3. Theo điêu tra cua Viện Dinh Dường 2013 thỉ trái toan quốc, ty lẽ

tre sơ sinh 0-5 thăng môi nhẹ cân lá 10.4%thâp cỏi lâ 9.2%; tá Hà Nội ty lộ
tre sơ sinh 0-5 tháng ruõi nhe cân lá 2,8%, thắp cỏi lã 5.4° 0s.



14

CIIƯƠNG 2. Ĩ)ÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cứt
2.1. ỉ>ịa điêra và tb«'d gian nghicD cứu
2.1.1. Địa điểm nghiên cthi

Khoa San 2. Bệnh viện Phụ san Trung ương
2.12. Thui gian nghiên cứu

Tữ tháng 10 nùin 2020 den tháng 4 nảni 2021
2.2. nói tưọng ng Ilk'll cứu

2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn

• Tất cá bà mẹ mang thai tử IS dẻn 35 môi. mang thai đủ thảng (37 - 42
tuân), cô du hổ SƯ tại Bênh viện Phu sân Trung ương.

- Bệnh nhãn có kha nâng nghe hiểu và ưa IỜI dược vã đồng ý tham gia
nghiên cữu.

222. Tiêu chuân loại trừ
-

Ba mẹ mang thai Cộ tiên sư lạm dung thuốc lá, nrợu và ma túy, lien sư

mắc các bộnh mụn tinh khơng lây. tiền sư xuất huyết trước sink thiêu «. d|

tật thai nhi vả thai chét Iưu.


-

Khơng có kha nâng nghe hiẽu và ưa lời.

-

Không tự nguyên tham gia váo nghiên cứu.

23. Phương pháp nghiên cứu
23.1. Tlíic-t ke iighlén cứu

- Nghiên cint mô ta cắt ngang.

232. câ mâu
- Cô mẫu: dược tinli theo cõng thức cừ màu cho việc ước tinh một tý lộ
trang quần thê:


15

/’(1- p)
(F.p)’

n

-

Trong đo

n: kích thước mầu

z*(l-a 2): giá trị ciia z rir các bâng xác suất,

Chon <1

0.05 làm độ tin cậy la 95°«. Giã tri cùa z lưvng ứng với gia tiI nay

lã 196

p: tỹ lệ trê sơ sinh nhẹ cân từ một nghiên cừu inrởc đây,

p = 0.216: tỹ lệ trò sơ sinh nhẹ cân ơ bệnh viện cấp 3 o Nepal là 21.6% *
£ - 0,23

• Thay vào cịng thức lính được cờ mầu cùa nglứèn cứu là n - 264
• Trèn thực tẻ, nghiên cứu náy dược tiến hanh trên 280 ba mọ lụi khoa
San 2. Bênh viện Phụ san Trung ương.

2.23. Phtramg pháp chọn mău

Mau nghiên cứu được lựa chon theo phương phap chọn màu thuận tiện,

tẩt ca bệnh nhãn nhập viện trong thoi gian tiến hành nghiên cứu. thoa màn các
tiêu chuân lựa chọn nêu trẽn đều dược chọn vào nghiên cứu chở đến khi đu số
lưựng theo mầu nghiên cừu. Tỏng số ĐTNC đu diều kiên tham gia nghiên củu

lả 230.

TWM*M«K>

*4:



×